TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC I. Thông tin tổng quát 1. Tên môn học tiếng Việt: Thông minh cảm xúc và tư duy tích cực 2. Tên môn học tiếng Anh: Emotional intelligence and positive thinking 3. Thuộc khối kiến thức/kỹ năng 4. ☐ Giáo dục đại cương ☐ Kiến thức chuyên ngành ☐ Kiến thức cơ sở ☒ Kiến thức bổ trợ ☐ Kiến thức ngành ☐ Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp Số tín chỉ Tổng số 5. 1 Phụ trách môn học Lý thuyết Thực hành Tự học 0 1 30 a) Phụ trách: Khoa QTKD/Bộ môn QTKD b) Giảng viên: Thái Thanh Tuấn c) Địa chỉ email liên hệ: tuan.tt@ou.edu.vn d) Phòng làm việc: P. 403, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 35- 37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1 II. Thông tin về môn học 1. Mô tả môn học Thông minh cảm xúc và tư duy tích cực là một trong những môn học của học phần kỹ năng làm việc hiệu quả. Thông minh cảm xúc giúp người học nhận thức và khám phá cảm xúc bản thân, từ đó có thể điều chỉnh cảm xúc bản thân phù hợp với các tình huống trong quá trình giao tiếp. Bên cạnh đó, môn học thông minh cảm xúc giúp người học đồng cảm và thấu cảm với người khác từ đó giúp họ kết nối và giao tiếp với mọi người hiệu quả hơn. Ngoài ra, môn học này ứng dụng thực hành chánh niệm để giúp học viên luyện tập nâng cao năng lực thông minh cảm xúc. Song song với thông minh cảm xúc là tư duy tích cực, môn học này giúp người học nhận thức đúng đắn về cuộc sống, về công việc, về mối quan hệ, sự thành công và thất bại, từ đó có thái độ, hành vi tích cực, đúng đắn trong mọi tình huống. Môn học này còn giúp người học xây dựng và phát triển bản đồ tư duy tích cực cho bản thân. 1|7 Môn học điều kiện 2. Môn học điều kiện STT Mã môn học Môn tiên quyết 1 Không yêu cầu Môn học trước 2 Không yêu cầu Môn học song hành 3 Không yêu cầu 3. Mục tiêu môn học Môn học cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cũng như cho người học có các kỹ năng, thái độ như sau: Mục tiêu môn học 4. Mô tả CĐR CTĐT CO1 Ứng dụng các lý thuyết thông minh cảm xúc và tư duy PLO2 tích cực vào thực hành CO2 Thực hành thông minh cảm xúc và tư duy tích cực CO3 Ý thức được tầm quan trọng của thông minh cảm xúc và PLO11,PLO12, PLO13 tư duy tích cực trong công việc và cuộc sống. PLO7, PLO8, PLO10 Chuẩn đầu ra (CĐR) môn học Học xong môn học này, sinh viên sẽ đạt các chuẩn đầu ra sau: Mục tiêu môn học CĐR môn học (CLO) Mô tả CĐR CLO1.1 Nhận diện được tầm quan trọng của cảm xúc trong đời sống bản thân. CLO1.2 Nhận định lợi ích của tư duy tích cực CLO1.3 Phát huy năng tự kiểm soát để loại bỏ suy nghĩ tiêu cực CLO1.4 Ứng dụng được thông minh cảm xúc và tư duy tích cực vào trong cuộc sống CLO2.1 Nhận diện cảm xúc tích cực và tiêu cực của bản thân CLO2.2 Điều chỉnh cảm xúc bản thân CLO2.3 Thực hành chánh niệm để nâng cao thông mình cảm xúc CLO2.4 Cảm nhận được lợi ích của tư duy tích cực CLO2.5 Xây dựng được cách phát triển tư duy tích cực CLO2.6 Chuẩn bị tâm thế đón nhận các tác động của hoàn cảnh CLO3.1 Ý thức được việc luyện tập thông minh cảm xúc CLO3.2 Ý thức được việc luyện tập tư duy tích cực CO1 CO2 CO3 2|7 Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của môn học và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo CLO s 1.1 1.2 1.3 1.4 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 3.1 3.2 5. PLO 1 PLO 2 x x x x PLO 3 PLO 4 PLO 5 PLO 6 PLO 7 PLO 8 x x x x x x x x x x x x PLO 9 PLO 10 PLO 11 PLO 12 PLO 13 x x x x x x x x x x x x Học liệu a) Giáo trình [1] Napoleon Hill, W. Clement Stone ; Vương Long [dịch] (2019).Tư duy tích cực tạo thành công = : Success through a positive mental attitude, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. [55053] [2] ) Steven Stein (2018). Trí Thông Minh Cảm Xúc: nhà xuất bản Lao Động.. [52845] b) Tài liệu tham khảo [3] Michael J. Ritt, JR (2019). Chìa khóa tư duy tích cực: Nhà xuất bản tổng hợp TPHCM[55052] 6. Phương pháp giảng dạy – học tập a) Giảng theo phương pháp nêu vấn đề Giảng viên sẽ nêu lên một vấn đề cần được suy nghĩ, trao đổi, chia sẻ. Sinh viên được yêu cầu hình thành các nhóm học tập để cùng tham gia nghiên cứu, phân tích tình huống và đúc kết lại lý thuyết dựa trên vấn đề được nêu ra trong giờ học. Giảng viên sẽ định hướng, hướng dẫn và phân tích các ý kiến trao đổi của sinh viên, từ đó hệ thống hoá lại làm cơ sở để dẫn dắt đến lý thuyết. Sau mỗi trường hợp giảng theo phương pháp nêu vấn đề, sinh viên sẽ học được cách lý giải các tình huống thực tế căn cứ theo lý thuyết, sinh viên được hệ thống hoá lý thuyết nền tảng, nói tóm lại là từ vấn đề để hệ thống hoá lý thuyết. Việc giảng theo phương pháp nêu vấn đề nhằm hệ thống hoá và dẫn dắt lý thuyết nền 3|7 tảng từ các vấn đề cụ thể, kết hợp với việc sinh viên tích cực trao đổi, sẽ giúp sinh viên đạt được các mục tiêu CLO1.1, CLO1.2, CLO1.4, CLO1.5, CLO2.1, CLO2.4,CLO2.5, CLO3.1, CLO3.2 b) Thảo luận nhóm để phân tích tình huống hoặc thảo luận trên diễn đàn Sinh viên tiến hành thảo luận theo nhóm để phân tích tình huống hoặc thảo luận theo chủ đề trên diễn đàn. Tình huống sẽ cho dưới dạng văn bản, hoặc video thể hiện các khía cạnh khác nhau với các nhóm đối tượng trong thực tế đối với việc hiểu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và định hướng, xu hướng phát triển trong tương lai của các nhóm đối tượng này. Mỗi nhóm có thể tập hợp từ 5 đến 7 sinh viên. Kết thúc quá trình thảo luận nhóm, sinh viên thực hiện viết tiểu luận theo chủ đề, hoặc làm báo cáo phân tích tình huống cho trước. Nhóm sinh viên cần nghiên cứu thông tin từ nhiều nguồn như internet, tạp chí, tài liệu... để có được cái nhìn tổng quan về toàn bộ vấn đề. Các báo cáo (dưới dạng word) được minh họa, trích dẫn tài liệu học thuật, hoặc dẫn chứng cụ thể sẽ được đánh giá cao. Các sinh viên không tham gia thảo luận, hoặc không đóng góp ý kiến và thực hiện các công việc cụ thể sẽ không có điểm phần này. Việc thảo luận nhóm về các tình huống nhằm tạo cơ hội giúp sinh viên đạt được các mục tiêu Các chủ đề thảo luận được cung cấp trên diễn đàn trên LMS nhằm đánh giá sinh viên có đạt được các mục tiêu CLO1.1, CLO1.3, CLO1.4, CLO1.5, CLO2.1, CLO2.2, CLO2.4, CLO2.5, CLO3.1, CLO3.2 không. c) Thuyết trình kết quả thảo luận nhóm theo chủ đề Các nhóm tiến hành trình bày kết quả thảo luận. Phần trình bày được thực hiện dưới dạng power point. Cần lưu ý thời gian trình bày, mỗi nhóm trình bày trong 5 - 10 phút tùy thuộc vào chủ đề hoặc tình huống cụ thể và theo yêu cầu của giảng viên. Các sinh viên không tham gia vào buổi thảo luận nhóm, không có các hoạt động cụ thể đóng góp vào báo cáo, không tham gia trong buổi thuyết trình, sẽ không có điểm phần này. Trình bày kết quả thảo luận nhóm này nhằm tạo cơ hội giúp sinh viên đạt được các mục tiêu , CLO2.1, CLO2.2, CLO3.1, CLO3.2. d) Làm bài thu hoạch cá nhân trên LMS Sinh viên sẽ có 1 bài thu hoạch cá nhân trên LMS nhằm đúc kết được bài học cho bản thân và đề ra phương án, kế hoạch hoạch định tương lai cho bản thân dựa trên mức độ hiểu biết về bản thân sinh viên. Việc làm các bài trắc nghiệm trên LMS nhằm đánh giá việc sinh 4|7 viên hệ thống hoá kiến thức và nắm bắt kiến thức như thế nào. 7. Đánh giá môn học Thành phần đánh giá (1) Đánh giá cuối kỳ Bài đánh giá Thời điểm (2) (3) Nhóm (tại lớp) A.1.1 Tham gia tích cực các hoạt động thảo luận, chơi trò chơi trên lớp học Sau buổi học Cá nhân (LMS) mỗi chương A.1.2. Tham gia đầy đủ các chủ đề thảo luận A.1.3. Nộp đầy đủ các bài thu hoạch sau mỗi buổi học CĐR môn học (4) Tỷ lệ % (5) 100% 5|7 Kế hoạch giảng dạy 8. Hoạt động dạy và học Buổi học Nội dung CĐR môn học Học tại nhà Công việc 1 C1: Lựa chọn hướng thực hành trí tuệ cảm xúc - Vai trò TTCX trong nguồn vốn tâm lý tích cực. - Các hướng tiếp cận thực hành TMCX. - Thực hành nhận biết cảm xúc CLO1.1 CLO1.3 CLO1.4 CLO2.1 CLO2.2 CLO2.3 CLO2.6 CLO3.1 Sinh viên đọc thêm tài liệu Học trên lớp Số giờ 5 Công việc Thực hành trên lớp Số tiết Công việc Thực hành nhận biết cảm xúc Số tiết Thực hành trên LMS Công việc Số tiết Bài đánh giá Tài liệu chính và tài liệu tham khảo 4.5 2 4.5 2 4.5 2 - 2 3 C2: Thực hành phân tích cảm xúc - Các hướng tiếp cận trong phân tích cảm xúc. - Lựa chọn hướng tiếp cận thực hành phân tích cảm xúc - Một số lưu ý khi phân tích cảm xúc C3: Ứng dụng TMCX - Công thức cảm xúc - Ứng dụng TMCX trong phân tích SWOT. - Sử dụng TMCX để đánh giá hiệu quả trong giải quyết vấn đề CLO1.1 CLO1.3 CLO1.4 CLO2.1 CLO2.2 CLO2.3 CLO2.6 CLO3.1 CLO1.1 CLO1.3 CLO1.4 CLO2.1 CLO2.2 CLO2.3 CLO2.6 CLO3.1 Sinh viên đọc thêm tài liệu Sinh viên đọc thêm tài liệu 5 5 Thực hành TMCX Thực hành và thảo luận về đánh giá hiệu quả trog giải quyết vấn đề 6|7 Hoạt động dạy và học Buổi học Nội dung CĐR môn học Học tại nhà Công việc C4: Xác định quyền năng của tinh thần tích cực -Làm chủ tâm trí bằng niềm tin vững chắc - Chỉ suy nghĩ về những điều mình thích - Những quy tắc vàng - Tự kiềm và loại bỏ những suy nghĩ tiêu cực 4 C5: Phá vỡ rào cản - Tạo động lực cho bản thân - Biến tất cả rào cản thành những điều tích cực - Gỡ bỏ đám mạng nhện trong suy nghĩ 5 6 7 CLO1.2 CLO1.3 CLO1.4 CLO2.1 CLO2.4 CLO2.5 CLO2.6 CLO3.2 CLO1.2 CLO1.3 CLO1.4 CLO2.1 CLO2.4 CLO2.5 CLO2.6 CLO3.2 C6: Thực hành kiểm tra chỉ số thành công - Xác định sống khoan dung và độ lượng - Tìm kiếm sự sáng suốt trong nội tâm - Đánh thức sức mạnh bên trọng . CLO1.2 CLO1.3 CLO1.4 CLO2.1 CLO2.4 CLO2.5 CLO2.6 CLO3.2 C7: Tự thực hành thực hiện trong 2 tuần CLO1.1 CLO1.2 Sinh viên đọc thêm tài liệu Sinh viên đọc thêm tài liệu Sinh viên đọc thêm tài liệu Học trên lớp Số giờ Công việc Thực hành trên lớp Số tiết Công việc Số tiết Thực hành trên LMS Công việc Số tiết Bài đánh giá Thực hành suy nghĩ tích cực 5 Thực hành tự gỡ bỏ những rào cản trong suy nghĩ của mình 5 Thực hành bài kiểm tra chỉ số thành công 5 0 Thực hành sống tích cực Tài liệu chính và tài liệu tham khảo 4.5 [1] [3], 4.5 [1] [3], [1] 4.5 Trình bảy kết quả đạt được 3 [3], A.1.3: 7|7 Hoạt động dạy và học Buổi học Nội dung CĐR môn học Học tại nhà Công việc Học trên lớp Số giờ Công việc Thực hành trên lớp Số tiết Công việc Số tiết Thực hành trên LMS Công việc Số tiết CLO1.3 CLO1.4 CLO2.1 CLO2.2 CLO2.3 CLO2.4 CLO2.5 CLO2.6 CLO3.1 CLO3.2 Cộng Bài đánh giá Tài liệu chính và tài liệu tham khảo Bài thu hoạch của sinh viên 30 0 27 3 8|7 9. Quy định của môn học Quy định về nộp bài tập, bài kiểm tra: Sinh viên nộp bài thu hoạch được giao đúng hạn. Quy định về chuyên cần: Sinh viên cần đi học đủ tất cả các buổi để đạt được điểm đánh giá cá nhân Quy định về cấm thi: Sinh viên vắng một buổi học sẽ không được công nhận kết quả học tập. Nội quy lớp học: Sinh viên cần tuân theo nội quy của trường đại học Mở TPHCM. TRƯỞNG KHOA QTKD Giảng viên biên soạn Trịnh Thuỳ Anh Thái Thanh Tuấn 9|7