Giáo trình: Kiểm toán tài chính Trường ĐH. Kinh tế quốc dân Năm 2014 KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH Phần II Bài tập Kiểm toán tài chính Trường ĐH. Kinh tế quốc dân Năm 2020 Giảng viên: PGS.TS. Đoàn Thanh Nga, CPA (Aust) 1 ĐTNga 1 2 NỘI DUNG MÔN HỌC: CHƯƠNG 1: KIỂM TOÁN CHU Phần II: Kiểm toán trên các chu trình và khoản mục chủ yếu TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN Chương 1: Kiểm toán Chu trình Bán hàng - Thu tiền Chương 2: Kiểm toán Chu trình Mua hàng - Thanh toán I. Chu trình bán hàng - thu tiền với vấn đề Chương 3: Kiểm toán Chu trình Hàng tồn kho kiểm toán Chương 4: Kiểm toán Chu trình Tiền lương và nhân viên II. Kiểm toán nghiệp vụ bán hàng Chương 5: Kiểm toán TSCĐ và Đầu tư dài hạn III. Kiểm toán nghiệp vụ thu tiền Chương 6: Kiểm toán Chu trình Tiếp nhận và hoàn trả vốn IV. Kiểm toán số dư tài khoản phải thu KH Chương 7: Kiểm toán Tiền ĐTNga 3 2 ĐTNga Chương 8: Kiểm toán Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh 3 ĐTNga 4 4 Mục tiêu của Chương 1 Tài liệu tham khảo - Hiểu bản chất và các chức năng cơ bản của chu trình bán hàng và thu tiền. - GS.TS. Nguyễn Quang Quynh, PGS.TS. Ngô Trí Tuệ (2014), Giáo trình “Kiểm toán tài chính” – Chương 9, NXB Trường ĐH. KTQD, Hà Nội - Xác định được các rủi ro và mục tiêu kiểm toán đối với nghiệp vụ bán hàng - Arens, A.A., Elder, R.J., Beasley, M.S., Hogan, C.E. (2020). - Thiết kế thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản đối với nghiệp vụ bán hàng Auditing and Assurance Services – an Integrated Approach, Chapter 14 & 16, 17th edition, Pearson. - Xác định được các rủi ro và mục tiêu kiểm toán đối với nghiệp vụ thu tiền - VACPA (2019), Hồ sơ kiểm toán mẫu: Kiểm toán doanh thu, các khoản phải thu - Thiết kế thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản đối với nghiệp vụ thu tiền. - Xác định mục tiêu và thiết kế thủ tục kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng. ĐTNga 5 5 ĐTNga 6 6 I. CHU TRÌNH BÁN HÀNG - THU TIỀN VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN 2. Các loại nghiệp vụ liên quan của chu trình 1. Ý nghĩa của chu trình - Bán hàng - Thu tiền - Chu trình bán hàng và thu tiền được xem là chu trình cuối - Giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, nó không những - Xóa sổ các khoản phải thu không thu hồi được đánh giá hiệu quả của những chu trình trước đó mà còn - Dự phòng phải thu khó đòi đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh. - Một chu trình bán hàng và thu tiền hiệu quả có nghĩa là vốn được huy động đúng mức để tạo tiền đề cho sản xuất và cho các chu trình khác được thực hiện một cách hợp lý. ĐTNga 7 7 ĐTNga 8 8 3. Chức năng cơ bản của chu trình bán hàng - thu tiền Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp và phương thức gửi bán 154, 155, 156 632 911 K/c trị giá vốn hàng gửi bán Trị giá vốn hàng gửi bán đã tiêu thụ 111, 112, 131 Thuế TTĐB, thuế Hàng đã tiêu thụ Trị giá vốn Xử lý đơn đặt hàng của người mua 333 Giá vốn thực tế 157 511 Xét duyệt bán chịu xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp 5211, 5212, 5213 của hàng tiêu thụ K/c CKTM, giảm Chuyển giao hàng Doanh thu bán hàng Gửi Hoá đơn cho khách hàng và ghi sổ doanh thu giá, hàng bị trả lại Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền K/c doanh thu thuần Xử lý và ghi sổ hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán để xác định kết quả 3331 Thẩm định và xoá sổ các khoản phải thu không thu được Thuế GTGT đầu ra phải nộp Lập dự phòng phải thu khó đòi 9 ĐTNga 9 10 ĐTNga 10 Xử lý đơn đặt hàng của người mua (processing customer orders) Xét duyệt bán chịu (Granting credit): Trước khi chuyển giao hàng cho khách hàng cho khách Yêu cầu khách hàng phải có đơn đặt hàng và đơn đặt hàng hoặc cung cấp dịch vụ thì những người có trách nhiệm hàng được xem là điểm bắt đầu của toàn bộ chu trình bán trong doanh nghiệp phải xem xét: hàng - thu tiền. Về mặt pháp lý, đó là việc bày tỏ sự sẵn sàng + Khả năng thanh toán của khách hàng mua hàng hoá theo những điều kiện xác định. + Hạn mức tín dụng đối với khách hàng + Số dư TK phải thu của khách hàng để xét duyệt phương thức bán chịu nhằm hạn chế tối đa các khoản nợ khó đòi và không ảnh hưởng đến tình hình tài chính của DN. ĐTNga 11 11 ĐTNga 12 12 Chuyển giao hàng (Shipping Goods): Gửi Hoá đơn cho khách hàng và ghi sổ doanh thu (Billing customers and recording sales) Chức năng này đánh dấu việc tài sản, hàng hoá của DN được Chức năng này do bộ phận kế toán thực hiện. Kế toán chuyển giao cho khách hàng và chuyển quyền sở hữu cho khách sau khi nhận được các chứng từ như: đơn đặt hàng đã được hàng và là căn cứ để ghi nhận doanh thu bán hàng. phê duyệt, Phiếu Xuất kho, vận đơn, biên bản bàn giao hàng Chứng từ vận chuyển được lập tại thời điểm hàng hoá, thành hoá,… tiến hành kiểm tra tính hợp lý, tính trung thực và tính phẩm được xuất ra khỏi DN và phải phù hợp với lượng hàng hoá, chính xác. Sau đó, lập hoá đơn bán hàng, gửi cho khách thành phẩm xuất ra thực tế và phù hợp với Hợp đồng kinh tế. hàng và tiến hành ghi sổ doanh thu bán hàng. 13 ĐTNga 13 14 ĐTNga 14 Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền (Processing and recording cash receipts) Xử lý và ghi sổ hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán (Processing and Recording Sales Returns and Allowances) + Nếu thu bằng tiền mặt hoặc TGNH: kế toán ghi vào sổ Các khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại phải được phê Nhật ký thu tiền. chuẩn trước khi ghi sổ chính thức, và phải ghi sổ chính xác, kịp + Nếu khách hàng chưa thanh toán: thì phản ánh vào TK thời và phải có bằng chứng để chứng minh cho các khoản giảm 131 và theo dõi chi tiết cho từng khách hàng đúng số trừ này. tiền và đúng lúc. ĐTNga 15 15 ĐTNga 16 16 Thẩm định và xoá sổ các khoản phải thu không thu được (Writing off Uncollectible Accounts Receivable) Lập dự phòng phải thu khó đòi (Providing for Bad Debts) Công việc này được thực hiện trong trường hợp khách Trước khi khoá sổ kế toán và lập BCTC, DN phải ước hàng không có khả năng thanh toán hoặc không chịu thanh lượng các khoản phải thu không có khả năng thu hồi. Việc đánh toán. giá phải dựa vào chế độ tài chính kế toán hiện hành và phải dựa Việc xoá sổ phải được thực hiện theo đúng quy định và vào kinh nghiệm của DN với các khoản phải thu khó đòi để tiến chế độ kế toán hiện hành. hành lập dự phòng. 17 ĐTNga 17 18 4. Chứng từ, tài khoản và sổ sách có liên quan Loại Tài khoản Chức năng nghiệp vụ Bán hàng - Doanh thu - Xử lý đơn đặt hàng - Phải thu của khách hàng khách hàng - Phê duyệt tín dụng - Vận chuyển hàng - Phát hành hóa đơn và ghi nhận doanh thu Thu tiền ĐTNga 19 18 ĐTNga 4. Chứng từ, tài khoản và sổ sách có liên quan (tiếp) Loại nghiệp vụ Chứng từ, sổ sách - Đơn đặt hàng - Hợp đồng kinh tế - Chứng từ vận chuyển (vận đơn) - Hóa đơn bán hàng - Sổ chi tiết doanh thu - Sổ chi tiết các khoản phải thu khách hàng - Bảng tổng hợp các khoản phải thu khách hàng - Báo cáo bán hàng (hàng tháng) - Tiền Xử lý và ghi nhận các - Phiếu thu - Phải thu khoản thu tiền - Giấy báo Có của ngân hàng khách hàng - Sao kê, sổ phụ NH - Nhật ký thu tiền 19 Chức năng Chứng từ, sổ sách - Doanh thu hàng Doanh thu hàng bán bị trả lại bán bị trả lại, - Giảm giá hàng bán giảm giá hàng - Phải thu khách bán hàng - Biên bản Xử lý và ghi sổ các khoản hàng - Hóa đơn giảm giá bán bị trả lại, hàng bán hoặc hóa đơn giảm giá hàng hàng bán trả lại bán - Sổ kế toán chi tiết - Phải thu khách Xóa sổ các khoản hàng phải thu không - Dự phòng phải thu thu hồi được khó đòi - Dự phòng phải thu Dự phòng phải khó đòi - Biên bản phê duyệt Xóa sổ các khoản xóa sổ các khoản phải phải thu không thu không thu hồi được; thu hồi được - Nhật ký chung thu khó đói ĐTNga 20 Tài khoản - Chi phí quản lý DN Dự phòng phải thu khó đói - Nhật ký chung 20 5. Nhận diện các rủi ro chính trong chu trình bán hàng và thu tiền Các chức năng Xử lý đơn đặt hàng và xét duyệt bán chịu Chuyển giao hàng và phát hành hóa đơn 5. Nhận diện các rủi ro chính (tiếp) Các rủi ro chính - Đơn đặt hàng có thể thực hiện bởi khách hàng không có khả năng thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán trong dài hạn. - Đơn hàng chưa phản ánh đúng nội dung về yêu cầu của bên mua - Phê duyệt các đơn hàng vượt quá năng lực cung cấp của đơn vị dẫn đến bị khả năng mất khách hàng - Phê duyệt đơn đặt hàng và xét duyệt bán hàng không đúng thẩm quyền - Hàng hóa không được chuyển giao đúng bên mua - Hóa đơn không phản ánh đúng về số lượng và đơn giá của hàng hóa được chuyển giao - Hàng hóa vận chuyển nhưng không được phát hành hóa đơn - Các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại không được phản ánh trên hóa đơn. 21 ĐTNga 21 Các chức năng Xử lý và ghi sổ nghiệp vụ bán hàng Các rủi ro chính - Hàng hóa vận chuyển nhưng không được ghi sổ - Doanh thu bán hàng bị ghi khống giá trị phát sinh, ghi nhận sai thời điểm phát sinh - Các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và chiết khấu thương mại không được phản ánh hoặc ghi nhận sai Các khoản tiền thu được không được ghi sổ - Xử lý và ghi sổ nghiệp vụ thu tiền - Doanh thu bán hàng có thể ghi nhận nhầm giữa các tài khoản của khách hàng khác nhau - Các khoản tiền thu được từ chuyển khoản có thể ghi nhận sai vào các tài khoản không có thật Xóa sổ các khách hàng chưa đủ điều kiện theo quy định Thẩm định và xóa sổ khoản phải thu khó đòi và lập dự phòng - Không đúng thẩm quyền phê duyệt đối với với các khoản thu khó đòi và các khoản phải thu cần xóa sổ Giá trị ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi không chính xác 22 ĐTNga 22 II. KIỂM TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG (SALES) Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ bán hàng Mục tiêu K’T chung Tính có thật (occurrence) Tính đầy đủ (completeness) Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ bán hàng Phương pháp thiết kế thử nghiệm kiểm toán Tính chính xác (accuracy) Cộng sổ và chuyển sổ (Posting and Summarization) Tính phân loại (Classification) Tính đúng kỳ (Timing) ĐTNga 23 23 ĐTNga 24 Mục tiêu kiểm toán đặc thù Nghiệp vụ bán hàng đã ghi sổ là doanh thu của số hàng đã chuyển đến cho khách hàng thật. Tất cả các nghiệp vụ bán hàng đều đã được ghi sổ. Doanh thu được ghi sổ theo đúng số hàng đã chuyển cho khách hàng và được lập hóa đơn và ghi sổ đúng số tiền. Các nghiệp vụ bán hàng được ghi nhận vào đúng tài khoản phải thu khách hàng và được cộng sổ chính xác. Các nghiệp vụ bán hàng được phân loại đúng Các nghiệp vụ bán hàng được ghi nhận đúng kỳ 24 Phương pháp thiết kế thử nghiệm kiểm toán – NV bán hàng Phương pháp luận thiết kế thử nghiệm K’T – NV bán hàng Tìm hiểu về KSNB – NV bán hàng Tìm hiểu về KSNB – NV bán hàng Đánh giá rủi ro kiểm soát - NV bán hàng Đánh giá rủi ro kiểm soát - NV bán hàng Xác định phạm vi của các thử nghiệm KS Xác định phạm vi của các thử nghiệm KS Thiết kế thử nghiệm Thủ tục kiểm toán Thiết kế thử nghiệm Thủ tục kiểm toán kiểm soát và thử Số lượng mẫu kiểm soát và thử Số lượng mẫu nghiệm cơ bản nhằm Khoản mục được lựa chọn nghiệm cơ bản nhằm Khoản mục được lựa chọn đạt được mục tiêu KT ĐTNga Thời gian thực hiện đạt được mục tiêu KT 25 25 ĐTNga 26 Tìm hiểu về KSNB – NV bán hàng - Phương pháp mô tả KSNB + Bản tường thuật + Bảng câu hỏi về KSNB + Lưu đồ (ví dụ) - Thực hiện thủ tục kiểm tra từ đầu đến cuối (walkthrough test) ĐTNga 27 27 ĐTNga 28 Thời gian thực hiện 26 Phương pháp thiết kế thử nghiệm kiểm toán – NV bán hàng Tìm hiểu về KSNB – NV bán hàng Đánh giá rủi ro kiểm soát - NV bán hàng Xác định phạm vi của các thử nghiệm KS Thiết kế thử nghiệm Thủ tục kiểm toán kiểm soát và thử Số lượng mẫu nghiệm cơ bản nhằm Khoản mục được lựa chọn đạt được mục tiêu KT 29 ĐTNga 29 ĐTNga Thời gian thực hiện 30 30 Đánh giá rủi ro kiểm soát – NV bán hàng Ví dụ: Đánh giá rủi ro kiểm soát Thực hiện theo quy trình 4 bước: Xác định mục tiêu kiểm toán liên quan đến nghiệp vụ bán hàng Nhận diện các hoạt động kiểm soát chính (key internal controls) và các khiếm khuyến (deficiencies) đối với nghiệp vụ bán hàng; Kết nối giữa hoạt động kiểm soát chính (key internal controls) và các khiếm khuyến KS (deficiencies) với các mục tiêu kiểm toán; Đánh giá rủi ro kiểm soát tương ứng với từng mục tiêu kiểm toán ĐTNga 31 31 ĐTNga 32 32 33 ĐTNga 33 34 ĐTNga 34 Sự đồng bộ của sổ sách kế toán: Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ bán hàng Đòi hỏi hệ thống kế toán từ chứng từ kế toán, sổ sách kế toán đến Sự đồng bộ của sổ sách kế toán Bảng tổng hợp kế toán phải kiểm soát tối đa các nghiệp vụ bán hàng. Đánh số thứ tự các chứng từ Đánh số thứ tự các chứng từ: Lập bảng cân đối thanh toán tiền hàng và gửi cho khách hàng Sử dụng chứng từ có đánh số trước theo thứ tự liên tục có tác dụng Xét duyệt nghiệp vụ bán hàng đề phòng bỏ sót, giấu diếm, trùng lặp các nghiệp vụ bán hàng. Phân cách nhiệm vụ đầy đủ trong tổ chức công tác tài chính kế toán Tính độc lập của người kiểm tra, kiểm soát trong việc thực hiện Lập bảng cân đối thanh toán tiền hàng và gửi cho khách hàng: KSNB Thông thường doanh nghiệp lập bảng tổng hợp và cân đối giữa hàng bán ra và tiền thu được để kiểm soát công việc bán hàng - thu tiền và gửi cho khách hàng để xác nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng và trong kỳ. ĐTNga 35 35 ĐTNga 36 36 Phân cách nhiệm vụ đầy đủ trong tổ chức công tác tài chính Xét duyệt nghiệp vụ bán hàng: kế toán: + Việc bán chịu phải được phê duyệt trước khi thực hiện Đây là công việc trọng yếu trong KSNB nhằm ngăn ngừa nghiệp vụ bán hàng những sai phạm trong kế toán nói chung và trong lĩnh vực bán + Hàng bán chỉ được vận chuyển sau khi phê duyệt đầy đủ hàng - thu tiền nói riêng. các chứng từ đi kèm Tính độc lập của người kiểm tra, kiểm soát trong việc thực hiện + Giá bán phải được phê duyệt bao gồm cả chi phí vận KSNB: chuyển, giảm giá và điều kiện thanh toán. Đây là yếu tố chủ yếu phát huy tính hiệu lực của KSNB giúp cho việc kiểm soát, xử lý, ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng, thu tiền đảm bảo các mục tiêu. 37 ĐTNga 37 38 Thiết kế thử nghiệm kiểm soát – NV bán hàng Mục tiêu K’T KSNB Thử nghiệm kiểm soát Bán chịu được phê duyệt một cách tự động bằng máy tính sau khi đã so sánh với hạn mức tín dụng được phê duyệt (C1) Kiểm tra dấu hiệu của việc phê duyệt tín dụng trong đơn đặt hàng của khách hàng (13e) Thiết kế thử nghiệm kiểm soát – NV bán hàng (tiếp) Khiếm khuyết KS Mục tiêu K’T Tính đầy đủ (completeness) Kiểm tra hóa đơn bán Thiếu hoạt Nghiệp vụ bán hàng phải đính hàng xem có đính kèm động kiểm kèm chứng từ vận chuyển và chứng từ vận chuyển và soát để phát đơn đặt hàng của khách hàng đã đơn đặt hàng của KH hay Tính có thật hiện khả được phê duyệt (C2) không (13b) năng hóa (occurrence) Đối chiếu tổng lượng hàng xuất đơn bị ghi Kiểm tra dấu hiệu của việc với tổng lượng hàng trên hóa sổ trùng 2 kiểm soát (8) đơn bán hàng (C6) lần (D1) ĐTNga 39 38 ĐTNga Quan sát xem liệu báo cáo Hàng tháng, lập báo cáo bán bán hàng và thanh toán hàng và thanh toán tiền hàng để tiền hàng có được gửi cho gửi cho khách hàng (C9) KH hàng tháng không (6) 39 ĐTNga 40 KSNB Các chứng từ vận chuyển được đánh số trước và được kiểm tra về tính liên tục hàng tuần (C5) Thử nghiệm kiểm soát Kiểm tra một chuỗi liên tục các chứng từ vận chuyển được đánh số trước (10) Đối chiếu tổng lượng hàng xuất với tổng lượng hàng trên hóa đơn bán hàng (C6) Kiểm tra dấu hiệu của việc kiểm soát (8) 40 Thiết kế thử nghiệm kiểm soát – NV bán hàng (tiếp) Mục tiêu K’T KSNB Thiết kế thử nghiệm kiểm soát – NV bán hàng (tiếp) Mục tiêu K’T Thử nghiệm kiểm soát Nghiệp vụ bán hàng phải đính kèm chứng từ vận chuyển và đơn đặt hàng của khách hàng đã được phê duyệt (C2) Đối chiếu tổng lượng hàng Tính chính xuất với tổng lượng hàng trên hóa đơn bán hàng (C6) xác (accuracy) Đơn giá hàng bán được lấy từ file danh mục đơn giá đã được phê duyệt (C7) Hàng tháng, lập báo cáo bán hàng và thanh toán tiền hàng để gửi cho khách hàng (C9) Kiểm tra hóa đơn bán hàng xem có đính kèm chứng từ vận chuyển hay không (13b) Kiểm tra dấu hiệu của việc kiểm soát (8) Kiểm tra tính chính xác và phê duyệt đúng thẩm quyền của danh mục đơn giá hàng bán được phê duyệt về tính chính Quan sát xem liệu báo cáo bán hàng và thanh toán tiền hàng có được gửi cho KH hàng tháng không (6) 41 ĐTNga 41 Thử nghiệm kiểm soát Kiểm tra dấu hiệu của việc đối chiếu giữa sổ chi tiết các khoản phải thu với sổ cái tổng hợp (7) Kiểm tra dấu hiệu của việc đối chiếu giữa sổ chi tiết các khoản phải thu với sổ cái tổng hợp (7) Quan sát xem liệu báo cáo bán hàng và thanh toán tiền hàng có được gửi cho KH hàng tháng không (6) 42 ĐTNga 42 Thiết kế thử nghiệm kiểm soát – NV bán hàng (tiếp) Mục tiêu K’T KSNB Kiểm tra nội bộ xem các tài Tính phân loại khoản đã được phân loại đúng (Classification) chưa (C8) ĐTNga 43 KSNB Máy tính tự động chuyển các bút toán từ sổ chi tiết các khoản phải thu khách hàng sang sổ cái tổng hợp (C10) Định kỳ hàng tháng, sổ chi tiết Cộng sổ và các khoản phải thu được đối chuyển sổ chiếu với sổ cái tổng hợp (Posting and Summarization) (C11) Hàng tháng, lập báo cáo bán hàng và thanh toán tiền hàng để gửi cho khách hàng (C9) Thiết kế thử nghiệm kiểm soát – NV bán hàng (tiếp) Thử nghiệm kiểm soát Mục tiêu K’T Kiểm tra dấu hiệu của việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ Tính đúng kỳ (Timing) 43 ĐTNga 44 Thử nghiệm kiểm soát Các chứng từ vận Kiểm tra một chuỗi chuyển được đánh số liên tục các chứng từ trước và được kiểm vận chuyển được tra về tính liên tục đánh số trước (10) hàng tuần (C5) KSNB Khiếm khuyết KS Thiếu thủ tục kiểm soát để kiểm tra việc ghi sổ được thực hiện kịp thời 44 Thiết kế thử nghiệm cơ bản– NV bán hàng Kiểm tra tính có thật (Occurrence) (Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ - Substantive test of transactions) Các loại sai phạm có thể xảy ra: (1) Nghiệp vụ bán hàng đã ghi nhật trên sổ nhật ký nhưng thực tế chưa vận chuyển hàng cho khách hàng; (2) Nghiệp vụ bán hàng được ghi sổ nhiều hơn 1 lần; (3) Vận chuyển tới khách hàng ảo và ghi nhận như một khoản doanh thu. Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ bán hàng cũng được thiết kế nhằm đạt được các mục tiêu kiểm toán liên quan đến các nhóm giao dịch và sự kiện: o Tính có thật (Occurrence) o Tính đầy đủ (Completeness) o Tính chính xác (Accuracy) o Cộng sổ và chuyển sổ (Posting and Summarization) o Đúng kỳ (Timing) o Phân loại (Classification) 45 ĐTNga 45 ĐTNga 46 46 Kiểm tra tính đầy đủ (Completeness) Kiểm tra tính chính xác (Accuracy) Thủ tục kiểm toán: Chọn mẫu các chứng từ vận chuyển và đối chiếu với sổ nhật ký bán hàng để kiểm tra xem có được ghi sổ đầy đủ hay không (11) KTV quan tâm đến các nội dung: - Vận chuyển đúng lượng hàng theo đơn đặt hàng của KH; - Viết hóa đơn theo đúng lượng hàng đã vận chuyển cho KH; - Ghi sổ chính xác số tiền trên hóa đơn đã gửi cho KH. Note: Nội dung này ít được kiểm tra vì rủi ro khai tăng doanh thu thường hay xảy ra hơn so với khai giảm doanh thu Thủ tục kiểm toán: - Chọn các bút toán trên nhật ký bán hàng và đối chiếu với hóa đơn (13b) - Tính lại giá và thành tiền trên hóa đơn (13b) - Đối chiếu thông tin trên hóa đơn với: + Chứng từ vận chuyển (13c) + Đơn đặt hàng của KH (13d) Hướng kiểm tra: Đơn đặt hàng của KH Chứng từ vận chuyển Kiểm tra tính đầy đủ ĐTNga 47 Thủ tục kiểm toán: - Kiểm tra tính liên tục của một chuỗi hóa đơn (12); - Soát xét nhật ký bán hàng và sổ chi tiết các khoản phải thu khách hàng để phát hiện các nghiệp vụ với nội dung và số tiền bất thường (1); - Đối chiếu nghiệp vụ ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán với các chứng từ đính kèm, bao gồm: hóa đơn, chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng của KH (14). Hóa đơn bán hàng Sổ nhật ký bán hàng Sổ cái Sổ chi tiết các khoản phải thu KH Kiểm tra tính có thật 47 ĐTNga 48 48 Kiểm tra mục tiêu kiểm toán cộng sổ và chuyển sổ (Posting and Summarization) Kiểm tra tính phân loại (classification) Thủ tục kiểm toán: Thủ tục kiểm toán: KTV tiến hành đối chiếu các hóa đơn bán hàng trong quan - Chọn mẫu các hóa đơn trên nhật ký bán hàng để đối chiếu với hệ đối ứng TK để khẳng định tính đúng đắn trong việc phân loại sổ chi tiết các khoản phải thu KH và kiểm tra số lượng, ngày các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế vào các TK có liên quan (13b) tháng và số hóa đơn (13a) - Sử dụng phần mềm kiểm toán để tính số tổng cộng (cộng dọc và cộng ngang) trên sổ nhật ký bán hàng và đối chiếu số tổng cộng với sổ cái (2) 49 ĐTNga 49 50 ĐTNga 50 Tổng hợp các thủ tục kiểm toán và thiết kế chương trình Kiểm tra tính đúng kỳ (timing) kiểm toán (Audit program) – NV bán hàng Thủ tục kiểm toán: Tổng hợp các thủ tục kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm - So sánh ngày ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng trên sổ nhật ký bán toán được thực hiện theo trình tự: hàng với hóa đơn và chứng từ vận chuyển (13b và 13c) - Loại bỏ những thủ tục kiểm toán trùng lặp; - Tất cả những thủ tục kiểm toán để kiểm tra cùng 1 loại tài liệu sẽ được gộp lại để thực hiện cùng một thời điểm; - Sắp xếp lại thứ tự các thủ tục để đảm bảo tính logic. ĐTNga 51 51 ĐTNga 52 52 Kiểm toán doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng Ví dụ về Chương trình kiểm toán bán Phương pháp thiết kế các thủ tục kiểm toán để kiểm toán doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán cũng hướng tới các mục tiêu kiểm toán tương tự kiểm toán doanh thu (NB bán hàng). Tuy nhiên: - Các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán: thường không trọng yếu nên KTV có thể cân nhắc để bỏ qua việc kiểm tra; - KTV đặt trọng tâm vào tính có thật (occurrence): nhằm phát hiện các trường hợp gian lận liên quan đến biển thủ tiền bán hàng sau đó che dấu bằng các khoản hàng bán bị trả lại hoặc 53 ĐTNga 53 ĐTNga giảm giá hàng bán không có thật. 54 54 III. KIỂM TOÁN NGHIỆP VỤ THU TIỀN (CASH RECEIPTS) Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ thu tiền Mục tiêu kiểm toán chung Tính có thật (occurrence) Tính đầy đủ (completeness) Tính chính xác (accuracy) Cộng sổ và chuyển sổ (Posting and Summarization) Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ thu tiền Phương pháp thiết kế thử nghiệm kiểm toán Mục tiêu kiểm toán đặc thù Các nghiệp vụ thu tiền được ghi sổ là cho số tiền thực sự thu được của doanh nghiệp. Tất cả các nghiệp vụ thu tiền đều đã được ghi sổ. Nghiệp vụ thu tiền được ghi sổ theo đúng số tiền thu được. Tiền thu được được ghi giảm trừ công nợ phải thu khách hàng cho đúng đối tượng và được cộng sổ chính xác. Tính phân loại Các nghiệp vụ thu tiền được phân loại đúng (Classification) Tính đúng kỳ (Timing) Các nghiệp vụ thu tiền được ghi nhận đúng kỳ ĐTNga 55 55 ĐTNga 56 56 Phương pháp thiết kế thử nghiệm kiểm toán – NV thu tiền Ví dụ: Tìm hiểu về KSNB – NV thu tiền - Tìm hiểu về KSNB - Nhận diện các hoạt động KS chính và các khiếm khuyết; Đánh giá rủi ro kiểm soát - NV thu tiền Xác định phạm vi của các thử nghiệm KS Thiết kế thử nghiệm Thủ tục kiểm toán kiểm soát và thử Số lượng mẫu nghiệm cơ bản nhằm Khoản mục được lựa chọn đạt được mục tiêu KT Thời gian thực hiện ĐTNga - Kết nối với các mục tiêu kiểm toán - Đánh giá CR. 57 57 58 ĐTNga 58 Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát và Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ thu tiền thử nghiệm cơ bản – NV thu tiền KSNB đối với nghiệp vụ thu tiền bao gồm những công việc sau: Hướng đến các mục tiêu kiểm toán: - Ban hành chính sách tín dụng cho thanh toán trước hạn - Đánh số trước các giấy báo nhận tiền hoặc Bảng kê tiền mặt - Lập Bảng Cân đối thu tiền và gửi cho người mua - Phê duyệt các khoản chiết khấu - Phân cách nhiệm vụ đầy đủ giữa người giữ sổ và người giữ o Tính có thật (Occurrence) o Tính đầy đủ (Completeness) o Tính chính xác (Accuracy) o Cộng sổ và chuyển sổ (Posting and Summarization) o Phân loại (Classification) o Đúng kỳ (Timing) tiền - Kiểm soát việc thực hiện các công việc KSNB ĐTNga 59 59 ĐTNga 60 60 Thiết kế thử nghiệm kiểm toán Thiết kế thử nghiệm kiểm toán Mục tiêu K’T Thử nghiệm kiểm KSNB soát Kế toán thực hiện Quan sát liệu kế đối chiếu với tài toán có thực hiện khoản ngân hàng đối chiếu với TK một cách độc lập ngân hàng hay (C1) không (3) Tính tổng một lô Kiểm tra file dữ Tính có thật (Occurrence) các chứng từ nhận liệu tổng cộng (một tiền và đối chiếu lô chứng từ) và với số liệu tổng xem xét dấu hiệu hợp trong phần của việc kiểm soát mềm máy tính (C4) nội bộ (8) ĐTNga Mục tiêu K’T Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ - Rà soát sổ nhật ký thu tiền và sổ chi tiết các khoản phải thu để phát hiện các nghiệp vụ với nội dung hoặc số tiền không bình thường (1) 61 tại ngân hàng (C3) Tính tổng một lô các Tính đầy đủ chứng từ nhận tiền và đối Completeness chiếu với số liệu tổng hợp trong phần mềm máy tính (C4) Hàng tháng, lập báo cáo bán hàng và thanh toán tiền hàng để gửi cho khách hàng (C5) Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ nhận được (5) - Thu thập bảng kê thu tiền của các bộ phận và thực hiện đối chiếu số tiền với nhật ký thu tiền, kiểm tra tên, số tiền và ngày tháng ghi Quan sát xem liệu báo cáo sổ (15) bán hàng và thanh toán tiền hàng có được gửi cho KH hàng tháng không (6) Kiểm tra file dữ liệu tổng cộng (một lô chứng từ) và xem xét dấu hiệu của việc kiểm soát nội bộ (8) 62 ĐTNga 62 Thiết kế thử nghiệm kiểm toán Thiết kế thử nghiệm kiểm toán Thử nghiệm kiểm soát Phần mềm máy tính tự Kiểm tra dấu hiệu của động chuyển các bút việc sổ chi tiết các toán từ nhật ký thu tiền khoản phải thu khách sang sổ chi tiết các hàng đã được đối khoản phải thu KH và chiếu với sổ cái tổng sổ cái tổng hợp (C8) hợp (7) Hàng tháng, sổ chi tiết Kiểm tra dấu hiệu của Cộng sổ và các khoản phải thu việc sổ chi tiết các chuyển sổ khách hàng được đối khoản phải thu khách Posting and chiếu với sổ cái tổng hàng đã được đối Summarization hợp (C9) chiếu với sổ cái tổng hợp (7) Mục tiêu K’T Thủ tục kiểm Mục tiêu K’T KSNB Thử nghiệm kiểm soát tra chi tiết nghiệp vụ Kế toán thực hiện đối Quan sát liệu kế toán có - Thu thập bảng chiếu với tài khoản ngân thực hiện đối chiếu với liệt kê các chứng hàng một cách độc lập TK ngân hàng hay không từ thu tiền trước (C1) (3) khi ghi vào sổ kế Tính tổng một lô các Kiểm tra file dữ liệu tổng toán và thực hiện chứng từ nhận tiền và đối cộng (một lô chứng từ) và đối chiếu số tiền Tính chính xác chiếu với số liệu tổng hợp xem xét dấu hiệu của việc với nhật ký thu tiền, kiểm tra tên, trong phần mềm máy tính kiểm soát nội bộ (8) (Accuracy) số tiền và ngày (C4) tháng ghi sổ (15) Hàng tháng, lập báo cáo Quan sát xem liệu báo cáo bán hàng và thanh toán bán hàng và thanh toán tiền hàng để gửi cho tiền hàng có được gửi cho khách hàng (C5) KH hàng tháng không (6) ĐTNga 63 Thử nghiệm kiểm soát Lập bảng kê thu tiền của Quan sát việc lập bảng kê - Đối chiếu các các bộ phận trước khi ghi thu tiền của các bộ phận chứng từ thu tiền vào sổ (C2) trước khi ghi vào sổ (4) (phiếu thu, giấy báo Séc thu tiền được xác Quan sát việc xác nhận tại có của NH) với sổ nhận một cách chặt chẽ ngân hàng các séc thu tiền kế toán. - Đối chiếu các bút toán ghi nhận thu tiền trên sổ nhật ký thu tiền với phiếu thu; giấy báo có, sổ phụ của ngân hàng (19) 61 KSNB 63 KSNB Hàng tháng, lập báo cáo bán hàng và thanh toán tiền hàng để gửi cho khách hàng (C5) ĐTNga 64 Quan sát xem liệu báo cáo bán hàng và thanh toán tiền hàng có được gửi cho KH hàng tháng không (6) Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ - Chọn mẫu các nghiệp vụ trên nhật ký thu tiền và đối chiếu việc chuyển sổ sang sổ chi tiết các khoản phải thu KH và kiểm tra ngày tháng, số tiền (20) - Chọn mẫu các nghiệp vụ trên sổ chi tiết các khoản phải thu KH và đối chiếu với nhật ký thu tiền, kiểm tra ngày tháng và số tiền (21) - Tính tổng trên nhật ký thu tiền và đối chiếu số tổng cộng với sổ cái tổng hợp (2) 64 Thiết kế thử nghiệm kiểm toán Mục tiêu K’T Phân loại (Classification) KSNB Có nhân viên độc lập kiểm tra tính đúng đắn của việc ghi sổ (C6) Thiết kế thử nghiệm kiểm toán Thử nghiệm kiểm Thủ tục kiểm tra chi soát tiết nghiệp vụ Kiểm tra bảng kê thu Kiểm tra dấu hiệu tiền xem đã được của việc kiểm tra hạch toán đúng tài nội bộ (15) khoản hay chưa (17) Mục tiêu K’T KSNB Ban hành quy định yêu cầu phải ghi sổ các nghiệp vụ thu tiền hàng ngày (C7) Đúng kỳ (Timing) 65 ĐTNga 65 Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ Quan sát việc tổ chức ghi thu, chế độ báo cáo thu tiền ở các bộ phận có liên quan So sánh ngày nộp tiền với ngày ghi trên nhật ký thu tiền và bảng kê (hoặc báo cáo) thu tiền của các bộ phận (16) Có nhân viên độc lập Xem xét dấu hiệu của kiểm soát ghi thu và kiểm soát nội bộ thu nhập quỹ tiền 66 ĐTNga 66 Ví dụ: Lapping (gối đầu các khoản phải thu) Lưu ý khi kiểm toán các khoản thu tiền: Ngày - Gian lận biển thủ tiền thu được trước khi ghi vào sổ kế toán: thường khó phát hiện; KSNB tương ứng là lập bảng kê thu tiền của các bộ phận (trước khi ghi sổ) - Gian lận gối đầu các khoản phải thu (lapping of accounts Nhận tiền từ KH 1/12 An ĐTNga Số tiền thực nhận Ghi vào sổ KH Số tiền ghi sổ 750.000 1/12 Ba 1.035.000 Ba 1.035.000 2/12 Chính 750.000 An 750.000 biển thủ => KSNB: phân tách trách nhiệm giữa người giữ tiền 2/12 Danh 130.000 Danh 130.000 và ghi sổ kế toán. 3/12 Hoa 1.575.000 Chính 750.000 3/12 Tài 400.000 Tài 400.000 67 ĐTNga 68 4.640.000 Số tiền biển thủ 750.000 receivable) là một loại gian lận điển hình để che dấu số tiền Tổng 67 Thử nghiệm kiểm soát 3.065.000 825.000 1.575.000 68 Mục tiêu kiểm toán số dư tài khoản phải thu khách hàng IV. KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG (ACCOUNTS RECEIVABLE) Mục tiêu kiểm toán chung Tính hiện hữu (Existence) Tính đầy đủ (Completeness) Tính chính xác (Accuracy) Tính phân loại (Classification) Tính đúng kỳ (Cutoff) Mục tiêu kiểm toán Phương pháp thiết kế thử nghiệm kiểm toán Sự khớp đúng (Detail Tie-In) Giá trị có thể thực hiện được (Realizable Value) 69 ĐTNga 69 Quyền (Rights) ĐTNga Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với các nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền Nhận diện các rủi ro chính và đánh giá rủi ro có sai phạm trọng yếu các khoản phải thu KH Thiết lập mức trọng yếu thực hiện cho khoản mục phải thu KH - KSNB đối với các nghiệp vụ bán hàng, thu tiền, và phải thu khách hàng thường tương đối tốt tại các DN nhằm Đánh giá rủi ro kiểm soát đối với các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền mục đích duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng; - Mục tiêu kiểm toán giữa các loại nghiệp vụ và số dư trong Thiết kế, thực hiện các thử nghiệm KS và thủ tục kiểm tra chi tiết NV bán hàng và thu tiền chu trình bán hàng và thu tiền có mối quan hệ mật thiết với nhau (bảng) Thiết kế, thực hiện thủ tục phân tích đối với tài khoản phải thu KH Thiết kế thủ tục kiểm tra chi tiết số dư tài khoản phải thu KH (hướng tới các mục tiêu kiểm toán) 71 Các khoản phải thu được tập hợp trên bảng phân tích tuổi nợ là đúng về số tiền Các khoản phải thu được tập hợp trên bảng phân tích tuổi nợ đã được phân loại đúng Các nghiệp vụ trong chu trình bán hàng và thu tiền được ghi sổ đúng kỳ Các khoản phải thu trong bảng tổng hợp phân tích tuổi nợ khớp đúng với số dư trên sổ chi tiết các khoản phải thu, và tổng số phải thu khớp đúng với số dư trên sổ cái. Các khoản phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được Doanh nghiệp có quyền đối với các khoản phải thu được trình bày trên bảng phân tích tuổi nợ. 70 70 Phương pháp luận trong thiết kế các thử nghiệm kiểm toán ĐTNga Mục tiêu kiểm toán đặc thù Khoản phải thu khách hàng được ghi nhận trên bảng phân tích tuổi nợ là có thật Tất cả các khoản phải thu khách hàng đã được tập hợp đầy đủ trong bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu. - Thủ tục kiểm toán - Quy mô mẫu - Khoản mục được lựa chọn - Thời gian thực hiện 71 ĐTNga 72 72 Mối quan hệ giữa các mục tiêu kiểm toán Thiết kế và thực hiện thủ tục phân tích chi tiết - Hầu hết các thủ tục phân tích chi tiết (substantive analytical procedures) được thực hiện sau ngày khóa sổ kế toán nhưng trước khi thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết số dư; - KTV thực hiện thủ tục phân tích cho cả các loại nghiệp vụ và số dư khác trong chu trình bán hàng và thu tiền chứ không riêng khoản mục phải thu khách hàng; - Các tỷ suất và so sánh chủ yếu được thực hiện trong chu trình bán hàng và thu tiền được trình bày trong Bảng 73 ĐTNga 73 ĐTNga 74 Bảng các thủ tục phân tích cho chu trình bán hàng – thu tiền Ví dụ: Thực hiện thủ tục phân tích Thủ tục phân tích Sai phạm có thể được phát hiện So sánh tỷ suất lợi nhuận gộp với các năm trước (theo từng loại sản phẩm) So sánh doanh thu theo tháng (theo từng loại sản phẩm) theo thời gian So sánh tỷ lệ doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán trên tổng doanh thu với các năm trước (theo từng loại sản phẩm) So sánh số dư nợ của từng khách hàng với các năm trước So sánh tỷ lệ chi phí dự phòng phải thu khó đòi trên tổng doanh thu giữa các năm So sánh tỷ trọng các khoản phải thu (theo từng nhóm tuổi nợ) với các năm trước So sánh tỷ lệ dự phòng các khoản phải thu không thu hồi được trên tổng số dư các khoản phải thu với các năm trước So sánh tỷ lệ số dư khoản phải thu xóa sổ trong kỳ trên tổng số dư các khoản phải thu với các năm trước Khai khống hoặc khai thiếu doanh thu và phải thu khách hàng Khai khống hoặc khai thiếu doanh thu và phải thu khách hàng Khai khống hoặc khai thiếu doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và các khoản phải thu KH Sai phạm trong hạch toán các khoản phải thu KH và các tài khoản có liên quan Các khoản phải thu khó đòi không được trích lập dự phòng đầy đủ Khai khống hoặc khai thiếu chi phí dự phòng phải thu khó đòi Khai khống hoặc khai thiếu chi phí dự phòng phải thu khó đòi ĐTNga 75 74 Khai khống hoặc khai thiếu chi phí dự phòng phải thu khó đòi 75 ĐTNga 76 76 Thiết kế và thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết số dư tài khoản phải thu khách hàng (Test of detail of balance for accounts receivable) Ví dụ: Thực hiện thủ tục phân tích Các thủ tục kiểm toán được thiết kế để hướng tới các mục tiêu KT: Tính hiện hữu (Existence) Tính đầy đủ (Completeness) Tính chính xác (Accuracy) Tính phân loại (Classification) Tính đúng kỳ (Cutoff) Sự khớp đúng (Detail Tie-In) Giá trị có thể thực hiện được (Realizable Value) Quyền (Rights) 77 ĐTNga 77 78 ĐTNga 78 Kiểm tra tính hiện hữu (existence) Kiểm tra tính phân loại (classification) - Gửi thư xác nhận các khoản phải thu - Rà soát danh sách các khoản phải thu khách hàng (có thể từ bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu KH) để xem có khoản phải thu nào từ các bên liên quan (related parties) hoặc khoản phải thu nào cần được trình bày là phải thu dài hạn hay không. Kiểm tra tính đầy đủ (completeness) - Các khoản phải thu không được ghi sổ thường khó được phát hiện - Tuy nhiên, đây không phải là rủi ro chính (significant risk) => được tham chiếu từ việc kiểm tra tính đầy đủ của nghiệp vụ bán hàng và thu tiền. Kiểm tra tính đúng kỳ (cutoff) - Kiểm tra thông qua việc kiểm tra tính đúng kỳ của các nghiệp vụ: bán hàng, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thu tiền. Kiểm tra tính chính xác (accuracy) - Gửi thư xác nhận các khoản phải thu ĐTNga 79 79 ĐTNga 80 80 Mẫu Bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu khách hàng Kiểm tra sự khớp đúng (Detail Tie-In) Rà soát các khoản phải thu trong bảng tổng hợp phân tích tuổi nợ: + Đối chiếu với số dư của từng khách hàng trên bảng phân tích tuổi nợ với số dư trên sổ chi tiết các khoản phải thu. + Đối chiếu tổng số dư các khoản phải thu với sổ cái. 81 ĐTNga 81 ĐTNga 82 82 Ví dụ: kiểm tra trích lập dự phòng phải thu khó đòi Kiểm tra mục tiêu giá trị có thể thực hiện được (Realizable Value) - Căn cứ bản phân tích tuổi nợ của doanh nghiệp: - Chuẩn mực kế toán yêu cầu đơn vị phải trích lập dự phòng các khoản phải thu không thu hồi được để đảm bảo ghi nhận đúng giá trị có thể thực hiện được của các khoản phải thu. - Dự phòng phải thu khó đòi là một ước tính kế toán => KTV cần rà soát xem tỷ lệ trích lập dự phòng của đơn vị đã hợp lý hay chưa. ĐTNga 83 83 ĐTNga 84 84 Kiểm tra mục tiêu quyền (rights) - Kiểm tra tỷ lệ trích và chi phí trích lập dự phòng - Thông thường mục tiêu này không có rủi ro trọng yếu - KTV rà soát xem có khoản phải thu nào đang sử dụng để cầm cố, thế chấp hoặc đã được bán lại cho bên thứ ba hay không. Kiểm tra việc trình bày và khai báo (presentation and disclosure) Rà soát các khoản phải thu với các bên liên quan (cần được trình bày và khai báo riêng trên thuyết minh BCTC) 85 ĐTNga 85 86 Thủ tục gửi thư xác nhận các khoản phải thu KH - Kích cỡ mẫu: Số lượng thư xác nhận được gửi đi phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Mục tiêu của việc gửi thư xác nhận: Đáp ứng mục tiêu tính hiện hữu, tính chính xác và tính đúng kỳ. + Tính trọng yếu của các khoản phải thu: Nếu số dư các khoản phải thu có quy mô lớn so với số dư các TK khác thì - Loại hình thư xác nhận: số lượng mẫu sẽ nhiều hơn. + Xác nhận dạng khẳng định + Xác nhận dạng phủ định + Số lượng các khoản phải thu: Thư xác nhận gửi đi sẽ nhiều nếu doanh nghiệp có quy mô lớn, nhiều khách hàng. - Thời gian xác nhận: Thư xác nhận được gửi cho khách hàng để kiểm tra số dư của ĐTNga 87 86 ĐTNga + Mức đồng đều về quy mô các khoản phải thu: Nếu quy mô khách hàng trên Bảng Cân đối kế toán. Do đó, ngày gửi thư xác nhận các khoản phải thu xấp xỉ nhau thì số lượng thư xác nhận cần tiến hành gần với ngày lập Bảng Cân đối kế toán. sẽ ít hơn khi quy mô các khoản này có sự đột biến. 87 ĐTNga 88 88 - Về các khoản mục chi tiết để xác nhận: - Theo dõi và xử lý thư xác nhận không trả lời: KTV chú ý cả về quy mô và thời gian các khoản phải thu: + Nếu lần thứ nhất không nhận được thư xác nhận thì KTV tiến hành gửi thư xác nhận lần 2. Thông thường, gửi thư xác nhận với số dư lớn, nợ đọng kéo dài. Các số dư còn lại thì chọn mẫu ngẫu nhiên để gửi thư xác nhận. + Nếu lần thứ 2 không nhận được thư xác nhận thì KTV thực hiện các thủ tục bổ sung. Cụ thể: - Kiểm soát của KTV trong quá trình gửi thư xác nhận: o Kiểm tra các nghiệp vụ thanh toán sau ngày khoá sổ kế Để đảm bảo bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao và toán (thanh toán bằng tiền mặt hoặc TGNH) khách quan, KTV phải trực tiếp gửi thư xác nhận hoặc kiểm soát o Kiểm tra các chứng từ bán hàng và thu tiền như: Hoá đơn quá trình gửi thư xác nhận. bán hàng, chứng từ vận chuyển, phiếu xuất kho… 89 ĐTNga 89 90 ĐTNga 90 Kiểm toán các khoản phải thu không thu hồi được - Nếu có chênh lệch giữa số tiền trên thư xác nhận và trên sổ - Tương tự kiểm toán các khoản doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán, KTV cũng phải lưu ý đến các trường hợp gian lận dưới hình thức xóa sổ các khoản phải thu không thu hồi được để che dấu các khoản tiền đã thu nhưng bị biển thủ. sách kế toán: KTV phải tìm hiểu nguyên ngân và đưa ra hướng xử lý - Đối với các khoản phải thu không có khả năng thu hồi: căn cứ vào khả năng tài chính thực tế của khách nợ, căn cứ quy - KTV cần lưu ý đến mục tiêu kiểm toán giá trị có thể thực hiện được (Realizable Value). định tài chính kế toán hiện hành để tiến hành lập dự phòng - KSNB: phải thu khó đòi. + Lập bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải thu và soát xét bởi người có thẩm quyền trong Công ty. + Có chính sách quy định cụ thể về việc xóa sổ các khoản phải thu không thu hồi được. ĐTNga 91 91 ĐTNga 92 92