TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ YÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ThS. Đinh Thị Thanh Hải SINH VIÊN THỰC HIỆN Trần Thị Thanh Hằng MÃ SINH VIÊN 2020604775 LỚP Kế toán 08 KHÓA K15 Hà Nội, 2024 MỤC LỤC Phần 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ YÊN .....................................................................................................................................4 1.1 Sự hình thành và phát triển của đơn vị .........................................................4 1.1.1 Khái quát về sự hình thành ..............................................................4 1.1.2 Khái quát về sự phát triển của đơn vị ..............................................4 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị ............................................6 1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận. ...............................................................................................................6 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy ..7 1.2.2 1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị .................................8 1.3.1 Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..........8 Mô tả quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .....8 1.3.2 1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................................................................9 1.4.1 Đánh giá khái quát xu hướng biến động của các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................10 1.4.2 Một số chỉ tiêu phân tích (đối \với DN) và đánh giá khái quát tình hình tài chính của đơn vị. ..........................................................................................13 1.5 Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị .................................13 Phần 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ YÊN ........................................................29 2.1 Kế toán nguyên vật liệu ........................................................................29 2.1.1 Phú Yên. Đặc điểm về nguyên vật liệu tại, công ty TNHH Đầu tư xây dựng 29 2 2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu. ..............................................................29 2.1.3 Đánh giá nguyên vật liệu. ..............................................................29 2.1.4 . Chứng từ sử dụng .........................................................................32 2.1.5 Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ............................33 2.1.6 Tài khoản sử dụng ..........................................................................34 2.1.7 Sơ đồ hạch toán NVL .....................................................................35 2.1.8 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .....................................................35 2.1.9 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp Nhật ký chung 35 2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................................36 2.2.1 Đặc điểm lao động của của Doanh nghiệp: .........................................36 2.2.2 Các hình thức trả lương và cách tính lương của công ty .....................37 2.2.3Chế độ, quy định của đơn vị về trích, chi trả các khoản trích theo lương. ...........................................................................................................................38 2.2.4Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của đơn vị ...........41 2.2.5Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......42 2.2.6Kế toán tiền lương ................................................................................42 2.2.7Kế toán các khoản trích theo lương của công ty...................................45 Phần 3 NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ ..........................................................48 3.1 Nhận xét về công tác quản lý................................................................48 3.2 Nhận xét về công tác kế toán ................................................................49 3.3 Khuyến nghị về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên. .......................................................................................................50 3 Phần 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ YÊN 1.1 Sự hình thành và phát triển của đơn vị 1.1.1 Khái quát về sự hình thành - Tên đơn vị: Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên. - Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài: - Tên viết tắt: - Địa chỉ trụ sở chính: Xóm 11, thôn Phú Mỹ, xã Tự Lập, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội. - Điện thoại: 02113881777 - Ngành nghề kinh doanh: xây dựng nhà ở - Vốn điều lệ: 15.000.000.000( mười năm tỷ đồng) - Số lao động hiện tại, trình độ lao động: - Ngày tháng năm thành lập: 03/11/2003 - Giấy phép đăng ký kinh doanh (phô tô kèm báo cáo): 1.1.2 Khái quát về sự phát triển của đơn vị Công ty TNHH đầu tư xây dựng Phú yên chính thức đi vào hoạt động ngày 13/10/2003 quản lý bởi Chi cục Thuế khu vực Sóc Sơn-Mê Linh. Vào thời điểm thành lập công ty có trụ sở tại xóm 11, thôn Phú Mỹ, xã Tự Lập, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội với ngành nghề chính là Xây dựng nhà để ở. Hoạt động chính: + xây dựng nhà để ở + Hoàn thiện công trình xây dựng + Phá dỡ Các giai đoạn phát triển chủ yếu: Với hơn 20 năm kinh nghiệm, công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên đã có những dấu ấn quan trọng trong lĩnh vực xây dựng nhà ở chất lượng tốt, uy tín với khách hàng và giá thành hợp lý cho khách hàng. 4 Ngày 13/10/2003 công ty bắt đầu hoạt động và ngừơi đại diện pháp luật của công ty là ông Phan Văn Thắng. Với sự phát triển ngành xây dựng góp phần tạo nên sự phát triển mạnh mẽ của đất nước. Đầu tiên, công ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng với đường lối và chủ trương đúng đắn công ty và nhân viên nhiều kinh nghiệm đã giúp công ty có chỗ đứng trên thị trường. Công ty đã dễ dàng tím kiếm nhà cung cấp giá tốt, chất lượng tốt để thu hút khách hàng một cách hiệu quả. Từ năm 2021 đến nay: Đi vào hoạt động liên tục nhận được các phản hồi tích cực từ phía khách hàng, công ty đã tiếp tục mở rộng thị trường lớn hơn. Mặc dù, công ty đã chịu tác động mạnh từ đại dịch Covid 19 về việc giãn cách xã hội dẫn đến nguyên liệu đầu vào, tiến trình thi công công trình bị ảnh hưởng không nhỏ. Công ty chú trọng đầu tư vào đội ngũ công nhân viên để nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng giúp cho sản phẩm đầu ra đảm bảo chất lượng hơn. Các thành tựu, kết quả chủ yếu đã đạt được từ khi thành lập - Đóng góp vào xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc - Xây dựng niềm tin đối với khách hàng, có chỗ đứng trên thị trường về ngành xây dựng Định hướng phát triển của đơn vị trong thời gian tới Phát triển kinh doanh theo định hướng của thị trường, theo chiến lược phát triển công nghệ cao của Nhà nước, luôn hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng, lợi ích của quốc gia; Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng bá thương hiệu của Công ty trên thị trường. Thực hiện tốt chính sách chất lượng đối với khách hàng để duy trì và phát triển thương hiệu, thị phần. Phát huy mọi nguồn lực, đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, liên doanh, liên kết với các đối tác nước ngoài để tiếp cận thị trường quốc tế rộng lớn hơn. Bên cạnh đó Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, cung cấp thông tin dự báo xu hướng thị trường nhằm hỗ trợ doanh nghiệp kịp thời ứng phó với những đột biến bất lợi của thị trường; 5 Về con người: Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và thu hút nhân tài. Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả; đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững chắc. Về đầu tư : Liên tục đầu tư các thiết bị chuyên nghành hiện đại mang tính chất đổi mới công nghệ thông qua việc đầu tư để tiếp cận được những phương tiện thiết bị hiện đại theo hướng phát triển của khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm; tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 1.2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận. Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Nhìn vào sơ đồ khối về bộ máy làm việc của Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên ta thấy bộ máy khá gọn nhẹ và giản đơn, đứng đầu bộ máy làm việc là Giám đốc chỉ đạo ra quyết định cho các hoạt động của công ty. Dưới Giám đốc là các phòng thực hiện công việc khác nhau dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc cùng nhau tương hỗ trợ nhau giúp công ty hoạt động phát triển theo hướng tích cực và gặt hái được nhiều lợi nhuận trên thị trường kinh doanh. Mối quan hệ giữa các bộ phận: Tuy có sự phân công chuyên trách rõ ràng nhưng giữa các bộ phận thành viên trong công ty luôn có sự trao đổi bàn bạc góp ý với nhau 6 kết hợp trong việc đánh giá một vấn đề, ví dụ như xem xét triển khai một đơn đặt hàng mới hay quyết định mua một lô hàng mới… Chính cơ cấu làm việc như vậy làm cho mọi vấn đề đều được xem xét trên cả hai góc độ chuyên môn và tổng thể, khiến các quyết định đưa ra toàn diện nhất, giảm thiểu những sai sót chủ quan phiến diện.. 1.2.2 Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy Giám đốc: Là người điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm về việc thực hiên các quyền và nghĩa vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ ghi trong điều lệ công ty và kết hợp kế toán trưởng và các phòng ban chức năng điều hành hoạt động và phát triển của công ty. Phòng kế toán tài chính: Tổ chức hạch toán kế toán, phải hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ chứng từ, … về hoạt động kinh doanh của Công ty theo đúng pháp lệnh của Nhà nước, lập kế hoạch về sử dụng các nguồn lực về vốn. Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty, phân tích hoạt động kinh doanh từ đó đưa ra cho Ban lãnh đạo Công ty phương pháp điều hành và quản lý có hiệu quả. Phòng kinh doanh: Là một công ty thương mại nên phòng kinh doanh có vị trí rất quan trọng, có chức năng tham mưu với Ban giám đốc về các chiến lược kinh doanh và xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo quý, năm. Phòng kinh doanh phải nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh và lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động kinh doanh. Đảm bảo báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác với các khách hàng. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ nghiên cứu về thị trường nhằm khai thác, tìm kiếm khách hàng, xây dựng cách chiến lược marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng và thực hiện các hợp đồng theo kế hoạch kinh doanh Phòng hành chính-nhân sự: Phụ trách các vấn đề liên quan đến cách tổ chức các phòng ban, nhân sự như tuyển dụng, bố trí nhân sự theo yêu cầu của hoạt động kinh doanh của công ty, lập kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ, phát triển nhân lực. Phòng 7 hành chính nhân sựu phải đảm bảo giải quyết công tác thủ tục hành chính như công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty và lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng, soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách hàng, đón tiếp khách, đối tác Phòng chăm sóc khách hàng: Là nơi đảm nhiệm việc tư vấn sản phẩm cho khách hàng phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng. Sau khi giao hàng, công ty sẵn sàng tư vấn, giải đáp những thắc mắc khi khách hàng gặp vấn đề trong quá trình sử dụng, vân chuyển hay bảo quản sản phẩm 1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị 1.3.1 Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Mô tả quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.2 Bước 1: Thu thập thông tin và tư vấn khách hàng - Gặp gỡ và thảo luận với khách hàng để hiểu rõ nhu cầu và mục tiêu của họ cho dự án. - Thu thập thông tin về việc xác định diện tích, số lượng phòng, và các yếu tố quan trọng khác như thang máy, tầng, v.v. Bước 2: Thiết kế ý tưởng - Thiết kế minh hoạ: Ý tưởng cần được biểu đạt qua các bản vẽ và mô hình minh hoạ. Các thông tin này phải hỗ trợ quyết định về mẫu loại, cấu trúc, và tính khả thi của dự án. - Dự trù chi phí cho ý tưởng: Chi phí dự kiến cần được xác định và dự trù để đảm bảo rằng nguồn tài chính có sẵn để thực hiện ý tưởng này. Bước 3: Xin phép chủ trương đầu tư - Phân loại giấy phép: Tùy theo dự án, có thể cần xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng tạm thời. Thủ tục và thời gian cấp phép có thể khác nhau. - Xin giấy phép xây dựng khi nào là thích hợp: Xin giấy phép cần thực hiện 8 khi có thi công, sửa chữa, cải tạo, hoặc xây dựng mới công trình nhà ở. Bước 4: Chuẩn bị nguồn lực - Nguồn lực đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai và quản lý quy trình ngành xây dựng. Chiến lược quản lý nhân sự thông minh có khả năng cải thiện năng suất làm việc và tăng tốc thời gian hoàn thành. Bên cạnh yếu tố con người, cũng không thể bỏ qua nguồn lực liên quan đến thiết bị, vật tư và bản vẽ, mà công ty xây dựng cần chuẩn bị để sử dụng trong giao dịch với chủ thầu. Bước 5: Triển khai và thực hiện - Quá trình xây dựng bao gồm các bước sau đây: - Khởi công và thi công: Quy trình này bao gồm việc chuẩn bị mặt bằng, khảo sát, tháo dỡ, và dọn dẹp đồ bỏ đi. - Xây dựng phần thô: Các công việc bao gồm đào móng, xử lý nền và bê tông cốt thép. - Hoàn thiện công trình: Sau khi hoàn thành phần thô, tiến hành hoàn thiện công trình. Các công việc bao gồm lát gạch, ốp điện nước, và lắp đặt thiết bị vật tư cần thiết. - Lắp đặt thiết bị công trình: Các thiết bị công trình, như thang máy và hệ thống thông gió, sẽ được lắp đặt trong giai đoạn này. - Ngoài ra còn có, lắp đặt trần và cửa đi, điện, nước, nội thất,... Bước 6: Kiểm tra chất lượng Trước khi bàn giao dự án, công ty xây dựng sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng để đảm bảo rằng công trình đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu quy định. Bước 7: Bàn giao dự án - Cuối cùng, công trình hoàn thành sẽ được bàn giao cho khách hàng. - Công ty xây dựng cung cấp tài liệu liên quan và hướng dẫn sử dụng. 1.4 Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 9 1.4.1 Đánh giá khái quát xu hướng biến động của các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 10 Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2022/năm 2021 +/- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn bán hàng Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Trong đó chi phí lãi vay Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 11 Chênh lệch % Năm 2023/năm 2022 +/- % Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế TNDN Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Số lao động Thu nhập bình quân đồng/người/tháng Nhận xét 12 1.4.2 Một số chỉ tiêu phân tích (đối \với DN) và đánh giá khái quát tình hình tài chính của đơn vị. Chênh lệch STT Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022 Năm Năm Năm 2023 2022/năm 2023/năm 2021 2022 Tỷ suất lợi 1 nhuận sau thuế trên DTT (ROS) Tỷ suất lợi 2 nhuận sau thuế trên tổng tài sản(ROA) Tỷ suất lợi 3 nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) 4 5 Hệ số nợ Hệ số tự tài trợ KNTT ngắn 6 7 hạn KNTT dài hạn Nhận xét: 1.5 Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị Các chính sách kế toán: - Chế độ kế toán hiện hành: Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: Việt Nam Đồng (VND) - Niên độ kế toán tại công ty là 1 năm dương lịch 13 - Kỳ kế toán: 1 năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng - Tính giá thành sản phẩm - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo nguyên giá và thời gian sử dụng kinh tế của TSCĐ. Hệ thống chứng từ Công ty sử dụng thông tư số 133/2016/TT-BTC của bộ tài chính nên áp dụng thực tế vào tình hình sản xuất của doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán thực hiện tổng hợp số liệu từ các đơn vị, phòng bán hàng đối chiếu số liệu thực tế và số liệu báo cáo của từng đơn vị, để hạch toán, làm báo cáo với Tổng công ty. Cuối tháng, quý, năm sổ kế toán tổng hợp và chi tiết được in, ký, đóng thành quyển và thực hiện lưu trữ theo như quy định. - Chứng từ tiền tệ Tên chứng từ STT Mẫu số 1 Phiếu thu 01-TT 2 Phiếu chi 02-TT 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT 5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT 6 Biên lai thu tiền 06-TT 7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT 8 Bảng kiểm kê quỹ ( dùng cho Việt Nam 08a-TT đồng) 9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, 08b-TT vàng, bạc, kim khí quý, đá quý) 10 Bảng kê chi tiền 09-TT 14 - Chứng từ lao động tiền lương Tên chứng từ STT 1 Bảng chấm công Mẫu số 01aLĐTL 2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01bLĐTL 3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL 4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL 5 Giấy đi đường 04-LĐTL 6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL 9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL 10 Biên bản thanh lý ( nghiệm thu ) hợp đồng giao 09-LĐTL khoán 11 Biên bản trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL 12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL - Chứng từ kế toán hàng tồn kho Tên chứng từ STT Mẫu số 1 Phiếu nhập kho 01-VT 2 Phiếu xuất kho 02-VT 3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, 03-VT hàng hóa. 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối cùng 04-VT 5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05-VT 6 Bảng kê mua hàng hóa 06-VT 7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ 07-VT 15 - Chứng từ bán hàng Tên chứng từ Mẫu số 1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH 2 Thẻ quầy hàng 02-BH STT - Chứng từ tài sản cố định STT Tên chứng từ Mẫu số 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ 3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ 4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ 5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ Hệ hống tài khoản kế toán Công ty TNHH đầu tư xây dựng Phú Yên có hệ thống tài khoản áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ thống tài khoản bao gồm các tài khoản loại 1 phản ánh tài sản ngắn hạn, chi phí sản xuất kinh doanh, loại 2 phản ánh tài sản dài hạn, loại 3 phản ánh nợ phải trả, loại 4 phản ánh vốn chủ sở hữu, loại 5 phản ánh doanh thu, loại 7 phản ánh thu nhập khác, loại 8 phản ánh chi phí khác, loại 9 phản ánh kết quả kinh doanh. Với các tài khoản chi tiết: căn cứ vào quy mô và nội dung nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị mình, kế toán công ty đã xây dựng danh mục tài khoản cụ thể và có chi tiết các tài khoản thành tiểu khoản theo đối tượng hạch toán để đáp ứng nhu cầu thông tin và quản lý tài chính. 16 SỐ HIỆU TK Cấp 1 TÊN TÀI KHOẢN Cấp 2 Loại - Tài khoản tài sản Tiền mặt 111 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ Tiền gửi Ngân hàng 112 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 121 Chứng khoán kinh doanh 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn 131 Phải thu của khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ Phải thu nội bộ 136 1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác Phải thu khác 138 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược 1388 Phải thu khác 141 Tạm ứng 151 Hàng mua đang đi đường 17 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hóa 157 Hàng gửi đi bán 211 Tài sản cố định 2111 TSCĐ hữu hình 2112 TSCĐ thuê tài chính 2113 TSCĐ vô hình Hao mòn tài sản cố định 214 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 217 Bất động sản đầu tư 228 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 2288 Đầu tư khác Dự phòng tổn thất tài sản 229 2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 2293 Dự phòng phải thu khó đòi 2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Xây dựng cơ bản dở dang 241 2411 Mua sắm TSCĐ 18 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ Chi phí trả trước 242 Loại - Tài khoản nợ phải trả 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 33381 Thuế bảo vệ môi trường 33382 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả người lao động 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 3368 Phải trả nội bộ khác Phải trả, phải nộp khác 338 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 19 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Bảo hiểm thất nghiệp 3386 Nhận ký quỹ, ký cược 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác Vay và nợ thuê tài chính 341 3411 Các khoản đi vay 3412 Nợ thuê tài chính Dự phòng phải trả 352 3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa 3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 3524 Dự phòng phải trả khác Quỹ khen thưởng phúc lợi 353 3531 Quỹ khen thưởng 3532 Quỹ phúc lợi 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 356 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ Loại - Tài khoản vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 4111 Vốn góp của chủ sở hữu 4112 Thặng dư vốn cổ phần 20 4118 Vốn khác 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 419 Cổ phiếu quỹ 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay Loại - Tài khoản doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5118 Doanh thu khác Doanh thu hoạt động tài chính 515 Loại - Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh 611 Mua hàng 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 642 Chi phí quản lý kinh doanh 6421 Chi phí bán hàng 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp Loại - Tài khoản thu nhập khác 711 Thu nhập khác Loại - Tài khoản chi phí khác 811 Chi phí khác 21 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Loại - Tài khoản xác định kết quả kinh doanh 911 Xác định kết quả kinh doanh Hệ thống sổ sách kế toán Phần mềm kế toán: Công ty sử dụng phần mềm FAST để tiến hành mở chi tiết các tài khoản và nhập dữ liệu. Cách thức tiến hành mở chi tiết các tài khoản cần làm như sau: vào FAST =>Hệ thống => Khai báo hệ thống => Khai báo chi tiết tài khoản. Giao diện phần mềm 22 Công ty sử dụng hình thức kế toán ghi sổ nhật ký chung để theo dõi tình hình hoạt động của công ty. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung như sau: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký chung có ưu điểm: Thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế, bởi các nghiệp vụ được thống kê trình tự theo thời gian vào Sổ Nhật ký chung, đồng thời với mô hình Sổ cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng dụng công tác kế toán trên máy vi tính Nhược điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: Một nghiệp vụ kinh tế có thể sẽ được ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký chuyên dùng nhiều lần do đó cần có sự kiểm tra loại bỏ nghiệp vụ trùng trước khi phản ánh vào Sổ Cái Hệ thống báo cáo kế toán Hiện nay doanh nghiệp có 2 loại kỳ lập báo cáo: 23 Báo cáo năm: Các doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính năm theo quy định của Luật kế toán. Báo cáo quý: Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT), Tờ khai thuế TNCN (05/KK/TNCN) - Nơi gửi báo cáo: Cơ quan thuế Sóc Sơn – Mê Linh. - Trách nhiệm lập báo cáo: lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Kế toán Công ty TNHH Đầu Tư xây dựng Phú Yên đang sử dụng các báo cáo: + Báo cáo tình hính tài chính (Mẫu số B01- DNN) + Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02- DNN) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DNN) + Thuyết Minh báo cáo tài chính … (Mẫu số B09- DNN) Báo cáo chủ yếu của đơn vị: Báo cáo chi phí, giá thành từng loại sản phẩm Báo cáo hàng tồn kho Báo cáo doanh thu, lãi, lỗ, … Báo cáo tăng giảm TSCĐ Báo cáo các khoản công nợ ►Bộ máy kế toán - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: Để đảm bảo cho việc quản lý, giám sát, kiểm tra, hoàn thiện sổ sách, lưu trữ, luân chuyển chứng từ một cách thuận tiện. Đồng thời tạo cho cán bộ công nhân viên kế toán có môi trường học hỏi lẫn nhau, nâng cao trình độ nghiệp vụ, năng lực chuyên môn v.v... và căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý, hiện nay công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập chung 24 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. *Kế toán trưởng - Kế toán trưởng có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà Nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính gửi về công ty, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Kế toán. - Tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, từ kết qủa kiểm kê, đánh giá tình hình sử dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm sai nguyên tắc quản lý tài chính kế toán hoặc làm mất mát, gây hư hỏng, thiệt hại, đề ra các biện pháp xử lý và quản lý phù hợp. - Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ cao nhất quyền lợi của Công ty. *Kế toán tổng hợp: - Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty. - Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót (nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời. 25 - Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định. - Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban Giám Đốc khi được yêu cầu. - Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật. *Kế toán TSCĐ - Theo dõi TSCĐ tình hình tăng giảm, có tráchnhiê m trích khấu hao vào chi phí hàng tháng, CCDC và phân bổ CCDC vào chi phícủa bô phâ n sử dụng có liên quan. Thủ quỹ: Chi các khoản tiền thanh toán cho nhà cung cấp, trả lương nhân viên, ... bảo quản tiền mặt, séc, ngoại tệ tại công ty. Thực hiện kiểm đếm việc thu và chi tiền mặt thật chính xác, đảm bảo quỹ tiền mặt luôn trong chế độ an toàn. Thường xuyên đối chiếu với các bộ phận kế toán khác để xác định tiền mặt của đơn vị. Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu- Chi- Tồn quỹ tiền mặt vào sổ Quỹ và báo cáo khi cần cho kế toán trưởng, Giám đốc *Kế toán tiền lương Kế toán tiền lương có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, phân bổ chi phí lao động theo đúng đối tượng sử dụng lao động. Hằng tháng, kế toán tiền lương có trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởngcác khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động.Định kỳ kế toán tiền lương tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin về lao động tiền lương cho bộ phần quản lý một cách kịp thời. * Thủ kho: - Người đảm trách vai trò quản lý hàng trong kho trên tất cả các công đoạn từ lúc chuyển hàng vào kho, xuất hàng ra khỏi kho, thống kê số liệu hàng tồn kho. Nhiệm vụ bao gồm: - Phối hợp cùng bộ phận bán hàng quản lý theo dõi, báo cáo tình tình nhập- xuất- tồn hàng hoá công ty. Hàng tháng thủ kho lập báo cáo tồn kho cho kế toán trưởng. 26 - Thực hiện thủ tục xuất nhập hàng: Kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập- xuất hàng theo đúng quy định. Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định. Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ nhập hay xuất hàng bán, thủ kho lập phiếu xuất kho, nhập kho và cập nhật dữ liệu vào phần mềm. Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu. - Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu: Đảm bảo tất cả các loại hàng hóa phải có định mức tồn kho tối thiểu. Nếu số lượng hàng hóa xuất- nhập biến động, phải đề xuất Giám Đốc thay đổi định mức tồn kho tối thiểu cho phù hợp. Theo dõi số lượng tồn kho tối thiểu hàng ngày. Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ, linh hoạt phú hợp đặc điểm, quy mô hoạt độngcũng như phù hợp với trình độ của đội ngũ kế toán tại công ty. Tóm lại, bộ máy kế toán công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác kế toán trong phạm vi toàn đơn vị, giúp giám đốc tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, đưa ra các giải pháp tài chính kịp thời phục vụ kinh doanh đạt hiệu quả 27 TÓM TẮT PHẦN 1 Trong quá trình thực tập tại công ty, sau khi quan sát và tìm hiểu em đã được biết thông tin tổng quát về Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú yên. Từ đó, trong phần 1 trên em đã trình bày sự tìm hiểu của bản thân về tổng quan của Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên bao gồm: sự hình thành, sự phát triển, quy trình sản xuất, cơ cấu tổ chức quản lý, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, những vấn đề chung về công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán. Với mong muốn được hiểu biết sâu hơn về thực trạng phần hành kế toán nguyên vật liệu và phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nên em sẽ trình bày trong phần 2 tiếp theo để làm rõ hơn về 2 phần hành đã lựa chọn để thực tập thông qua những chứng từ, sổ sách báo cáo liên quan đến phần hành đã chọn mà em đã thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng Phú Yên. 28 Phần 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÚ YÊN 2.1 Kế toán nguyên vật liệu 2.1.1 Đặc điểm về nguyên vật liệu tại, công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên. - Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh và biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm làm ra. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của nguyên vật liệu là một trong những yếu tố hình thành giá thành sản phẩm (giá trị chuyển dịch hết một lần vào giá thành sản phẩm) 2.1.2 Phân loại nguyên vật liệu. Danh mục Nguyên Vật Liệu Mã vật liệu stt Tên vật liệu Đơn vị tính Xi măng vicem Thép hộp Thép D6 Théo D8 2.1.3 Đánh giá nguyên vật liệu. Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo tính trung thực và thống nhất. Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên là doanh nghiệp sản xuất với quy mô rộng nên việc nhập xuất nguyên vật liệu diễn ra một cách thường xuyên, liên tục đối với từng loại vật liệu điện tử. Nguyên vật liệu ở Công ty được hình thành từ mua ngoài, tại Công ty kế toán đã lựa chọn và áp dụng phương pháp tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế, cụ thể như sau: 29 2.1.3.1 . Đánh giá NVL nhập kho tại công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên Nguyên vật liệu mà Công ty sử dụng trong sản xuất mua từ bên ngoài và do bộ phận cung ứng đảm nhiệm. Giá nguyên vật liệu nhập kho được tính như sau: Giá trị thực tế vật liệu mua vào = Giá ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua - Giảm giá bán hàng ( nếu có) + Các khoản thuế không hoàn lại - Phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT * Quy trình luân chuyển chứng từ tăng - giảm nguyên vật liệu 1. Yêu cầu xuất – nhập NVL Kế toán tiếp nhận yêu cầu xuất – nhập nguyên vật liệu và các chứng từ liên quan ( từ bộ phận kinh doanh, kho,…) 2. Đối chiếu các chứng từ - Kế toán thực hiện so sánh và kiểm tra các chứng từ và đề nghị xuất – nhập NVL. Cần đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (có đầy đủ phê duyệt của cán bộ phụ trách liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế của doanh nghiệp). - Kiểm tra lượng nguyên vật liệu tồn kho - Nếu không đủ điều kiện xuất – nhập kho thì phải hồi lại với bộ phận yêu cầu. - Nếu hợp lý thì lập phiếu xuất – nhập kho. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. (Đối với trường hợp xuất NVL thì kế toán phải gửi phiếu xuất kho cho thủ kho) 3. Bộ phận yêu cầu xác nhận và thực hiện chuyển – nhận NVL Thủ kho: - Sau khi hoàn tất việc xuất – nhập kho, phiếu xuất – nhập kho NVL cần được chuyển tới bộ phận thủ kho. - Thủ kho tiến hành kiểm nhận, kiểm chuyển NVL, ghi sổ và ký phiếu xuất – nhập kho Ghi sổ kế toán: 30 - Thủ kho chuyển phiếu nhập - xuất NVL cho phòng kế toán để thực hiện việc ghi sổ kế toán. - Kế toán có nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ các phiếu nhập – xuất NVL và các chứng từ liên quan. + Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ tăng nguyên vật liệu 2.1.3.2 Đánh giá NVL xuất kho Khi các phân xưởng có nhu cầu vật tư, tại các phân xưởng lập phiếu báo lĩnh vật tư với phòng cung ứng vật tư, sau khi được duyệt phòng vật tư lập phiếu xuất kho thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại phòng vật tư - Liên 2: Thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán. - Liên 3: Giao cho phân xưởng sử dụng vật tư ghi sổ kế toán. - Tại Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên đánh giá NVL xuất kho theo phương pháp: Bình quân cả kỳ dự trữ. - Công thức tính giá thực tế NVL xuất kho: Trị giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho 31 X Đơn giá bình quân Trong đó: Trị giá NVL tồn đầu kỳ + trị giá Nhập trong kỳ Đơn giá bình quân = Số lượng NVL tồn đầu kỳ + số lượng Nhập trong kỳ - Phiếu xuất kho - Bảng Báo cáo nhập xuất tồn NVL + Quy trình luân chuyển chứng từ giảm nguyên vật liệu + Báo cáo nhập - xuất - tồn 2.1.4 . Chứng từ sử dụng Kế toán chi tiết tăng nguyên vật liệu: - Đề nghị mua vật tư - Hợp đồng mua bán - Hóa đơn GTGT - Chứng từ nhập kho 32 - Biên bản kiểm nghiệm Kế toán chi tiết giảm nguyên vật liệu: - Đề nghị xuất vật tư của bộ phận nào sản xuất - Phiếu xuất kho 2.1.5 Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên áp dụng phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song. Phương pháp thẻ song song rất đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất, tồn kho của từng nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa kịp thời, chính xác. Đặc biệt là chỉ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lượng nghiệp vụ ít. - Trình tự ghi chép: + Ở kho: Hàng ngày khi có chứng từ nhập- xuất, thủ kho căn cứ vào số lượng thực nhập, thực xuất trên chứng từ để ghi vào thẻ kho liên quan, mỗi chứng từ ghi vào (một dòng trên thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm vật tư, cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số lượng nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng danh điểm vật liệu. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất kho về phòng kế toán. 33 + Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu để theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng ngày. Sổ chi tiết được theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị khi nhận được các chứng từ nhập- xuất kho do thủ kho chuyển đến, nhân viên kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra đối chiếu chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ liên quan như ( hoá đơn GTGT, phiếu mua hàng...). Cuối tháng, kế toán cộng sổ tính ra tổng số nhập, tổng số suất và số tồn kho của từng danh điểm vật liệu. Số lượng NVL tồn kho phản ánh trên sổ kế toán chi tiết phải được đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tương ứng. Sau khi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho kế toán phải căn cứ vào sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của sổ kế toán tổng hợp. - Sổ chi tiết nguyên vật liệu tài khoản 152 - Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán. - Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu. 2.1.6 Tài khoản sử dụng Để theo dõi nguyên vật liệu kế toán sử dụng tài khoản 152: nguyên vật liệu. Dùng để phản ánh tình hình biến động tăng giảm của các nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp. 34 2.1.7 Sơ đồ hạch toán NVL 2.1.8 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu Ví dụ minh họa 2.1.9 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp Nhật ký chung Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của nguyên vật liệu theo phương pháp Nhật ký chung kế toán sử dụng các tài khoản sau: 35 - TK 152- “Nguyên liệu, vật liệu”: Tài khoản này được dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của NVL của công ty. - Ngoài ra còn một số các TK khác như: 331, 111, 112,... - Sổ cái tài khoản 152 - Bảng cân đối Tài khoản - Sổ nhật ký chung 2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.2.1 Đặc điểm lao động của của Doanh nghiệp: - Về trình độ chuyên môn kỹ thuật: trình độ chuyển môn kỹ thuật đồng đều với nhau. Đều là lao động đã qua đào tạo ít nhất 5 tháng trởi lên, kinh nghiệm nhiều. - Về tác phong: Phần lớn lao động trong doanh nghiệp đều thực hiện đúng quy định được đưa ra trong doanh nghiệp, tập thể lao động đoàn kết, doanh nghiệp có tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao tinh thần gắn kết giữa người lao động 36 - Lương là một phần hành vô cùng quan trọng trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Việc quản lý quỹ lương và hạch toán tiền lương một cách chính xác sẽ tạo điều kiện cho việc khuyến khích và tạo động lực cho người lao động, nâng cao năng suất và chất lượng công trình. - Công ty đang trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt. 2.2.2 Các hình thức trả lương và cách tính lương của công ty Trả lương theo thời gian: Đây là hình thức trả lương dựa trên số ngày mà người lao động đã hoàn thành. Vì vậy, mức lương này có thể sẽ cố định khi người lao động không xin nghỉ không lương, Thêm vào đó, mức lương này có thể sẽ có thêm vài khoản phụ cấp như: phụ cấp tiền ăn, phụ cấp tiền xăng nếu doanh nghiệp điều đi làm xa, thưởng vào các dịp tết, lễ, .... Hình thức này aps dụng cho nhân viên lao động Trả lương theo vị trí: là tiền lương được trả theo đúng năng lực thực chất, khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của cán bộ, công chức, viên chức, thay vì phụ thuộc vào thâm niên công tác, bằng cấp như hiện tại.. - Mức lương đươcj tính theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp dụng bậc lương khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định. + Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. + Lương cơ bản được quy định rõ theo hợp đồng lao động + Phụ cấp: đi lại, ăn trưa, … + Ngày công chuẩn hàng tháng khác nhau nên lương tháng cũng khác nhau giữa các tháng. + Ngoài ra, số tiền mỗi ngày công là cố định. Người lao động nghỉ bao nhiêu ngày thì chỉ cần nhân lên bấy nhiêu lần sẽ ra lương bị trừ trong tháng. Lương cơ bản + phụ cấp Lương tháng = x Số ngày công thực tế Ngày công chuẩn của tháng 37 Lương thực lĩnh = Lương tháng – các khoản bảo hiểm trích trừ vào lương – Thuế thu nhập cá nhân Ví dụ: Tháng 11/2023, Bà Nguyễn Lan Phương phòng kế toán đi làm đủ 26 ngày công. Mức lương cơ bản được nhận là 7.000.000 đồng. phụ cấp xăng xe 1.000.000dồng, điện thoại 300.000 đông, 1 con nhỏ 300.000 thì tiền lương được tính như sau: Tiền lương tháng 12 = 7000000+1600000 26 x 26= 8.600.000 đồng Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN giảm trừ vào lương = 735.000 đồng =>Lương thực lĩnh = 8.600.000 – 735.000 = 7.865.000 đồng. 2.2.3Chế độ, quy định của đơn vị về trích, chi trả các khoản trích theo lương. Chế độ trả lương: Công ty thực hiện chế độ lương theo thỏa thuận với người lao động. Mức lương thỏa thuận trên hợp đồng lao động đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, các yêu cầu thanh toán kế toán lập bảng thanh toán lương cho toàn công ty. Tiền lương được công ty chi trả vào ngày 10 hàng tháng. Quy định về trích, chi trả các khoản trích theo lương: Trước ngày 01/06/2017, quỹ bảo hiểm được trích theo tỷ lệ 32.5% trên tổng quỹ lương và các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Từ ngày 01/06/2017, doanh nghiệp thực hiện trích lập theo quyết định 595/QĐ - BHXH là 32%. Trong đó: Các khoản bảo Trích vào chi hiểm trích theo phí của doanh lương nghiệp 1.Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2.Bảo hiểm y tế (BHYT) 3.Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) Trích vào lương của người lao động Tổng 17,5% 8% 25,5% 3% 1,5% 4,5% 1% 1% 2% 38 Tổng các khoản 21,5% BH 4. Kinh phí công 10,5% 32% 10,5% 34% 2% đoàn Tổng các khoản Bảo hiểm+công đoàn 23,5% Quỹ BHXH trích 25,5% tiền lương hàng tháng, trong đó công ty đóng 17,5% trên tổng quỹ lương của những người tham gia đóng BHXH và 8% do người lao động đóng trên mức lương cơ bản + Phụ cấp ( nếu có). Quỹ BHYT: Công ty hạch toán vào chi phí 3% tổng số tiền lương cơ bản, người lao động phải trả 1,5 % ( trừ vào thu nhập hàng tháng) sau đó công ty nộp hết cho cơ quan BHYT quản lý và chi trả. Quỹ này được dùng để thanh toán các khoản khám, chữa bệnh… cho người lao động. KPCĐ: Công ty hạch toán vào chi phí 2% theo lương thực tế của người lao động. Tuy nhiên công ty chưa thành lập công đoàn cơ sở vậy nên sẽ nộp 100% kinh phí công đoàn cho Liên đoàn lao động cấp trên quản lý. BHTN: 1% sẽ được tính vào chi phí công ty, 1% khấu trừ vào lương người lao động Lương làm thêm giờ: 150% tiền lương của ngày làm việc bình thường khi làm vào ngày chủ nhật 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường khi làm vào ngày nghỉ lễ Các khoản phụ cấp tại công ty: Hiện tại, công ty đang có chế độ phụ cấp về tiền ăn, tiền điện thoại và phụ cấp xăng xe đi lại, cụ thể: Loại phụ cấp Số tiền Cách tính phụ cấp Bộ phận được nhận Ăn ca 30.000 30.000*số ngày công Toàn bộ nhân sự Ăn giữa ca 15.000 15.000*số ngày công Toàn bộ nhân sự 39 Bộ phận quản lý Điện thoại 500.000 Cố định hàng háng và bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý Xăng xe 15.000 15.000*số ngày công và bộ phận bán hàng - Phụ cấp ăn ca và khoản phụ cấp ăn giữa ca là khoản phụ cấp mà toàn bộ nhân sự trong công ty sẽ được hưởng, được tính dựa trên số ngày công đi làm thực tế trong tháng, với mức phụ cấp là 25.000 đồng/người/ngày thì khoản phụ cấp mỗi tháng sẽ là 45.000*Số ngày công đi làm thực tế trong tháng. Đây là một khoản phụ cấp mà đa số các doanh nghiệp đều có. - Phụ cấp điện thoại sẽ chỉ có bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng được nhận, còn bộ phận công nhận sẽ không được nhận phụ cấp này. Phụ cấp điện thoại của công ty được cố định ở mức 500.000 đồng/tháng/người, sẽ không phụ thuộc vào số ngày công đi làm. - Cuối cùng là phụ cấp xăng xe, đi lại, phụ cấp này giống như phụ cấp điện thoại sẽ chỉ dành cho bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng. Tuy nhiên, phụ cấp này không cố định mà sẽ được tính theo ngày công đi làm thực tế trong tháng, với mức phụ cấp là 15.000 đồng/người/ngày. 40 2.2.4Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của đơn vị Mô tả quy trình: Bộ phận chấm công tiến hành chấm công hàng ngày cho nhân viên. Kết thúc tháng, bộ phận tiến hành lập bảng chấm công và gửi cho kế toán tiền lương Sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán tiền lương tiến hành tính lương, lập bảng thanh toán lương và các khoản phải nộp. Bảng thanh toán lương sau khi lập được gửi cho kế toán trưởng. Sau khi nhận được bảng chấm công, kế toán trưởng kiểm tra lại nếu đồng ý thì gửi cho giám đôcs xem và ký duyệt. Thủ quỹ nhận bảng thanh toán lương thì kiểm tra, chi tiền, ghi sổ và lập phiếu chi 2 liên: liên 1 lưu trữ tại bộ phận, liên 2 và bảng thanh toán lương đã ký gửi, tiền lương gửi cho kế toán trưởng để kiểm tra lại. Nhận được tiền từ thủ quỹ. Bộ phận kế toán tiền lương tiến hành trả lương cho công nhân viên và lấy chữ ký xác nhận của nhân viên. 41 2.2.5Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị theo hình thức Nhật ký chung: 2.2.6Kế toán tiền lương Chứng từ sử dụng: Quy chế lương Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Phiếu chi lương Bảng tính và phân bổ các khoản bảo hiểm Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình thanh toán lương kế toán sử dụng tài khoản 334: Phải trả người lao động. Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác 42 thuộc về thu nhập của người lao động. Tài khoản 3343: Thanh toán lương cho nhân viên bán hàng Tài khoản 3344: Thanh toán lương cho nhân viên quản lý - Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 334 Sồ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK 334 Sổ cái TK 334 Minh họa về kế toán tiền lương của bộ phận quản lý: Bảng chấm công của bộ phận quản lý trong tháng 12/2023 Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý trong tháng 12/2023 Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng trong tháng 12/2023 43 Sổ chi tiết 334 Sổ cái 334 Căn cứ vào Bảng thanh toán lương các bộ phận kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm FAST/ Kế toán chi tiết/ Các nghiệp vụ khác đồng việt/ Kế toán khác: Giao diện phần mềm kế toán nhập tiền lương cho bộ phận quản lý tháng 12/2023. Cách nhập vào phần mềm: Kế toán tổng hợp-> Phiếu kế toán -> Mới. Sau đó, kế toán dựa vào số liệu của bảng thanh toán tiền lương để hạch toán vào phần mềm. Giao diện phần mềm kế toán nhập tiền lương cho bộ phận bán hàng tháng 12/2023. Cách nhập vào phần mềm: Kế toán tổng hợp-> Phiếu kế toán -> Mới. Sau đó, kế toán dựa vào số liệu của bảng thanh toán tiền lương để hạch toán vào phần mềm. Kế toán tiến hành lập phiếu chi và trả lương cho người lao động bằng tiền mặt: FAST/ Sổ kế toán chi tiết/ Kế toán tiền vốn đồng việt/ Chọn phiếu chi: Minh họa sổ chi tiết TK 334 44 2.2.7Kế toán các khoản trích theo lương của công ty. Các chứng từ sử dụng: Bảng chấm công Bảng trích bảo hiểm Bảng tính lương Bảng thanh toán lương Bảng thanh toán bảo hiểm Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác. Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Tài khoản 3383: BHXH Tài khoản 3384: BHYT 45 Tài khoản 3382: KPCĐ Tài khoản 3385: BHTN - Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 338 Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 338 (3383,3384) Sổ cái TK 338 Kế toán tiến hành nhập dữ liệu trên phần mềm FAST: Kế toán chi tiết/ Các nghiệp vụ khác đồng việt/ Kế toán khác Kế toán nhập tiền BHYT cho bộ phận quản lý Kế toán nhập tiền BHXH cho bộ phận quản lý Kế toán nhập tiền BHXH cho bộ phận bán hàng Kế toán nhập tiền BHYT cho bộ phận bán hàng 46 Minh họa về các sổ chi tiết tài khoản 3383, 3384: cuối kỳ kế toán vào Sổ kế toán/ Sổ chi tiết/ Sổ chi tiết các tài khoản. Sổ chi tiết TK 3383 của công ty trong tháng 12/2023 Sổ chi tiết TK 3384 của công ty trong tháng 12/2023 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 12/2023 Chứng từ thanh toán các khoản trích tho lương tháng 12/2023. 47 Phần 3 NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ 3.1 Nhận xét về công tác quản lý. Ưu điểm Tuy có sự phân công chuyên trách rõ ràng nhưng giữa các bộ phận thành viên trong công ty luôn có sự trao đổi bàn bạc góp ý với nhau kết hợp trong việc đánh giá một vấn đề, ví dụ như xem xét triển khai một đơn đặt hàng mới hay quyết định mua một lô hàng mới… Chính cơ cấu làm việc như vậy làm cho mọi vấn đề đều được xem xét trên cả hai góc độ chuyên môn và tổng thể, khiến các quyết định đưa ra toàn diện nhất, giảm thiểu những sai sót chủ quan phiến diện. Doanh nghiệp tổ chức mô hình quản lý theo đúng quy định của pháp luật. Công tác quản lý có bài bản, quy trình đầy đủ, phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. - Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và các đối tác khác thì công ty luôn là 1 khách hàng uy tín, các khoản vay đều sử dụng đúng mục đích, luôn coi trọng chữ tín, thanh toán đầy đủ các khoản nợ khi đến hạn trả, luôn tạo cho đối tác có 1 cảm giác an toàn khi ký hợp đồng với công ty mình. Công ty đã sử dụng các loại phương tiện máy móc thiết bị tiên tiến.Công ty làm việc dựa trên phương châm: lấy thị trường làm hướng đạo, lấy sáng tạo làm nòng cốt, gắn chất lượng sản phẩm với sự tồn vong của công ty. Lấy nhân tài làm chỗ dựa, lấy quản lý để thúc đẩy hiệu quả, đưa công ty đi theo con đường nâng cao chất lượng. - Công ty còn quan tâm đến con em của cán bộ công nhân viên làm việc trong công ty như ngày tết thiếu nhi, trung thu, khai giảng và chế độ thưởng thành tích cho con em trong học tập. Nhờ vậy mà chất lượng công việc được đảm bảo, hoàn thành nhanh chóng đem lại hiệu quả cho công ty. Đồng thời, vào dịp nghỉ hè, lễ tết công ty tổ chức cho công nhân viên đi tham quan, nghỉ mát giúp họ có được thời gian thư giãn,vui chơi để giải tỏa đi những căng thẳng mệt mỏi sau những ngày làm việc. 48 Nhược điểm - Công việc ở các bộ phận thường quá tải do bộ máy tổ chức của công ty gọn nhẹ chính vì vậy công tác quản lý đối với mỗi đơn hàng chưa đảm bảo chất lượng tuyệt đối, hoàn thành sớm. - Công ty với số vốn còn ít, nên chưa thể mở rộng được quy mô hoạt động, cơ sở vật chất tạm thời chưa đáp ứng được yêu cầu mở rộng quy mô Do mô hình hoạt động của công ty ở mức vừa và nhỏ nên một nhân viên kế toán đổi khi phải đảm nhận trách nhiệm nhiều phần hành khác nhau. Điều này làm cho họ chịu nhiều áp lực khiến cho hiệu quả công việc không được đảm bảo 3.2 Nhận xét về công tác kế toán - Ưu điểm: - Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên là công ty có quy mô vừa, vì vậy việc áp dụng hình thức kế toán tập trung là phù hợp, đảm bảo hiệu quả hoạt động của phòng kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ và khoa học nhìn chung là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, thực hiện các chức năng của mình khá tốt, thường xuyên cập nhật, phản ánh trung thực các thông tin kế toán, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho cấp trên. - Hệ thống chứng từ kế toán được mở theo đúng quyết định và sự hướng dẫn của Bộ tài chính, dễ dàng và thuận lợi trong việc theo dõi của công ty. Hệ thống chứng từ được tổ chức và kiểm tra luân chuyển khá chặt chẽ và hợp lý - Việc áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng quyết định và hướng dẫn của Bộ tài chính và mở các tài khoản chi tiết đã giúp cho việc đánh giá, tập hợp số liệu được chi tiết và chính xác hơn - Sổ sách kế toán được thực hiện rõ ràng lưu trữ theo đúng chuẩn mực, quy định của Nhà nước. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung phù hợp với quy mô và đặc thù của công ty: nhanh, thuận tiện và dễ dàng quản lý hơn - Với sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin, việc áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán là điều cần thiết. Việc thay thế kế toán thủ công bằng kế toán máy giúp cho việc thực hiện hạch toán một cách linh hoạt, chính xác và nhanh hơn, giúp cho kế toán giảm bớt công việc ghi chép, tránh ghi trùng lặp. Công ty sử dụng phần mềm kế toán fast , đây là một phần mềm dễ sử dụng, có nhiều ưu điểm, giúp cho quá trình thu thập, 49 xử lý và cung cấp thông tin diễn ra nhanh nhạy, chính xác và hiệu quả hơn. Hơn nữa, phần mềm còn tích hợp thêm chứng năng in hóa đơn, chứng từ tạo thuận lợi để kiểm tra số liệu kế toán dễ dàng hơn Các chứng từ, quy trình hạch toán, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách được doanh nghiệp trình bày đúng quy định, có đầy đủ chữ ký, đảm bảo chính xác, hợp lý, khoa học, tuân thủ các nguyên tắc kế toán căn cứ trên các quy định của chứng từ kế toán của Bộ tài chính ban hành. Công ty hạch toán kế toán theo Thông tư số133/2016/TT-BTC. Nhược điểm - - Kế toán lương và các khoản trích theo lương của công ty: + Trong quá trình tính lương luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhất trong tháng và giữa các tháng trong năm. Phương pháp tính lương đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. việc ghi chép số liệu từ chứng từ gốc vào các sổ kế toán đảm bảo tính chính xác hợp lý, đúng quy định + Hình thức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương đơn giản, dễ tính toán. Công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty được tiến hành một cách đơn giản, dễ dàng tính toán nhưng khá chặt chẽ, phù hợp với đặc điểm quản lý của công ty. Việc theo dõi thời gian lao động và chấm công được kế toán tiến đầy đủ kịp thời và chính xác. Kế toán lập bảng chấm công, tiến hành tính lương, tính thưởng, phụ cấp, nghỉ phép cho người lao động, lập bảng thanh toán lương, bảng kê các khoản trích theo lương và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ liên quan - Kế toán nguyên vật liệu. + Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp này không mất nhiều thời gian như hình thức kiểm kê định kỳ nhưng thời gian giãn cách giữa các lần kiểm kho khá xa, nên chủ doanh nghiệp khó nắm bắt chính xác tình hình và nếu có vấn đề sơ sót sẽ khó điều tra phát hiện hơn 3.3 Khuyến nghị về tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Đầu tư xây dựng Phú Yên. 50