Uploaded by Linh Diệu

Chapter1-7(full) for Student

advertisement
8/3/2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TOÁN KINH TẾ
BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
BÀI GIẢNG
KINH TẾ LƯỢNG 1
(ECONOMETRICS 1)
www.mfe.edu.vn
08 / 2022
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
1
1
Thông tin giảng viên
▪ TH.S Nguyễn Thị Thùy Trang
▪ Giảng viên Bộ môn Toán kinh tế - Khoa Toán kinh tế
- ĐH Kinh tế quốc dân
▪ Văn phòng khoa: Phòng 1105 – Nhà A1
▪ Email: thuytrang@neu.edu.vn
trang.mfe.neu@gmail.com
▪ Phone:0901791855/0389917186
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
2
2
Thông tin học phần
▪ Tiếng Anh: Econometrics
▪ Số tín chỉ: 3
Thời lượng: 45 tiết
▪ Đánh giá:
• Điểm do giảng viên đánh giá: 10%
• Điểm kiểm tra giữa kỳ / bài tập lớn: 20%
(bài kiểm tra tự luận + thực hành Eviews)
• Điểm kiểm tra cuối kỳ (60 phút): 50%
▪ Không tham gia quá 20% số tiết không được thi
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
3
3
1
8/3/2022
Thông tin học phần
▪ Thông tin chi tiết về Giảng dạy và học tập học phần:
▪ www.mfe.edu.vn  Văn bản quan trọng  “Hướng
dẫn giảng dạy học tập học phần Kinh tế lượng”
• Đề cương chi tiết
• Hướng dẫn thực hành Eviews
• Nội dung giảng dạy học tập cụ thể
▪ Biên tập Slide: Bùi Dương Hải
• Liên hệ: www.mfe.edu.vn/buiduonghai
4
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
4
Tài liệu
▪
Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh
(2012), Giáo trình Kinh tế lượng, NXB
ĐHKTQD.
▪
Bùi Dương Hải (2013), Tài liệu hướng
dẫn thực hành Eviews4, lưu hành nội bộ.
▪
Website: www.mfe.edu.vn /
www.mfe.neu.edu.vn
▪
Thư viện > Dữ liệu – phần mềm >
Eviews4, Data_Giaotrinh_2013, Data2012
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
5
5
NỘI DUNG
Mở đầu
PHẦN A. KINH TẾ LƯỢNG CƠ BẢN
▪ Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
▪ Chương 2. Mô hình hồi quy bội
▪ Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
▪ Chương 4. Phân tích hồi quy với biến định tính
▪ Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
▪ Chương 6. Hồi quy với số liệu chuỗi thời gian
▪ Chương 7. Hiện tượng tự tương quan
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
6
6
2
8/3/2022
BÀI MỞ ĐẦU
Lịch sử ra đời môn Kinh tế lượng
Khái niệm về Kinh tế lượng
Phương pháp luận môn học
7
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
7
Mở đầu
Lịch sử ra đời
▪ Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933: tan rã tư tưởng
“tự do kinh tế” → lý giải nguyên nhân
→ tìm cách khắc phục
8
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
8
▪ Các nhà kinh
tế: sử dụng các
phương pháp
thống kê để đo
lường và kiểm
định các hiện
tượng kinh tế
mang tính quy
luật.
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
9
9
3
8/3/2022
Mở đầu
Khái niệm về Kinh tế lượng
Econometrics (R. A. K. Frisch, J. Tinbergen 1930):
Econometrics = Econo + Metrics
= “Đo lường kinh tế”
= “Kinh tế lượng”
Khái niệm: Kinh tế lượng là sự kết hợp giữa kinh tế
học, toán học và thống kê toán nhằm lượng hóa, kiểm
định và dự báo các quan hệ kinh tế.
10
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
10
▪ Ragnar Frisch (1933): Kinh tế lượng là sự kết hợp
giữa kinh tế học, toán học và thống kê toán nhằm lượng
hóa, kiểm định và dự báo các quan hệ kinh tế;
▪ Trygve Haavelmo (1944): Phương pháp nghiên cứu
kinh tế lượng nhằm mục đích kết hợp giữa lý thuyết
kinh tế và các phép đo thực tế, sử dụng lý thuyết và kỹ
thuật suy luận thống kê với vai trò cầu nối;
▪ Paul Samuelson, Koopmans (1954): Kinh tế lượng có
thể được định nghĩa là phân tích định lượng của các
hiện tượng kinh tế thực tế dựa trên sự phát triển đồng
thời của lý thuyết và quan sát, liên quan bằng các
phương pháp suy luận thích hợp.
11
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
11
Mở đầu
Kinh tế
học
MH
Toán
kinh tế
Xác suất
thống kê
Tin học
KINH TẾ LƯỢNG
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
12
12
4
8/3/2022
Đối tượng nghiên cứu
▪ Đối tượng nghiên cứu: mối quan hệ giữa các biến kinh
tế
▪ Nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến (biến phụ thuộc)
vào một hoặc một số biến (biến độc lập, biến giải thích)
▪ Ví dụ:
Biến phụ thuộc
Chi tiêu hộ gia đình
Biến độc lập
Thu nhập, số người, tài sản
Tăng trưởng GDP
Đầu tư, Cung tiền, Lãi suất
Lượng bán
Giá bán, chi phí quảng cáo
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
13
13
Mở đầu
Mục đích của Kinh tế lượng
▪ Thiết lập các mô hình toán học mô tả các mối quan
hệ kinh tế
▪ Ước lượng các tham số đo về sự ảnh hưởng của các
biến kinh tế
▪ Kiểm định tính vững chắc của các giả thuyết hoặc
phản bác các giả thuyết
▪ Sử dụng các mô hình đã được kiểm định để đưa ra
các dự báo và mô phỏng hiện tượng kinh tế
▪ Đề xuất chính sách dựa trên các phân tích và dự báo
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
14
14
▪
▪
Ví dụ dự báo:
•
Dự báo chi tiêu hộ gia đình khi thu nhập thay đổi;
•
Dự báo tăng trưởng kinh tế khi ứng với các mức đầu tư
khác nhau;
Ví dụ đề xuất chính sách:
•
Chính sách quảng cáo để lượng bán nhiều nhất;
•
Chính sách lãi suất, cung tiền để thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế;
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
15
15
5
8/3/2022
Mở đầu
Phương pháp luận
Nêu các giả thuyết
Thiết lập mô hình
Thu thập số liệu
Mô hình
toán học
Mô hình
Kinh tế lượng
Ước lượng tham số
Phân tích kết quả
Dự báo
Ra quyết định
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
16
16
Mở đầu
Bước 1: Nêu các giả thuyết, giả thiết
-Đưa các giả thuyết
về mối liên hệ giữa
các yếu tố
-Nêu
phạm
vi
nghiên cứu,
▪ Luận thuyết về tiêu dùng của
John Maynard Keynes:
Xây dựng mô hình
lý thuyết
→ 0 < MPC < 1
“Một cá nhân sẽ tăng tiêu
dùng khi thu nhập tăng lên tuy
nhiên mức tăng của tiêu dùng
sẽ nhỏ hơn mức tăng của thu
nhập”
▪ Lý thuyết kinh tế xác lập quan
hệ về mặt định tính giữa tiêu
dùng và thu nhập
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
17
17
Mở đầu
Bước 2: Định dạng mô hình toán học
- Các biến số: lượng
Hàm tiêu dùng của Keynes:
hóa, số hóa các yếu tố
Y = 1 + 2X
Đồ thị
- Các tham số, hệ số
thể hiện mối liên hệ
- Các phương trình,
hệ phương trình
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
18
18
6
8/3/2022
Mở đầu
Bước 3: Định dạng mô hình kinh tế lượng
- Thêm yếu tố ngẫu
nhiên
- Hiểu ý nghĩa của
SSNN
Biểu diễn quan hệ phụ thuộc giữa
mức tiêu dùng trung bình và thu
nhập:
E(Y/X) = 1 + 2X
Các giá trị cá biệt của Y:
Y = E(Y/X) + u= 1 + 2X + u
19
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
19
Mở đầu
Bước 4: Thu thập số liệu
- Để ước lượng
các tham số cần
số liệu mẫu
Số liệu của nước Mỹ 1960 - 2017
- Độ chính xác của
số liệu ảnh hưởng
đến kết quả
Product)
Các biến:
X = GDP (Gross Domestic
Y = tổng chi cho tiêu dùng cá
nhân
Đơn vị: tỷ usd
20
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
20
Năm
𝑿
𝒀
1960
3081,5
4620,3
1961
3240,6
4803,7
1962
3407,6
5140,1
...
...
...
2015
4486,0
6610,7
2016
4595,3
6742,1
2017
4714,1
6928,4
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
21
21
7
8/3/2022
Mở đầu
Bước 5: Ước lượng các tham số
-Sử dụng phân tích hồi quy, ước lượng tham số
Phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS
Yˆt = βˆ1 + βˆ2 X t = − 299,6 + 0,72 X t
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
22
22
Mở đầu
Bước 5: Ước lượng các tham số
Hàm hồi quy (trong) mẫu tương
ứng với số liệu đã điều tra mẫu :
Yˆt = βˆ1 + βˆ2 X t = − 299,6 + 0,72 X t
Nhận xét kết quả
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
23
23
Mở đầu
Bước 6: Phân tích kết quả
- Phân tích về kinh tế:
phù hợp lý thuyết?
- Phân tích về kỹ
thuật: thống kê và
toán học
- Kết quả ước lượng có phù hợp lý
thuyết kinh tế ?
- Kiểm định các giả thuyết đối với
các tham số: 0 < 2 <1?
-Kiểm định giả thuyết mô hình:
H0: Mô hình có dạng tuyến tính
H1: Mô hình có dạng phi tuyến
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
24
24
8
8/3/2022
Mở đầu
Bước 6: Phân tích kết quả
- Phân tích về kinh tế: phù hợp lý thuyết?
- Phân tích về kỹ thuật: thống kê và toán học
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
25
25
Mở đầu
Bước 7: Dự báo
▪ Sử dụng mô
hình phù hợp về
lý thuyết và kỹ
thuật để dự báo
▪ Giả sử X2018 (GDP2018) = 11319,4
(tỷ usd)
▪ Dự báo Y2018 = ?
▪ Dựa vào mô hình ước lượng ta có:
Yˆ2018 = ˆ1 + ˆ 2 . X 2018
= −299,6 + 0,72.11319,4 = 7870,8
▪ Mức chi cho tiêu dùng thực tế năm
2018 là 8044 tỷ usd
▪ Sai số dự báo là 173 tỷ $ (khoảng
1,5% GDP năm 2018)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
26
26
Mở đầu
Bước 8: Kiểm tra, đề ra chính sách
Ứng dụng của KTL
▪ Nếu Y2018 = 8750 tỷ usd thì tỷ lệ thất
nghiệp là 4,2%. Vậy X2018 =? (kiểm
soát hoặc đề xuất chính sách)
▪ Từ mô hình ước lượng ta có:
X 2018 = (Yˆ2018 − ˆ1 ) / ˆ 2
= 12537
▪ Vậy GDP cần đạt mức 12537 tỷ usd
để duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức
4,2%.
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
27
27
9
8/3/2022
Mở đầu
Số liệu cho phân tích kinh tế lượng
▪ Phân loại theo cấu trúc:
• Số liệu chéo (cross sectional data)
• Chuỗi thời gian (time series)
• Số liệu mảng (panel), hỗn hợp (pooled)
▪ Phân loại theo tính chất:
• Định lượng và định tính
▪ Phân loại theo nguồn gốc:
• Sơ cấp và thứ cấp
28
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
28
Số liệu chéo
▪
Số liệu chéo (cross – sectional data)
Năm 2019
Brunei
INdonesia
Vietnam
GDP
Dân số
FDI
▪
Không nhất thiết có thứ tự
▪
Số liệu thường có tính độc lập giữa các quan sát chéo
29
KINH TẾ LƯỢNG 1– BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn
29
Số liệu thời gian
▪
Số liệu thời gian (time series data)
Vietnam
2000
2001
2002
GDP
FDI
Dân số
▪
Trên cùng một đơn vị thời gian, có thứ tự trước sau
▪
Số liệu thời gian thường có tương quan tương đối (do tính
quán tính)
KINH TẾ LƯỢNG 1– BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn
30
30
10
8/3/2022
Số liệu mảng
Số liệu mảng (panel data)
▪
GDP
Brunei
FDI
...
GDP
Vietnam
FDI
...
...
2000
…
2019
Phân tích sâu hơn cho các tác động mà 2 dạng số liệu trước
không phát hiện được (không thuộc chương trình học)
▪
31
KINH TẾ LƯỢNG 1– BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ - NEU – www.mfe.edu.vn
31
Biến
Quan sát
Điểm
T.Anh
Điểm
Toán
…
19
A
8
…
20
C
9
…
M
20
B
7
…
…
…
….
TT
Họ tên
Giới Tuổi
1
Nguyễn A
M
2
Trần T.
F
3
Lê ….
…
…
….
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
32
32
Mở đầu
Số liệu cho phân tích kinh tế lượng
▪ Nguồn gốc số liệu:
• Cơ quan chính thức
• Điều tra khảo sát
• Mua từ đơn vị khác
▪ Điểm lưu ý khi sử dụng số liệu
• Số liệu phi thực nghiệm nên có sai số, sai sót
• Số liệu thực nghiệm cũng có sai số phép đo
• Sai sót khi sử dụng bảng hỏi, mẫu không phù hợp
• Số liệu tổng hợp không dễ phân tách
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
33
33
11
8/3/2022
Chương 1. MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN
▪ Giới thiệu mô hình hồi quy giữa một biến phụ thuộc
và một biến độc lập
▪ Mối quan hệ về mặt trung bình được thể hiện qua
mô hình gọi là mô hình hồi quy
▪ Mối quan hệ ở hai mức độ: Tổng thể và Mẫu
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
34
34
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. Khái niệm cơ bản
Mô hình kinh tế lượng: Tổng thể + Mẫu
1.2. Phương pháp ước lượng OLS (bình phương nhỏ
nhất)
1.3. Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu
1.4. Một số vấn đề bổ sung
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
35
35
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.1.Khái niệm cơ bản
▪ Tổng thể - Mẫu (ngẫu nhiên)
▪ Mô hình hồi quy tổng thể - PRM
▪ Hàm hồi quy tổng thể - PRF
▪ Hàm hồi quy mẫu – SRF
▪ Mô hình hồi quy mẫu – SRM
▪ Tính tuyến tính trong mô hình hồi quy
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
36
36
12
8/3/2022
1.1.Khái niệm cơ bản
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
▪ Chi tiêu và thu nhập của ▪ Giá và lượng bán một
một số hộ gia đình
loại hàng tại một số cửa
hàng
Consumption
•
Quantity
•
•••
• • •••
•
•• • • • • •
•
• •
• • •
• •
• • •
• •
• •
Income
Price
37
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
37
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.1.Khái niệm cơ bản
Tổng thể - Mẫu (ngẫu nhiên)
▪ Tổng thể là tập hợp
các phần tử chứa
đựng các vấn đề
nghiên cứu (các biến
số, các mối liên hệ,
số liệu)
W2
W1
Tổng thể
▪ Mẫu ngẫu nhiên k
chiều kích thước n là
tập con của tổng thể
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
38
38
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.1.Khái niệm cơ bản
Mô hình hồi quy tổng thể - PRM
▪ Tổng quát: Y = β1 + β2X + u
▪ Các biến số:
Y là biến phụ thuộc (dependent variable)
X là biến độc lập, biến giải thích, biến điều khiển
(independent, explanatory, control variable)
▪ Sai số ngẫu nhiên (random error): u
▪ Các hệ số hồi quy (regression coefficient): β1, β2
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
39
39
13
8/3/2022
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.1.Khái niệm cơ bản
Mô hình hồi quy tổng thể - PRM
▪
Nguyên nhân sự tồn tại của sai số ngẫu nhiên:
-
Lý thuyết chưa đầy đủ
-
Sự hạn chế của số liệu: không có số liệu hoặc có nhưng sai sót
-
Tầm quan trọng của một biến
-
Hành vi của con người có tính ngẫu nhiên
-
Dạng hàm không đúng
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
40
40
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.1.Khái niệm cơ bản
Hàm hồi quy tổng thể - PRF
▪ Giả thiết: E(u | X) = 0
▪ Suy ra: E(Y | X) = β1 + β2X
1 = E (Y / X i = 0) :Là hệ số chặn, cho biết giá trị trung
bình của Y khi X=0 là β1 đơn vị
2 =
dE (Y / X )
dX
: Là hệ số góc, cho biết khi X tăng
(giảm) 1 đơn vị thì trung bình của Y sẽ
thay đổi |β2| đơn vị
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
41
41
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.1.Khái niệm cơ bản
Hàm hồi quy tổng thể - PRF
▪ Ví dụ 1: Giải thích ý nghĩa hệ số khi giả sử PRF:
• E(Chi tiêu | Thu nhập) = 120 + 0,7 Thu nhập
• E(Lượng bán | Giá) = 2000 – 2,5 Giá
Phân tích hồi quy:
• Đánh giá tác động của biến độc lập lên
trung bình biến phụ thuộc
• Kiểm nghiệm lý thuyết về mối liên hệ
• Dự báo về biến phụ thuộc
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
42
42
14
8/3/2022
1.1.Khái niệm cơ bản
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Hàm hồi quy tổng thể - PRF
▪ Ví dụ 2: Số liệu về PB và mức NS/ha của tổng thể
gồm 30 thửa ruộng như sau:
PB(10kg)
NS(tấn/ha)
3.8
5
6
7
8
2
1
1
4.3
3
1
2
4.8
1
2
2
5.3
6.3
1
3
1
1
3
1
2
7.3
E(NS|PB)
4.3
4.8
9
5.3
2
1
5.8
6.3
43
43
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
43
1.1.Khái niệm cơ bản
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Đồ thị minh họa
Y
E(Y | X=x)
u (+)
β1




u (–)

E(Y | X) = β1 + β2X
X
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
44
44
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.1.Khái niệm cơ bản
Lưu ý
Phân tích hồi quy và các quan hệ khác
Phân tích hồi quy nghiên cứu quan hệ thống kê (statistical
relationship)
Ta phân biệt với các quan hệ sau:
▪
Phân tích hồi quy và quan hệ hàm số (functional relationship)
▪
Phân tích hồi quy và phân tích tương quan (correlation analysis)
▪
Phân tích hồi quy và quan hệ nhân quả (causation relationship)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
45
45
15
8/3/2022
1.1.Khái niệm cơ bản
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Hàm hồi quy mẫu - SRF
▪ Với mẫu ngẫu nhiên:
𝑌෠ = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋
Ŷi là giá trị ước lượng (fitted value) cho E(Y | Xi)
𝛽መ1 , 𝛽መ2 là hệ số hồi quy mẫu, hệ số ước lượng, là ước
lượng (estimator) cho hệ số tổng thể β1, β2
46
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
46
1.1.Khái niệm cơ bản
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Mô hình hồi quy mẫu - SRM
▪ Giá trị 𝑌෠𝑖 có sai số so với Y
▪ Đặt: 𝑒𝑖 = 𝑌𝑖 − 𝑌෠𝑖
→ 𝑌𝑖 = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋𝑖 + 𝑒𝑖
▪ Phần dư e là phản ánh sai số u trong tổng thể
47
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
47
1.1.Khái niệm cơ bản
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Đồ thị minh họa
▪ PRF và SRF
•
β1•
•
•
•
•
•
•
•
E(Y | X)
•
Ŷi
β̂1
•
•
•
•
•
•
•
•
Yi
Xi
Tổng thể (chưa biết)
Mẫu (số liệu)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
48
48
16
8/3/2022
1.1.Khái niệm cơ bản
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Đồ thị minh họa
PRF
Y
E(Y|X)
SRF(1)
Ŷi
ui
ei
Yi
X
Xi
49
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
49
1.1.Khái niệm cơ bản
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Tính tuyến tính của mô hình hồi quy
▪ Dựa trên tham số: Hàm hồi quy tuyến tính (linear
regression function) nếu tuyến tính theo tham số
E(Y | X ) = 1 + 2X 2
E(Y | X ) = 1 + 2lnX
▪ Hàm hồi quy phi tuyến
E (Y | X ) =
1
1 +  2 X
E (Y | X ) = 1 X 
2
50
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
50
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.1.Khái niệm cơ bản
Tóm tắt
Tổng thể
(Population)
Mẫu
(Sample)
PRF : E (Y / X i ) = 1 +  2 X i
SRF : Yˆi = ˆ1 + ˆ2 X i
PRM : Yi = 1 +  2 X i + U i
SRM : Yi = ˆ1 + ˆ2 X i + ei
(i = 1  N )
(i = 1  n)
Sai số ngẫu nhiên Ui
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
Phần dư ei
51
51
17
8/3/2022
Bài tập
1. Mô hình lượng cầu (QD) phụ thuộc vào giá bán (P)
2. Mô hình lượng cung ( QS) phụ thuộc vào giá bán (P) và
giá hàng cạnh tranh (PCT)
3. Mô hình sản lượng (Y) phụ thuộc vào vốn (K) và lao
động (L)
4. Mô hình tổng chi phí (TC) phụ thuộc vào sản lượng (Q)
5. Mô hình tổng sản phẩm quốc nội (GDP) phụ thuộc vào
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
52
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
52
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG OLS
▪ Ý tưởng phương pháp
▪ Ước lượng tham số
▪ Độ chính xác của các ước lượng
53
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
53
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Ý tưởng
▪ Tìm 𝛽መ1 , 𝛽መ2 để
Yi - Ŷi = ei => min
Y
E ( Y|X)
e (+)
e (-)
0
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
Ŷi
X
54
54
18
8/3/2022
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Ước lượng tham số
ei = Yi − Yˆi = Yi − ˆ1 − ˆ2 X i
n
n
n
 e =  (Y − Yˆ ) =  (Y − ˆ − ˆ X ) = f (ˆ , ˆ )
i =1
2
i
2
i =1
i
i
2
i =1
i
1
2
i
1
2
n
n
n
 f (ˆ1 , ˆ2 )
ˆ
ˆ
= 0 −2 (Yi − ˆ1 − ˆ2 X i ) = 0

1n +  2  X i = Yi
 ˆ1
 i=1

i =1
i =1
 n
 n
(I )

n
n
 f (ˆ1 , ˆ2 ) = 0 −2 X (Y − ˆ − ˆ X ) = 0 ˆ X + ˆ X 2 = Y X


i i
1
2 i
1 i
2 i
i i
 ˆ
 i=1
 i=1
i =1
i =1
2

KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
55
55
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Ước lượng tham số
 ˆ1 = Y − ˆ2 X

n
n
n


n. Yi X i −  X i  Yi
(I )  
i =1
i =1
i =1
ˆ
(?)
2 =
n
n
2

n X i − ( X i ) 2

i =1
i =1

▪ Lưu ý: Một số công thức biến đổi
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
56
56
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Ước lượng tham số
▪ Ví dụ 3: Sử dụng bộ số liệu trong ví dụ 2
▪ Thực hiện bài test số 1
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
57
57
19
8/3/2022
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Ước lượng tham số
▪
Chọn các mẫu khác nhau để tìm hệ số ước lượng theo
phương pháp OLS
→ Là nghiệm duy nhất ứng với một mẫu cụ thể, là các ước lượng
điểm của các hệ số
→ Các mẫu khác nhau cho ra kết quả khác nhau nên các hệ số
ước lượng là các biến ngẫu nhiên
▪
Khi nào ˆ1 , ˆ 2 là các ước lượng đáng tin cậy cho 1 ,  2
▪
Nếu ˆ1 , ˆ 2là đáng tin cậy thì mức độ chính xác là thế nào?
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
58
58
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Tính không chệch và độ chính xác
▪ Các ước lượng ngẫu nhiên, xét tính không chệch và
hiệu quả của chúng → Các giả thiết OLS
▪ Giả thiết 1: Mẫu là ngẫu nhiên, độc lập
▪ Giả thiết 2: Kì vọng sai số ngẫu nhiên bằng 0
E(u | X ) = 0
hay E(ui | Xi ) = 0 i
▪ Giả thiết 3: Phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi
Var(u | X ) = 2
Var(ui | Xi) = Var(uj |Xj ) i ≠ j
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
59
59
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Tính không chệch
▪ Khi Giả thiết 2 được thỏa mãn thì ước lượng OLS là
không chệch:
𝐸 𝛽መ1 = 𝛽1 ; 𝐸 𝛽መ2 = 𝛽2
▪ Khi các giả thiết 1 đến 3 được thỏa mãn thì:
𝜎 2 σ 𝑋𝑖2
𝜎2
𝑉𝑎𝑟 𝛽መ1 =
; 𝑉𝑎𝑟 𝛽መ2 =
2
σ 𝑥𝑖2
𝑛 σ 𝑥𝑖
βˆ1 , βˆ2 là BLUE của 1 , 2
(Best Linear Unbiased Estimates)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
60
60
20
8/3/2022
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Tính không chệch
n
ei = 0
▪ 1. Tổng các phần dư bằng 0: 
i =1
▪ 2. cov( X ,e ) = 0
▪ 3. Đường hồi quy mẫu luôn đi qua điểm trung
bình mẫu ( X ,Y )
▪
4. Trung bình của giá trị ước lượng của biến phụ
thuộc bằng trung bình mẫu Ŷ = Y
61
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
61
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Tính không chệch
▪ Độ chính xác của ước lượng hệ số phụ thuộc?
▪ Phương sai sai số ngẫu nhiên σ2 ước lượng bởi:
σ 𝑒𝑖2
𝜎ො 2 =
𝑛−2
▪ Độ phân tán của các biến độc lập (mẫu)
62
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
62
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.2. Phương pháp ước lượng OLS
Sai số chuẩn (Standard Error)
▪ Sai số chuẩn của hồi quy (Standard Error of
regression)
𝜎ො =
σ 𝑒𝑖2
𝑛−2
▪ Sai số chuẩn của các ước lượng hệ số
𝑆𝑒 𝛽መ1 =
𝜎ො 2 σ 𝑋𝑖2
𝑛 σ 𝑥𝑖2
;
𝑆𝑒 𝛽መ2 =
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
𝜎ො 2
σ 𝑥𝑖2
63
63
21
8/3/2022
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.3. SỰ PHÙ HỢP CỦA HÀM HỒI QUY MẪU
▪ Đo mức độ biến động trong mẫu (khi có hệ số chặn)
σ𝑛𝑖=1 𝑌𝑖 − 𝑌ത 2 = σ𝑛𝑖=1 𝑌෠𝑖 − 𝑌ത
TSS
=
2
ESS
+ σ𝑛𝑖=1 𝑒𝑖2
+
RSS
▪ TSS (Total Sum of Squares): độ biến động của biến
phụ thuộc quanh trung bình
▪ ESS (Explained Sum of Squares): biến động của biến
phụ thuộc được giải thích biến độc lập
▪ RSS (Residual Sum of Squares): biến động của biến
phụ thuộc được giải thích bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
64
64
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.3. Sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu
Hệ số xác định
𝐸𝑆𝑆
𝑅𝑆𝑆
=1−
𝑇𝑆𝑆
𝑇𝑆𝑆
▪ Khi có hệ số chặn: 0  R2  1
𝑅2 =
▪ R 2 là hệ số xác định (coefficient of determination)
▪ Ý nghĩa: Hệ số xác định cho biết tỉ lệ (%) sự biến
động của biến phụ thuộc trong mẫu được giải thích
bởi mô hình (bởi sự biến động của biến độc lập)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
65
65
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.3. Sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu
Tính chất của hệ số xác định
▪ Mô hình có hệ số xác định lớn thì giải thích được
nhiều hơn cho sự biến động của biến phụ thuộc
(trong mẫu)
▪ R2 = 0  𝛽መ2 = 0
▪ Không có hệ số chặn thì có thể TSS ≠ ESS + RSS nên
R2 có thể âm
▪ Hệ số xác định bằng bình phương hệ số tương quan
mẫu: R2 = (r Ŷ, Y )2 = (rX ,Y)2
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
66
66
22
8/3/2022
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.3. Sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu
▪
Chất lượng của các ước lượng phụ thuộc vào:
-
Dạng hàm của mô hình được lựa chọn
-
Các giá trị biến độc lập và sai số ngẫu nhiên
-
Kích thước mẫu
▪
Trong thực tế chúng ta lưu ý thêm các giả thiết sau:
-
Hàm hồi quy là tuyến tính theo hệ số
-
Số quan sát lớn hơn số hệ số cần ước lượng (n>k)
-
Các giá trị của biến độc lập có giá trị đủ lớn
-
Hàm hồi quy được chỉ định đúng
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
67
67
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ BỔ SUNG
▪ Lựa chọn biến số
▪ Trình bày kết quả ước lượng
▪ Hệ số chặn trong mô hình
▪ Đơn vị của các biến
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
68
68
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Lựa chọn biến số
▪ Các yếu tố và biến số có thể trùng nhau, cũng có thể
khác nhau.
▪ Lượng hóa các yếu tố, biến số định tính cho phù hợp
(biến định danh hoặc thứ bậc)
▪ Biến số đại diện cho 1 yếu tố có thể là 1 biến cũng có
thể là kết hợp nhiều biến số.
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
69
69
23
8/3/2022
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Trình bày kết quả ước lượng
▪ Ví dụ:
• Ŷi = 2,23 + 1,65 Xi
• Se (0,5) (0,192)
• n=5
R2 = 0,961
RSS = 0,677
70
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
70
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Bảng kết quả Microsoft Excel
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R
0.980
R Square
0.961
Adjusted R sq 0.948
Standard Error 0.436
Observations
5
ANOVA
df
SS
MS
F
Sig. F
Regression
1 14.223 14.223
73.96
0.003
Residual
3
0.577
0.192
Total
4
14.8
Coef. S.Error
t Stat P-value Lower 95% Upper 95%
Intercept
2.231
0.501
4.448
0.021
0.635
3.827
X
1.654
0.192
8.6
0.003
1.042
2.266
71
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
71
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Bảng kết quả Eviews
Dependent varible:
Y
Sample: 1 5
Method: Least Squares
Included observation: 5
Variable
Coef.
Std.Error
C
2.230769
0.501477
t-Statistic
4.448397
Prob.
0.0211
X
1.653846
0.192308
8.600000
0.0033
R-squared
0.961019
Mean dep. var
6.2
Adjusted R-sq
0.948025
S.D dep. var
1.923538
S.E.of regression
0.438529
Akaike info criterion
Sum squared resid
0.576923
Schwarz criterion
Log likelihood
Durbin-Watson stat
1.56493
F-statistic
73.96
Prob(F-statistic)
0.003305
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
72
72
24
8/3/2022
Kết quả ước lượng nhiều mô hình
Biến phụ thuộc
MH (1) MH (2) MH (3)
CONS (Chi tiêu)
C
10.6
2.12***
-2.8
INCOME (Thu nhập) 0.56***
0.58***
SIZE (Số người)
3.12** 3.31***
R-sq
0.45
0.257
0.74
MAPE 13.17% 12.72% 8.48%
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
73
73
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Hệ số chặn
▪ Không phải lúc nào hệ số chặn cũng có ý nghĩa
kinh tế
▪ Khi không có ý nghĩa, không phân tích hệ số chặn
▪ Hệ số chặn có ý nghĩa kĩ thuật, để tránh các sai lệch
▪ Nếu không có hệ số chặn, R 2 mất ý nghĩa
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
74
74
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Vấn đề đơn vị của biến độc lập
▪ Giá trị của X tăng m lần (đơn vị giảm m lần):
• X * = mX
▪ Hàm hồi quy cũ và mới:
• 𝑌෠𝑖 = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋𝑖
và
𝑌෠𝑖 = 𝛽መ1∗ + 𝛽መ2∗ 𝑋𝑖
▪ ƯL hệ số chặn không đổi, hệ số góc giảm m lần:
• 𝛽መ1∗ = 𝛽መ1
• 𝑆𝑒(𝛽መ1∗ ) = 𝑆𝑒(𝛽መ1 )
•
𝑌෠𝑖∗ = 𝑌෠𝑖
𝛽መ2∗ = 𝛽መ2 /𝑚
𝑆𝑒(𝛽መ2∗ ) = 𝑆𝑒(𝛽መ2 )/𝑚
𝑅2∗ = 𝑅2
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
75
75
25
8/3/2022
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Vấn đề đơn vị của cả hai biến
▪ Giá trị của X tăng m lần, giá trị của Y tăng s lần
X * = mX và
Y * = sY
▪ Hàm hồi quy cũ và mới:
• 𝑌෠𝑖 = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋𝑖
và
𝑌෠𝑖 = 𝛽መ1∗ + 𝛽መ2∗ 𝑋𝑖
• 𝛽መ1∗ = 𝑠 ∙ 𝛽መ1
𝛽መ2∗ =
𝑠
𝑚
𝛽መ2
• 𝑆𝑒(𝛽መ1∗ ) = 𝑠 ∙ 𝑆𝑒(𝛽መ1 )
𝑆𝑒(𝛽መ2∗ ) =
𝑠
𝑚
•
𝑌෠𝑖∗ = 𝑠 ∙ 𝑌෠𝑖
𝑆𝑒(𝛽መ2 )
𝑅2∗ = 𝑅2
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
76
76
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
THỰC HÀNH CHƯƠNG 1
▪ Với số liệu ví dụ 1.1
▪ Nhập số liệu:
• [Eviews] File  New  Workfile
• [Workfile structure]  Unstructured / Undated
•  Observation: 5
• [Eviews] Quick  Empty group
• [Group] Nhập các giá trị tương ứng
▪ [Group] View  Descripive Statistics  Common
▪ [Lệnh] LS Y C X
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
77
77
Chương 1. Mô hình hồi quy hai biến
Tóm tắt chương 1
▪ Khái niệm hồi quy và các biến
▪ Hàm hồi quy tổng thể, hồi quy mẫu
▪ Các hệ số và ước lượng hệ số
▪ Các sai số chuẩn
▪ Các giả thiết OLS
▪ Hệ số xác định và ý nghĩa
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
78
78
26
8/3/2022
Chương 2. MÔ HÌNH HỒI QUY BỘI
▪ 2.1. Sự cần thiết của hồi quy bội
▪ 2.2. Mô hình hồi quy (tuyến tính) bội
- Phương pháp ước lượng OLS
- Sự phù hợp của hàm hồi quy
▪ 2.3. Một số dạng mô hình hồi quy (phi tuyến)
- Dạng đa thức
- Dạng log – log
- Dạng nghịch đảo
- Dạng semi log (log-lin, lin-log)
79
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
79
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA HỒI QUY BỘI
▪ Hồi quy đơn: Y = β1 + β2X + u
▪ Nếu u có tương quan với X: 𝐶𝑜𝑣(𝑢, 𝑋) ≠ 0 thì X gọi
là biến độc lập nội sinh.
→ giả thiết 2 bị vi phạm → các ước lượng là chệch.
▪ Yếu tố có tương quan với X trong u, giả sử là Z
▪ Z là biến độc lập mới, mô hình có dạng
Y = β1 + β2X + β3Z + u
80
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
80
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.1. Sự cần thiết của hồi quy bội
Vấn đề dạng hàm hồi quy
▪ Hồi quy đơn hạn chế về
dạng hàm
▪ Hồi quy bội có dạng hàm
phù hợp hơn, dự báo tốt
hơn
▪ Phong phú hơn trong
phân tích kinh tế
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
β1 + β2X + β3X2
β1 + β2X
81
81
27
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
2.2. MÔ HÌNH HỒI QUY BỘI
▪ Mô hình có (k – 1) biến độc lập, k hệ số:
𝑌 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋2 + 𝛽3 𝑋3 + ⋯ + 𝛽𝑘 𝑋𝑘 + 𝑢
𝐸(𝑌|𝑋2 , … 𝑋𝑘 ) = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋2 + 𝛽3 𝑋3 + ⋯ + 𝛽𝑘 𝑋𝑘
▪ Ý nghĩa hệ số:
• Hệ số chặn: 𝛽1 = 𝐸 𝑌 𝑋2 = ⋯ = 𝑋𝑘 = 0
• Hệ số góc: 𝛽𝑗 (j = 2,…, k): tác động riêng của Xj
𝜕𝐸 𝑌
𝛽𝑗 =
𝜕𝑋𝑗
▪ Nếu 𝛽2 = ⋯ = 𝛽𝑘 = 0: hàm hồi quy không phù hợp
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
82
82
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Mô hình hồi quy k biến
▪ Mô hình trong mẫu
• 𝑌෠𝑖 = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋2𝑖 + 𝛽መ3 𝑋3𝑖 + ⋯ + 𝛽መ𝑘 𝑋𝑘𝑖
• 𝑌𝑖 = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋2𝑖 + 𝛽መ3 𝑋3𝑖 + ⋯ + 𝛽መ𝑘 𝑋𝑘𝑖 + 𝑒𝑖
▪ Mô hình k biến chỉ đúng khi các biến độc lập không
được quan hệ cộng tuyến với nhau:
• Không tồn tại các hằng số λ1, λ2,…, λk không đồng
thời bằng 0 sao cho: λ1 + λ2X2 +…+ λkXk = 0
መ
▪ 𝛽𝑗 là ước lượng điểm cho 𝛽𝑗 (j = 1, 2,…, k)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
83
83
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Ví dụ 2.1 (a) Mô hình linear-linear
▪ Với Y là sản lượng, K là vốn, L là lao động
▪ Lệnh LS Y C K L
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Sample: 1 100
Included observations: 100
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-485.9608
95.85601
-5.069695
0.0000
K
1.292811
0.044404
29.11470
0.0000
L
2.214092
0.050943
43.46253
0.0000
R-squared
0.964118
Mean dep var
3707.680
Adjusted R-sq 0.963378
S.D. dep. var
1425.836
S.E. of reg.
272.8616
Sum sq. resid
7221985.
F-statistic
1303.136
Prob(F-statistic)
0.000000
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
84
84
28
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Phương pháp ước lượng OLS
▪ Tìm 𝛽መ𝑗 sao cho
n
n
i =1
i =1
(
RSS =  ei2 =  Yi − ˆ1 − ˆ2 X 2i − ... − ˆk X ki
) → min
2
▪ Giải hệ k phương trình bậc nhất k ẩn
▪ Cách giải qua ma trận
▪ Để giải được nghiệm: các biến độc lập không được
có quan hệ cộng tuyến hoàn toàn với nhau
85
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
85
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Phương pháp ước lượng OLS
ˆ1 , ˆ 2 , .., ˆ k là nghiệm của hệ k phương trình
n
 (Y − ˆ − ˆ X − .. − ˆ X ) = 0
i
i =1
n

i =1
1
2
2
k
k
X (Y − ˆ − ˆ X − .. − ˆ X ) = 0
2
i
1
2
2
k
k
...
n
 X (Y − ˆ − ˆ X − .. − ˆ X ) = 0
i =1
k
i
1
2
2
k
k
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
86
86
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Các giả thiết OLS
▪ Giả thiết 1: Mẫu là ngẫu nhiên, độc lập
(X2i ,…, Xki ,Yi), i = 1,2,…, k là độc lập
▪ Giả thiết 2: Kì vọng sai số ngẫu nhiên bằng 0
E(u | X2 ,…, Xk ) = 0 hay E(ui | X2i ,…, Xki) = 0
▪ Giả thiết 3: Phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi
Var(u | X2,…, Xk) = 2
▪ Giả thiết 4: Các biến độc lập không có quan hệ cộng
tuyến hoàn hảo
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
87
87
29
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Định lý Gauss – Markov
▪ Định lý: Khi các giả thiết 1 đến 4 được thỏa mãn thì
các ước lượng OLS là các ước lượng tuyến tính,
không chệch, tốt nhất (trong lớp các ước lượng
tuyến tính không chệch)
▪ 𝛽መ𝑗𝑂𝐿𝑆 là BLUE: Best Linear Unbiased Estimator
▪ 𝛽መ𝑗𝑂𝐿𝑆 là ước lượng tuyến tính, không chệch, tốt nhất
của βj (j = 1  k )
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
88
88
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Tính vững của ước lượng
▪ Ước lượng vững (consistent estimator): khi kích
thước mẫu rất lớn thì ước lượng hệ số trong mẫu
tiệm cận hệ số trong tổng thể
▪ Nếu các giả thiết OLS được thỏa mãn thì ước lượng
OLS là ước lượng vững
▪ Nếu mẫu lớn, có thể thay giả thiết 2 bởi những giả
thiết bớt chặt hơn mà vẫn đảm bảo tính vững
▪ Khi không thể có ước lượng không chệch, ước lượng
vững cũng có thể dùng được.
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
89
89
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Độ chính xác của ước lượng OLS
▪ Kỳ vọng của ước lượng: 𝐸 𝛽መ𝑗 = 𝛽𝑗
▪ Phương sai:
Var( ˆ j ) =
2
(1 − R )( X ji − X j )2
2
j
▪ Với Rj2 là hệ số xác định khi hồi quy Xj theo các biến
độc lập còn lại, có hệ số chặn
▪ Xj tương quan với các biến còn lại càng nhiều →
𝑉𝑎𝑟(𝛽መ𝑗 ) càng lớn
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
90
90
30
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Phương pháp ước lượng OLS
Độ chính xác của ước lượng OLS
▪ Phương sai sai số ngẫu nhiên được ước lượng bởi
𝑅𝑆𝑆
𝜎ො 2 =
𝑛−𝑘
෢ 𝛽መ𝑗
▪ Thay 𝜎ො 2 vào công thức 𝑉𝑎𝑟(𝛽መ𝑗 ), được 𝑉𝑎𝑟
▪ Sai số chuẩn của ước lượng: 𝑆𝑒 𝛽መ𝑗 =
෢ 𝛽መ𝑗
𝑉𝑎𝑟
▪ Tính được các hiệp phương sai của các cặp ước
lượng hệ số: 𝐶𝑜𝑣 𝛽መ𝑗 , 𝛽መ𝑠 , 𝑗 ≠ 𝑠
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
91
91
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Phương pháp ước lượng OLS
Độ chính xác của ước lượng OLS
▪ Ma trận phương sai – hiệp phương sai các hệ số ước
lượng
 Var ( ˆ1 )
Cov( ˆ1 , ˆ2 )

ˆ
ˆ
Var ( ˆ2 )
 Cov(  2 , 1 )
Cov( ˆ ) = 
...
...

 Cov( ˆ , ˆ ) Cov( ˆ , ˆ )
k
1
k
2

... Cov( ˆ1 , ˆk ) 

... Cov( ˆ2 , ˆk ) 
2
T
 =  (X X )
...
...

...
Var ( ˆk ) 
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
92
92
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Sự tác động đến ước lượng hệ số
▪ Xét mô hình: 𝑌 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋2 + 𝑢 ; 𝑌෠𝑖 = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋2𝑖
▪ Khi thêm biến Z:
𝑌 = 𝛽1∗ + 𝛽2∗ 𝑋2 + 𝛽3 𝑍 + 𝑢
𝑌෠𝑖 = 𝛽መ1∗ + 𝛽መ2∗ 𝑋𝑖 + 𝛽መ3 𝑍𝑖
▪ Ước lượng hệ số biến X không đổi: 𝛽መ2 = 𝛽መ2∗ nếu:
• Ước lượng hệ số biến Z bằng 0: 𝛽መ3 = 0
• Hoặc hệ số tương quan mẫu X và Z bằng 0: rX,Z = 0
▪ Tổng quát: Nếu tất cả các biến thêm vào đều không
tương quan với biến X thì ước lượng hệ số của X sẽ
không đổi
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
93
93
31
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Sự phù hợp của hàm hồi quy mẫu
▪ Hệ số xác định (bội)
𝑹𝟐 =
𝐸𝑆𝑆
𝑅𝑆𝑆
=1−
𝑇𝑆𝑆
𝑇𝑆𝑆
▪ R2  [0,1]
▪ Cho biết tỉ lệ (%) sự biến động trong mẫu của biến
phụ thuộc được giải thích bởi mô hình (bởi sự biến
động của tất cả các biến độc lập).
▪ R2 = 0: tất cả các biến độc lập đều không giải thích
▪
𝑅2 = 𝑟 𝑌,𝑌
෠
2
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
94
94
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.2. Mô hình hồi quy bội
Hệ số xác định (bội) điều chỉnh
▪ Thêm biến độc lập → R2 tăng lên
▪ Mô hình có R2 lớn hơn chưa chắc tốt hơn
▪ Hệ số xác định điều chỉnh (Adjuted R-squared)
R2 = 1 −
RSS /(n − k )
n −1
= 1 − (1 − R2 )
TSS /(n − 1)
n−k
▪ Dấu hiệu nên thêm biến vào mô hình: 𝑅ത 2 tăng
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
95
95
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.3. MỘT SỐ DẠNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Chỉ xét các mô hình kinh tế đưa được về hồi quy tuyến
tính theo HỆ SỐ (phi tuyến theo biến số)
▪ Hàm đa thức theo biến độc lập: đa thức bậc cao (bậc
2 – parabol, bậc 3), tương tác giữa các biến độc lập,
hàm nghịch đảo (hypecbol)
▪ Hàm logarit (log-log)
▪ Hàm semi logarit (lin-log, log-lin và hỗn hợp)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
96
96
32
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Mô hình hình dạng đa thức
▪ Mô hình dạng bậc 2: Y = β1 + β2X + β3X 2 + u
▪ Tác động của X: dY/dX = β2 + 2β3X
▪ Cực trị parabol tại X0 = –β2 / (2β3)
β3
(+)
(+)
(–)
(–)
β2
(+)
(–)
(+)
(–)
Khi X tăng (Chỉ xét X > 0)
Y tăng nhanh dần
Y giảm về đáy rồi tăng
Y tăng đến đỉnh rồi giảm
Y giảm nhanh dần
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
97
97
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Mô hình dạng đa thức
▪ Mô hình có tương tác giữa các biến độc lập
Y = β1 + β2X + β3Z + β4 X*Z + u
▪ Tác động của X đến Y phụ thuộc vào độ lớn của Z;
tác động của Z đến Y phụ thuộc độ lớn của X
▪ Ví dụ: Phân tích ý nghĩa kết quả ước lượng sau
Q = 205 + 5,2WEB + 3,8TV + 1,3 WEB*TV + e
Với Q là lượng bán, WEB và TV là chi phí quảng cáo trên
trang mạng và trên tivi của một doanh nghiệp.
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
98
98
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Ví dụ 2.1 (b) Mô hình tương tác
Lệnh LS Y C K L K*L
Dependent Variable: Y
Variable
Coefficient
C
393.9786
K
0.766275
L
1.189360
K*L
0.000620
R-squared
0.982003
Adjusted R-sq.0.981440
S.E. of reg.
194.2479
F-statistic
1746.037
Sample: 1 100
Std. Error
t-Statistic
Prob.
113.0167
3.486020
0.0007
0.062492
12.26190
0.0000
0.111005
10.71445
0.0000
6.35E-05
9.767338
0.0000
Mean dep. var
3707.680
S.D. dep. var
1425.836
Sum sq. resid
3622295.
Prob(F-stat)
0.000000
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
99
99
33
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Mô hình dạng đa thức
▪ Mô hình dạng nghịch đảo của biến độc lập
Y = β1 + β2 (1 / X) + u
▪ Y tiệm cận β1 khi X rất lớn
▪ Khi X tăng: β2 > (<) 0: Y giảm (tăng) chậm dần về β1
▪ Ví dụ: INF = –2,5 + 1,32 ( 1/UNE ) + e
Với INF là tỷ lệ lạm phát, UNE là tỷ lệ thất nghiệp
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
100
100
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Mô hình dạng log-log
▪ Hàm sản xuất Cobb-Douglas: 𝑄 = 𝐴. 𝐾𝛽2 𝐿𝛽3
▪ Thêm sai số: 𝑄 = 𝐴. 𝐾𝛽2 𝐿𝛽3 𝑒 𝑢
▪ Logarit: ln 𝑄 = ln 𝐴 + 𝛽2 ln 𝐾 + 𝛽3 ln 𝐿 + 𝑢
▪ Tổng quát: ln 𝑌 = 𝛽1 + 𝛽2 ln 𝑋2 + ⋯ +
𝛽𝑘 ln 𝑋𝑘 + 𝑢
• Vi phân hai vế:
𝑑𝑌
𝑑𝑋
= 𝛽2 2
𝑌
𝑋2
• 𝛽2 = 𝜀𝑋𝑌2 là độ co giãn của Y theo X2
• Khi X2 tăng 1%, trung bình Y tăng β2%
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
101
101
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Mô hình dạng log-log
▪ Ví dụ: Phân tích kết quả ước lượng hàm sản xuất
như sau:
෣ = 0,23 + 0,62 ln 𝐾 + 0,57ln(𝐿)
ln(𝑄)
Với Q là sản lượng, K là vốn, L là lao động
▪ Ví dụ: Khi nào hàng hóa là thấp cấp, thông thường,
thiết yếu, xa xỉ nếu hàm cầu theo thu nhập khả dụng
có dạng:
ln(D) = β1 + β2 ln(Yd) + u
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
102
102
34
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Ví dụ 2.1 (c) Mô hình log-log
▪
Lệnh LS LOG(Y) C LOG(K) LOG(L)
Dependent Variable: LOG(Y)
Sample: 1 100
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.416571
0.114175
3.648529
0.0004
LOG(K)
0.621661
0.014506
42.85566
0.0000
LOG(L)
0.476395
0.005883
80.97390
0.0000
R-squared
0.988628
Mean dep. var
8.136574
Adjusted R-sq 0.988393
S.D. dep. var
0.426710
S.E. of reg.
0.045971
Sum sq. resid
0.204993
F-statistic
4216.348
Prob(F-statistic)
0.000000
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
103
103
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Mô hình dạng lin-log
▪
Mô hình có dạng:
▪
Ý nghĩa hệ số góc:
Y = β1 + β2 ln(X) + u
•
𝑑𝑌 = 𝛽2
•
𝑑𝑌
𝑑𝑋/𝑋
𝑑𝑋
𝑋
hay 𝑑𝑌 =
𝛽2
100
×
𝑑𝑋
𝑋
100%
= 𝛽2
• Khi X tăng 1% thì Y tăng (β2 / 100) đơn vị
▪ Ví dụ: Giải thích ý nghĩa kết quả ước lượng sau
W = 1,25 + 202,6 ln(TR) + e
Với W là tiền lương người lao động, TR là doanh thu của
công ty.
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
104
104
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Ví dụ 2.1 (d) Mô hình lin-log
▪
Lệnh LS Y C LOG(K) LOG(L)
Dependent Variable: Y
Variable
Coefficient
C
-22491.62
LOG(K)
2250.462
LOG(L)
1456.557
R-squared
0.900873
Adjusted R-sq 0.898829
S.E. of reg.
453.5220
F-statistic
440.7690
Sample: 1 100
Std. Error
t-Statistic
Prob.
1126.383
-19.96801
0.0000
143.1067
15.72576
0.0000
58.04123
25.09521
0.0000
Mean dep. var
3707.680
S.D. dep. var
1425.836
Sum sq. resid
19951178
Prob(F-stat)
0.000000
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
105
105
35
8/3/2022
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Mô hình dạng log-lin
▪ Còn gọi là mô hình tăng trưởng (growth) :
ln(Y) = β1 + β2 X + u
▪ Ý nghĩa hệ số góc:
hay
𝑌 = 𝑒 𝛽1+𝛽2 𝑋+𝑢
𝑑𝑌
= 𝛽2 𝑑𝑋
𝑌
• Khi X tăng 1 đơn vị thì Y tăng 100β2%
▪ Ví dụ: Giải thích ý nghĩa kết quả
ln(TR) = 4,51 + 0,153T + e
Với TR là doanh thu; T là biến thời gian, nhận giá
trị = 1, 2, 3,… theo các năm
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
106
106
Chương 2. Mô hình hồi quy bội
2.4. Một số dạng mô hình hồi quy
Ví dụ 2.1 (e) Mô hình log-lin
▪
Lệnh LS LOG(Y) C K L
Dependent Variable: LOG(Y) Sample: 1 100
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
6.957747
0.052939
131.4301
0.0000
K
0.000353
2.45E-05
14.39135
0.0000
L
0.000644
2.81E-05
22.88139
0.0000
R-squared
0.877802
Mean dep. var
8.136574
Adjusted R-sq.0.875283
S.D. dep. var
0.426710
S.E. of reg.
0.150694
Sum sq. resid
2.202751
F-statistic
348.3971
Prob(F-stat)0.000000
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
107
107
Một số mô hình lý thuyết
▪
▪
Mô hình chi phí trung bình phụ thuộc vào sản lượng:
1
Yi = 1 +  2
+ U i ( 1 ,  2  0)
Xi
Mô hình chi tiêu phụ thuộc vào thu nhập (đường cong Engel):
Yi = 1 +  2
▪
Mô hình lạm phát phụ thuộc vào tỷ lệ thất nghiệp (đường cong Philips):
Yi = 1 +  2
▪
▪
1
+ U i ( 1  0,  2  0)
Xi
1
+ U i ( 1  0,  2  0)
Xi
Mô hình sản xuất Cobb – Douglas:
Mô hình tổng chi phí:
TCi = 1 +  2Qi + 3Qi2 +  4Qi3 + U i ( 1  0,  2  0, 3  0,  4  0)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
108
108
36
8/3/2022
Đơn vị của biến số
▪ Thay đổi 1 đơn vị được hiểu như thế nào?
- Đơn vị đo lường
- Đơn vị vi phân (𝑑𝑋): thay đổi tức thời một lượng
rất nhỏ
▪ Ví dụ:
- Thu nhập có đơn vị đo lường là triệu đồng
- Lãi suất có đơn vị đo lường là %
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
109
109
Đơn vị của biến số
▪ Thay đổi 1% được hiểu như thế nào?
- Thay đổi tương đối
- Thay đổi tuyệt đối (thay đổi “điểm phần trăm”)
▪ Ví dụ:
- Thu nhập có đơn vị đo lường là triệu đồng
- Lãi suất có đơn vị đo lường là %
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
110
110
Đơn vị của biến số
▪ Nhận xét ý nghĩa các hệ số trong mô hình dạng loglog, log-lin và lin-log (khi có đơn vị cụ thể của các
biến số)
ln(Q) = -0,23 + 0,019L+ e (Q:sản phẩm,L:người)
ln(CE) = 1,25 + 2,11M + e (CE, M:nghìn USD)
W = 1,25 + 202,6lnTR + e (W:triệu đồng,TR:tỷ đồng)
GDP = 1293+ 115,4R + e
(GDP:tỷ USD,R:%)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
111
111
37
8/3/2022
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
Chương 4. HỒI QUY VỚI BIẾN ĐỊNH TÍNH
▪ 4.1. Biến giả là gì?
▪ 4.2. Mô hình hồi quy có biến giả
- Mô hình chỉ có biến giả
- Mô hình có biến giả và biến định lượng
▪ 4.3. Ứng dụng của biến giả
- Kiểm định Chow
- So sánh 2 hồi quy
- Yếu tố mùa vụ
- Tương tác biến giả (biến định tính)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
112
112
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.1. BIẾN GIẢ LÀ GÌ?
▪ Biến định tính có từ 2 phạm trù trở lên, chia làm 2
loại: định danh và thứ bậc
Biến giới tính: Nam, Nữ
Biến miền: Bắc, Trung, Nam
→ Biến định tính: là biến số cho biết có hay không có
phạm trù (thuộc tính) nào đó.
▪ Chương này nghiên cứu mô hình hồi quy với biến
độc lập là biến định tính còn biến phụ thuộc là biến
định lượng.
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
113
113
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.1. Biến giả là gì?
Đặc trưng của biến định tính
- Chỉ có một số hữu hạn phạm trù, tiêu chí, thuộc tính
nhất định
- Một cá thể quan sát được chỉ ở trong 1 phạm trù
nào đó
- Không có đơn vị
- Không có sự tăng, giảm mà chỉ có sự chuyển giữa
các thuộc tính
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
114
114
38
8/3/2022
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.1. Biến giả là gì?
Kỹ thuật biến giả (dummy variable)
▪ Kỹ thuật biến giả: gán cho các thuộc tính một con số
cụ thể (lượng hóa biến định tính)
Biến định tính ---------------------> Biến giả
1
Di = 
0
115
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
115
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ
Bộ số liệu ví dụ: với YD là thu nhập, CONS là chi tiêu,
GEN là giới tính (n=40)
YD CONS GEN YD CONS GEN
65
66
0
88
76
0
69
67
0
92
78
0
72
72
1
93
81
1
74
68
0
93
81
0
75
68
0
94
81
1
78
71
1
94
85
1
80
75
1
97
86
1
83
75
0
98
84
0
85
77
0
103 84
0
85
75
0
107 86
0
YD CONS GEN
109 87
0
114 95
1
115 98
1
116 93
0
117 93
0
117 92
0
117 92
0
122 100
1
122 100
1
127 103
1
YD CONS GEN
132 104
1
137 99
0
137 100
0
141 112
1
144 111
1
145 104
0
150 107
0
155 121
1
155 121
1
159 126
1
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
116
116
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình chỉ có biến giả
▪ Ví dụ 4.1: Hồi quy thu nhập của công chức (Y) phụ
thuộc vào giới tính (D)
▪ Biến phụ thuộc (thu nhập) là Y
▪ Đặt biến D = 1 nếu người lao động là Nam
D = 0 nếu người lao động là nữ
▪ Mô hình:
Y = β1 + β2D + u
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
117
117
39
8/3/2022
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy vớibiến giả
Mô hình chỉ có biến giả
Dependent Variable: YD
Variable
Coefficient
C
102.8182
Included observations: 40
Std. Error
t-Statistic
5.589985
18.39328
GEN
R-squared
F-statistic
8.333058
1.621872
0.1131
Mean dependent var
108.9000
Prob(F-statistic)
0.113100
13.51515
0.064741
2.630468
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
Prob.
0.0000
118
118
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình chỉ có biến giả
▪
Ví dụ 4.2: Hồi quy thu nhập của công chức (Y) phụ
thuộc vào khu vực làm việc (D): nông thôn; thành
thị và miền núi
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
119
119
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình chỉ có biến giả
▪ Tổng quát: Biến định tính gồm m phạm trù A1,…, Am
▪ Có thể đặt tối đa m biến giả
• D1 = 1 nếu ở A1, D1 = 0 nếu ở Ā1
• …
• Dm = 1 nếu ở Am, Dm= 0 nếu ở Ām
▪ LƯU Ý: khi hồi quy chỉ dùng tối đa (m – 1) biến giả
(tại sao???)
▪ Phạm trù tất cả biến giả = 0 là phạm trù gốc (cơ sở)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
120
120
40
8/3/2022
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình có biến giả và biến định lượng
• Tác động lên hệ số chặn:
E(Y/Xi, Di )
= 1 + 2 Xi + 3 Di
• Tác động lên hệ số góc:
E(Y/Xi, Di ) = 1 + 2 Xi + 4 (D*X)i
• Tác động lên cả hai hệ số:
E(Y/Xi, Di ) = 1 + 2 Xi + 3 Di + 4 (D*X)i
121
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
121
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình có biến giả và biến định lượng
Năng suất
lúa/ha (NS)
Lượng phân Định
bón/ha (PB) lượng
Giống lúa
(Cao sản
hoặc khác)
Định
tính
CS=
1 nếu trồng lúa CS
0 nếu trồng lúa giống khác
122
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
122
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình có biến giả và biến định lượng
Hệ số chặn chênh lệch
NS
Giống CS:
2
E ( NS PB ,CS =1 ) = 1 +  2 + 3 PB
Giống khác: E ( NS PB ,CS =0 ) = 1 + 3 PB
1
PB
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
123
123
41
8/3/2022
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình có biến giả và biến định lượng
Tiền lương
(Wage)
Trình độ học Định
vấn (Edu) lượng
Khu vực NTTT (Urban)
Định
tính
Urban=
1 nếu ở thành thị
0 nếu ở nông thôn
124
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
124
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình có biến giả và biến định lượng
Hệ số góc chênh lệch
wage
Thành thị:
1
Nông thôn:
Edu
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
125
125
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình có biến giả và biến định lượng
Điểm thi
(DT)
Số giờ tự Định
học (GH) lượng
Giới tính Định
(nam-nữ) tính
S=
1 nếu là nam
0 nếu là nữ
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
126
126
42
8/3/2022
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.2. Mô hình hồi quy với biến giả
Mô hình có biến giả và biến định lượng
Nữ:
DT
Nam:
2
1
GH
127
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
127
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.3. ỨNG DỤNG CỦA BIẾN GIẢ
▪ Mô hình gốc: Y = [Hệ số chặn] + [Hệ số góc]X + u
▪ Có hai phạm trù A và Ā
• Tại A:
Y = α1 + α2X + u
• Tại Ā:
Y = β1 + β2X + u
▪ Kiểm định:
H0: α1 = β1 và α2 = β2 :
H1: ít nhất một cặp hệ số khác nhau
▪ H0: hàm hồi quy ổn định (stability: đồng nhất trong
hai trường hợp A và Ā)
▪ Có thể dùng suy luận từ biến giả
128
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
128
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.4. Kiểm định sự ổn định
Kiểm định Chow
▪ Với bộ số liệu ví dụ 4.1 xếp theo thứ tự 22 nữ, 18 nam
▪ LS CONS C YD → View → Stability Diagnostics →
Chow Breakpoint Test → 23
Chow Breakpoint Test: 23
Null Hypothesis: No breaks at specified breakpoints
Varying regressors: All equation variables
Equation Sample: 1 40
F-statistic
68.19547
Prob. F(2,36)
0.0000
Log likelihood ratio
62.64984
Prob. Chi-Square(2)
0.0000
Wald Statistic
136.3909
Prob. Chi-Square(2)
0.0000
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
129
129
43
8/3/2022
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.3. Ứng dụng của biến giả
Kiểm định sự đồng nhất bằng biến giả
▪ Xây dựng mô hình hồi quy như sau:
E(Y/Xi, Di ) = 1 + 2 Xi + 3 Di + 4 (DX)i
E(Y/Xi, Di =0) = 1 + 2 Xi
E(Y/Xi, Di =1) = (1 + 3 )+ (2 + 4 )Xi
- Nếu 3=0, 4=0 : 2 đồ thị trùng nhau
- Nếu 3=0, 4≠0 : 2 đồ thị cùng điểm xuất phát
- Nếu 3 ≠ 0, 4=0 : 2 đồ thị song song
- Nếu 3 ≠ 0, 4 ≠ 0: 2 đồ thị cắt nhau
130
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
130
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.3. Ứng dụng của biến giả
Kiểm định sự đồng nhất bằng biến giả
▪ Kết quả kiểm định trên phần mềm Eviews:
Wald Test:
Test Statistic
Value
df
Probability
F-statistic
68.19547
(2, 36)
0.0000
Chi-square
136.3909
2
0.0000
Normalized Restriction (= 0)
Value
Std. Err.
C(3)
-8.332500
2.195354
C(4)
0.122645
0.019491
Null Hypothesis: C(3) = C(4) = 0
Null Hypothesis Summary:
Restrictions are linear in coefficients.
131
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
131
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.3. Ứng dụng của biến giả
Mô hình có yếu tố mùa vụ
▪ Bộ số liệu VN_Quartely
▪ S1, S2, S3, S4 là các biến giả ứng với các quý 1 đến 4
▪ INF là tỷ lệ lạm phát, lấy Quý 1 làm cơ sở
Dependent: INF
Sample: 1997Q2 2007Q4
Observations: 43
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
2.567381
0.438535
5.854454
0.0000
S2
-1.972974
0.605923
-3.256147
0.0023
S3
-2.067933
0.605923
-3.412865
0.0015
S4
-1.122542
0.605923
-1.852615
0.0715
R-squared
0.276730
Mean dep. var
1.246499
F-statistic
4.973916
Prob(F-statistic)
0.005111
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
132
132
44
8/3/2022
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.3. Ứng dụng của biến giả
Mô hình có yếu tố mùa vụ
▪ INF là tỷ lệ lạm phát, lấy Quý 3 làm cơ sở
Dependent Variable: INF
Sample (adjusted): 1997Q2 2007Q4
Included observations: 43 after adjustments
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.499449
0.418126
1.194492
0.2395
S1
2.067933
0.605923
3.412865
0.0015
S2
0.094959
0.591320
0.160588
0.8732
S4
0.945391
0.591320
1.598780
0.1179
R-squared
0.276730
Mean dependent var
1.246499
F-statistic
4.973916
Prob(F-statistic)
0.005111
133
KINH TẾ LƯỢNG CƠ BẢN – Bui Duong Hai – NEU – www.mfe.edu.vn/buiduonghai
133
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.3. Ứng dụng của biến giả
Tương tác hai biến định tính
▪ Biến định tính thứ nhất: A và Ā;
Đặt biến giả DA = 1 nếu ở A, DA = 0 nếu ở Ā
ഥ;
▪ Biến định tính thứ hai B và B
ഥ
Đặt biến giả DB = 1 nếu ở B, DB = 0 nếu ở B
▪ Mô hình: Y = β1 + β2DA + β3DB + β4DA *DB + u
• Tại A  B: Y = β1 + β2 + β3 + β4
ഥ : Y = β1 + β2
• Tại A  B
+u
• Tại Ā  B: Y = β1
ഥ : Y = β1
• Tại Ā  B
+u
+ β3
+u
+u
134
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
134
Chương 4. Hồi quy với biến định tính
4.3. Ứng dụng của biến giả
Tương tác hai biến định tính
▪ GEN = 1 nếu là Nam; CAR = 1 nếu sở hữu ôtô
Dependent Variable: CONS
Included observations: 40
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
80.64706
3.219998
25.04569
0.0000
GEN
4.352941
6.754324
0.644467
0.5234
CAR
15.55294
6.754324
2.302664
0.0272
GEN*CAR
0.754751
9.717616
0.077668
0.9385
R-squared
0.353237
Mean dependent var
89.85000
Adjusted R-sq 0.299341
Sum squared resid
6345.452
F-statistic
Prob(F-statistic) 0.001191
6.553951
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
135
135
45
8/3/2022
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
Chương 6. HỒI QUY VỚI CHUỖI THỜI GIAN
▪ 6.1. Một số khái niệm
▪ 6.2. Các giả thiết OLS khi ước lượng
▪ 6.3. Một số mô hình chuỗi thời gian cơ bản
▪ 6.4. Tính chất mẫu lớn và ước lượng OLS
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
136
136
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
▪ Số liệu theo thời gian cách đều nhau
▪ Phải theo trình tự cố định
▪ Biến thời kỳ (flow) hoặc thời điểm (stock)
▪ Quá trình ngẫu nhiên: (Y | t ) hoặc Y (t )
▪ Số liệu là rời rạc: Yt , t = 1, 2, … hoặc t = 0, 1, 2,…
▪ Ví dụ: GDP từ 1990 đến 2015: GDPt
▪ Biến trễ (lag) của Yt : Yt – 1, Yt – 2 , …, hoặc Y(-1), Y(-2)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
137
137
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.1. Một số khái niệm
Sai phân và tự tương quan
▪ Sai phân bậc 1 (first order difference)
(Yt ) = Yt – Yt –1
▪ Sai phân hai thời kỳ
2(Yt ) = Yt – Yt – 2
▪ Sai phân bậc 2 (second order difference)
2(Yt ) = ((Yt ))
▪ Tự tương quan bậc 1 (first order autocorrelation)
(Yt , Yt –1)  0
▪ Tự tương quan bậc p (p th order autocorrelation)
(Yt , Yt – p )  0
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
138
138
46
8/3/2022
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.1. Một số khái niệm
Chuỗi dừng
▪ Chuỗi Yt gọi là chuỗi dừng (stationary time series)
nếu thỏa mãn 3 điều kiện
• (i) E(Yt ) = 
•
(ii) Var(Yt ) = σ 2
không đổi t
không đổi t
• (iii) Corr(Yt , Yt – p ) = p chỉ thay đổi theo p
▪ Vi phạm ít nhất 1 trong 3 điều kiện → chuỗi không
dừng (non-stationary time series)
▪ Chuỗi phụ thuộc yếu (weakly dependent):
Corr(Yt , Yt – p ) → 0 rất nhanh khi p tăng nhanh
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
139
139
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.1. Một số khái niệm
Nhiễu trắng
▪ Chuỗi Yt là Nhiễu trắng (White noise) nếu:
• (i) E(Yt ) = 0
t
• (ii) Var(Yt ) = σ 2
t
• (iii) Cov(Yt , Yt – p ) = 0
t, p
▪ Nhiễu trắng là chuỗi dừng, không có tương quan với
quá khứ
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
140
140
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.2. GIẢ THIẾT OLS
▪ Mô hình: Yt = 1 + 2X2t + … + k Xkt + ut (1)
▪ Giả thiết TS1: Sai số n.nhiên không tự tương quan
Corr(p) = (ut , ut – p ) = 0  t, p  0
▪ Giả thiết TS2: Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên bằng 0
E(ut | X2t ’ , …, Xkt ’ ) = 0  t, t ’
▪ Giả thiết TS3: Phương sai sai số không đổi
Var(ut) = σ 2  t
▪ Giả thiết TS4: Không có đa cộng tuyến hoàn hảo
▪ Giả thiết TS5: Sai số phân phối chuẩn: ut ~ N(0, σ 2)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
141
141
47
8/3/2022
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.2. Giả thiết OLS
Biến ngoại sinh chặt
▪ Giả thiết 2 tương đương 2 điều kiện
• (i) E(ut ) = 0
t
• (ii) Cov(ut , Xjt ’ ) = 0 t, t ’, j = 2  k
▪ Nếu Xj thỏa mãn (ii) thì Xj là biến ngoại sinh chặt
(strictly exogenous variable)
▪ Nếu Xj không thỏa mãn (ii) thì gọi là biến độc lập nội
sinh (endogenous independent variable)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
142
142
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.2. Giả thiết OLS
Tính không chệch tốt nhất
▪ Định lý: Với mô hình chuỗi thời gian, nếu các giả
thiết TS1 đến TS4 được thỏa mãn thì ước lượng OLS
là ước lượng tuyến tính không chệch tốt nhất
▪ Khi thêm giả thiết TS5 thì có thể thực hiện các suy
diễn thống kê về các hệ số
▪ Thực tế: Giả thiết TS2 thường bị vi phạm, ước lượng
có thể chệch
▪ Có thể thay thế bởi bộ giả thiết khác dễ thỏa mãn
hơn
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
143
143
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.2. Giả thiết OLS
Các giả thiết thay thế khi mẫu lớn
▪ Giả thiết TS0’: Các chuỗi Yt, X2t,…, Xkt là dừng và phụ
thuộc yếu
▪ Giả thiết TS1’: Sai số n.nhiên không tự tương quan
Corr(p) = (ut , ut – p ) = 0  t, p  0
▪ Giả thiết TS2’: Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên bằng 0
E(ut | X2t , …, Xkt ) = 0  t
▪ Giả thiết 3, 4: không thay đổi
▪ Định lý: các giả thiết được thỏa mãn và mẫu lớn thì
ước lượng OLS là tuyến tính và vững, phân phối xấp
xỉ chuẩn → các suy diễn có ý nghĩa
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
144
144
48
8/3/2022
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.2. Giả thiết OLS
So sánh các bộ Giả thiết
Số liệu chéo
Chuỗi thời gian
Tổng quát
CS1: Mẫu ngẫu
nhiên
CS2: E(ui) = 0
CS3: Var(ui)= σ2
CS4: Không ĐCT
ƯL là BLUE
TS1: Không tự
tương quan
TS2: E(ut | Xt’) = 0
TS3: Var(ut) = σ2
TS4: Không ĐCT
ƯL là BLUE
Chuỗi thời gian
Mẫu lớn
TS0’: chuỗi dừng
và phụ thuộc yếu
TS1’: Không tự
tương quan
TS2’: E(ut | Xt) = 0
TS3’: Var(ut) = σ2
TS4’: Không ĐCT
ƯL là Vững
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
145
145
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. MÔ HÌNH CHUỖI THỜI GIAN CƠ BẢN
▪ Mô hình tĩnh: Yt = 1 + 2X2t + … + k Xkt + ut
▪ Mô hình động: có trễ
▪ Mô hình trễ bậc 1
Yt =  + 0Xt + 1Xt – 1 + ut
▪ Mô hình có trễ phân phối bậc q (distributed lag DL)
Yt =  + 0Xt + 1Xt – 1 + … + q Xt – q + ut
Tác động cùng kỳ, ngắn hạn: 0
Tác động tổng hợp, dài hạn: 0 + 1 + … + q
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
146
146
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Mô hình tự hồi quy
▪ Mô hình tự hồi quy bậc 1 – AR(1): autoregressive
Yt =  + Yt – 1 + ut
▪ Mô hình AR(1) có biến độc lập khác
Yt =  + Yt – 1 + Xt + ut
▪ Mô hình tự hồi quy bậc p – AR(p)
Yt =  + 1Yt – 1 + 2Yt – 2 +…+ pYt – p + ut
▪ Mô hình ARDL(p, q)
Yt =  + 1Yt – 1 +…+ pYt – p +
+ 0Xt + 1Xt – 1 +…+ q Xt – q + ut
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
147
147
49
8/3/2022
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Ví dụ 6.1
▪ Biến phụ thuộc: CPI (Chỉ số giá tiêu dùng)
▪ Biến độc lập: GGDP (Tỷ lệ tăng trưởng GDP)
Mô hình
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
(f)
(g)
C
79*** 75*** 69*** -7*** -5*** -9***
-8***
GGDP
9.1*** 7.7** 7.9**
-0.04 -0.9***
GGDP(-1)
2.0
0.2
1.2***
GGDP(-2)
2.3
CPI(-1)
1.1*** 1.3*** 1.1*** 1.1***
CPI(-2)
-0.2
Adj R-sq 0.269 0.259 0.251 0.991 0.991 0.991 0.993
▪ ** và *** : có ý nghĩa thống kê ở mức 5% và 1%
148
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
148
149
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
149
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Mô hình theo xu thế thời gian
▪ Thời gian 1, 2,…, T
▪ Biến xu thế thời gian (Trend ) t = 1, 2,… hoặc 0, 1,…
▪ Tổng quát: Yt = g(t ) + ut
ො
▪ Dự báo cho thời kỳ/điểm 𝑇 + ℎ: 𝑌෠𝑇+ℎ = 𝑔(𝑡)
• Tuyến tính:
Yt
= 1 + 2t
• Parabol:
Yt
= 1 + 2t + 3t 2 + ut
• Logarit:
Yt
= 1 + 2ln(t )
• Tăng trưởng:
ln(Yt ) = 1 + 2t
+ ut
• Hàm mũ:
ln(Yt ) = 1 + 2ln(t )
+ ut
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
+ ut
+ ut
150
150
50
8/3/2022
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Ví dụ 6.2
Dependent Variable: GDP
Sample (adjusted): 1990Q1 2008Q4
Included observations: 76 after adjustments
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
23.29782
2.378989
9.793163
0.0000
@TREND
R-squared
1.222796
0.870780
0.054758
Prob(F-stat)
22.33084
0.000000
0.0000
▪ Biến @TREND = 0, 1,…, 75
▪ Dự báo giá trị của GDP vào Quý 1, Quý 2 năm 2009?
151
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
151
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Ví dụ 6.2 (a)
Biến
C
@TREND
@TREND^2
ln(@TREND)
Adj R-sq
MAPE 76 qs
MAPE 4 qs cuối
Dự báo GDP
2009:Q1
Dự báo GDP
2009:Q2
GDP
GDP
GDP lnGDP lnGDP
23.298 33.687 -13.081
3.467
2.857
1.223 0.380
0.018
0.011
24.650
0.388
0.869 0.896
0.609 0.916
0.739
12.02 10.62
22.66
10.49
15.85
14.27 10.98
22.48
10.89
22.88
152
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
152
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Mô hình theo xu thế và mùa vụ
▪ Số liệu quý, đặt các biến giả theo Quý (mùa)
▪ Sj = 1 tại Quý j, = 0 nếu ngược lại, j = 1, 2, 3, 4
▪ Chọn 1 quý làm gốc, chẳng hạn Quý 1
Yt
= 1 + 2t + 2S2 + 3S3 + 4S4 + ut
▪ So sánh trong cùng năm:
• Quý 2 chênh lệch Quý 1 là:
2 + 2
• Quý 3 chênh lệch Quý 1 là:
22 + 3
• Quý 4 chênh lệch Quý 1 là:
32 + 4
▪ Có thể đổi dạng hàm, và thêm biến giả
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
153
153
51
8/3/2022
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Ví dụ 6.2(b)
Biến
C
@TREND
@TREND^2
S2
S3
S4
Adj R-sq
MAPE 76 qs & 4 qs cuối
Dự báo GDP 2009:Q1
Dự báo GDP 2009:Q2
GDP
11.570
1.208
17.564
10.519
21.011
0.946
8.5 & 9.0
GDP
21.956
0.365
0.011
17.586
10.542
21.011
0.975
5.6 & 5.7
lnGDP
3.293
0.018
0.271
0.158
0.297
0.995
2.3 & 3.4
154
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
154
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Mô hình có trễ và dự báo
▪ Mô hình trễ bậc 1 của biến độc lập
Yt =  + 0Xt + 1Xt – 1 + ut
▪ Nếu không có giá trị dự báo của X thì chỉ dự báo
được cho 1 thời kì ngoài mẫu
▪ Mô hình tự hồi quy
Yt =  + Yt – 1 + ut
▪ Dự báo được vô hạn, khi lấy ŶT +1 thay cho YT +1
Dự báo tĩnh (static): dùng Yt để tính Ŷt +1
Dự báo động (dynamic): dùng Ŷt để tính Ŷt +1
155
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
155
Chương 6. Hồi quy với chuỗi thời gian
6.3. Mô hình chuỗi thời gian cơ bản
Ví dụ 6.2(c)
GDP2008:4 = 144.828
C
GDP(-1)
lnGDP(-1)
@TREND
S2
S3
S4
MAPE 76 qs & 4 qs cuối
Dự báo GDP 2009:Q1
Dự báo GDP 2009:Q2
GDP
-2.582
0.406
0.745
26.518
12.323
25.645
7.8 & 9.4
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
lnGDP
1.762
0.428
0.010
0.399
0.170
0.357
2.3 & 4.0
156
156
52
8/3/2022
Chương 3. SUY DIỄN THỐNG KÊ & DỰ BÁO
▪ Các chương trước sử dụng trực tiếp 𝛽መ𝑗 để phân tích,
là sử dụng ước lượng điểm, chỉ phản ánh xu thế của
mẫu, chưa phải của tổng thể.
▪ Các bài toán suy diễn thống kê: ước lượng khoảng
(khoảng tin cậy), kiểm định giả thuyết về tham số
tổng thể → phân tích cho tổng thể
▪ Gắn với mức xác suất nhất định (1 – α) hay α
▪ Phân tích với quả từ phần mềm chuyên dụng
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
157
157
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
▪ 3.1. Quy luật phân phối xác suất
▪ 3.2. Khoảng tin cậy của các hệ số
▪ 3.3. Kiểm định T về các hệ số
▪ 3.4. Kiểm định F về các hệ số
▪ 3.5. Kiểm định 2 về các hệ số
▪ 3.6. Dự báo biến phụ thuộc
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
158
158
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.1. QUY LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
▪ MH k biến: 𝑌 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋2 + 𝛽3 𝑋3 + ⋯ + 𝛽𝑘 𝑋𝑘 + 𝑢
▪ Mẫu:
𝑌෠𝑖 = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋2𝑖 + 𝛽መ3 𝑋3𝑖 + ⋯ + 𝛽መ𝑘 𝑋𝑘𝑖
▪ Muốn dùng 𝛽መ𝑗 của mẫu để suy diễn về hệ số βj của
tổng thể (j= 1,…, k) cần giả thiết về quy luật phân
phối xác suất
▪ Giả thiết 5: Sai số ngẫu nhiên phân phối Chuẩn
▪ Kết hợp với Giả thiết 2: E(ui) = 0 và Giả thiết 3:
Var(ui) = σ2 , thì: ui ~ N(0, σ2)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
159
159
53
8/3/2022
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
Quy luật phân phối xác suất
𝛽መ𝑗 ~𝑁 𝛽𝑗 , 𝑉𝑎𝑟 𝛽መ𝑗
▪ Khi đó:
▪ Chứng minh được:
𝛽መ𝑗 − 𝛽𝑗
~𝑁 0,1
𝑉𝑎𝑟𝛽መ𝑗
và
𝛽መ𝑗 − 𝛽𝑗
~𝑇 𝑛 − 𝑘
𝑆𝑒(𝛽መ𝑗 )
▪ Hai bài toán suy diễn:
• Ước lượng khoảng (khoảng tin cậy) với độ tin
cậy (1 – α)
• Kiểm định giả thuyết với mức ý nghĩa α
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
160
160
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.2. KHOẢNG TIN CẬY CỦA CÁC HỆ SỐ
▪ Với độ tin cậy (1 – α), khoảng tin cậy đối xứng, tối
đa, tối thiểu của βj (j = 1,…,k ):
▪ Đối xứng
𝑛−𝑘
𝑛−𝑘
𝛽መ𝑗 − 𝑆𝑒 𝛽መ𝑗 𝑡𝜶/𝟐
< 𝛽𝑗 < 𝛽መ𝑗 + 𝑆𝑒 𝛽መ𝑗 𝑡𝜶/𝟐
𝛽𝑗 < 𝛽መ𝑗 + 𝑆𝑒 𝛽መ𝑗 𝑡𝜶𝑛−𝑘
▪ Tối đa:
▪ Tối thiểu: 𝛽መ𝑗 − 𝑆𝑒 𝛽መ𝑗 𝑡𝜶𝑛−𝑘 < 𝛽𝑗
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
161
161
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.2. Khoảng tin cậy của các hệ số
Khoảng tin cậy nhiều hệ số
Xi
Xj
Tăng: a
Tăng:b
Tăng: a
Giảm:b
Giảm:a
Tăng:b
Giảm:a
Giảm:b
Mức thay đổi Y
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
162
162
54
8/3/2022
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.2. Khoảng tin cậy của các hệ số
Khoảng tin cậy nhiều hệ số
▪ Trong đó lưu ý:
163
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
163
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.2. Khoảng tin cậy của các hệ số
Khoảng tin cậy
▪ Ý nghĩa: mức ý nghĩa 95%, nếu lấy rất nhiều mẫu →
rất nhiều khoảng tin cậy → 95% khoảng đó chứa hệ
số βj của tổng thể.
▪ Với mẫu quan sát: hi vọng thuộc 95% đó → khoảng
tính ra là đúng
▪ Độ tin cậy lớn → khả năng đúng cao → khoảng tin
cậy rộng
▪ Độ rộng khoảng tin cậy phụ thuộc: độ tin cậy, bậc tự
do (n: số quan sát, k: số hệ số), Se (phụ thuộc VIF, σ2,
xji2 )
164
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
164
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.3. KIỂM ĐỊNH T VỀ HỆ SỐ HỒI QUY
▪ Kiểm định so sánh βj chưa biết với số thực βj*
Tiêu chuẩn
Cặp giả thuyết
H0: 𝛽𝑗 = 𝛽𝑗∗
H1: 𝛽𝑗 ≠ 𝛽𝑗∗
𝑇𝑞𝑠 =
𝛽መ𝑗 − 𝛽𝑗∗
𝑆𝑒(𝛽መ𝑗 )
H0: 𝛽𝑗 = (≤)𝛽𝑗∗
H1: 𝛽𝑗
> 𝛽𝑗∗
H0: 𝛽𝑗 = (≥)𝛽𝑗∗
H1: 𝛽𝑗
< 𝛽𝑗∗
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
Bác bỏ H0
𝑛−𝑘
𝑇𝑞𝑠 > 𝑡𝛼/2
𝑇𝑞𝑠 > 𝑡𝛼𝑛−𝑘
𝑇𝑞𝑠 < −𝑡𝛼𝑛−𝑘
165
165
55
8/3/2022
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.3. Kiểm định T về hệ số hồi quy
Kiểm định T về nhiều hệ số
▪ Quy tắc giống như đối với ước lượng nhiều hệ số:
đưa nhiều hệ số về 1 hệ số để thực hiện bài toán
▪ Lưu ý:
- So sánh mức độ tác động của 2 biến lên biến phụ
thuộc
- So sánh tỷ lệ của hai hệ số
- Với hàm mũ: xem xét sự thay đổi theo quy mô
166
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
166
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.3. Kiểm định T về hệ số hồi quy
P-value của kiểm định T
▪ Với một cặp giả thuyết, một mẫu cụ thể → 𝛼 * là mức
xác suất thấp nhất để bác bỏ H0
▪ Mức xác suất đó là P-value (Prob. ; Sig. value)
▪ Quy tắc
• Nếu P-value < 𝛼 thì bác bỏ H0
• Nếu P-value > 𝛼 thì chưa có cơ sở bác bỏ H0
▪ Kiểm định hai phía: P-value = 2P(T(n – k) > |Tqs|)
167
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
167
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.4. KIỂM ĐỊNH F
E(Y/X2,..,Xk - m,..,Xk ) = 1 + 2X2 + … +  kXk
(UR)
Nếu có cơ sở cho rằng một số biến nào đó của mô hình là
không cần thiết, chẳng hạn: Xk-m+1,…, Xk (m biến). Khi đó
ta kiểm định cặp giả thiết:
 H 0 :  k −m+1 =  k −m+ 2 ... =  k = 0

H1 :  j  0 : ( j = k − m + 1  k )
Ý nghĩa của H1: ít nhất 1 hệ số trong m hệ số khác 0
Nếu giả thiết H0 là đúng thì mô hình trở thành mô hình
mới R – mô hình m biến
E(Y/X2,…, Xk - m) = 1 + 2X2 + … + k-mXk - m
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
(R)
168
168
56
8/3/2022
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.4. Kiểm định F
Kiểm định F về các ràng buộc
▪
Bước 1: Lần lượt hồi quy các mô hình UR và R tìm được
RSSUR , R2UR và RSSR , R2R
▪
Bước 2: Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định:
( RSSr − RSSur) / m
Fqs =
RSSur /(n − k )
( Rur2 − Rñ2 ) / m
Fqs = (1 − R 2 ) /(n − k )
ur
▪
Nếu 𝐹𝑞𝑠 > 𝑓𝛼 (𝑚, 𝑛 − 𝑘) thì bác bỏ H0
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
169
169
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.4. Kiểm định F
Một số ứng dụng kiểm định F
▪ Kiểm định bớt biến: kiểm định thu hẹp hồi quy
▪ Kiểm định thêm biến: kiểm định mở rộng hồi quy
▪ Kiểm định hệ số riêng
▪ Kiểm định hệ số đồng thời
▪ Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
170
170
Kiểm định thu hẹp
▪ Mô hình ban đầu:
Yi = 1 + 2X2i + 3X3i + 4X4i + 5X5i + ui (1)
- Kiểm định xem có nên đưa bớt 1 số biến vào mô hình:
▪ H0: 4 = 5 = 0; H1: 4 ≠ 0/ 5 ≠ 0
▪ Mô hình sau khi thêm biến:
Yi = 1 + 2X2i + 3X3i + ui (2)
Nếu giả thiết H0 đúng thì khi đó thay 4 = 5 = 0 vào mô
hình (1) trở thành mô hình (2)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
171
171
57
8/3/2022
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.4. Kiểm định F
Kiểm định mở rộng
▪ Mô hình ban đầu: Yi = 1 + 2X2i + 3X3i + ui (1)
- Kiểm định xem có nên đưa thêm 1 số biến vào mô hình:
▪ H0: 4 = 0; H1: 4 ≠ 0
▪ Mô hình sau khi thêm biến:
Yi = 1 + 2X2i + 3X3i + 4X4i + ui (2)
Nếu giả thiết H0 đúng thì khi đó thay 4 = 0 vào mô hình
(2) trở thành mô hình (1)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
172
172
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.4. Kiểm định F
Kiểm định hệ số riêng
▪ Mô hình ban đầu: Yi = 1 + 2X2i + 3X3i + ui (1)
Kiểm định xem sự ảnh hưởng của X đến Y là bao nhiêu:
▪ H0: 3 = 1; H1: 3 ≠ 1
Nếu giả thiết H0 đúng thì khi đó thay 3 = 1 vào mô hình:
Yi = 1 + 2X2i + X3i + ui
Biến đổi hàm hồi quy ta có:
Yi – X3i = 1 + 2X2i + ui  Yi* = 1 + 2X2i + ui (2)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
173
173
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.4. Kiểm định F
Kiểm định hệ số đồng thời
▪ Mô hình ban đầu: Yi = 1 + 2X2i + 3X3i + ui (1)
Kiểm định sự ảnh hưởng của X2, X3 đến Y có như nhau:
 H 0 :  2 = 3
 H :  − 3 = 0
 0 2

 H1 :  2   3
 H1 :  2 − 3  0
Nếu giả thiết H0 đúng thì khi đó thay 2 = 3 vào mô hình:
Yi = 1 + 2X2i +2 X3i + ui
Biến đổi hàm hồi quy ta có:
Yi = 1 + 2(X2i +X3i )+ ui  Yi = 1 + 2Xi + ui (2)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
174
174
58
8/3/2022
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.4. Kiểm định F
Kiểm định F về sự phù hợp của mô hình
▪ Là kiểm định quan trọng nhất với các mô hình
▪ Mô hình:Y = β1 + β2X2 + β3X3 +…+ βkXk + u
H0: β2 = … = βk = 0 : hàm hồi quy không phù hợp
H1: ít nhất một hệ số góc ≠ 0: hàm hồi quy phù hợp
▪ Kiểm định F
𝐹=
𝑅𝑈2 /(𝑘 − 1)
(1 − 𝑅𝑈2 )/(𝑛 − 𝑘)
▪ Nếu 𝐹𝑞𝑠 > 𝑓𝛼 (𝑘 − 1, 𝑛 − 𝑘) thì bác bỏ H0
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
175
175
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.4. Kiểm định F
Liên hệ kiểm định T và F
▪ Với kiểm định 1 ràng buộc, có thể dùng T hoặc F
𝑛−𝑘 2
▪ Khi đó Fqs = ( Tqs )2 và 𝑓𝛼 1, 𝑛 − 𝑘𝑈 = (𝑡𝛼/2
)
▪ Kiểm định F dùng cho mọi ràng buộc dạng tuyến
tính của các hệ số
▪ P-value của kiểm định F = 𝑃 𝐹 𝑚, 𝑛 − 𝑘𝑈 > 𝐹𝑞𝑠
▪ P-value được tính bởi phần mềm chuyên dụng
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
176
176
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.5. KIỂM ĐỊNH KHI-BÌNH PHƯƠNG
▪ Kiểm định m ràng buộc (tương tự kiểm định F)
nhưng sử dụng hàm hợp lý tối đa để kết luận
▪ Ví dụ: kết quả trên Eviews
Wald Test:
Test Statistic Value
df
Prob
t-statistic
-1.341821
97
0.1828
F-statistic
1.800483
(1, 97)
0.1828
Chi-square 1.800483
1
0.1797
Null Hypothesis: C(2) + C(3) = 3.6
Null Hypothesis Summary:
Normalized Restriction (= 0)
Value
Std. Err.
-3.6 + C(2) + C(3)
-0.093098
0.069382
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
177
177
59
8/3/2022
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.6. DỰ BÁO BIẾN PHỤ THUỘC
▪ Với hồi quy 2 biến: Y = 1 + 2X + u
▪ Tại X = X0
▪ Ước lượng điểm: 𝑌෠0 = 𝛽መ1 + 𝛽መ2 𝑋0
▪ Ước lượng khoảng:
𝑛−𝑘
𝑛−𝑘
𝑌෠0 − 𝑆𝑒 𝑌෠0 𝑡𝛼/2 < 𝑌0 < 𝑌෠0 + 𝑆𝑒 𝑌෠0 𝑡𝛼/2
▪ Trong đó:
𝑆𝑒 𝑌෠0 =
1
𝑋0 − 𝑋ത 2
+
𝑛 σ𝑛𝑖=1 𝑋𝑖 − 𝑋ത 2
178
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
178
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.5. Dự báo biến phụ thuộc
Sai số dự báo
▪ Đánh giá chất lượng dự báo bằng mô hình hồi quy
▪ Tiêu chí: giá trị ước lượng Ŷi gần giá trị thực Yi
▪ Sử dụng m giá trị để đánh giá. Thường lấy m = n
1 m ˆ
 (Yi −Yi )2
RMSE
=
MAE
1 m
= |Yˆi −Yi |
MAPE
=
m i =1
m i =1
1 m Yˆi −Yi
 Y
m i =1
(100%)
i
179
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
179
Chương 3. Suy diễn thống kê và dự báo
3.5. Dự báo biến phụ thuộc
Ví dụ 3.3: Dự báo cho Y theo K, L
▪ Đánh giá dự báo cho Y qua các mô hình của K và L
▪ MH với biến phụ thuộc ln(Y) đã quy về giá trị của Y
Mô hình
RMSE
MAE
MAPE
(a) : lin-lin
268.74
218.47
6.86
(b) : log-log
151.79
111.37
3.30
(c) : lin-log
446.67
312.39
11.99
(d) : log-lin
524.88
360.99
11.17
(e) : tương tác
190.32
147.39
5.74
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
180
180
60
8/3/2022
BÀI TẬP 1
Cho hàm hồi quy mẫu với X: thu nhập, Y:chi tiêu
(triệu đồng) của 10 hộ gia đình
Yˆi = 6,22 + 0,519. X i
( se) (1,519) (0,1)
1. Khoảng tin cậy đối xứng của hệ số chặn
2. Khi không có thu nhập thì chi tiêu của các hộ gia đình tối đa là
bao nhiêu?
3. Khi thu nhập của các hộ tăng 1 triệu đồng thì chi tiêu các hộ thay
đổi tối đa bao nhiêu triệu đồng?
181
181
BÀI TẬP 1
4. Khi thu nhập của các hộ giảm 1 triệu đồng thì chi tiêu các hộ
thay đổi tối đa bao nhiêu triệu đồng?
5. Tìm khoảng tin cậy tối thiểu của khuynh hướng tiêu dùng cận
biên trong mô hình trên
6. Tiêu dùng tự định của các hộ có lớn hơn 6 triệu đồng không?
7. Hệ số chặn có ý nghĩa thống kê không?
8. Khi không có thu nhập thì tiêu dùng các hộ bằng 0 không?
9. Khi thu nhập tăng 1 triệu đồng thì chi tiêu các hộ thay đổi ít
hơn 1 triệu không?
182
182
BÀI TẬP 1
10. Thu nhập có ảnh hưởng đến chi tiêu không?
11. Thu nhập tăng, chi tiêu tăng không (thu nhập và chi tiêu có
mối quan hệ thuận chiều)?
12. Khuynh hướng tiêu dùng cận biên có phù hợp không?
13. Chi tiêu giảm nhiều hơn 0,5 triệu khi thu nhập giảm 1 triệu
đồng không?
14. Hàm hồi quy có phù hợp không?
183
183
61
8/3/2022
BÀI TẬP
2
Cho hàm hồi quy mẫu với X: giá thịt (nghìn
đồng/kg) , Y: lượng tiêu thụ (kg) của 10 chợ
Yˆi = 6,22 − 0,519. X i
( se) (1,519) (0,1)
1. Khoảng tin cậy đối xứng của hệ số chặn.
2. Khi giá bán thịt bằng 0 thì lượng tiêu thụ tối đa là bao nhiêu?
3. Khi giá thịt tăng 1 nghìn đồng thì lượng tiêu thụ thay đổi tối đa
bao nhiêu kg?
184
184
BÀI TẬP 2
4. Khi giá bán giảm 1 nghìn đồng thì lượng tiêu thụ thay đổi
tối đa bao nhiêu kg?
5. Tìm khoảng tin cậy tối thiểu của hệ số góc
6. Lượng cầu cực đại về thịt có lớn hơn 6 kg không?
7. Hệ số chặn có ý nghĩa thống kê không?
8. Khi thịt được phát miễn phí thì lượng tiêu thụ bằng 0 không?
9. Khi giá thịt tăng 1 nghìn đồng thì lượng tiêu thụ thay đổi ít
hơn 1 kg không?
185
185
BÀI TẬP 2
10. Lượng tiêu thụ có phụ thuộc giá bán thịt không?
11. Giá bán tăng, lượng tiêu thụ không tăng không (giá bán và
lượng tiêu thụ có mối quan hệ không thuận chiều)?
12. Lượng tiêu thụ giảm nhiều hơn 0,5 kg khi giá thịt tăng 1
nghìn đồng không?
186
186
62
8/3/2022
BÀI TẬP
3
Cho hàm hồi quy mẫu với Q: lượng nước giải khát
A (lít), PA và PB lần lượt giá nước giải khát A và B
(nghìn đồng/lít) của 24 cửa hàng:
Qˆi = 1003,407 − 59,056.PAi + 55,63PBi
( se) (355,427) (9,269)
(21,916)
Hiệp phương sai ước lượng 2 hệ số góc bằng -63,071
1. Giải thích ý nghĩa ước lượng hệ số góc
2. Khi giá nước giải khát 2 hãng cùng tăng 1.000đ/l thì lượng
nước giải khát thay đổi như thế nào?
187
187
BÀI TẬP 3
3. Khi giá nước giải khát hãng A giảm 2000đ, giá hãng B tăng
3000đ thì lượng tiêu thụ thay đổi tối thiểu bao nhiêu lít?
4. Khi giá nước giải khát hãng A tăng 2000đ, giá hãng B giảm
3000đ thì lượng tiêu thụ thay đổi tối thiểu bao nhiêu lít?
5. Khi giá nước giải khát hãng A, B cùng tăng giá 1000đ thì
lượng tiêu thụ có thay đổi không?
6. Khi giá nước giải khát hãng A giảm 2000đ, giá hãng B tăng
3000đ thì lượng tiêu thụ thay đổi nhiều hơn 250 lít không?
188
188
BÀI TẬP
3
7. Mức độ tác động của PA, PB đến Q như nhau (mạnh hơn,
yếu hơn)?
9. Giá nước giải khát hãng A, B ĐỀU (không) ảnh hưởng đến
lượng tiêu thụ không?
10. Hàm hồi quy có phù hợp không?
189
189
63
8/3/2022
Chương 5+7. KIỂM ĐỊNH LỰA CHỌN MÔ HÌNH
▪ Các phân tích suy diễn dựa trên các giả thiết OLS
▪ Nếu các giả thiết không được thỏa mãn thì các tính
chất có thể bị ảnh hưởng, các suy diễn có thể sai
▪ Để đảm bảo việc sử dụng các ước lượng là đúng
đắn, cần đánh giá mô hình qua các kiểm định về các
giả thuyết
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
190
190
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
NỘI DUNG CHƯƠNG 5+7
▪ 5.1. Cơ sở đánh giá lựa chọn
▪ 5.2. Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên khác 0
▪ 5.3. Phương sai sai số thay đổi
▪ 5.4. Sai số ngẫu nhiên không phân phối chuẩn
▪ 5.5. Đa cộng tuyến
▪ 5.6. Biến không thích hợp
▪ 5.7. Tự tương quan (số liệu chuỗi thời gian)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
191
191
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.1. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ
▪ Mô hình gốc: Y = β1 + β2X2 + β3X3 + u
▪ Về mặt lý thuyết kinh tế:
• Biến độc lập có ý nghĩa, có trong lý thuyết
• Dạng hàm phù hợp lý thuyết
• Dấu hệ số phù hợp lý thuyết
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
192
192
64
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.1. Cơ sở đánh giá
Cơ sở đánh giá về thống kê
▪ Về mặt thống kê: ước lượng là không chệch hiệu quả
và phân tích suy diễn là chính xác, đáng tin cậy
• Giả thiết 2: Kỳ vọng sai số: E(u | X) = 0
• Giả thiết 3: Phương sai sai số: Var(u | X)  σ2
• Giả thiết 4: Không có quan hệ cộng tuyến
• Giả thiết 5: Sai số phân phối chuẩn
• Giả thiết 1 (của số liệu chuỗi thời gian):
Corr(ut , ut – p ) = 0 t , p  0
193
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
193
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.1. Cơ sở đánh giá
Ví dụ 5.1
▪ Với Y là sản lượng, K là vốn, L là lao động, so sánh
hai mô hình sau như thế nào?
▪ Mô hình [1]:
𝑌෠𝑖 = −486 + 1,29𝐾𝑖 + 2,21𝐿𝑖
Se (95,86) (0,04) (0,05)
Prob. [0.00] [0.00] [0.00]
R2 = 0,964
▪ Mô hình [2]:
෣𝑖 ) = 0,417 + 0,62ln(𝐾𝑖 ) + 0,48ln(𝐿𝑖 )
ln(𝑌
Se
(0,114) (0,015)
(0,006) R2 = 0,988
Prob.
[0.00] [0.00]
[0.00]
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
194
194
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.2. KỲ VỌNG SAI SỐ NGẪU NHIÊN KHÁC 0
▪ Xét mô hình gốc: Y = β1 + β2X2 + β3X3 + u
▪ Giả thiết 2: E(u | X2, X3)=0
▪ Suy ra: E(u) = 0 và Corr(Xj, u) = 0
▪ Nếu giả thiết bị vi phạm, ước lượng mất tính không
chệch
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
195
195
65
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.2. Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên khác 0
Nguyên nhân và hậu quả
▪ Nguyên nhân
• Mô hình thiếu biến quan trọng
• Dạng hàm sai
• Tính tác động đồng thời của số liệu
• Sai số đo lường của các biến độc lập
▪ Hậu quả:
• Ước lượng OLS là ước lượng chệch
• Các suy diễn không đáng tin cậy
196
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
196
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.2. Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên khác 0
Ước lượng chệch khi thiếu biến
▪ Mô hình đủ biến: Y = β1 + β2X2 + β3X3 + u
▪ Mô hình thiếu biến: Y = β1 + β2X2 + u
▪ Dùng MH thiếu biến thì ước lượng β2 bị chệch
3 > 0
3 < 0
X2 X3 tương quan dương X2 X3 tương quan âm
r23 > 0
r23 < 0
ƯL 2 chệch lên
ƯL 2 chệch xuống
𝐸 𝛽መ2 > 𝛽2
𝐸 𝛽መ2 < 𝛽2
ƯL 2 chệch xuống
𝐸 𝛽መ2 < 𝛽2
ƯL 2 chệch lên
𝐸 𝛽መ2 > 𝛽2
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
197
197
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.2. Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên khác 0
Phát hiện mô hình bỏ sót biến
▪ Nếu số liệu có sẵn các biến: đưa vào và kiểm định
bởi kiểm định T, F
▪ Nếu không có sẵn các biến: dựa trên các biến có sẵn,
các biến được tạo ra từ kết quả ước lượng để đưa
vào mô hình:
• Các biến bậc cao của biến độc lập có sẵn
• Các biến căn, nghịch đảo (cần phù hợp lý thuyết)
• Từ ước lượng của biến phụ thuộc
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
198
198
66
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.2. Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên khác 0
Kiểm định Ramsey (RESET)
▪ Xét mô hình: Y = 1 + 2X2 + 3X3 + u
(1)
▪ Ước lượng (1) thu được Ŷ, thêm vào (1) được:
Y = (1 + 2X2 + 3X3) + 1Ŷ 2 +…+ mŶ m+1 + u (2)
H0: 1 =… = m = 0
H1: Ít nhất một hệ số j ≠ 0 (j = 1,…, m)
Hay: H0: MH (1) dạng hàm đúng, không thiếu biến
H1: MH (1) dạng hàm sai, thiếu biến
▪ Dùng kiểm định F, 2, hoặc T (khi thêm 1 biến)
199
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
199
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.2. Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên khác 0
Ví dụ 5.2 (a): Y phụ thuộc L
Dependent Variable: Y
Variable
Coefficient
C
1862.909
Included observations: 100
Std. Error
t-Statistic
160.7195
11.59105
L
R-squared
F-statistic
0.157928
13.50698
0.0000
Mean dependent var
3707.680
Prob(F-statistic)
0.000000
2.133128
0.650547
182.4384
Prob.
0.0000
Ramsey RESET Test
Specification: Y C L
Omitted Variables: Squares of fitted values
Value
df
Probability
t-statistic
3.132948
97
0.0023
F-statistic
9.815365
(1, 97) 0.0023
Likelihood
9.639081
0.0019
KINH
TẾ LƯỢNG 1ratio
– Bộ môn
Toán kinh tế – NEU 1
– www.mfe.edu.vn
200
200
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.2. Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên khác 0
Ví dụ 5.2 (b): Y phụ thuộc K, L
Dependent Variable: Y
Variable
Coefficient
C
-485.9608
Included observations: 100
Std. Error
t-Statistic
95.85601
-5.069695
K
L
R-squared
0.044404
29.11470
0.0000
0.050943
43.46253
0.0000
Mean dependent var
3707.680
1.292811
2.214092
0.964118
F-statistic
1303.136
Prob(F-statistic)
Ramsey RESET Test
Specification: Y C K L
Omitted Variables: Squares of fitted values
Value
df
Probability
t-statistic
0.078562
96
0.9375
F-statistic
0.006172
Likelihood ratio 0.006429
Prob.
0.0000
0.000000
(1, 96) 0.9375
1
0.9361
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
201
201
67
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.1. Kỳ vọng sai số ngẫu nhiên khác 0
Một số biện pháp khắc phục
▪ Nếu thiếu biến: thêm biến độc lập (có thể là mũ bậc
cao của biến đang có)
▪ Nếu dạng hàm sai: đổi dạng hàm
▪ Dùng biến đại diện (proxy): Nếu thiếu biến Z nhưng
có Z* là đại diện cho Z và có tương quan với Z thì
dùng để thay thế
▪ Sử dụng biến công cụ (instrumental variable)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
202
202
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI
▪ Mô hình: Y = 1 + 2X2 +3 X3 + u
▪ Giả thiết 3: Phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi
(homoscedasticity)
Var(u | X2i , X3i)  σ2
▪ Nếu giả thiết bị vi phạm:
Var(u | X2i , X3i)  Var(u | X2i* , X3i*)
Mô hình có phương sai sai số (PSSS) thay đổi
(heteroskedasticity)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
203
203
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Nguyên nhân - Hậu quả của PSSS thay đổi
▪ Nguyên nhân:
• Bản chất số liệu
• Thiếu biến quan trọng, dạng hàm sai
▪ Hậu quả
• Các ước lượng OLS vẫn là không chệch
• Phương sai của ước lượng hệ số là chệch
• Sai số chuẩn SE là chệch
• Khoảng tin cậy, kiểm định T có thể sai
• Các ước lượng OLS không còn là ước lượng hiệu
quả, không phải tốt nhất
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
204
204
68
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Kiểm định phát hiện PSSS thay đổi
▪ Var(u | X2i , X3i) = E(u | X2i , X3i)2 chưa biết, dùng bình
phương phần dư ei2 đại diện
▪ Có thể dùng đồ thị phần dư
▪ Ý tưởng kiểm định: Cho rằng yếu tố nào là nguyên
nhân, thì hồi quy ei2 theo yếu tố đó.
▪ Nếu hệ số góc của hồi quy phụ có ý nghĩa → ei2 thay
đổi theo đó → PSSS thay đổi
▪ Có thể khắc phục theo yếu tố đã kiểm định
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
205
205
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Kiểm định BPG
▪ Mô hình ban đầu: Y = 1 + 2X2 +3 X3 + u (1)
▪ Ước lượng thu được phần dư ei
▪ Hồi quy phụ: ei2 = 1 + 2X2i + 3X3i + vi
H0: 2 = 3 = 0
H1: 22 + 32  0
2
▪ Dùng kiểm định F, tính với 𝑅(hồi
quy phụ)
2
▪ Kiểm định 𝜒 2 : 𝜒 2 = 𝑛 × 𝑅(hồi
quy phụ) , bậc tự do = k
▪ Nếu bác bỏ H0: MH (1) có PSSS thay đổi
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
206
206
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Kiểm định White
▪ Mô hình ban đầu: Y = 1 + 2X2 +3 X3 + u (1)
▪ Kiểm định không có tích chéo thì hồi quy phụ:
𝑒 2 = 𝛼1 + 𝛼2 𝑋2 + 𝛼3 𝑋3 + 𝛼4 𝑋22 + 𝛼5 𝑋32 + 𝑣
▪ Kiểm định có tích chéo:
𝑒 2 = 𝛼1 + 𝛼2 𝑋2 + 𝛼3 𝑋3 + 𝛼4 𝑋22 + 𝛼5 𝑋32 + 𝜶𝟔 𝑿𝟐 𝑿𝟑 + 𝑣
▪ Nếu có j  0 (j  1) thì MH (1) có phương sai sai số
thay đổi
▪ Dùng kiểm định F hoặc 𝜒 2
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
207
207
69
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Kiểm định khác
▪ Kiểm định Harvey:
ln(ei2 ) = 1 + 2X2i + 3X3i + (…) + vi
▪ Kiểm định Gleijer:
| ei | = 1 + 2X2i + 3X3i + (…) + vi
▪ Kiểm định Park:
ln(ei2 ) = 1 + 2ln(X2i ) + 3ln(X3i ) + vi
▪ Kiểm định Koenker-Bass
ei2 = 1 + 2 Ŷi2 + vi
208
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
208
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Ví dụ 5.3 (a): Y phụ thuộc K, L
Dependent Variable: Y
Variable
Coefficient
C
-485.9608
Included observations: 100
Std. Error
t-Statistic
95.85601
-5.069695
K
L
R-squared
0.044404
29.11470
0.050943
43.46253
Prob(F-statistic) 0.000000
1.292811
2.214092
0.964118
Prob.
0.0000
0.0000
0.0000
E2
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
209
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
209
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Ví dụ 5.3 (a): Kiểm định BPG
Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey
F-statistic
5.810576
Prob. F(2,97)
0.0041
Obs*R-squared
10.69879
Prob. Chi-Square(2) 0.0048
Scaled explained SS
10.22896
Prob. Chi-Square(2) 0.0060
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2
Variable
C
K
Coefficient
-37051.42
39.33804
Std. Error
34703.07
16.07574
L
R-squared
F-statistic
46.17111
0.106988
5.810576
18.44290
2.503463
0.0140
Mean dependent var
72219.85
Prob(F-statistic)
0.004136
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
t-Statistic
-1.067670
2.447044
Prob.
0.2883
0.0162
210
210
70
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Ví dụ 5.3 (a): Kiểm định White
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic
24.27210
Obs*R-squared
56.35225
Prob. F(5,94)
0.0000
Prob. Chi-Square(5) 0.0000
Scaled explained SS
53.87757
Prob. Chi-Square(5) 0.0000
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
K^2
K*L
-24629.10
0.002319
-0.080839
80352.16
0.015498
0.023400
-0.306514
0.149622
-3.454714
0.7599
0.8814
0.0008
K
L^2
L
109.2821
0.172920
-186.3726
72.22232
0.020127
63.18940
1.513135
8.591663
-2.949429
0.1336
0.0000
0.0040
R-sq
0.563523
F-stat
24.27210
Prob(F-stat)
0.000
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
211
211
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Khắc phục PSSS thay đổi
▪ Phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát GLS
▪ Mô hình gốc: Yi = 1 + 2X2i +3 X3i + ui (1)
▪ Có PSSS thay đổi: Var(ui ) = σi2
▪ Giả sử biết phương sai sai số σi2
▪ Chia (1) cho σi :
Yi
1
X
X
u
= β1 + β2 2i + β3 3i + i (2)
σi
σi
σi
σi σi
Yi* = β1 X 0i + β2 X 2*i + β3 X3*i + ui*
▪ Mô hình (2) có phương sai Var(ui*)  1
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
212
212
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Phương pháp GLS
▪ Thực tế không biết σi2
▪ Giả sử biết dạng nguyên nhân thay đổi của nó
2
▪ Nếu nguyên nhân là X2i , có dạng: 𝑉𝑎𝑟 𝑢𝑖 = 𝜎 2 𝑋2𝑖
Chia cho X2i:
Yi
1
X
u
= β1
+ β2 + β3 3i + i (3)
X 2i
X 2i
X 2i X 2i
Yi* = β1 X 0i + β2 + β3 X3*i + ui*
▪ Lưu ý về hệ số chặn
▪ Cho rằng yếu tố nào gây thay đổi: chia cho căn của nó
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
213
213
71
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Ước lượng lại sai số chuẩn
▪ Khi có PSSS thay đổi, ước lượng là không chệch
▪ Chỉ cần ước lượng lại các sai số chuẩn SE
▪ Phương pháp sai số chuẩn vững (robust SE)
▪ Phương pháp của White
x 2 e2
Var( ˆ j ) =  ji i 2
(  x 2ji )
214
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
214
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Ví dụ 5.3 (b): GLS: chia cho L
Dependent Variable: Y/L
Variable
Coefficient
1/L
-817.5287
Std. Error
68.77325
t-Statistic
-11.88731
K/L
C
R-sq
0.049550
0.086851
1205.123
23.10403
0.0000
36.65672
0.0000
Prob(F-statistic) 0.000
1.144810
3.183666
0.961312
F-stat
Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey
F-statistic
45.03352
Prob. F(2,97)
Obs*R-squared 48.14693
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic
54.61849
Obs*R-squared
Prob.
0.0000
0.0000
Prob. Chi-Square(2)
0.0000
Prob. F(4,95)
0.0000
69.69445
Prob. Chi-Square(4) 0.0000
215
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
215
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Ví dụ 5.3 (c): GLS: chia cho K
Dependent Variable: Y/K
Variable
Coefficient
1/K
-458.5928
Included observations: 100
Std. Error
t-Statistic
96.48026
-4.753229
C
L/K
R-sq
0.056347
0.042332
1363.757
1.358709
2.055458
0.965658
F-stat
24.11329
0.0000
48.55613
0.0000
Prob(F-statistic)0.000
Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey
F-statistic
0.135145
Prob. F(2,97)
Obs*R-squared 0.277875
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic
2.573075
Obs*R-squared
9.774978
Prob.
0.0000
0.8738
Prob. Chi-Square(2)
0.8703
Prob. F(4,95)
0.0426
Prob. Chi-Square(4) 0.0444
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
216
216
72
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.3. Phương sai sai số thay đổi
Ví dụ 5.3 (d): sai số chuẩn vững
Dependent Variable: Y
Variable
Coefficient
C
-485.9608
K
1.292811
L
2.214092
R-squared
0.964118
Method: OLS
Std. Error
t-Statistic
Prob.
95.85601
-5.069695
0.0000
0.044404
29.11470
0.0000
0.050943
43.46253
0.0000
Prob(F-statistic)
0.000000
Dependent Variable: Y
White heteroskedasticity-consistent standard errors & covariance
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-485.9608
96.76637
-5.022001
0.0000
K
1.292811
0.053821
24.02078
0.0000
L
2.214092
0.076348
29.00013
0.0000
R-squared
0.964118
Prob(F-statistic)
0.000000
217
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
217
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.4. SAI SỐ KHÔNG PHÂN PHỐI CHUẨN
▪ Giả thiết 5: (u | X) ~ N(0 , σ2)
▪ Nếu giả thiết không được thỏa mãn thì các suy diễn
dùng thống kê T, F có thể sai
▪ Nếu n đủ lớn thì có thể bỏ qua giả thiết này
▪ Dùng kiểm định Jacques- Berra đối với phần dư e
H0: sai số ngẫu nhiên phân phối Chuẩn
H1: sai số ngẫu nhiên không phân phối Chuẩn
▪ Kiểm định JB, so sánh với 2(2)
218
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
218
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.4. Sai số không phân phối chuẩn
Ví dụ 5.4: Y phụ thuộc K, L
▪ Kiểm định dựa trên phần dư
16
Series: Residuals
Sample 1 100
14
Observations 100
12
Mean
Median
10
8
6
-6.12e-13
52.75556
Maximum
486.8425
Minimum
-740.5635
Std. Dev.
270.0914
Skewness
-0.764809
Kurtosis
3.032279
Jarque-Bera
9.753215
Probability
0.007623
4
2
0
-600
-400
-200
0
200
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
400
219
219
73
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN
▪ Mô hình: Y = 1 + 2X2 + … + k Xk + u (1)
▪ Giả thiết 4: Không được có quan hệ đa cộng tuyến
hoàn hảo (perfect multicollinearity)
▪ Không tồn tại việc 1 biến (giả sử Xk) phụ thuộc
tuyến tính các biến còn lại:
Xk = 1 + 2X2 +…+ k – 1X k – 1
▪ Nếu có đa cộng tuyến hoàn hảo: không ước lượng
được các hệ số
▪ Thường gặp Đa cộng tuyến không hoàn hảo nhưng
“cao” (imperfect but high multicollinearity)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
220
220
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến cao
▪ Một biến độc lập (giả sử Xk) phụ thuộc các biến còn
lại với mức độ cao
Xk = 1 + 2X2 +…+ k – 1X k – 1 + v
▪ Có hệ số xác định là 𝑅𝑋2𝑘 là gần 1
Nguyên nhân:
▪ Bản chất mối quan hệ giữa các hệ số
▪ Mô hình dạng đa thức
▪ Mẫu không mang tính đại diện
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
221
221
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Hậu quả Đa cộng tuyến cao
▪ Đa cộng tuyến cao không vi phạm giả thiết
▪ Các ước lượng vẫn không chệch, hiệu quả (trong
điều kiện có đủ các biến độc lập đó)
▪ Sai số chuẩn SE lớn
▪ Kiểm định T kết luận hệ số không có ý nghĩa
▪ Kiểm định T và F có thể mâu thuẫn
▪ Dấu các ước lượng thay đổi, và sai
▪ Ước lượng hệ số không vững khi mẫu thay đổi
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
222
222
74
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Phát hiện đa cộng tuyến cao
▪ Hệ số tương quan cặp giữa các biến độc lập: nếu cao
→ có ĐCT cao
▪ Sử dụng các hồi quy phụ: Hồi quy Xj theo các biến
còn lại được hệ số xác định Rj2.
▪ Nếu Rj2 gần 1 → có ĐCT cao
▪ Tính nhân tử phóng đại phương sai VIF =
1
1 − R 2j
▪ Nhận biết ngay qua quá trình thay đổi mô hình
223
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
223
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Khắc phục
▪ Nếu ĐCT cao nhưng không làm mất ý nghĩa hệ số,
không thay đổi dấu: có thể bỏ qua
▪ Biến cần quan tâm không cộng tuyến với biến khác,
không bị ảnh hưởng: có thể bỏ qua
▪ Nếu ĐCT cao gây ảnh hưởng:
• Tăng kích thước mẫu
• Thông tin ràng buộc để thu hẹp mô hình
• Phương pháp phân tích nhân tố
• Bỏ bớt biến
224
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
224
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Ví dụ 5.5
▪ Y: sản lượng, K: chi phí vốn, L: chi phí lao động, M:
chi phí quản lý và chi phí khác, TC: tổng chi phí
▪ Ma trận hệ số tương quan
Y
K
L
M
K
L
M
TC
0.515
0.806
-0.055
0.930
0.225
0.961
0.961
0.689
0.686
0.861
▪ Không thể hồi quy Y theo K, L, M, TC cùng lúc
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
225
225
75
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Ví dụ 5.5 (a)
Dependent Variable: Y
Included observations: 100
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-488.5271
96.19136
-5.078701
0.0000
K
0.875197
0.610312
1.434016
0.1548
L
0.531746
2.452609
0.216808
0.8288
M
8.406298
12.25247
0.686090
0.4943
R-squared
0.964293
Mean dep. var
3707.680
F-statistic
864.1738
Prob(F-statistic)
0.000000
226
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
226
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Ví dụ 5.5 (a): Hồi quy phụ (i) và (ii)
Dependent Variable: K
Variable
Coefficient
C
3.557701
Std. Error
15.99881
L
M
R-squared
0.030503
-131.3766
0.0000
0.148711
134.6382
0.0000
Prob(F-statistic)
0.000000
-4.007369
20.02225
0.994693
t-Statistic
0.222373
Prob.
0.8245
Dependent Variable: L
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
K
M
-1.113278
-0.248146
4.994605
3.980585
0.001889
0.010565
-0.279677
-131.3766
472.7713
0.7803
0.0000
0.0000
R-squared
0.999568
Prob(F-statistic)
0.000000
227
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
227
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Ví dụ 5.5 (b): MH (b) và hồi quy phụ (iii)
Dependent Variable: Y
Included observations: 100
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-485.9608
95.85601
-5.069695
0.0000
K
1.292811
0.044404
29.11470
0.0000
L
2.214092
0.050943
43.46253
0.0000
R-squared
0.964118
Prob(F-statistic)
0.000000
Dependent Variable: K
Included observations: 100
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
1816.871
117.7625
15.42826
0.0000
L
-0.062626
0.115717
-0.541203
0.5896
KINH
TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn
Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
R-squared
0.002980
Prob(F-statistic)
0.589596
228
228
76
8/3/2022
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Ví dụ 5.5 (c): Đổi dạng hàm
Dependent Variable: LOG(Y)
Included observations: 100
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.618638
0.086769
7.129678
0.0000
LOG(K)
0.517653
0.015590
33.20453
0.0000
LOG(L)
0.317445
0.017914
17.72070
0.0000
LOG(M)
0.293691
0.032121
9.143369
0.0000
R-squared
0.993921
Mean dependent var 8.136574
F-statistic
5232.411
Prob(F-statistic)
0.000000
229
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
229
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.5. Đa cộng tuyến
Ví dụ 5.5 (c): Hồi quy phụ (iv) và (v)
Dependent Variable: LOG(K)
Variable
Coefficient
C
4.497635
Included observations: 100
Std. Error
t-Statistic
0.332890
13.51089
LOG(L)
LOG(M)
R-squared
0.082492
-9.850325
0.143052
10.50923
Prob(F-statistic) 0.000000
-0.812575
1.503363
0.532419
Prob.
0.0000
0.0000
0.0000
Dependent Variable: LOG(L)
Variable
Coefficient
Included observations: 100
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
LOG(K)
LOG(M)
1.571061
-0.615419
1.740059
0.465217
0.062477
0.043942
0.0011
0.0000
0.0000
R-squared
0.941747
Prob(F-statistic) 0.000000
3.377049
-9.850325
39.59923
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
230
230
Chương 5. Kiểm định và lựa chọn mô hình
5.6. MÔ HÌNH CHỨA BIẾN KHÔNG THÍCH HỢP
▪ Khi chứa biến không thích hợp Z
▪ Không vi phạm giả thiết OLS
▪ Các ước lượng vẫn không chệch, hiệu quả
▪ Nếu biến không phù hợp có tương quan với biến
đang có, sai số chuẩn sẽ tăng lên
▪ Biến không thích hợp sẽ không có ý nghĩa thống kê
▪ Tuy nhiên không phải “biến không có ý nghĩa thống
kê là không thích hợp” !!!
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
231
231
77
8/3/2022
Chương 7. Tự tương quan
5.7. HIỆN TƯỢNG TỰ TƯƠNG QUAN
▪ Mô hình chuỗi thời gian:
Yt = 1 + 2X2t +… + k Xkt + ut
▪ Giả thiết TS1: Không có tự tương quan của sai số
Corr(ut , ut – p ) = 0 t , p  0
▪ Giả thiết bị vi phạm: có tự tương quan, tương quan
chuỗi bậc p (autocorrelation, serial correlation)
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
232
232
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Tự tương quan và hậu quả
▪ Tự tương quan bậc 1: ut = 1ut – 1 + t
• Khi 1 > 0: tự tương quan bậc 1 dương
• Khi 1 < 0: tự tương quan bậc 1 âm
• Khi 1 = 0: không có tự tương quan bậc 1
▪ Tổng quát đến bậc p:
ut = 1ut – 1 +…+ put – p +t
Hậu quả:
▪ Ước lượng hệ số OLS là không chệch và vững
▪ Ước lượng phương sai, SE là chệch
▪ Suy diễn thống kê có thể không đáng tin cậy
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
233
233
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Phát hiện tự tương quan
▪ Sử dụng et thay cho ut ;
▪ Xem et tương quan với et – 1, et – 2,… hay không
▪ Xem đồ thị
▪ Kiểm định tự tương quan bậc 1:
• Các biến độc lập là ngoại sinh chặt: hồi quy phụ
trực tiếp, kiểm định Durbin-Watson
• Các biến độc lập không ngoại sinh chặt: Kiểm
định BG; có trễ của biến phụ thuộc: Durbin’s h
• Kiểm định tự tương quan bậc p: kiểm định BG
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
234
234
78
8/3/2022
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Kiểm định Tự tương quan bậc 1
▪ Khi các biến độc lập là ngoại sinh chặt
▪ Kiểm định Durbin-Watson (DW): phải có hệ số chặn
t =2(et − et −1 )2  2(1 − ˆ )
n
1
t =1 et2
n
DW = d =
▪ Với n, k ’ = k – 1,  cho trước → dL , dU
TTQ
dương
0
Không có
kết luận
dL
Không
có TTQ
dU
Không có
kết luận
4 – dU
TTQ
âm
4 – dL
4
235
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
235
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Kiểm định Tự tương quan bậc 1
▪ Khi mô hình có trễ của biến phụ thuộc ở vế phải
Yt = 1 + 2X2t +… + k Xkt + Yt – 1 + ut
▪ Dùng Durbin’s h khi 𝑉𝑎𝑟 𝜆መ < 1/𝑛:
• H0: Mô hình không có tự tương quan bậc 1
• H0: Mô hình có tự tương quan bậc 1
ℎ = 𝜌ො
𝑛
𝑑
= 1−
መ
2
1 − 𝑛𝑉𝑎𝑟(𝜆)
𝑛
መ
1 − 𝑛𝑉𝑎𝑟(𝜆)
▪ Nếu | h | > u/2 thì bác bỏ H0
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
236
236
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Kiểm định Tự tương quan bậc 1
Khi biến độc lập ngoại sinh chặt
▪ Hồi quy phụ: et = ( ) + 1et – 1 + vt
▪ Nếu 1  0 thì MH gốc có TTQ bậc 1
▪ Dùng kiểm định T hoăc F
Khi biến độc lập không ngoại sinh chặt:
▪ Kiểm định Breusch-Godfrey
et = (1+ 2X2t + … +kXkt ) + 1et – 1 + vt
▪ Nếu 1  0 thì MH gốc có TTQ bậc 1
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
237
237
79
8/3/2022
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Kiểm định Tự tương quan bậc p
▪ Kiểm định Breusch-Godfrey:
▪ Hồi quy phụ:
et =(1 + 2X2t +…+ kXkt ) + 1et – 1 +…+ pet – p + vt
H0: 𝜌1 = ⋯ = 𝜌𝑝 =0: không có TTQ đến bậc p
H1: Có tự tương quan ở ít nhất 1 bậc
▪ Kiểm định F (thu hẹp hồi quy)
2
▪ Kiểm định 𝜒 2 : 𝜒 2 = 𝑛 − 𝑝 𝑅(hồi
quy phụ)
2 > 𝜒 2 (𝑛 − 𝑝) thì bác bỏ H
▪ Nếu 𝜒𝑞𝑠
𝛼
0
238
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
238
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Ví dụ 7.1 (a) CPI phụ thuộc GGDP
▪ CPI là chỉ số giá tiêu dùng, GGDP là tăng trưởng GDP
Dependent Var: CPI
Sample: 1997Q1 2007Q4
Included observations: 44 after adjustments
Variable
Coeficient
Std. Error
C
79.00432
16.25038
GGDP
9.113837
R-squared
0.285882
Durbin-Watson 0.300258
t-Statistic
4.861692
Prob.
0.0000
2.222636
4.100463
0.0002
F-statistic
16.81380
Prob(F-statistic)
0.000185
▪ Kiểm định hiện tượng tự tương quan qua thống kê
Durbin-Watson
239
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
239
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Ví dụ 7.1 (a). Đồ thị phần dư
▪ Đánh giá hiện tượng tự tương quan qua đồ thị phần
dư thu được từ hồi quy
40
30
20
10
0
-10
-20
-30
-40
97
98
99
00
01
02
03
04
05
06
07
CPI Residuals
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
240
240
80
8/3/2022
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Ví dụ 7.1 (b) Hồi quy phụ
▪ Với RESID là phần dư của mô hình ban đầu, đánh giá
hiện tượng tự tương quan qua hồi quy phụ sau. Nếu
có tự tương quan thì hệ số tự tương quan được ước
lượng bằng bao nhiêu?
Dependent Variable: RESID
Sample(adjusted): 1997:2 2007:4
Included observations: 43 after adjusting endpoints
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
1.436543
1.506507
0.953558
0.3459
RESID(-1)
0.854948
0.085942
9.947920
0.0000
R-squared
0.707061
Prob(F-statistic)
0.0000
241
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
241
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Ví dụ 7.1 (c): BG test TTQ bậc 1
▪ Kiểm định tự tương quan qua kiểm định BG
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
88.60024
Probability
Obs*R-squared 30.08027
Probability
0.000000
0.000000
Test Equation: Dependent Variable: RESID
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
GGDP
RESID(-1)
17.55367
-2.334697
0.885710
9.437022
1.289372
0.094097
0.0701
0.0775
0.0000
R-squared
0.683643
Prob(F-statistic)
1.860086
-1.810724
9.412770
0.000000
242
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
242
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Ví dụ 7.1 (d): BG test TTQ đến bậc 4
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
26.06643
Prob. F(4,38)
0.0000
Obs*R-squared
32.24734
Prob. Chi-Square(4) 0.0000
Test Equation:
Dep. Variable: RESID Included observations: 44
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable
C
GGDP
Coefficient
18.00152
-2.353099
Std. Error
10.38125
1.402254
t-Statistic
1.734042
-1.678083
Prob.
0.0910
0.1015
RESID(-1)
RESID(-2)
RESID(-3)
0.988964
-0.402742
0.480812
0.162373
0.229719
0.215339
6.090675
-1.753193
2.232810
0.0000
0.0876
0.0315
RESID(-4)
-0.088370
0.173259
-0.510047
0.6130
R-squared
0.732894
0.000000
KINH
TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn
Toán kinh tế – NEUProb(F-statistic)
– www.mfe.edu.vn
243
243
81
8/3/2022
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Ví dụ 7.1 (e) Thêm biến CPI(-1)
Dependent Var: CPI
Sample (adjusted): 1997Q2 2007Q4
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
C
-6.794821
2.383984
-2.850196
GGDP
CPI(-1)
R-squared
-0.143806
1.067919
0.991122
Prob.
0.0069
0.302064
-0.476077
0.6366
0.019241
55.50221
0.0000
Durbin-Watson stat
1.444104
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
2.438711
Prob. F(1,39)
0.1265
Obs*R-squared 2.530595
Prob. Chi-Square(1)
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
2.528360
Prob. F(4,36)
0.1117
Obs*R-squared 9.430612
0.0512
0.0574
Prob. Chi-Square(4)
244
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
244
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Khắc phục tự tương quan
▪ Phương pháp Bình phương nhỏ nhất tổng quát GLS
(General Least Squares)
▪ Mô hình:
𝑌𝑡 = 𝛽1 + 𝛽2 𝑋𝑡 + 𝑢𝑡
▪ Xét TTQ bậc 1: 𝑢𝑡 = 𝜌𝑢𝑡−1 + 𝜀𝑡
(1)
(  0)
▪ Không ước lượng (1) trực tiếp, mà ước lượng mô hình
có dạng sai phân tổng quát:
𝑌𝑡 − 𝜌𝑌𝑡−1 = 𝛽1 1 − 𝜌 + 𝛽2 𝑋𝑡 − 𝜌𝑋𝑡−1 + (𝑢𝑡 − 𝜌𝑢𝑡−1 )
Hay:
𝑌𝑡∗ = 𝛽1∗ + 𝛽2 𝑋𝑡∗ + 𝜀𝑡
(2)
▪ Mô hình (2) không có tự tương quan, biến độc lập là
ngoại sinh chặt
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
245
245
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Phương pháp GLS, FGLS
▪ Phương trình sai phân tổng quát cần giá trị ,
nhưng lại chưa biết
▪ Sử dụng ước lượng của  : FGLS (Feasible GLS), từ
nhiều cách:
• Từ DW: 𝜌ො = 1 − 𝑑/2
• Từ hồi quy phụ: 𝑒𝑡 = 𝛼 + 𝜌𝑒𝑡−1 + 𝑣𝑡
• Từ ước lượng nhiều bước
▪ Với ví dụ 7.1, có thể lấy 𝜌ො = 0.85
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
246
246
82
8/3/2022
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Ví dụ 7.1 (f)
Dependent Variable: CPI-0.85*CPI(-1)
Sample (adjusted): 1997Q2 2007Q4
Included observations: 43 after adjustments
Variable
Coefficient Std. Error
t-Statistic
C
9.013537
1.621201
GGDP-0.85*GGDP(-1) -0.235757
0.025639
R-squared
0.673441
F-statistic
5.559792
0.0000
-9.195202
0.0000
84.55175
Durbin-Watson 1.723960
Prob(F-statistic)
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
0.112304
Prob. F(1,40)
Obs*R-squared 0.120389
Prob. Chi-Square(1)
Prob.
0.000000
0.7393
0.7286
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
247
247
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Sử dụng phương sai hiệu chỉnh
▪ Hay ước lượng sai số chuẩn vững
▪ Phương pháp Newey – West
• Ước lượng các hệ số không đổi
• Tính lại các sai số chuẩn
▪ Thực hành với Eviews
• [Equation] Estimate → Options →  Heteroskedasticity Consistent Coefficient Covariance
• →  Newey-West
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
248
248
Chương 7. Tự tương quan
5.7. Hiện tượng tự tương quan
Ước lượng OLS và Newey-West
Dependent Var: CPI
Sample: 1997Q1 2007Q4
Included observations: 44 after adjustments
Variable
Coeficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
79.00432
16.25038
4.861692
0.0000
GGDP
9.113837
2.222636
4.100463
0.0002
R-squared
0.285882
Mean dependent var
144.6364
Durbin-Watson 0.300258
Prob(F-statistic)
0.000185
Newey-West HAC Standard Errors & Covariance (lag truncation=3)
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
79.00432
20.73981
3.809307
0.0004
GGDP
9.113837
3.307258
2.755708
0.0086
R-squared
0.285882
Mean dependent var
144.6364
Durbin-Watson 0.300258
Prob(F-statistic)
0.000185
KINH TẾ LƯỢNG 1 – Bộ môn Toán kinh tế – NEU – www.mfe.edu.vn
249
249
83
Download