Bài 1: Đơn vị: 1,000đ 1. Ngày 01/04: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 500,000 và dây chuyền sản xuất 2,000,000 Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 500,000 Nợ TK tài sản cố định: 2,000,000 Có TK vốn góp chủ sở hữu: 2,500,000 2. Ngày 02/04: Ứng trước tiền cho người bán để mua thêm một máy sản xuất bằng tiền gửi ngân hàng, trị giá 200,000 Nợ TK ứng trước cho người bán: 200,000 Có TK tiền gửi ngân hàng: 200,000 3. Ngày 03/04: Công ty Bảo An trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cả năm cho bên thuê, số tiền 60,000, thanh toán chuyển khoản Nợ TK phải trả trước cho người bán: 60,000 Có TK tiền gửi ngân hàng: 60,000 4. Ngày 15/04: Mua nhập kho hàng hóa, trị giá 40,000, chưa thanh toán Nợ TK hàng tồn kho: 40,000 Có TK chưa thanh toán: 40,000 5. Ngày 27/04: Nhận được máy sản xuất trị giá 300,000. Sau khi trừ tiền ứng trước, Bảo An thanh toán nốt bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK tài sản cố định: 300,000 Có TK tiền ứng trước cho người bán:200,000 Có TK tiền gửi ngân hàng: 100,000 6. Ngày 05/04/N: Nhận được hóa đơn thuê nhà quý 2 năm N là 15,000. Công ty đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản Nơ TK chi phí thuê nhà: 15,000 Có TK tiền gửi ngân hàng: 15,000 7. Ngày 07/04/N: Công ty hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tổng số tiền đã lập hóa đơn là 200,000. Công ty cho phép khách hàng trong tháng sau Nợ TK phải thu của khách hàng: 200,000 Có TK doanh thu: 200,000 8. Ngày 10/04/N: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền nợ khách hàng Ngân Anh trả nợ kỳ trước là 100,000 Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 100,000 Có TK phải thu khách hàng: 100,000 9. Ngày 20/04/N: Công ty thu tiền hoàn tạm ứng của nhân viên bán hàng: 3,000 Nợ TK thu tiền tạm ứng: 3,000 Có TK phải trả người lao động: 3,000 10. Ngày 25/04/N: Công ty thanh toán tiền lương còn nợ từ tháng trước cho nhân viên là 20,000 bằng tiền mặt Nợ TK phải trả cho người lao động: 20,000 Có TK tiền mặt: 20,000 11. Ngày 28/04/N: Công ty nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi trong tháng: 15,200 Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 15,200 Có TK doanh thu: 15,200. Bài 2. Đơn vị: 1,000đ 1. Ngày 03/04: Khách hàng thanh toán ½ số nợ tiền kỳ trước bằng chuyển khoản Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 45,000 Có TK phải thu khách hàng: 45,000 2. Ngày 10/04: Mua thêm một thiết bị văn phòng, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000. Số tiền mua trừ vào tiền ứng trước của cho người bán, số còn lại chưa thanh toán (thuế GTGT 10%) (Tiền thuế: 99,000*(1+10%)= 9,000) Nợ TK tài sản cố định: 90,000 Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 9,000 Có TK ứng trước cho người bán 30,000 Có TK phải trả cho người bán: 69,000. 3. Ngày 12/04: Nhận thêm góp vốn bằng tiền mặt: 100.000, ô tô vận tải: 500.000 Nợ TK tiền mặt: 100,000 Nợ TK tài sản cố định: 500,000 Có TK vốn góp: 600,000. 4. Ngày 15/04: Mua văn phòng phẩm cho công ty, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 20.000. Nợ TK tài sản cố định: 20,000 Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 2,000 Có TK phải trả cho người bán: 22,000. Bài 3. Đơn vị: 1,000đ 1. Ngày 1/6: Mua chịu vật dụng y tế 7,600 Nợ TK vật dụng y tế 7,600 -> Tài sản tăng Có TK phải trả cho người bán 7,600 -> Nguồn vốn tăng 2. Ngày 3/6: Thu nợ khách hàng 18,200 bằng tiền mặt Nợ TK tiền mặt: 18,200 -> Tài sản tăng Có TK phải thu khách hàng: 18,200 -> Tài sản giảm 3. Ngày 5/6: Chi tiền mặt mua bảo hiểm thanh toán 7,800 Nợ TK chi phí mua bảo hiểm trả trước: 7,800 -> Tài sản tăng Có TK tiền mặt: 7,800 -> Tài sản giảm 4. Ngày 10/6: Chi tiền mặt trả lương nhân viên thực hiện dịch vụ 8,500 Nợ TK chi phí trả lương nhân viên: 8,500 -> Chi phí tăng, lợi nhuận giảm Có TK tiền mặt: 8,500 -> Tài sản giảm 5. Ngày 11/6: Xuất hóa đơn tính tiền dịch vụ 31,600. Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng 28,400 Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 28,400 -> Tài sản tăng, doanh thu tăng Nợ TK phải thu khách hàng: 3,200 -> Tài sản tăng, lợi nhuận tăng Có TK doanh thu: 31,600 -> Nguồn vốn tăng 6. Ngày 15/6: Chi tiền thuê cơ sở kinh doanh trong 6 tháng cuối năm 27,500 bằng tiền mặt. Nợ TK chi phí thuê cơ sở kinh doanh trả trước: 27,500 -> Tài sản tăng Có TK tiền mặt: 27,500 -> Tài sản giảm 7. Ngày 20/6: Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 16,400 Nợ TK phải trả cho nhà cung cấp: 16,400 -> Nguồn vốn giảm Có TK tiền gửi ngân hàng: 16,400 -> Tài sản giảm 8. Ngày 25/6: Chi tiền mặt cho quảng cáo 300, tiền điện nước 1,650, tiền điện thoại 820. Nợ TK chi phí quảng cáo: 300 -> Chi phí tăng, nguồn vốn giảm Nợ TK tiền điện nước: 1,650 Nợ TK tiền điện thoại: 820 Có TK tiền mặt: 2,770 -> Tài sản giảm Ghi vào tài khoản & bảng cân đối thử Tên tài khoản Số đầu kỳ Nợ Tiền mặt Phát sinh trong kỳ Có 30,650 Vật dụng Thiết bị y tế Có Nợ 18,200 46,570 2,280 28,400 16,400 12,000 18,200 3,200 18,200 3,200 9,300 7,600 Tiền gửi ngân hàng Phải thu khách hàng Nợ Số cuối kỳ Có 16,900 120,000 120,000 Hao mòn lũy kế 30,000 Phải trả người bán 16,400 Vốn chủ sở hữu 100,000 30,000 16,400 7,600 7,600 100,000 Rút vốn 9,000 Doanh thu Chi lương 9,000 65,800 31,600 97,400 phí 19,600 8,500 28,100 Chi phí tiện ích 3,240 1,650 4,890 Chi phí điện thoại 1,490 820 2,310 Chi phí quảng cáo 720 300 1,020 Bảo hiểm trả trước 7,800 7,800 Chi phí thuê cơ sở kinh doanh 27,500 27,500 Tổng 212,200 212,200 120,370 120,370 235,000 235,000