Word Dictionary Of Management Accounting 400 Từ Vựng Chuyên Ngành Kế Toán - Quản Trị Tài Chính (Phần 1) CMA - IT MAKES ALL THE DIFFERENCE ANH/CHỊ THÂN MẾN ! Với mục tiêu hỗ trợ quá trình học CMA của học viên, SAPP Academy gửi ến Anh/Chị bộ từ iển “400 Từ Vựng Chuyên Ngành Kế Toán – Quản Trị” ược phiên âm tiếng Anh chuẩn Oxford kèm ịnh nghĩa bằng tiếng Việt dễ hiểu. Hy vọng, với bộ từ iển này sẽ giúp Anh/Chị tự tin hơn trong quá trình chinh phục chứng chỉ CMA và làm việc. Chứng chỉ nghề nghiệp CMA cung cấp những kiến thức, kỹ năng sâu rộng trong lĩnh vực Tài chính, Kế toán. Sở hữu chứng chỉ CMA sẽ giúp Anh/Chị dễ dàng và linh hoạt ảm nhiệm nhiều vị trí khác nhau, từ vị trí iều hành như Kiểm soát nội bộ, Kế toán trưởng, Giám ốc tài chính, Giám ốc iều hành… Theo thống kê của Salary Expert, những người sở hữu chứng chỉ CMA có mức lương trung bình lên tới 567.944.094 VNĐ tương ương 24.226,62 USD. Con số này cũng sẽ có sự thay ổi tăng hoặc giảm tùy theo kinh nghiệm làm việc tương ứng của từng người. So với mức lương trung bình của những công việc hay những tấm bằng khác, CMA luôn ược ánh giá cao hơn trong cùng một lĩnh vực. Do vậy, nếu Anh (Chị) ang ấp ủ mục tiêu trở thành một nhà Kế Toán Quản Trị chuyên nghiệp, hoặc muốn nâng mức thu nhập của bản thân lên một tầm cao mới, hãy bắt ầu học CMA ngay từ hôm nay. SAPP Academy chúc Anh (Chị) sẽ nhận ược nhiều giá trị hữu ích cùng bộ từ iển này! -Ban Biên Tập- MỤC LỤC Topic 1: Management Accounting ........................................................................... 1 Topic 2: External Financial Reporting Decision ..................................................... 2 Topic 3: Planning, Budgeting and Forecasting ..................................................... 3 Topic 4: Performance Management And ................................................................ 4 Cost Management Topic 5: Internal Control .............................................................................................. 5 Topic 6: Technology and analytics .......................................................................... 6 TOPIC 1 MANAGEMENT ACCOUNTING Kế toán quản trị 1 TOPIC 1 Management Accounting Kế toán quản trị Accuracy Tính chính xác /'ækjurəsi/ Thông tin hiển nhiên cần phải chính xác, vì sử dụng thông tin không chính xác sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng Analyzing Data Phân tích dữ liệu /ˈæn.əl.aɪzɪŋ ˈdeɪ.tə/ Quá trình đánh giá các dữ liệu sử dụng lý luận phân tích và hợp lý để kiểm tra từng thành phần của dữ liệu được cung cấp Anticipate Dự đoán /æn'tisipeit/ Dự đoán là tưởng tượng hay mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra Assessment Stage Bước ước lượng /ə'sesmənt steidʤ/ Bước ước lượng trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn bao gồm việc đánh giá môi trường bên ngoài, đánh giá tổ chức, đánh giá các kỳ vọng và tương lai Assets Tài sản /ˈæs.et/ Nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm soát và có khả năng đem lại lợi ích trong tương lai một cách tương đối chắc chắn Assurance Bảo đảm /əˈʃuə.rəns/ Nhận trách nhiệm; chắc chắn, không sợ sơ suất Carrying Out Plan Tiến hành kế hoạch /'kæring aut plæn/ Việc triển khai một chuỗi các hoạt động đã được dự tính từ trước Clarity Sự rõ ràng /'klæriti/ Đặc điểm của thông tin tốt là cần phải rõ ràng đối với người sử dụng Classifying Sự phân loại /ˈklæs.ɪ.faɪŋ/ Chức năng phân loại của kế toán thể hiện ở việc phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng 2 Communicating Truyền tải (thông tin) /kəˈmjuː.nɪ.keɪtŋ/ Chia sẻ thông tin với những người khác Communication Sự liên kết /kə,mju:ni'keiʃn/ Đặc điểm liên kết của thông tin tốt thể hiện ở việc trong một tổ chức, mỗi cá nhân được giao quyền để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau, do vậy họ cần được cung cấp thông tin cần thiết để sử dụng Comparing Actual Results Against Plans So sánh kết quả thực tế so với kế hoạch /kəm'peəiɳ æktjuəl ri'zʌlt ə'geinst plæn/ So sánh để xem xét đã đạt được mục tiêu, mục đích ban đầu chưa Completeness Đầy đủ /kəm'pli:tnis/ Nhà quản trị cần được cung cấp thông tin một cách đầy đủ để thực hiện công việc một cách phù hợp Confidence Sự tin cậy /'kɔnfidəns/ Thông tin cần phải được tin tưởng bởi nhà quản lý, những người sử dụng nó Controlling Kiểm soát /kənˈtrəʊlɪŋ/ Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn, phát hiện sai lệch và nguyên nhân, tiến hành các điều chỉnh nhằm làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với mục tiêu đã được xác định Corporate Plan Kế hoạch của tổ chức /'kɔ:pərit plæn/ Kế hoạch của tổ chức đại diện cho các mục tiêu và các hoạt động trong tương lai của tổ chức Cost Chi phí /kɔst/ Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy Cost Accounting Kế toán chi phí /kɔst ə'kauntiɳ/ Kế toán chi phí là việc thu thập các thông tin chi phí và liên kết đến chi phí của vật, thành lập ngân sách, chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế của các hoạt động, các quy trình, các hoạt động, sản phẩm; và phân tích biến động, lợi nhuận hoặc sử dụng xã hội của các quỹ 3 Cost Data Collection Thu thập dữ liệu chi phí /kɔst 'deitə kə'lekʃn/ Việc tập hợp các chi phí từ các nguồn khác nhau cho mục đích phân tích, tính giá Cost Report Báo cáo chi phí /kɔst ri'pɔ:t/ Là tập hợp các thông tin về chi phí dưới các hình thức khác nhau được thực hiện với mục đích chuyển tải thông tin về chi phí phát sinh trong kỳ Customer Khách hàng /'kʌstəmə/ Một khách hàng là một cá nhân hoặc tổ chức mua sắm hàng hóa/ dịch vụ sản xuất bởi một doanh nghiệp Channel Of Communication Kênh truyền thông /'tʃænl ɔv kə,mju:ni'keiʃn/ Các phương pháp để trung chuyển thông tin về quản trị, như thông tin về doanh thu, chi phí, giá thành Data Dữ liệu /deitə/ Dữ liệu được coi như nguyên liệu thô cho quá trình xử lý dữ liệu. Dữ liệu liên quan đến số liệu thực tế, các sự kiện và các giao dịch... Decision Maker Người ra quyết định /diˈsiʒən ˈmeɪ.kər/ Người đưa ra quyết định cuối cùng sau một chuỗi các hành động xem xét và phân tích Decision Making Ra quyết định /di'siʤn meikiɳ/ Ra quyết định liên quan đến việc xem xét các thông tin đã được cung cấp và thực hiện một thông báo Disclosures Trình bày, công bố /dɪˈskləʊ.ʒərz/ Hành động làm điều gì hoặc sự thật gì đó cho mọi người đều biết Employees Người lao động /,emplɔi'i:/ Cá nhân làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian theo hợp đồng lao động, và được công nhận quyền và nghĩa vụ Evaluating Comparison So sánh đánh giá /i'væljueitiɳ kəm'pærisn/ Evaluation Stage Bước đánh giá /i,vælju'eiʃn steidʤ/ Bước đánh giá trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn xem xét các phương án thay thế để đạt được mục tiêu 4 External Sources Of Information Nguồn thông tin bên ngoài /eks'tə:nl sɔ:s ɔv infə'meinʃn/ Các nguồn thông tin bên ngoài bao gồm thông tin thu thập được từ nhà nghiên cứu, thông tin xuất bản trên tạp chí, sách báo,.. Financial Accounting Kế toán tài chính /faɪˈnæn.ʃəl əˈkaʊn.tɪŋ/ Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán Financial Information Thông tin tài chính /fai'nænʃəl ,infə'meinʃn/ Các thông tin như mức tín dụng, số dư tài khoản, các yếu tố mang tính chất tiền tệ về một tổ chức sử dụng để lập hóa đơn, đánh giá tín dụng, giao dịch nợ và các hoạt động tài chính khác Forecast Dự báo /fɔ:'kɑ:st/ Dự báo là đoán trước các hoạt động kinh doanh diễn ra trong một thời kỳ của tương lai. Thông thường, đó là một dự án được lập trên các giả định cụ thể, ví dụ như một chiến lược bán hàng xác định hoặc một triển vọng kinh doanh General Public Công chúng /'dʤenərəl 'pʌblik/ Government Chính phủ /'gʌvnmənt/ Chính quyền là một nhóm người cộng đồng, đơn vị. Họ thiết lập công; thực hiện quyền lực điều quyền thông qua hải quan, các tổ một nhà nước Increase Market Share Tăng thị phần /'inkri:s mɑ:kit ʃeə/ Một doanh nghiệp tăng thị phần bằng cách đổi mới, tăng cường mối quan hệ với khách hàng, hoặc mua lại các đối thủ cạnh tranh Information Thông tin /,infə'meinʃn/ Là dữ liệu đã được xử lý theo một cách nào đó để có ý nghĩa đối với người nhận nó Information Systems Hệ thống thông tin /,infə'meinʃn sistim/ Một sự kết hợp của phần cứng, phần mềm, cơ sở hạ tầng và nhân viên được đào tạo có tổ chức để tạo điều kiện cho điều hành, quản trị một và quản lý chính sách hành, chính trị và chủ chức và pháp luật trong 5 việc lập kế hoạch, kiểm soát, phối hợp, và ra quyết định trong một tổ chức Interested Parties Các bên quan tâm /intristid pɑ:t/ Những cá nhân hoặc tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp hoặc mong muốn thu được lợi nhuận từ việc kinh doanh đó Internal Sources Of Information Nguồn thông tin nội bộ /in'tə:nl sɔ:s əv ,infə'meinʃn / Nguồn chính của thông tin trong một tổ chức bao gồm các ghi chép tài chính của kế toán, ghi chép về nhân sự, báo cáo sản xuất, bảng chấm công chi tiết Interpreting Giải thích, mô tả /ɪnˈtɜː.prɪtiɳ/ Chức năng giải thích, mô tả bao gồm các thao tác như việc truyền đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích các thông tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt Lender Người cho vay /lendə/ Người ứng một khoản tiền cho người vay trong một khoản thời gian định trước, với mức lãi suất cố định hoặc lãi suất biến đổi Liabilities Nợ phải trả /ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.tiz/ Nghĩa vụ tài chính hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán bằng nguồn lực của mình và làm giảm lợi ích kinh tế trong tương lai một cách tương đối chắc chắn Management Quản trị /mænidʤmənt/ Quản trị có thể được định nghĩa là việc sử dụng hiệu quả và phối hợp các nguồn lực, như vốn, tài sản cố định, nguyên vật liệu và lao động để đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả tối đa Management Accounting Kế toán quản trị /ˈmæn.ɪdʒ.mənt əˈkaʊn.tɪŋ/ Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin cho các nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp để ra quyết định Management Accounting System Hệ thống kế toán quản trị /'mænidʤmənt sistim/ ə'kauntiɳ Là một hệ thống kiểm soát quản lý là một hệ thống đo lường và điều chỉnh việc thực hiện các hoạt động của cấp dưới để đảm bảo rằng các mục tiêu của một tổ chức đang được đáp ứng và những kế hoạch đưa ra để đạt được chúng đang được thực hiện 6 Management Control Kiểm soát quản lý /'mænidʤmənt kən'troul/ Là một chức năng của quản lý bao gồm các bước: so sánh hiệu quả hoạt động thực tế và kế hoạch, đo lường sự khác biệt, xác định các nguyên nhân dẫn đến sai khác, thực hiện các hoạt động sửa chữa để tối thiểu hóa sai khác đó. Management Information System Hệ thống thông tin quản trị /'mænidʤmənt infə'meinʃn sistim/ Là một hệ thống cung cấp và liên kết các thông tin cho phép nhà quản trị tiến hành các công việc của họ, do vậy, hệ thống quản trị thông tin có vai trò rất quan trọng trong kế toán chi phí và kế toán quản trị Maximize Profit Tối đa hóa lợi nhuận /'mæksimaiz profit/ Trong kinh tế, tối đa hóa lợi nhuận là một quá trình ngắn hạn hoặc dài hạn trong đó doanh nghiệp xác định giá cả và mức sản lượng để có được lợi nhuận lớn nhất Maximize Revenue Tối đa hóa doanh thu /'mæksimaiz revinju:/ Chiến lược tối đa hóa doanh thu ngầm định rằng một doanh nghiệp nên làm bất kể điều gì để có thể bán được càng nhiều sản phẩm/ dịch vụ càng tốt Maximize Shareholder Value Tối đa hóa giá trị cổ đông /'mæksimaiz 'ʃeə,houldə 'vælju:/ Một nguyên tắc quản trị trong đó nhà quản trị nên ưu tiên xem xét lợi ích của cổ đông trong các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp Measurement Sự đo lường, phép đo /ˈmeʒ.ə.mənt/ Đo lường bao hàm việc quy đổi thành tiền các yếu tố cần được ghi nhận và trình bày trên báo cáo tài chính Minimize Costs Tối thiểu hóa chi phí /'minimaiz kɔst/ Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thông thường được sử dụng trong các trường hợp bị hạn chế khả năng ra quyết định, ví dụ như một cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ xây dựng một cây cầu, khi đó, chi phí phải được giảm thấp hết mức có thể Non - Financial Information Thông tin phi tài chính /ˌnɒn fai'nænʃəl ,infə'meinʃn/ Bao gồm các thông tin về quản trị, nguồn lực tự nhiên, vốn quan hệ xã hội và cộng đồng, vốn con người và vốn tri thức, được sử dụng nhiều trong phân tích và đánh giá doanh nghiệp 7 Non - Profit Making Organisation /ˌnɒn profit meikiɳ ,ɔ:gənai'zeiʃn/ Notes To Financial Statement /nɔt tu: fai'nænʃəl 'steitmənt/ Tổ chức phi lợi nhuận Tổ chức không phân phối các quỹ thặng dư của nó cho các chủ nhân hay cổ đông mà sử dụng các quỹ này để tài trợ cho các mục tiêu của tổ chức Thuyết minh báo cáo tài chính Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu, các khoản mục bất thường đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ Objective Stage Bước xác định mục tiêu /ɔb'dʤektiv steidʤ/ Bước xác định mục tiêu trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn đánh giá các mục tiêu của tổ chức Operational Control Kiểm soát hoạt động /,ɔpə'reiʃənl kən'troul/ Là việc kiểm soát các chu trình kinh doanh thông thường được thực hiện như thế nào, nhưng không bao gồm việc kiểm soát các mục tiêu kinh doanh chiến lược Operational Planning Kế hoạch tác nghiệp /,ɔpə'reiʃənl plæniɳ/ Kế hoạch tác nghiệp tập trung vào các quá trình cụ thể diễn ra trong cấp quản lý thấp nhất của tổ chức, trong đó, các nhà quản lý lập ra các nhiệm vụ hàng ngày cho phòng ban họ quản lý với mức độ chi tiết cao Organization Cơ quan, tổ chức /,ɔ:gənai'zeiʃn/ Một tổ chức được định nghĩa là hai hay nhiều người làm việc, phối hợp với nhau để đạt kết quả chung, chẳng hạn một công ty may mặc, trạm xăng, cửa hàng bách hoá, hay siêu thị, vv… Organizational Structure Cơ cấu tổ chức /ˌɔrɡənəˈzeɪʃənəl 'strʌktʃə/ Cơ cấu tổ chức là cách thức mà một công ty lớn hoặc tổ chức được tổ chức. Ví dụ: Các mối quan hệ tồn tại giữa các nhà quản lý và nhân viên Personnel Records Ghi chép về nhân sự /,pə:sə'nel 'rekɔ:dz/ Toàn bộ các ghi chép liên quan đến nhân sự của một tổ chức. Các ghi chép này mang tính chất lũy kế, thực tế và khái quát các thông tin ảnh hưởng tới nguồn nhân lực của tổ chức 8 Planning Lập kế hoạch /ˈplæn.ɪŋ/ Lập kế hoạch là một chức năng của quản lý bao gồm xác định mục tiêu, yêu cầu công việc; xác định nội dung công việc; xác định phương thức, cách thức tiến hành kế hoạch; xác định việc tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực Primary Source Nguồn sơ cấp /'praiməri sɔ:s/ Nguồn dữ liệu sơ cấp có thể hiểu là nguồn lấy được bản gốc của một mục dữ liệu: các nhân chứng cho một sự kiện, địa điểm diễn ra trong câu hỏi, các tài liệu dưới sự giám sát Product Planing Lập kế hoạch sản phẩm /ˈprɒd.ʌkt plæniɳ/ Lập kế hoạch sản phẩm bao gồm quản lý sản xuất và phát triển sản phẩm bằng cách lựa chọn chiến lược marketing và phân phối, cải tiến, định giá và đưa ra chương trình khyến mãi sản phẩm Production Department Records Báo cáo sản xuất /production di'pɑ:tmənt rekɔ:d/ Được dùng để tóm tắt các công việc xảy ra trong ngày, được viết trước khi tiến hành sản xuất bởi nhà quản trị Production Planning Lập kế hoạch sản xuất /production plæniɳ/ Lập kế hoạch sản xuất là một quá trình quản lý trong đó các doanh nghiệp sản xuất đảm bảo rằng có đầy đủ nguyên vật liệu thô, nhân lực và các công cụ khác sẵn sàng để tạo ra thành phẩm theo một kế hoạch cụ thể Profit Making Organization Tổ chức lợi nhuận Tổ chức mà mục tiêu cơ bản là tạo ra lợi nhuận /profit meikiɳ/ Profit Lợi nhuận /ˈprɒf.ɪt/ Phần thặng dư còn lại sau lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí, là cơ sở để tính thuế và trả cổ tức Recording Sự ghi chép, sự ghi sổ /rɪˈkɔː.dɪŋ/ Chức năng ghi chép của kế toán thể hiện ở việc quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác 9 Relevance Sự liên quan /'relivəns/ Thông tin cần phải liên quan đến mục đích nhà quản trị sử dụng nó Resource Allocation Phân bổ nguồn lực /rəˈzoːs æ lə'keiʃn/ Là quá trình cân đối lại các nguồn lực trong suốt quá trình doanh nghiệp tồn tại và phát triển Resource Planing Lập kế hoạch nguồn lực /rɪˈzɔːs plæniɳ/ Một kế hoạch nguồn lực tóm tắt chi tiết tất cả các nguồn lực (thiết bị, tài chính, nhân lực, thời gian..) cần thiết để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể Sales Doanh thu /seilz/ Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu Selling Prices Giá bán /ˈselɪŋ praɪs/ Giá trị thị trường, hoặc giá trị trao đổi được chấp thuận, mà ở giá đó người mua sẽ cam kết mua một số lượng nhất định, trọng lượng (hoặc một phép đo lường khác) của hàng hóa, dịch vụ Shareholders Cổ đông /ˈʃeəˌhəʊl.dərz/ Là người sở hữu cổ phần trong một công ty và do đó được một phần lợi nhuận của công ty và quyền biểu quyết về các chính sách kiểm soát của công ty Stakeholders Các bên liên quan /ˈsteɪkˌhəʊl.dərz/ Các bên liên quan là các nhóm, cá nhân có lợi ích trong chiến lược của một tổ chức Statement Of Cash Flow Báo cáo lưu chuyển tiền tệ / 'steitmənt ɔv kæʃ flow/ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và vào một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm) Statement Of Comprehensive Income Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh / 'steitmənt ɔv kɔmpri'hensiv inkəm/ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán 10 Statement Of Changes In Equity / 'steitmənt ɔv tʃeindʤ in ekwiti/ Statement Of Financial Position Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung, các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ sở hữu trong một kỳ kế toán Bảng cân đối kế toán /'steitmənt ɔv fai'nænʃəl pə'ziʃn/ Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối kỳ của tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp (phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán Strategic Planning Kế hoạch chiến lược /strə'ti:dʤik plæniɳ/ Kế hoạch chiến lược được thiết kế cho toàn bộ tổ chức và khởi nguồn từ sứ mệnh của tổ chức đó. Các nhà quản trị cấp cao, ví dụ như CEO hoặc Tổng giám đốc sẽ thiết kế hoặc điều hành một kế hoạch chiến lược nhằm đưa tổ chức đạt được một mục tiêu lâu dài và xác định trong tương lai Strategies Chiến lược /'strætidʤiz/ Là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn; ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức Summarizing Tổng hợp /ˈsʌm.ər.aɪzɪŋ/ Chức năng tổng hợp của kế toán thể hiện ở việc tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của người ra các quyết định Suppliers Nhà cung cấp /sə'plaiəz/ Là một cá nhân hoặc một công ty chuyên cung cấp, hoặc bán hàng hóa/ dịch vụ Tactical Planning Lập kế hoạch chiến thuật /'tæktikəl plæniɳ/ Kế hoạch chiến thuật hỗ trợ cho kế hoạch chiến lược bằng cách chuyển hóa kế hoạch chiến lược thành các kế hoạch cụ thể liên quan đến một lĩnh vực hoạt động riêng biệt của tổ chức Tax Authority /tæks ɔ:'θɔriti/ Cơ quan thuế Là một thực thể nhà nước có trách nhiệm được quy định bằng luật pháp là truy cập, đánh giá và thu thuế. Mỗi cơ quan thuế đều có giới hạn quyền lực, ví dụ như giới hạn đến một nhóm người hoặc cơ quan cụ thể như trường học, bộ phận cứu hỏa… 11 Time Records Bảng chấm công /taim 'rekɔ:d/ Bảng chấm công được nhà quản trị sử dụng để theo dõi chi phí sản xuất trực tiếp. Báo cáo này ghi lại lượng thời gian mỗi người lao động sử dụng để hoàn thành các nhiệm vụ cho trước Timing Kịp thời /'taimiɳ/ Thông tin cần được đưa ra kịp thời. Nếu thông tin được cung cấp sau khi đã đưa ra quyết định, thông tin này chỉ dùng để so sánh và quản trị dài hạn, và không phục vụ cho mục đích nào hết The Cost Of A Department Chi phí của một bộ phận Tổng chi phí phát sinh từ một phòng của doanh nghiệp /ðə kɔst ɔv ei di'pɑ:tmənt/ The Cost Of Goods Produced Chi phí sản xuất sản phẩm /ðə kɔst ɔv gudz prəˈdʒuːs/ Chi phí sản xuất sản phẩm được tính toán bằng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng, chi phí nhân công trực tiếp sử dụng và chi phí sản xuất chung được phân bổ The Value Of Inventories Giá trị hàng tồn kho /ðiː 'vælju: ɔv ˈɪn.vən.tər.iz/ Giá trị hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại Transaction Processing System Hệ thống xử lý giao dịch /trænˈzækʃənəl ˈprəʊ.ses sistim/ Hệ thống xử lý giao dịch là một chương trình thu thập, lưu trữ, sửa đổi các giao dịch của tổ chức, thông thường là các công ty tín dụng thiết lập trên hệ thống cửa hàng bán lẻ Variance Analysis Phân tích biến động /'veəriəns ə'næləsis/ Là quá trình tính toán mức biến động giữa sản lượng, hoặc hiệu quả thực tế với sản lượng hoặc hiệu quả mục tiêu, dự toán và xác minh các nguyên nhân của biến động Volume Mức độ, sản lượng /'vɔljum/ Bởi vì có giới hạn về vật lý và về tinh thần đối với những gì một người có thể đọc, phân tích, và hiểu một cách đúng đắn trước khi hành động, do vậy, thông tin cần có mức độ phù hợp 12 TOPIC 2 EXTERNAL FINANCIAL REPORTING DECISION Quyết nghị về báo cáo tài chính từ bên ngoài 13 TOPIC 2 External Financial Reporting Decision Quyết nghị về báo cáo tài chính từ bên ngoài Accounting Equation Phương trình kế toán /ə’kaυntiŋ I’kwei (ə)n/ Công thức căn bản xây dựng lên phương pháp ghi sổ kép. Nó có thể được bày tỏ đơn giản nhất là “tài sản + chi phí = nợ + vốn + doanh thu” nơi mà các khoản nợ ở vế trái của đẳng thức phải bằng với các khoản có bên vế phải. Accounting Period Kỳ kế toán /əkaυntiŋ ‘piəriəd/ Kỳ kế toán là khoản thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khoá sổ kế toán để lập BCTC Accounting Systems Hệ thống kế toán /əkaυntiŋ sistəm/ Hệ thống được sử dụng bởi một tổ chức để ghi nhận thông tin kế toán của nó. Accruals Chi phí trích trước /ə'kru:əl/ Phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa chi trả trong kỳ này Accruals Basis Cơ sở dồn tích /ə'kru:əl 'beisis/ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai Amortised cost Chi phí khấu hao /əˈmɔːtaɪzɳ kôst/ Asset Tài sản /'æset/ Nguồn lực được kiểm soát bởi doanh nghiệp và có khả năng đem lại lợi ích trong tương lai 14 Average Cost (AVCO) Giá bình quân /eɪ viː siː oʊ/ Bình quân cả kỳ dự trữ là phương pháp mà giá trị của hàng tồn kho được tính bình quân trên giá trị của tất cả hàng mua trong kỳ Bad Debts Nợ xấu /bad dɛt/ Là nợ được xác định rằng chắc chắn không thu hồi được Benefits Lợi ích /’benifit/ Làm cái gì đó tốt lên hoặc cải thiện nó Capital Nguồn vốn /kpit(ə)l/ Tiền sở hữu bởi cá nhân hoặc các công ty, được họ sử dụng để đầu tư Capital Expenditure Chi phí được vốn hóa /’kpit(ə)l iks’penditʃə/ Tiền được sử dụng vào tài sản cố định như bất động sản, máy móc và nội thất. Cũng được gọi là khoản đầu tư vốn hóa, khoản tiền vốn hóa. Viết tắt CAPEX Cash Discount Chiết khấu thanh toán /kaʃ ˈdɪskaʊnt/ Một khoản giảm trừ lượng tiền phải trả khi thanh toán nhanh bằng tiền, hoặc trong một thời gian cho phép Concise communication Diễn đạt súc tích / kənˈsaɪs kəˌmjuːnɪˈkeɪʃᵊn/ Quá trình chia sẻ thông tin, ý tưởng, cảm xúc, tin tức và đạt được một sự hiểu biết chung giữa con người. Consolidated Financial BCTC hợp nhất Statements Là báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày như /kənsɒlideitid fai'nænʃəl báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, được lập trên cơ steitməntz/ sở hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con theo quy định Cost Of Sales Giá vốn hàng bán /kɒst əv seilz/ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ 15 Credit Transaction Giao dịch mua bán chịu /ˈkrɛdɪt kaʃ tranˈsakʃ(ə)n/ Giao dịch mua bán chịu là giao dịch mà khoản thanh toán được chi trả muộn hơn Cross-funtional Đa chức năng /ˌkrɒs ˈfʌŋkʃənl/ Chức năng chéo hoặc hợp tác chức năng. Đây là xu hướng làm việc cộng tác, trong đó một nhóm tập hợp các thành viên có kỹ năng và kiến thức chuyên môn ở những lĩnh vực khác nhau, cùng phối hợp thực hiện công việc để đạt được mục tiêu chung. Current Assets Tài sản ngắn hạn /'kʌrənt 'æset/ Là tài sản được sử dụng trong một kỳ kế toán (thường là một năm) Current Liabilities Nợ phải trả ngắn hạn /’kʌrənt laiə’bilitiz/ Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường Current ratio Chỉ số thanh toán hiện tại /'kʌrənt 'reiʃiou/ Chỉ số tài chính này đo lường khả năng của một công ty thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn của mình. "Hiện tại" thường được định nghĩa là trong vòng một năm Customers Khách hàng /ˈkʌstəmə(r)z/ Một người hoặc công ty mua hàng hóa Depreciation /dɪˌpriːʃɪˈeɪʃ(ə)n/ Dissemination Khấu hao (cho tài sản hữu hình) Phương pháp phân bổ chi phí của tài sản trong toàn bộ thời gian sử dụng hữu ích của tài sản Sự phổ biến /dɪˌsemɪˈneɪʃn/ Employee Công nhân viên /im’plɔiiz/ Một người được thuê bởi một người khác Generally Accepted Nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận accounting Principles Những nguyên tắc kế toán được thừa nhận là tổng hợp (GAAP) các cách làm tốt nhất trên phương diện cấu trúc và nội /dʒiː eɪ eɪ piː/ dung của BCTC, báo cáo kiểm toán, các chính sách kế 16 toán và các thuyết minh được áp dụng để chuẩn bị thông tin tài chính Going Concern Assumption /ˈɡoʊɪŋ kənˈsæːn əˈsʌmpʃən/ Hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính Governance /'gʌvənəns/Quản trị doanh nghiệp Quy trình quản lý của một công ty, đặc biệt với mối quan hệ tới sự lớn mạnh hoặc không thì của sự quản lý của nó Gross Profit Lợi nhuận gộp /grəυs ‘prɒfit/ Một khoản lợi nhuận được tính toán bằng doanh thu trừ giá vốn hàng bán, mà không trừ đi các khoản chi phí khác. Inherent limitations Những hạn chế vốn có /ɪnˈherənt ˌlɪmɪˈteɪʃn / Những rủi ro vốn có xuất phát từ những hạn chế của khung chuẩn mực. International Financial Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Reporting Standards Bộ chuẩn mực BCTC quốc tế được xây dựng bởi Ủy ban (IFRS) soạn thảo chuẩn mực kế toán quốc tế IASB /aɪ ɛf ɑr ɛs/ Inventory Hàng tồn kho /invənt(ə)ri/ Là tài sản dùng cho các hoạt động thường ngày của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh và bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm sở dang, thành phầm Financial Accounting Kế toán tài chính /fainnʃ(ə)l ə kaυntiŋ/ Quy trình phân loại và ghi chép các nghiệp vu của một công ty và trình bày chúng dưới dạng các tài khoản lợi nhuận và lỗ, bảng cân đối kế toán và lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán 17 Financial Transactions Nghiệp vụ kế toán /faɪˈnænʃl trænˈzækʃnz/ Sự kiện liên quan đến tiền và khoản thanh toán, như hoạt động gửi tiền vào một tài khoản ngân hàng, mượn tiền từ một người cho vay, hoặc mua và bán hàng hóa hay bất động sản Finished Goods Thành phẩm /ˈfɪnɪʃt ɡʊd/ Là sản phẩm đã hoàn thành quá trình sản xuất nhưng chưa được bán hoặc được phân phối tới khách hàng First In, First Out (FIFO) Nhập trước, xuất trước /ɛf aɪ ɛf oʊ/ Là phương pháp mà hàng tồn kho mua vào đầu tiên sẽ được bán đầu tiên Goodwill Lợi thế thương mại /ˌɡʊdˈwɪl/ Danh tiếng tốt của công ty, có thể được đánh giá như một phần giá trị tài sản của công ty đó Guarantees Sự bảo hành /ˌɡærənˈtiː/ Một bằng chứng pháp lý, trong đó các nhà sản xuất đồng ý sẽ bồi thường cho người mua nếu sản phẩm bị lỗi hoặc trở nên bị lỗi trước một ngày cụ thể sau khi mua Last In, First Out (LIFO) Nhập sau, xuất trước /ɛl aɪ ɛf oʊ/ Là phương pháp mà hàng tồn kho mua vào cuối cùng sẽ được bán đầu tiên Liabilities Nợ phải trả /ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.tiz/ Nghĩa vụ tài chính hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán bằng nguồn lực của mình và làm giảm lợi ích kinh tế trong tương lai một cách tương đối chắc chắn Net Profit Lợi nhuận thuần /net prɒfit/ Khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu từ bán hàng và toàn bộ các chi phí. Cũng được gọi là lợi nhuận sau thuế Net Realizable Value (NRV) Giá trị thuần cóthể thực hiện được /nɛt ˈriːəlʌɪzəbl ˈvaljuː/ Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá trị bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thiện sản phẩm và chi phí ước tính để bán được sản phẩm đó 18 Non-controlling Cổ đông không kiểm soát shareholders (Minority Một hoặc một nhóm cổ đông giữ lượng phần trăm cổ shareholders) phiếu nhỏ hơn và vì thế cũng bị giới hạn trong quyền biểu /nɑnkənˈtroʊlɪŋ/ quyết cũng như quyền kiểm soát doanh nghiệp. /ˈʃɛrˌhoʊldər/ Non Current Asset Tài sản dài hạn /nɒn 'kʌrənt 'æset/ Là tài sản có thời gian sử dụng lớn hơn một kỳ kế toán (thường là một năm) Non Current Liabilities Nợ phải trả dài hạn /nɒn ˈkʌrənt ˌlaɪəˈbɪləti/ Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm Other Comprehensive Tổng thu nhập khác Income /'ʌðə ,kɔmpri'hensiv 'ri:,vælju'eiʃn/ Bao gồm tất cả các khoản thu nhập khác trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhưng không bao gồm doanh thu thuần Other Expenses Chi phí khác /ˈʌðə(r) ɪkˈspensiz/ Other Income Doanh thu khác /ˈʌðə(r) ˈɪnkʌm/ Doanh thu bắt nguồn từ những nghiệp vụ không liên quan tới những hoạt động thường nhật của doanh nghiệp. Ví dụ, tiền thuê nhận được từ các bất động sản kinh doanh khác Periodic method /,piəri'ɔdik 'meθəd/ Hệ thống ghi sổ theo phương pháp kiểm kê định kỳ Là hệ thống mà thông tin và số lượng của hàng tồn kho được cập nhật theo kỳ Prepayment Trả trước /'pri'peimənt/ Các khoản chi phí thực tế đã phát sinh, nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh Quick ratio Chỉ số thanh toán nhanh /kwik 'reiʃiou/ Là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn Reducing Balance Method Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần Giá trị khấu hao hàng năm được tính theo một mức phần 19 /rɪ'duːsɪn 'bæləns 'meθəd/ trăm cố định của giá trị còn lại của tài sản Shareholder – Owner Cổ đông – Chủ sở hữu /ʃeəhəυldə/ - /'ounə/ Một người làm chủ cổ phần của một công ty khác Stakeholders Các bên có quyền lợi liên quan /ˈsteɪkˌhoʊldər/ Là bất cứ ai có quyền lợi liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới một thực thể kinh doanh. (Cổ đông, Chủ nợ, Hội đồng quản trị, Khách hàng, Nhà cung cấp, Chính phủ, Người lao động, Đối thủ cạnh tranh, Cơ quan lãnh đạo...) Statement Of Cash Flow (SOCF) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền là một /ˈsteɪtmənt əv kæʃ fləʊ/ loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và vào một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm) Statement Of Change Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu In Equity (SOCE) Là báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ /ˈsteɪtmənt əv tʃeɪndʒ ɪn sung, các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ sở hữu trong một kỳ kế toán ˈekwəti/ Statement Of Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Comprehensive Là báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt doanh thu thu được Income (Statement Of và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán Profit Or Loss - Income Statement) /ˈsteɪtmənt əv ˌkɒmprɪˈhensɪv ˈɪnkʌm/ Statement Of Financial Bảng cân đối kế toán Position - Balance Là một báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối kỳ của tài sản, Sheet nợ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp (phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán /'bæləns ʃi:t/ Stakeholder’s Các bên liên quan /’steikhəυldə/ Là các nhóm, cá nhân có lợi ích trong chiến lược của một tổ chức Straight Line Method Phương pháp khấu hao đường thẳng /streit lain 'meθəd/ Mỗi năm được khấu hao một khoản tương đương nhau trong suốt thời gian sử dụng hữu ích Suppliers Nhà cung cấp 20 /sə’plaiə/ Một người hoặc công ty cung cấp hay bán hàng hóa và dịch vụ. Còn được gọi là nhà sản xuất Trade Discount Chiết khấu thương mại /treɪd ˈdɪskaʊnt/ Một khoản giảm trừ giá niêm yết mà một nhà bán buôn hay nhà sản xuất đưa ra cho một người bán lẻ khi mua hàng với số lượng lớn Trade Receivable Phải thu khách hàng /treɪd rɪˈsiːvəblz/ Tài khoản phải thu khách hàng dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành Trade Payable Phải trả nhà cung cấp /treɪd ˈpeɪəblz/ Khoản tiền mà khách hàng nợ người bán hàng hoặc nhà cung cấp bởi phần hàng mà họ đã mua Trial Balance Bảng cân đối thử /traiəl bləns/ Một bảng cân đối thử là một danh sách các số dư tài khoản được chỉ ra ở cột Nợ và Có. Trong một khoảng thời gian thích hợp, các bên của mỗi tài khoản sẽ được tổng hợp và tính toán số dư/phát sinh. Các số dư/phát sinh ấy thường được tập hợp lại trong bảng cân đối thử, làm nền tảng để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán Work In Progress (WIP)Sản phẩm dở dang /ˈdʌbəl.juː aɪ piː/ Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm công việc còn đang trong quá trình sản xuất gia công, chế biến, đang nằm trên các giai đoạn của quy trình công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm Write Down Ghi giảm /rait daun/ Ghi giảm giá trị ghi sổ của tài sản Written Off Xóa sổ /ritn ɔ:f/ Sự xóa bỏ (giảm giá trị về 0) một khoản mục nào đó 21 TOPIC 3 PLANNING, BUDGETING AND FORECASTING Kế hoạch, Dự toán và Dự báo 22 TOPIC 3 Planning, Budgeting and Forecasting Kế hoạch, Dự toán và Dự báo Accounts receivable Vòng quay các khoản phải thu turnover Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các /ə'kaunt ri'si:vəbl khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan 'tə:n,ouvə/ trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Active strategy Chiến lược đầu tư chủ động /'æktiv 'strætidʤi/ Là chiến lược quản lý danh mục đầu tư trong đó nhà đầu tư tiến hành việc đầu tư với mục tiêu đạt kết quả tốt hơn các chỉ số chuẩn mực trên thị trường. Các nhà quản lý quỹ đầu tư chủ động có thể sử dụng nhiều chiến lược đầu tư khác nhau như: kinh doanh chênh lệch giá cổ phiếu sáp nhập (merger arbitrage), mua bán khống (short position), kinh doanh quyền chọn, phân bổ tài sản tài chính...Ngoài ra, nhiều nhà đầu tư còn nhận thấy đầu tư chủ động là một chiến lược đầu tư hấp dẫn trong một số phân khúc thị trường nhất định mà ở đó thị trường hoạt động không hiệu quả, ví dụ như đầu tư vào các cổ phiếu của các công ty có quy mô nhỏ (small cap). Agency relationship Mối quan hệ đại diện /ˈeɪdʒənsi/ /rɪˈleɪʃnˌʃɪp/ Xuất hiện khi một người nào đó (người chủ) kí hợp đồng với một người khác (người đại diện) để thực hiện các công việc thay cho người chủ và đại diện cho lợi ích của người chủ. Beta (β) Hệ số beta /ˈbiːtə/ Hệ số đo lường mức độ biến động, hoặc rủi ro hệ thống của một cổ phiếu hoặc một danh mục đầu tư trong tương quan với toàn bộ thị trường. β được dùng rộng rãi trong các công ty đầu tư cho 2 mục đích lớn: tính rủi ro, và dùng để thiết lập chiến lược đi theo thị trường. Bond yield plus risk premium approach Một phương pháp có thể sử dụng để định giá giá trị của một tài sản, cụ thể là vốn chủ sở hữu được giao dịch công khai của một công ty. BYPRP cho phép ước tính lợi nhuận cần thiết cho vốn chủ sở hữu bằng cách thêm phí bảo hiểm rủi ro của vốn chủ sở hữu vào lợi tức đến ngày đáo hạn của khoản nợ dài hạn của công ty. /bɔnd ji:ld pʌls risk 'pri:mjəm ə'proutʃ/ 23 Cannibalization Tổn thất lợi nhuận /ˌkænɪbəlaɪˈzeɪʃn/ Giảm khối lượng bán hàng, doanh thu bán hàng hoặc thị phần của một sản phẩm do việc giới thiệu một sản phẩm mới của cùng một nhà sản xuất. Captive finance subsidiary Công ty tài chính lệ thuộc /'kæptiv fai'næns səb'saidəns/ Là một công ty con có nhiệm vụ hỗ trợ tài chính để mua hàng hóa dịch vụ từ công ty mẹ. Các công ty này có quy mô từ trung bình cho đến rất lớn tùy thuộc vào quy mô của công ty mẹ. Collaterals Tài sản thế chấp /kəˈlæt̮ ərəlz/ Trong các thỏa thuận cho vay, tài sản thế chấp là những tài sản được đưa ra để cam kết rằng người đi vay sẽ trả các khoản nợ. Người đi vay vẫn nắm quyền sử dụng tài sản đó. Contribution margin Số dư đảm phí /,kɔntri'bju:ʃn 'mɑ:dʤin/ Là sự chênh lệch giữa giá bán (hay doanh thu) với chi phí biến đổi của nó. Số dư đảm phí có thể được xác định cho mỗi đơn vị sản phẩm, cho từng mặt hàng hoặc tổng hợp cho tất cả các mặt hàng tiêu thụ. Corporate Governance (CG) Quản trị doanh nghiệp Cost of preferred stock Phí tổn cổ phần ưu đãi Là một hệ thống quản trị và kiểm soát nội bộ bao gồm các thiết /ˈkɔrprət/ /ˈɡʌvərnəns/ chế, chính sách, luật lệ nhằm định hướng, vận hành và kiểm soát doanh nghiệp. /kɔst ɔv pri'fə:d stɔk/ Là khoản chi phí cho một công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ suất cổ tức công ty đó phải cam kết trả cho các cổ đông ưu tiên. Credit scoring model Mô hình điểm số tín dụng /'kredit skɔ: ing moud/ Một mô hình thống kê được sử dụng để phân loại người vay theo mức độ tin cậy. Current ratio Chỉ số thanh toán hiện tại /'kʌrənt 'reiʃiou/ Chỉ số tài chính này đo lường khả năng của một công ty thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn của mình. "Hiện tại" thường được định nghĩa là trong vòng một năm Discounted payback Thời gian hoàn vốn chiết khấu period Khoảng thời gian cần thiết để chi phí ban đầu của dự án bằng /ˈdɪskaʊnt/ /ˈpeɪbæk/ với giá trị chiết khấu của dòng tiền dự kiến. Hay thời gian để hòa 24 /ˈpɪəriəd/ vốn từ khoản đầu tư. Đó là khoảng thời gian mà giá trị hiện tại ròng tích lũy của dự án bằng 0. Elasticity Độ co giãn /ˌiːlæˈstɪsəti/ Phần trăm thay đổi của một biến số này dẫn đến phần trăm thay đổi của một biến số khác. Độ co giãn là một thước đo chung về độ nhạy cảm của một biến số khi giá trị của một biến số khác thay đổi. ESG investing Đầu tư bền vững /i/ /ɛs/ /dʒi/ /ɪnˈvɛstɪŋ/ Đầu tư dựa trên việc xem xét những vấn đề liên quan đến Môi trường, Xã hội và Quản trị. Favorable Thuận lợi /'feivərəbl/ Tốt hơn dự kiến Fixed- Rate Debt Khoản nợ lãi suất cố định /fikst-reit det/ Là một khoản vay trong đó lãi suất cho toàn bộ thời hạn vay là cố định và được xác định trước Hurdle rate Lãi suất tối thiểu/ lãi suất ngưỡng /ˈhɜːdl/ /reɪt/ Chỉ lãi suất thu lợi tối thiểu của ngân hàng khi tiến hành cho vay hay đầu tư. Các khoản vay được cung ứng nếu lợi nhuận mong đợi cao hơn lãi suất ngưỡng. Independent projects Những dự án độc lập /ˌɪndɪˈpendənt/ /ˈprɒdʒektz/ Những dự án có dòng tiền độc lập với nhau. Incentives Ưu đãi /ɪnˈsentɪv/ Liquidation Thanh khoản tài sản /ˌlɪk.wəˈdeɪ.ʃən/ Là thuật ngữ được sử dụng trong các tình huống khi một doanh nghiệp, hoặc đơn vị kinh doanh lâm vào tình huống phá sản hay chấm dứt hoạt động, bán các tài sản của mình để thực hiện các nghĩa vụ thanh toán. Phần tài sản còn lại sau khi đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ sẽ được chia đều cho các cổ đông theo tỉ lệ cổ phần nắm giữ. Thanh khoản tài sản còn được áp dụng khi bất kỳ giao dịch nào có ý nghĩa xóa bỏ hoặc chấm dứt trường hoặc đoản vị thế tài chính. 25 Liquidity ratios Chỉ số thanh khoản /li'kwiditi 'reiʃiou/ Thể hiện khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính hiện tại của công ty. Nói cách khác, nhóm chỉ số này liên quan đến sự sẵn có về tiền mặt và các tài sản khác để trang trải các khoản phải trả, nợ ngắn hạn và các khoản nợ khác. Mechanism Cơ chế /ˈmekənɪzəm/ Money market yield Lợi suất thị trường tiền tệ /'mʌni 'mɑ:kit ji:ld/ Là lãi suất nhận được khi đầu tư vào những chứng khoán có thanh khoản cao và kì hạn dưới một năm như chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu kho bạc Mỹ và trái phiếu đô thị... Net operating cycle Chu kỳ hoạt động ròng /net /'ɔpəreiting 'saikl/ Còn được biết đến là chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) - một thước đo được sử dụng trong phân tích tài chính của doanh nghiệp, để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. Cụ thể, khi con số này càng lớn, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Ngược lại, khi con số này càng nhỏ, thì khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Non-controlling shareholders (Minority shareholders) Cổ đông không kiểm soát Một hoặc một nhóm cổ đông giữ lượng phần trăm cổ phiếu nhỏ hơn và vì thế cũng bị giới hạn trong quyền biểu quyết cũng như quyền kiểm soát doanh nghiệp. /nɑnkənˈtroʊlɪŋ/ /ˈʃɛrˌhoʊldər/ Number of days of inventory /'nʌmbə ɔv deis ɔv in'ventri/ Số ngày hàng tồn kho Ước tính số ngày trung bình hàng trong kho trước khi được đem đi bán. Operating cycle Chu kỳ hoạt động /'ɔpəreiting 'saikl/ Là khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu tham gia vào một quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền. 26 Outstanding shares Cổ phiếu lưu hành trên thị trường /aʊtˈstændɪŋ/ /ʃɛrz/ Là cổ phần hiện đang được các nhà đầu tư nắm giữ, gồm cả cổ phiếu giới hạn được sở hữu bởi nhân viên công ty hay cá nhân khác trong nội bộ công ty và các cổ phiếu được nắm giữ bởi công chúng. Các loại cổ phần được công ty mua lại sẽ không được gọi là Outstanding shares. Payback period Thời gian hoàn vốn /ˈpeɪbæk/ /ˈpɪəriəd/ Thời gian cần thiết để thu lại số tiền đã sử dụng trong một khoản đầu tư hoặc để đạt đến điểm hòa vốn (Ví dụ: khoản đầu tư 1000 đô la được thực hiện vào đầu năm 1 đã trả lại 500 đô la vào cuối năm 1 và 500 đô la vào cuối năm 2 => Thời gian hoàn vốn là 2 năm). Per unit contribution Số dư đảm phí trên từng đơn vị sản phẩm margin Là lượng tiền mà mỗi một đơn vị sản phẩm được bán ra sẽ góp /pə: 'ju:nit ,kɔntri'bju:ʃn phần bù đắp vào chi phí cố định; đó là sự khác biệt giữa giá trên 'mɑ:dʤin/ mỗi một đơn vị sản phẩm bán ra và chi phí biến đổi trên mỗi một đơn vị sản phẩm. Precautionary stocks Mức độ tồn kho vượt quá nhu cầu dự kiển dùng để cung cấp trong trường hợp phải mất nhiều thời gian bổ sung hàng tồn kho /pri'kɔ:ʃnəri stɒk/ so với dự kiến hoặc trong trường hợp lớn hơn nhu cầu dự kiến. Projects sequencing Xác định trình tự các dự án /ˈprɒdʒektz/ /ˈsiːkwənsɪŋ/ Các dự án được sắp xếp theo trình tự thời gian, do đó kết quả của các dự án đầu tư hiện tại có thể giúp cho việc ra các quyết định đầu tư trong tương lai. Pull on liquidity POL là khi giải ngân được thanh toán quá nhanh bởi việc thanh toán sớm, giảm giới hạn tín dụng, hay tài khoản có tính thanh khoản thấp... /pul ɔn li'kwiditi/ Quick ratio Chỉ số thanh toán nhanh /kwik 'reiʃiou/ Là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn Responsible investing (RI) Đầu tư trách nhiệm Đầu tư tác động đề cập đến chiến lược đầu tư không chỉ tạo ra /rɪˈspɑnsəbl/ /ɪnˈvɛstɪŋ/ lợi nhuận tài chính bền vững mà còn tạo ra kết quả mang tính đóng góp cho xã hội ví dụ như về mặt tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng sống (giống SI). 27 Risk premium Khoản bù rủi ro /rɪsk/ /ˈprimiəm/ Khoản được đền bù do chấp nhận một hoạt động đầu tư rủi ro thay vì một hoạt động đầu tư phi rủi ro. Phần bù nhà đầu tư nhận được do chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Shareholders Cổ đông /ˈʃɛrˌhoʊldər/ Cổ đông có thể là một cá nhân hoặc một công ty sở hữu hợp pháp một lượng cổ phiếu nhất định của một công ty cổ phần. Các cổ đông thường được hưởng một số đặc quyền nhất định tùy thuộc vào loại cổ phiếu mà họ nắm giữ (quyền biểu quyết các vấn đề liên quan đến bầu cử Hội đồng quản trị, quyền được hưởng thu nhập từ hoạt động công ty, quyền được mua trước cổ phiếu mới phát hành của công ty, quyền đối với tài sản của công ty nếu công ty giải thể). Socially responsible Đầu tư trách nhiệm investing (SRI) Liên quan đến việc chủ động loại bỏ hoặc lựa chọn đầu tư dựa /ˈsoʊʃəli/ /rɪˈspɑnsəbl/ trên những yêu cầu về chuẩn mực đạo đức cụ thể. /ɪnˈvɛstɪŋ/ Stakeholders Các bên có quyền lợi liên quan /ˈsteɪkˌhoʊldər/ Là bất cứ ai có quyền lợi liên quan trực tiếp hay gián tiếp tới một thực thể kinh doanh. (Cổ đông, Chủ nợ, Hội đồng quản trị, Khách hàng, Nhà cung cấp, Chính phủ, Người lao động, Đối thủ cạnh tranh, Cơ quan lãnh đạo,...) Sustainable investing Đầu tư bền vững (SI) Đầu tư vào các DN hướng tới việc tạo ra các hiệu ứng xã hội /səˈsteɪnəbl/ /ɪnˈvɛstɪŋ/ hoặc môi trường có lợi ích rõ ràng ngoài lợi ích về tài chính và nhờ đó tạo ra nguồn lợi nhuận bền vững (giống RI). Thematic investment Đầu tư theo chủ đề /θɪˈmæt̮ ɪk/ /ɪnˈvɛstmənt/ Đầu tư vào một danh mục các cổ phiếu dựa trên một chủ đề nhất định. Dành cho nhà đầu tư ưa thích đầu tư vào một nhóm ngành, hoặc muốn hưởng lợi từ một sự kiện nhất định. Cách tiếp cận này thường dựa trên những nhu cầu phát sinh từ các xu hướng KT-XH (VD như Kinh tế toàn cầu phát triển tạo ra nhu cầu về năng lượng, cùng lúc đó lượng khí thải ra từ công nghiệp sản xuất năng lượng có ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường => Đầu tư vào năng lượng sạch, năng lượng bền vững). Trust receipt arrangement Biên nhận tín thác /trʌst ri'si:t Thỏa thuận bằng văn bản được sử dụng rộng rãi trong cung cấp tài chính bằng thư tín dụng được mở rộng cho người mua hoặc 28 ə'reindʤmənt/ nhà nhập khẩu hàng hóa khác. Người mua hứa nắm giữ tài sản nhận được dưới tên của ngân hàng thu xếp khoản tài trợ, mặc dù ngân hàng giữ quyền sở hữu hàng hóa đó. Những biên nhận tín thác cho phép nhà nhập khẩu quyền sở hữu hàng hóa để bán lại trước khi trả cho ngân hàng phát hành. Unfavorable Bất lợi /ʌnˈfeɪvərəbəl/ Không mong đợi Variable costs Chi phí biến đổi /ˈveəriəbl kɒst/ Chi phí biến đổi chỉ các loại chi phí có xu hướng thay đổi cùng với quy mô sản lượng. Nó là khoản tiền trả cho các đầu vào nhân tố biến đổi như nguyên liệu, lao động... Yield Lợi suất đầu tư /jiːld/ Lợi suất đầu tư là số phần trăm được tính toán theo thu nhập bằng tiền của người sở hữu chứng khoán. Lợi suất đầu tư có thể được tính như một tỉ lệ hoặc như tỷ suất hoàn vốn nội bộ. 29 TOPIC 4 PERFORMANCE MANAGEMENT AND COST MANAGEMENT Quản trị hiệu quả hoạt ộng và quản trị chi phí 30 TOPIC 4 Performance Management And Cost Management Quản trị hiệu quả hoạt động và quản trị chi phí Abnormal Spoilage Thiết hụt ngoài định mức /æbˈnɔː.məl ˈspɔɪlɪʤ / Sự mất mát vượt quá mức độ dự tính, nó được tính vào chi phí Absorption Costing Phương pháp tính giá toàn bộ /əbˈzɔːp.ʃən-ˈkɒs.tɪŋ/ Mục đích của phương pháp tính giá toàn bộ là phân bổ vào tổng chi phí sản xuất sản phẩm một lượng chi phí chung. Absorption costing là phương pháp phân chia chi phí sản xuất chung cho các sản phẩm khác nhau trên cơ sở công bằng Accumulating Of Costs Chi phí lũy kế Activity Based Costing Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động Chi phí lũy kế là cộng dồn chi phí các kỳ hoặc chuyển tiếp /ə'kju:mjuleitin ɔv kɒst/ trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp tháng, quý, năm /æk'tiviti beisd kɒstin/ Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động bao gồm xác định các nhân tố chi phí (các chi phí phát sinh) tạo ra trong các hoạt động chính của công ty… Actual Quality Chất lượng thực tế /'æktjuəl 'kwɔliti/ Sau khi thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình hoạt động để đạt được tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần phải giám sát chất lượng làm việc thực tế Actual Quantity Sản lượng thực tế /'æktjuəl 'kwɔntiti/ Sản lượng thực tế doanh nghiệp sản xuất trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh Administration Costs Chi phí quản lý /əd,minis'treiʃn kɔsts/ Một khoản chi phí phát sinh trong việc kiểm soát và điều hành một tổ chức, nhưng không trực tiếp liên quan tới các hoạt động tài chính, marketing, hoặc sản xuất. Chi phí quản lý liên quan đến toàn bộ tổ chức, hoàn toàn trái ngược với các chi phí liên quan đến các bộ phận cá nhân 31 Allocation Sự phân bổ /ˌæləˈkeɪʃn/ Quá trình trong đó toàn bộ chi phí được phân bổ trực tiếp vào các đơn vị chi phí, hoặc các trung tâm chi phí Avoidable Costs Chi phí tránh được /ə'vɔidəbl kɔsts/ Là chi phí cụ thể của một hoạt động kinh doanh sẽ tránh được nếu hoạt động kinh doanh không tồn tại Batch Costing Phương pháp tính chi phí theo lô /bætʃ kɒstɪŋ/ Tương tự như phương pháp tính phí theo đơn hàng, trong đó mỗi lô các sản phẩm tương tự được xác định một cách riêng rẽ. Một lô là một nhóm các sản phẩm tương tự nhau nhưng vẫn duy trì sự tách biệt trong suốt các bước của quy trình sản xuất, và được ứng xử như là một đơn vị chi phí Bonus Payments Các khoản tiền thưởng /'bounəs 'peiməns/ Khoản thanh toán thêm ngoài khoản thanh toán thông thường khi kết quả kinh doanh tốt hơn mức tiêu chuẩn Breakeven Point Điểm hòa vốn /ˌbreɪkˈiːvən-pɔɪnt/ Khái niệm đề cập đến doanh thu cần thiết để trang trải được tất cả chi phí (cố đinh và biến đổi) trong một kỳ kế toán nhất định Budgeted Production Sản lượng dự toán /ˈbʌdʒ.ɪtɪd-prəˈdʌk.ʃən/ Số lượng đơn vị sản phẩm cần được sản xuất, và được tính toán từ doanh thu dự báo và số hàng hóa thành phẩm đang nắm giữ Business Process reengineering Tái thiết kế quy trình kinh doanh / ˈbɪznɪs ˈprəʊsɛs ˌriːˌɛnʤɪˈnɪərɪŋ / Là quá trình tái cấu trúc các quy trình của doanh nghiệp nhằm mục đích thực hiện tốt hơn cho chiến lược của doanh nghiệp và giảm thiểu chi phí kinh doanh By - Product Sản phẩm phụ /ˈbaɪˌprɒd.ʌkt/ Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm không quan trọng (phát sinh trong quá trình sản xuất), giá trị của nó chiếm một phần nhỏ so với giá trị sản phẩm chính Capturing value Nắm bắt giá trị / ˈkæpʧərɪŋ ˈvæljuː/ Là việc duy trì những giá trị doanh nghiệp đã tạo ra (creating value), từ đó ổn định lợi nhuận cho tổ chức 32 Continuous Improvement Sự cải tiến liên tục /kən'tinjuəs im'pru:vmənt/ Là việc kiểm tra liên tục và cải tiến các quy trình hiện có và nó rất khác biệt so với những phương pháp như quy trình tái cơ cấu doanh nghiệp, để tìm kiếm sự thay đổi triệt để để cải thiện việc vận hành của công ty Contribution Lãi góp /kɒntrɪˈbjuːʃ(ə)n/ Lãi góp, hay lợi nhuận góp là phần chênh lệch giữa doanh thu và biến phí của sản phẩm và dịch vụ. Trong phương pháp tính giá trực tiếp, lãi góp chính bằng doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán Controllable Cost Chi phí kiểm soát được /kən'trouləbl kɔst/ Chi phí có thể bị tác động bởi quyết định và hành động của ban quản lý Cost Centres Trung tâm chi phí /kɔst sentəz/ Là một bộ phận trong tổ chức trong đó chi phí được tập hợp trước khi được phân tích thêm. Chi phí được phân tích theo các đơn vị của chi phí sau khi được tập hợp vào các trung tâm tương ứng Cost Driver Nhân tố chi phí /kɒst draivə/ Một nhân tố chi phí là một đơn vị của hoạt động gây ra sự thay đổi trong chi phí hoạt động đó Cost Object Mục tiêu chi phí /kɔst 'ɔbdʤikt/ Mục tiêu chi phí là bất kỳ hoạt động nào mà việc đo lường riêng biệt chi phí được mong muốn Cost Pool Nhóm chi phí /kɔːst puːl/ Tập hợp các loại chi phí để tiến hành phân bổ trong tương lai Cost Unit Đơn vị chi phí /kɔst 'ju:nit/ Một đơn vị chi phí là một đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ mà chi phí có thể liên quan. Các đơn vị chi phí là đơn vị điều khiển cơ bản cho mục đích định giá. Department Bộ phận /di'pɑ:tmənt/ 33 Một trung tâm chi phí có thể là một bộ phận trong tổ chức, tức là một khu vực chức năng chuyên biệt như kế toán, marketing, kế hoạch, mỗi bộ phận có một nhà quản lý riêng Depreciation Khấu hao /di,pri:ʃi'eiʃn/ Sự giảm giá trị của một tài sản theo thời gian, được ghi lại trong kế toán như một khoản chi phí Direct Expenses Chi phí trực tiếp /di'rekt iks'pens/ Là tất cả các chi phí phát sinh trên một sản phẩm cụ thể, không chỉ bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp Direct Labour Nhân công trực tiếp /di'rekt 'leibə/ Là tất cả tiền lương chi trả cho người lao động (bao gồm cả lương cơ bản và làm thêm giờ) nhằm tạo ra sản phẩm Direct Materials Nguyên vật liệu trực tiếp /di'rekt mə'tiəriəlz/ Là tất cả các vật liệu trở thành một phần của sản phẩm (trừ khi sử dụng với số lượng không đáng kể và / hoặc có chi phí không đáng kể) Discretionary Costs Chi phí tùy thuộc /ilek'trisiti kɔsts/ Chi phí có khả năng phát sinh phát sinh từ các quyết định trong quá trình lập ngân sách. Chúng có thể là khoản tiền cố định trong khoảng thời gian nhất định. Ví dụ như các chi phí quảng cáo, nghiên cứu và phát triển, và đào tạo Enterprise resource planning (ERP) Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp /entərˌpraɪz riːsɔːrs ˈplænɪŋ/ Các công cụ quản lý quy trình kinh doanh chiến lược mạnh mẽ có thể được sử dụng để quản lý thông tin trong một tổ chức Equivalent Units /ɪˈkwɪv.əl.ənt ˈjuː.nɪt/ Sản lượng tương đương Fixed Costs Chi phí cố định /fikst kɔsts/ Là chi phí phát sinh trong một khoảng thời gian cụ thể và trong mức độ hoạt động nhất định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của mức độ hoạt động Là chỉ số công việc hoàn thành sản phẩm bời nhà sản xuất, cái mà một phần đơn vị sản phẩm được hoàn thành khi kết thúc kì kế toán, được quy đổi tương đương theo tỷ lệ của sản phẩm hoàn thành 34 Fixed Overhead Volume Capacity Variance /fɪkst ˌəʊvəˈhed kəˈpæsəti ˈveəriəns/ Fixed Overhead Volume Efficiency Variance /fɪkst ˌəʊvəˈhed ˈvɒljuːm ɪˈfɪʃnsi ˈveəriəns/ Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung tính toán sự biến động trong phân bổ các định phí sản xuất chung sản phầm do sự thay đổi trong số giờ sản xuất so với dự toán Biến động khối lượng định phí sản xuất chung Biến động khối lượng định phí sản xuất chung tính toán sự biến động trong phân định phí sản xuất chung do sự thay đổi trong hiệu quả khối lượng sản xuất trong một kì. Fixed Production Biến động của định phí sản xuất chung Overhead Variance Phần chênh lệch giữa định phí sản xuất chung đã phát sinh /fɪkst prəˈdʌkʃn và tổng số chi phí chung được phân bổ thực tế ˌəʊvəˈhed ˈveəriənsɪz/ Full Production Cost Toàn bộ chi phí sản xuất /pɔɪnt-prəˈdʌk.ʃən-kɒst/ Tất cả chi phí để sản xuất ra sản phẩm, bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi Idle capacity Tiềm năng chưa sử dụng /ˈaɪdl kəˈpæsɪti/ Là công suất chưa sử dụng để đạt được hiệu năng tối đa Indirect Cost Chi phí gián tiếp /indi'rekt cost/ Là chi phí phát sinh trong quá trình tạo ra một sản phẩm, cung cấp một dịch vụ hoặc điều hành một bộ phận, nhưng không đi vào trực tiếp và đầy đủ vào các sản phẩm, dịch vụ hoặc bộ phận Indirect Labour Costs Chi phí nhân công gián tiếp /ˌɪn.daɪˈrekt-ˈleɪ.bər-kɒ Chi phí lao động gián tiếp bao gồm tiền lương và các khoản sts/ trích theo lương, các khoản trích khác có liên quan đến nhân viên mà không thể phân bổ cho một đơn vị sản phẩm cụ thể Indirect Materials Expenses Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp Chi phí của các nguyên vật liệu mà không thể phân bổ trực /ˌɪn.daɪˈrekt-məˈtɪə.ri.əl tiếp và toàn bộ vào một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra -kɒsts/ 35 Joint Product Sản phẩm chính /dʒɔɪnt ˈprɒd.ʌkt/ Sản phẩm kết hợp là hai hay nhiều sản phẩm tách biệt trong một quá trình, mỗi sản phẩm đều có giá trị đáng kể khi so sánh với sản phẩm khác Job Costing Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng /dʒɒb ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp được áp dụng khi công việc được thực hiện theo các yêu cầu đặc biệt của khách hàng và mỗi đơn hàng thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn có thể so sánh được Lean management Quản trị tinh gọn /liːn riːsɔːrs/ Quá trình liên tục cải tiến các quy trình, mục đích và con người làm việc Life Cycle Costing Giá thành vòng đời /laif 'saikl kɒstin/ Là lũy kế các chi phí trong suốt vòng đời của sản phẩm Machine Máy móc /mə'ʃi:n/ Một số loại máy móc đặc biệt hoặc dây chuyền sản xuất trong một bộ phận có thể là một trung tâm chi phí Maintenance Costs Chi phí bảo dưỡng /'meintinəns kɔst/ Các chi phí phát sinh để mang tài sản trở lại tình trạng trước đó hoặc để giữ cho các hoạt động của tài sản trong điều kiện hiện tại (trái ngược với việc nâng cấp tài sản) Material Requirement Quy trình lập kế hoạch nguyên vật liệu Planning Quy trình lập kế hoạch yêu cầu nguyên vật liệu được dùng /məˈtiːriːəl rɪˈkwaɪrmənt trong doanh nghiệp trước khi đưa vào sản xuất hoặc mua hàng dựa trên các yêu cầu đã đặt ra và nguồn cung. ˈplænɪŋ/ Mixed Costs Chi phí hỗn hợp /mɪkst kɔːst/ Tổng chi phí bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi Non - Production Costs Chi phí phi sản xuất Overhead Chi phí chung Chi phí phi sản xuất được đưa trực tiếp vào Báo cáo kết quả /non – production kɔsts/ hoạt động kinh doanh như chi phí phát sinh trong kỳ; chi phí này bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 36 /ˌəʊvəˈhed/ Các chi phí phát sinh trong khi tạo ra một sản phẩm, cung cấp một dịch vụ, hoặc điều hành một bộ phận, tuy nhiên, không thể phân bổ trực tiếp và toàn bộ lên sản phẩm, dịch vụ hoặc bộ phận đó. Chi phí chung phát sinh do người lao động gián tiếp, nhân công gián tiếp, hoặc các chi phí gián tiếp khác Prevention Cost Chi phí ngăn ngừa / prɪˈvɛnʃən kɒst/ Là chi phí phát sinh nhằm đảm bảo các nhiệm vụ được thực hiện một cách chính xác ngay từ lần đầu tiên theo yêu cầu của khách hàng Process Costing Phương pháp tính phí theo quy trình /ˈprəʊ.ses ˈkɒs.tɪŋ/ Đây là một phương pháp tính chi phí chủ yếu trong sản xuất nơi mà các sản phẩm được sản xuất hàng loạt thông qua một hoặc nhiều quy trình Production Or Chi phí sản suất Manufacturing Costs Là các chi phí được xác định cho các hàng hóa đã sản suất /production ɔ: hoặc mua để bán lại. Đây là những chi phí liên quan đến nhà ‚mænə'fæktʃəring kɔsts/ máy Production Overheads Chi phí sản xuất chung /production ˈəʊ.və.hedz/ Bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp và chi phí gián tiếp khác phát sinh trong nhà máy từ khi nhận được đơn đặt hàng cho đến khi hoàn thành sản phẩm Profit Centres Trung tâm lợi ích /ˈprofɪt ˈsentə/ Là một trung tâm chịu trách nhiệm về cá chi phí và lợi nhuận Project Dự án /project/ Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến Rental Cost Chi phí thuê mặt bằng /'rentl kɔst/ Thường là một số tiền không đổi, ít nhất là trong một khoảng thời gian xác định, và vì vậy chi phí thuê mặt bằng là một chi phí cố định Responsibility Centre Trung tâm trách nhiệm /ris,pɔnsə'biliti 'sentə/ Là một bộ phận hoặc tổ chức trong đó hiệu quả hoạt động là trách nhiệm trực tiếp của nhà quản lý cụ thể 37 Revenue Centres Trung tâm doanh thu /'revinju: 'sentə/ Một trung tâm chỉ dành cho việc nâng cao doanh thu Sales Commission Hoa hồng bán hàng /seils kə'miʃn/ Là tỉ lệ phần trăm cố định của doanh thu bán hàng, vì vậy hoa hồng bán hàng là chi phí biến đổi, nó biến động cùng với sản lượng hàng bán Service Costing Phương pháp tính phí theo dịch vụ / ˈsɜː.vɪs ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp tính chi phí liên quan đến việc thiết lập chi phí cho dịch vụ, dùng chủ yếu cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ Split - Off Point Điểm chia tách /splɪt-ɒf pɔɪnt/ Là nơi mà sản phẩm chính và sản phẩm phụ sản xuất cùng nhau từ đó trở đi được tách ra một cách riêng rẽ Spoilage Sự làm hỏng /ˈspɔɪ.lɪdʒ/ Supply chain management Quản lý chuỗi cung ứng /səˈplaɪ ʧeɪn ˈmænɪʤmənt/ tập hợp của khoa học và nhiều thủ pháp nghệ thuật để quản lý các quy trình, dòng lưu thông của hàng hóa. Sau đó cung cấp và phân phối đến tay khách hàng Support Overhead Chi phí hỗ trợ chung /sə'pɔ:t 'ouvəhed/ Chi phí phân bổ cho sản phẩm dựa trên mức sử dụng của sản phẩm trong hoạt động sản xuất chung Theory of contraints Lí thuyết các điểm hạn chế /ˈθiːəriː əv (contraints)/ Mô hình được sử dụng để tối đa hóa công suất của một dây chuyền sản xuất bằng việc xóa bỏ hạn chế lớn nhất (điểm hạn chế), công suất của toàn bộ hệ thống sẽ được tăng lên. Và bằng việc xóa bỏ điểm hạn chế mới tạo ra từ hoạt động trước đó, sản lượng có thể tăng thêm nữa. Throughput Costs Chi phí xuất lượng /θruː pʊt kɔst/ Là chi phí ước lượng để sản xuất số lượng sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty có thể sản xuất và cung cấp cho khách hàng trong một khoảng thời gian xác định Unavoidable Costs Chi phí không thể tránh được 38 /,ʌnə'vɔidəbl kɔst/ Là chi phí sẽ phát sinh cho dù hoạt động kinh doanh có tồn tại hay không Uncontrollable Cost Chi phí không kiểm soát được /,ʌnkən'trouləbl kɔst/ Là bất kì chi phí nào không thể bị tác động bởi ban quản lý trong một thời gian nhất định Value Chain Chuỗi giá trị / ˈvæljuː ʧeɪn/ Là một tập hợp tất cả các hoạt động tập trung vào việc tạo ra hoặc tăng thêm giá trị cho sản phẩm. Variance Biến động /ˈveəriəns/ Phần chênh lệch giữa các chi phí trên dự toán và thực tế Variable Costs Chi phí biến đổi /'veəriəbl kɔsts/ Là chi phí mà có xu hướng thay đổi theo mức độ hoạt động/sản lượng sản xuất Variable Cost Variance Biến động của biến phí biến đổi /ˈveəriəbl kɒst ˈveəriənsɪz/ Variable Production Overhead Variance Phần chênh lệch giữa biến phí được dự toán và biến phí phát sinh thực tế Biến động của biến phí sản xuất chung Phần chênh lệch giữa chi phí sản xuât một số lượng sản /ˈveəriəbl prəˈdʌkʃn phẩm thực tế và chi phí sản xuất một số lượng sản phẩm trên ˌəʊvəˈhed ˈveəriənsɪz dự toán, về biến phí sản xuất chung. 39 TOPIC 5 INTERNAL CONTROL Kiểm soát nội bộ 40 TOPIC 5 Internal Control Kiểm soát nội bộ Accounting procedures /əˈkaʊn.tɪŋ prəˈsiːdʒə/ Chu trình kế toán Chu trình kế toán cơ bản gồm có bốn bước. Bước 1 là xác định nghiệp vụ kinh tế, bước 2 là ghi nhận ảnh hưởng của nghiệp vụ kinh tế, bước 3 là lập các bút toán điều chỉnh, bước 4 là lập các bút toán khóa sổ, lập các Báo cáo tài chính. Accounting reconciliations Đối chiếu kế toán /əˈkaʊn.tɪŋ ˌrek.ənˌsɪl.iˈeɪ.ʃən/ Là so sánh tài khoản cân đối ở ghi chép sổ sách này với một ghi chép sổ sách từ nguồn khác. Ví dụ, so sánh tài khoản cân đối tiền mặt với sao kê tài khoản ngân hàng. Adverse opinion Ý kiến phản đối /’ædvɜrs əˈpɪnjən/ Ý kiến được đưa ra sau khi đã thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp nhưng theo ý kiến của kiểm toán viên (1) Báo cáo tài chính chưa phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp (2) Báo cáo tài chính chưa tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hoặc (3) các thông tin chưa được thuyết minh đầy đủ hoặc thuyết minh chưa chính xác. Trong cả 3 trường hợp trên, ý kiến trái ngược được đưa ra khi kiểm toán viên và công ty kiểm toán kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính. Approve Phê duyệt /əˈpruːv/ Là chấp nhận hoặc cho phép một điều gì đó. Audit and assurance Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm /ˈɑː.dɪt ən əˈʃʊr.əns/ Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động tài chính của các doanh nghiệp, bằng hệ thống phương pháp kĩ thuật riêng của kiểm toán, do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực. 41 Hợp đồng dịch vụ đảm bảo: Là hợp đồng trong đó kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán thu thập các bằng chứng đầy đủ, thích hợp để đưa ra kết luận nhằm nâng cao sự tin tưởng của đối tượng sử dụng báo cáo dịch vụ đảm bảo ngoài bên chịu trách nhiệm về thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo (nghĩa là kết quả của quá trình đo lường hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ đảm bảo). Authorisation Sự ủy quyền /ˌɔː.θər.aɪˈzeɪ.ʃən/ Là hoạt động kiểm soát mà theo đó giao dịch được phê duyệt bởi một cá nhân phù hợp. Back up of data Sao lưu dữ liệu /ˈbæk.ʌp ɒv ˈdeɪ.tə/ Là việc sao chép dữ liệu vào máy tính và lưu trữ dữ liệu riêng biệt so với dữ liệu trong máy tính. Điều này giúp tránh mất dữ liệu phòng trường hợp máy tính gặp sự cố như bị hỏng hóc hoặc virus tấn công. Bypass of controls Bỏ qua bước kiểm soát /'kæring aut plæn/ Bỏ qua là né tránh luật lệ hoặc quy chuẩn. Bỏ qua bước kiểm soát là bỏ qua một hay nhiều bước trong hệ thống kiểm soát nhằm gian lận hoặc đẩy nhanh tiến độ công việc. Charged with governance Trách nhiệm quản trị /tʃɑːdʒd wɪð ˈɡʌv.ən.əns/ Trách nhiệm liên quan đến quản trị doanh nghiệp. Client’s accounting system Hệ thống kế toán của khách hàng /ˈklaɪ.ənt əˈkaʊn.tɪŋ/ Là hệ thống thông tin thu thập, ghi chép, bảo quản, xử lý và cung cấp dữ liệu, thông tin liên quan đến kế toán, tài chính của khách hàng. Mục đích của hệ thống kế toán bao gồm ghi nhận, lưu trữ các dữ liệu của các hoat động hàng ngày của doanh nghiệp; lập và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngoài; hỗ trợ ra quyết định cho nhà quản lý doanh nghiệp; hoạch định và kiểm soát; thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ. Collusion Sự thông đồng /kəˈluː.ʒən/ Là một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó hai hay nhiều nhân viên hợp tác với nhau qua mặt hệ thống kiểm soát nhằm gian lận hay che giấu sai sót. Sự phân tách trách nhiệm càng lớn thì càng cần nhiều 42 người thông đồng để thực hiện một giao dịch hoàn chỉnh. Common sense Phán đoán thông thường /ˈkɒm.ən sens/ Là mức độ hiểu biết thực tiễn căn bản và các phán đoán giúp chúng ta thực hiện một điều gì đó một cách hợp lí và an toàn. Comparison So sánh /kəmˈpær.ɪ.sən/ Trong kiểm soát nội bộ, đây là một hoạt động kiểm soát giúp phát hiện các sai sót thông qua việc so sánh đối chiếu. Ví dụ, việc so sánh giấy báo nhận hàng và đơn đặt hàng giúp đảm bảo toàn bộ hàng được nhận đều là hàng đã được đặt trước đó. Compliance /kəmˈplaɪ.əns/ Tuân thủ Miêu tả một hành động tuân theo một mệnh lệnh, các quy tắc hoặc yêu cầu. Trong tài chính, tuân thủ thường có 02 cấp độ là cấp độ bên ngoài doanh nghiệp (hệ thống pháp luật và quy định hiện hành) và cấp độ bên trong doanh nghiệp (hệ thống kiểm soát nội bộ). Compliance risk Rủi ro tuân thủ /kəmˈplaɪ rɪsk/ Là rủi ro thua lỗ, có thể bị phạt tiền, kết quả từ việc không tuân thủ các luật lệ và quy định. Các biện pháp để đảm bảo tuân thủ các quy tắc và quy định phải là một phần không thể thiếu của hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức. Computer controls Kiểm soát bằng máy tính /kəmˈpjuː.tər kənˈtrəʊl/ Là hoạt động kiểm soát sử dụng máy tính để sao lưu dữ liệu và giúp tự động hóa các giao dịch thực hiện, tránh được các sai sót do con người tạo ra. Control environment Môi trường kiểm soát /kənˈtrəʊl ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ Môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố: truyền đạt và hiệu lực hóa tính chính trực và các giá trị đạo đức, cam kết về năng lực, sự tham gia của Ban quản trị, triết lí và phong cách điều hành của Nhà quản lí, cơ cấu tổ chức, phân công quyền hạn và trách nhiệm, chính sách, thông lệ và nhân sự. Control risk Rủi ro kiểm soát /kənˈtrəʊl rɪsk/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng 43 rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi ro kiểm soát tồn tại do những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Constant comparison So sánh liên tục /ˈkɒn.stənt kəmˈpær.ɪ.sən/ Là thực hiện hoạt động so sánh liên tục qua các năm hoặc các kì kế toán. Corporate governance Quản trị doanh nghiệp /ˈkɔːr.pɚ.ət ˈɡʌv.ɚ.nəns/ Quản trị doanh nghiệp là những cơ chế, quy định thông qua đó công ty được điều hành và kiểm soát. Cơ cấu quản trị doanh nghiệp xác định quyền hạn và trách nhiệm giữa những thành viên khác nhau trong công ty, bao gồm các Cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát và những người liên quan khác của công ty. Corporate governance frameworks Khuôn khổ về quản trị (nội bộ) công ty /'kɔ:pərit ´gʌvənəns 'freimwə:k/ Khuôn khổ về quản trị doanh nghiệp (nội bộ) cần phải bảo vệ quyền lợi cổ đông, đảm bảo cách ứng xử công bằng, đặc biệt là cổ đông thiểu số hoặc cổ đông là người nước ngoài. Ví dụ, khuôn khổ về quản trị nội bộ cần đảm bảo để tất cả cổ đông có quyền truy cập các thông tin như nhau. Cost versus benefit Chi phí và lợi ích /kɒst ˈvəːsəs ˈben.ɪ.fɪt/ Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó chi phí thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ có thể lớn hơn lợi ích mà nó mang lại. Desirable Kỳ vọng /dɪˈzaɪə.rə.bəl/ Là đáng có, hữu dụng và cần thiết đối với nhiều người. Detection risk Rủi ro phát hiện /dɪˈtek.ʃən rɪsk/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện được. Deteriorate Giảm giá trị /dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ Đề cập đến việc hàng tồn kho có thể bị mất giá trị vì những lý do liên quan đến hỏng, phá hủy về mặt vật lý. 44 Disclaimer of opinion /disklaimər ɔv əˈpɪnjən/ Từ chối đưa ra ý kiến Flowcharts Lưu đồ /ˈfləʊ.tʃɑːt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này những sơ đồ được sử dụng để thể hiện tài liệu, tệp dữ liệu, các phép tính toán và việc kiểm tra các hoạt động được thực hiện. Free from material misstatement /friː frɒm məˈtɪə.ri.əl ˌmɪsˈsteɪtmənt/ Không có sai phạm trọng yếu Granting of credit Cấp tín dụng /ɡrɑːnt ɒv ˈkred.ɪt/ Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Human error Rủi ro do con người /ˈhjuː.mən ˈer.ər/ Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó các lỗi sai được gây ra bởi con người. Implications Ẩn ý, kéo theo /ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ Là ảnh hưởng của một hành động hoặc quyết định lên sự việc nào đó trong tương lai. Information system Hệ thống thông tin /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən ˈsɪs.təm/ Là hệ thống mà trong đó thông tin được nhận diện, thu thập, lưu trữ và trao đổi. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp bao gồm hệ thống kế toán và phi kế toán. Là loại ý kiến được đưa ra khi kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, kiểm toán viên sẽ kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu đối với Báo cáo tài chính. Sai sót trọng yếu là sai sót của Báo cáo tài chính gây ảnh hưởng đến quyết định của những người sử dụng Báo cáo tài chính. Không có sai sót trọng yếu tức là báo cáo tài chính không có các thiếu sót hoặc sai sót làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến báo cáo tài chính và làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử dụng thông tin. 45 Inherent risk Rủi ro tiềm tàng /ɪnˈher.ənt rɪsk/ Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ. Internal controls Kiểm soát nội bộ /ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ Kiểm soát nội bộ được hiểu là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự đảm báo hợp lý hướng tới các mục tiêu: Độ tin vậy của lập Báo cáo tài chính, Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong đơn vị, tuân thủ luật lệ và quy định. Internal Control Evaluation Questionnaire Bảng câu hỏi đánh giá kiểm soát nội bộ /ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl Là một loại bảng hỏi dùng để kiểm tra liệu việc kiểm ɪˈvæl.ju.eɪtən ˌkwes.tʃəˈneər/ soát có ngăn chặn hoặc phát hiện ra những lỗi sai và lỗi bỏ sót hay không. Internal control framework Khung kiểm soát nội bộ /ɪnˈtɝː.nəl kənˈtroʊl ˈfreɪm.wɝːk/ Khung kiểm soát nội bộ kì vọng giúp các doanh nghiệp thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc cân nhắc các thay đổi trong kinh doanh, môi trường hoạt động, mở rộng áp dụng kiểm soát nội bộ để giải quyết mục tiêu hoạt động và báo cáo, và làm rõ yêu cẩu trong việc xác định việc thiết lập những gì để hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả. Letter of control weakness Thư quản trị /ˈlet.ər ɒv kənˈtrəʊl ˈwiːk.nəs/ Hay còn được sử dụng với cụm từ Management Letter, là thư mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống kiểm soát chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư này gồm 3 phần: (1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải (2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra (3) Đề xuất phương án giải quyết. Management letter Thư quản trị /ˈmæn.ɪdʒ.mənt ˈlet.ər/ 46 Thư mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống kiểm soát chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư này gồm 3 phần: (1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải; (2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra; (3) Đề xuất phương án giải quyết. Monitoring controls Giám sát /ˈmɒn.ɪ.tər kənˈtrəʊl/ Là quá trình được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả trong việc thực hiện kiếm soát nội bộ. Non - routine transactions Giao dịch không thường xuyên /nɒn - ruːˈtiːn trænˈzæk.ʃən/ Là những giao dịch hiếm khi xảy ra đến mức không có hệ thống kiểm soát nào được thiết lập trên những giao dịch này. Physical controls Kiểm soát vật lý /ˈfɪz.ɪ.kəl kənˈtrəʊl/ Là hoạt động kiểm soát dựa trên việc đảm bảo tình trạng vật lý của tài sản như tránh mất cắp, tránh hỏng hủy. Physical safeguards Bảo vệ vật lý /ˈfɪz.ɪ.kəl ˈseɪf.ɡɑːd/ Hoạt động kiểm soát mà theo đó tài sản được đảm bảo không bị mất mát hỏng hóc. Hoạt động này còn được áp dụng nhằm đảm bảo hàng tồn kho được lưu giữ trong điều kiện tốt. Ví dụ, nhà kho thường xuyên được làm nóng và xông hơi để tránh việc hàng hóa bị ẩm. Portable and valuable Có thể vận chuyển và có giá trị /ˈpɔː.tə.bəl ænd ˈvæl.jə.bəl/ Có thể vận chuyển: có thể mang vác hoặc di chuyển. Có giá trị: quan trọng, hữu ích hoặc có thể quy đổi giá trị bằng tiền. Thường chỉ những tài sản có giá trị và dễ mang đi như tiền mặt. Những tài sản này rất dễ xảy ra các rủi ro mất cắp nên cần được bảo vệ bởi một hệ thống kiểm soát hiệu quả. Qualifed opinion Ý kiến kiểm toán ngoại trừ /ˈkwɒl.ɪ.faɪd əˈpɪnjən/ Ý kiến này được trình bày khi (a) dựa trên những bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên và công ty kiểm toán kết luận rằng các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài 47 chính; hoặc (b) kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của những sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài chính. Questionnaires Bảng câu hỏi /ˌkwes.tʃəˈneər/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, là một danh sách những câu hỏi khảo sát, được thiết kế nhằm đánh giá hệ thống kế toán. Risk assessment process Quy trình đánh giá rủi ro /rɪsk əˈses.mənt ˈprəʊ.ses/ Là một quy trình đánh giá mức độ rủi ro liên quan đến tình huống, so sánh chúng với chuẩn mực và xác định mức độ rủi ro có thể chấp nhận được. Safeguard Bảo vệ /ˈseɪfɡɑːd/ Các biện pháp mà kiểm toán viên có thể sử dụng để ngăn chặn hoặc đối phó với rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ đảm bảo. Segregation of duties Quy tắc phân tách trách nhiệm /ˈseɡ.rɪ.ɡeɪtən ɒv ˈdʒuː.ti/ Đề cập đến hoạt động kiểm soát mà theo đó không có giao dịch nào được thực hiện bởi chỉ một người. Ví dụ, người chịu trách nhiệm mua hàng sẽ không được chịu trách nhiệm cho việc thanh toán. Significant defciencies Sự thiếu hụt đáng kể /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt dɪˈfɪʃ.ən.si/ Đề cập đến những điểm yếu trong hệ thống quản trị như sự thiếu sót hoặc không kể ngăn chặn, phát hiện lỗi sai kịp thời. 48 TOPIC 6 TECHNOLOGY AND ANALYTICS Công nghệ và phân tích 49 TOPIC 6 Technology and analytics Công nghệ và phân tích Batch transaction processing (BTP) Phương thức xử lý giao dịch hàng loạt [bæʧ trænˈzækʃən ˈprɑsɛsɪŋ] Xử lý giao dịch hàng loạt (BTP) thu thập dữ liệu giao dịch theo một nhóm, sau đó xử lý một lượt dưới dạng các lô dữ liệu giống hệt nhau. Việc này sẽ tạo ra độ trễ nhất định về thời gian xử lý thông tin. Big Data Dữ liệu lớn [ˌbɪɡ ˈdeɪ.tə] Dữ liệu lớn đề cập đến khối lượng dữ liệu mà xã hội tạo ra mỗi năm, vượt xa dữ liệu tài chính và doanh nghiệp truyền thống do các công ty tạo ra. Nguồn Dữ liệu lớn bao gồm các trang mạng xã hội, công cụ tìm kiếm trên internet và thiết bị di động. Dữ liệu lớn là một công nghệ mới nổi có ý nghĩa đối với tất cả các bộ phận kinh doanh. Nó liên quan đến việc thu thập và phân tích một lượng lớn dữ liệu để tìm ra xu hướng, hiểu nhu cầu của khách hàng và giúp các tổ chức tập trung nguồn lực hiệu quả hơn và đưa ra quyết định tốt hơn. Blockchain Chuỗi khối [blɒk ʧeɪn] Cơ sở dữ liệu chuỗi khối lưu trữ dữ liệu trong các khối được liên kết với nhau trong một chuỗi cho phép chia sẻ thông tin minh bạch trong một mạng lưới kinh doanh. Business Intelligent Trí tuệ doanh nghiệp [bɪznɪs ɪnˈtɛlɪʤənt] Bao gồm các kỹ năng, quy trình, công nghệ hay ứng dụng để hỗ trợ ra quyết định. BI là các hoạt động kết hợp giữa phân tích kinh doanh, khai thác dữ liệu, trực quan hóa dữ liệu, công cụ dữ liệu và cơ sở hạ tầng và thực tiễn để giúp tổ chức ra các quyết định-dựa trên data. 50 Customer relationship management systems (CRM systems) Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (hệ thống CRM) là các ứng dụng phần mềm chuyên cung cấp thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ và khách hàng của tổ chức. [ˈkʌstəmər riˈleɪʃənˌʃɪp ˈmænəʤmənt ˈsɪstəmz] Cloud Computing Điện toán đám mây [klaʊd kəmˈpjuːtɪŋ] Là mô hình cung cấp các tài nguyên máy tính cho người dùng thông qua internet. Cyberattacks Tấn công không gian mạng [klaʊd kəmˈpjuːtɪŋ] Là hình thức xâm nhập vào hệ thống các mạng máy tính, cơ sở dữ liệu, hạ tầng mạng, website hoặc thiết bị kỹ thuật số của cá nhân, tổ chức. Data mining Khai phá dữ liệu [ˈdeɪtə ˈmaɪnɪŋ] Là quá trình phân loại, sắp xếp các tập hợp dữ liệu lớn để xác định các mẫu và thiết lập các mối liên hệ nhằm giải quyết các vấn đề nhờ phân tích dữ liệu. Data visulisation Trực quan hóa dữ liệu [ˈdeɪtə ˌvɪzjʊəlaɪˈzeɪʃən] Là cách biểu diễn dữ liệu dưới các hình ảnh, biểu đồ, bảng đồ trực quan. Từ đó, truyền tải thông tin đến người xem một cách sinh động hơn, dễ hiểu hơn. Enterprise resource planning systems (ERP systems) Hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp [ˈɛntərˌpraɪz ˈrisɔrs ˈplænɪŋ ˈsɪstəmz] Hệ thống hoạch định nguồn lực/tài nguyên doanh nghiệp (hệ thống ERP) là các gói phần mềm được thiết kế để tích hợp các quy trình quan trọng trong một tổ chức thành một hệ thống duy nhất có thể phục vụ nhu cầu thông tin của tất cả các khu vực chức năng. Hệ thống ERP chủ yếu hỗ trợ các hoạt động kinh doanh những hoạt động trong một tổ chức hỗ trợ quá trình bán hàng, bao gồm xử lý đơn hàng, sản xuất, phân phối, lập kế hoạch, dịch vụ khách hàng, nguồn nhân lực, tài chính và mua hàng. 51 Executive information systems (EIS) Hệ thống thông tin điều hành Hệ thống thông tin điều hành (EIS) lấy dữ liệu từ MIS và cho phép giao tiếp với các nguồn từ thông tin bên ngoài. [ɪgˈzɛkjətɪv Hệ thống thông tin điều hành (EIS) cung cấp môi trường điện ˌɪnfərˈmeɪʃən ˈsɪstəmz] toán và giao tiếp tổng quát cho các nhà quản lý cấp cao để hỗ trợ các quyết định chiến lược. Management control Kiểm soát quản lý [ˈmænəʤmənt kənˈtroʊl] Kiểm soát quản lý, cấp thấp hơn cấp hoạch định chiến lược trong hệ thống phân cấp quản lý của Anthony, là quá trình mà các nhà quản lý đảm bảo rằng các nguồn lực thu được và sử dụng một cách hiệu quả và hiệu quả để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức, còn được gọi là chiến thuật hoặc kế hoạch chiến thuật. Management information systems (MIS) [ˈmænəʤmənt ˌɪnfərˈmeɪʃən ˈsɪstəmz] Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý (MIS) chuyển đổi dữ liệu chủ yếu từ các nguồn nội bộ thành thông tin (ví dụ: báo cáo tổng hợp, báo cáo chênh lệch). MIS trích xuất, xử lý và tổng hợp dữ liệu từ TPS và cung cấp báo cáo định kỳ (hàng tuần, hàng tháng, hàng quý) cho người quản lý. Nonfinancial information [nɒn-faɪˈnænʃəl ˌɪnfəˈmeɪʃən] Thông tin phi tài chính Operational control Kiểm soát hoạt động [ˌɑpəˈreɪʃənəl kənˈtroʊl] Kiểm soát hoạt động (hay lập kế hoạch hoạt động), cấp thấp nhất trong hệ thống phân cấp quản lý của Anthony là quá trình đảm bảo rằng các nhiệm vụ cụ thể được thực hiện một cách hiệu quả. Operational information Thông tin hoạt động [ˌɑpəˈreɪʃənəl ˌɪnfərˈmeɪʃən] Các thông tin ngoài báo cáo tài chính bao gồm: cơ cấu bộ máy nhân sự, bộ phận kiểm soát nội bộ, trình độ & kinh nghiệm của người quản lý, lĩnh vực hoạt động chủ yếu, thị phần trên thị trường… Thông tin hoạt động là thông tin cần thiết cho việc tiến hành các kế hoạch hàng ngày. 52 Real time transaction processing (RTTP) [riəl taɪm trænˈzækʃən ˈprɑsɛsɪŋ] Phương thức xử lý giao dịch thời gian thực Xử lý giao dịch thời gian thực (RTTP) là quá trình xử lý dữ liệu ngay lập tức. Nó liên quan đến việc nhập dữ liệu, hiển thị kết quả và cung cấp xác nhận tức thì. Một số lượng lớn người dùng có thể thực hiện các giao dịch đồng thời nhưng cần được cấp quyền để truy cập vào cơ sở dữ liệu trực tuyến trung tâm. Value Chain Chuỗi giá trị / ˈvæljuː ʧeɪn/ Là một tập hợp tất cả các hoạt động tập trung vào việc tạo ra hoặc tăng thêm giá trị cho sản phẩm. Strategic decisions Quyết định chiến lược [strəˈtiʤɪk dɪˈsɪʒənz] Quyết định chiến lược là các quyết định do cán bộ quản lý cao cấp nhất đưa ra để xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn của một doanh nghiệp và hình thành kế hoạch chung để đạt được chúng, được đặc trưng bởi phạm vi rộng, tác động rộng, tương đối không chắc chắn và khá phức tạp. Strategic management accounting Kế toán quản trị chiến lược [strəˈtiʤɪk ˈmænəʤmənt əˈkaʊntɪŋ] Kế toán quản trị chiến lược là một hình thức kế toán quản trị, trong đó tập trung vào thông tin về các yếu tố bên ngoài tổ chức, cũng như các thông tin phi tài chính và thông tin nội bộ được tạo ra. Strategic planning Kế hoạch chiến lược [strəˈtiʤɪk ˈplænɪŋ] Kế hoạch chiến lược, cấp cao nhất trong hệ thống phân cấp quản lý của Anthony, là quá trình quyết định các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp, những thay đổi trong các mục tiêu này, các nguồn lực để đạt được các mục tiêu này và các chính sách chi phối việc thu nhận, sử dụng và bố trí các nguồn lực. Transaction processing systems (TPS) Hệ thống xử lý giao dịch Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) có nhiệm vụ thu thập, lưu trữ, sửa đổi và truy xuất các giao dịch của một tổ chức. Các thành phần của TPS bao gồm phần cứng, phần mềm và con người. [trænˈzækʃən ˈprɑsɛsɪŋ Nhóm người tham gia TPS có thể được chia thành ba danh ˈsɪstəmz] mục - người dùng, người tham gia và người sử dụng khác. Người dùng là nhân viên của công ty sở hữu TPS. 53 LỜI KẾT Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một bộ công thức hoàn chỉnh nhất, nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn Bộ từ điển Kế Toán Quản Trị chắc vẫn sẽ còn tồn tại những lỗi sai hay sự nhầm lẫn. Nếu anh chị phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó, SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi qua sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn thiện cuốn cẩm nang ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho những người trong ngành Kế - Kiểm - Tài Chính đang theo đuổi chứng chỉ quốc tế CMA. Ngoài ra, còn có nhiều các tài liệu kiến thức khác nhau cũng như đề thi CMA mà các bạn có thể tham khảo bằng cách truy cập SAPP Academy ( sapp.edu.vn) để có thể thông thạo và nắm chắc kiến thức, bài tập của bộ môn quan trọng này. Chúc bạn vững bước trên hành trình chinh phục CMA và sự nghiệp phía trước. - SAPP Academy - SAPP ACADEMY SAPP Academy Với 60+ giảng viên sở hữu các bằng cấp quốc tế CMA, CFA, ACCA, CPA,... và kinh nghiệm làm ban chứng khoán Nhà nước..., cùng với 4000+ lượt học mỗi năm, SAPP Academy tự hào khi Tại Hà Nội: Cơ sở 1: Tầng 8, tòa nhà Đức Đại, 54 Lê Thanh Nghị, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. Cơ sở 2: Tầng 2A, Tòa 27A2, chung cư Green Stars, 234 Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội. Tại TP. Hồ Chí Minh: Cơ sở 3: Lầu 1, 2A Lương Hữu Khánh, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. 0889 66 22 67 facebook.com/sapp.cma support@sapp.edu.vn sapp.edu.vn Advance Your Career GROUP CỘNG ĐỒNG CMA - SAPP ACADEMY nhật những sự kiện mới nhất về Kế Toán Quản Trị CLICK HERE !