Uploaded by Emily Dinh

1 Trần Thị Thanh Hằng Duyệt lần 1

advertisement
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG PHÚ YÊN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ThS. Đinh Thị Thanh Hải
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Trần Thị Thanh Hằng
MÃ SINH VIÊN
2020604775
LỚP
Kế toán 08
KHÓA
K15
Hà Nội, 2024
MỤC LỤC
Phần 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ YÊN
.....................................................................................................................................4
1.1 Sự hình thành và phát triển của đơn vị .........................................................4
1.1.1
Khái quát về sự hình thành ..............................................................4
1.1.2
Khái quát về sự phát triển của đơn vị ..............................................4
1.2
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị ............................................6
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các
bộ phận. ...............................................................................................................6
Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy ..7
1.2.2
1.3
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị .................................8
1.3.1 Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..........8
Mô tả quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .....8
1.3.2
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................9
1.4.1 Đánh giá khái quát xu hướng biến động của các chỉ tiêu cơ bản phản
ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................10
1.4.2 Một số chỉ tiêu phân tích (đối \với DN) và đánh giá khái quát tình hình
tài chính của đơn vị. ..........................................................................................13
1.5 Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị .................................13
Phần 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ YÊN ........................................................29
2.1
Kế toán nguyên vật liệu ........................................................................29
2.1.1
Phú Yên.
Đặc điểm về nguyên vật liệu tại, công ty TNHH Đầu tư xây dựng
29
2
2.1.2
Phân loại nguyên vật liệu. ..............................................................29
2.1.3
Đánh giá nguyên vật liệu. ..............................................................29
2.1.4
. Chứng từ sử dụng .........................................................................32
2.1.5
Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ............................33
2.1.6
Tài khoản sử dụng ..........................................................................34
2.1.7
Sơ đồ hạch toán NVL .....................................................................35
2.1.8
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .....................................................35
2.1.9
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp Nhật ký chung
35
2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................................36
2.2.1 Đặc điểm lao động của của Doanh nghiệp: .........................................36
2.2.2 Các hình thức trả lương và cách tính lương của công ty .....................37
2.2.3Chế độ, quy định của đơn vị về trích, chi trả các khoản trích theo lương.
...........................................................................................................................38
2.2.4Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của đơn vị ...........41
2.2.5Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......42
2.2.6Kế toán tiền lương ................................................................................42
2.2.7Kế toán các khoản trích theo lương của công ty...................................45
Phần 3 NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ ..........................................................48
3.1
Nhận xét về công tác quản lý................................................................48
3.2
Nhận xét về công tác kế toán ................................................................49
3.3
Khuyến nghị về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Đầu tư xây
dựng Phú Yên. .......................................................................................................50
3
Phần 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ
YÊN
1.1 Sự hình thành và phát triển của đơn vị
1.1.1 Khái quát về sự hình thành
-
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên.
-
Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài:
-
Tên viết tắt:
-
Địa chỉ trụ sở chính: Xóm 11, thôn Phú Mỹ, xã Tự Lập, huyện Mê Linh,
Thành phố Hà Nội.
-
Điện thoại: 02113881777
-
Ngành nghề kinh doanh: xây dựng nhà ở
-
Vốn điều lệ: 15.000.000.000( mười năm tỷ đồng)
-
Số lao động hiện tại, trình độ lao động:
-
Ngày tháng năm thành lập: 03/11/2003
-
Giấy phép đăng ký kinh doanh (phô tô kèm báo cáo):
1.1.2 Khái quát về sự phát triển của đơn vị
Công ty TNHH đầu tư xây dựng Phú yên chính thức đi vào hoạt động ngày
13/10/2003 quản lý bởi Chi cục Thuế khu vực Sóc Sơn-Mê Linh.
Vào thời điểm thành lập công ty có trụ sở tại xóm 11, thôn Phú Mỹ, xã Tự Lập,
huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội với ngành nghề chính là Xây dựng nhà để ở.
Hoạt động chính:
+ xây dựng nhà để ở
+ Hoàn thiện công trình xây dựng
+ Phá dỡ
Các giai đoạn phát triển chủ yếu: Với hơn 20 năm kinh nghiệm, công ty TNHH
Đầu tư xây dựng Phú Yên đã có những dấu ấn quan trọng trong lĩnh vực xây dựng
nhà ở chất lượng tốt, uy tín với khách hàng và giá thành hợp lý cho khách hàng.
4
Ngày 13/10/2003 công ty bắt đầu hoạt động và ngừơi đại diện pháp luật của công
ty là ông Phan Văn Thắng. Với sự phát triển ngành xây dựng góp phần tạo nên sự
phát triển mạnh mẽ của đất nước. Đầu tiên, công ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng với
đường lối và chủ trương đúng đắn công ty và nhân viên nhiều kinh nghiệm đã giúp
công ty có chỗ đứng trên thị trường. Công ty đã dễ dàng tím kiếm nhà cung cấp giá
tốt, chất lượng tốt để thu hút khách hàng một cách hiệu quả.
Từ năm 2021 đến nay: Đi vào hoạt động liên tục nhận được các phản hồi tích cực
từ phía khách hàng, công ty đã tiếp tục mở rộng thị trường lớn hơn. Mặc dù, công ty
đã chịu tác động mạnh từ đại dịch Covid 19 về việc giãn cách xã hội dẫn đến nguyên
liệu đầu vào, tiến trình thi công công trình bị ảnh hưởng không nhỏ. Công ty chú
trọng đầu tư vào đội ngũ công nhân viên để nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng giúp
cho sản phẩm đầu ra đảm bảo chất lượng hơn.
Các thành tựu, kết quả chủ yếu đã đạt được từ khi thành lập
-
Đóng góp vào xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
-
Xây dựng niềm tin đối với khách hàng, có chỗ đứng trên thị trường về ngành
xây dựng
Định hướng phát triển của đơn vị trong thời gian tới
Phát triển kinh doanh theo định hướng của thị trường, theo chiến lược phát triển công
nghệ cao của Nhà nước, luôn hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng, lợi ích của
quốc gia;
Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng bá thương hiệu của
Công ty trên thị trường. Thực hiện tốt chính sách chất lượng đối với khách hàng để
duy trì và phát triển thương hiệu, thị phần. Phát huy mọi nguồn lực, đẩy mạnh hoạt
động đối ngoại, liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài để tiếp cận thị trường
quốc tế rộng lớn hơn.
Bên cạnh đó Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, cung cấp thông tin dự báo
xu hướng thị trường nhằm hỗ trợ doanh nghiệp kịp thời ứng phó với những đột biến
bất lợi của thị trường;
5
Về con người: Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Lấy yếu tố con
người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và thu hút nhân tài.
Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả;
đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững chắc.
Về đầu tư : Liên tục đầu tư các thiết bị chuyên nghành hiện đại mang tính chất đổi
mới công nghệ thông qua việc đầu tư để tiếp cận được những phương tiện thiết bị
hiện đại theo hướng phát triển của khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản
phẩm; tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các
bộ phận.
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Nhìn vào sơ đồ khối về bộ máy làm việc của Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú
Yên ta thấy bộ máy khá gọn nhẹ và giản đơn, đứng đầu bộ máy làm việc là Giám đốc
chỉ đạo ra quyết định cho các hoạt động của công ty. Dưới Giám đốc là các phòng
thực hiện công việc khác nhau dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc cùng nhau tương hỗ
trợ nhau giúp công ty hoạt động phát triển theo hướng tích cực và gặt hái được nhiều
lợi nhuận trên thị trường kinh doanh.
Mối quan hệ giữa các bộ phận: Tuy có sự phân công chuyên trách rõ ràng nhưng
giữa các bộ phận thành viên trong công ty luôn có sự trao đổi bàn bạc góp ý với nhau
6
kết hợp trong việc đánh giá một vấn đề, ví dụ như xem xét triển khai một đơn đặt
hàng mới hay quyết định mua một lô hàng mới… Chính cơ cấu làm việc như vậy làm
cho mọi vấn đề đều được xem xét trên cả hai góc độ chuyên môn và tổng thể, khiến
các quyết định đưa ra toàn diện nhất, giảm thiểu những sai sót chủ quan phiến diện..
1.2.2
Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy
Giám đốc: Là người điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm về việc thực hiên các quyền và nghĩa vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ
ghi trong điều lệ công ty và kết hợp kế toán trưởng và các phòng ban chức năng điều
hành hoạt động và phát triển của công ty.
Phòng kế toán tài chính: Tổ chức hạch toán kế toán, phải hoàn thành việc quyết
toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ chứng từ, … về hoạt động
kinh doanh của Công ty theo đúng pháp lệnh của Nhà nước, lập kế hoạch về sử dụng
các nguồn lực về vốn. Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty, phân tích
hoạt động kinh doanh từ đó đưa ra cho Ban lãnh đạo Công ty phương pháp điều hành
và quản lý có hiệu quả.
Phòng kinh doanh: Là một công ty thương mại nên phòng kinh doanh có vị trí rất
quan trọng, có chức năng tham mưu với Ban giám đốc về các chiến lược kinh doanh
và xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo quý, năm. Phòng kinh doanh phải
nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh và lập kế hoạch mua sắm
trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động kinh doanh. Đảm bảo báo cáo thường
xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác với các
khách hàng. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ nghiên cứu về thị trường nhằm khai thác,
tìm kiếm khách hàng, xây dựng cách chiến lược marketing cho các sản phẩm theo
từng giai đoạn và đối tượng khách hàng và thực hiện các hợp đồng theo kế hoạch
kinh doanh
Phòng hành chính-nhân sự: Phụ trách các vấn đề liên quan đến cách tổ chức các
phòng ban, nhân sự như tuyển dụng, bố trí nhân sự theo yêu cầu của hoạt động kinh
doanh của công ty, lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, phát triển nhân lực. Phòng
7
hành chính nhân sựu phải đảm bảo giải quyết công tác thủ tục hành chính như công
văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty và lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ
quan trọng, soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho
khách hàng, đón tiếp khách, đối tác
Phòng chăm sóc khách hàng: Là nơi đảm nhiệm việc tư vấn sản phẩm cho khách
hàng phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng. Sau khi giao hàng, công ty sẵn
sàng tư vấn, giải đáp những thắc mắc khi khách hàng gặp vấn đề trong quá trình sử
dụng, vân chuyển hay bảo quản sản phẩm
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị
1.3.1 Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mô tả quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.2
Bước 1: Thu thập thông tin và tư vấn khách hàng
-
Gặp gỡ và thảo luận với khách hàng để hiểu rõ nhu cầu và mục tiêu của họ
cho dự án.
-
Thu thập thông tin về việc xác định diện tích, số lượng phòng, và các yếu
tố quan trọng khác như thang máy, tầng, v.v.
Bước 2: Thiết kế ý tưởng
-
Thiết kế minh hoạ: Ý tưởng cần được biểu đạt qua các bản vẽ và mô hình
minh hoạ. Các thông tin này phải hỗ trợ quyết định về mẫu loại, cấu trúc,
và tính khả thi của dự án.
-
Dự trù chi phí cho ý tưởng: Chi phí dự kiến cần được xác định và dự trù để
đảm bảo rằng nguồn tài chính có sẵn để thực hiện ý tưởng này.
Bước 3: Xin phép chủ trương đầu tư
-
Phân loại giấy phép: Tùy theo dự án, có thể cần xin giấy phép xây dựng
hoặc giấy phép xây dựng tạm thời. Thủ tục và thời gian cấp phép có thể
khác nhau.
-
Xin giấy phép xây dựng khi nào là thích hợp: Xin giấy phép cần thực hiện
8
khi có thi công, sửa chữa, cải tạo, hoặc xây dựng mới công trình nhà ở.
Bước 4: Chuẩn bị nguồn lực
-
Nguồn lực đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai và quản lý quy trình
ngành xây dựng. Chiến lược quản lý nhân sự thông minh có khả năng cải
thiện năng suất làm việc và tăng tốc thời gian hoàn thành. Bên cạnh yếu tố
con người, cũng không thể bỏ qua nguồn lực liên quan đến thiết bị, vật tư
và bản vẽ, mà công ty xây dựng cần chuẩn bị để sử dụng trong giao dịch
với chủ thầu.
Bước 5: Triển khai và thực hiện
-
Quá trình xây dựng bao gồm các bước sau đây:
-
Khởi công và thi công: Quy trình này bao gồm việc chuẩn bị mặt bằng, khảo
sát, tháo dỡ, và dọn dẹp đồ bỏ đi.
-
Xây dựng phần thô: Các công việc bao gồm đào móng, xử lý nền và bê tông
cốt thép.
-
Hoàn thiện công trình: Sau khi hoàn thành phần thô, tiến hành hoàn thiện
công trình. Các công việc bao gồm lát gạch, ốp điện nước, và lắp đặt thiết
bị vật tư cần thiết.
-
Lắp đặt thiết bị công trình: Các thiết bị công trình, như thang máy và hệ
thống thông gió, sẽ được lắp đặt trong giai đoạn này.
-
Ngoài ra còn có, lắp đặt trần và cửa đi, điện, nước, nội thất,...
Bước 6: Kiểm tra chất lượng
Trước khi bàn giao dự án, công ty xây dựng sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng để
đảm bảo rằng công trình đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu quy định.
Bước 7: Bàn giao dự án
-
Cuối cùng, công trình hoàn thành sẽ được bàn giao cho khách hàng.
- Công ty xây dựng cung cấp tài liệu liên quan và hướng dẫn sử dụng.
1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
9
1.4.1 Đánh giá khái quát xu hướng biến động của các chỉ tiêu cơ bản phản
ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
10
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm
2021
Năm
2022
Năm
2023
Năm 2022/năm 2021
+/-
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn bán hàng
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Trong đó chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
11
Chênh lệch
%
Năm 2023/năm
2022
+/-
%
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Số lao động
Thu nhập bình quân
đồng/người/tháng
Nhận xét
12
1.4.2 Một số chỉ tiêu phân tích (đối \với DN) và đánh giá khái quát tình hình tài
chính của đơn vị.
Chênh lệch
STT
Chỉ tiêu
Năm
2021
Năm
2022
Năm
Năm
Năm
2023 2022/năm 2023/năm
2021
2022
Tỷ suất lợi
1
nhuận sau thuế
trên DTT (ROS)
Tỷ suất lợi
2
nhuận sau thuế
trên tổng tài
sản(ROA)
Tỷ suất lợi
3
nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở
hữu (ROE)
4
5
Hệ số nợ
Hệ số tự tài trợ
KNTT ngắn
6
7
hạn
KNTT dài hạn
Nhận xét:
1.5 Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị
 Các chính sách kế toán:
- Chế độ kế toán hiện hành: Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: Việt Nam Đồng (VND)
- Niên độ kế toán tại công ty là 1 năm dương lịch
13
- Kỳ kế toán: 1 năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng
- Tính giá thành sản phẩm
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng theo nguyên giá và thời gian sử dụng kinh tế của TSCĐ.
 Hệ thống chứng từ
Công ty sử dụng thông tư số 133/2016/TT-BTC của bộ tài chính nên áp dụng thực tế vào
tình hình sản xuất của doanh nghiệp.
Cuối tháng kế toán thực hiện tổng hợp số liệu từ các đơn vị, phòng bán hàng đối chiếu số
liệu thực tế và số liệu báo cáo của từng đơn vị, để hạch toán, làm báo cáo với Tổng công ty.
Cuối tháng, quý, năm sổ kế toán tổng hợp và chi tiết được in, ký, đóng thành quyển và thực
hiện lưu trữ theo như quy định.
- Chứng từ tiền tệ
Tên chứng từ
STT
Mẫu số
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
6
Biên lai thu tiền
06-TT
7
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
07-TT
8
Bảng kiểm kê quỹ ( dùng cho Việt Nam
08a-TT
đồng)
9
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ,
08b-TT
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
10
Bảng kê chi tiền
09-TT
14
- Chứng từ lao động tiền lương
Tên chứng từ
STT
1
Bảng chấm công
Mẫu số
01aLĐTL
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01bLĐTL
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐTL
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
9
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
10
Biên bản thanh lý ( nghiệm thu ) hợp đồng giao
09-LĐTL
khoán
11
Biên bản trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
- Chứng từ kế toán hàng tồn kho
Tên chứng từ
STT
Mẫu số
1
Phiếu nhập kho
01-VT
2
Phiếu xuất kho
02-VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm,
03-VT
hàng hóa.
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối cùng
04-VT
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
05-VT
6
Bảng kê mua hàng hóa
06-VT
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
07-VT
15
- Chứng từ bán hàng
Tên chứng từ
Mẫu số
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
STT
- Chứng từ tài sản cố định
STT
Tên chứng từ
Mẫu số
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
 Hệ hống tài khoản kế toán
Công ty TNHH đầu tư xây dựng Phú Yên có hệ thống tài khoản áp dụng theo
thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ thống
tài khoản bao gồm các tài khoản loại 1 phản ánh tài sản ngắn hạn, chi phí sản xuất
kinh doanh, loại 2 phản ánh tài sản dài hạn, loại 3 phản ánh nợ phải trả, loại 4 phản
ánh vốn chủ sở hữu, loại 5 phản ánh doanh thu, loại 7 phản ánh thu nhập khác, loại 8
phản ánh chi phí khác, loại 9 phản ánh kết quả kinh doanh.
Với các tài khoản chi tiết: căn cứ vào quy mô và nội dung nghiệp vụ phát sinh
tại đơn vị mình, kế toán công ty đã xây dựng danh mục tài khoản cụ thể và có chi tiết
các tài khoản thành tiểu khoản theo đối tượng hạch toán để đáp ứng nhu cầu thông tin
và quản lý tài chính.
16
SỐ HIỆU TK
Cấp 1
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 2
Loại - Tài khoản tài sản
Tiền mặt
111
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
Tiền gửi Ngân hàng
112
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
121
Chứng khoán kinh doanh
128
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281
Tiền gửi có kỳ hạn
1288
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131
Phải thu của khách hàng
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ
136
1361
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
138
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1386
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
1388
Phải thu khác
141
Tạm ứng
151
Hàng mua đang đi đường
17
152
Nguyên liệu, vật liệu
153
Công cụ, dụng cụ
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155
Thành phẩm
156
Hàng hóa
157
Hàng gửi đi bán
211
Tài sản cố định
2111
TSCĐ hữu hình
2112
TSCĐ thuê tài chính
2113
TSCĐ vô hình
Hao mòn tài sản cố định
214
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
2147
Hao mòn bất động sản đầu tư
217
Bất động sản đầu tư
228
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2281
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
2288
Đầu tư khác
Dự phòng tổn thất tài sản
229
2291
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293
Dự phòng phải thu khó đòi
2294
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản dở dang
241
2411
Mua sắm TSCĐ
18
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước
242
Loại - Tài khoản nợ phải trả
331
Phải trả cho người bán
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381
Thuế bảo vệ môi trường
33382
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334
Phải trả người lao động
335
Chi phí phải trả
336
Phải trả nội bộ
3361
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3368
Phải trả nội bộ khác
Phải trả, phải nộp khác
338
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
19
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Bảo hiểm thất nghiệp
3386
Nhận ký quỹ, ký cược
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
341
3411
Các khoản đi vay
3412
Nợ thuê tài chính
Dự phòng phải trả
352
3521
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522
Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3524
Dự phòng phải trả khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi
353
3531
Quỹ khen thưởng
3532
Quỹ phúc lợi
3533
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
356
3561
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
Loại - Tài khoản vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
4111
Vốn góp của chủ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
20
4118
Vốn khác
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
418
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
419
Cổ phiếu quỹ
421
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Loại - Tài khoản doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
511
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118
Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
515
Loại - Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh
611
Mua hàng
631
Giá thành sản xuất
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí tài chính
642
Chi phí quản lý kinh doanh
6421
Chi phí bán hàng
6422
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại - Tài khoản thu nhập khác
711
Thu nhập khác
Loại - Tài khoản chi phí khác
811
Chi phí khác
21
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Loại - Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
911
Xác định kết quả kinh doanh
 Hệ thống sổ sách kế toán
Phần mềm kế toán: Công ty sử dụng phần mềm FAST để tiến hành mở chi tiết các tài
khoản và nhập dữ liệu. Cách thức tiến hành mở chi tiết các tài khoản cần làm như sau: vào
FAST =>Hệ thống => Khai báo hệ thống => Khai báo chi tiết tài khoản.
Giao diện phần mềm
22
Công ty sử dụng hình thức kế toán ghi sổ nhật ký chung để theo dõi tình hình hoạt động
của công ty. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung như sau:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký
chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế
toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi
vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký chung có ưu điểm: Thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu
từng nghiệp vụ kinh tế, bởi các nghiệp vụ được thống kê trình tự theo thời gian vào Sổ Nhật
ký chung, đồng thời với mô hình Sổ cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng dụng công tác kế
toán trên máy vi tính
Nhược điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: Một nghiệp vụ kinh tế có thể sẽ được
ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký chuyên dùng nhiều lần do đó cần có sự kiểm tra loại bỏ
nghiệp vụ trùng trước khi phản ánh vào Sổ Cái
 Hệ thống báo cáo kế toán
 Hiện nay doanh nghiệp có 2 loại kỳ lập báo cáo:
23
 Báo cáo năm: Các doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính năm theo quy
định của Luật kế toán.
 Báo cáo quý: Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT), Tờ khai thuế TNCN
(05/KK/TNCN)
- Nơi gửi báo cáo: Cơ quan thuế Sóc Sơn – Mê Linh.
- Trách nhiệm lập báo cáo: lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Kế toán Công ty TNHH Đầu Tư xây dựng Phú Yên đang sử dụng các báo
cáo:
+ Báo cáo tình hính tài chính (Mẫu số B01- DNN)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02- DNN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DNN)
+ Thuyết Minh báo cáo tài chính … (Mẫu số B09- DNN)
 Báo cáo chủ yếu của đơn vị:
 Báo cáo chi phí, giá thành từng loại sản phẩm
 Báo cáo hàng tồn kho
 Báo cáo doanh thu, lãi, lỗ, …
 Báo cáo tăng giảm TSCĐ
 Báo cáo các khoản công nợ
►Bộ máy kế toán
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Để đảm bảo cho việc quản lý, giám sát, kiểm tra, hoàn thiện sổ sách, lưu trữ, luân chuyển
chứng từ một cách thuận tiện. Đồng thời tạo cho cán bộ công nhân viên kế toán có môi
trường học hỏi lẫn nhau, nâng cao trình độ nghiệp vụ, năng lực chuyên môn v.v... và căn cứ
vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý, hiện nay công ty tổ
chức bộ máy kế toán theo hình thức tập chung
24
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
*Kế toán trưởng
-
Kế toán trưởng có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong
phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp kế toán theo đúng chức
năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà Nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý
lập báo cáo tài chính gửi về công ty, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và
chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Kế toán.
- Tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ
dụng cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, từ kết qủa kiểm kê, đánh giá tình
hình sử dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm
sai nguyên tắc quản lý tài chính kế toán hoặc làm mất mát, gây hư hỏng,
thiệt hại, đề ra các biện pháp xử lý và quản lý phù hợp.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ
cao nhất quyền lợi của Công ty.
*Kế toán tổng hợp:
- Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo
biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty.
- Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh
kịp thời các sai sót (nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác,
kịp thời.
25
- Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài
khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
- Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban Giám Đốc
khi được yêu cầu.
- Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành
phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
*Kế toán TSCĐ
- Theo dõi TSCĐ tình hình tăng giảm, có tráchnhiê m trích khấu hao vào chi phí
hàng tháng, CCDC và phân bổ CCDC vào chi phícủa bô phâ n sử dụng có liên quan.
Thủ quỹ:
 Chi các khoản tiền thanh toán cho nhà cung cấp, trả lương nhân viên, ... bảo
quản tiền mặt, séc, ngoại tệ tại công ty. Thực hiện kiểm đếm việc thu và chi
tiền mặt thật chính xác, đảm bảo quỹ tiền mặt luôn trong chế độ an toàn.
 Thường xuyên đối chiếu với các bộ phận kế toán khác để xác định tiền mặt
của đơn vị.
 Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu- Chi- Tồn quỹ tiền mặt vào sổ Quỹ
và báo cáo khi cần cho kế toán trưởng, Giám đốc
*Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lương có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về
số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, tính lương và các khoản trích theo
lương, phân bổ chi phí lao động theo đúng đối tượng sử dụng lao động. Hằng tháng,
kế toán tiền lương có trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền
thưởngcác khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động.Định kỳ kế toán tiền lương
tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung
cấp các thông tin về lao động tiền lương cho bộ phần quản lý một cách kịp thời.
* Thủ kho:
- Người đảm trách vai trò quản lý hàng trong kho trên tất cả các công đoạn
từ lúc chuyển hàng vào kho, xuất hàng ra khỏi kho, thống kê số liệu hàng tồn kho. Nhiệm
vụ bao gồm:
-
Phối hợp cùng bộ phận bán hàng quản lý theo dõi, báo cáo tình tình
nhập- xuất- tồn hàng hoá công ty. Hàng tháng thủ kho lập báo cáo tồn kho
cho kế toán trưởng.
26
-
Thực hiện thủ tục xuất nhập hàng: Kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập-
xuất hàng theo đúng quy định. Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất
hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định. Hàng
ngày khi phát sinh các nghiệp vụ nhập hay xuất hàng bán, thủ kho lập phiếu
xuất kho, nhập kho và cập nhật dữ liệu vào phần mềm. Theo dõi số lượng
xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu.
-
Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu: Đảm bảo tất cả các loại hàng hóa phải
có định mức tồn kho tối thiểu. Nếu số lượng hàng hóa xuất- nhập biến động,
phải đề xuất Giám Đốc thay đổi định mức tồn kho tối thiểu cho phù hợp. Theo
dõi số lượng tồn kho tối thiểu hàng ngày.
Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ, linh hoạt phú hợp đặc điểm, quy mô
hoạt độngcũng như phù hợp với trình độ của đội ngũ kế toán tại công ty. Tóm lại, bộ máy
kế toán công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác kế toán trong phạm
vi toàn đơn vị, giúp giám đốc tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, đưa ra các giải pháp
tài chính kịp thời phục vụ kinh doanh đạt hiệu quả
27
TÓM TẮT PHẦN 1
Trong quá trình thực tập tại công ty, sau khi quan sát và tìm hiểu em đã được biết thông
tin tổng quát về Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú yên. Từ đó, trong phần 1 trên em đã
trình bày sự tìm hiểu của bản thân về tổng quan của Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú
Yên bao gồm: sự hình thành, sự phát triển, quy trình sản xuất, cơ cấu tổ chức quản lý, đặc
điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, những vấn đề chung về công tác kế toán, tổ chức bộ máy
kế toán.
Với mong muốn được hiểu biết sâu hơn về thực trạng phần hành kế toán nguyên vật liệu
và phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nên em sẽ trình bày trong
phần 2 tiếp theo để làm rõ hơn về 2 phần hành đã lựa chọn để thực tập thông qua những
chứng từ, sổ sách báo cáo liên quan đến phần hành đã chọn mà em đã thu thập được trong
quá trình thực tập tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng Phú Yên.
28
Phần 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ YÊN
2.1
Kế toán nguyên vật liệu
2.1.1
Đặc điểm về nguyên vật liệu tại, công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên.
- Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, chỉ tham gia vào
một quá trình sản xuất kinh doanh và biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu tạo nên
thực thể của sản phẩm làm ra.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của nguyên vật liệu là một
trong những yếu tố hình thành giá thành sản phẩm (giá trị chuyển dịch hết một lần vào
giá thành sản phẩm)
2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu.
Danh mục Nguyên Vật Liệu
Mã vật liệu
stt
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Xi măng vicem
Thép hộp
Thép D6
Théo D8
2.1.3
Đánh giá nguyên vật liệu.
Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu
theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo tính trung thực và thống nhất. Công ty TNHH
Đầu tư xây dựng Phú Yên là doanh nghiệp sản xuất với quy mô rộng nên việc nhập xuất
nguyên vật liệu diễn ra một cách thường xuyên, liên tục đối với từng loại vật liệu điện
tử. Nguyên vật liệu ở Công ty được hình thành từ mua ngoài, tại Công ty kế toán đã lựa
chọn và áp dụng phương pháp tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế, cụ thể như sau:
29
2.1.3.1
. Đánh giá NVL nhập kho tại công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú
Yên
Nguyên vật liệu mà Công ty sử dụng trong sản xuất mua từ bên ngoài và do bộ phận
cung ứng đảm nhiệm. Giá nguyên vật liệu nhập kho được tính như sau:
Giá trị thực tế vật liệu mua vào = Giá ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua - Giảm giá
bán hàng ( nếu có) + Các khoản thuế không hoàn lại
-
Phiếu nhập kho
-
Hóa đơn GTGT
* Quy trình luân chuyển chứng từ tăng - giảm nguyên vật liệu
1. Yêu cầu xuất – nhập NVL
Kế toán tiếp nhận yêu cầu xuất – nhập nguyên vật liệu và các chứng từ liên quan ( từ
bộ phận kinh doanh, kho,…)
2. Đối chiếu các chứng từ
-
Kế toán thực hiện so sánh và kiểm tra các chứng từ và đề nghị xuất – nhập NVL.
Cần đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (có đầy đủ phê duyệt của cán bộ phụ trách liên
quan và tuân thủ các quy định, quy chế của doanh nghiệp).
-
Kiểm tra lượng nguyên vật liệu tồn kho
-
Nếu không đủ điều kiện xuất – nhập kho thì phải hồi lại với bộ phận yêu cầu.
-
Nếu hợp lý thì lập phiếu xuất – nhập kho. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng và
giám đốc ký duyệt.
(Đối với trường hợp xuất NVL thì kế toán phải gửi phiếu xuất kho cho thủ kho)
3. Bộ phận yêu cầu xác nhận và thực hiện chuyển – nhận NVL
Thủ kho:
-
Sau khi hoàn tất việc xuất – nhập kho, phiếu xuất – nhập kho NVL cần được
chuyển tới bộ phận thủ kho.
-
Thủ kho tiến hành kiểm nhận, kiểm chuyển NVL, ghi sổ và ký phiếu xuất –
nhập kho
Ghi sổ kế toán:
30
-
Thủ kho chuyển phiếu nhập - xuất NVL cho phòng kế toán để thực hiện việc
ghi sổ kế toán.
-
Kế toán có nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ các phiếu nhập – xuất NVL và các
chứng từ liên quan.
+ Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ tăng nguyên vật liệu
2.1.3.2
Đánh giá NVL xuất kho
Khi các phân xưởng có nhu cầu vật tư, tại các phân xưởng lập phiếu báo lĩnh vật tư
với phòng cung ứng vật tư, sau khi được duyệt phòng vật tư lập phiếu xuất kho thành 3
liên:
- Liên 1: Lưu tại phòng vật tư
- Liên 2: Thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế
toán.
- Liên 3: Giao cho phân xưởng sử dụng vật tư ghi sổ kế toán.
- Tại Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên đánh giá NVL xuất kho theo phương
pháp: Bình quân cả kỳ dự trữ.
- Công thức tính giá thực tế NVL xuất kho:
Trị giá thực tế
NVL xuất kho
=
Số lượng NVL
xuất kho
31
X
Đơn giá
bình quân
Trong đó:
Trị giá NVL tồn đầu kỳ + trị giá Nhập trong kỳ
Đơn giá
bình quân
=
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + số lượng Nhập trong kỳ
- Phiếu xuất kho
- Bảng Báo cáo nhập xuất tồn NVL
+ Quy trình luân chuyển chứng từ giảm nguyên vật liệu
+ Báo cáo nhập - xuất - tồn
2.1.4 . Chứng từ sử dụng
 Kế toán chi tiết tăng nguyên vật liệu:
-
Đề nghị mua vật tư
-
Hợp đồng mua bán
-
Hóa đơn GTGT
-
Chứng từ nhập kho
32
-
Biên bản kiểm nghiệm
 Kế toán chi tiết giảm nguyên vật liệu:
-
Đề nghị xuất vật tư của bộ phận nào sản xuất
-
Phiếu xuất kho
2.1.5 Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên áp dụng phương pháp kế toán chi tiết
nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Phương pháp thẻ song song rất đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và
phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất, tồn kho của từng nguyên vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa kịp thời, chính xác. Đặc biệt là chỉ thích hợp với
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lượng nghiệp vụ ít.
- Trình tự ghi chép:
+ Ở kho: Hàng ngày khi có chứng từ nhập- xuất, thủ kho căn cứ vào số lượng thực
nhập, thực xuất trên chứng từ để ghi vào thẻ kho liên quan, mỗi chứng từ ghi vào (một
dòng trên thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật tư, cuối tháng thủ kho phải
tiến hành tổng cộng số lượng nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng danh
điểm vật liệu. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn
bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán.
33
+ Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu để theo dõi tình
hình nhập- xuất- tồn kho hàng ngày. Sổ chi tiết được theo dõi cả về mặt hiện vật và giá
trị khi nhận được các chứng từ nhập- xuất kho do thủ kho chuyển đến, nhân viên kế
toán nguyên vật liệu phải kiểm tra đối chiếu chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ
liên quan như ( hoá đơn GTGT, phiếu mua hàng...).
Cuối tháng, kế toán cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số suất và số tồn kho của
từng danh điểm vật liệu. Số lượng NVL tồn kho phản ánh trên sổ kế toán chi tiết phải
được đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tương ứng. Sau khi đối chiếu với
thẻ kho của thủ kho kế toán phải căn cứ vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu lập bảng
tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, số liệu của bảng này được đối chiếu với
số liệu của sổ kế toán tổng hợp.
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu tài khoản 152
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán.
- Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu.
2.1.6 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi nguyên vật liệu kế toán sử dụng tài khoản 152: nguyên vật liệu. Dùng
để phản ánh tình hình biến động tăng giảm của các nguyên liệu, vật liệu trong kho của
doanh nghiệp.
34
2.1.7 Sơ đồ hạch toán NVL
2.1.8
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Ví dụ minh họa
2.1.9
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp Nhật ký chung
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của nguyên vật liệu theo phương
pháp Nhật ký chung kế toán sử dụng các tài khoản sau:
35
- TK 152- “Nguyên liệu, vật liệu”: Tài khoản này được dùng để phản ánh số hiện có
và tình hình biến động của NVL của công ty.
- Ngoài ra còn một số các TK khác như: 331, 111, 112,...
- Sổ cái tài khoản 152
- Bảng cân đối Tài khoản
- Sổ nhật ký chung
2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.1 Đặc điểm lao động của của Doanh nghiệp:
- Về trình độ chuyên môn kỹ thuật: trình độ chuyển môn kỹ thuật đồng đều
với nhau. Đều là lao động đã qua đào tạo ít nhất 5 tháng trởi lên, kinh nghiệm
nhiều.
- Về tác phong: Phần lớn lao động trong doanh nghiệp đều thực hiện đúng
quy định được đưa ra trong doanh nghiệp, tập thể lao động đoàn kết, doanh
nghiệp có tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao tinh thần gắn kết giữa người
lao động
36
- Lương là một phần hành vô cùng quan trọng trong tổ chức kế toán của doanh
nghiệp. Việc quản lý quỹ lương và hạch toán tiền lương một cách chính xác sẽ
tạo điều kiện cho việc khuyến khích và tạo động lực cho người lao động, nâng
cao năng suất và chất lượng công trình.
- Công ty đang trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt.
2.2.2 Các hình thức trả lương và cách tính lương của công ty
Trả lương theo thời gian: Đây là hình thức trả lương dựa trên số ngày mà người lao
động đã hoàn thành. Vì vậy, mức lương này có thể sẽ cố định khi người lao động không
xin nghỉ không lương, Thêm vào đó, mức lương này có thể sẽ có thêm vài khoản phụ
cấp như: phụ cấp tiền ăn, phụ cấp tiền xăng nếu doanh nghiệp điều đi làm xa, thưởng
vào các dịp tết, lễ, .... Hình thức này aps dụng cho nhân viên lao động
Trả lương theo vị trí: là tiền lương được trả theo đúng năng lực thực chất, khả năng
đáp ứng yêu cầu công việc của cán bộ, công chức, viên chức, thay vì phụ thuộc vào thâm
niên công tác, bằng cấp như hiện tại..
- Mức lương đươcj tính theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù
doanh nghiệp mà áp dụng bậc lương khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật
nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có
mức lương nhất định.
+ Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.
+ Lương cơ bản được quy định rõ theo hợp đồng lao động
+ Phụ cấp: đi lại, ăn trưa, …
+ Ngày công chuẩn hàng tháng khác nhau nên lương tháng cũng khác
nhau giữa các tháng.
+ Ngoài ra, số tiền mỗi ngày công là cố định. Người lao động nghỉ bao
nhiêu ngày thì chỉ cần nhân lên bấy nhiêu lần sẽ ra lương bị trừ trong
tháng.
Lương cơ bản + phụ cấp
Lương tháng =
x Số ngày công
thực tế Ngày công chuẩn của tháng
37
Lương thực lĩnh = Lương tháng – các khoản bảo hiểm trích
trừ vào lương – Thuế thu nhập cá nhân
Ví dụ: Tháng 11/2023, Bà Nguyễn Lan Phương phòng kế toán đi làm đủ 26 ngày
công. Mức lương cơ bản được nhận là 7.000.000 đồng. phụ cấp xăng xe 1.000.000dồng,
điện thoại 300.000 đông, 1 con nhỏ 300.000 thì tiền lương được tính như sau:
Tiền lương tháng 12 =
7000000+1600000
26
x 26= 8.600.000 đồng
Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN giảm trừ vào lương = 735.000 đồng
=>Lương thực lĩnh = 8.600.000 – 735.000 = 7.865.000 đồng.
2.2.3Chế độ, quy định của đơn vị về trích, chi trả các khoản trích theo lương.
Chế độ trả lương: Công ty thực hiện chế độ lương theo thỏa thuận với người lao
động. Mức lương thỏa thuận trên hợp đồng lao động đảm bảo không thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, các yêu cầu thanh toán
kế toán lập bảng thanh toán lương cho toàn công ty. Tiền lương được công ty chi trả
vào ngày 10 hàng tháng.
 Quy định về trích, chi trả các khoản trích theo lương:
 Trước ngày 01/06/2017, quỹ bảo hiểm được trích theo tỷ lệ 32.5% trên tổng
quỹ lương và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế
trong kỳ hạch toán. Từ ngày 01/06/2017, doanh nghiệp thực hiện trích lập
theo quyết định 595/QĐ - BHXH là 32%. Trong đó:
Các khoản bảo
Trích vào chi
hiểm trích theo
phí của doanh
lương
nghiệp
1.Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
2.Bảo hiểm y tế
(BHYT)
3.Bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN)
Trích vào lương
của người lao động
Tổng
17,5%
8%
25,5%
3%
1,5%
4,5%
1%
1%
2%
38
Tổng các khoản
21,5%
BH
4. Kinh phí công
10,5%
32%
10,5%
34%
2%
đoàn
Tổng các khoản
Bảo hiểm+công đoàn
23,5%
 Quỹ BHXH trích 25,5% tiền lương hàng tháng, trong đó công ty đóng
17,5% trên tổng quỹ lương của những người tham gia đóng BHXH và 8%
do người lao động đóng trên mức lương cơ bản + Phụ cấp ( nếu có).
 Quỹ BHYT: Công ty hạch toán vào chi phí 3% tổng số tiền lương cơ
bản, người lao động phải trả 1,5 % ( trừ vào thu nhập hàng tháng) sau
đó công ty nộp hết cho cơ quan BHYT quản lý và chi trả. Quỹ này được
dùng để thanh toán các khoản khám, chữa bệnh… cho người lao động.
 KPCĐ: Công ty hạch toán vào chi phí 2% theo lương thực tế của người
lao động. Tuy nhiên công ty chưa thành lập công đoàn cơ sở vậy nên sẽ
nộp 100% kinh phí công đoàn cho Liên đoàn lao động cấp trên quản lý.
 BHTN: 1% sẽ được tính vào chi phí công ty, 1% khấu trừ vào lương
người lao động
Lương làm thêm giờ:
 150% tiền lương của ngày làm việc bình thường khi làm vào ngày chủ
nhật
 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường khi làm vào ngày nghỉ lễ
 Các khoản phụ cấp tại công ty: Hiện tại, công ty đang có chế độ phụ cấp về
tiền ăn, tiền điện thoại và phụ cấp xăng xe đi lại, cụ thể:
Loại phụ cấp
Số tiền
Cách tính
phụ cấp
Bộ phận được
nhận
Ăn ca
30.000
30.000*số ngày công
Toàn bộ nhân sự
Ăn giữa ca
15.000
15.000*số ngày công
Toàn bộ nhân sự
39
Bộ phận quản lý
Điện thoại
500.000
Cố định hàng háng
và bộ phận bán
hàng
Bộ phận quản lý
Xăng xe
15.000
15.000*số ngày công
và bộ phận bán
hàng
- Phụ cấp ăn ca và khoản phụ cấp ăn giữa ca là khoản phụ cấp mà toàn bộ
nhân sự trong công ty sẽ được hưởng, được tính dựa trên số ngày công đi
làm thực tế trong tháng, với mức phụ cấp là 25.000 đồng/người/ngày thì
khoản phụ cấp mỗi tháng sẽ là 45.000*Số ngày công đi làm thực tế trong
tháng. Đây là một khoản phụ cấp mà đa số các doanh nghiệp đều có.
- Phụ cấp điện thoại sẽ chỉ có bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng được
nhận, còn bộ phận công nhận sẽ không được nhận phụ cấp này. Phụ cấp
điện thoại của công ty được cố định ở mức 500.000 đồng/tháng/người, sẽ
không phụ thuộc vào số ngày công đi làm.
- Cuối cùng là phụ cấp xăng xe, đi lại, phụ cấp này giống như phụ cấp điện
thoại sẽ chỉ dành cho bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng. Tuy nhiên, phụ
cấp này không cố định mà sẽ được tính theo ngày công đi làm thực tế trong
tháng, với mức phụ cấp là 15.000 đồng/người/ngày.
40
2.2.4Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của đơn vị
Mô tả quy trình:
 Bộ phận chấm công tiến hành chấm công hàng ngày cho nhân viên. Kết
thúc tháng, bộ phận tiến hành lập bảng chấm công và gửi cho kế toán tiền
lương
 Sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán tiền lương tiến hành tính
lương, lập bảng thanh toán lương và các khoản phải nộp. Bảng thanh
toán lương sau khi lập được gửi cho kế toán trưởng.
 Sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán trưởng kiểm tra lại nếu đồng
ý thì gửi cho giám đôcs xem và ký duyệt.
 Thủ quỹ nhận bảng thanh toán lương thì kiểm tra, chi tiền, ghi sổ và lập
phiếu chi 2 liên: liên 1 lưu trữ tại bộ phận, liên 2 và bảng thanh toán lương
đã ký gửi, tiền lương gửi cho kế toán trưởng để kiểm tra lại.
 Nhận được tiền từ thủ quỹ. Bộ phận kế toán tiền lương tiến hành trả lương
cho công nhân viên và lấy chữ ký xác nhận của nhân viên.
41
2.2.5Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn
vị theo hình thức Nhật ký chung:
2.2.6Kế toán tiền lương
 Chứng từ sử dụng:
 Quy chế lương
 Bảng chấm công
 Bảng thanh toán tiền lương
 Phiếu chi lương
 Bảng tính và phân bổ các khoản bảo hiểm
 Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình thanh toán lương kế toán sử dụng
tài khoản 334: Phải trả người lao động. Dùng để phản ánh tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
42
thuộc về thu nhập của người lao động.
 Tài khoản 3343: Thanh toán lương cho nhân viên bán hàng
 Tài khoản 3344: Thanh toán lương cho nhân viên quản lý
-
Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 334
 Sồ sách kế toán sử dụng:
 Sổ nhật ký chung
 Sổ chi tiết TK 334
 Sổ cái TK 334
Minh họa về kế toán tiền lương của bộ phận quản lý:
 Bảng chấm công của bộ phận quản lý trong tháng 12/2023
 Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý trong tháng 12/2023
 Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng trong tháng 12/2023
43
 Sổ chi tiết 334
 Sổ cái 334
 Căn cứ vào Bảng thanh toán lương các bộ phận kế toán tiến hành nhập
dữ liệu vào phần mềm FAST/ Kế toán chi tiết/ Các nghiệp vụ khác đồng
việt/ Kế toán khác:
 Giao diện phần mềm kế toán nhập tiền lương cho bộ phận quản lý tháng
12/2023. Cách nhập vào phần mềm: Kế toán tổng hợp-> Phiếu kế toán
-> Mới. Sau đó, kế toán dựa vào số liệu của bảng thanh toán tiền lương
để hạch toán vào phần mềm.
 Giao diện phần mềm kế toán nhập tiền lương cho bộ phận bán hàng
tháng 12/2023. Cách nhập vào phần mềm: Kế toán tổng hợp-> Phiếu
kế toán -> Mới. Sau đó, kế toán dựa vào số liệu của bảng thanh toán
tiền lương để hạch toán vào phần mềm.
 Kế toán tiến hành lập phiếu chi và trả lương cho người lao động bằng tiền
mặt:
FAST/ Sổ kế toán chi tiết/ Kế toán tiền vốn đồng việt/ Chọn phiếu
chi: Minh họa sổ chi tiết TK 334
44
2.2.7Kế toán các khoản trích theo lương của công ty.
 Các chứng từ sử dụng:
 Bảng chấm công
 Bảng trích bảo hiểm
 Bảng tính lương
 Bảng thanh toán lương
 Bảng thanh toán bảo hiểm
 Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình các khoản trích theo lương, kế
toán sử dụng tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác. Dùng để theo dõi việc
trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
 Tài khoản 3383: BHXH
 Tài khoản 3384: BHYT
45
 Tài khoản 3382: KPCĐ
 Tài khoản 3385: BHTN
-
Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 338
 Sổ sách kế toán sử dụng:
 Sổ chi tiết TK 338 (3383,3384)
 Sổ cái TK 338
 Kế toán tiến hành nhập dữ liệu trên phần mềm FAST: Kế toán chi tiết/
Các nghiệp vụ khác đồng việt/ Kế toán khác
 Kế toán nhập tiền BHYT cho bộ phận quản lý
 Kế toán nhập tiền BHXH cho bộ phận quản lý
 Kế toán nhập tiền BHXH cho bộ phận bán hàng
 Kế toán nhập tiền BHYT cho bộ phận bán hàng
46
 Minh họa về các sổ chi tiết tài khoản 3383, 3384: cuối kỳ kế toán vào Sổ
kế toán/ Sổ chi tiết/ Sổ chi tiết các tài khoản.
 Sổ chi tiết TK 3383 của công ty trong tháng 12/2023
 Sổ chi tiết TK 3384 của công ty trong tháng 12/2023
 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng
12/2023
 Chứng từ thanh toán các khoản trích tho lương tháng 12/2023.
47
Phần 3 NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét về công tác quản lý.
 Ưu điểm
 Tuy có sự phân công chuyên trách rõ ràng nhưng giữa các bộ phận thành
viên trong công ty luôn có sự trao đổi bàn bạc góp ý với nhau kết hợp trong
việc đánh giá một vấn đề, ví dụ như xem xét triển khai một đơn đặt hàng
mới hay quyết định mua một lô hàng mới… Chính cơ cấu làm việc như
vậy làm cho mọi vấn đề đều được xem xét trên cả hai góc độ chuyên môn
và tổng thể, khiến các quyết định đưa ra toàn diện nhất, giảm thiểu những
sai sót chủ quan phiến diện.
 Doanh nghiệp tổ chức mô hình quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
Công tác quản lý có bài bản, quy trình đầy đủ, phù hợp với hoạt động kinh
doanh của công ty.
-
Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và các đối tác khác thì công ty luôn
là 1 khách hàng uy tín, các khoản vay đều sử dụng đúng mục đích, luôn coi
trọng chữ tín, thanh toán đầy đủ các khoản nợ khi đến hạn trả, luôn tạo cho đối
tác có 1 cảm giác an toàn khi ký hợp đồng với công ty mình. Công ty đã sử
dụng các loại phương tiện máy móc thiết bị tiên tiến.Công ty làm việc dựa trên
phương châm: lấy thị trường làm hướng đạo, lấy sáng tạo làm nòng cốt, gắn
chất lượng sản phẩm với sự tồn vong của công ty. Lấy nhân tài làm chỗ dựa,
lấy quản lý để thúc đẩy hiệu quả, đưa công ty đi theo con đường nâng cao chất
lượng.
-
Công ty còn quan tâm đến con em của cán bộ công nhân viên làm việc trong
công ty như ngày tết thiếu nhi, trung thu, khai giảng và chế độ thưởng thành
tích cho con em trong học tập. Nhờ vậy mà chất lượng công việc được đảm
bảo, hoàn thành nhanh chóng đem lại hiệu quả cho công ty. Đồng thời, vào dịp
nghỉ hè, lễ tết công ty tổ chức cho công nhân viên đi tham quan, nghỉ mát giúp
họ có được thời gian thư giãn,vui chơi để giải tỏa đi những căng thẳng mệt mỏi
sau những ngày làm việc.
48
Nhược điểm
-
Công việc ở các bộ phận thường quá tải do bộ máy tổ chức của công ty gọn nhẹ
chính vì vậy công tác quản lý đối với mỗi đơn hàng chưa đảm bảo chất lượng
tuyệt đối, hoàn thành sớm.
-
Công ty với số vốn còn ít, nên chưa thể mở rộng được quy mô hoạt động, cơ
sở vật chất tạm thời chưa đáp ứng được yêu cầu mở rộng quy mô
Do mô hình hoạt động của công ty ở mức vừa và nhỏ nên một nhân viên
kế toán đổi khi phải đảm nhận trách nhiệm nhiều phần hành khác nhau.
Điều này làm cho họ chịu nhiều áp lực khiến cho hiệu quả công việc không
được đảm bảo
3.2 Nhận xét về công tác kế toán
-
 Ưu điểm:
-
Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên là công ty có quy mô vừa, vì vậy
việc áp dụng hình thức kế toán tập trung là phù hợp, đảm bảo hiệu quả hoạt
động của phòng kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ
và khoa học nhìn chung là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty, thực hiện các chức năng của mình khá tốt, thường xuyên cập nhật,
phản ánh trung thực các thông tin kế toán, cung cấp thông tin chính xác và
kịp thời cho cấp trên.
-
Hệ thống chứng từ kế toán được mở theo đúng quyết định và sự hướng dẫn
của Bộ tài chính, dễ dàng và thuận lợi trong việc theo dõi của công ty. Hệ
thống chứng từ được tổ chức và kiểm tra luân chuyển khá chặt chẽ và hợp
lý
-
Việc áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng quyết định và hướng dẫn của
Bộ tài chính và mở các tài khoản chi tiết đã giúp cho việc đánh giá, tập hợp
số liệu được chi tiết và chính xác hơn
-
Sổ sách kế toán được thực hiện rõ ràng lưu trữ theo đúng chuẩn mực, quy
định của Nhà nước. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung phù hợp với quy mô và đặc thù của công ty: nhanh,
thuận tiện và dễ dàng quản lý hơn
-
Với sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin, việc áp dụng phần
mềm kế toán vào công tác kế toán là điều cần thiết. Việc thay thế kế toán
thủ công bằng kế toán máy giúp cho việc thực hiện hạch toán một cách linh
hoạt, chính xác và nhanh hơn, giúp cho kế toán giảm bớt công việc ghi
chép, tránh ghi trùng lặp. Công ty sử dụng phần mềm kế toán fast , đây là
một phần mềm dễ sử dụng, có nhiều ưu điểm, giúp cho quá trình thu thập,
49
xử lý và cung cấp thông tin diễn ra nhanh nhạy, chính xác và hiệu quả hơn.
Hơn nữa, phần mềm còn tích hợp thêm chứng năng in hóa đơn, chứng từ
tạo thuận lợi để kiểm tra số liệu kế toán dễ dàng hơn
Các chứng từ, quy trình hạch toán, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách
được doanh nghiệp trình bày đúng quy định, có đầy đủ chữ ký, đảm bảo
chính xác, hợp lý, khoa học, tuân thủ các nguyên tắc kế toán căn cứ trên
các quy định của chứng từ kế toán của Bộ tài chính ban hành. Công ty hạch
toán kế toán theo Thông tư số133/2016/TT-BTC.
Nhược điểm
-
-
Kế toán lương và các khoản trích theo lương của công ty:
+ Trong quá trình tính lương luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhất trong
tháng và giữa các tháng trong năm. Phương pháp tính lương đơn giản, dễ
hiểu, dễ thực hiện. việc ghi chép số liệu từ chứng từ gốc vào các sổ kế toán
đảm bảo tính chính xác hợp lý, đúng quy định
+ Hình thức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương đơn giản, dễ
tính toán. Công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ở công ty được tiến hành một cách đơn giản, dễ dàng tính toán nhưng
khá chặt chẽ, phù hợp với đặc điểm quản lý của công ty. Việc theo dõi thời
gian lao động và chấm công được kế toán tiến đầy đủ kịp thời và chính xác.
Kế toán lập bảng chấm công, tiến hành tính lương, tính thưởng, phụ cấp,
nghỉ phép cho người lao động, lập bảng thanh toán lương, bảng kê các
khoản trích theo lương và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ liên quan
-
Kế toán nguyên vật liệu.
+ Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp này
không mất nhiều thời gian như hình thức kiểm kê định kỳ nhưng thời gian
giãn cách giữa các lần kiểm kho khá xa, nên chủ doanh nghiệp khó nắm
bắt chính xác tình hình và nếu có vấn đề sơ sót sẽ khó điều tra phát hiện
hơn
3.3 Khuyến nghị về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Đầu tư
xây dựng Phú Yên.
50
Download