Chương 6-8 Câu hỏi lựa chọn: 1. Tài liệu nào được chuẩn bị bởi khách thể kiểm toán có tác dụng hỗ trợ nhiều nhất cho KTVNB trong việc đánh giá tính thích đáng của việc thiết kế chu trình: (process): a. Hướng dẫn thủ tục và chính sách b. Sơ đồ tổ chức và mô tả công việc c. Lưu đồ chi tiết mô tả dòng công việc trong chu trình d. Bản mô tả liệt kê những nhiệm vụ then chốt cho các phần trong chu trình 2. Khi thực hiện kiểm toán, KTVNB xác định được một bất thường, điều nào sau đây là phù hợp: a. kiểm tra thêm các khoản mục bổ sung để xác định liệu sự bất thường này là sự xuất hiện cá biệt hay là chỉ báo của yếu điểm của KSNB b. tìm hiểu nguyên nhân, lí do của sự bất thường c. ghi lại để phục vụ cho lập báo cáo KTNB d. tất cả các việc trên 3. Kiểm soát nào sau đây không có vẻ là kiểm soát cấp độ đơn vị: a. tất cả nhân viên đều được đào tạo liên tục để bảo đảm có đủ năng lực b. tất cả các giao dịch chi tiền mặt đều được phê chuẩn trước khi chi tiền c. tất cả nhân viên phải tuân thủ Qui dịnh về đạo đức và kinh doanh d. đánh giá rủi ro ở cấp toàn công ty được thực hiện hàng năm 4. Mức độ chấp nhận rủi ro của nhóm nào sau đây là ít có liên quan nhất khi thực hiện KTNB? a. nhà quản lý cấp cao b. nhà quản lý cấp chu trình c. chức năng KTNB d. nhà cung cấp và khách hàng 5. KTVNB quyết định rằng chu trình không được thiết kế một cách thích hợp để giảm rủi ro đến mức độ chấp nhận được. KTVNB nên làm điều nào sau đây: a. Viết báo cáo kiểm toán. Không có lí do để thử nghiệm tính hiệu lực trong hoạt động của kiểm soát khi không được thiết kế thích đáng b. Thử nghiệm các kiểm soát bù đắp ở chu trình cạnh để xem xét liệu tác động của thiết kế không thích đáng có được giảm xuống mức chấp nhận được c. Thử nghiệm các kiểm soát then chốt đang tồn tại để chứng minh rằng mặc dù thiết kế không thích đáng chu trình vẫn đáp ứng các mục tiêu của chu trình d. Dừng cuộc kiểm toán cho đến khi 6. Trưởng KTNB cần cân nhắc điều nào sau đây khi xác định phạm vi của theo dõi việc thực hiện kết luận và kiến nghị kiểm toán: a. Tầm quan trọng của quan sát về KSNB mà kiểm toán viên đã thực hiện b. Kinh nghiệm quá khứ về nhà quản lý có trách nhiệm thực hiện hoạt động điều chỉnh/sửa chữa c. Mức độ nỗ lực và chi phí cần thiết cho hoạt động điều chỉnh/sửa chữa d. Kinh nghiệm của đội ngũ kiểm toán viên nội bộ Chọn phương án: a và c; a và b và c; b và c và d tất cả (a -d) 7. Quan sát của KTVNB chỉ ra rằng tạm ứng đi công tác vượt quá mức tối đa qui định. Chính sách của công ty là cung cấp tiền đi công tác cho các nhân viên được phê chuẩn. Thủ tục của công ty không yêu cầu biện minh các khoản tạm ứng qui mô lớn để đi công tác. Nhân viên có thể, và trên thực tế đã, tích lượng lớn các khoản tạm ứng đi công tác không cần thiết, dẫn đến phân bổ vốn không cần thiết. Trong quan sát này của KTVNB, ảnh hưởng là: a. các khoản tạm ứng không vượt quá chi phí ước tính 45 ngày b. tạm ứng đi công tác vượt quá mức tối đa qui định c. nhân viên tích lượng lớn các khoản tạm ứng đi công tác không cần thiết, dẫn đến phân bổ vốn không cần thiết d. nhân viên không được phê chuẩn được cấp tạm ứng đi công tác 8. Báo cáo KTNB có thể được thiết kế để khuyến khích các hành động sửa chữa khiếm khuyết. Kỹ thuật viết báo cáo nào dưới đây là hiệu quả nhất: a. Khẳng định sự không thích đáng của thủ tục và những kết quả không đúng ở các khoản mục cụ thể; b. Đề xuất những thay đổi và khẳng định những biện pháp xử phạt nếu các đề xuất không được thực hiện; c. Liệt kê những yếu điểm phát hiện để dễ kiểm tra; d. Đề xuất những cải thiện thực tế đối với những vẫn đề quan sát được. 9. Mục đích chính của báo cáo KTNB chính thức là để: a. Cung cấp cơ hội cho khách thể kiểm toán phản hồi b. Lưu tài liệu những hành động sửa chữa được yêu cầu đối với nhà quản lý cấp cao c. Cung cấp cách thức chính thức để kiểm toán viên độc lập đánh giá khả năng dựa vào KTNB d. Ghi lại những điều quan sát được và đề xuất hành động điều chỉnh. 10. Việc theo dõi thực hiện khuyến nghị kiểm toán cho thấy một yếu điểm lớn của KSNB không được sửa chữa. Trưởng KTNB đã thảo luận với nhà quản lý cấp cao và được thông báo rằng nhà quản lý cấp cao muốn chấp nhận rủi ro. Trưởng KTNB nên: a. không làm gì thêm vì nhà quản lý cấp cao chịu trách nhiệm về quyết định hành động thích hợp cần thực hiện đối với những khuyến nghị đề xuất của KTNB b. bắt đầu cuộc kiểm toán/điều tra gian lận để xác định liệu nhân viên có lợi dụng yếu điểm của KSNB c. Thông báo với nhà quản lý cấp cao rằng yếu điểm của KSNB cần được khắc phục và lên kế hoạch một cuộc kiểm tra việc thực hiện khuyến nghị kiểm toán d. Đánh giá lý do nhà quản lý cấp cao chấp nhận rủi ro và thông báo với ban lãnh đạo 11. Câu nào sau đây mô tả tốt nhất trách nhiệm của KTNB đối với hoạt động theo dõi việc thực hiện kết luận và khuyến nghị kiểm toán: a. KTVNB nên xác định liệu hành động sửa chữa đã được thực hiện và đạt được kết quả mong muốn hay là liệu nhà quản lý chấp nhận rủi ro của việc không thực hiện hành động sửa chữa; b. KTVNB nên xác định liệu nhà quản lý thực hiện hành động sửa chữa nhưng KTVNB không có trách nhiệm xác định liệu hành động sửa chữa có đạt được kết quả mong muốn. Việc xác định này là trách nhiệm của nhà quản lý; c. Trưởng KTNB chịu trách nhiệm xác định hoạt động theo dõi việc thực hiện các kết luận và khuyến nghị kiểm toán nếu được chỉ đạo bởi nhà quản lý cấp cao hay ủy ban kiểm toán. Nếu không có sự chỉ đạo này, hoạt động theo dõi là tùy ý. d. Không có câu nào đúng Bài tập 1: Để chuẩn bị cho cuộc kiểm toán sắp tới, nhóm KTNB đã thực hiện quan sát thực tế các phương tiện nhận hàng, lưu kho và sản xuất để hiểu tốt hơn về hoạt động hàng ngày. Dưới đây là những vấn đề ghi lại của KTVNB: a. Một khối lượng lớn NVL để ở góc cầu tàu chưa được bốc xếp. Người quản lý bộ phận nhân hàng nói với KTVNB rằng các xe vận chuyển vừa rời đi. NVL này chưa được đếm hay kiểm tra. b. Một phần kho hàng có lượng lớn các mặt hàng với thẻ kho ghi kết quả một vài cuộc kiểm kê. Quản lý kho nói với KTVNB rằng đó là những phụ tùng công ty phải lưu kho một thời gian nhất định theo qui định pháp lý. c. Hóa chất độc hại được sử dụng trong giai đoạn cuối của quá trình lưu kho. Chất thải hóa chất được lưu trong các thùng lớn bằng nhựa trong khu vực cụ thể của nhà máy trước khi được vận chuyển đi xử lý. Yêu cầu: a. Xác định rủi ro kinh doanh tiềm tàng liên quan mỗi trường hợp trên b. Thảo luận liệu hiểu biết của KTVNB về rủi ro nhận định được có ảnh hưởng gì đến kiểm toán mua NVL và hoạt động sản xuất được thực hiện sau đó? Bài 2: KTVNB ghi lại trong Giấy làm việc những phát hiện về vi phạm hoạt động kiểm soát được thiết kế: Hóa đơn số 248 Hóa đơn số 337 Hóa đơn số 337 Hóa đơn số 652 Qui định về hoạt động kiểm soát Phê duyệt bán bằng văn bản của bộ phận bán Thẩm tra giá và lượng ở các đơn hàng Thẩm tra giá và lượng ở các đơn hàng Bộ phận lập Hóa đơn thẩm tra giá bán Thực tế hoạt động kiểm soát Phê duyệt bán bằng lời qua điện thoại của bộ phận bán Không có bằng chứng về sự thẩm tra: lượng và giá đều sai Không có bằng chứng về sự thẩm tra: nhưng lượng và giá đều đúng Thẩm tra giá được thể hiện trên Hóa đơn: giá bán không phù hợp với danh mục giá của đơn vị tại thời điểm bán Yêu cầu: Thảo luận liệu mỗi tình huống trên có phải là sự vi phạm hoạt động kiểm soát được thiết kế ở đơn vị? Bài 3: KTVNB Tâm thực hiện kiểm toán theo cách tiếp cận định hướng theo rủi ro. Tâm là KTVNB của Công ty AD cung cấp đồ ăn nhanh. Yêu cầu: 1. Nhận diện các rủi ro trong ngành cung cấp đồ ăn nhanh theo các khía canh: sự cạnh tranh, lựa chọn thay thế của khách hàng, kinh tế, công nghệ, qui định và các rủi ro khác. 2. Giải thích cách để KTVNB Tâm có thể nhận diện được các rủi ro có thể ảnh hưởng đến Công ty AD? 3. Giải thích các rủi ro trên có thể ảnh hưởng đến các cuộc KTNB do Tâm thực hiện như thế nào? Bài 4: Kiểm toán viên nội bộ Châu đã ghi lại trên giấy làm việc trường hợp bộ phận kế toán phải thu khách hàng được tách khỏi hoạt động kế toán khác. Những thông tin lưu ý gồm: Phê chuẩn phải thu khách hàng được thực hiện bởi bộ phận bán hàng; các tài khoản sổ cái chi tiết phải thu khách hàng được đối chiếu với khách hàng cuối tháng. Quản lý khoản phải thu khách hàng quyết định xóa sổ một số tài khoản phải thu sau 1 năm hoặc sớm hơn nếu khách hàng bị phá sản. Những tài liệu ghi lại về phải thu khách hàng được đánh số trước và phải khớp với các báo cáo nhận tiền. Yêu cầu: Phân tích trong phạm vi tình huống nêu trên, bạn hãy… a. liệt kê những bước/ khu vực liên quan trực tiếp tới kiểm soát đối với hoạt động thu tiền từ các khoản phải thu khách hàng? b. cho biết đâu được xem là một điểm yếu kiểm soát nội bộ của Công ty? Vì sao? c. cho biết những vấn đề nêu trên có thể nằm trong nội dung đánh giá nào trong quan hệ với đánh giá kiểm soát? Bài 5: Bạn đang lập kế hoạch KTNB đối với hoạt động của Công ty AG sản xuất các mặt hàng điện gia dụng. Thiết kế một chương trình kiểm tóan gồm: nhận diện mục tiêu kiểm tóan, tiêu chí đánh giá, tiếp cận kiểm tóan và các thử nghiệm kiểm toán cho mỗi vấn đề được liệt kê sau: a. b. c. d. Tính chính xác của các ghi chép thường xuyên Mua sắm các chi tiết máy (để sửa hay thay) Hiệu lực của kiểm soát hàng tồn kho Kiểm soát sản phẩm hỏng và phế liệu. Thảo luận về các tình huống sau: a.Nhà quản lý thường tập trung vào rủi ro còn lại (residual risk) hơn là rủi ro tiềm tàng (inherent risk). Tại sao? Vì sao KTNB cần cân nhắc cả rủi ro tiềm tàng và rủi ro còn lại khi lập kế hoạch kiểm toán? b.Nếu KTVNB không nhận diện được tất cả các rủi ro then chốt ở cấp độ chu trình (processlevel) thì có ảnh hưởng gì đến cuộc KTNB? Nếu KTVNB quyết định rằng một số rủi ro ở cấp độ chu trình là then chốt trong khi thực tế không phải như vậy thì có ảnh hưởng gì đến cuộc KTNB? Bài 6: Trưởng Ủy ban kiểm toán có ý kiến yêu cầu Trưởng KTNB xem xét khả năng đưa ra ý kiến hàng năm về tình trạng KSNB của đơn vị, Trưởng KTNB đã thực hiện một số nghiên cứu ban đầu và thiết kế mẫu báo cáo có thể như sau: Kính gửi: Trưởng Ủy ban kiểm toán Từ: KTNB Chủ đề: Ý kiến KTNB về KSNB cho năm kết thúc vào ngày 31/12/N Chúng tôi đã hoàn thành việc thực hiện kế hoạch kiểm toán hàng năm cho công ty. Kế hoạch này được thiết kế theo cách giúp đánh giá tính thích đáng của KSNB về rủi ro hoạt động, rủi ro báo cáo tài chính và rủi ro tuân thủ. Kế hoạch kiểm toán được lập có cân nhắc kết quả của đánh giá rủi ro được thực hiện như một phần của quá trình quản trị rủi ro doanh nghiệp, và đánh giá rủi ro bởi KTNB và KTV độc lập. Cuộc KTNB đã thực hiện theo IPPF của IIA. Các tiêu chuẩn sử dụng trogn đánh giá KSNB được phản ánh trong khung KSNB của công ty, vốn dựa theo khung KSNB của COSO. Các tiêu chuẩn được thảo luận và nhất trí với nhà quản lý các bộ phận trước khi các phần hành trong kế hoạch KTNB năm được thực hiện. Ý kiến tổng quan của chúng tôi là vào ngày 31/12/N KSNB đối với các hoạt động, báo cáo tài chính và tuân thủ đã được thiết kế thích đáng và hoạt động hiệu lực. Chúng tôi đã thực hiện các thủ tục kiểm toán phù hợp và đầy đủ và đã thu thập các bằng chứng cần thiết để củng cố cho ý kiến này. Bằng chứng thu thập được đáp ứng các chuẩn mực KTNB chuyên nghiệp và đủ để cung cấp sự bảo đảm hợp lý. Trưởng KTNB đã yêu cầu bạn (KTVNB) thực hiện các nghiên cứu thêm về tính thích hợp của KTNB khi đưa ra ý kiến như vậy và phác thảo bản liệt kê ban đầu những vấn đề mà KTNB cần cân nhắc khi đưa ra ý kiến như vậy. Yêu cầu: a. Ý kiến này ám chỉ gì về phạm vi cuộc KTNB? b. Trong báo cáo bạn gửi Trưởng KTNB, những nhân tố nào bạn đề xuất KTNB cần cân nhắc trước khi cam kết phát hành ý kiến tổng thể về KSNB? Bài 7: Khi đánh giá bộ phận thanh toán KTNB phát hiện ra những vấn đề sau: • Phân chia trách nhiệm không thích đáng đối với kiểm soát sự tiếp cận hệ thống thông tin. Rủi ro tổn thất có thể $45 triệu • Một số giao dịch không được ghi đúng vào sổ chi tiết. Các giao dịch không trọng yếu xét về riêng lẻ cũng như tổng hợp lại. Rủi ro tổn thất có thể $60 triệu. • Không đối chiếu kịp thời số dư tài khoản bị ảnh hưởng bởi giao dịch ghi sai. Rủi ro tổn thất có thể $25 triệu. Trên cơ sở những phát hiện trên, nhà quản lý và KTNB đồng ý về rủi ro tổn thất có thể biểu thị bởi các phát hiện trên. Công ty có bộ phận quản trị rủi ro mà cùng với kiểm toán độc lập đã xác định qui mô nhỏ hơn $20 triệu thì không có ảnh hưởng trọng yếu và trên $80 triệu thì có ảnh hưởng trọng yếu. Dựa trên những phát hiện này, xác định mục tiêu COSO nào bị ảnh hưởng, phân loại mỗi phát hiện trên là thích đáng về thiết kế hay hiệu năng hoạt động, xác định ảnh hưởng và xác suất của mỗi phát hiện trên, và đánh giá liệu mỗi phát hiện trên là đáng kể, không đáng kể hay trọng yếu. Sau đó xác định các bước tiếp theo KTVNB nên thực hiện và phần kết luận (báo cáo ai và như thế nào?) Bài 8: AD Ltd. sản xuất các loại thiết bị đóng gói. Công ty cho rằng độ tin cậy của sản phẩm và dịch vụ khách hàng vượt trội là nhân tố thành công then chốt. Phòng dịch vụ khách hàng có trách nhiệm: • • • • • • • Cung cấp thông tin sản phẩm cho các khách hàng tiềm năng Giám sát sự sẵn có của các bộ phận (spare parts) Cung cấp thông tin bảo trì và hoạt động của thiết bị cho khách hàng Phát triển và thực hiện các khóa đào tạo khách hàng Hồi đáp những phàn nàn của khách hàng và thực hiện các cuộc gọi dịch vụ Xử lý những yêu cầu bảo hành của khách hàng Duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng Gần đây Công ty đầu tư lớn vào nâng cấp hệ thống máy tính của Phòng Dịch vụ khách hàng. Việc nâng cấp được kỳ vọng là cải thiện hiệu qủa hoạt động và sự hài lòng của khách hàng. Kết quả của hệ thống mới bao gồm báo cáo quản trị sử dụng để giám sát hoạt động ở các lĩnh vực nêu trên. Ủy ban kiểm toán đã yêu cầu KTNB kiểm toán tính hiệu quả và hiệu năng hoạt động của Phòng dịch vụ khách hàng. Cuộc kiểm toán này bao quát các lĩnh vực sau: • • • • An toàn của tài sản, bao gồm cả thông tin Tuân thủ luật pháp và qui định của công ty Độ tin cậy của số liệu tài chính Tính hiệu năng của việc thực hiện các trách nhiệm được giao • Định giá các bộ phận (spare parts) trong kho Yêu cầu: a.Thảo luận vì sao mỗi trong số 5 lĩnh vực nêu trên bởi Ủy ban kiểm toán thích hợp hay không thích hợp b.xác định 3 lĩnh vực khác của Phòng Dịch vụ khách hàng có thể thu hút sự quan tâm của KTNB c.Nhiệm vụ kiểm toán cơ bản nào nên được KTNB thực hiện để đánh giá tính hiệu quả và hiệu năng của Phòng Dịch vụ khách hàng trong việc đáp ứng những trách nhiệm sau: • Phát triển và thực hiện các khóa đào tạo khách hàng • Hồi đáp những phàn nàn của khách hàng và thực hiện các cuộc gọi dịch vụ • Xử lý những yêu cầu bảo hành của khách hàng Bài 9: Công ty 6A đa quốc gia sản xuất đồ điện gia dụng, chiến lược của Công ty là tích hợp các tiến bộ nhanh chóng của công nghệ để cải tiến sản phẩm không ngừng. Từ kết quả kiểm toán hoạt động kế toán của Công ty 6A, kiểm toán viên nội bộ Kim tư vấn cho kế toán đơn vị thực hiện phương pháp kế toán giá thành theo chu kỳ sống của sản phẩm (product costing) thay vì kế toán giản đơn (simple costing) để tính giá thành sản phẩm chính xác hơn, định giá bán phù hợp và cạnh tranh hơn. Qua kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán, Kim phát hiện 1 số khoản mục chi phí chung của bộ phận nghiên cứu vẫn chưa được phân bổ cho các sản phẩm mà tính vào chi phí quản lý của Công ty 6A. Kế toán trả lời là chưa rõ tiêu thức phân bổ các khoản chi phí này cho các sản phẩm. Kiểm toán viên nội bộ Kim sau đó thảo luận với kế toán và xác đinh các tiêu thức phân bổ phù hợp cho các khoản chi phí chung này. Yêu cầu: i. Phân tích tác dụng của theo dõi thực hiện kết luận kiểm toán nội bộ của kiểm toán viên Kim ii. Trong giai đoan này, kiểm toán viên Kim cần tuân thủ chuẩn mực kiểm toán nội bộ nào? iii. Kiểm toán viên nội bộ Kim đã sử dụng kỹ thuật kiểm toán nào trong giai đoạn theo dõi thực hiện kết luận kiểm toán nội bộ? iv. Sau khi đã đề xuất tiêu thức phân bổ phù hợp cho các khoản chi phí chung, Kim có cần theo dõi việc thực hiện đề xuất này hay không Bài 10: Công ty 7A chế biến tôm, cá xuất khẩu sang Mỹ và EU theo các hợp đồng dài hạn. Dự toán được lập theo cách dự toán tĩnh (fixed budgeting). Mấy năm gần đây 7A có chuyển hướng: bán sản phẩm cho cả thị trường trong nước, một phần đáng kể của doanh thu của 7A là từ thị trường trong nước, phân phối qua kênh siêu thị. Từ kết quả kiểm toán hoạt động lập dự toán của Công ty 7A, kiểm toán viên nội bộ Kim đã tư vấn là 7A nên chuyển sang dự toán động (flexible budgeting) để chủ động hơn với các tình huống biến động của thị trường tiêu thụ. Qua kiểm tra việc thực hiện kiến nghị kiểm toán, Kim phát hiện hoạt động lập dự toán vẫn được thực hiện theo cách dự toán tĩnh, bộ phận lập dự toán giải thích là do chưa rõ cách ước lượng sản lượng tiêu thụ dự kiến. Kiểm toán viên nội bộ Kim sau đó hướng dẫn bộ phận lập dự toán sử dụng kỹ thuật hồi quy để ước lượng doanh số từ thị trường trong nước. Yêu cầu: i. Phân tích tác dụng của theo dõi thực hiện kết luận kiểm toán nội bộ của kiểm toán viên Kim ii. Trong giai đoan này, kiểm toán viên Kim cần tuân thủ chuẩn mực kiểm toán nội bộ nào? iii. Kiểm toán viên nội bộ Kim đã sử dụng kỹ thuật kiểm toán nào trong giai đoạn theo dõi thực hiện kết luận kiểm toán nội bộ? iv. Sau khi đã đề xuất kỹ thuật hồi quy để ước lượng doanh số từ thị trường trong nước cho bộ phận lập dự toán, Kim có cần theo dõi việc thực hiện đề xuất này hay không Bài 11: Công ty 4Z kinh doanh rau quả. Từ nhiều năm nay, 4Z đặt ra định mức hao hụt trong bảo quản là 10%. Qua kiểm toán hoạt động lưu kho, kiểm toán viên nội bộ Châu phát hiện tỉ lệ hao hụt thực tế là 35%; 25% hao hụt ngoài định mức này tương ứng với 300 triệu đồng năm 2022 đã được tính vào chi phí hoạt động của 4Z. Kiểm toán viên nội bộ Tú tìm hiểu nguyên nhân thì các thủ kho cho biết do các kho đều đã rất cũ, chưa được nâng cấp nên tỉ lệ hỏng của rau quả cao hơn định mức của Công ty. Yêu cầu: i. Xác định các thuộc tính của phát hiện kiểm toán trên ii. Các kỹ thuật kiểm toán nào đã được Châu thực hiện đối với phát hiện trên iii. Đề xuất ý kiến kiểm toán để cải thiện tình hình trên của Công Chương 9: Chọn câu trả lời 1. Câu nào sau đây là ví dụ về biển thủ/chiếm đoạt tài sản: a. Một số ít tiền mặt bị ăn trộm b. Bút toán trong nhật ký được sửa để cải thiện kết quả tài chính báo cáo c. Một quan chức nước ngoài được hối lộ bởi giám đốc để có được sự phê duyệt cho sản phẩm mới d. Một bản sao hóa đơn được gửi đến khách hàng để hy vọng họ trả lần thứ 2 2. Câu nào sau đây không phải là yếu tố của chương trình ngăn ngừa gian lận a. Kiểm tra cơ bản (nhân thân) đối với nhân sự mới b. Phỏng vấn đối với nhân viên rời bỏ công ty 3. 4. 5. a. b. c. d. 6. 7. c. Thiết lập giới hạn phê duyệt đối với mua sắm d. Phân tích các chi tiêu tiền mặt để xem liệu có khoản thanh toán đúp (2 lần) Câu nào sau đây không phải là sự hợp lý hóa điển hình bởi người phạm tội gian lận: a. Đó là vì lợi ích tốt nhất của tổ chức/công ty b. Công ty nợ tôi vì trả lương cho tôi thấp c. Tôi muốn trả thù lãnh đạo của mình d. Tôi thông minh hơn những người còn lại Trách nhiệm của KTNB đối với gian lận được giới hạn ở: a. Hoạt động tuân thủ và hoạt động chức năng vì thông tin tài chính là trách nhiệm xác minh của KTV độc lập bên ngoài b. Giám sát tất cả các cuộc gọi đến đường dây nóng nhưng không nhất thiết thực hiện hoạt động điều tra tiếp theo c. Nhận thức được các chỉ số gian lận bao gồm các chỉ số liên quan đến gian lận báo cáo tài chính, nhưng không nhất thiết phải có kiến thức chuyên môn của chuyên gia điều tra gian lận d. Bảo đảm rằng tất cả nhân viên đều được đào tạo về nhân thức gian lận Từ vị trí của tổ chức, vì KTVNB được xem là các chuyên gia về KSNB, KTVNB cũng: Là người thiết lập quá trình quản trị rủi ro gian lận, và vì vậy, là tuyến phòng thủ thứ nhất và quan trọng nhất đối với gian lận báo cáo tài chính và biển thủ tài sản Nguồn lực tốt nhất của ủy ban kiểm toán, nhà quản lý để tư vấn nội bộ khi thiết lập các chương trình và kiểm soát đối với rủi ro, ngay cả nếu họ không có kinh nghiệm điều tra gian lận ứng cử viên tốt nhất trong dẫn dắt cuộc điều tra gian lận liên quan đến vi phạm luật và các qui định người ra quyết định chính trong xác định kỷ luật đối với người phạm tội gian lận Nhân viên kế toán tiền lương đã tăng đơn gía lương cho nhân viên thân quen sau đó chia nhau phần gia tăng này. KSNB nào ngăn ngừa tốt nhất gian lận này: a. Yêu cầu tất cả những thay đổi trong tài liệu lương hải được ghi trong một biểu mẫu chuẩn b. Giới hạn khả năng thay đổi thông tin nhân sự trogn hệ thống cho người phụ trách bộ phận nhân sự c. Định kỳ đối chiếu đơn giá lương trong bảng thanh toán cá nhân với đơn giá lương trong hệ thống lương d. Người quản lý bộ phận giám sát chi phí tiền lương hàng tháng KSNB hiệu lực có khả năng nhất trong việc phát hiện gian lận bởi: a. Một nhóm nhân viên cấu kết với nhau b. Một nhân viên đơn lẻ c. Một nhóm nhà quản lý cấu kết với nhau d. Một nhà quản lý đơn lẻ 8. Đánh giá rủi ro trong KSNB a. Đánh giá rủi ro còn lại của KTV độc lập b. Đánh giá của KTNB về yếu điểm của KSNB c. Việc nhận diện và phân tích của tổ chức về rủi ro trong việc đạt mục tiêu d. Sự giám sát của tổ chức đối với nguy cơ sai trọng yếu ở thông tin tài chính. Thảo luận 1. Trách nhiệm của những nhóm sau đối với KSNB: a. Nhà quản lý/Ban Giám đốc b. Hội đồng quản trị c. KTVNB d. KTV độc lập bên ngoài e. Những người khác trong tổ chức 2. KSNB được đánh giá như thế nào? 3. Kiểm soát ở cấp độ toàn đơn vị và kiểm soát ở cấp độ chu trình/giao dịch khác nhau như thế nào? 4. KTNB giúp ủy ban kiểm toán như thế nào khi báo cáo ủy ban kiểm toán một cách kịp thời những trường hợp nhà quản lý phớt lờ KSNB? 5. Thảo luận vì sao vị trí trong tổ chức, năng lực và tính khách quan của KTNB có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khi cân nhắc gian lận của nhà quản lý? 6. Những chỉ số nào về rủi ro gian lận mà KTVNB cần nhận thức được? Những báo động đỏ này có bị ảnh hưởng bởi ngành nghề và khu vực địa lý hay không? Tại sao một số tài sản và khu vực dễn có gian lận? Mở rộng những cân nhắc này đối với trọng yếu và bằng chứng kiểm toán? 7. Báo cáo kiểm toán có những phát hiện sau: a. Vị trí của bộ phận dịch vụ không phù hợp để cung cấp dịch vụ thích đáng cho các bộ phận khác b. Nhân sự được tuyển cho các vị trí nhạy cảm nhưng không được kiểm tra cơ bản (nhân thân) c. Nhà quản lý không có sự tiếp cận các báo cáo phản ánh kết quả chung trong quan hệ tương quan so sánh với các tổ chức khác được chọn làm chuẩn đánh giá d. Nhà quản lý đã không thực hiện hoạt động sửa chữa đối với các vấn đề phát hiện trước đây ở kiểm soát hàng tồn kho 2 nội dung nào ở trên có thể phản ánh yếu điểm của KSNB đối với bảo vệ tài sản? 8. Công ty AD có mục tiêu ngăn ngừa việc đặt hàng với số lượng nhiểu hơn cần thiết. Nhân viên A cho rằng nên qui định hoạt động kiểm soát theo cách người quản lý bộ phận soát xét tất cả các yêu cầu mua trước khi gửi đến bộ phận thu mua. Nhân viên B muốn có chính sách yêu cầu sự nhất trí về về báo cáo nhận hàng trước khi đưa vào kho để lưu lô hàng nhận được. Theo bạn, hoạt động kiểm soát nào phù hợp với mục tiêu trên của AD?