Cấu trúc đề: 40 câu – 50 phút Thống kê năm ngoái: 27/40 trùng SBT Chương 1,4: 2 câu Chương 3,5,6,8,11: 3 câu Chương 2,7,9: 5 câu Chương 10: 6 câu Bài tập < 5 câu (GDP, CPI,…, MS, MB,…). Lý thuyết >35 câu Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô - Sự khan hiếm: Nguồn lực không đủ đáp ứng nhu cầu - Sự lựa chọn (sự đánh đổi) - 10 nguyên lý kinh tế học - Lựa chọn Duy lý: Lợi ích biên > Chi phí biên => Hãy làm Chương 2+3: Đo lường sản lượng và mức giá GDP: Tổng sản phẩm quốc nội (trong nước) 3 phương pháp tính - GDP tổng chi tiêu = C + I + G + NX C: Tiêu dùng hộ gia đình + ko tính chi mua nhà mới I: Đầu tư doanh nghiệp + chi mua nhà mới của hộ gia đình G: Chi tiêu chính phủ + ko tính khoản chuyển giao thu nhập (trợ cấp) (Tiết kiệm chính phủ Sg = T – G – Khoản chuyển giao thu nhập, tiết kiệm tư nhân Sp = Y – C – T + Khoản chuyển giao thu nhập) NX: xuất khẩu ròng, cán cân thương mại = Xuất khẩu – Nhập khẩu + Dương: Thặng dư (Xuất siêu), + Âm: Thâm hụt (nhập Siêu) (Chương 9: NX = NCO: Dòng vốn ra ròng, vốn đầu tư nước ngoài ròng = Vốn đầu tư ra – vốn đầu tư) 3 cán cân: + Cán cân thương mại: NX + Cán cân ngân sách = Tiết kiệm chính phủ + Cán cân thanh toán BOP - GDP tổng thu nhập = (W + i + R) + Pr + Te + Dep + Sai số thống kê Te: Thuế gián thu ròng = Thuế gián thu – Trợ cấp Thuế gián thu: Thuế đánh vào hàng hóa dịch vụ (VD: Thuế VAT) Thuế trực thu: Thuế đánh vào thu nhập (VD: Thuế TNCN, TNDN) Dep: Khấu hao tài sản Các chỉ tiêu khác: GNP: Tổng sản phẩm quốc dân = GDP + NFA(Các yếu tố ròng từ nước ngoài) NFA = Thu nhập người Việt Nam ở nước ngoài trừ thu nhập người nước ngoài ở Việt Nam NNP: Sản phẩm quốc dân ròng = GNP – Dep NI: Thu nhập quốc dân = NNP – Te – Sai số thống kê = PI + OI Thu nhập doanh nghiệp OI = Lợi nhuận giữ lại + Thuế TNDN + Bảo hiểm xã hội Thu nhập cá nhân PI = NI – OI + Chuyển giao thu nhập từ chính phủ Thu nhập khả dụng Yd = PI – Thuế TNCN – Các đóng góp khác cho nhà nước - GDP sản xuất = Tổng giá trị gia tăng 2 loại GDP GDPn = Tổng (Pt.Qt) GDPr = Tổng (P0.Qt) (P0: Giá năm cơ sở) => Dgdp: Chỉ số điều chỉnh GDP (Chỉ số giảm phát) = GDPn/GDPr . 100 Dgdp = Tổng (Pt.Qt)/ Tổng (P0.Qt) .100 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (Tốc độ tăng GDP thực, tăng sản lượng): g = [GDPr(t)/ GDPr(t-1) - 1].100 (%) CPI: Chỉ số giá tiêu dùng CPI = Tổng (Pt.Q0)/ Tổng (P0.Q0) .100 Giống Khác Hạn chế Dgdp CPI Dgdp(0) = CPI(0)= 100 Đo sự thay đổi của giá Tính lạm phát Pi = [Dgdp(t)/ Dgdp(t-1) -1].100 or [CPI(t)/CPI(t-1) -1].100 Đo hàng hóa được sản xuất Chỉ đo hàng hóa tiêu dùng (có trong nước (Tiêu dùng + sản thể được sx trong nc hoặc nước xuất) ngoài) Qt GDP đo tiềm lực (sức mạnh) của nền kinh tế GDP bỏ sót: Kinh tế hộ gia đình, Kinh tế ngầm Q0: Năm cơ sở CPI phản ánh chi phí sinh hoạt - Lệch do thay thế: CPI phản ánh cao hơn chi phí sinh hoạt - Lệch do hàng hóa mới - Lệch do chất lượng: + Chất lượng tăng: CPI phản ảnh cao hơn chi phí sinh hoạt + Chất lượng giảm: CPI phản ánh thấp hơn chi phí sinh hoạt Ứng dụng: Mức sống không đổi: CPI(t)/CPI(t-1) = Wn(t)/Wn(t-1) = P(t)/P(t-1) = Trợ cấp(t)/ Trợ cấp (t-1) Lãi suất: Công thức Fisher: r = i – pi (r: lãi thực, i: lãi danh nghĩa) Mở rộng: r = i(1-t) – pi (t: thuế suất) Hiệu ứng Fisher: Muốn r ko đổi thì i phải tăng giống pi Sự phân đổi cổ điển: + Biến danh nghĩa: GDPn, i, Wn, En, P (Đo bằng tiền) + Biến thực tế: GDPr, r, Wr, Er, Y (Đo bằng hàng hóa) Tính trung tính của tiền: MS (cung tiền) thay đổi thì chỉ làm thay đổi các biến danh nghĩa, không thay đổi biến thực Công thức tổng quát Sự thay đổi của biến thực tế = Sự thay đổi của biến danh nghĩa – Lạm phát VD: %thay đổi của Wr = %thay đổi của Wn – %thay đổi của P %thay đổi của GDPr = %thay đổi của GDPn – %thay đổi của P Chương 4: Sản xuất tăng trưởng Năng suất =GDPr/ L (lực lượng lao động) GDP bình quân đầu người (Thu nhập bình quân đầu người) = GDP/Dân số Các yếu tố ảnh hưởng đến GDP: L(LLLĐ), K(Vốn vật chất), H(Vốn con người), N(Vốn tài nguyên), A(Công nghệ kĩ thuật) Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất: K/L, H/L, N/L, A - Tăng tiết kiệm hiện tại (Chi phí cơ hội của tiêu dùng hiện tại) Chương 5: S = I => Tăng đầu tư tương lai => Tăng năng suất, tăng thu nhập nhưng tốc độ tăng chậm dần (Quy luật năng suất cận biên giảm dần: Chương 5 môn Vi mô) Chương 5: Tiết kiệm, Đầu tư, Hệ thống tài chính - Nền kinh tế đóng: Sn = I Tiết kiệm quốc dân Sn = Sp (Tiết kiệm hộ gia đình) + Sg (Tiết kiệm CP) - Nền kinh tế mở (Chương 9): Sn = I + NX = I + NCO Sp = Y – T – C + chuyển giao thu nhập từ chính phủ Sg = BB (cán cân ngân sách) = T – G – chuyển giao thu nhập cho hộ gia đình Hệ thống tài chính = Thị trường tài chính (tài chính trực tiếp) + Trung gian tài chính (tài chính gián tiếp) Thị trường tài chính (Tài chính trực tiếp) = Cổ phiếu + Trái phiếu +… Trung gian tài chính (tài chính gián tiếp) = Ngân hàng thương mại + Quỹ + Công ty bảo hiểm Quan điểm của Vĩ mô: Việc mua cổ phiếu/trái phiếu/gửi tiết kiệm ngân hàng: Đều là tiết kiệm Đầu tư là các doanh nghiệp mua máy móc, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, mua hàng tồn kho. Chương 6: Thất nghiệp Dân số = Trưởng thành + Trẻ em Trưởng thành = LLLĐ + Ngoài LLLĐ (Nghỉ hưu, Nội trợ, HSSV, Khuyết tật, Lao động nản chí) LLLĐ = Có việc + Thất nghiệp Thất nghiệp = Thất nghiệp chu kì (khi kinh tế suy thoái) + Thất nghiệp tự nhiên (nền kinh tế ở trạng thái bình thường) Thất nghiệp tự nhiên = Thất nghiệp tạm thời + Thất nghiệp cơ cấu Thất nghiệp tạm thời: Sinh viên mới ra trường, lao động nhảy việc Thất nghiệp cơ cấu: Lực lượng lao động của 1 ngành nào đó > Nhu cầu tuyển dụng của ngành đó. 3 nguyên nhân gây ra thất nghiệp cơ cấu: + Luật tiền lương tối thiểu + Lương hiệu quả + Công đoàn Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động = LLLĐ/ Dân số trưởng thành Tỉ lệ thất nghiệp = Số người TN/ LLLĐ Chương 7: Tiền tệ và chính sách tiền tệ Chức năng của tiền: Phương tiện thanh toán > Đơn vị hạch toán > Cất giữ giá trị Các loại tiền: Tiền hàng hóa (Có giá trị nội tại) ; Tiền pháp định (Không có giá trị nội tại). Khối tiền: - Tăng dần về khối lượng: M0 (tiền mặt) < M1 (M0+tiền ko kì hạn) < M2(M1+tiền có kì hạn) - Tăng về tính thanh khoản (Tính lỏng: Khả năng chuyển 1 tài sản nào đó thành tiền): M2 < M1 < M0 - Bài toán tiền tệ: MB: Cơ sở tiền = Cu(tiền mặt) + R(dự trữ của NHTM) MS: Cung tiền = Cu + D(tiền gửi) MS/MB = mM: Số nhân tiền => MS = MB.mM mM = (cr+1)/(cr+rr) cr: tỉ lệ tiền mặt = Cu/D; rr: tỉ lệ dự trữ thực tế = R/D = rrr(Tỉ lệ dự trữ bắt buộc) + rr* (Tỉ lệ dự trữ dôi ra) */ Nếu ko có NHTM: MS=MB, mM=1 Nếu người dân ko giữ tiền mặt (~Không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng): Cu=cr=0, mM=1/rr MD: Cầu tiền (nhu cầu giữ tiền mặt, ko gửi ngân hàng) 3 động cơ của việc giữ tiền mặt: Giao dịch, Dự phòng, Đầu cơ Lý thuyết ưu thích thanh khoản: Lãi suất điều chỉnh để MS=MD Khi P,Y tăng=> MD tăng => i tăng Chương 8: Tiền tệ và lạm phát Lạm phát: là sự tăng lên của mức giá chung, tiền mất giá so với hàng hóa Phân loại định lượng: Giảm phát < Thiểu phát < Lạm phát vừa phải < Lạm phát phi mã < Siêu lạm phát Phân loại định tính: Lạm phát dự tính trước & Lạm phát không dự tính trước Phương trình số lượng (Lý thuyết lượng tiền) MxV=PxY M: MS: Cung tiền V: Tốc độ chu chuyển of tiền P: Mức giá chung Y: GDPr P x Y = GDPn Lạm phát là tốc độ tăng của MS nhanh hơn tốc độ tăng của Y (Nguyên nhân sâu xa) Lạm phát = %thay đổi của MS - %thay đổi của Y Nguyên nhân gây lạm phát (P tăng): + Lạm phát do cầu kéo: AD tăng => P tăng, Y tăng + Lạm phát do chi phí đẩy: Chi phí đầu vào tăng => ASSR giảm => P tăng, Y lượng + Lạm phát ì: Lạm phát xảy ra khi nhu cầu tăng đột biến Thuế lạm phát: Là việc NHTW in quá nhiều tiền, thì làm cho giá trị tiền giảm. Thuế đánh vào người giữ tiền Chi phí (hậu quả) lạm phát: Lạm phát dự tính trước Lạm phát ko dự tính trước Chi phí mòn giày Phân phối thu nhập ko theo nhu cầu Chi phí thực đơn Sự thay đổi giá tương đối Nhầm lẫn bất tiện Méo mó thuế Chi phí mòn giày: Lãng phí thời gian, công sức đi tới ngân hàng Chi phí thực đơn: Chi phí cập nhật giá cả Lạm phát cao hơn dự tính: Người bán thiệt (Người cho vay(ng gửi tiết kiệm), người chủ nhà, người lao động) Người mua lợi (Người đi vay(ngân hàng), người thuê nhà, chủ doanh nghiệp (ng thuê lđ)) Chương 9: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở NCO (Dòng vốn ra ròng) = Vốn đầu tư ra – Vốn đầu tư vào Cán cân thanh toán BOP = TK vãng lai (CA) + TK vốn (KA) Ghi vào KA: Những giao dịch liên quan đến đầu tư (trực tiếp, gián tiếp) Ghi vào CA: Còn lại Nguyên tắc ghi: Mang lại ngoại tệ ghi Có, giảm ngoại tệ ghi Nợ Tỉ giá hối đoái En(VND/USD): Bao nhiêu tiền VND đổi đc 1 USD Er(VN/US): Bao nhiêu hàng VN đổi đc 1 hàng US Er = En. Pus/Pvn Lý thuyết ngang bằng sức mua = Quy luật 1 giá Er = 1 => En = Pvn/Pus Chính sách tỉ giá: + Thả nổi: NHTW ko can thiệp + Cố định: NHTW can thiệp ấn định 1 mức tỉ giá + Thả nổi có điều chỉnh: NHTW quy định tỉ giá trong 1 biên độ NHTW can thiệp bằng cách: - Bán USD: Tăng Susd => En giảm - Mua USD: Tăng Dusd => En tăng Chương 10: AD – AS AD = GDP tổng chi tiêu = C + I + G + NX AD dốc xuống? 3 hiệu ứng ( P tăng => Y giảm) + Hiệu ứng của cải: P tăng => C giảm => AD giảm => Y giảm + Hiệu ứng lãi suất: P tăng => MD tăng => i tăng => I giảm => AD giảm => Y giảm + Hiệu ứng tỉ giá: P tăng => X giảm => NX giảm => AD giảm => Y giảm Ví dụ Chương 10 + Hiệu ứng của cải: P tăng => C giảm => AD giảm => Y giảm Chương 7,8 P tăng => MD tăng => i tăng => I giảm Chương 9 P tăng => MD tăng => i tăng => Nhu cầu nội tệ tăng => Nội tệ tăng giá + Hiệu ứng lãi suất: P tăng => MD tăng => i tăng => I giảm => AD giảm => Y giảm + Hiệu ứng tỉ giá: P tăng => X giảm, IM tăng => NX giảm => AD giảm => Y giảm P tăng => X giảm, IM tăng => Cung ngoại tệ, Cầu ngoại tệ tăng =>Tỉ giá tăng => Nội tệ mất giá ----------------------AS : AS ngắn hạn (ASsr) + AS dài hạn (ASlr) AS ngắn hạn dốc lên? 4 lý thuyết (P tăng => Y tăng) + Lý thuyết tiền lương cứng nhắc: P tăng => Sản xuất nhiều hơn do ko phải tăng lương => Y tăng + Lý thuyết giá cả cứng nhắc: P tăng (cty có giá linh hoạt) => cty có giá cứng nhắc ko đổi, rẻ hơn so với thị trường => Doanh số tăng => Y tăng + Lý thuyết nhận thức sai lầm: + Lý thuyết thông tin không hoàn hảo: AS dài hạn thẳng đứng cắt Oy tại Y*: Sản lượng tự nhiên Chính sách tài khóa và tiền tệ: Chính sách tài khóa: Chính phủ sử dụng 2 công cụ: G và T để điều chỉnh AD + Mở rộng: Tăng G, giảm T => AD tăng => P, Y tăng + Thắt chặt: Ngược lại Chính sách tiền tệ: NHTW sử dụng 3 công cụ: thị trường mở OMO, dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu + Mở rộng: mua TPCP (Tăng MB), giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu => Tăng MS => giảm i => Tăng I => Tăng AD => Tăng P, Y + Thắt chặt: bán TPCP (Giảm MB), tăng DTBB, tăng LSCK => MS giảm =>… 2 công cụ trong CSTK: G và T (Nhân tố tự ổn định) Hiệu ứng số nhân: Denta Y = m.DentaG +mT.DentaT 1 m: Số nhân chi tiêu = 1/(1-MPC). Công thức đầy đủ: m = 1−MPC(1−t)+MPM MPC: Xu hướng tiêu dùng cận biên, MPM: Xu hướng nhập khẩu biên, t: thuế suất MPS: Xu hướng tiết kiệm cận biên, = 1 - MPC mT: Số nhân thuế = -MPC.m Hiệu ứng lấn át: Tác động tới nền kte ngược với hiệu ứng số nhân VD: Tăng G -> Tăng AD -> Tăng Y (Hiệu ứng số nhân) => Tăng MD -> tăng i => Giảm I (Hiệu ứng gia tốc đầu tư) => Giảm AD => Giảm Y (Hiệu ứng lấn át) Chương 11: Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn Đường Phillips: Ngắn hạn (dốc xuống), dài hạn (Thẳng đứng) Cú sốc cầu: AD thay đổi Cú sốc cầu có lợi: AD tăng, bất lợi: AD giảm Cú sốc cầu gây ra sự di chuyển dọc trên đường Phillips Cú sốc cung: AS thay đổi (dịch phải/trái) Làm cho Phillips di chuyển sang trái/phải (Ngược chiều với AS) Đình lạm: Đình trệ (Y giảm) + Lạm phát (P tăng) => Cú sốc cung bất lợi (AS giảm) Tỷ lệ hy sinh: Số điểm % sản lượng giảm khi lạm phát giảm 1 điểm % Tăng 3%->6%: Tăng 3 điểm %, tăng 100% (=6/3 -1).100 VD: Lạm phát giảm 2 điểm % thì sản lượng giảm 6 điểm % Lạm phát giảm 1 điểm % thì sản lượng giảm 3 điểm % Tỉ lệ hy sinh là 3 Các loại thị trường 1/ Chương 5: Thị trường vốn vay Các yếu tố tác động đến thị trường - Yếu tố nội sinh: lãi suất thực r - Yếu tố ngoại sinh: S vốn (=Sn: Tiết kiệm quốc gia =Sp+Sg) + giảm thuế kiết kiệm => Sp tăng + thay thuế thu nhập bằng thuế tiêu dùng => Yd tăng, C giảm => (Sp=Yd-C) tăng + giảm thâm hụt (Sg tăng), tăng thâm hụt (Sg giảm) D vốn (=I : Đầu tư) + giảm thuế đầu tư, khuyến khích đầu tư => I tăng 2/ Chương 6: Thị trường lao động Lương tối thiểu or lương hiệu quả càng cao hơn lương cân bằng nhiều thì thất nghiệp càng lớn Lương tối thiểu or lương hiệu quá <= Lương cân bẳng => Ko có thất nghiệp 3/ Chương 7: Thị trường tiền tệ Yếu tố nội sinh: i (lãi suất danh nghĩa) Yếu tố ngoại sinh: MD thay đổi: P, Y(thu nhập) tăng => MD dịch phải MS thay đổi = Chính sách tiền tệ của NHTW 4/ Chương 9: Thị trường ngoại hối Yếu tố nội sinh: En (tỉ giá danh nghĩa) Yếu tố ngoại sinh: D thay đổi: (nhu cầu đô) + Nhập khẩu + Đi ra nc ngoài (du học, du lịch) + Đầu tư ra nước ngoài + Các nhà đầu tư nc ngoài rút vốn + lãi suất đô tăng + VN cho nc ngoài vay or viện trợ 5/ Chương 10: AD-AS S thay đổi: (Cung đô) + Xuất khẩu + Lạm phát VN giảm -> giá cả giảm -> XK tăng + Người nc ngoài đến VN (du học, du lịch) + Ng nc ngoài đầu tư vào VN (FDI: đầu tư trực tiếp nc ngoài) + lãi suất VN tăng + Nc ngoài cho VN vay or viện trợ (ODA: vốn viện trợ ko hoàn lại) Yếu tố nội sinh: P (mức giá chung) Yếu tố ngoại sinh AD thay đổi: C, I, G, NX AS ngắn và dài hạn: L, K, H, N, A AS ngắn hạn: Thêm 2 yếu tố + Chi phí đầu vào tăng => ASsr giảm + Kì vọng: P kì vọng tăng => ASsr giảm 6/ Chương 11: Đường Phillips Yếu tố nội sinh: AD Yếu tố ngoại sinh: AS dịch phải/trái -> PC dịch trái/phải