MÔ SỤN TS.BS. NGUYỄN PHƯƠNG THẢO TIÊN 1 • Mô sụn (Cartilage) là một dạng đặc biệt của mô liên kết, chất căn bản nhiễm cartilagein (chất sụn), là hợp chất của protein và Chondroitin sulffate nên mô sụn có độ rắn chắc vừa phải đáp ứng với yêu cầu chống đỡ • Cấu tạo: tế bào sụn, chất căn bản, sợi liên kết (sợi collagen, sợi chun). Tế bào sụn tổng hợp và chế tiết chất gian bào sụn. • 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun, sụn xơ. • Mô sụn không có mạch máu và thần kinh. 2 1. SỤN TRONG (hyaline cartilage) • Nhiều nhất, màu trắng xanh nhạt, trong. • Vị trí: giai đoạn phôi thai: khung chống đỡ, sau sinh, trưởng thành :sụn khớp, sụn đường dẫn khí, sụn sườn, đĩa sụn nối. 1.1. Cấu tạo • Chất căn bản: • Cấu tạo hình thái: nhiều, mịn, thuần nhất, không hình dạng cấu trúc, ưa màu base. • Có chứa các hốc: ổ sụn, chứa tế bào sụn. Hình ảnh vi thể của sụn 3 trong Xung quanh ổ sụn: cầu sụn. + T. phần hóa học: Các proteoglycan: gồm các glycosaminoglycan (chondroitin 4sulfate, chondroitin 6-sulfate, keratan sulfate) liên kết với các protein, nhiều proteoglycan liên kết với a. Hyaluronic → tổ hợp proteoglycan, liên kết với collagen. Glycoprotein cấu trúc: chondronectin: liên kết đặc hiệu với glycosaminoglycans và collagen, trung gian kết dính tế bào sụn với chất gian bào sụn. + Sợi collagen: nhỏ, mảnh, nằm rải rác, chỉ số triết quang # chất căn bản. Chiếm 40% trọng lượng khô. Tế bào sụn: Hình cầu hoặc trứng. Nhân: h. cầu. Bào tương: nhiều LNB hạt, ty thể, bộ golgy phát triển. 4 1.2. Màng sụn: màng liên kết bọc ngoài miếng sụn, trừ diện khớp. Lớp ngoài: các sợi collagen, một số tế bào sợi, nhiều mạch máu. Dinh dưỡng miếng sụn. Lớp trong (lớp sinh sụn): chứa nhiếu tế bào sợi, tế bào tiền thân tế bào sụn: sinh sản, biệt hóa → tế bào sụn. Phát triển miếng sụn. 1.3. Sự phát triển của miếng sụn: Sụn được phát triển = 2 cách: - Cách đắp thêm: lớp trong màng sụn tạo lớp sụn mới đắp thêm vào miếng sụn. - Cách gian bào: tế bào sụn trong ổ sụn sinh sản → tế bào5 sụn cùng dòng. + Tế bào cùng dòng kiểu trục: miếng sụn phát triển dài ra. + Tế bào cùng dòng kiểu vòng: miếng sụn phát triển to ra. 2. Sụn chun: Sợi vùi trong chất căn bản: sợi chun: co giãn, đàn hồi. Vị trí: vành tai, ống tai ngoài, nắp thanh quản. 3. Sụn xơ: Sợi vùi trong chất căn bản: bó sợi collagen. Tế bào sụn: rải rác hoặc xếp thành hàng xen giữa các bó sợi collagen. Vị trí: sụn đĩa đệm đốt sống, ở một số khớp chỗ nối 6 với dây chằng. 7 MÔ XƯƠNG 8 • Là một hình thái đặc biệt của mô liên kết, chất căn bản nhiễm muối calci →rất cứng rắn, phù hợp vai trò chống đỡ và bảo vệ cơ thể. • Chức năng khác: vận động, chuyển hóa (calci). 9 1. Cấu tạo 1.1. Chất căn bản xương Dưới KHVQH: • mịn, không có cấu trúc, ưa màu acid, tạo thành những lá xương gắn với nhau. • Vùi trong chất căn bản: hốc nhỏ ổ xương: chứa tế bào xương, sợi collagen. Các ổ xương nối với nhau bởi các vi quản xương. 10 Thành phần hóa học • Vô cơ (70% trọng lượng khô): chủ yếu là các muối khoáng, nhiều nhất: muối calci dưới dạng tinh thể hydroxyapatit. • Hữu cơ: chủ yếu lá các Glycosaminoglycans kết hợp với các protein, 1 số Glycoprotein đặc biệt: Sialoprotein, Osteocalcin 11 1.2. Sợi Sợi collagen. 1.3. Tế bào • Tạo cốt bào (Osteoblasts): H. đa diện (trụ), có các nhánh bào tương nối nhau xếp thành hàng trên bề mặt các bè xương đang hình thành. + Cấu tạo: nhân H. cầu, bào tương ưa màu base, chứa nhiều LNB hạt, ty thể, bộ golgy phát triển, glycogen, enzym (phosphatase kiềm) + Xuất hiện ở nơi có sự tạo xương 12 13 Cốt bào (Osteocytes tế bào xương): nhiều nhất, H. sao, nhiều nhánh bào tương dài. Thân: nằm trong ổ xương, nhánh: nối nhau, nằm trong vi quản xương nối thông các ổ xương: vận chuyển các chất dinh dưỡng cho các tế bào xương. + Nhân H. trứng, bào tương chứa RBX, LNB hạt, bộ golgy, glycogen. + Duy trì chất nền xương. Sự chết của tế bào xương →hấp thụ chất nền xương. 14 15 - Hủy cốt bào (Osteoclasts) + Kích thước lớn, nhiều nhân, xuất hiện ở vùng xương hoặc sụn đang bị phá hủy. + Nhân H. cầu, bào tương ưa acid, chứa nhiều tiêu thể (lysosome), nhiều không bào. Có nhiều vi mao ở bề mặt tiếp xúc với chất gian bào xương đang bị phá hủy. Chức năng: Tiêu hủy sụn hoặc xương. 16 2. Màng xương : là màng liên kết, gồm 2 lớp: • Lớp ngoài: gồm các bó sợi collagen, ít sợi chun, tế bào sợi. • Lớp trong: dán sát vào xương bởi các sợi sharpey, nhiều tế bào sợi, tiền tạo cốt bào. Lớp tạo xương. 3. Tủy xương: là mô liên kết nằm trong ống tủy hoặc hốc tủy. • Có 4 loại tủy: tủy tạo cốt, tủy tạo huyết, tủy mỡ, tủy xơ. 17 4. Phân loại xương Căn cứ vào nguồn gốc tạo xương: 2 loại • Xương cốt mạc: do màng xương tạo ra. • Xương haver: do tủy tạo cốt tạo ra. Căn cứ vào cấu tạo: 2 loại • Xương đặc (compact bone): xương cốt mạc, xương haver đặc. • Xương haver xốp. 4.1. Xương cốt mạc: các lá xương nằm sát nhau, trong chất gian bào của các lá xương có chứa các sợi sharpey. 18 4.2. Xương Haver đặc: - Là loại xương cứng rắn nhất, tủy tạo cốt tạo ra. - Đơn vị cấu tạo là các hệ thống haver. Hệ thống haver H. trụ, được tạo thành bởi các lá xương đồng tâm (10-15 lá) quây xung quang 1 ống nhỏ: ống haver. Trong các lá xương hoặc xen giữa các lá xương là ổ xương chứa tế bào xương. Các hệ thống haver nối thông nhau bởi những ống xiên. 19 - Là loại xương chủ yếu cấu tạo thân xương dài. 20 4.3. Xương haver xốp (cancellous (spongy) bone ) - Do tủy tạo cốt tạo ra. - Được cấu tạo bởi những vách xương, xen giữa các vách xương là hốc tủy chứa tủy xương. - Là loại xương cấu tạo đầu các xương dài, xương dẹt, xương ngắn. 21 22 5. Cấu tạo của các xương 5.1. Xương dài - Thân xương: cấu tạo bởi xương đặc. Gồm 3 lớp: + Lớp ngoài (hệ thống cơ bản ngoài): mỏng, xương cốt mạc + Lớp giữa: dày, xương haver đặc + Lớp trong (hệ thống cơ bản trong): xương cốt mạc - Phía ngoài thân xương được bao bạo bởi màng xương, giữa thân xương là ống tủy. - Đầu xương: 2 lớp: + Lớp ngoài: mỏng, xương cốt mạc + Lớp giữa: xương haver xốp Phía ngoài được bao bọc bởi màng xương, trừ diện khớp. 23 5.2. Xương ngắn: cấu tạo tương tự đầu xương dài 5.3. Xương dẹt: 3 lớp • Lớp ngoài và trong: xương cốt mạc • Lớp giữa: xương haver xốp. 24