Deadline: 11:59PM 5/1 Phần IV bài 3: (Hiếu/Hằng) Thủ tục kiểm toán 1. Gửi thư xác nhận ngân hàng về các khoản thu tiền bán hàng thông qua chuyển khoản 2. Chọn mẫu hóa đơn bán hàng và kiểm tra xem chúng có được ghi nhận trong sổ nhật ký bán hàng và sổ chi tiết các khoản phải thu 3. Chọn mẫu chứng từ giao hàng, hóa đơn bán hàng trước và sau thời điểm khóa sổ kế toán để kiểm tra việc ghi chép chính xác niên độ của các khoản phải thu 4. Gửi thư xác nhận nợ phải thu khách hàng 5. Liệt kê các khoản nợ phải thu trên sổ chi tiết theo dõi tuổi nợ và đối chiếu số tổng cộng với số dư tài khoản phải thu khách hàng 6. Kiểm tra việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để xem xét khoản này có được tính toán chính xác và đánh giá đúng quy định hiện hành không? 7. Thực hiện thủ tục kiểm toán thay thế đối với các khoản nợ phải thu khách hàng không nhận được thư trả lời Mục tiêu kiểm toán -Tính hiện hữu: số liệu trên sổ kế toán mà đơn vị ghi nhận có thực sự phát sinh - Tính đầy đủ: Số tiền mà đơn vị ghi nhận đầy đủ -Tính đầy đủ: nghiệp vụ đã xảy ra thì được ghi nhận đầy đủ, không bỏ sót nghiệp vụ -Đúng kỳ: các khoản phải thu được ghi sổ đúng kỳ -Tính hiện hữu: nghiệp vụ thực sự phát sinh - Tính đầy đủ: khi phát sinh thì doanh nghiệp đã ghi nhận đầy đủ - Tính chính xác: khoản nợ phải thu khách hàng được ghi nhận đúng về số tiền -Sự khớp đúng: các khoản phải thu trong bảng tổng hợp khớp đúng với số dư tài khoản phải thu khách hàng -Tính đúng kỳ: - Giá trị có thể thực hiện được: lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được -Tính hiện hữu - Tính đầy đủ - Quyền Phần V bài 1: (Diệu/Huệ) Nghiệp vụ 1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 08/01/N+1 vào kết quả kinh doanh Ảnh hưởng BCĐKT Ảnh hưởng BCKQKD Ảnh hưởng tỷ suất tài chính TK 156 giảm Doanh thu -Nhóm tỷ suất Tk 131, tăng về khả năng 3331, 3334, GVHB tăng thanh toán: 421 tăng LNTT tăng thanh toán Chi phí thuế nhanh - hiện TNDN tăng hàng - tức thời. Búi toán điều chỉnh (1) Nợ TK 511: 300 Nợ Tk 3331: 30 Có TK 131: 330 (2) Nợ TK 156: 200 Có Tk 632: 200 Thủ tục kiểm toán Chọn mẫu các nghiệp vụ phát sinh trước và sau ngày khóa sổ từ sổ chi tiết TK 156, 131 và nhật ký bán hàng năm N theo giá bán 300 triệu đồng, GVHB là 200 triệu đồng, thuế TNDN 25%, thuế GTGT là 10% LN phân tăng + Nhỏm tỷ suất suất về khả năng thanh toán: thanh toán nhanh- hiện hành - tức thời + Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính: hệ số nợ, hệ số tự trài trợ + Nhóm tỷ suất khả năng sinh lời: lãi gộp/tổng doanh thu; lợi nhuận thuần/tổng doanh thu TK 131, 331 Không ảnh + Nhóm tỷ tăng hưởng suất về khả năng thanh toán: Thanh toán nhanh hiện hành tức thời + Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính + Nhóm tỷ suất hiệu quả hoạt động 2. Kế toán TK áp dụng sai 3334, giảm phương pháp tính giá xuất kho hang bán làm giá vốn hang bán bị tăng 200 triệu đồng. 3. Cấn trừ nhầm nợ phải thu khách hang Viva vào nợ phải trả của công ty Eva làm nợ phải trả của công ty Eva từ 230 triệu đồng tăng lên 280 triệu đồng chưa -Nhóm tỷ suất phối về cấu trúc tài chính: hệ số đầu tư TSCĐ, hệ số nợ, hệ số tự tài trợ. - Nhóm tỷ suất về khả năng sinh lời: lợi nhuận thuần/ tổng doanh thu 156, GVHB tăng 421 LNTT giảm Chi phí thuế TNDN giảm LN chưa phân phối giảm (3) Nợ TK 3334: 25 Có TK 821: 25 (4) Nợ TK 821: 25 Nợ TK 632: 200 Nợ Tk 911: 75 Có TK 511: 300 (5) Nợ TK 421: 75 Có TK 911: 75 Xuống hóa đơn chứng từ liên quan đến: hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho để xác định mục tiêu liên quan đến tính phát sinh (1) Nợ Tk 156: 200 Có TK 632: 200 (2) Nợ TK 821: 50 Có TK 3334: 50 (3) Nợ TK 632: 200 Có TK 821: 50 Có 911: 150 (4) Nợ TK 911: 150 Có Tk 421: 150 Kiểm tra tính nhất quán phương pháp tính giá xuất kho của HTK giữa kỳ này và kỳ trước Kiểm tra lại công thức tính giá xuất kho HTK và chọn mẫu một số các nghiệp vụ xuất kho để thanh toán lại giá xuất kho HTK Nợ TK 331 – Eva: 50 Có TK 131 – Viva: 50 -Kiểm tra chi tiết, chọn mẫu khách hàng có tên tương tự nhau giữa 131 và 331; xem có bị cấn trừ nhầm giữa phải thu và phải trả hay không -So sánh, đối chiếu tỷ suất nợ phải thu ở kỳ này so với kỳ trước -Gửi thư xác nhận tới người bán và người mua để xác nhận khoản cấn 4. Một nghiệp vụ bán hang trị giá 20 triệu đồng, GVHB 14 triệu đồng bị ghi nhầm không chủ ý lần thứ hai vào ngày cuối cùng của năm. Nghiệp vụ này đã được vào sổ hai ngày trước đó TK 156 giảm TK 131, 3331, 3334, 421 tăng Doanh thu tăng GVHB tăng LNTT tăng Thuế TNDN tăng LN chưa pp tăng 5, Kế toán bỏ sót nghiệp vụ bán hàng ngày 30/12/N có GTHB 150 triệu, giá bán (chưa có VAT) là 200 triệu. Thuế suất 10%, thuế suất thuế TNDN là 25%. + TK tăng + TK giảm + TK giảm + TK giảm + TK giảm Doanh thu tăng + GVHB tăng + LN trước thuế tăng + Chi phí thuế TNDN tăng + LN chưa pp tăng. 6, Nghiệp vụ + TK bán hàng tăng trong nội bộ cty có GVHB là 500 triệu, giá bán 650 triệu bị phân loại nhầm là bán cho bên ngoài. 156 + 131 3331 3334 421 512 + Chi phí bán hàng tăng. + LN trước thuế tăng + Chi phí thuế + Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán: Thanh toán nhanh hiện hành tức thời + Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính + Nhóm tỷ suất hiệu quả hoạt động (1) Nợ TK 156: 14 Có Tk 632: 14 (2) Nợ TK 511: 20 Nợ TK 3331: 2 Có TK 131: 22 (3) Nợ TK 3334: 1,5 Có TK 821: 1,5 (4) Nợ TK 632: 14 Nợ TK 821: 1,5 Có TK 511: 20 (5) Nợ TK 421: 4,5 Có TK 911: 4,5 + Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán: thanh toán nhanh – hiện hành – tức thời. + Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính. + Nhóm tỷ suất hiệu quả hoạt động. + Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán: thanh toán nhanh – hiện hành – tức thời. + Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính. Ngày 30/12/N (1) N131: 220 C511: 200 C3331: 20 (2) N632: 150 C156: 150 (1) N156: 650 C512: 650 (2) N632: 500 C156: 500 trừ được ghi vào đâu Chọn mẫu các nghiệp vụ phát sinh trên sổ chi tiết TK 156, 131 và nhật ký bán hàng xuống hóa đơn chứng từ liên quan đến: hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho tại 2 ngày cuối năm để xác định mục tiêu liên quan đến tính phát sinh Chọn mẫu các nghiệp vụ phát sinh trước và sau ngày khoá sổ từ sổ chi tiết tk 156, 131 và nhật ký bán hàng xuống hoá đơn chứng từ liên quan đến: hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho để xác định mục tiêu liên quan đến tính đầy đủ. + Đối chiếu hóa đơn bán hàng hàng và chứng từ đính kèm đến nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết TK156. + Đối chiếu hóa đơn với sổ chi tiết TK 131. 7, Một đơn hàng bán bị cộng nhầm 1 triệu đồng do lỗi nhập số liệt từ bàn phím máy tính. + TK tăng + TK tăng + TK tăng + TK tăng 8, Kế toán ghi nhận doanh thu 400 triệu của 1 nghiệp vụ bán hàng ngày 30/12/N nhưng quên không phản ánh GVHB 330 triệu. + TK 156 + GVHB tăng giảm + TK 3334 + LN trước tăng + TK 421 thuế tăng. + Thuế tăng 131 + Doanh thu tăng 3331 + LN trước 3334 thuế tăng + Chi phí 421 thuế TNDN tăng + LN chưa pp tăng. TNDN tăng. + LN chưa pp tăng. + Nhóm tỷ N131/C511,C333 + Đối chiếu hóa suất khả 1: đơn bán hàng và năng thanh chứng từ đính toán: hiện kèm đến nhật ký hành - tức chung, sổ cái, sổ thời chi tiết TK156 + Nhóm tỷ + Đối chiếu hóa suất về cấu đơn với sổ chi trúc tài chính tiết TK 131. + Nhóm tỷ + Chọn mẫu hoá suất hiệu quả đơn bán hàng để hoạt động nhập dữ liệu vào hệ thống xem các hoá đơn khác có bị sai giống nghiệp vụ trên không. + Nhóm tỷ (1) + Đối chiếu hóa suất về khả N111: 400 đơn bán hàng năng thanh C511: 400 hàng và chứng toán: thanh (2) từ đính kèm đến toán. Nhanh N632: 330 nhật ký chung, C156: 330 – hiện hành sổ cái, sổ chi tiết – tức thời. TK156 + Nhóm tỷ + Đối chiếu hóa suất về cấu đơn với sổ chi trúc tài tiết TK 131. chính. + Phỏng vấn kế + Nhóm tỷ toán HTK về suất hiệu quả quy trình ghi sổ hoạt động khi xuất bán hàng hoá Phần V bài 2: (Huấn/Cường) a, Hạch toán đúng kỳ là quá trình ghi chép và xử lý các giao dịch tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác và đầy đủ trong mỗi kỳ kế toán. b, Các hóa đơn ghi nhận không đúng kỳ: 4328, 4329, 4331, 4332. Hóa đơn 4328, 4329 phát sinh vào tháng 9 nhưng được ghi nhận vào tháng 8. Hóa đơn 4331, 4332 phát sinh vào tháng 8 nhưng được ghi nhận vào tháng 9. Bút toán điều chỉnh: 1, Xóa hóa đơn 4328, 4329 khỏi nhật ký bán hàng tháng 8: Nợ TK 511 2534 Nợ TK 3331 253,4 Có TK 111 2787,4 2, Ghi bổ sung hóa đơn chưa ghi nhận 4331, 4332 vào nhật ký bán hàng tháng 8: Nợ TK 111 5221,7 Có TK 511 4747 Có TK 3331 474,7 3, Xóa hóa đơn 4331, 4332 khỏi nhật ký bán hàng tháng 9: Nợ TK 511 4747 Nợ TK 3331 474,7 Có TK 111 5221,7 4, Ghi bổ sung hóa đơn chưa ghi nhận 4328, 4329 vào nhật ký bán hàng tháng 9: Nợ TK 111 2787,4 Có TK 511 2534 Có TK 3331 253,4 c, Điều này ảnh hưởng đế tính đúng đắn của BCTC năm N. Vì Những giao dịch này sẽ bị ghi nhận sai kỳ từ đó làm tăng doanh thu năm N so với thực tế và làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu khác trên BCTC. Gây sự bất hợp lý giữa các chứng từ, sổ sách Thủ tục kiểm toán để phát hiện sai sót là đối chiếu ngày tháng được ghi trên chứng từ vận chuyển, hóa đơn và ngày ghi sổ của nghiệp vụ. d, Mô tả thủ tục kiểm toán để đảm bảo hạch toán đúng niên độ: Đối chiếu so sánh ngày tháng ghi sổ giữa: chứng từ vận chuyển, hóa đơn, nhật ký bán hàng So sánh doanh thu bán hàng giữa các kỳ để xem xét tính hợp lý e, Kiểm tra thủ tục: Kiểm tra các dấu hiệu của kiểm soát nội bộ trên các chứng từ và sổ sách Rà soát thường xuyên sự liên tục của chứng từ, sổ sách Phần V bài 3: (Lệ/Hoàng Anh) Doanh số Báo cáo tài chính Tại 31/12/N Chênh lệch Tại 31/12/N-1 Chênh lệch Tại 31/12/N-2 Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Bán từ 1,279,4 58.14% 60,928 50.67% 1,218,5 58.58% 54,701 34.37% 1,163,8 kho 80 52 51 công ty 60.58% Bán từ 773,265 35.14% 34,006 28.28% 739,259 35.54% 34,868 21.91% 704,391 triển lãm 36.67% Bán qua 147,772 6.72% 25,310 21.05% 122,462 5.89% 69,578 43.72% 52,884 mạng 2.75% Tổng 2,200,5 100.00 120,244 100.00 2,080,2 100.00 159,147 100.00 1,921,1 doanh 17 % % 73 % % 26 100.00 số % Tại 31/12/N, doanh số bán qua mạng của công ty đã có sự tăng trưởng đáng kể, tăng lên 147,772 từ 52,884 ở năm N-2, đồng thời duy trì mức tăng trưởng từ năm N-1 đến năm N, với tốc độ tăng trưởng là 20.67%. Điều này cho thấy rằng chiến lược bán hàng qua mạng đang là một yếu tố quan trọng đóng góp vào sự phát triển kinh doanh của công ty. Doanh số bán từ triển lãm và tại kho cũng có sự tăng trưởng ổn định, tuy nhiên, tỷ lệ tăng trưởng của chúng ít hơn so với doanh số bán qua mạng trong cùng giai đoạn. Bán từ triển lãm tăng 4.60% và 4.94% ở các giai đoạn N/N-1 và N-1/N-2 tương ứng. Trong khi đó, doanh số bán tại kho tăng 5.00% và 4.70% ở các giai đoạn tương ứng. Tổng thể, cả ba kênh bán hàng đều đang đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng tổng doanh số, và mặc dù doanh số bán qua mạng chiếm tỷ trọng lớn, sự đồng đều trong tăng trưởng của cả ba kênh làm tăng tính ổn định và bền vững của doanh nghiệp. Điều này có thể thể hiện sự linh hoạt và đa dạng hóa trong chiến lược kinh doanh của công ty.