Test 2 1. Điều nào sau đây KHÔNG được các MNC sử dụng trực tiếp như một tiêu chuẩn cho quyết định có nên vay ngoại tệ không? a. Ngang giá lãi suất b. Tỷ giá kỳ hạn như là một dự báo c. Dự báo tỷ giá hối đoái d. Ngang giá sức mua 2. Một MNC có thể vay ở Mỹ với lãi suất 10%. Ngoài ra công ty có thể vay tại Đức với lãi suất 8%. Đồng euro tăng giá hay giảm giá bao nhiêu để công ty không còn quan tâm nên vay bằng euro hay bằng đô la Mỹ? a. Giảm 1,85% b. Giảm 1,82% c. Tăng 1,85% d. Tăng 1,82% 3. Bởi vì có một khối lượng lớn tiền mặt được thanh toán giữa các công ty con với nhau nên MNC nên sử dụng __________ để giảm thiểu chi phí chuyển đổi tiền tệ và chi phí giao dịch. a. Tài khoản đa ngân hàng b. Hộp khóa c. Netting song phương d. Netting đa phương 4. Giả định lãi suất vay đồng bảng Anh là 7% và công ty của chúng ta dự kiến đồng bảng giảm giá 3% trong năm sắp tới. Lãi suất tài trợ có hiệu lực là a. 3,79% b. 10% c. 10,21% d. 7% 5. Nếu một MNC Mỹ dự kiến lãi suất tài trợ có hiệu lực 10% khi vay bằng đồng yen, lãi suất khoản vay ở Nhật là 8% thì công ty dự kiến là đồng yen Nhật đã giảm giá. a. Đúng b. Sai 6. Giả sử hàng tháng A phải thanh toán cho B 1 triệu đô la và thanh toán cho C 1,5 triệu đô la ; B thanh toán cho A 2,2 triệu đô la và thanh toán cho C 100.000$; C thanh toán cho A 600.000$ và thanh toán cho B 500.000$. Thực hiện netting song phương sẽ làm tổng số tiền thanh toán là_________ và netting đa phương sẽ làm tổng số tiền thanh toán là__________ a. 2 triệu đô la, 800.000$ b. 2,5 triệu đô la, 1,6 triệu đô la c. 2,5 triệu đô la, 800.000$ d. 2 triệu đô la, 1,6 triệu đô la 7. Netting có thể làm được tất cả những điều sau đây ngoại trừ a. Giảm rủi ro ngoại hối b. Giảm rủi ro pháp lý c. Giảm tiền trôi nổi d. Giảm chi phí chuyển đổi tiền tệ 8. Thuận lợi của quản trị tiền mặt tập trung là a. Loại trừ được sự trì hoãn trong thanh toán b. Giảm chi phí tài trợ c. Công ty mẹ nắm được thông tin về hoạt động trên phạm vi toàn MNC d. Tất cả các câu trên đều đúng 9. Giả sử một công ty ở Thái Lan có thể vay đô la Mỹ với lãi suất 8% hoặc vay baht Thái với lãi suất 14%. Nếu baht Thái dự kiến giảm giá từ 30 THB = 1 USD vào đầu năm đến 32 THB = 1 USD vào cuối năm. Tính lãi suất vay có hiệu lực bằng đô la a. 9,15% b. 8,39% c. 15,2% d. 1,52% 10. Giả định MNC tài trợ bằng euro và không phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Ngang giá lãi suất tồn tại. Lãi suất tài trợ có hiệu lực sẽ ___________ lãi suất trong nước nếu tỷ giá giao ngay đồng euro ____________ tỷ giá kỳ hạn. a. Cao hơn, thấp hơn b. Thấp hơn, thấp hơn c. Thấp hơn, cao hơn d. Bằng, bằng