LỜI MỞ Hi, mình là AlexD. Cuốn sách này sẽ giúp bạn đi từ con số 0 lên tới trình độ nghe hiểu căn bản tiếng Anh, từ đó ứng dụng vào việc nói và sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Để học được tốt, bạn cần đọc kỹ phần hướng dẫn trước mỗi chương. Bộ tài liệu này đã giúp hàng ngàn người tăng trình tiếng Anh lên nhanh chóng, duy chỉ có một điểm làm cho nó khó tiếp cận với người mới học. Đó là tất cả bài học viết bằng tiếng Anh và người mới học thì không có đủ từ vựng để làm bài. Mình đã dành nửa năm cùng với 1 team để soạn lại và biên tập sách cùng với bộ DVD hướng dẫn cách học. Quan điểm của mình là – Học đúng thì chắc chắn giỏi. Về kiến thức trong sách, bạn không phải lo vì đó là tài liệu của trường Oxford. Việc của bạn là luyện đúng thì kỹ năng sẽ lên thôi. Bộ sách Tactics for listening (Basic) này gồm 24 bài. Mỗi bài là một chủ đề cực kỳ thiết thực trong cuộc sống, bạn có thể “ăn nóng” ngay vào thực tế. Với trình độ mới học thì mình khuyên là bạn nên học kỹ bộ từ vựng của mỗi bài trước khi nhảy vào làm theo hướng dẫn của trong sách hoặc DVD của mình. Mỗi bài mình đã liệt kê ra các từ vựng, các mẫu câu có thể bắt gặp khi nghe trong bài. Mình quay cả video hướng dẫn cách phát âm. Bạn nên xem và học kỹ sau đó mới vào làm. Mỗi chương sẽ có 3 file nghe chính tương ứng với 3 trang sách. Quy tắc 1: Bạn KHÔNG cần hiểu hết 100% bài nghe để làm. Cái sai của người mới học là tham lam, muốn nghe hiểu hết thì mới chịu. Mà nghe một lúc hoa tai, hoa mắt chẳng bắt được chữ nào là hoảng. Thế là nản hết muốn học luôn. Bài nghe đã được thiết kế rất tỉ mỉ về các chủ đề. Mỗi khi nghe, bạn chỉ cần bắt TỪ KHÓA – đa số là các từ mình đã hướng dẫn trong phần đầu sách hoặc trong DVD rồi. Chỉ vậy thôi. Luyện nghe là luyện bắt từ, chứ không bắt buộc là phải nghe được hết 100% nội dung. Quy tắc 2: Nghe HIỂU – là giai đoạn sau khi làm bài nghe xong. Hãy xem lại lời thoại của bài nghe đó, trong chính cuốn sách này. Nghe hiểu nghĩa là nghe và nhìn lời thoại, xem bạn có bắt được từ khi nghe không. Bắt được từ rồi thì có hiểu không. Nếu không thì chuyển sang xem phần dịch. Rồi lại nghe lại. Nghe cho tới khi mình hiểu 100% nội dung và bắt được hết các từ khi nghe. Thậm chí không cần dùng lời thoại mà vẫn nghe được. Lúc ấy bạn đã hoàn toàn làm chủ được 1 Unit. Bạn có thể làm từng bài nghe rồi luyện nghe HIỂU hoặc làm các Unit khác rồi luyện nghe HIỂU sau cũng được. Không cần máy móc. *Mẹo: Luôn nghe trong lúc di chuyển. Ví dụ: Làm việc nhà, thể dục, đi xe bus, nấu cơm,… Chủ đề 1: Tên và chức vụ Ok. Sách tiếng Anh cấp 1, cấp 2, cấp 3 của bạn đều có bài đầu là bài Hello làm quen, vậy mà sao giờ sau 9 năm đi học bạn vẫn không hiểu người nước ngoài nói gì vậy? Vì chủ đề học của bạn nó không thật sự bản xứ. Ví dụ ngay như việc cái tên. Nếu nói các tên Hùng, Mai, Mạnh, Yến… thì quen thuộc quá với chúng ta rồi. Thế còn John, Steve, Mr. Smith, Clara… thì sao nhỉ? Bạn có tự tin mình phát âm chuẩn không? Liệu ai đó giới thiệu tên của họ bạn có thể nghe và hiểu không? Chất bản xứ nó nằm ở đó đó. Các tài liệu mà người Việt Nam viết lại làm sao có được điều đó. Vậy nên mình mới không viết sách mới tinh mà chỉ đơn thuần giải thích lại sách chuẩn của nước ngoài. Vừa đúng văn hóa, lại dễ học. [Vocabulary] Đây là các phần từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 1 nhé Một số tên người phố biến trong tiếng Anh: David Brian Susan Nancy Bob Tom Một số họ phổ biến: Kennedy Abrams Jackson Cruise Smith Wilson Just a minute: Chỉ 1 phút thôi. (Ý nói là chờ tôi 1 tí) Here it is: Đây nè (Dùng khi đưa cho ai đó cái gì) Unusual name: Một cái tên kỳ lạ. (Usual trong từ usually nghĩa là thường thấy, thông thường. Thêm gốc “un” phía trước là thành “lạ”) Can I speak to Cindy, please?: Tôi có thể nói chuyện với Cindy không (Dùng khi gọi điện thoại, muốn gặp ai đó. Luôn thêm chữ “Please” để thể hiện sự trang trọng, lịch sự) Can I taKe a message: Tôi có thể nhận lời nhắn được không? (Cụm “take a message” học thuộc luôn nhé. Chỗ gạch chân là nối âm. Bạn nghe và có thể tập nói theo cho quen) This is Bob: Đây là Bob. (Tự giới thiệu bản thân vì người đầu dây kia không biết bạn là ai. Cấu trúc “this is…”) Spell: Đánh vần (từng chữ cái một) Last name: Họ (thông thường khi gọi tên người khác, người ta có thể gọi thân mật bằng cách gọi Tên hoặc trang trọng thì gọi Mr, Ms, Mrs hoặc chức danh bác sĩ, giáo sư…+ Họ của người ta) Can I leave a message: Tôi có thể để lại lời nhắn không? (Leave là để lại) As soon as: ngay khi Cindy’s house: Nhà của Cindy (Có dấu (‘s) nghĩa là “của Cindy” – cách dùng cho sở hữu). Not another one: Không phải lại 1 người nữa chứ! (Nghĩa là ông bố Cindy nghe điện thoại từ nãy giờ rồi chán nên mới kêu vậy) I’d like you to meet...: Rất hân hạnh giới thiệu bạn với… (Cách dùng lịch sự khi muốn giới thiệu ai đó. Viết tắt ‘d like = Would like) How’s everything: Mọi chuyện thế nào? (Thay vì hỏi How are you, có vô số cách chào hỏi khác mà người bản xứ dùng để hỏi thăm sức khỏe. Ví dụ: How do you do, how’s it going, what’s up, how are things… Bạn nghe hoặc xem nhiều là hiểu và dùng được) Appointment: Cuộc hẹn (Liên quan đến công việc. Còn hẹn hò thì là “have a date” ) Returning your call: gọi lại cho ai đó (có thể do họ gọi nhỡ hoặc chưa gặp được mình) Homework assignment: Nhiệm vụ được chỉ định (Một dạng bài làm ở nhà cho học sinh hoặc nhân viên. Thường liên quan đến một chủ đề hoặc nhiệm vụ cụ thể) I’ve heard = I have heard: Tớ nghe được... (Thì Hiện tại hoàn thành, ý nói đã nghe được nhiều điều hay ho về ông Dr. Steinberg. Dùng HTHT nói chung chung là nghe được nhiều chứ không phải là chỉ 1,2 điều) Và trang tiếp theo là lời thoại của toàn bộ 3 file nghe nhé. Hãy xem sau khi làm bài nghe theo các video hướng dẫn của AlexD… Basic Tactics for Listening, 2nd ed. Student Book Tapescript Unit 1: Names and Titles 2. Let’s Listen (Page 2) 1. My naMe is Maria Carter and I haVe a reservation. A: B: Is that M-A-R-Y C-A-R-T-E-R? A: No, Maria. M-A-R-I-A. B: Oh, right. Here iT is. Two nights, right? A: That’s right. A: Tên tôi là Maria Carter và tôi có đặt chỗ trước B: Có phải là M-A-R-Y C-A-R-T-E-R? A: Không, Maria. M-A-R-I-A. B: Ồ, đúng rồi. Của cô đây. 2 đêm có phải không? A: Đúng vậy! A: CaN I have your name, please? B: Smith. Suzanna Smith. A: Is that S-U-S-A-N? 2. A Bạn có thể cho tôi xin tên của bạn được không? B: Smith. Suzanna Smith. A: Có phải là S-U-S-A-N? B: No, S-U-Z-A-N-N-A. B: Không, S-U-Z-A-N-N-A. 2. A: Sorry, Ms. Smith. I don’t see anything here. And the hoteL is full tonight. B: What? 3. A: Xin lỗi, bà Smith. Tôi không nhìn thấy tên bà ở đây. Và khách sạn tối nay không còn phòng trống. B: Cái gì cơ? 3. A: Ông là ngài Wilson? A: Mr. Wilson? B: That’s right. Harry Wilson. B: Đúng vậy. Harry Wilson. A: Is that H-A-R-V-E-Y? A: Có phải là H-A-R-V-E-Y? B: No, H-A-R-R-Y. They call me Dirty Harry! B: Không, H-A-R-R-Y. Họ gọi tôi là Harry dơ bẩn! A: Oh. Page 1 of 112 A: Ồ. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. A: My name’s Abramson. A-B-R-A-M-S-O-N. Do you have a reservation for me? B: Hmm… just a minute. First name Joseph? A: That’s right. Joseph. B: Ah, yes. Here iT is. 4. A: Tên tôi là Abramson. A-B-R-A-M-S-ON. Bạn có đặt chỗ cho tôi không? B: Hmm… chờ một phút. Tên ông là Joseph? A: Đúng vậy. Joseph. B: À vâng. Của ông đây. 5. A: My name’s Louis Jackson. B: Is that L-O-U-I-S-E? A: No, that’S a girl’s name. B: Oh, sorry. A: It’s L-O-U-I-S. B: Of course. 6. A: CaN I have your name, please? B: Cruise. C-R-U-I-S-E. A: And your first name? B: Marley. That’s M-A-R-L-E-Y. A: That’S aN unusual name. B: Yes, iT is. I haTe it! 5. A : Tên tôi là Louis Jackson. B: Có phải là L-O-U-I-S-E? A: Không, đó là tên của con gái mà. B : Ồ, tôi xin lỗi. A: Đó là L-O-U-I-S. B: Đương nhiên rồi ạ. 6. A: Bạn có thể cho tôi xin tên của bạn được không? B: Cruise. C-R-U-I-S-E. A: Và tên họ của bạn là gì? B: Marley. Đó là M-A-R-L-E-Y. A: Đó là một cái tên lạ thật. B: Đúng vậy. Tôi ghét cái tên đấy. 3. Let’s Listen (Page 3) 1. A: Hello. B: Hello. CaN I speak to Cindy, please? Page 2 of 112 1. A : Alo. B : Alo. Tôi có thể nói chuyện với Cindy, được không ? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Sorry. She’s noT in. CaN I taKe a message? B: Yes, thiS is Bob from school. Bob Jackson. A: Can you spell your last name? B: J-A-C-K-S-O-N. A: Okay. And what’s your telephone number, Bob? B: 691-3839. A: Okay. Do you want Cindy to call you? B: Yes, please. A: Fine. I’ll give her the message. 2. A: Hello. Tom Waite speaking. B: Hello. CaN I speak to Cindy, please? A: Sorry. She’s not here. B: CaN I leaVe a message? A: Yes, of course. B: Thanks. ThiS is Nancy. My number is 391-8246. Please ask Cindy to call me. A: Okay. I’ll asK her to call you as soon as She gets back. B: A: Xin lỗi, cô ấy không có ở đây. Tôi có thể để lại lời nhắn không? B: Vâng, đây là Bob từ trường học. Bob Jackson A: Bạn có thể đánh vần tên của bạn không? B: J-A-C-K-S-O-N. A: Okay. Và số điện thoại của bạn là gì vậy, Bob? B: 691-3839. A: Okay. Bạn có muốn Cindy gọi lại cho bạn không? B: Có, làm ơn. A: Được rồi. Tôi sẽ gửi lời nhắn cho cô ấy. 2. A: Xin chào. Tom Waite đang nghe. B: Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với Cindy không? A: Xin lỗi. Cô ấy không có ở đây. B: Tôi có thể để lại lời nhắn không? A: Vâng, tất nhiên rồi. B: Cảm ơn. Đây là Nancy. Số điện thoại của tôi là 391-8246. Làm ơn bảo Cindy gọi lại cho tôi. A: Được. Tôi sẽ bảo cô ấy gọi cho bạn ngay khi cô ấy quay trở lại. B: Cảm ơn. ThanK you. 3. A: Hello. ThiS is Cindy’s house. But Cindy’s not home. B: Oh, I see. CaN I leaVe a message, please? A: Yes, I’m ready. B: Thanks. ThiS is Brian calling. Brian Kennedy. Page 3 of 112 3. A: Xin chào. Đây là nhà của Cindy. Nhưng Cindy không có nhà B : Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể để lại lời nhắn được không ? A : Được chứ, tôi rất sẵn lòng. B : Cảm ơn, đây là Brian đang gọi. Brian Kennedy © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Is that B-R-I-A-N K-E-N-N-E-D-Y? B: Yes, and my number is 271-8914. A: 271-8914. Okay. And will you calL again later? B: YeS, I will. 4. A: Oh no, not another one. Hello. B: Hello. Is Cindy there? A: She’s not here. Who’s this? B: Um. ThiS is her teacher, Miss Wilson. A: Oh, Miss Wilson. Yes, of course. Do you want to leave your number? B: A: Có phải B-R-I-A-N K-E-N-N-E-D-Y? B: Đúng vậy, và số điện thoại của tôi là 271-8914 A: 271-8914. Được rồi. Và bạn sẽ gọi lại sau phải không? B: Đúng, tôi sẽ gọi lại 4. A: Ôi không, không phải lại nữa chứ. Xin chào. B: Xin chào, Cindy có đó không? A: Cô ấy không có ở đây. Ai vậy? B: Um. Tôi là cô giáo của cô ấy, cô Wilson A: Ồ, cô Wilson. Vâng tất nhiên rồi. Cô có muốn để lại số không? B: Được rồi. Tôi sẽ gọi lại sau. It’S okay. I’ll call back. 4. Let’s Listen (Page 4) 1. A: I’d liKe you to meet my friend, David Wilson. B: Hi, David. Nice to meeT you. 2. A: Hi, let me introduce you. ThiS is your new boss, Susan Jackson. B: Good morning, Ms. Jackson. 1. A: Tôi muốn cậu gặp bạn của tôi, David Wilson. B: Xin chào, David. Rất vui khi gặp bạn. 2. A: Xin chào, hãy để tôi giới thiệu cho cậu. Đây là sếp mới của cậu, Susan Jackson B: Chào buổi sáng, cô Jackson 3. A: Hello? B: Hello. ThiS is Bob Cruise calling. A: Good evening, Bob. How are you? Page 4 of 112 3. A: Alo? B: Alo. Đây là Bob Cruise đang gọi. A: Chào buổi tối, Bob. Cậu khỏe không ? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. A: Hello? Do you remember me? I’m Michelle Bolton. B: Hi, Michelle. How’S everything? 5. A: Good afternoon. I’m Charles Smith. I have an appointment at two o’clock. B: Hello, Mr. Smith. Nice to see you again. 6. A: Good afternoon, I’m John Carter, your new student. B: Hello, John. 7. A: Hello? B: Hi. ThiS is Brian Abrams. I’m returning your call. A: Hi, Professor Abrams. Thanks for calling. DiD you get my homeworK assignment? 8. A: Let me introduce you. ThiS is your grandmother’s doctor, Ruth Steinberg. B: Hello, Dr. Steinberg. I’m glad to meet you. I’ve heard great thingS about you. Page 5 of 112 A: Xin chào? Cậu còn nhớ tôi không? Tôi là Michele Bolton đây. B : Xin chào, Michelle. Mọi việc vẫn ổn chứ ? 5. A : Chào buổi chiều. Tôi là Charles Smith. Tôi có một cuộc hẹn vào lúc 2h B: Xin chào ngài Smith. Rất vui khi được gặp lại ông. 6. A: Chào buổi chiều, em là John Carter, học sinh mới của thầy B: Xin chào John. 7. A: Alo? B: Xin chào. Tôi là Brian Abrams. Tôi đang gọi lại cuộc gọi nhỡ của bạn? A: Xin chào giáo sư Abrams. Cảm ơn vì đã gọi. Giáo sư đã nhận được bài tập về nhà của em chưa? 8. A: Hãy để tôi giới thiệu cho bạn biết. Đây là bác sĩ của bà cậu, Ruth Steinberg. B: Xin chào bác sĩ Steinberg. Tôi rất vui khi gặp ngài. Tôi đã nghe rất nhiều điều tuyệt vời về ông. © Oxford University Press Chủ đề 2: Miêu tả người Ngay lập tức bạn hãy nêu ra 5 tính từ để miêu tả ngoại hình 1 người?. Nếu bạn không thể hoặc chỉ nghĩ đơn thuần là beautiful, handsome, nice… thì bài này dành cho bạn rồi. Cái chúng ta thiếu là từ vựng và bối cảnh những từ vựng đó được dùng. Đôi khi chúng ta học nhớ được từ nhưng vào trong hội thoại, phim hoặc audio thì lại không nghe được. Đơn giản là do chúng ta không học hiểu trong tình huống cụ thể, không được nghe tiếng Anh THỰC trong CÂU. Cả quyển sách này sẽ làm điều đó. Tắm não bạn bằng các câu, đoạn văn tiếng Anh, chứ không phải những từ đơn lẻ. Để làm được phần đó thì bạn nhớ các bước nhé. 1 – Học các từ, cụm từ vựng phía dưới, 2 – Làm bài nghe theo hướng dẫn của DVD hoặc file video online, 3 – nghe lại các file nghe với lời thoại ngay sau phần từ vựng này. Nghe HIỂU nhé. [Vocabulary] Đây là các phần từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 2. Bắt đầu vào chủ đề thực tế hơn rồi đó ;) Enjoy it! In his thirties: Trong độ tuổi 30. (Nói về tuổi chung chung, không muốn nói chính xác là ba mươi mấy tuổi) In her teens: Trong độ tuổi từ 13- 19.( Nói về độ tuổi chung chung, không muốn nói chính xác là mười mấy tuổi, các tuổi này đều có đuôi là “teen” mà) In her twenties: Trong độ tuổi 20 ( Nói chung chung giống như trên, không muốn nói chính xác là hai mươi mấy tuổi) Pretty tall: Khá cao. Từ “pretty” trong ngữ cảnh này là phó từ mang nghĩa “ khá là, rất”. Thông thường thay vì nói “very”, mình nói “pretty” nghe sẽ bản xứ hơn rất nhiều. I’d like to = I would like to…do sth. Tôi muốn…(Thể hiện mong muốn làm gì đó, một cách lịch sự.) Looking for: Tìm kiếm, mong đợi, hy vong. (Trong ngữ cảnh này người nói muốn tìm kiếm một cái quần cho chồng của cô ấy.) Ma’am : Dùng để xưng hô một cách lịch sự với phụ nữ, một quý bà. Probably: đây là phó từ với nghĩa là hầu như chắc chắn. If she’s there: Nếu cô ấy ở đó. (If thường dùng trong trường hợp người nói không chắc chắn về thông tin mình đưa ra, chỉ sự phỏng đoán.) Drives me crazy: Khiến tôi phát điên (Drive là “lái”, trong trường hợp này hiểu là điều đó “khiến” cho mình trở nên phát điên. 1 cụm từ lóng). Video equipment : thiết bị dùng để ghi hình (có thể là camera hoặc các thiết bị có chức năng thu, phát hoặc chụp hình.) Excuse me: Xin lỗi. (Đây là một câu khi xin phép làm điều gì đó, hoặc khi ngắt lời, không đồng ý, không tán thành hoặc phải ứng xử một cách bất tiện.) Looking at: nhìn đến, ngó đến. Đây là phrasal verb (nghĩa là 1 cụm động từ + giới từ đi cùng nhau tạo nên 1 nghĩa nhất định. Ví dụ: Look for – tìm kiếm, look after – chăm sóc…) Shoe department: khu vực giày. (Ở đây có thể hiểu là cửa hàng bán giày) Over there : Đằng kia, Đằng đó, chỗ kia kìa. (Dùng để chỉ vị trí.) *** Và đây là lời thoại của 3 file nghe trong Unit 2 nhé. Nhớ quy tắc nghe mình đã hướng dẫn ở đầu sách rồi đó… Unit 2: Describing People 2. Let’s Listen (Page 6) 1. A: So is your boss young? B: He’s in his thirties, I guess. About 35. 1. A: Vậy sếp của bạn trẻ không? B: Anh ấy đang trong độ tuổi 30, tôi đoán vậy. Khoảng 35 tuổi. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. A: It’s quite long. B: What color iS it? A: It’s light brown. And it’S a little curly. 3. A: He’s really not very tall, about 175 centimeters. B: Oh yeah. That’s not so tall. 4. A: He lookS about 17. B: No, he’S older than that. He’S almost 25. A: No, I don’t belieVe it. He doesn’t look that old. 5. A: She likes to weaR it really short. B: Yeah? And iS it straight or curly? A: Curly. Really curly. You can’t misS her when you see her. 6. A: Is she short? B: No, she’s really tall. About 180 centimeters. 7. A: Is she iN her teens or her twenties? B: I think she’s in her twenties. She’s really nice. Do you want to meeT her? A: Yeah, sure. Page 6 of 112 A: Nó khá dài. B: Nó màu gì? A: Nó là màu nâu sáng. Và nó hơi xoăn một chút. 3. A: Anh ấy không thực sư cao cho lắm, khoảng 175 cm B: Ồ, anh ấy không quá cao 4. A: Nhìn anh ta khoảng 17 tuổi B: Không, anh ấy lớn tuổi hơn như vậy. Anh ấy gần 25 tuổi. A: Không, tôi không tin. Anh ấy trông đâu có già như vậy. 5. A: Cô ấy thích để nó ngắn. B: Vậy ư? Và nó thẳng hay xoăn? A: Xoăn. Rất xoăn. Bạn không thể không nhận ra khi bạn gặp cô ấy. 6. A: Cô ấy có thấp không? B: Không, cô ấy rất cao. Khoảng 180 cm 7. A: Cô ấy đang trong độ tuổi teen hay là độ tuổi 20 thế? B: Tôi nghĩ cô ấy ở trong độ tuổi 20. Cô ấy rất tốt. Cậu có muốn gặp cô ấy không? A: Chắc chắn rồi © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 8. A: It’s not really long but it’s very straight. And it’s sometimes green! B: Green! A: Yeah. He singS iN a rock band, I think. A: Nó không thật sự dài nhưng nó rất thẳng. Và thi thoảng nó màu xanh lá. B: Xanh lá cây? A: Đúng. Anh ấy hát trong 1 ban nhạc rock, tôi nghĩ vậy. 3. Let’s Listen (Page 7) 1. A: What doeS your girlfriend look like, Tony? B: Cindy? Oh, she’s tall. And she’s got long, dark browN hair. 2. A: Tell me abouT your boyfriend, Anne. B: Well, his name’s Bob. He’s 17. Let me see…. Well, he’s got curly blond hair. He’s not very tall—about average. But he’s really good-looking. 3. A: So, Bob, what’s the new girL in class like? B: She’s pretty tall, about 170 centimeters. She’s got glasseS and short curly hair. I think she’S about 20. A: What’S her name? B: I can’t remember. Anne, I think. 4. A: So tell me abouT your cousin, Paul. B: Well, she’s very pretty. A: Really! Is she blond? B: No, she’s got dark browN hair. Everybody likeS her. She’S an actress. Page 7 of 112 1. A: Bạn gái cậu trông như thế nào hả Tony? B: Cindy á? Ồ cô ấy cao. Và cô ấy có mái tóc dài, màu nâu đen . 2. A: Kể cho tôi về bạn trai của cậu đi, Anne. B: Ồ, anh ấy tên là Bob. Anh ấy 17 tuổi. Để tôi xem nào … Ồ, anh ấy có mái tóc xoăn màu vàng. Anh ấy không thật sự cao – khoảng độ cao trung bình. Nhưng anh ấy rất ưa nhìn. 3. A : Vậy, Bob, cô gái mới ở lớp bạn trông như thế nào ? B : Cô ấy rất cao, khoảng 170cm. Cô ấy đeo kính và có mái tóc ngắn, xoăn. Tôi nghĩ cô ấy khoảng 20 tuổi A : Tên cô ấy là gì ? B : Tôi không thể nhớ nổi. Anne, tôi nghĩ vậy. 4. A : Kể cho tôi về chị em họ của cậu đi, Paul. B : Ồ, cô ấy rất xinh. A : Thật ư ! Tóc cô ấy có vàng không ? B : Không, tóc cô ấy màu nâu tối. Mọi người đều thích cô ấy. Cô ấy là một diễn viên. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Really? I’d like to meet her. 4. Let’s Listen (Page 8) 1. A: It’s my little boy! We were looking for some pants for my husband. Now I can’t find him. B: Don’t worry, ma’am. We’ll find him. How olD iS he? A: He’s seven. B: I see. And what color iS hiS hair? A: It’s light brown. B: Don’t worry. We’ll finD him for you. 2. A: My little girl was heRe a minute ago, and now I can’t finD her. B: She’s probably in the toy section. Can you describe her? A: Yes, she’s five yearS old. B: And what color hair doeS she have? A: Brown. And it’s very curly. B: All right. Let’s go to the toy section and see if she’s there. 3. A: HaS anyone seeN a young kid? B: How old, sir? A: He’s ten. He’s always getting lost. Drives me crazy. B: Where diD you last see him? A: Over by the video equipment. Page 8 of 112 A: Vậy ư? Tôi rất mong được gặp cô ấy. 1. A: Đó là đứa con trai nhỏ của tôi. Chúng tôi đang tìm cho chồng tôi một vài cái quần. Bây giờ tôi không thể tìm thấy nó. B : Bà đừng lo lắng, chúng tôi sẽ tìm cậu ấy cho. Cậu ấy bao tuổi rồi ? A : Nó 7 tuổi B : Tôi hiểu rồi. Và tóc cậu bé màu gì ? A: Đó là màu nâu sáng. B : Bà đừng lo lắng. Chúng tôi sẽ tìm cậu bé cho bà. 2. A : Đứa con gái bé nhỏ của tôi đã ở đây vài phút trước, và bây giờ tôi không thể tìm thấy con bé B : Con bé chắc là đang ở trong khu vực đồ chơi. Bà có thể miêu tả cô bé không ? A : Có, con bé 5 tuổi. B : Và tóc cô bé màu gì ? A : Nâu. Và nó rất là xoăn. B : Được rồi. Hãy đến khu vực đồ chơi và xem nếu con bé ở đó. 3. A : Có ai nhìn thấy một đứa bé không ? B : Bao nhiêu tuổi vậy ngài ? A : Thằng bé 10 tuổi. Nó luôn luôn bị lạc. Nó khiến tôi phát điên lên mất. B : Lần cuối ngài nhìn thấy thằng bé là ở đâu ? A: Lúc đi qua khu vực thiết bị ghi hình. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: What color is hiS hair? A: Blond, and pretty long. Too long! 4. A: Excuse me. I’ve lost my little boy. We were looking at some microwaveS and he was bored and… B: Calm down, sir. Can you describe him? A: Yes. He’s eight. Really cute. B: And what color iS his hair? A: Dark brown. B: Okay. Let’s see where he is. Just sit dowN and relax. 5. A: Excuse me. I’ve lost my daughter! B: Is she around 13, about average height, with short blonD hair? A: Why, yes. B: She’s looking for you—over there, in the shoe department. A: ThankS a lot! Page 9 of 112 B: Tóc cậu bé màu gì vậy? A: Màu vàng, và nó rất dài. Cực kì dài! 4. A: Xin lỗi. Tôi bị lạc mất đứa con trai bé nhỏ. Chúng tôi đã đang đi xem một vài cái lò vi sóng và thằng bé cảm thấy chán và … B: Ngài bình tĩnh nào. Ngài có thể miêu tả cậu bé không? A: Được. Nó 8 tuổi. Rất đáng yêu. B: Và tóc cậu bé màu gì vậy ? A: Nâu tối. B: Được rồi. Hãy xem cậu bé ở đâu nào. Ngài cứ ngồi xuống và thư giãn. 5. A: Xin lỗi. Tôi bị lạc mất đứa con gái của mình B: Có phải cô ấy khoảng 13 tuổi, cao trung bình, với mái tóc ngắn màu vàng không ? A: Tại sao, đúng rồi. B: Con bé đang tìm bạn ở đang tìm bà ở đằng kia kìa, trong khu bán giày dép. A: Cảm ơn rất nhiều! © Oxford University Press Chủ đề 3: Quần áo Thứ gắn với bạn hàng ngày đó là trang phục. Bạn đã biết hết tên chúng chưa? Đã biết cách mô tả một người dựa trên quần áo của họ chưa? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó, sẽ mang tới cho bạn từ vựng trong các tình huống hàng ngày - có thể sử dụng được ngay sau khi học. Đó chính là cái mình thích ở quyển sách này. Thực tế. Gắn với cuộc sống. Lượng từ vựng bài này sẽ nhiều hơn so với bài trước một chút nên bạn cần dành thời gian luyện tập trước từ vựng và làm kỹ Task đầu tiên nhé. Sau khi luyện nghe ok rồi thì hãy xem lời thoại ngay sau phần vocab này [Vocabulary] Các từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 3: The Bodybuilder : Vân động viên thể hình, thường nói về đàn ông. Here somewhere: đâu đó quanh đây, đâu đó gần đây. Dùng để chỉ vị trí Tight: Chật, bó, chặt. Ở đây ám chỉ rằng chiếc áo sơ mi này bị chật. Show off: Khoe. Gây ấn tượng với người khác bằng cách khoe khoang, phô trương của cải, tài năng, hình thức... của mình Pair: cặp, đôi, 2 cái, 2 chiếc Blouse: áo choàng, áo bờ lu ( mặc khi làm việc), áo khoác ngoài I’m afraid: lo sợ, e ngại. Ở đây ám chỉ người nói e rằng chiếc quần đó quá lớn với anh ta A looser one: cái rộng hơn Well dressed: ăn mặc đẹp, thể hiện người có gu thời trang, biết cách ăm mặc, phối đồ Jacket: áo khoác ngắn. Chú ý âm đầu /d3/ môi đưa ra trước, cong lưỡi. Wallet: Ví dành cho nam Casually dressed: ăn mặc bình thường, ý muốn nói là ăn mặc giản dị, thoải mái, không trang trọng, lịch sự. Leather: da. Ở đây muốn nói đến chất liệu. Boots: Ủng, giày ống. Luôn đi theo cặp (số nhiều – bootS – có /s/ ở cuối) Scarf: khăn quàng cổ, khăn choàng. Âm /a:/ dài thì miệng mở rộng. Môi hơi ra trước A couple of: một đôi, một cặp Though: phó từ, dùng để biểu thị sự trang trọng mang nghĩa là dù cho, mặc dù, dẫu cho, tuy vậy, thế nhưng. Socks: Tất. (thường đi theo đôi, có /s/ ở cuối) Over one’s shoulder: Vắt qua một bên vai của ai đó Earrings: khuyên tai Necklace: vòng cổ, chuỗi hạt Sandals: dép quai hậu, dép xăng đan, dép có quai ở mắt cá chân Jeans: Quần bò Dress: Váy. Chỉ có 1 âm tiết thôi nhé. Không nói thành đờ res là sai. Windbreaker: Áo gió Skirt: Chân váy. Âm /3:/ dài. Môi ra trước miệng mở to. Kiểu Mỹ thì cong lưỡi. Suit: Áo vest Shorts: Quần sooc. Từ mượn. Âm /o:/ dài lưỡi hơi cong theo kiểu Mỹ. Số nhiều vì quần có 2 ống nên thêm /s/ ở cuối. T-shirt: Áo phông không cổ. (Hình giống chữ T nên gọi là T-shirt) Pants: Quần dài (kiểu Mỹ - còn kiểu Anh thì sẽ gọi là Trousers) Shirt: Áo cánh Sneakers: Giày thể theo (kiểu Mỹ. Còn kiểu Anh thì hay gọi là Trainers) Unit 3: Clothes 2. Let’s Listen (Page 10) 1. A: Which one is David? B: David? There he is. He’s wearing a jackeT and tie. And he’s got reddish-blonD hair. A: Okay. Thanks. 2. 1.A: Ai là David vậy? B : David á ? Anh ấy ở kia kìa. Anh ấy đang mặc áo khoác và đeo cà vạt. Và anh ấy có một mái tóc màu vàng hơi hung đỏ. A: Được rồi, cảm ơn. A: I’m looking for Janet. B: Oh, she’s wearing a long dress. And she’s got glasses. A: Does she have long hair? B: No, it’s not really long. 3. A: Which one is Ron? B: He’s wearing a dark suit anD a tie… and sneakers. A: Sneakers? Okay. Thanks. 4. A: I’m looking for Barbara. B: There she is over there. She’s wearing white pants and a red blouse. A: The one with a scarf? B: Yeah. 5. A: Who’s Andy? B: He’s wearing shortS and a T-shirt. He’s got short blonD hair. A: Oh, I see him. Thanks. 6. A: I’m looking for Patty. B: Mm… There she is. She’s wearing a yellow skirt, a blue blouse, and red sandals. A: A: Tôi đang tìm Janet. B: Ồ, cô ấy đang mặc một chiếc váy dài. Và cô ấy đang đeo kính. A: Tôi cô ấy có dài không? B: Không, nó không thực sự dài. 3. A: Ai là Ron vậy ? B : Anh ấy đang mặc một bộ đồ tối màu và đeo cà vạt…và đi giày thể thao. A: Giày thể thao á? Được rồi. Cảm ơn. 4. A: Tôi đang tìm Barbara B: Cô ấy ở đằng kia kìa. Cô ấy đang mặc một chiếc quần máu trắng và một chiếu áo màu đỏ. A: Người mà đeo khăn quàng á? B : Đúng rồi 5. A : Ai là Andy vậy ? B : Anh ấy đang mặc quần sooc và một chiếc áo phông. Anh ấy có mái tóc ngắn màu vàng. A : Ồ, tôi nhìn thấy anh ấy rồi . Cảm ơn. 6. A: Tôi đang tìm Patty B: Mm… Cô ấy ở kia kìa. Cô ấy đang mặc một chiếc váy màu vàng, một chiếc áo màu xanh da trời , và một đôi xăng đan màu đỏ. B: Cảm ơn. Thanks. Page 10 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 7. A: Is Mary here tonight? B: Yes, she is. See her over there? She’s wearing jeanS and a green shirt. A: JeanS and a green shirt. B: Yes, and she’s wearing a funny hat. 8. A: Where’s Ken? B: Oh, the bodybuilder. He’S here somewhere. He’s wearing shortS anD a tight shirt, as usual. A: Tight shirt? B: Yeah, he likes to show off his muscles! 3. Let’s Listen (Page 11) 1. A: How are the pants, sir? B: I think they’re too short. What do you think? A: Yes. I think you’re right. They certainly are too short. B: Can you get me a longer pair? 2. A: Do you like this blouse? B: Well, I think it’S a little too big. A: I guess so. Yes, iT is pretty big. B: You definitely neeD a smaller one. Page 11 of 112 A: Mary có ở đây tối nay không? B: Có, cô ấy có ở đây. Nhìn thấy cô ấy ở đằng kia chưa? Cô ấy đang mặc quần bò và một chiếc áo sơ mi màu xanh lá cây. A: Quần bò và một chiếc áo sơ mi màu xanh lá cây. B: Đúng vậy, và cô ấy đang đội một chiếc mũ trông khá hài. 8. A: Ken đang ở đâu? B: Ồ, vận động viên thể hình. Anh ấy đâu đó quanh đây. Anh ấy đang mặc quần sooc và một chiếc áo sơ mi bó, như thường lệ . A: Áo sơ mi bó á? B: Đúng vậy, anh ấy thích khoe cơ bắp của mình! 1. A: Ngài thấy chiếc quần này như thế nào? B: Tôi nghĩ nó quá ngắn. Bạn nghĩ sao? A: Đúng vậy. Tôi nghĩ bạn nói đúng đấy. Chiếc quần này quá ngắn. B: Bạn có thể cho tôi một chiếc quần dài hơn không? 2. A: Bạn có thích chiếc áo này không? B: Ồ, tôi nghĩ nó hơi to quá. A: Tôi cũng nghĩ vậy. Đúng thế, nó rất to. B: Bạn chắc chắn cần một cái nhỏ hơn. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. A: Are the sneakers comfortable? B: Well, I think they’re a little small for me. A: Too small? Let me finD a bigger pair. 4. A: Are those jeanS all right? B: I’M afraid they’re too big for me. A: Okay, then let’s finD a smaller pair. 5. A: How does the T-shirt fit? IS it too tight? B: Do you haVe a looser one? 6. A: How do you like the sandals? B: Too big, I’M afraid. A: Too big? Let me finD a smaller size. 4. Let’s Listen (Page 12) 1. Sonia was very well dressed. She haD on a jacket anD a long, dark blue skirt. She was also weariNG a yellow blouse. She wasn’t carryiNG a bag, but she did haVe a small wallet wiTH her. Oh, anD I remember she had nice gold earrings. I also remember her shoes. A: Đôi giày này thoải mái chứ? B: Ồ, tôi nghĩ nó hơi nhỏ so với tôi. A: Quá nhỏ ư? Để tôi tìm một đôi giày lớn hơn. 4. A: Những chiếc quần bò này đều ổn cả chứ? B: Tôi e là chúng quá lớn so với tôi. A: Được rồi. Để tôi tìm một cái nhỏ hơn. 5. A: Những chiếc áo phông này vừa chứ? Nó có chật quá không? B: Bạn có cái nào rộng hơn không? 6. A: Bạn thích đôi xăng đan này chứ? B: Quá to, tôi sợ là như vậy. A: Quá to ư ? Để tôi tìm cỡ nhỏ hơn. 1. Sonia ăn mặc rất đẹp. Cô ấy mặc một chiếu áo khoác và một chiếc váy dài màu xanh đậm. Cô ấy cũng mặc một chiếc áo màu vàng. Cô ấy không mang theo túi xách, nhưng cô ấy có một chiếc ví nhỏ mang theo bên mình. Ồ, và tôi nhớ cô có đôi khuyên tai màu vàng rất đẹp. Tôi cũng nhớ đôi giày của cô ấy. Cô ấy mang đôi giày màu đen rất cao. She was wearing black shoes with very high heels. Page 12 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. Brian was very casually dressed. He was wearing some really old jeans—you know, the ones with holeS in them—wiTH a new wide leather belt and a white T-shirt. He haD on some boots, high brown ones. They looked really nice. He also haD a red scarf. He usually wearS a couple of big rings, but he wasn’t wearing any at the party. He was wearing an interesting silver watch, though. 3. Kevin was weariNG a yellow shirt anD a green tie. I didn’t like the tie, but I liked the shirt. He also haD on brown pants. He was wearing sneakers with long white socks—kinD of cute, actually. And he haD a leather baG over one shoulder. 4. Mrs. Graham looked really good. She haD oN an interesting long red skirt anD a beautiful Unit 4: TimegolD and black jacket. And she had some lovely earringS anD a nice necklace. She also haD a long pink scarf over one shoulder. She didn’t haVe a bag. She was wearing sandals. Page 13 of 112 2. Brian ăn mặc rất bình thường. Anh ta mặc một chiếc quần bò cũ thật sự - bạn biết đấy, cái quần với những lỗ hổng trong đó – với một chiếc thắt lưng da rộng, mới và một chiếc áo phông màu trắng. Anh ấy có một vài đôi giày cao cổ, những đôi giày cao màu nâu. Chúng trông rất đẹp. Anh ấy cũng có một chiếc khăn quàng màu đỏ. Anh ấy thường đeo một vài chiếc nhẫn lớn nhưng anh ấy không mang theo bất cái gì ở bữa tiệc. Dù vậy, anh ta đeo một chiếc đồng hồ màu bạc rất thú vị. 3. Kevin mặc một cái áo màu vàng và một chiếc cà vạt màu xanh. Tôi không thích chiếc cà vạt, nhưng tôi thích cái áo. Anh ấy cũng mặc một chiếc quần màu nâu. Anh ấy đã mang một đôi giày thể thao với đôi tất dài màu trắng rất đáng yêu, thực tế là vậy. Và anh ta có một chiếc túi da đeo 1 bên vai. 4. Bà Graham trông rất tuyệt. Bà ấy mặc chiếc váy dài màu đỏ rất thú vị. Và một chiếc áo khoác màu vàng và đen tuyệt đẹp. Và bà ấy có vài đôi khuyên tai đáng yêu và một chiếc vòng cổ đẹp. Bà ấy cũng có một chiếc khăn dài màu hồng vắt một bên vai. Bà ấy không có túi. Bà ấy đi một đôi dép xăng đan. © Oxford University Press Chủ đề 4: Thời gian Bạn sẽ rất tự tin với việc có thể nhìn và nói thời gian bằng tiếng Anh, thế nhưng khi nghe người bản xứ nói về giờ, liệu bạn có thể nghe được họ đang nói gì không? Tiếng Anh, đặc biệt Anh-Mỹ là loại tiếng Anh dùng phổ biến nhưng lại có nhiều hiện tượng nối âm, nuốt âm nhất. Nhiều người từ bỏ tiếng Anh vì không thể nghe được người nước ngoài nói, thậm chí biết rất nhiều ngữ pháp và từ vựng. Đừng. Học đúng phương pháp, bạn sẽ khá lên. Bạn sẽ ham muốn học lên cao hơn. Quy tắc luôn luôn là NGHE-NÓI. Nghe được sẽ nói được. Và để nghe được bài về thời gian này thì phần từ vựng là không thể thiếu rồi. Hãy xem cả video mình hướng dẫn ngay sau task 1 của Unit này nhé. Bạn sẽ cảm thấy tiếng Anh không phải là kẻ thù. Nó là sự kỳ thú, sự khám phá, vỡ lẽ ra rằng. I can do it! [Vocabulary] Chú ý là khi nói thời gian thì có 2 cách nói Cách 1: Đơn thuần là Giờ + Phút. Ví dụ: 3 giờ 10p – Three Ten Cách 2: Phút trước Giờ, sẽ có thêm chữ “to” hoặc “past” “to” nghĩa là giờ kém. Hiểu nôm na là “đến” – bao nhiêu phút nữa sẽ đến cái giờ đó. Ví dụ: 20 to 3 20 phút nữa sẽ đến 3 giờ. Nghĩa là 3 giờ kém 20 “Past” nghĩa là đã qua rồi. Ví dụ: 10 past 4 – nghĩa là 10 phút đã qua 4 giờ. Hay chính là 4 giờ 10 phút. Đôi khi sẽ có thể dùng quarter (15 phút) hoặc half (30 phút) để nói số phút. Các từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 4: Do you have the time? = What time is this? ở đây dùng để hỏi về thời gian, giờ giấc: bạn có biết bây giờ là mấy giờ rồi không? Ten after two: 2 giờ 10 phút. Mang nghĩa là đã qua 10 phút sau 2 giờ. Two ten: 2 giờ 10 phút. Đây là cách nói giờ cơ bản nhất. Midnight: 12h đêm, nửa đêm, giữa đêm. Can you tell me the time? = What time is this? Ở đây dùng để hỏi về thời gian, giờ giấc: bạn có biết bây giờ là mấy giờ rồi không? Quarter to four: 4 giờ kém 15. Ý muốn nói là còn 15 phút nữa là đến 4 giờ Stay tuned: chú ý theo dõi, đón xem Tuned to: chuyển đến, chuyển sang Show time: thời gian phát sóng, thời gian biểu diễn Sneak preview: bản xem trước Latest: mới nhất Twenty: Hai mươi. Khi nói nhanh, kiểu Mỹ có xu hướng bỏ âm /t/ Fifteen: Mười lăm. Trọng âm rơi vào âm số 2, và âm số 2 có nguyên âm là âm /i:/ dài. Khác hẳn với – năm mươi (50 – trọng âm số 1) Forty-five: bốn mươi lăm. Âm /t/ trong từ forty có thể phát âm thành /d/ do đứng giữa 2 nguyên âm. *** Unit 4 Time 2. Let’s Listen (Page 14) 1. A: B: A: Excuse me, what’s the time? Uh, it’s ten fifteen. Thanks. 2. 1. A: Xin lỗi, cho tôi hỏi mấy giờ rồi? B: Uh, 10h15p. A: Cảm ơn 2. A: Cậu biết giờ là mấy giờ không ? A: Do you have the time? Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Let me see. Yeah. It’s ten after two. A: Two ten? Thanks. 3. A: What time iS it now? B: Hey, it’s exactly twelve o’clock. Midnight. Happy New Year! 4. A: Can you tell me the time, please? B: Yeah, it’S eleven thirty. A: Wow, I’m late. Thanks. 5. A: Do you know what time iS is? B: Yeah. It’S a quarter to four. A: ThankS a lot. 6. A: I’m late again. What time iS it now? B: It’s seven fifty. A: Class startS at eight. I’ve only got ten minutes! 3. Let’s Listen (Page 15) 1. You are listening to Star Radio at 90.9 on your FM dial. The station with the best classic rocK in town. The time is 7:15. Time for more classic rock… Page 14 of 112 B: Để tôi xem. 2h10p A: 2h10p ư? Cảm ơn. 3. A: Bây giờ là mấy giờ rồi? B: Này, bây giờ chính xác là 12h. Giữa đêm. Chúc mừng năm mới! 4. A: Bạn làm ơn có thể nói cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không? B: Được, bây giờ là 11h30p A: Ôi, tôi muộn mất rồi. Cảm ơn 5. A: Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không? B: Ồ. Bây giờ 4h kém 15p. A: Cảm ơn rất nhiều. 6. A: Tôi lại muộn nữa rồi. Bây giờ là mấy giờ thế? B: Bây giờ là 7h50p A: Lớp học bắt đầu lúc 8h. Tôi chỉ có 10p nữa! 1. Bạn đang nghe Star Radio ở tần 90.9 trên dải FM của bạn. Đài với nhạc rock cổ điển tuyệt nhất trong thị trấn. Bây giờ là 7h15. Thời gian cho nhạc rock cổ điển… © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. ThiS is WBYZ 105.1 FM and the tiMe is coming up to 10:05. And we’ve got more music for you, so stay tuned. 3. You are listening to X98.5 on your FM dial—the jazz station. The time now is just a minute away from two o’clock. 4. ThiS is your AM station, Talk Radio WXYZ. Time now is 11:02. Don’t touch that dial! 5. This is the BBC. The time is six fifteen. 6. You are tuned to WQXR, your classical music station. And the tiMe is exactly 1:40. Time for the Ninth Symphony by… 7. ThiS is 1010 News Radio. The station wiTH all the news, all the time. Time now is 9:30. 8. ThiS is your station for easy listening, KABC. The time right now is goiNG on 5:05. 4. Let’s Listen (Page 16) 1. ThanK you for calling Cinema World. Our box offiCe openS every afternooN at 2:30. Today in Cinema A, we are showing Holiday in Rome, starring Gina Jones. Show timeS are 3:40, 5:45, 7:55, and 10:15. Page 15 of 112 2. Đây là tần FM WBYZ 105.1 và sắp đến 10h5p. Và chúng tôi có nhiều nhạc hơn cho bạn, hãy chú ý theo dõi. 3. Bạn đang nghe X98.5 trên tần FM của bạn – chuyên mục nhạc jazz. Chỉ còn vài phút nữa là tới 2h. 4. Đây là tần AM của bạn, Đài tiếng nói WXYZ. Bây giờ là 11h02p. Đừng chạm vào mặt số! 5. Đây là đài BBC. Thời gian là 6h15p. 6. Bạn được chuyển đến WQXR, chuyên mục nhạc cổ điển của bạn. Và thời gian chính xác là 1h40p. Thời gian dành cho Bản Giao Hưởng số 9 bởi… 7. Đây là đài tin tức 1010. Chuyên mục với tất cả thông tin, mọi lúc. Giờ là 9h30p 8. Đây là chuyên mục dễ nghe, KABC. Bây giờ hiện tại bây giờ là 5h05p. 1. Cảm ơn bạn đã gọi điện cho Cinema World. Văn phòng của chúng tôi mở cửa tất cả các buổi chiều vào lúc 2h30. Hôm nay trong rạp A, chúng tôi đang chiếu bộ phim Holiday In Rome, diễn xuất bởi Gina Jones. Thời gian chiếu phim là 3h40p, 5h45p, 7h55p và 10h15p. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. In Cinema B we are showing Hong Kong Warrior. Show timeS are 4:30, 6:40, 8:30, and 10:45. Don’t forget to visit our new coffee bar located next to Cinema B. It’S open every day from 2:30 to 10:30. 3. In Cinema C we are showing Ralph the Rabbit. Show timeS are 3:00, 4:40, 6:30, and 8:15. Also, at 10 o’clock, tonight only, a sneak preview of Crazy Cops, Hollywood’s latest comedy-action film. 4. In Cinema D, we are showing The Alien from Saturn. Show timeS are 3:20, 5:10, 7:20, and 9:40. Don’t forget our box office closeS every evening at 9:55. Page 16 of 112 2. Trong rạp chiếu phim B chúng tôi đang chiếu Hong Kong Warrior. Thời gian chiếu là 4h30p, 6h40p, 8h30p và 10h45p. Đừng quên ghé thăm quán cà phê mới của chúng tôi nằm cạnh rạp chiếu phim B. Quán mở cửa hàng ngày từ 2h30p đến 10h30p. 3. Trong rạp chiếu phim C chúng tôi đang chiếu Ralph the Rabbit. Thời gian chiếu là 3h00, 4h40p, 6h30p và 8h15p. Ngoài ra vào lúc 10h , duy nhất tối nay , một bản xem trước của Crazy Cops, bộ phim hài hành động mới nhất của Hollywood. 4. Trong rạp chiếu phim D, chúng tôi đang chiếu The Alien From Saturn . Thời gian chiếu là 3h20p, 5h10p, 7h20p và 9h40p. Đừng quên phòng vé đóng cửa mỗi tối vào lúc 9h55p. © Oxford University Press Chủ đề 5: Ngày tháng Sẽ là thiếu sót nếu nói về thời gian mà lại bỏ qua ngày tháng. Tiếng Anh ngại nhất là mỗi thứ biết tý nhưng không dùng được. Ok. Ngày thì biết vài ngày, tháng cũng thế nhưng lúc vào dùng thì không cạy được miệng ra để nói. Không phải do bạn. Mà là bạn chưa có cơ hội được học đúng phương pháp. Nguyên tắc để nói và sử dụng ngôn ngữ, luôn phải đến từ việc nghe và đọc tài liệu bản xứ. Mà căn bản là phải nghe trước. Đó là điều mà từ đầu đến cuối cuốn sách này đã được thiết kế cẩn thận để trau dồi cho bạn. Hãy tìm hiểu kỹ các từ vựng trước khi vào bài nghe nhé. Đừng quên nghe xong thì vẫn copy file nghe vào điện thoại để “tắm não” nữa nhé. Bạn sẽ thấy sức mạnh của việc nghe lặp. Cứ vài ngày bạn lại có 1 chủ đề mới vào đầu rồi. 24 chủ đề x 30 từ mới mỗi ngày = hơn 600 từ vựng gắn liền vào tình huống. Bạn quên sao được. Khác hẳn với cách học ngày xưa, viết ra giấy – đọc – đọc – cố nhớ - rồi quên... Thôi. Bắt đầu nhé! [Vocabulary] Leave on: dời đi vào ngày, chuyển đi vào ngày Arrived on: đến vào ngày Got here on: đến đây vào ngày, đặt chân đến đây vào ngày, có mặt ở đây vào ngày Plan to stay long: lên kế hoạch ở đây lâu, dự định ở đây lâu change your dental appointment: thay đổi cuộc hẹn với bác sĩ nha khoa Coming to town: sẽ đến thi trấn. Ý muốn nói về dự định trong tương lai Are you free?: bạn có rảnh, bạn có thời gian rảnh dỗi. Dùng để mời gọi, rủ dê Booked your flight: Đặt chuyến bay. Chúng ta sẽ dùng độngt ừ “book” để thể hiện hành động đặt trước một cái gì đó Around three: khoảng 3 giờ. Ý muốn nói là tầm 3 giờ, có thể sớm hoặc muộn hơn một chút chứ không phải là đúng vào lúc 3 giờ Planning to do: lên kế hoạch để làm việc gì đó Planning to have: lên kế hoạch để tổ chức gì đó, lên kế hoặc để có một cái gì đó The first (viết tắt 1st): Ngày mùng 1. “First” có nguyên âm /3:/ dài, miệng mở, môi đưa ra trước The second (viết tắt 2nd): Ngày mùng 2 The third (viết tắt 3rd): Ngày mùng 3. Nguyên âm cũng là âm /3:/ dài, tuy nhiên âm đầu /th/ thè thổi. Các ngày sau đó đều có âm cuối /th/ Twentieth: ngày 20. Có 3 nguyên âm nhé. /ˈ twen.t̬ i.əθ/. tương tự với ngày 30, cũng 3 âm Twenty-first: Ngày 21 Twenty-second: Ngày 22 Twenty-third: Ngày 23 Thirty-first: Ngày 31 January: Tháng 1, âm đầu là /d3/ cong lưỡi, môi đưa ra phía trước. March: tháng 3. Chú ý âm cuối /ts/ nhé July: Tháng bảy. Trọng âm ở âm số 2. Âm đầu là âm /dʒ/ cong lưỡi, môi đưa ra trước. Phiên âm đây /dʒʊˈlaɪ/ Có 2 cách nói về ngày tháng: Ngày trước tháng. Ví dụ: Ngày 20 tháng 5. The 20th of May – Ngày thứ 20 của tháng 5 Tháng trước ngày. Ví dụ: Ngày 1 tháng 3. March first hoặc March the first – Tháng 3 ngày mồng 1 *** Unit 5: Dates 2. 1. A: Have you been here long? B: No, we arrived a few dayS ago, on the first of the month. A: And how long are you staying? B: We’re staying exactly two weeks. We leaVe on the 14th. 2. A: B: A: When diD you get here? I arriveD on the 4th. Will you be here long? 2. 1. A: Bạn đã ở đây lâu chưa? B: Không, chúng tôi đến đây một vài ngày trước, vào ngày đầu tiên của tháng. A: Và bạn ở lại đây bao lâu? B: Chúng tôi ở đây chính xác là 2 tuần. Chúng tôi rời đi vào ngày 14. 2. A: Bạn đã đến đây khi nào? B: Tôi đã đến vào ngày mùng 4. A: Bạn sẽ ở đây lâu chứ? Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Until the 13th. Not long enough, really. 3. A: DiD you just arrive? B: I arriveD on July 2nd. A: Are you enjoying your vacation? B: Oh, yes. But it’s too short. I leaVe on the 10th. 4. A: When diD you arrive? B: We goT iN on the 5th. A: How long are you staying? B: We’re leaving on the 15th. We’re just staying ten days. 5. A: DiD you just arrive? B: We got here on the 3rd. A: And do you plan to stay long? B: Yes, we’re not leaving until the enD of the month. A: The 31st? B: That’s right. 6. A: When diD you arrive? B: On the 6th. A: And when are you leaving? B: On the 16th. Page 17 of 112 B: Cho đến ngày 13. Không đủ lâu, thật sự. 3. A: Bạn vừa mới đến à? B : Tôi đến vào ngày mùng 2 tháng 7 A : Bạn thích kì nghỉ này chứ ? B: Ồ, đúng vậy. Nhưng nó quá ngắn. Tôi dời đi vào ngày mùng 10. 4. A: Bạn đến khi nào vậy? B: Tôi đến vào ngày mùng 5 A: Bạn ở đây trong bao lâu? B: Chúng tôi sẽ dời đi vào ngày 15. Chúng tôi chỉ ở đây 10 ngày thôi. 5. A: Bạn vừa mới đến à? B : Chúng tôi đến đây vào ngày mùng 3 A : Và các bạn có dự định ở đây lâu không ? B : Có chứ, chúng tôi sẽ ở đây đến tận cuối tháng cơ. A : Ngày 31 á ? B : Đúng vậy. 6. A: Bạn đến khi nào vậy? B: Vào ngày mùng 6. A: Và khi nào thì bạn dời đi? B: Vào ngày 16. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. Let’s Listen (Page 19) 1. ThiS is Dr. Costello’s office. We’re calling to change your dental appointment to August 3rd at 9:30 in the morning. ThanK you. 2. Hi, Don. It’s Sue. I’m calling about Cindy’s birthday party. It’S on July 28th at 8 p.m. Are you free? I’ll call you later. 3. Hello, Don. ThiS is Aunt Betty. How are you, darling? Listen, I’m coming to town next month and I’d love to see you. I’m arriving on August the tenth at 11:15 in the morning. I’ll call you from the airport. Bye! 4. Hi, Don. ThiS is Ted. Listen, we can’t play tennis on Saturday. Are you free Sunday afternoon, July 26th, around three? 5. Hello, Don. ThiS is Francis. I’ll be back from my trip on Tuesday, September 22nd. Let’s meeT in my office that Tuesday around 6 p.m., okay? Let me know. 6. ThiS is Star Travel. We’ve booked your flight to New Orleans for next month. You leaVe on August 2nd on flight 101 from Kennedy Airport at 2 p.m. 4. Let’s Listen (Page 20) 1. A: Isn’T it your birthday this month, Ted? Page 18 of 112 1. Đây là văn phòng của bác sĩ Costello. Chúng tôi gọi điện thoại để thay đổi cuộc hẹn nha khoa của bạn đến ngày 3 tháng 8 vào lúc 9h30p sáng. Xin cảm ơn. 2. Chào Don. Sue đây. Tôi đang gọi về bữa tiệc của Cindy. Đó là vào ngày 28 tháng 7 lúc 8h tối. Liệu bạn có rảnh không? Tôi sẽ gọi lại cho bạn sau. 3. Xin chào Don. Đây là dì Betty. Con có khỏe không? Nghe này, dì sẽ đến thị trấn vào tháng 10 tới và dì rất muốn gặp con. Dì sẽ đến vào ngày mùng 10 tháng 8 lúc 11h15p sáng. Dì sẽ gọi lại cho con từ sân bay. Tạm biệt! 4. Chào Don. Đây là Ted. Nghe này, chúng ta không thể chơi tennis vào thứ 7. Liệu cậu có rảnh vào chiều chủ nhật, ngày 26 tháng 7 khoảng 3h không? 5. Xin chào Don. Đây là Francis. Tôi sẽ trở lại từ chuyến đi của tôi vào thứ ba ngày 22 tháng 9. Hãy gặp nhau tại văn phòng của tôi vào thứ ba khoảng 6h chiều được chứ? Cho tôi biết nhé. 6. Đây là Star Travel. Chúng tôi đã đặt chuyến bay của bạn đến New Orleans trong tháng tới. Bạn khởi hành vào ngày mùng 2 tháng 8 trên chuyến bay 101 từ sân bay Kennedy lúc 2h chiều. 4. 1. A: Có phải sinh nhật bạn vào tháng này không vậy Ted? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Hey! It waS a month ago. A: Oh! Sorry! I forgot all about it. So, diD you have a big party or something? B: No. I had to study because of the exams at school. B: Này! Nó diễn ra từ 1 tháng trước rồi. A: Ồ, xin lỗi! Tôi quên mất. Vậy, bạn đã tổ chức một bữa tiệc lớn hay một cái gì đó phải không? B: Không. Tôi phải ôn thi ở trường. 2. A: Have you haD your birthday yet, Jill? B: No. It’S in two months. A: Oh, that’s right. So what are you planning to do this time? B: I’m going to New York with my mom and dad. A: Hey! Fabulous! 3. A: Have you haD your birthday yet, Sue? B: No. It’s not ‘til next month. Don’t forget this time! A: Don’t worry. I won’t. B: I’m planning to have a barbecue. A: Great! That sounds fun! 4. A: Is your birthday this month or next month, Brian? I can’t remember. B: Oh, it waS a month ago. A: Really. So, how was it? B: It waS okay, but very quiet. I haD a family party at home. A: 2. A: Sinh nhật của bạn đã đến chưa Jill? B: Chưa đâu. Còn 2 tháng nữa mới đến cơ. A: Ồ, phải rồi. Vậy bạn định lên kế hoạch gì vào thời gian này? B: Tôi sẽ đến New York cùng bố mẹ tôi. A: Này! Thật tuyệt vời! Oh, that sounds nice. Page 19 of 112 3. A: Sinh nhật của cậu đã tới chưa Sue? B: Chưa đâu. Đến tận tháng sau cơ. Lần này cậu đừng có mà quên đấy nhé! A: Đừng lo. Tôi sẽ không quên đâu mà. B: Tôi đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc BBQ A: Thật tuyệt! Nghe hay đấy! 4. A: Sinh nhật của cậu vào tháng này hay tháng tới vậy Brian? Tôi không thể nhớ nổi. B: Ồ, sinh nhật tôi từ tháng trước rồi. A: Thật vậy sao? Vậy, nó đã diễn ra như thế nào vậy? B: Nó cũng bình thường, nhưng khá yên tĩnh. Tôi đã có một bữa tiệc tại nhà. A: Ồ, nghe hay đấy. © Oxford University Press Chủ đề 6: Nghề nghiệp Theo thống kê trên thế giới thì cứ trung bình 2-3 năm người ta lại đổi việc. Vì rất nhiều yếu tố, có lẽ mỗi người đều có một mục đích khi làm một công việc. Chắc chắn rằng bạn – người đang đọc những dòng này có thể đã hoặc sẽ suy nghĩ đến việc đó. Một chủ đề rất thực tế để học. Hãy cùng nghe những câu chuyện của các nhân vật trong bài học để vừa hiểu văn hóa, vừa học tiếng Anh bản xứ nhé. Phía dưới đây là lượng từ vựng không thể thiếu trước khi bước vào bài học. Những từ quan trọng cần nghe phát âm mình đã để trong DVD – hoặc video online rồi. Bạn nhớ xem kỹ rồi bắt tay vào làm nhé p/s: Đừng quên cho ngay những bài nghe vào máy điện thoại để nghe ngấm trong những lúc rảnh, làm việc nhà, chạy thể dục, chờ xe... Bao nhiêu năm nghe tiếng Việt rồi, giờ muốn nói tiếng Anh tốt thì phải thay đổi cái môi trường quanh mình thôi ;) [Vocabulary] Acting in front of lots of people: diễn xuất trước công chúng, trước nhiều người Uniform: Đồng phục Silly: Ngốc Sick people: Những người bệnh. The pay: Tiền lương Keep somebody in shape: giúp ai đó giữ dáng Started as a chef: bắt đầu như một đầu bếp. Ý muốn nói ông ấy bắt đầu công việc đầu tiên là làm đầu bếp cho một nhà hàng. Sounds great: Nghe tuyệt lắm ( 1 cách thể hiện cảm xúc khi nghe tin tốt) Graduated from college: đã tốt nghiệp đại học Taking a long vacation: có một kì nghỉ dài What do you go?: Bạn làm nghề gì (câu hỏi căn bản để hỏi nghề nghiệp) How long have you been doing that?: Bạn làm được bao lâu rồi? (Dùng have you – thì Hiện Tại Hoàn Thành để hỏi về “khoảng” thời gian từ trước đến giờ làm nghề gì) Nothing much: Không có gì đặc biệt, chẳng đáng để ý. A receptionist: Nhân viên lễ tân A tennis instructor: Huấn luyện viên tennis Trying to find: đang cố gắng để tìm kiếm Terrific: tính từ thể hiện sự tuyệt vời, xuất sắc Be sick of sth: phát ốm với cái gì đó. Well- paid: công việc được trả lương hậu hĩnh, lương cao Distance: Khoảng cách, quãng đường Awful: Tệ thật. Take me an hour: mất một giờ đồng hồ Make all the difference: tạo ra tất cả sự khác biệt On my feet all night: Phải đứng cả đêm (ý nói công việc vất vả) Tips: Tiền bo (thường nhà hàng xịn khách sẽ hay bo 1 chút cho bồi bàn) Basic Tactics for Listening, 2nd ed. Unit 6: Jobs 2. Let’s Listen (Page 22) 1. I’M a salesperson. I sell computers. I like my job. It’s really interesting. And I meet lotS of interesting people. 2. Yes, I liKe it a lot. I like acting in front of lots of people. One day I hope to wriTe a book about my work. 3. It’s an interesting job, and it’s good for me because I love travel and flying. I visit lotS of countries every year. And well—I know it’s silly, but I like my uniform. 4. It’S a good job for me because I like food and I love cooking. LotS of famous people come to our restaurant, too. 5. Nursing iS a good job for me. I like helping people—you know, sick people. 6. I like my work because I work outside. It’s hard work, but the pay’s good and it keeps me in shape. 3. Let’s Listen (Page 23) 1. A: Hi, Ted. Page 20 of 112 2. 1. Tôi là một nhân viên bán hàng. Tôi bán máy tính. Tôi thích công việc của mình. Nó thật sự rất thú vị. Và tôi gặp rất nhiều những con người thú vị. 2. Đúng vậy, tôi rất thích công việc đó. Tôi thích việc diễn xuất trước mặt nhiều người. Một ngày nào đó tôi hy vọng sẽ viết một cuốn sách về công việc của chính mình. 3. Đó là một công việc thú vị, và nó tốt cho tôi bởi vì tôi thích đi du lịch và đi máy bay. Tôi ghé thăm rất nhiều các đất nước mỗi năm. Và – tôi biết nghe có vẻ ngớ ngẩn, nhưng tôi thích bộ đồng phục của mình. 4. Đó là một công việc rất tốt cho tôi bởi vì tôi thích thức ăn và yêu nấu nướng. Cũng có rất nhiều người nổi tiếng đến ăn tại nhà hàng của chúng tôi. 5. Y tá là một công việc tốt cho tôi. Tôi thích giúp đỡ mọi người – bạn biết đấy, những người ốm yếu. 6. Tôi thích công việc của mình bởi vì tôi làm việc ngoài trời. Đó là một công việc vất vả, nhưng thù lao lại cao và công việc đó giúp tôi giữ dáng (ý là vận động). 3. 1. A: Xin chào Ted. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Oh, hi. A: Are you still working in the bank? B: Yeah. 2. A: Where are you working now, Sonia? B: I just started aS a chef iN an Italian restaurant. Come and try my food. A: Sounds great—I’d love to! 3. A: Are you stilL at school, Bob? B: No, I graduated from college last month. A: Congratulations! And what are you doing now? B: Nothing much. I’m tired. I’m taking a long vacation. 4. A: What do you do, Marie? B: Me? I’m a lawyer. A: How long have you been doing that? B: For about five years. Do you need a good lawyer? A: Well, not yet! 5. A: Are you a receptionist, Suzanne? B: YeS, I am. A: Do you like the people you work with? B: Well, it’s my first week on the job, so I’m not sure yet. Page 21 of 112 B: Ồ, xin chào. A: Cậu vẫn làm việc tại ngân hàng ư? B: Đúng vậy. 2. A: Hiện tại bạn đang làm ở đâu vậy Sonia? B: Tôi chỉ vừa mới bắt đầu công việc đầu bếp tại một nhà hàng Ý. Hãy đến và thử các món ăn của tôi nhé. A: Nghe hay đấy – tôi rất sẵn lòng! 3. A: Cháu vẫn đang đi học là Bob? B : Không ạ, cháu đã tốt nghiệp đại học tháng trước rồi. A : Chúc mừng cháu nhé ! Và bây giờ cháu đang làm gì vậy? B: Không có gì. Cháu cảm thấy mệt. Cháu sẽ bắt đầu một kì nghỉ dài. 4. A: Bạn làm nghề gì vậy Marie? B: Tôi á? Tôi là luật sư. A : Bạn làm luật sư bao lâu rồi ? B : Khoảng 5 năm. Bạn có cần một người luật sư giỏi không ? A : Ồ, hiện giờ thì không ! 5. A: Bạn là nhân viên tiếp tân à Suzanne? B : Đúng vậy. A : Bạn có thích những người đồng nghiệp làm cùng bạn không ? B : Ồ, đây là tuần đầu tiên tôi đi làm, vậy nên tôi chưa chắc lắm. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 6. A: Are you stilL a tennis instructor, Martha? B: No, I’m not. I didn’t liKe it. A: So what are you doing now? B: Well, I’m trying to finD a new job. 7. A: Do you work in an office, Fred? B: Not anymore. Now I’M an English teacher. I just had my first class. A: Really? How waS it? B: It was terrific! 8. A: Are you still working at the bookstore, Sue? B: Yeah, buT I don’t like it. I have to stand all day anD I get so tired. A: I’m sorry to hear that! 4. Let’s Listen (Page 24) 1. A: So how do you like your job, Bill? B: Well, it was okay at first, but now, after two years, I don’t like it. A: Oh, why’s that? B: It’s boring. I do the same thing every day. I’m really sicK of it. A: So why don’t you change jobs? B: I’m well-paid. I like the money! A: Oh, I see. But you should leave if you’re not happy. Page 22 of 112 6. A: Bạn vẫn là huấn luyện viên tennis đó hả Martha? B: Không. Tôi không thích công việc đó. A: Vậy bây giờ bạn đang làm gì vậy? B: Bây giờ tôi đang cố gắng tìm kiếm một công việc mới. 7. A: Bạn có làm việc trong văn phòng không Fred? B: Tôi không làm ở đó nữa. Bây giờ tôi đang làm giáo viên tiếng anh. Tôi vừa mới có lớp đầu tiên của mình. B: Thật vậy ư? Lớp học đó như thế nào? A: Nó tuyệt vời lắm! 8. A: Bạn vẫn làm việc ở hiệu sách chứ Sue? B: Đúng vậy, nhưng tôi không thích công việc đó lắm. Tôi phải đứng cả ngày và tôi thấy vô cùng mệt mỏi. A: Tôi cảm thấy rất tiếc khi nghe thấy điều đó. 4. 1. A: Vậy bạn có thích công việc này không Bill? B: Ồ, ban đầu thì nó khá ổn, nhưng bây giờ thì, sau 2 năm, tôi không còn thích công việc này nữa. A: Ồ, tại sao vậy? B: Nó nhàm chán. Tôi làm đi làm lại một công việc mỗi ngày. Tôi cảm thấy thật sự mệt mỏi vì điều đó. A: Vậy tại sao bạn không đổi việc khác? B: Tôi được trả lương cao. Tôi thích tiền mà! A: Ồ, tôi hiểu rồi. Nhưng bạn nên dời đi nếu như bạn cảm thấy không vui. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Yeah, maybe I should. 2. A: Do you like teaching children, Christine? B: Oh, yes! I love working with kids. They’re so much fun. A: Well, I guess you have the perfect job! B: Yeah, I liKe it a lot. There’s just one thing I don’t like. A: What’s that? B: The distance to school. It’s too far away. It takes me an hour to drive there every day. A: Wow. That must be awful! B: IT is, but the schools that are near me are not as good. 3. A: B: How is your new job going, Anna? Good, thanks. I really liKe it. A: What do you like besT about it? B: I think it’s the people I work with. They are so nice. A: People make all the difference iN a job, don’t they? B: They sure do. The only trouble is, I have to traveL a lot. I’m away from home for about two weekS every month. A: Yeah, that can be difficult. B: It is. I hope I won’t have to travel so much next year. 4. A: Do you enjoy being a salesperson, Nancy? B: YeS, I do like it. I get to meet so many people. Page 23 of 112 B: Đúng rồi, có lẽ tớ nên 2. A: Bạn có thích dạy trẻ không Christine? B: Ồ, có chứ! Tôi thích làm việc với lũ trẻ. Chúng vô cùng dí dỏm. A: Ồ, tôi đoán bạn có một công việc rất hoàn hảo! B: Đúng vậy, tôi yêu công việc này lắm. nhưng mà chỉ có một điều khiến tôi không thích. A: Điều gì vậy? B: Khoảng cách đến trường. Nó quá xa. Tôi phải mất đến một giờ đồng hồ để lái xe mỗi ngày. A: Ôi. Điều đó thật tệ! B: Đúng vậy, nhưng những trường học gần nhà tôi thì lại không tốt bằng. 3. A: Công việc mới của cậu như thế nào rồi Anna? B: Tốt, cảm ơn nhé. Tôi thật sự thích công việc này. A: Bạn thích nhất điều gì về công việc đó? B: Tôi nghĩ đó là bởi vì những con người mà tôi làm việc cùng. Họ rất tốt. A: Chính con người tạo ra nhiều sự khác biệt trong một công việc phải không? B: Chắc chắn rồi. Vấn đề duy nhất ở đây là tôi phải đi lại nhiều. Xa nhà 2 tuần/ 1 tháng A: Ồ, điều đó thật khó khăn. B: Đúng vậy. Hy vọng là sang năm tôi sẽ không phải đi lại nhiều như vậy nữa. 4. A: Bạn có thích làm nhân viên bán hàng không Nancy? B: Có, tôi thích lắm. Tôi gặp rất nhiều người. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Is it hard work? B: Yes, it can be. I don’t like the long hours. I’m always really tired when I get home at night. A: That’s too bad. Why don’t you quit? B: Because I think my boss is great to work for. 5. A: How long have you been working iN a restaurant, Martin? B: For more than five years. A: Wow. You must really enjoy it. B: Oh no, I don’t enjoy it aT all! It’s hard work and pretty tiring, too. I’M on my feet all night. A: Oh, I see. B: But the tipS are great. I really should find a better job soon, though. Page 24 of 112 A: Công việc đó có vất vả không? B: Có, có thể. Tôi không thích làm việc trong khoảng thời gian dài. Tôi thực sự thấy mệt khi về nhà vào buổi tối. A: Thật tệ. Tại sao bạn không nghỉ việc? B: Bởi vì tôi nghĩ rằng sếp của tôi là một người rất tuyệt khi làm việc cho ông ấy. 5. A: Bạn làm ở nhà hàng được bao lâu rổi Martin? B: Khoảng hơn 5 năm rồi. A: Ồ. Chắc hẳn bạn phải thích công việc này lắm. B: Ồ không, tôi không thích chút nào cả. Nó là một công việc vất vả và cũng rất mệt. Tôi phải đứng suốt cả đêm. A: Ồ, tôi hiểu rồi. B: Nhưng tiền bo lại rất tuyệt. Mặc dù vậy tôi cũng nên sớm tìm một công việc tốt hơn. © Oxford University Press Chủ đề 7: Thể thao Sự giống nhau giữa 1 người nghệ sĩ Piano, một vận động viên thể hình và 1 người Singapore là gì? Đó là họ đều có khả năng học 1 ngôn ngữ mới rất nhanh. Piano cần ít nhất 2-3 năm mới có thể chơi tạm gọi là thành thạo. Để cơ bắp nở nang cần ít nhất 1 năm tập cật lực. Nghệ sĩ Piano và vận động viên thể hình có một niềm tin sắt đá rằng, luyện tập đủ là sẽ giỏi. Vậy còn một người Singapore mới đẻ ra đã có khả năng nói 2 ngôn ngữ. Đối với họ, học ngôn ngữ thứ 3 là một điều có thể. Và bạn biết đấy, chỉ cần gieo vào não chúng ta một niềm tin như vậy thôi. 80% con đường đã hoàn thành. 20% còn lại thuộc về phương pháp. Chính là mục đích của toàn bộ các video mình làm cùng với cuốn sách giải thích này. Hãy luyện tập não của bạn cùng các bài nghe cũng giống như luyện tập cho cơ thể của bạn hàng ngày nhé. Não bạn sẽ có nhiều nếp nhăn hơn đó ;) Chủ đề Thể thao với rất nhiều cụm từ lóng đang chờ bạn phía dưới đây. Enjoy learning! [Vocabulary] Tiring: Mệt, tốn sức Practicing for: tập luyện cho kì thi hoặc cho một giải đấu nào đó Keep in shape: giữ dáng Get much exercise: tập thể dục nhiều. Ý ở đây muốn nói là tập thường xuyên In good shape: trông cân đối Ride a bike: Đạp xe. (dùng ride, còn có vô lăng thì dùng drive) Go skiing: Đi trượt tuyết McDonald’s: Cửa hiệu McDonald, bán đồ ăn nhanh. Khá phổ biến ở nước ngoài. Thật ra nhìn tên riêng viết hoa là bạn hiểu đó chỉ đơn thuẩn là địa danh, không nhất thiết phải tra. Fries = (French fries) khoai tây chiên (Anh-Mỹ. Còn Anh-Anh hay dùng từ Chips) Muscles: Cơ bắp Work out: Tập thể dục (từ lóng) Which one: Khác với “what” ở chỗ, đều là “Cái nào” nhưng khi mình biết là chỉ trong vòng mấy môn này thì thích môn nào nhất, mình sẽ dùng “Which”. “What” là không biết các môn họ có thể thích. Ví dụ: What sport do you like? – Cậu thích môn thể thao nào? Which sport do you like? Trong mấy môn này, cậu thích môn nào? Windsurfing: Môn lướt thuyền (thuyền 1 cánh buồm, 1 ván) Jogging: Đi bộ (cũng là 1 môn thể dục) Energetic: năng động, năng lượng (ý nói môn thể thao tốn sức) Across from my house: Đối diện với nhà mình (băng qua đường là tới) About a half hour: Khoảng nửa giờ The rest of the weekend: Thời gian còn lại của cuổi tuần. (Trong bài nói thì nhân vật chỉ bơi nửa tiếng rồi ngủ hết ngày Chủ Nhật) A big football fan: Fan cuồng của bóng đá Can’t stand playing (V-ing): Không thể chơi môn đó được Sweat: Đổ mồ hôi Be good at sth: giỏi môn nào đó Let’s see: Để xem nào Warm up: Làm nóng người Neighborhood: Khu vực lân cận As much as I should: Nhiều nhất có thể Couch: Ghế băng, ghế dài để nằm xem phim Popcorn: Bỏng ngô *** Unit 7: Sports and Exercise 2. Let’s Listen (Page 26) 1. A: Do you play sports on the weekend, Rita? B: No, I hate sports. A: Really? So what do you do on the weekend? B: Uh, I watch my favorite programS on TV. A: Well, that’s not too tiring! 2. 1. A: Bạn có chơi thể thao vào cuối tuần không Rita? B: Không, tôi ghét thể thao. B: Vậy ư? Vậy bạn thường làm gì vào cuối tuần? A: À thì, tôi xem các chương trình yêu thích của tôi trên tivi. A: Ồ, thế thì cũng không quá mệt nhỉ! Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. A: Do you like sports, Rod? B: Sure. I play a loT of sports. A: So, what sports do you play? B: Well, everything. Baseball, volleyball, swimming—but my favorite sport is tennis. A: Oh, yeah? B: Yeah, I play every day after work. 3. A: You’re in great shape, Martha. B: Thanks. A: So, how do you do it? B: Well, I go to the pool about three timeS a week, and I swim for about two hours. A: Two hours? Are you practicing for the Olympic Games or something? 4. A: How do you keep in shape, Ron? B: Me? I travel. A: What do you mean, you travel? B: Well, I ride my bike about 20 miles every weekend. 5. A: Wow! What happened? B: I went skiing. A: Gee. That looks pretty bad. B: Yeah. Page 25 of 112 2. A: Bạn có thích chơi thể thao không Rod? B: Chắc chắn rồi. Tôi chơi rất nhiều môn thể thao. A: Vậy bạn chơi môn thể thao gì? B: Mọi thứ. Bóng chày, bóng chuyền, bơi lội – nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là tennis. A: Ồ, vậy sao? B: Đúng vậy, tôi chơi hàng ngày sau khi làm việc. 3. A: Bạn trông thật cân đối Martha. B: Cảm ơn nhé. A: Vậy bạn làm cách nào thế? B: Tôi đi bơi 3 lần một tuần và bơi khoảng 2 tiếng. A: 2 tiếng ư? Bạn đang luyện tập cho cuộc thi Olympic hay gì hả? 4. A: Cậu làm cách nào để giữ dáng vậy Ron? B: Tôi á? Tôi đi lại. A : Ý cậu là gì ? Cậu đi du lịch á ? B : Tôi đạp xe đạp khoảng 20 dặm mỗi tuần. 5. A : Ồ! Chuyện gì đã xảy ra vậy? B: Tôi đi trượt tuyết. A: Ôi. Trông thật tệ. B: Đúng vậy. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Do you often go skiing? B: No. It was my first time. A: Do you get much exercise, Joe? B: YeS, I do. I walK a lot. A: Where? 6. B: To McDonald’s. Yeah, I walk there about four timeS a week to geT a hamburger and fries. A: Cậu có thường đi trượt tuyết không? B: Không. Đó là lần đầu tiên của tôi. 6. A: Cậu thường xuyên tập luyện chứ Joe? B: Đúng vậy. Tôi đi bộ rất nhiều. A: Ở đâu vậy? B: Đến McDonald. Tôi đến đó khoảng 4 lần 1 tuần để mua ham bơ gơ và khoai tây chiên. 3. Let’s Listen (Page 27) 1. A: Your muscleS are so big, Dave. What do you do to get them so big? B: Well, I go to the gym every day after work, and on Saturdays, too. I loVe it. Do you worKout? 2. A: Do you play a lot of sports? B: YeS, I do. A: Do you like volleyball? B: Yeah, I play volleyball during the week. A: Want to play with me and my friends tonight? 3. A: You’re in good shape, Ken. Do you play a loT of sports? B: YeS, I do. I love sports. I play volleybalL on Thursdays, anD on Saturdays and SundayS I play tennis. A: Which one do you like the best? Page 26 of 112 1. A: Cậu trông thật cơ bắp Dave ạ. Cậu làm thế nào làm cho chúng to như vậy? B: Ồ, tôi đi đến phòng tập thể hình mỗi ngày sau giờ làm và vào thứ bảy nữa. Tôi thích đi tập thể hình lắm. Cậu có đi tập thể lực không? 2. A: Cậu có tập thể thao không? B: Có chứ. A: Cậu có thích chơi bóng chuyền không? B: Tôi chơi bóng chuyền trong tuần. A: Cậu có muốn tham gia cùng tôi và những người bạn của tôi vào tối nay không? 3. A: Cậu trông thật cân đối Ken ạ. Cậu có chơi nhiều môn thể thao không? B: Có chứ. Tôi yêu thích thể thao. Tôi chơi bóng chuyền vào thứ Năm, còn vào thứ Bảy và Chủ Nhật, tôi chơi tennis. A: Cậu thích môn thể thao nào nhất? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. A: Do you like playing sports? B: Nah, not really. I don’t like exercising at all. But I do watCH a lot of basebalL on TV! A: You really should get some exercise. 5. A: What kindS of sports do you play? B: Let’s see. Well, in the summer I enjoy windsurfing. But I don’t do anything in the winter. A: Why not? 6. A: So, do you get any exercise? B: Well, not much. I don’t have a lot of free time, but about once a week I walk for an hour. A: Oh. Where do you walk? 4. Let’s Listen (page 28) 1. I think exercise is so important to good health. There iS a really good sports club near my school. During the week, I play tennis there for an hour before school starts. On weekends, I usually work out at the gym near my house for a few hours. I also play baseball with some friends from school. It’s so much fun! 2. I don’t like jogging or doing anything too energetic. I prefer taking walks. I like to taKe a short walk every day through the park across from my house. Sometimes my boyfriend goes with me. It’s nice to talk and looK at the flowerS and trees. On Sunday, I like to swim, but for only about a half hour. I sleep the rest of the weekend. Page 27 of 112 4. A: Cậu có thích chơi thể thao không? B: Không hẳn. Tôi không thích tập thể dục chút nào. Nhưng tôi xem bóng chày rất nhiều trên tivi. A: Cậu thực sự nên vận động một chút đấy. 5. A: Cậu chơi môn thể thao nào vậy? B: Để xem nào. Vào mùa hè tôi thích lướt ván buồm. Nhưng tôi chẳng làm gì vào mùa đông cả. A: Tại sao vậy? 6. A: Vậy bạn có hay tập thể dục không? B: Ồ, không nhiều lắm. Tôi không có nhiều thời gian rảnh, nhưng khoảng 1 lần 1 tuần tôi đi bộ 1 tiếng đồng hồ. A: Ồ. Bạn đi bộ ở đâu vậy? 1. Tôi nghĩ tập thể dục là vô cùng quan trọng đối với sức khỏe. Có một câu lạc bộ thể thao cực tốt ở gần trường tôi. Trong tuần, tôi chơi tennis ở đó khoảng 1 tiếng trước khi bắt đầu học. Vào cuối tuần, tôi thường đi tập thể hình gần nhà tôi khoảng vài tiếng. Tôi cũng chơi bóng chày với một vài đứa bạn ở trường. Điều đó thực sự thú vị. 2. Tôi không thích chạy bộ hay làm gì đó quá năng lượng. Tôi thích đi bộ hơn. Tôi thích đi mỗi ngày từ nhà ra ngay công viên đối diện. Thỉnh thoảng tôi đi cùng bạn trai. Thật là tuyệt khi nói chuyện và ngắm những bông hoa anh cây cối. Vào chủ nhật, tôi thích bơi lội, nhưng tôi chỉ bơi khoảng nửa tiếng. Còn lại tôi ngủ cả tuần. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. I aM a big football fan, but I only watCH it on TV. I can’t stand playing it! There are great games to watch on the weekend. I also enjoy watching tennis. I’d like to learn someday, but I don’t like to sweat. I love chesS and often play with my younger sister. She’s really gooD at it and usually wins. On the weekends, I love to play video games with some of my friends. 4. I just love to exercise! I like many different sports. Let’s see…. I like swimming a lot. I geT up very early, around 5 a.m., and swim for two hours from Monday to Friday. I also enjoy basketball and play with a group of friends from work every Tuesday night. And I’ve also started playing golf this year. Before playing, I go jogging to warm up. 5. I enjoy exercise, but I don’t do it as much aS I should. I meeT a friend every Wednesday and we play tennis. I’m not a very good player, but it’s fun and we usually play for an hour. On weekends, I like to bicycle in our neighborhood. I guesS I spenD an hour or two doing that. Oh, and I love baseball, but only watching it while sitting on the couch eating popcorn! Page 28 of 112 3. Tôi là fan cuồng bóng đá, nhưng tôi chỉ xem trên tivi thôi. Tôi không thể chơi chúng được. Có vô vàn trò chơi vô cùng thú vị để xem vào cuối tuần. Tôi cũng thích xem tennis. Tôi muốn học nó một ngày nào đó nhưng tôi không muốn đổ mồ hôi. Tôi thích chơi cờ và thường chơi với em gái. Con bé chơi thực sự siêu và thường thắng. Vào cuối tuần, tôi thích chơi điện tử với một vài người bạn. 4. Tôi thích tập thể dục! Tôi thích rất nhiều môn thể thao. Để xem nào… tôi rất thích đi bơi. Tôi dậy từ rất sớm, khoảng 5 giờ sáng và đi bơi khoảng 2 tiếng từ thứ hai cho tới thứ 6. Tôi cũng thích chơi bóng rổ và chơi với nhóm bạn từ chỗ làm mỗi tối thứ 3. Và năm nay tôi cũng bắt đầu chơi gôn. Trước khi chơi, tôi chạy bộ để làm nóng người. 5. Tôi thích tập thể dục, nhưng tôi không tập nhiều cho lắm. Tôi gặp một người bạn mỗi thứ 4 và chúng tôi chơi tennis. Tôi không phải và một người chơi giỏi, nhưng nó rất thú vị và chúng tôi thường chơi khoảng 1 tiếng. Vào cuối tuần, tôi thích đạp xe loanh quanh mấy khu vực lân cận. Tôi đoán là mình dành khoảng 12 giờ đi đạp xe. Ồ, và tôi yêu thích bóng chày, nhưng tôi chỉ ngồi xem bóng chày trên ghế bành và ăn bỏng ngô. © Oxford University Press Chủ đề 8: Vị trí Bạn đã biết tên các đồ vật trong nhà mình chưa? Chủ đề hôm nay là về chúng đó. Một mẹo để học nhớ từ vựng là gắn ngay chúng với cuộc sống hàng ngày của bạn. Thay vì lấy những thứ trên trời, bạn hãy dán ngay từ vựng của những đồ vật trong phòng vào chính nó. Mỗi buổi sáng thức dậy, suy nghĩ rằng bạn sẽ đi ra chỗ nào, lấy đồ vật gì – bằng tiếng Anh. Dần dà, bạn sẽ tư duy bằng tiếng Anh và biến cuộc sống mình tràn ngập tiếng Anh. Why not? Lên kế hoạch hàng ngày cũng bằng tiếng Anh. Những nơi bạn sẽ đến và việc sẽ làm. Một mẹo đó. Cùng nhau tìm hiểu về từ vựng về các đồ vật trong nhà và cách mô tả chúng nhé. [Vocabulary] Living room: Phòng khách Sofa: Ghế sô pha. Từ mượn đó. Khác phát âm một chút thôi. Bạn xem video để biết cách Cushion /ˈkʊʃ.n/ : gối (của ghế sofa) Remote control: Cái điều khiển Racket: Vợt Magazine rack: Giá để báo, tạp chí Corner: Góc nhà, phòng,… The plant stand: Giá để cây (trong nhà) either on the left or on the right: Bên trái hay bên phải đều ok. (Cấu trúc either…or – Cái nào cũng được) Against the wall: Đối diện với tường Find a place for : tìm một chỗ để làm gì. Ở trong tình huống này nghĩa là tìm một chỗ để đặt chiếc ghế cũ mà mẹ đã tặng Mean: Nghĩa là, ý là (Trong câu này, người nói hỏi You mean – Ý cậu là… để xác nhận lại thông tin) End table: Cái bàn để cạnh ghế sofa Dinner table: Bàn ăn Across from the sofa: Ngang qua phòng từ cái ghế sofa (across có nghĩa là ngang qua 1 khoảng trống nào đó) TV program guide: Sổ chương trình phát sóng tivi Remind sb to do sth: Nhắc ai đó làm gì Battery: Pin Go downtown: Đi xuống phố (trung tâm) Extra apartment keys: Chìa phụ của khóa căn hộ Drawer: Ngăn kéo Desk: Bàn Stuff: Đồ dùng, đồ vật… Baseball cap: Mũ bóng chày Hang: Treo lên Doorknob: Khóa nắm ở cửa (thường hình tròn) Hook: Cái móc treo The case: Cái hộp (trong trường hợp này là hộp đựng kính) Sheets: Tờ (giấy) Belt: Cái thắt lưng Lying on: Nằm ở... Drive sb crazy: Khiến ai đó phát điên Leave it somewhere: Để thứ gì đó ở đâu (Thay vì nói “put”, có thể dùng leave – để, vứt đâu đó) Unit 8: Locations 2. Let’s listen (page 30) 1. A: Mom, have you seen my magazine? B: I think it’S in the living room on top of the TV. 2. A: Now where’s today’s newspaper? I can’t finD it anywhere. 1. A: Mẹ có thấy quyển tạp chí của con ở đâu không? B: Mẹ nghĩ là nó trong phòng khách, trên cái tivi ý. 2. A: Quyển tạp chí hôm nay ở đâu rồi? Tôi không thể tìm thấy chúng ở đâu cả. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Oh, I was reading it. It’S on the sofa, between the cushions. 3. A: Do you know where the remote control is? B: LooK in the living room. I thinK I saw it in front of the TV. A: Oh, yeah. 4. A: Where’s my tennis racket? Did Dad borrow it again? I wiSH he’d ask me. B: I saw iT in your bedroom, under your bed. A: Oh, yeah. That’s right. 3. Let’s listen (page 31) 1. A: Do you think I should put the magazine rack next to the window? B: No. Not next to the window. I’d puT it in the corner next to the sofa. It will look nice there. 2. A: Where do you thinK I should put the coffee table? Should I put it next to the sofa? B: I think it will be better in front of the sofa. It’ll be more useful there, I think. 3. A: What about the plant stand? It might be nice next to the window. B: Yes, next to the window, either on the left or on the right. A: I thinK I’ll puT it on the right. 4. A: Now what about the bookshelf? It’s so big! Page 29 of 112 B: Ồ, tôi đã đọc nó. Nó nằm trên ghế sofa, giữa mấy cái gối ý. 3. A: Cậu có biết cái điều khiển ở đâu không? B: Tìm thử ở phòng khách xem. Tôi nghĩ là tôi đã nhìn thấy nó trước cái tivi. A: Ồ được rồi. 4. A: Cái vợt tennis của con đâu rồi? Không phải bố lại mượn đấy chứ? Con mong là bố nên hỏi con trước. B : Mẹ nhìn thấy nó trong phòng ngủ của con, ở dưới gầm giường ý. A : À, đúng rồi. 1. A : Cậu có nghĩ là tôi nên đặt cái giá để tạp chí bên cạnh cửa sổ không ? B: Không. Đừng để cạnh của sổ. Tôi sẽ đặt ở cái góc bên cạnh ghế sofa. Nhìn như vậy sẽ tuyệt hơn đấy. 2. A: Cậu nghĩ tôi sẽ đặt cái bàn cà phê ở đâu bây giờ? Tôi có nên đặt cạnh ghế sofa không? B: Tôi nghĩ nó sẽ ổn hơn nếu đặt trước cái ghế sofa. Nó sẽ hữu dụng hơn khi để đó, tôi nghĩ vậy. 3. A: Còn mấy cây cảnh này thì sao? Nó nên được đặt cạnh cửa sổ. B: Được, cạnh cửa sổ, bên trái hay phải đều được. A: Tôi nghĩ là tôi sẽ đặt nó ở bên phải. 4. A: Bây giờ còn cái giá sách thì sao? Nó to quá. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Hmm. What do you think? A: B: Cậu nghĩ sao? How about next to the door, against the wall? A: Để bên cạnh cửa ra vào đối diện với bức tường thì sao? B: B: Để bên trái cửa ra vào á? To the left of the door? 5. 5. A: Now I need to finD a place for this old chair that my mom gave me. A: bây giờ tôi cần tìm chỗ để đặt chiếc ghế cũ này, cái mà mẹ đã tặng tôi. B: How about over there? B: Để ở kia thì sao? A: You meaN in front of the window? A: Ý cậu là trước của sổ ư? 6. 6. A: We still have to finD a place for this end table. A : Chúng ta vẫn phải tìm chỗ để cho cái bàn sofa này. B: B : Đúng vậy, chúng ta nên để ở đâu bây giờ ? Yes, where can we puT it? A: How about next to the sofa, in the corner near the door? B: Yes, good. Is that okay now? 7. A: B : Được đấy. Bây giờ đã ổn chưa ? 7. Where iS a good place for the TV? B: How about in the far left corner, to the left of the window? A: Yeah, that sounds good. I’ll puT it there. There. How doeS it look? 8. A: A : để ở cạnh ghế sofe, trong góc gần cửa ra vào thì sao ? A : Đâu là chỗ phù hợp để đặt TV bây giờ ? B : Để ở góc bên tay trái đằng xa kia, bên trái của cửa sổ thì sao ? A : Được, nghe có vẻ hay đấy. Tôi sẽ đặt nó ở đó. Kia kìa. Trông nó như thế nào? 8. What about the dinner table? A: Cái bàn ăn thì sao? B: Maybe we can put the dinner table against the wall, across from the sofa. In the middLe of the wall. B: Có lẽ chúng ta nên đặt cái bàn ăn đối diện với bức tường, qua cái ghế sofa. Ở giữa bức tường. A: Across from the sofa, against the wall. Is that what you mean? A: Thẳng từ cái ghế sofa, đối diện tường? Ý cậu là vậy? Page 30 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. Let’s Listen (Page 32) 1. A: Do these magazines go on the bookshelf? B: Yes. Put theM on the bookshelf, please. On the top is fine. A: ShoulD I put them beside the dictionary? B: Yes, next to the dictionary will be fine. A: I’d like to read these magazines later. They look interesting. 2. A: B: What about the remote control for the TV? PuT it beside the TV. A: There’S a magazine there, the TV program guide. ShoulD I put iT on the TV program guide? B: That’s fine. And remind me to get a new battery for the remote when we go downtown. A: 1. A: Những quyển tạp chí này có để trên kệ sách không? B: Vâng. Hãy để chúng lên kệ sách. Đặt lên trên cùng là ổn nhất. A: Tôi có nên đặt chúng bên cạnh từ điển không? B: Vâng, bên cạnh từ điển cũng được. A: Tôi sẽ đọc những quyển tạp chí này sau. Trông chúng thật thú vị. 2. A: Còn cái điều khiển tivi thì sao? B: Đặt nó ngay bên cạnh cái tivi ý. A: Có một quyển tạp chí ở đó rồi, quyển hướng dẫn chương trình tivi. Tôi có nên đặt nó lên trên quyển đó không? B: Được thôi. Và nhắc tôi mua pin điều khiển khi mình đi xuống trung tâm nhé. A: Được rồi. Okay. 3. A: These look like your car keys. Where do you usually keep them? B: They’re my extra apartment keys, actually. Just put them in one of the drawerS in the desk. A: The top two drawerS are already fulL of stuff, so I’ll put them in the bottom drawer for you. They’ll be insiDe an empty box. B: Okay. 4. A: Do you want me to put this baseball cap away? Page 31 of 112 3. A: Đây trông giống như chìa khóa xe ô tô của cậu. Cậu thường để chúng ở đâu vậy? B: Thật ra chúng là chìa khóa căn hộ của tôi. Chỉ cần đặt chúng vào một trong những ngắn kéo trong bàn làm việc. A: Hai ngăn kéo hàng đầu đã có đầy đồ rồi, vì vậy tôi sẽ đặt chúng trong ngăn kéo phía dưới cho cậu nhé. Ở đó sẽ có 1 cái hộp trống. B: Được rồi. 4. A: Cậu có muốn tôi bỏ cái mũ bóng chày này đi không? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Yeah. Just puT it behind the door. A: Where? ShoulD I hang it on the doorknob? B: No, on the hook behind the door. It will be fine there, thanks. A: I didn’t know you wore a baseball cap. B. It’s not mine. It’s my brother’s. 5. A: Do you need these glasses? B: Not right now. I only use them for reading. Do you see the case they go in? A: I don’t see it. B: Oh, never mind. Leave theM on the coffee table, next to those sheetS of paper. A: Okay. 6. A: There’S a belt lying on the floor here. B: Oh, yes, that’s my brother’s. He leaves his clothes everywhere. It drives me crazy! A: ShoulD I put it somewhere? B: LeaVe it on the chair. He always sits there. A: Okay. The chair next to the window? B: That’s right. Page 32 of 112 B: Được. Chỉ cần đặt nó đằng sau cửa. A: Ở đâu cơ? Tôi có nên treo nó ở cái tay nắm cửa không? B: Không, ở cái móc đằng sau cửa ý. Đặt ở đó sẽ ổn hơn, cảm ơn. A: Tôi không biết là cậu lại đội mũ bóng chày cơ đấy. B: Không phải của tôi. Cái đó là của anh trai tôi. 5. A: Cậu có cần những cái kính này không? B: Không phải bây giờ. Tôi chỉ dùng nó cho việc đọc. Cậu có thấy cái hộp đựng kính ở đâu không? A: Tôi không thấy. B: Ồ không sao. Cứ để chúng trên bàn cà phê, bên cạnh tập giấy ý. A: Được rồi. 6. A: Có một cái thắt lưng nằm trên sàn nhà. B: Ồ, phải, đó là của anh trai tôi. Anh ấy vứt quần áo khắp mọi nơi. Làm tôi phát điên lên. A : Tôi có nên để chúng vào đâu không ? B : Cứ để chúng lên ghế. Anh ta ngồi đó suốt. A : Được rồi. Cái ghế bên cạnh cửa sổ. B : Chính xác. © Oxford University Press Chủ đề 9: Gia đình Thói quen của người mới học đó là khi muốn sử dụng tiếng Anh để giao tiếp, sẽ cố gắng dịch từ tiếng Việt sang. Kết quả là có nhiều từ (rất nhiều từ) không dịch được, dẫn đến chán nản. Lúc nào cũng cảm thấy mình không đủ từ vựng để nói, nghe tiếng Anh. Thực tế là, do thói quen học từ đơn lẻ, rời rạc đã khiến chúng ta mất đi khả năng sử dụng chúng trong thực tế. Trẻ em học nhanh hơn nhiều so với người lớn, bởi chúng rất thích nghe và bắt chước theo, nhất là những lứa tuổi nhỏ. Cuốn sách này chính là những bài nghe bản xứ để cho bạn luyện nghe theo chủ đề, với những từ vựng được liên kết. Bạn sẽ không còn phải đau đầu tìm nghĩa của từ nữa, mà nó sẽ hiện lên mỗi khi bạn nghe lại các các câu chuyện trong đây. Chủ đề “gia đình” hứa hẹn sẽ có nhiều từ vựng mà bạn chắc hẳn tìm kiếm lâu nay. Let’s get started! [Vocabulary] In the middle: Ở giữa College: Đại học, cao đẳng Nephew: Cháu trai (con của anh, chị) Twins: cặp sinh đôi Look just like: Trông giống như (like: giống như) Uncle: Bác, chú, cậu Aunt: Cô, bác gái, mợ. Cousins: Anh chị em họ (không phân biệt trai gái) Which one: Ai (nhìn vào bức ảnh, hỏi 1 trong những người đó thì dùng “which”, còn nếu không biết ai thì hỏi “who”) I’ve got = I have got: Tôi có, The youngest: Trẻ nhất (So sánh nhất của young) At all: Hầu như, hoàn toàn Into cars: Yêu thích ô tô (tobe + into something: Thực sự đam mê, yêu thích thứ gì đó) A couple of parrots: Vài con vẹt ( a couple of: một vài) Cage: cái lồng Wild: Hoang dã Play cards: Chơi bài Can’t stand: Không thể chịu được Outdoor: Bên ngoài, các hoạt động ngoài trời Arts: Nghệ thuật Cultures: Văn hóa, nền văn hóa We’re away: Chúng tôi xa nhà (away nghĩa là không ở nơi mà người nói đang nói tới) Bosses me around: thích chỉ đạo (ý muốn nói là sai khiên, sai vặt người khác) Birdwatching : sở thích nghiên cứu về chim hoang dã Spend time in: dành thời gian vào việc gì đó *** Basic Tactics for Listening, 2nd ed. Unit 9: The Family 2. Let’s Listen (Page 34) A: That’s me in the middle. That’s my oldest niece, Betsy, on the left. She’s in her second year of college. And that’s my nephew, on the right. He’s just finished high school. B: Oh, he’s handsome. 2. A: That’s me on the left. B: Who are the other two? A: Those are my sister and brother, Maria and Jose. They’re twins. B: How olD are they? A: They’re ten. 3. A: B: A: That’s me and my parents. Boy! You look just like your dad. No, I don’t! 4. A: This is a picture of my son and daughter. B: Is your daughter older than your son? A: Yes, much older. She’s 26. B: How olD is your son? A: He’s 17. B: That’S a big difference. Page 33 of 112 2. A: Đó chính là tôi ở giữa ý. Đó là đứa cháu gái lớn nhất của tôi, Besty, bên trái. Con bé đang học năm 2 đại học. Còn đây là cháu trai của tôi, bên tay phải. Thằng bé mới học xong cấp 3. B: Thằng bé đẹp trai thật. 2. A: Tôi ở bên trái đấy. B: Vậy 2 người kia là ai? A : Đó là em gái và em trai tôi, Maria và Jose. Chúng là sinh đôi. B : Chúng bao nhiêu tuổi rồi ? A : Chúng mười tuổi. 3. A : Đó chính là tôi và bố mẹ tôi. B : Trời! Trông cậu giống bố thật đấy. A : Đâu có. 4. A : Đây là bức ảnh con trai và con gái tôi. B : Có phải con gái cậu lớn tuổi hơn con trai cậu không ? A : Có, lớn hơn nhiều là đằng khác. Con bé 26 tuổi rồi. B : Vậy con trai cậu bao nhiêu tuổi ? A : Thằng bé 17 tuổi. B : Đó quả là môt sự khác biệt lớn đấy. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 5. A: TheSe are my parents and that’s my grandmother on the left. B: How olD is she? A: She’s 60. B: She looks young for 60. 6. ThiS is my father with my uncle and aunt and two cousins. A: B: Which one is your father? A: The one on the left. B: Oh, yes. 3. Let’s Listen (Page 35) 1. A: Do you have any brothers and sisters, Stephanie? B: No brothers. I wiSH I did. But I’ve A: Really! B: Yeah. And I’m the youngest. A: Poor you! got three sisters. 2. A: Tell me about your family, Donna. B: Well, I’ve got one brother—he’s older than me. A: What doeS he do? B: He’s a student. And I’ve got two younger sisters. A: 5. A: Họ là bố mẹ tôi và kia là bà tôi ở bên trái ý. B: Bà cậu bao nhiêu tuổi rồi? A: Bà tôi 60 tuổi. B: Trong bà trẻ hơn so với tuổi 60. 6. A: Đây là bố tôi với bác trai, cô và 2 người em họ. B: Ai là bố cậu vậy? A : Người bên trái ý. B : Ồ phải rồi. 1. A : Cậu có anh chị em nào không Stephanie? B: Tôi chẳng có anh trai. Tôi ước gì tôi có. Nhưng tôi có 3 chị gái. A: Thật vậy sao? B: Đúng vậy. Và tôi ít tuổi nhất. A: Tội nghiệp cậu. 2. A: Kể cho tôi nghe về gia đình của cậu đi Donna. B: Ồ, tôi có 1 anh trai – anh ấy lớn tuổi hơn tôi. A: Anh ấy làm nghề gì vậy? B: Anh ấy là học sinh. Và tôi có hai chị gái. A : Ồ. Bạn có một gia đình to thật. Wow. You have a big family. Page 34 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. A: Bob? B: A: B: Do you have any brothers or sisters, Just one—my sister, Anna. Is she older than you? Yes, she is. She always bosses me around! 4. A: Tell me about your family, Rosie. B: Well, I come from quite a big family. I’ve got two brothers, both of them younger than me. A: Really. Do you have any sisters? B: Yeah. I haVe one older and one younger sister. A: You’re lucky. I wiSH I came froM a big family. 5. A: Do you come from a big family, Tina? B: No, I’M an only child. It’s just me and my parents. 4. Let’s Listen (Page 36) 1. Both of my parentS are taller than me. My dad is pretty tall, but my brother iS even taller than my dad. Together they look liKe a basketball team! My sister anD I are the short oneS in the family. 2. My brother isn’t interested in music aT all. He’s into cars, like my dad. But I’m not interested in cars. I play the guitar and the piano. I guesS I love music becauSe of my mom. She sings beautifully. She plays the piano really well, too. Page 35 of 112 3. A: Cậu có anh chị em nào không Bob? B: Chỉ một – chị gái tôi, Anna. A: Chị ấy lớn tuổi hơn cậu à? B : Đúng vậy. Và chị ấy lúc nào cũng sai khiến tôi. 4. A : Kể cho tôi nghe về gia đình của cậu đi Rosie. B: Ồ, tôi đến từ một gia đình khá lớn. Tôi có 2 em trai, cả 2 đứa đều ít tuổi hơn tôi. A: Vậy ư? Cậu có chị em gái nào không? B: Tôi có một chị gái và một em gái. A: Cậu thật may mắn. tôi ước gì tôi có 1 gia đình to như cậu. 5. A: Cậu có đến từ một gia đình lớn phải không Tina? B: Không, tôi là con một. Chỉ có tôi và bố mẹ thôi. 1. Cả bố và mẹ đều cao hơn tôi. Bố tôi rất cao, nhưng mẹ tôi thậm chí còn cao hơn cả bố. Đi cùng nhau trông họ như một đội bóng rổ vậy. Chị gái tôi và tôi là những người thấp trong gia đình. 2. Anh trai tôi không thích nghe nhạc chút nào cả. Anh ấy thích xe ô tô, giống bố tôi. Nhưng tôi lại không thích ô tô. Tôi chơi ghi ta và piano. Tôi đoán mình yêu ca nhạc bởi vì mẹ tôi. Mẹ hát rất hay. Mẹ chơi đàn piano cũng rất giỏi. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. I love animals. I haVe a dog and I keeP a couple of parrots in a big cage in my room. I love taking photographs of wild birds when I’m in the countryside. My dad anD I often go away for the weekend and we haVe a great time birdwatching. My sister thinks I’m crazy. When my sister has free time, she loves to play cards. I can’t stand card games. 4. I enjoy reading. I reaD a lot of books and I love going to the library. My dad likes outdoor things. He’s really into sports and swimming, and he always tells me I should get more interested in sports. But Mom tells me that reading is the best way to learn. She always gives me books that she’s been reading. 5. I’m very interested in computers. I’m always teaching myself new computer programs anD I haVe a lot of great software. My brother anD I spend all our free time in computer stores anD on the Internet. My sister is more interested in the arts. She likes music and she loves to read. She hates computers! 6. I love traveling. My mother anD I go to a different place every year. Both oF us love to learn new things about cultures. My father never goes wiTh us because he hates flying. My older sister iS in college, so she stays home and studies while we’re away. Sometimes I wish my sister and my father would travel with us because I miss them. Page 36 of 112 3. Tôi yêu động vật. Tôi có 1 con chó và tôi nuôi một vài con vẹt trong một cái lồng lớn trong phòng của tôi. Tôi thích chụp ảnh các loài chim hoang dã khi tôi ở nông thôn. Bố tôi và tôi thường đi chơi vào cuối tuần và chúng tôi có khoảng thời gian tuyệt vời để ngắm chim. Em gái tôi nó nghĩ tôi điên. Khi em tôi có thời gian rảnh, con bé thích chơi bài. Tôi không thể chịu nổi cái trò chơi đó. 4. Tôi thích đọc sách. Tôi đọc rất nhiều sách và tôi thích đến thư viện. Bố tôi thích những thứ ngoài trời. Ông ấy thực sự thích thể thao và bơi lội, và ông ấy luôn nói với tôi rằng tôi nên quan tâm nhiều hơn đến thể thao. Nhưng mẹ tôi nói với tôi rằng đọc sách là cách tốt nhất để học. Mẹ luôn cho tôi những cuốn sách mà mẹ đang đọc. 5. Tôi rất thích máy tính. Tôi luôn tự học những phần mềm mới và tôi có rất nhiều phần mềm tuyệt vời. Anh trai tôi và tôi dành tất cả thời gian rảnh rỗi trong các cửa hàng máy tính và trên Internet. Chị gái tôi thì thích thú với nghệ thuật hơn. Chị thích âm nhạc và thích đọc. Chị ấy ghét máy tính. 6. Tôi thích đi du lịch. Mẹ tôi và tôi đến một nơi khác mỗi năm. Cả hai chúng tôi đều thích học hỏi những điều mới mẻ về nền văn hóa. Bố tôi không bao giờ đi với chúng tôi vì ông ấy ghét bay. Em gái tôi thì đang học đại học, nên em ấy ở nhà và học mỗi khi chúng tôi đi vắng. Đôi khi tôi muốn bố và em gái tôi đi du lịch với chúng tôi bởi vì tôi nhớ họ. © Oxford University Press Chủ đề 10: Giải trí Nhiều bạn hỏi mình là làm sao để học nói tiếng Anh chuyên ngành văn phòng, kế toán, kinh doanh, công nghệ…Câu trả lời học học tiếng Anh thực. Thực là tiếng Anh mà người ta nói chuyện giao tiếp hàng ngày ấy. 80% giao tiếp hàng ngày của mọi người trong công việc là về các chủ đề thân quen, chỉ khoảng 20% là có từ vựng về chuyên ngành (cái này bạn tự học). Còn cái chúng ta cần là những câu, tình huống thực tế để nghe và nói được hàng ngày. Một trong những chủ đề mà ai, đi đâu, làm gì cũng cần có để kết nối với mọi người – đó là giải trí. Dù bạn đang đi học, đang đi làm hay đã nghỉ hưu. Hãy kết giao với bạn bè trên thế giới, tham gia những hoạt động mà bạn có cùng sở thích. Cơ hội để giao tiếp đó. Nhưng nếu bạn chưa có kiến thức gì trong đầu. Hãy học từ vựng, sau đó làm bài nghe và copy toàn bộ audio bài này vào điện thoại mà luyện đi nhé. Sức mạnh thần kỳ của việc nghe lặp cho đến giờ - 10 năm dùng tiếng Anh, mình vẫn thấy chúng có tác dụng. [Vocabulary] Full of: Đầy (cái gì đó) The weather going to be like: Thời tiết sẽ như thế nào đó… It’ll = It will: Nó sẽ The guys: Đám bạn (con trai) Go rollerblading: Đi trượt patin Great idea: Ý hay lắm (dùng khi đồng ý với ai đó) How are things: Mọi chuyện thế nào? (= How are you) WoulD you like: Bạn có muốn (một cách lịch sự). Có nối âm d+y = d3, kết hợp của 2 âm sẽ tạo thành âm /d3/ That sounds fun: Nghe hay đấy. How about + V-ing: Gợi ý ai làm gì đó A disco: Địa điểm để khiêu vũ, nhảy What’S up: Thay vì nói Hello, có thể dùng What’s up với người quen. Some other time: Lúc khác nhé Come over: Đến đâu đó (ý là đến nhà ai đó chơi) All right: Được thôi (rất hay dùng khi đồng ý. Thay vì nói ok) Around 6:30: Khoảng 6 rưỡi Going away for the weekend: Đi xa khỏi nhà, đi chơi (hoặc công việc) ngày cuối tuần Lie on : Nằm ở đâu đó Pack a lunch: gói đồ ăn chưa, chuẩn bị bữa trưa Go out for dinner: ăn tối ở bên ngoài, ra ngoài ăn tối Go downtown: đi xuống phố (trung tâm) Have an appointment: có một cuộc hẹn (công việc) Not doing anything special: không làm gì đặc biệt. Ý nói là tôi khá rảnh Basic Tactics for Listening, 2nd ed. Unit 10: Entertainment 2. Let’s Listen (Page 38) 1. A: it? So do you think we should go and see B: Yes, I think so. I hear it’s very good. My friend said the story is great. And I love Arnold Schwarzenegger. A: So do I. His movieS are always full of action. 2. A: What’s the weather going to be like on Saturday? B: Hot and sunny. A: Oh, good, so let’s go then. It’ll be perfect for swimming. B: Yeah. But I just want to lie on the sand and sleep. 3. A: What time is the game? B: It’S at two o’clock. A: B: Great. Are you playing? Sure. 4. A: What do you want to do this weekend? B: I don’t know. What do you want to do? A: I don’t know. B: Hey, I know. Let’s get the guys and go A: Okay. rollerblading. Page 37 of 112 2. 1. A: Vậy cậu có nghĩ là chúng ta nên đi xem nó không? B: Có, tôi nghĩ vậy. Tôi nghe thấy bảo rất hay. Bạn tôi nói rằng cốt chuyện rất tuyệt. Và tôi yêu Arnold Schwarzenegger. A: Tôi cũng vậy. Những bộ phim của ông ấy đầy những pha hành động. 2. A: Thời tiết sẽ như thế nào vào thứ 7 nhỉ? B: Nóng và nắng đấy. A: Ồ tốt, vậy thì đi thôi. Đó sẽ là ngày hoàn hảo để đi bơi. B: Đúng vậy. Nhưng tôi muốn nằm trên cát và ngủ. 3. A: Trận đấu lúc mấy giờ vậy ? B : 2h A ; Tuyệt. Cậu sẽ chơi chứ? B : Chắc chắn rồi. 4. A : Cuối tuần này bạn định làm gì ? B : Tôi không biết. Bạn muốn làm gì ? A : Tôi không biết. B : Này, tôi biết rồi. Hãy rủ mấy đứa bạn và đi chơi trượt patin đi. A: Nhất trí. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 5. A: What do you need to buy? B: Well, I need some new jeans. A: And I need some shirts. B: Okay. Let’s go on Saturday afternoon. 6. A: Want to come with me on Saturday? I don’t think it’ll be too hot. It’s great exercise. B: Okay. I’ll pacK a lunch. Maybe we can ride to a park and haVe a picnic. A: Great idea. 3. Let’s Listen (Page 39) 1. A: Hello. B: Hi, Penny. ThiS is Bob. A: Hi, Bob. How are things? B: Fine. Say, woulD you like to go to a movie on Friday night? A: A movie? Sure. I think I’m free Friday night. What movie do you want to see? 2. A: Hello. B: Hi, Anne. ThiS is Mary. A: Oh, hi, Mary. How are you? B: Great. Look, I’m calling about the weekend. I’m having a party. A: A party. That sounds fun. When? B: On Saturday night. Page 38 of 112 5. A: Bạn cần mua gì? B: Tôi cần mua một vài cái quần bò. A: Và tôi cần một vài cái áo sơ mi. B: Được thôi. Hãy đi vào chiều thứ 7. 6. A: Bạn có muốn đi cùng tôi vào thứ 7 không? Tôi không nghĩ là nó sẽ quá nóng đâu. Đó là thời điểm tốt để tập để dục. B: Được rồi. Tôi sẽ gói đồ ăn trưa. Có lẽ chúng ta có thể đạp xe đến công viên và có một buổi dã ngoại. A: Ý hay đấy. 3. 1. A: Xin chào. B: Chào Penny. Bob đây. A: Chào Bob. Mọi chuyện thế nào rồi? B: Ổn. Nói nghe này, bạn có muốn đi xem phim vào tối thứ 6 không? A: Xem phim á? Chắc chắn rồi. Tôi nghĩ là tối thứ 6 này tôi rảnh đấy. Bạn muốn xem phim gì nào? 2. A: Alo. B: Chào Anne. Mary đây. A: Ồ, xin chào Mary. Cậu vẫn khỏe chứ? B: Tuyệt. Này, tôi gọi vì cuối tuần này. Tôi có một bữa tiệc. A: Một bữa tiệc á? Nghe hay đấy. Khi nào vậy? B: Vào tối thứ 7. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Saturday night is fine with me. B: Great. 3. A: Hello. B: Hello, Nancy. ThiS is Ken. A: Oh, hi, Ken. B: I’m calling about Friday night. Are you doing anything? A: I don’t think so. B: me? Great. How about going to a disco with A: A disco. Sure. Thanks. You know I love to dance. What time? 4. A: Hello. B: Hi, Anne. This is Mike. A: Hi, Mike. What’S up? B: There’S a football game on Sunday afternoon. A: A football game? B: Yeah. WoulD you like to go? A: Oh, sorry. I’m not free on Sunday. B: Oh, well, some other time, maybe. 5. A: Hello. B: Hi, Wendy. ThiS is Jack. A: Oh, hi. Page 39 of 112 A: Tối thứ 7 này được đấy. A: Tuyệt vời. 3. A: Xin chào B: Chào Nancy, Ken đây. A: Ồ, chào Ken. B: Tôi gọi vì tối thứ 6 này. Bạn có bận gì không? A: Tôi không. B: Tuyệt. Cậu có muốn đi nhảy với tôi không? A: Nhảy? Chắc chắn rồi. Cảm ơn. Bạn biết tôi thích nhảy mà. Mấy giờ thế? 4. A: Xin chào. B: Chào Anne. Mike đây. A: Chào Mike. Có chuyện gì vậy? B: Có một trận cầu vào chiều chủ nhật. A: Một trận cầu? B: Đúng vậy. Bạn có muốn đi không? A: Ồ, xin lỗi. Chủ nhật này tôi bận mất rồi. B: Ồ vậy có lẽ để khi khác nhé. 5. A: Alo. B: Chào Wendy. Jack đây. A: Ồ xin chào. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Say, there’S a good movie on TV tonight. Do you want to come over and watCH it with me? A: Oh, I’d love to, but I can’t tonight. I have too much work to do. B: Nói nghe này, có một bộ phim hay trên tivi tối nay. Bạn có muốn đến và xem phim với tôi không? A: Ồ, thích lắm, nhưng tối nay thì không thể rồi. Tớ còn quá nhiều việc để làm. 4. Let’s Listen (Page 40) 1. Bobby, woulD you like to go out for dinner Thursday? B: Thursday? Oh, I’d love to, but I have to meet my sister for dinner. A: Oh, well, some other time, then. B: Sure. 2. A: A: Melissa, woulD you like to see a movie on Saturday? B: That sounds great. What time? A: At 9:30? B: All right. 3. A: Hey, Jack, let’s go for coffee after clasS on Monday. B: Oh, sorry. I have to go downtown. I haVe an appointment. A: Oh, okay. 4. A: my B: A: B: Betty, do you want to come over to house for dinner Wednesday? Thanks. I’d love to. What time? Around 6:30. Okay. See you then. Page 40 of 112 1. A: Bobby, Cậu có muốn ra ngoài ăn tối thứ 5 không? B: Thứ 5 á? Ồ, tôi thích lắm, nhưng tôi phải đi ăn tối với chị gái rồi. A: Ồ, vậy để khi khác nha. B: Chắc chắn rồi. 2. A: Melissa, cậu có muốn đi xem phim vào thứ 7 này không? B: Nghe hay đấy. Mấy giờ thế? A: Lúc 9h30p được không? B: Được. 3. A: Này Jack đi uống cà phê sau giờ học hôm thứ 2 nhé?. B: Ồ, xin lỗi. Tôi phải đi đến trung tâm thành phố. Tôi có một cuộc hẹn. A: Được rồi. 4. A: Betty, cậu có muốn đến nhà tớ ăn tối vào thứ 4 không? B: Cảm ơn. Mình rất sẵn lòng. Mấy giờ vậy? A: Khoảng 6h30p. B: Được rồi. Hẹn gặp cậu nha. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 5. A: Hey, Ralph, let’s play tennis on Sunday afternoon. B: Sunday afternoon? I can’t. I’m going away for the weekend. Maybe some other time? A: Sure. 6. A: Say, Jill. I’m going shopping Friday night. I need a new dress. Want to come? B: Friday night? Okay, I’m not doing anything special. A: Good. Let’s go after work. B: Fine. Page 41 of 112 5. A: Này Ralph, đi chơi tennis vào buổi trưa chủ nhật nhé?. B: Buổi chiều chủ nhật á? Tôi không thể đi được rồi. Tôi sẽ đi xa vào cuối tuần này. Có lẽ để lúc khác nhé? A: Chắc chắn rồi 6. A: Nghe nói này Jill. Tôi sẽ đi mua sắm vào tối thứ sáu. Tôi cần mua một chiếc váy mới. Muốn đi cùng không? B: Tối thứ 6 ư? Được, hôm đấy tôi không làm gì đặc biệt cả. A: Tốt. Đi vào sau giờ làm nhé. B: Được đấy. © Oxford University Press Chủ đề 11: Giá cả Du lịch và mua sắm là một trong những mục đích của các chuyến đi xuyên quốc gia. Ngày xưa tôi tự hỏi, tại sao mình muốn đi du học? Có phải vì ham mê kiến thức? Cuối cùng tôi nhận rằng, mục đích cuối cùng cũng là để được khám phá 1 nền văn hóa với, được gặp những người mới, được mua, ăn những đồ ở một đất nước mới. Vì vậy, du học không phải là con đường duy nhất. Có rất nhiều cách để sang nước ngoài, tuy nhiên, để hoàn toàn có thể “sống sót” ở một quốc gia khác, việc biết ngôn ngữ chung quốc tế - tiếng Anh – là một điều không thể thiếu. Những kiến thức căn bản như mua bán, trả giá cũng là điều cần phải học trước khi mình đi du lịch. Cho các bạn, anh chị, cô bác nào chuẩn bị đi sang nước ngoài. Đây chính là 1 bài khá hữu ích. Cùng tìm hiểu từ vựng trước khi vào bài nghe nhé. [Vocabulary] Can I help you?: Tôi có thể giúp gì bạn? (Một câu nói thông thường của nhân viên khi vào hiệu mua đồ) On sale: Đang giảm giá (Đồ đang được giảm giá thì sẽ nói là …on sale) Let’s see: Để tôi xem nào. (Khi ai đó đang phân vân, suy nghĩ) Try sth on: Mặc thử đồ gì đó I’m just looking: Tôi chỉ xem thôi (khi bạn đi mua hàng nhưng không hoặc chưa muốn mua. Nếu nhân viên hỏi, mình sẽ nói vậy) Well: Ồ, Uh, ah. (Một từ hay đứng đầu câu khi ai đó muốn suy nghĩ hoặc cân nhắc điều gì đó) Thanks, anyway: Dù sao đi nữa cũng Cảm ơn (Một cách nói cảm ơn) These shorts: Quần đùi (vì có 2 ống nên để /s/ cuối từ short) Aren’t they?: Có phải không? (Loại câu hỏi đuôi, để ở cuối để xác nhận thông tin xem có đúng không) Comes to $8.50: vậy là tổng 8.50 đô (come ở đây nghĩa là tổng hết các món đồ lại thì sẽ tính tới con số tổng là 8.50 đô) Change: tiền lẻ, tiền thối lại (khi đưa tiền nhiều hơn giá, nhân viên trả lại bạn tiền thừa) Suit: Vừa, hợp (là một động từ khi nói đồ gì hợp với bạn) Then: Rồi sau đó (Từ hay dùng trong văn nói) Chocolate chip cookies: Bánh quy bơ sô cô la chip Altogether: Tổng Afford: Có khả năng chi trả, có khả năng mua gì đó Which is great: Cái mà rất tuyệt (which dùng như 1 từ nối, đại diện cho cả câu phía trước. Ý là việc bạn không giàu vẫn có xe ô tô đi là 1 điều tuyệt) Rent sth: Cho ai thuê cái gì đó Used to: Đã từng (thường sau đó là 1 động từ, nói về hành động đã từng làm thường xuyên, giờ không làm nữa) Four-room apartment: Căn hộ có 4 phòng (tính từ ghép. Danh từ chính là apartment luôn đứng cuối nhé, các từ khác bổ trợ luôn đứng trước) Neighborhood: Hàng xóng, láng giềng Twice: Gấp đôi (ý là phải trả gấp đôi tiền) Clothing: Quần áo nói chung (chú ý âm /th/ ở giữa rung và lưỡi đưa ra cửa miệng, giữa 2 răng) Kind of: Đại loại là (thêm trước một tính từ, nói về cảm giác chung chung, không thật sự đặc biệt) Reasonable prices: Giá cả hợp lý In fact: Thực tế là (hay dùng ở đầu câu như 1 trạng từ) Less: Ít hơn Keeps the prices down: Giữ cho giá thấp đi (Keep sth down: làm cho thứ gì đó thấp, ít đi) That means: Điều đó có nghĩa là (mean thêm /s/ do chủ ngữ “that” là số ít. Từ “mean” khá hay dùng khi giải thích) All the time: Suốt, hầu như (Hành động xảy ra nhiều lần, liên tục, lần nào cũng vậy) Private schools: Trường tư thục Public schools: Trường công Expense: Chi phí (trọng âm số 2, có âm cuối /s/ nhé) Spend a lot on tuition: Dành nhiều cho tiền học phí (Spend on sth: Dành tiền cho cái gì đó. “Tuition” là học phí) Health insurance: Bảo hiểm sức khỏe Enter: Bước vào, vào (ý nói vào bệnh viện cần trả viện phí) Clinics: Các phòng khám tư Are run by: Vận hành, chạy bởi (Bị động của “run”) *** 2. Let’s Listen (Page 42) Unit 11: Prices 1. A: Can I help you? B: Yes, how much are these shoes? A: They’re on sale. Let’s see… They’re $45. B: Uh-huh. A: Do you want to try them on? B: No, thanks. 2. A: B: A: How much is this computer? It’s on sale for $4,099. $4,099! 1. A: Tôi có thể giúp gì cho bạn? B: Vâng, những đôi giày này giá bao nhiêu vậy? A: Chúng đang được giảm giá. Xem nào … Giá là 45 đô la. B: uh-huh. A: Bạn có muốn đi thử chúng không? B: Không, tôi cảm ơn. 2. A: Cái máy tính này giá bao nhiêu vậy? B : Đang giảm giá đó, chỉ 4,099 đô thôi. A : 4,099 đô á ! Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: A: Do you want to buy it? That’s okay. I’m just looking. B: Cậu có muốn mua nó không? 3. A: B: A: need This tie isn’t bad. How much is it? It’s $36.95. $36.95. Well, maybe I don’t really a tie. Thanks, anyway. 3. A: Cái cà vạt này không tệ nhỉ? Cái này giá bao nhiêu? B: Nó có giá 36.95 đô la. A: 36.95 đô la. Chắc có lẽ tôi không thực sự cần đến cái cà vạt này. Dù sao thì, cảm ơn nhé. 4. A: Cái quần sooc này đẹp, phải không? B: Đúng, và nó chỉ có giá 26.95 đô la. Cậu có muốn lấy chúng không? A: Có, tôi nghĩ tôi sẽ lấy. 4. A: These shorts are nice, aren’t they? B: Yes, and they’re only $26.95. Do you want to take them? A: Yeah, I think I will. 5. A: B: A: B: A: Được rồi. Tôi chỉ đi xem thôi. 5. How much are these earrings? They’re only $12.25. They’re nice. I’ll take them. Okay. 6. A: That camera looks interesting. How much is it? B: It’s on sale. It was $145, but now it’s only $125. A: Hmm. Well, I’ll think about it. A: B: A: B: Đôi bông tai này có giá bao nhiêu vậy? Giá của đôi đấy là 12.25 đô la. Chúng đẹp nhỉ. Tôi sẽ lấy chúng. Vâng. 6. A: Cái máy ảnh của nhìn thú vị nhỉ. Nó có giá bao nhiêu vậy? B: Nó đang được giám giá. Nó từng có giá là 145 đô la, nhưng bây giờ nó chỉ còn 125 đô la. A: Hmm. Tốt, tôi sẽ suy nghĩ. 3. Let’s Listen (Page 43) 1. Let’s see. Soup. That’s two for a dollar. And a bottle of shampoo—$6.50. So that comes to $8.50 and your change is $12.50. Page 42 of 112 1. Xem nào. Súp. Cái đó là 2 đô la. Và một chai dầu gội - 6.50 đô la. Vậy tổng tiền là 8.50 đô la Và tiền thừa của bạn là 12.50 đô la. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. Okay, now—let me see what you’ve got. The CD is $14.95, and the cassette—oh, a good one, my favorite group—it’s on sale for $4.95. So, let me see…. That comes to $19.90. So here’s your change, ten cents. 3. Yes, can I help you? Okay. Let’s see. The newspapers are $1.50, and the magazines will cost another…$8.15. Yes, so that’s, let me see, $9.65, right? Here’s your change, $10.35. 4. So you’re taking the T-shirt—nice choice. The color suits you. Okay, that’s $4.95, then the socks. They’re another $3.20, so that’s $8.15, and here’s your change, $11.85. 5. Mmm, I like chocolates, too. Okay, that’s $9.50 for the chocolates. And chocolate chip cookies, too. Mmm. You really do like chocolate. The cookies are $2.99. So that’s $12.49. And here’s your change, $7.51. 6. Is this all? Okay. Let’s see. Now the magazines are $6.25. And you’re taking the book? That’s $12.00. So that comes to $18.25 altogether. And here’s your change. That’s a dollar seventy-five. 4. Let’s Listen (Page 44) 1. I could never buy a car at home because we pay a very high tax on cars. Only rich people can really afford to buy a car at home. Here in the U.S., I drive a nice new car and I can easily afford it. You don’t have to be rich to own a car, which is great. Page 43 of 112 2. Được rồi, bây giờ - để tôi xem chúng ta có gì nào. Cái đĩa CD giá là 14.95 đô la, và cái băng này - ồ, cái này tốt đấy, nhóm nhạc yêu thích của tôi – nó đang được giảm giá với giá là 4.95 đô. Vậy, để tôi xem …. Tổng là 19.90 đô. Vậy đây là tiền thừa của bạn, mười đồng. 3. Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn? Được. Để tôi xem. Tờ báo đó giá là 1.50 đô la, và tờ tạp chí đó sẽ thêm là … 8.15 đô la. Đúng, vậy để tôi xem, 9.65 đô, đúng không? Đây là tiền thừa , 11.85 đô. 4. Vậy là bạn chọn áo phông – lựa chọn tốt đấy. Màu sắc rất hợp với bạn. Được rồi, nó có giá là 4.95 đô la, rồi đến đôi tất. Đôi tất thêm 3.20 đô la, vậy tổng là 8.15 đô la, và đây là tiền thừa, 11.85 đô. 5. Mmm, tôi cũng thích sô cô la. Được rồi, cái đó khoảng 9.50 đô la cho thanh sô cô la đó. Và cả bánh qui vị sô cô la nữa. Mmm. Cậu thực sự thích sô cô la nhỉ. Bánh qui giá là 2.99 đô la. Vậy tổng là 12.49 đô. Và đây là tiền thừa, 7.51 đô. 6. Tất cả đây à? Được rồi. Xem nào. Bây giờ tờ tạp chí đó có giá là 6.25 đô la. Và bạn lấy quyển sách ?. Nó có giá là 12.00 đô la. Vậy tổng tiền đến 18.25 đô. Và đây là tiền thừa của bạn. Đó là 1,75 đô la. 1. Tôi không bao giờ có thể mua một chiếc xe ô tô ở quê nhà bởi vì chúng tôi phải trả tiền thuế rất cao trên xe hơi. Chỉ có người giàu mới thực sự có thể mua được ô tô. Ở Mỹ, tôi lái một chiếc xe mới đẹp và có thể dễ dàng mua được nó. Bạn không cần phải giàu để sở hữu ô tô, điều đó thật tuyệt vời. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. At home it only costs about $200 a month to rent a nice apartment. That’s what I used to pay for a four-room apartment in a good neighborhood. Here in the U.S., I pay about twice that for a much smaller apartment, and it’s not in a very nice neighborhood. 3. I bought a lot of clothes in my country before I moved to the U.S. because everyone told me how expensive American clothing is. I was kind of surprised that I could get nice clothes here for very reasonable prices. In fact, it costs me less for clothes here than it used to cost me at home. 4. I come from a small country and not a lot of people travel by plane because it costs more than most people can afford. But the U.S. is such a big country and the population is large, so you have a lot of people traveling by plane. That’s what keeps the prices down. That means I can afford to fly here and I do it all the time. I couldn’t do that at home. 5. Most people send their children to private schools at home because the public schools are not very good. You have to pay a lot to do that, so it’s a big expense for many people. Public schools are better here, and cheaper than in my country. People don’t have to spend a lot on tuition, so most people send their children to public schools. 6. Here in the U.S. you need to have health insurance because it costs a lot to see a doctor or to enter a hospital. At home, you don’t have to pay much to see a doctor or go to a hospital because most of the clinics and hospitals are run by the government. Page 44 of 112 2. Ở quê chỉ mất khoảng 200 đô một tháng để thuê một căn hộ đẹp. Đó là số tiền tôi thường trả cho một căn hộ 4 phòng trong một khu phố tốt. Ở Mỹ, tôi trả gấp đôi số tiền đó cho một căn hộ nhỏ hơn nhiều, và nó không ở trong một khu dân sinh đẹp. 3. Tôi đã mua rất nhiều quần áo ở quê trước khi tôi chuyển đến Mỹ vì mọi người đều nói với tôi rằng quần áo ở Mỹ đắt vô cùng. Tôi đã khá ngạc nhiên khi tôi có thể mua quần áo đẹp ở đây với mức giá rất phải chăng. Trong thực tế, nó tốn ít chi phí hơn cho việc mua quần áo ở đây hơn là ở nhà. 4. Tôi đến từ một đất nước nhỏ và không có nhiều người đi máy bay bởi vì nó đắt hơn so với hầu hết mọi người có thể chi trả. Nhưng Mỹ là một đất nước lớn và dân số thì đông, vì vậy có rất nhiều người đi lại bằng máy bay. Điều đó khiến giá giảm xuống. Nghĩa là tôi có đủ khả năng chi trả cho việc bay ở đây và tôi bay suốt. Tôi không thể làm điều đó khi ở nhà. 5. Hầu hết mọi người gửi con của họ đến các trường tư thục ở nhà vì các trường công lập không tốt cho lắm. Bạn phải trả rất nhiều tiền, đó là 1 khoản chi lớn cho nhiều người. Các trường công lập tốt hơn và rẻ hơn ở nước tôi. Mọi người không phải tốn nhiều tiền học phí, vì vậy hầu hết mọi người gửi con cái của họ đến các trường công lập. 6. Ở Mỹ, bạn cần có bảo hiểm y tế bởi vì nó tốn rất nhiều tiền để đi khám bác sĩ hoặc nhập viên. Ở quê, bạn không cần phải trả nhiều tiền để gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện vì hầu hết các phòng khám và bệnh viện đều do chính phủ điều hành. © Oxford University Press Chủ đề 12: Nhà hàng Ok. Sang được nước ngoài rồi phải ăn uống ở nhà hàng chứ. Vậy gọi món như thế nào, chọn món như thế nào cho hợp lý. Là một trong những điều mình nên học để không bị sốc văn hóa nhé. Ngay cả cách nói chuyện sao cho lịch sự trong nhà hàng cũng nên biết. Mình trông sẽ “quốc tế” hơn 1 chút trong mắt những người chủ nhà, hay trong mắt những người bạn bè đang đi cùng chúng ta. Đơn cử như việc, trong mỗi câu yêu cầu, chúng ta luôn thêm “please” để thể hiện tính lịch sự trong câu nói. Vô số các từ vựng và cách nói khác bạn nên biết trước khi vào bài nghe. Làm bài nghe xong rồi, đừng quên “nghe lại” để tắm não nhé. [Vocabulary] Order: Đặt món, gọi món Salad: Sa lát (phát âm khác nhé0 What would you like for: Bạn muốn dùng gì cho…(Lịch sự luôn dùng would like thay vì “want”) Spaghetti: Món spa ghét ti (phát âm khác nhé) Dessert: Món tráng miệng (sau khi ăn xong, chú ý phát âm) Grilled fish: Cá nướng Comes with: Đi cùng với, ăn cùng với Broccoli: Bông cải xanh (gần giống súp lơ0 Peas: Đậu Please: Làm ơn, vui lòng. (lịch sự khi yêu cầu ai đó) Yet: Chưa. (đã được chưa, tính đến thời điểm hiện tại) Stir-fry: Món xào Spicy: Cay Pretty: Khá, rất (Dùng thay cho very, khá phổ biến trong tiếng Anh) Fries: Món khoai tây chiên (đôi khi nói là french fries0 Glass: Cốc Excellent: Quá tuyệt There you are: Của bạn đây. (Khi đưa cho ai cái gì đó) Slices: Miếng Cola: cô ca cô la I guess: Tôi đoán vậy I should have ordered: Tôi đáng lẽ nên gọi món (Should + have P2: Nói về hàng động đáng ra nên làm nhưng đã không làm) Expected: Đã kỳ vọng (ý là món không như kỳ vọng) I’m starving: Tôi đang chết đói đây (nói vui, ý là đói lắm rồi) Keep you waiting: Để bạn phải chờ (keep sb V-ing: Khiến ai đó phải làm gì) Dry: Khô Taste: Vị, niếm Must have been frozen: Chắc hẳn là đã bị làm đông (Must + Have P2: Nói về khả năng điều gì đó đã xảy ra ) Vegetable: Rau (chú ý phát âm) Scoops: Muỗng, cốc (kem) I wish I had ordered it: Ước gì tôi đã gọi món đó (I wish + S had P2: Ước rằng mình đã làm gì đó, nhưng đã không làm) Fabulous: Ngon tuyệt Made a very good choice: Quyết định đúng (make a choice: ra quyết định) Steak: Thịt bò bít tết That: Rằng (dùng để nối 2 câu đơn thành 1) Appetizer: Món khai vị (chú ý phát âm) Sauce: Nước chấm, nước sốt Tough: Cứng, dai Though: đã, rồi, dù thế nào đi nữa (thường để cuối câu để chấm dứt hành động. Như 1 từ lóng, thói quen khi nói. Ví dụ: Món ấy cũng ngon đấy – It was delicious, though. Nghe nhiều thì quen, cái này chỉ dùng trong văn nói) However: Tuy nhiên Oily: Nhiều mỡ house dressing: Nước sốt của Salad Spices: Gia vị Tasty: ngon Bite: Miếng On a diet: Đang trong chế độ ăn kiêng the other night: Đêm hôm trước (mới xảy ra, không nhớ rõ là hôm nào) Egg rolls: Trứng cuốn (gần giống nem cuốn) Pepper: Ớt (đôi khi là hạt tiêu) Spicy: Cay Steamed: Món hấp Awful: Tệ, dở tệ (nói món ăn hoặc cảm giác khác0 Bowl: Bát Fantastic: Tuyệt So was my date: Cuộc hẹn của tôi cũng vậy (So + đảo ngữ: Tôi cũng vậy) Co-worker: Đồng nghiệp Meal: Món ăn Salty: Mặn Onion: Hành tây (hành ta là shallot) A piece of pork: Một miếng thịt lợn ( a piece of – một mẩu, một miếng) No taste: Không có vị gì cả Mousse: bọt kem, kem trộn trứng. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. Unit 12: Restaurants 2. Let’s Listen (Page 46) 1. A: Are you ready to order? B: Yes, I’d like to start with the salad, please. A: Okay. And what would you like for your main dish? B: Hmm. I’ll have the spaghetti. Is it good? A: I’ve never tried it. Anything to drink? B: Tea, please. A: And how about dessert? B: Not today, thanks. 2. A: Hi there. What can I get you today? B: Well, let me see. I’ll just have some soup and a salad. A: Sure. Soup and salad. Our special today is grilled fish, and that comes with broccoli or peas. B: No, thanks. Not today. I’m not very hungry. But I would like some chocolate ice cream for dessert. A: Sure. Anything to drink? B: Coffee, and some water, please. 3. A: B: Hi! Have you decided yet? Is the beef stir-fry very spicy? Page 45 of 112 1. A: Bạn sẵn sàng để gọi đồ chưa? B: Được rồi, tôi muốn bắt đầu với món salad, làm ơn. A: Được. Và bạn thích món gì cho món chính? B: Hmm. Tôi sẽ chọn món mỳ Ý. Nó có ngon không? A: Tôi chưa bao giờ thử món đó. Còn đồ uống thì sao? B: Trà, làm ơn. A: Và còn món tráng miệng thì sao? B: Không phải hôm này, cảm ơn nhiều. 2. A: Chào bạn. Hôm nay tôi có thể giúp gì cho bạn? B: Ừ, để tôi xem nào. Tôi sẽ chọn một chút súp và salad. A: Tất nhiên rồi. Súp và salad. Món đặc biệt của chúng tôi hôm nay là cá nướng, và đi kèm với bông cải xanh hoặc đậu Hà Lan. B: Không, cảm ơn. Không phải ngày hôm nay. Tôi không đói cho lắm nhưng tôi muốn một chút kem sô cô la cho món tráng miệng. A: Tất nhiên rồi. Còn đồ uống thì sao? B: Cà phê, và một chút nước lọc, làm ơn. 3. A: Xin chào! Bạn đã quyết định chưa? B: Đây là thịt bò xào – có cay không? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Yes, it’s pretty hot. B: Hmm. I think I’ll have a hamburger and fries, then. And a glass of milk. A: Anything for dessert? The cheesecake is excellent. B: No, thanks. 3. Let’s Listen (Page 47) 1. A: There you are, sir. Two slices of pizza and a large cola. B: Thank you. Hmm. C: How does it look? Okay, I guess, but I think I should have ordered three or four slices. These slices are much smaller than I expected. B: 2. A: And here’s your order. Steak with french fries and coffee. B: Thanks. I can’t wait to eat. I’m starving. C: It looks okay. How is it? B: Let me try. Oh, just perfect. 3. A: Sorry to keep you waiting. One order of fried chicken with broccoli. B: Thanks. Oh my! This chicken looks pretty dry. C: Really. How does it taste? B: I’m afraid it’s not very fresh. I think it must have been frozen. C: Let’s send it back. Page 46 of 112 A: Đúng vậy, nó cực kì nóng. B: Hmm. Tôi nghĩ tôi sẽ chọn một chiếc bánh hamburger và khoai tây chiên. Và một cốc sữa. A: Có gì cho phần tráng miệng không? Bánh phô mai là rất tuyệt vời. B: Không, cảm ơn. 1. A: Của ngài đây rồi. Hai lát bánh pizza và một chai cola lớn. B: Cảm ơn. Hmm C: Trông nó thế nào? B: Được rồi, tôi đoán, nhưng tôi nghĩ tôi nên đặt 3 hoặc 4 miếng. Những lát bánh này nhỏ hơn nhiều so với tôi nghĩ. 2. A: Và đây là đồ bạn đã đặt. Bít tết với khoai tây chiên kiểu pháp và cà phê. B: Cảm ơn. Tôi không thể chờ để ăn được nữa. Tôi đói lắm rồi. C: Nhìn có vẻ ổn. Nó thế nào? B: Để tôi thử. Ồ, hoàn hảo. 3. A: Xin lỗi để bạn chờ. Một gà chiên với bông cải xanh. B: Cảm ơn. Trời ơi! Món gà này trông khá khô. C: Thật chứ. Vị của nó như nào? B: Tôi sợ là nó không thực sự tươi. Tôi nghĩ rằng nó đã bị đông lạnh C: Hãy gửi lại đi. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. A: There’s your order, ma’am. Fish, salad, and peas. B: Oh. But you told me today’s vegetable was broccoli. C: You don’t like peas, do you? B: No, I don’t. I hate peas! 5. A: And here’s your dessert. Chocolate cake, with two scoops of ice cream and a large cola. B: Great. Wow. That cake looks good. I wish I had ordered it. C: B: Do you want to try it? It’s delicious. C: Just a taste. Mmm. Fabulous. 6. A: B: A: cola. B: Did you order the spaghetti? That’s right. Good. Here you are. And here’s your Thanks. I don’t think I made a very good choice. C: Really? B: Yeah. I think I can make better spaghetti than this. 4. Let’s Listen (Page 48) 1. I went to a new steak restaurant last night that opened near my house. I love trying new places. To start the meal, I had an interesting appetizer. It was some kind of seafood with a spicy sauce on it… Mmm! The main dish, of course, was steak. It was very small and a little tough, though. Page 47 of 112 4. A: Đây là đồ bạn gọi. Cá, salad, và đậu Hà Lan B: Ồ. Nhưng cậu nói với tôi rằng rau hôm nay là bông cải xanh C: Anh không thích đậu Hà Lan, phải không? B: Không. Tôi ghét đậu Hà Lan! 5. A: Và đây là món tráng miệng của bạn. Bánh sô cô la, với 2 muỗng kem và một chai cola lớn. B: Tuyệt vời. C: Ồ. Chiếc bánh nhìn được đấy. Tôi ước tôi được gọi món đó. B: Cậu có muốn thử không? Nó rất ngon. C: Chỉ nếm thử thôi. Mmm. Tuyệt. 6. A: Cậu gọi mỳ Ý à? B: Đúng vậy. A: Tốt. Của cậu đây. Và đây là cô ca của cậu B: Cảm ơn. Tôi không nghĩ tôi đã lựa chọn đúng. C: Thật sao? B: Đúng. Tôi nghĩ tôi có thể làm món mỳ Ý còn ngon hơn vậy. 1. Tôi đến nhà hàng bít tết mới mở tối qua ở ngay gần nhà tôi. Tôi thích thử nhưng nơi mới. Bắt đầu bữa ăn, tôi đã dùng món khai vị khá thú vị. Nó như kiểu một món hải sản với sốt cay phủ ở trên… Mmm! Món chính, tất nhiên rồi, là bít tết. Dù vậy nó rất là nhỏ và hơi dai. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. However, the vegetables were great—nice and fresh, but not too oily. The final thing was the best—the dessert! It was apple pie with a lot of ice cream on it. I know that I shouldn’t eat so many sweets, but it was delicious! 2. Have you ever tried that seafood restaurant on Main Street? You should—it’s great! I go there often. In fact, I went there last weekend. To begin, I had a salad. It was nice and fresh with a great house dressing. My main dish was a fish that I had never tried. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good—very fresh and tasty. For dessert, I had chocolate cake. It’s usually very delicious, but this time, it was much too sweet. I couldn’t eat more than two bites! That’s okay, though, because I am on a diet. 3. My new girlfriend took me to a Chinese restaurant in her neighborhood the other night. It was pretty good. First we had some egg rolls. They were the best I had ever tasted. Then we ordered the beef and pepper stir-fry. It came in a very interesting sauce — spicy, but not too spicy. We also ordered the steamed vegetables, but they were awful. They were really too soft. The dessert was a big bowl of fresh fruit. Some of the fruit I had never seen. It was fantastic— and so was my date! 4. For lunch, my co-worker and I went to a nice little French restaurant near our office. He didn’t feel like eating much, so he just had a small salad. I had a large meal, though. First, I had the onion soup, but it was much too salty. For my main dish, I had a piece of pork. It was too dry and had no taste. The vegetables were perfect, though—broccoli and peas. Those are my favorites. Page 48 of 112 Tuy nhiên, các loại rau rất tuyệt vời và tươi, nhưng không quá dầu mỡ. Món cuối là nhất – món tráng miệng! Đó là chiếc bánh táo với rất nhiều kem trên đó. Tôi biết rằng không nên ăn quá nhiều đồ ngọt, nhưng nó rất ngon! 2. Bạn đã bao giờ thử ăn tại nhà hàng hải sản trên phố Main Street chưa? Bạn nên thử đi – nó rất tuyệt! Tôi thường xuyên đến đó. Thật ra, tôi đến đó vào cuối tuần trước. Để bắt đầu, tôi đã có một món salad. Nó rất ngon và tươi với sự bày trí rất tuyệt vời. Món chính của tôi là món cá, đó là món tôi chưa từng ăn bao giờ. Tôi thực sự thích vị cay được nấu trong món đó. Các loại rau rất ngon và tươi. Tôi tráng miệng với bánh sô cô la. Nó thường rất là ngon, nhưng lần này, nó quá ngọt. Tôi không thể ăn quá 2 miếng! Dù sao thì cũng ổn bởi vì tôi đang ăn kiêng. 3. Bạn gái mới đã dẫnn tôi đến nhà hàng Trung Quốc trong khu phố của cô ấy vào tối nọ. Nó khá ngon. Đầu tiên chúng tôi có món trứng cuộn. Đó là món ngon nhất mà tôi từng nếm. Sau đó chúng tôi gọi món bò xào tiêu. Nước sốt ngon, nhưng không quá cay. Chúng tôi cũng gọi món rau củ hấp, nhưng rất tệ. Chúng quá mềm. Rráng miệng là 1 bát trái cây tươi rất to. Có một vài loại trái cây mà tôi chưa bao giờ nhìn thấy. Nó thật tuyệt - giống như buổi hẹn hò đó vậy 4. Bữa trưa, đồng nghiệp tôi đã đi đến một nhà hàng Pháp nhỏ gần văn phòng. Anh ấy không thích ăn nhiều, nên chỉ gọi món salad. Còn tôi thì gọi một phần ăn lớn. Đầu tiên tôi có món súp hành tây, nhưng nó quá mặn. Món chính thì tôi dùng 1 miếng thịt lợn. Nó quá khô và không có mùi vị gì cả. Món rau thì khá hoàn hảo, - là bông cải xanh và đậu Hà Lan. Đó là món yêu thích của tôi. © Oxford University Press Finally, I had a large bowl of chocolate mousse. It was just like the chocolate mousse I had in France during my last vacation—very creamy and delicious. I think I’ll have it next time, too. Cuối cùng, tôi đã chén một bát sô cô la kem mịn. Nó giống như món sô cô la kem mịn mà tôi đã từng ăn ở Pháp trong kì nghỉ vừa rồi – rất ngậy và ngon. Tôi nghĩ tôi vẫn sẽ ăn nó vào lần tới. *** Chủ đề 13: Tám chuyện Gặp bạn bè, người mới thì chào hỏi thế nào cho hợp lý?. Liệu “Hello” có phải là cách mà người ta hay dùng không? Thực tế khác xa so với cuốn sách giáo khoa mà bạn học 9 năm ở trường đó. Về căn bản tài liệu do người Việt soạn lại sẽ mang tính chủ quan của người soạn, có thể mất đi tính văn hóa (sự khác biệt về văn hóa) trong khi nói của người bản xứ. Vậy nên mình sẽ chỉ hướng dẫn các bạn những gì thật bản xứ, từ 1 tài liệu chuẩn mà người nước ngoài dùng như một thói quen hàng ngày. Bạn sẽ trở nên dễ gần gũi và thân thuộc hơn khi nói cùng 1 ngôn ngữ, cùng 1 văn hóa với người đối diện. Ai đó nói rằng: “Nếu bạn nói chuyện với 1 người bằng ngôn ngữ anh ta hiểu, bạn sẽ đi tới đầu anh ấy. Nhưng nếu bạn nói bằng chính ngôn ngữ của anh ta, những gì bạn nói sẽ đi vào tim”. Bạn bắt đầu để hiểu văn hóa chưa? [Vocabulary] Ages: Rất lâu rồi (Kiểu nói quá là - Hàng thế kỷ rồi) These days: Mấy hôm nay (cũng có nghĩa là “thời nay, dạo này”, nói chung chung) It’s been great seeing – It has been great seeing: Rất vui khi gặp…ai đó (“Has been” ý nói quãng thời gian từ lúc gặp tới giờ là khá vui – thì hiện tại hoàn thành, nói về “khoảng” thời gian) I’ve got to = I have got to: Tôi phải…làm gì đó Lately: Dạo này It’s been really nice talking to you: = It has been: Rất vui khi được nói chuyện với bạn. (Giống câu “It’s been great seeing”. Cấu trúc câu It’s been + tính từ + V-ing để nói khi kết thúc câu chuyện) Get together: Gặp nhau Where have you been: Cậu đã ở đâu thế? (Lâu không gặp thì hay hỏi vậy) Have you met her?: Cậu đã gặp cô ý bao giờ chưa? (Thì hiện tại hoàn thành – Have + S + P2: Từ trước tới giờ, đã bao giờ gặp chưa) Nearly: Gần như, hầu như Can I get you something: Tớ có thể gọi gì cho cậu đây? (Hỏi khi chuẩn bị ăn hoặc uống) Across: Ngang qua (câu này ý đi du lịch từ bắc vào nam, ngang qua cả nước) Drove: Lái (quá khứ của Drive) Decide: Quyết định Elementary: Tiểu học Surprise: Ngạc nhiên Excited about…: Hứng thú với cái gì đó… Glad: Vui mừng, hạnh phúc Tickets: Vé Had been sold: Đã “được” bán (Bị động thì cho “tobe” lên trước. Cấu trúc tobe + V (p2) ) I’m looking forward to: Chờ mong điều gì đó Puppy: Chó con (từ lóng) Awesome: Tuyệt Bad case: Một trạng thái khá tệ (ý là bị ốm nặng) Get over: Vượt qua, khỏi A couple of: Một vài Over there: Ở đó Moved: Chuyển đi (nhà ở) A while ago: Một thời gian trước (không rõ ràng) Appear: Xuất hiện Already: Đã rồi (hay dùng trong thì Hiện tại hoàn thành) Mention: Nhắc đến Exhibition: Triển lãm Museum: Bảo tàng Take a look at: Xem…cái gì đó Find it really interesting: Thấy nó khá thú vị (cấu trúc Find sth + tính từ. Thấy cái gì đó….) *** Basic Tactics for Listening, 2nd ed. Unit 13: Small Talk 2. Let’s Listen (Page 50) 1. Oh, hello, Bob. I haven’t seen you in ages. How is everything with you these days? 2. It’s been great seeing you again. Gee, look at the time. I’ve got to run. Talk to you later. 3. How are you, anyway? It’s so nice to see you. What have you been doing lately? 4. It’s been really nice talking to you. Let’s get together again soon, okay? 5. Oh, hi. I’ve been thinking about you. I haven’t seen you in such a long time. How’s everything? 6. Where have you been? It’s been ages. How’s it going with you? 7. Listen. I hope to see you again soon. Let’s have lunch sometime, okay? 8. How have you been? And how’s your family? It’s so nice to see you again. Page 49 of 112 2. 1. Ồ, xin chào, Bob. Cả thế kỷ rồi không gặp. Mấy ngày nay mọi chuyện ổn cả chứ? 2. Thật tuyệt khi được gặp lại cậu. Gee, nhìn đồng hồ đi. Tôi phải vội đi rồi. Nói chuyện sau nhé. 3. Cậu có khỏe không? Thật tốt khi được gặp lại cậu. Gần đây cậu đã làm gì rồi? 4. Thật tốt khi được nói chuyện với cậu. Hãy sớm gặp lại nhau nhé, được không? 5. Ồ, xin chào. Tôi vừa nghĩ về cậu xong. Lâu rồi không gặp cậu. Mọi thứ thế nào rồi? 6. Cậu đã ở đâu vậy? Đã hàng thế kỷ rồi. Mọi chuyện thế nào? 7. Nghe này. Tôi hy vọng sẽ sớm được gặp lại cậu. Thỉnh thoảng hãy đi ăn trưa nhé, được không? 8. Dạo này cậu khỏe không? Gia đình cậu thế nào rồi? Thật là tốt khi được gặp lại cậu. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. Let’s Listen (Page 51) 1. A: Hey, how’s it going? Are you enjoying the party? B: Yes, I am. The people here are really nice. A: Really. Everyone is so friendly. 2. A: Hi, Jim. How’s everything? B: Everything’s fine, thanks. A: Hey, hear that? That’s Whitney Hudson. Isn’t she great? B: Yes, she’s really good. 3. A: her? Who’s that over there? Have you met B: No, I haven’t met her before. But I think I will now. Nice talking to you. 4. A: So, how are you, anyway? B: Okay. Not too bad. A: How’s everything at work? B: Fine, but I’m very busy. I have to work late nearly every night. 5. A: food B: A: I think I’ll get something to eat. The looks good. Can I get you something? No, I’m not hungry right now, thanks. Okay, talk to you later. Page 50 of 112 3.Let’s Listen (Page 51) 1. A: Này, mọi chuyện thế nào rồi? Cậu có thích bữa tiệc không? B: Có, tôi có. Mọi người ở đây khá là tốt. A: Thật sao. Mọi người ở đây thực sự rất thân thiện. 2. A: Chào, Jim. Mọi thứ sao rồi? B: Mọi thứ vẫn ổn, cảm ơn. A: Này, nghe thấy không? Đó là Whitney Hudson. Cô ấy có tuyệt không? B: Có, cô ấy thực sự rất tuyệt. 3. A: Ai ở đằng kia vậy? Cậu đã từng gặp cô ấy chưa? B: Không, tôi chưa từng gặp cô ấy trước đây. Nhưng tôi nghĩ bây giờ tôi sẽ gặp. Rất vui được nói chuyện với cậu. 4. A: Vậy, dù sao thì bạn thế nào rồi? B: Ừ. Cũng không quá tệ. A: Mọi thứ trong công việc ổn không? B: Ổn, nhưng tôi rất bận rộn. Tôi phải làm việc muộn hầu như mỗi tối 5. A: Tôi nghĩ mình sẽ lấy gì đó để ăn. Thức ăn trông ổn đấy. Tôi có thể lấy gì cho cậu không? B: Không, giờ tôi không đói, cảm ơn. A: Ừ, nói chuyện với cậu sau nhé. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 6. 6. A: Hey, hi. I’ve been thinking about you. I haven’t seen you in ages. Did you have a good trip? B: Yeah, it was great. I took a train across Canada. Then I drove to Disneyland. A: Wow! That’s great. 7. A: Hey, great to see you. How have you been? B: Fine, thanks. A: How are your parents? B: Oh, Mom and Dad are fine, thanks. Mom’s just started a new job. A: Oh, really? A: Này, xin chào. Tôi vừa nghĩ về cậu. Không gặp cậu cả một thế kỷ rồi. Cậu có một kì nghỉ vui chứ? B: Ừ, nó cũng tuyệt. Tớ đã đi tàu qua Canada. Rồi tớ lái xe đến Disneyland. A: Ồ! Tuyệt quá. 7. A: Này, thật tuyệt vời khi được gặp bạn. Dạo này bạn thế nào rồi? B: Tôi ổn, cảm ơn. A: Bố mẹ cậu ổn không? B: Ồ, mẹ và bố đều ổn, cảm ơn. Mẹ tôi vừa bắt đầu một công việc mới. A: Ồ, thật sao? 8. A: Hi. How have you been? B: Oh, fine, thanks. A: Do you know everyone here? B: Yeah, almost everyone. 4. Let’s Listen (Page 52) 1. A: Hey, I was just talking to Cindy. Did you know she’s had a really good job in a computer company for a long time? B: Really? A: Yeah, but she’s decided to change jobs. She wants to become an elementary school teacher. Page 51 of 112 8. A: Xin chào. Dạo này bạn thế nào rồi? B: Ồ, tôi ổn, cảm ơn. A: Bạn có biết tất cả mọi người ở đây không? B: Có, Hầu như tất cả mọi người. 1. A: Này, tôi vừa nói chuyện với Cindy. Cậu có biết cô ấy đã kiếm được việc khá tốt ở công ty máy tính từ lâu rồi không? B: Thật sao? A: Đúng, nhưng cô ấy quyết định thay đổi công việc. Cô ấy muốn trở thành giáo viên tiểu học. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B. Wow. That’s a surprise. 2. A. I’m really excited about the rock concert next week. I’m glad I got my tickets early, because I heard that all the tickets had been sold. B. I heard that, too. I’m looking forward to the concert. It should be great! 3. A: I got a really cool present for my birthday. B: Oh, yeah? What is it? A: My parents gave me a dog—a little puppy. She’s so cute. I’ve always wanted a dog. B: That’s awesome. So what are you going to call her? A: Spot. 4. A: sick. Terry’s not here tonight. I hear she’s B: Yeah. I spoke to her dad this morning, and he said she has a really bad case of the flu. She’s had it for about a week. Sometimes it takes a long time to get over the flu. Terry has been sick a couple of A: times this year. B: I know. It’s too bad. 5. A: That guy over there has just moved here from Canada. I was talking to him a while ago. He’s really interesting. He’s an actor and he’s already appeared in a couple of movies. B: Yeah, so he was telling me. He mentioned the names of his movies, but I haven’t seen any of them. Page 52 of 112 B: Ồ, nó thật sự bất ngờ. 2. A: Tôi thực sự thú vị với buổi nhạc rock vào tuần tới. Tôi mừng vì tôi có được vé từ sớm bởi vì tôi có nghe vé đã được bán hết sạch. B: Tôi nghe vậy. Tôi rất mong chờ buổi hòa nhạc. Nó sẽ rất tuyệt vời! 3. A: Tôi có một món quá tuyệt vời trong ngày sinh nhật. B: Ồ, thật không? Cái gì vậy? A: Bố mẹ của tôi đã mua cho tôi một con chó nhỏ – Nàng rất đáng yêu. Tôi luôn luôn muốn có một con chó. B: Thật tuyệt vời. Vậy bạn định gọi nó là gì? A: Spot. 4. A: Terry không có ở nhà tối nay. Tôi nghe bảo cô ấy bị ốm. B: Đúng. Tôi đã nói chuyện với bố cô ấy sáng nay, và ông ấy nói cô ấy bị cúm rất nặng. Cô ấy đã bị khoảng tuần nay rồi. A: Đôi khi phải mất một thời gian để khỏi bệnh cảm cúm. Terry đã bị ốm vài lần trong năm nay rồi. B: Tôi biết. Điều đó thật tệ. 5. A: Người đàn ông đằng kia vừa mới chuyển từ Canada đến đây. Tôi có nói chuyện với anh ý đợt trước. Anh ấy thật sự thú vị. Anh ấy là một diễn viên và đã xuất hiện trong vài bộ phim. B: Đúng, anh ấy vừa nói với tôi. Anh ấy có nói vài tên phim, nhưng tôi chưa xem phim nào cả. © Oxford University Press A: Maybe one day he’ll be a big star. 6. A: There’s a really interesting exhibition at the museum this month. It’s all about Walt Disney and the story of how he started making cartoons. B: Is that right? I haven’t been to the museum for a long time. A: You should go and take a look at it. I’m sure you’ll find it really interesting. B: I think I will. Thanks for letting me know. A: Có thể một ngày nào đó , anh ấy sẽ trở thành một ngôi sao lớn. 6. A: Có một triển lãm thực sự thú vị tại bảo tàng trong tháng này. Tất cả đều nói về Walt Disney và câu chuyện về việc ông ấy bắt đầu làm phim hoạt hình như thế nào. B: Có đúng vậy không? Tôi chưa đi đến bảo tàng lâu lắm rồi. A: Cậu nên đi và xem nó. Tôi tin rằng, cậu sẽ thấy thú vị. B: Tôi nghĩ tôi sẽ đi. Cảm ơn vì đã cho tôi biết Chủ đề 14: Kỳ nghỉ Học ngôn ngữ mới đồng nghĩa với việc có những từ thậm chí dịch ra bạn cũng không hiểu được. Ví dụ đơn cử như môn thể thao lướt thuyền (windsurf). Bạn chỉ ngù ngờ hiểu nghĩa mà không thực sự, cho tới khi nhìn thấy hình ảnh thực sự của môn đó. Là môn mà 1 người đứng lên 1 chiếc thuyền nhỏ, với 1 cánh buồm và lướt với gió trên biển. Về căn bản, cái này thuộc về văn hóa, bởi đây không phải là 1 môn quá phổ biến ở Việt Nam. Vậy nên đôi khi nghe bạn bắt được từ nhưng không thật sự hiểu nghĩa. Học ngôn ngữ cũng chính là học để mở mang kiến thức về xã hội. Từ vựng không phải là tất cả nếu bạn không hiểu nghĩa của nó trong văn cảnh. Những bài nghe đậm chất bản xứ, do người bản xứ tạo ra chính là 1 nguồn học cực hữu dụng cho bạn để luyện tập. Quy tắc bất di bất dịch – Nghe được là Nói được. Bạn chuẩn bị chưa? Bắt đầu nhé. [Vocabulary] Vacation: Kỳ nghỉ So-so: Cũng tàm tạm (tính từ) A tan: Làn da rám nắng Tough: cứng, khó nhằn (ý nói kỳ nghỉ chán) Disappointing: Thất vọng Terrible: Tệ Fighting: Đánh nhau Rent a house: Thuê một căn nhà Quiet: Yên tĩnh Peaceful: Bình yên Woke me up: Đánh thức tôi dậy (Wake sb up: Đánh thức ai đó dậy) Skiing: Trượt tuyết Awful: Tệ Failed: Thất bại, trượt (kỳ thi) All right: Ổn Nothing special: Chẳng có gì đặc biệt Fantastic: Tuyệt vời Crowded: Đông đúc. Terrific: Hứng khởi, thú vị Windsurf: Lướt thuyền (thuyền có 1 buồm, lướt trên biển có gió) Had fun: Vui vẻ (quá khứ của have fun) Fall off: Ngã Went camping: Đi cắm trại (quá khứ của Go camping) Kept warm: Giữ ấm (Quá khứ của Keep warm) Went sightseeing: Đi ngắm cảnh (Quá khứ của Go sightseeing) Must have been: Đáng nhé phải (Must + Have + P2: thì hiện tại hoàn thành nói về một dự đoán, có lẽ nó phải…) Sunburn: Bị cháy nắng Cooking course: Khóa học nấu ăn Spaghetti: Món spa ghét ti Meatballs: Thịt viên All the way: Suốt trên đường (Ý là các bạn ý ngủ trong ô tô suốt chuyến đi) *** Unit 14: Vacations 2. Let’s Listen (Page 54) 1. A: Did you have a good vacation? B: Not bad. I decided not to go away. I just stayed home and watched TV. A: B: Không tệ. Tôi quyết định không đi đâu cả. Tôi chỉ ngồi nhà và xem Tivi. A: Bạn gọi đó là kỉ nghỉ á? You call that a vacation? 2. 2. A: How was your vacation? B: So-so. A: Where did you go? B: I went to Hawaii. A: And? B: Well, I went for the sunshine, but it rained every day! So I couldn’t get a tan. A: 1. A: Bạn đã có một kì nghỉ tốt chứ? Hey. That’s tough! Page 53 of 112 A: Kì nghỉ của cậu thế nào? B: Tàm tạm. A: Cậu đã đi những đâu? B: Tớ đã đi đến Hawaii. A: Và? B: Ừ thì, tôi đến để tắm nắng, mà đến thì mưa suốt thôi! Vì vậy, tớ không có tí rám nắng nào. A: Ồ. Khoai nhỉ! © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. A: How was your vacation? B: Very disappointing. A: Oh, what did you do? B: Nothing. I stayed home and helped my father fix his car. A: Oh, no! 4. A: Did you do anything interesting on your vacation? B: Mmm. Well, I went out of town for a few days. I visited my brother and his family. A: Did you have a nice time? B: It was terrible. The kids were fighting all the time. 5. A: When did you get back from your trip? B: Last week. A: So did you go to the beach? B: Not this time. I rented a house in the country. It was really quiet and peaceful. And really boring! And the birds woke me up at six o’clock every morning. 6. A: What did you do on your vacation? Did you stay home? B: No, I went skiing. A: Really. Did you have a good time? B: It was great—until I broke my leg! Page 54 of 112 3. A: Kì nghỉ của bạn thế nào? B: Rất thất vọng. A: Ồ, cậu đã làm gì? B: Không có gì. Tôi chỉ ở nhà và giúp bố tôi sửa ô tô của ông ấy. A: Ôi không! 4. A: Cậu có làm điều gì thú vị trong kì nghỉ của cậu không? B: Mmm. Ừ, tôi rời thị trấn vài ngày. Tôi đến thăm anh trai tôi và gia đình anh ấy. A: Cậu có khoảng thời gian vui chứ? B: Rất tệ. Bọn trẻ con đánh nhau suốt ngày. 5. A: Cậu quay trở về sau kì nghỉ lúc nào thế? B: Tuần trước. A: Vậy cậu có đi ra biển không? B: Không phải thời gian này. Tôi thuê một ngôi nhà ở trong vùng nông thôn. Nó thực sự rất yên tĩnh và thanh bình. Và rất chán! Và lũ chim đánh thức tôi vào 6 giờ mỗi buổi sáng. 6. A: Cậu làm gì vào kì nghỉ của cậu? Cậu có ở nhà không? B: Không, tôi đã đi trượt tuyết. A: Thật sao. Cậu có khoảng thời gian đẹp chứ? B: Nó đã thực sự rất tuyệt – cho đến khi tôi chân tôi bị gãy! © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 7. 7. A: How was your vacation? B: Vacation? Oh, that! A: Did you go to the beach? B: No, I had to stay home and study for my exam. A: Sounds awful. B: It was. And I failed the exam! A: Kì nghỉ của cậu thế nào? B: Kì nghỉ á? Ồ, à cái đấy thì! A: Cậu có ra biển không? B: Không, tôi phải ở nhà và học để chuẩn bị cho bài thi của tôi. A: Nghe có vẻ tệ nhỉ. B: Đúng thế. Và tôi đã trượt kì thi! 8. 8. A: Did you go to California for your vacation? A: Cậu có đến California cho kì nghỉ của cậu không? B: No, I went to Nevada. B: Không, tôi đến Nevada. A: To Las Vegas? A: Đến Las Vegas á? B: Yeah, Las Vegas. A: That’s great. How was it? B: It was all right until I lost all my money! 3. Let’s Listen (Page 55) 1. A: Did you have a nice vacation? B: It was nothing special. The weather was terrible. A: That’s too bad. 2. A: Did you enjoy your trip to Vancouver? B: Yeah, it was fantastic. The people are so nice. Page 55 of 112 B: Đúng rồi, Las Vegas. A: Thật tuyệt. Nó thế nào? B: Tất cả mọi thứ đều ổn cho đến khi tôi mất toàn bộ số tiền của tôi! 1. A: Cậu có một kì nghỉ vui vẻ chứ? B: Nó cũng không có gì đặc biệt. Thời tiết rất tồi tệ. A: Điều đó quá tệ. 2. A: Câu có thích chuyến đi tới Vancouver không? B: Có, chuyến đi thật tuyệt vời. Người dân ở đấy rất tốt. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. A: How was your ski trip? B: Awful. A: B: Why? There was no snow! 4. A: So how was your trip to France? B: Very disappointing. It was so crowded everywhere. We couldn’t even get a hotel room. A: July. That’s too bad. You should never go in B: Now you tell me! 5. A: When did you get back from the beach? B: Last weekend. I had a terrific time. I swam every day and I learned how to windsurf. A: Great! 6. A: Did you have a nice vacation? B: It was terrible. The food was awful. And the hotel wasn’t clean at all. A: Oh, that’s too bad. 7. A: So how was your trip to Thailand? B: I had a wonderful time. The shopping was fantastic. And the people were great. A: B: Sounds like you had fun. I did. Page 56 of 112 3. A: Chuyến đi trượt tuyết của bạn thế nào? B: Tồi tệ. A: Tại sao vậy? B: Không hề có tuyết! 4. A: Vậy chuyến đi Pháp của bạn thế nào? B: Rất đáng thất vọng. Nó quá đông đúc, mọi nơi. Chúng tôi còn không thể thuê được phòng khách sạn. A: Điều đó thật tệ. Không bao giờ nên đi vào tháng bảy. B: Giờ thì tôi mới bảo tôi! 5. A: Bạn đã quay trở về từ chuyến đi biển khi nào vậy? B: Cuối tuần trước. Tôi có khoảng thời gian rất tuyệt vời. Tôi bơi hàng ngày và tôi đã học được cách lướt thuyền. A: Tuyệt vời! 6. A: Bạn đã có một kì nghỉ tốt đẹp chứ? B: Nó thật tồi tệ. Thức ăn rất tệ. Và khách sạn tôi thuê nó không hề sạch một chút nào. A: Ồ, đúng là tệ thật. 7. A: Vậy chuyến đi tới Thái Lan của bạn thế nào? B: Tôi đã có một khoảng thời gian đẹp. Mua sắm rất tuyệt. Và mọi người ở đây cũng tuyệt vời. A: Nghe có vẻ như bạn đã rất vui vẻ. B: Đúng vậy. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 8. 8. A: Did you have a great vacation? B: Really great! But it was too short. A: Really. How long was it? B: Only a month. A: A month! You’re lucky! 4. Let’s Listen (Page 56) 1. A: Is this you? B: Yes, it is. A: Wow! It looks really fun, but hard. How do you stay on them? A: Cậu đã có một kì nghỉ tuyệt vời chứ? B: Thực sự rất tuyệt vời. Nhưng nó hơi ngắn. A: Thật sao. Kì nghỉ kéo dài bao lâu? B: Chỉ có một tháng. A: Một tháng! Cậu thật may mắn! 1. A: Có phải cậu không? B: Đúng, tôi đấy. B: A: Ồ! Nhìn có vẻ vui đấy, nhưng hơi khó. Làm thế nào mà cậu có thể đứng trên chúng? 2. A: B: Lúc đầu, cậu không thể. Cậu ngã suốt. Nhưng cậu sẽ học khá nhanh. Tôi đã có một khoảng thời gian đẹp. 2. A: Cậu đang làm gì ở đây thế? In the beginning, you don’t. You fall off all the time. But you learn pretty quickly. I had a wonderful time. What are you doing here? B: My friends and I went camping. It was really great. But it got very cold at night. This is how we kept warm. B: Bạn tôi và tôi đi cắm trại. Thực sự rất tuyệt. Nhưng trời rất lạnh vào ban đêm. Đây là cách chúng tôi giữ ấm. 3. A: 3. A: Cậu làm gì đây? What did you do? B: Oh, I went sightseeing and visited all the museums. A: Oh, that sounds interesting. B: Actually, it was pretty boring. I hate museums. Page 57 of 112 B: À, tôi đi thăm quan và thăm tất cả các viện bảo tàng. A: Ồ, nghe có hay đấy. B: Thật ra, nó khá là nhàm. Tôi ghét viện bảo tàng. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. 4. A: Oh, this must have been a wonderful vacation. B: Yes, it was fantastic. The weather was perfect. And the water was so clear. A: B: Wow. Look at you. You’re all red. Yes, I got a terrible sunburn. A: Ồ, đấy chắc hẳn là một kì nghỉ tuyệt vời. B: Đúng, nó rất tuyệt vời. Thời tiết thật hoàn hảo và nước rất trong. A: Ồ. Nhìn bạn kìa. Người cậu nhìn toàn màu đỏ. B: Ừ, tôi bị cháy nắng khủng khiếp. 5. 5. A: What are you doing here? B: Oh, I took a cooking course in Italy. A: Terrific. So what can you make now? B: Spaghetti and meatballs! 6. A: Did you go all the way in this? B: Yes, we did. It was really very comfortable to travel in. We slept in it, too. Page 58 of 112 A: Cậu đang làm gì ở đây vậy? B: Ồ, tôi đã tham gia một khóa học nấu ăn ở Ý. A: Tuyệt. Vậy bây giờ cậu làm được món gì rồi? B: Mỳ ý và thịt viên! 6. A: Cậu đi cả chuyến hành trình bằng bằng cái này á? B: Đúng vậy, chúng tôi đã làm vậy. Nó thực sư rất thoải mái khi đi du lịch. Chúng tôi cũng ngủ trong đấy nữa. © Oxford University Press Chủ đề 15: Cuộc sống căn hộ Thế giới đang trở nên nhỏ hơn với sự phát triển của internet. Bạn có thể trải nghiệm cuộc sống trên các quốc gia khác nhau chỉ qua màn ảnh nhỏ. Ti vi, youtube và mạng xã hội đã khiến cho cuộc sống chúng ta không còn quá khác xa so với phần còn lại của thế giới. Những cơ hội sống và làm việc trong một môi trường quốc tế kéo theo là thử thách với bạn khi cần phải biết sử dụng tiếng Anh. So với 10 năm trước đây, học tiếng Anh chỉ là những bài ngữ pháp khô khan, đĩa CD không hình thì giờ đây, bạn được trải nghiệm toàn bộ ngôn ngữ bằng trực quan sinh động. Hình ảnh, âm thanh, màu sắc sẽ khiến cho não bộ học nhanh hơn trước kia rất nhiều. Đó cũng chính là cách mà mình áp dụng để khiến cho các bài nghe của bạn trở nên dễ dàng hơn. Từ vựng đi cùng hình ảnh sẽ giúp đi vào não nhanh hơn rất nhiều. Cùng nhau tìm hiểu cuộc sống thời đại 4.0 như thế nào nhé. Căn hộ của bạn trong tương lai sẽ như thế nào? [Vocabulary] Apartment: Căn hộ Living room: Phòng khách Huge: To, lớn What’s your place like: Chỗ cậu trông thế nào? (What’s…like: Như thế nào/ Dùng hỏi chung chung về vấn đề gì đó) Stove: Bếp (ga hoặc điện, từ) Refrigerator: Cái tủ lạnh Mattress: Cái đệm Furrniture: Đồ đạc trong nhà Shower: Cái vòi hoa sen Probably: Có lẽ Bookshelf: Cái giá sách. Stereo: Loa (bộ loa gồm 2 bên trái phải) Check out: Xem, kiểm tra xem Sales: Giảm giá (trong bài nghĩa là những mặt hàng giảm giá) Dinner table: Bàn ăn Been able to: Có khả năng để… Managed to pick up: Cố gắng để nhặt đồ… (Manage to + V: Cố để làm gì đó) Yard sale: Khu vực bán hàng đã qua sử dụng Cost: Tốn…bao nhiêu tiền (khi mua đồ) Though: vậy, thế đó. (1 từ hay dùng khi kết thúc câu. Thực chất không có nghĩa) Models: Mẫu, sản phẩm, mô đen Sales clerk: Nhân viên bán hàng Meals: Bữa ăn While: Trong khi đó *** Unit 15: Apartment Living 2. Let’s Listen (Page 58) 1. 1. A: What’s your apartment like, Ken? B: It’s comfortable, but it’s pretty small. It’s only got one room. A: Căn hộ của cậu như thế nào, Ken? B: Nó rất thoải mái, nhưng nó khá là nhỏ. Căn hộ chỉ có duy nhất một phòng. A: Really? Don’t you have a bedroom? A: Thật sao? Cậu không có phòng ngủ à? B: No, I sleep in the living room. B: Không có, tôi ngủ ở phòng khách. A: What about your dog? A: Con chó của bạn thì sao? B: She sleeps in the living room, too! Right next to me. B: Nó cũng ngủ ở phòng khách luôn! Nằm ngay bên cạnh tôi Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. 2. A: What’s your new apartment like, Celia? B: It’s really big. I love it. A: How many rooms does it have? A: Căn hộ mới của cậu thế nào, Celia? B: Nó thực sự lớn. Tôi thích nó. A: Căn hộ có bao nhiêu phòng vậy? B: Lots. It’s got two bedrooms, a living room, and a huge kitchen and bathroom. B: Rất nhiều. Căn hộ có 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, và có một nhà bếp lớn và phòng tắm. A: Sounds great. So, when can I come and stay with you? A: Nghe thật tuyệt. Vậy, khi nào tôi có thể qua và ở với cậu không? 3. 3. A: Do you like your apartment, Joe? B: Not really. It’s very small. A: Really? B: Yeah, just one bedroom and a living room. A: That isn’t so small. How many people live with you? A: Cậu có thích căn hộ của cậu không, Joe? B: Không hẳn. Nó rất nhỏ. A: Thật sao? B: Đúng, nó chỉ có một phòng ngủ và một phòng khách. A: Nó cũng không nhỏ cho lắm. Có bao nhiêu người ở với cậu? B: Seven! A: Seven! Wow! B: 7 người! A: 7 người! Ồ! A: Do you live with your sister, Ellen? 4. B: A: Yes, I do. 4. What’s your place like? B: It’s nice. It’s got two bedrooms, a big one and a small one. A: B: A: That’s great. Yes, but I’ve got the small one. Oh. Page 59 of 112 A: Cậu có sống với chị cậu không, Ellen? B: Có, tôi có. A: Nơi cậu ở như nào? B: Nó cũng ổn. Nó có 2 phòng ngủ, một phòng to và một phòng nhỏ. A: Thật tuyệt vời. B: Đúng, nhưng tôi chỉ ở phòng nhỏ. A: Ồ. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. Let’s Listen (Page 59) 1. A: Does the kitchen have everything you need, like a stove and a refrigerator? B: It’s got a stove but it doesn’t have a refrigerator. I need to buy one. 2. A: You don’t have a bed in your bedroom? B: No bed. Just a TV. I sleep on a mattress on the floor. A: Really? 3. A: We don’t have much furniture yet. We don’t even have a sofa in the living room. B: Hey. I’ve got one I can sell you. A: Really? Great. 4. A: The bathroom is very small. Just a shower and a toilet. B: You can come and take a bath at my place any time. A: Thanks, I probably will. 4. Let’s Listen (Page 60) 1. The bookshelf looks really good in the living room. And the TV is just fine. When I find a stereo, I’m going to put it in the bookshelf. I don’t have a stereo now because I want to find a cheap one. I’m going to check out the sales next week. I’ve got a dinner table, but I still need a sofa. Now I have to sit at the dinner table to watch TV. My living room is small, so I want a small sofa. Page 60 of 112 1. A: Phòng bếp có đủ thứ cậu cần không, như bếp nấu ăn và tủ lạnh? B: Nó có bếp nấu ăn nhưng không hề có tủ lạnh. Tôi cần phải mua một cái. 2. A: Cậu không có giường ngủ trong phòng ngủ của cậu á? B: Không có giường. Chỉ có ti vi. Tôi ngủ ở đệm trên sàn nhà. A: Thật sao? 3. A: Chúng tôi chưa có nhiều đồ đạc cho mấy. Chúng tôi còn chưa hề có ghế sofa trong phòng khách. B: Này. Tôi có một cái. Tôi có thể bán cho cậu. A: Thật sao? Tuyệt vời. 4. A: Phòng tắm rất nhỏ. Chỉ có 1 cái vòi hoa sen và 1 cái bồn cầu. B: Cậu có thể đến và tắm chỗ tôi bất cứ lúc nào. A: Cảm ơn, tôi có lẽ sẽ đến. 1. Cái giá sách nhìn trông có vẻ khá là đẹp trong phòng khách. Và cái ti vi cũng ổn. Khi tôi tìm được dàn loa, tôi sẽ đặt nó vào giá sách. Hiện tại tôi chưa có loa âm thanh bởi vì tôi muốn tìm một cái rẻ. Tôi sẽ xem đợt giảm giá tuần tới. Tôi đã có một cái bàn ăn, nhưng tôi vẫn cần một chiếc ghế sofa. Bây giờ tôi phải ngồi ở bàn ăn để xem ti vi. Phòng khách của tôi rất nhỏ, nên tôi chỉ muốn mua một cái ghế sofa nhỏ. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. If you have an old bookshelf you aren’t using, I’d be really happy to buy it! I haven’t been able to find one that is the right size. All the ones I looked at were too big. Right now there are books all over the floor. But I managed to pick up a really good TV and stereo at a yard sale last weekend. I still need to find a dinner table. All the ones I looked at in the stores were too expensive. 3. I was thinking about getting a bookshelf, but I don’t have many books yet, so I guess I can wait. I was lucky. I got a really cheap used TV the other day. It only cost $50 and it works really well. It’s nice to have something to watch. Right now I don’t have enough money to buy a stereo. The dinner table is very nice and big enough for six people. I bought a cheap sofa, too. It’s really comfortable. 4. The bookshelf is good, though it’s probably a little too big for the living room. I need a TV, but I’m waiting for the new models. I have a good stereo. So that’s good. However, I still haven’t bought a dinner table. I saw a great one last week. The sales clerk said that they’re having a big sale next week, so I’m waiting for that. For now, I’m eating my meals while sitting on the sofa. Page 61 of 112 2. Nếu như bạn có một cái giá sách cũ không sử dụng đến, tôi rất muốn mua nó! Tôi đã không thể tìm được một cái đúng kích cỡ. Tất cả những cái tôi đã xem thì chúng quá lớn. Hiện tại tôi để những cuốn sách khắp sàn. Nhưng tôi đã xoay sở để lấy một cái Tivi tốt và dàn âm thành ở hội chợ đồ cũ giảm giá vào tuần trước. Tôi vẫn cần phải tìm một cái bàn ăn. Tất cả những cái tôi xem trong các cửa hàng đều quá đắt. 3. Tôi đã suy nghĩ về việc mua một giá sách, nhưng tôi chưa có nhiều sách, vì vậy tôi nghĩ rằng tôi có thể đợi được. Tôi đã rất may mắn. Tôi đã mua được một chiếc tivi đã qua sử dụng rất rẻ hôm nọ. Nó chỉ có giá 50 đô la và nó hoạt động rất tốt. Thật tuyệt khi có thứ gì đó để xem. Ngay bây giờ tôi không có đủ tiền để mua một bộ âm thanh. Bàn ăn rất đẹp và đủ lớn cho sáu người. Tôi cũng đã mua một chiếc ghế sofa giá rẻ. Nó thực sự thoải mái. 4. Kệ sách tốt, mặc dù nó có thể hơi quá lớn đối với phòng khách. Tôi cần một chiếc tivi nhưng tôi đang chờ đợi những mẫu mới ra. Tôi có dàn âm thanh tốt. Vậy là ổn. Tuy nhiên, tôi vẫn chưa mua bàn ăn. Tôi đã thấy một cái rất tốt vào tuần trước. Nhân viên bán hàng đã nói rằng họ sắp có một đợt giảm giá khủng vào tuần tới, vậy nên tôi đang chờ. Bây giờ, tôi đang dùng bữa trên ghế sofa. © Oxford University Press Chủ đề 16: Phim ảnh Học tiếng Anh là một ý tưởng tồi. Về căn bản bạn không học được khi xem phim phụ đề tiếng Việt. Hơn thế nữa các bộ phim bạn xem ngoài rạp lại đa số là phim hành động, trên 50% thời lượng phim là rượt đuổi, bắn súng, đánh nhau. Từ vựng thì lại không phải là những từ ngữ dùng thường ngày, nói thì nhanh, thành ra bạn chẳng học được gì. Mà đôi khi còn sợ vì cố nghe mà chẳng hiểu gì. Tốt nhất nên học nghe theo chủ đề, những cuộc HỘI THOẠI hàng ngày. Ví dụ như bài này là nói về các loại phim mà bạn hay xem. Các từ vựng và cấu trúc câu rất thực tế. Cái bạn học được không phải là các loại súng ống mà là những câu từ dùng trong giao tiếp. Cùng nhau học một số từ vựng mà bạn có thể sẽ gặp phải khi nghe nhé. Càng ít từ vựng thì càng cần học kỹ trước khi bước vào bài nghe. Nghe xong thì việc nghe lại là điều không thể thiếu. Não bạn cần phải tiếp xúc với ngôn ngữ hàng ngày. Nếu cho não ăn hàng ngày như dạ dày, thì bạn không cần phải lo lắng về hầu bao của mình nữa rồi. [Vocabulary] Kind of: Loại, thể loại Science – fiction: Phim khoa học viễn tưởng Horror movies: Phim kinh dị Can’t stand: Không thể chịu nổi (không thích) Dumb: Ngu ngốc, dở Westerns: Phim miền Tây (cao bồi) Comedies: Phim hài These days: Dạo này, đợt này, thời gian gần đây Me, neither: Tôi cũng không The funniest: Hài hước nhất (so sánh nhất của Funny, luôn có “the” đứng trước nhé) Weird: Kỳ lạ, kỳ dị European: Châu Âu Goes wrong: Trở nên tệ (không như dự định) Luggage: Hành lý End up: Kết thúc By mistake: Bị nhầm, lẫn Bank robbers: Cướp ngân hàng Car chase: Cuộc rượt đuổi bằng ô tô A good laugh: Tiếng cười (ý nói muốn xem hài thì nên xem phim đó) Stuff: Đồ vật, những thứ khác (trong bài này là những cảnh tương tự như vậy) Special effects: Kỹ xảo 50-story building: Tòa nhà 50 tầng (story ở đây nghĩa là tầng) Patient: Bệnh nhân Look after sb: Chăm sóc ai đó Romances: Phim tình cảm, lãng mạn Operation: Cuộc phẫu thuật Medicine: Thuốc men Get dark: Trở nên tối Turn into: Trở nên, trở thành Yuck: Từ biểu đạt cảm xúc khi nghe thấy gì đó ghê rợn Bother V-ing: Để tâm, để ý đến thứ gì đó Time machine: Cỗ máy thời gian Century: Thế kỷ Drama: Phim kịch tính Volcano: Núi lửa Come up: Hiện lên, nổi lên, xuất hiện Scary: Đáng sợ Realistic: Thực tế, thật, giống thực. Not really: Không hẳn Stars: Diễn viên. What’s it all about: Nó là về cái gì? (What….about: Về …cái gì) Hunt sb down: Săn, truy lùng ai đó Right ‘til: Ngay tới khi, cho tới khi (‘til = until) Explosion: Vụ nổ Funky music: Nhạc funky (một loại nhạc cổ, khó nghe) Annoying: Khá là phiền, khó chịu It’s supposed to be: Đáng nhẽ nên…( be supposed to: điều đã được định sẵn) Adventure: Phiêu lưu Explorers: Nhà thám hiểm Discover: Khám phá Ape: Tinh tinh Worth seeing: Đáng để xem (tobe + worth + V-ing: Đáng để làm gì đó) Robbery: Trộm cắp Art thieves: Những kẻ trộm đồ cổ Helicopter chase: Rượt đuổi bằng trực thăng (phía trên có đã car chase đó) *** Unit 16: Movies 2. Let’s Listen (Page 62) 1. 1. A: What kind of movies do you like, Sue? A: Cậu thích thể loại phìm gì vậy Sue? B: B: Để tôi xem nào. Ồ, Tôi thực sự thích phim khoa học viễn tưởng và phim hành động. Let me see. Well, I really like science-fiction and action movies. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Do you? How about horror movies? B: Oh, I can’t stand them. They’re usually really dumb! 2. A: B: Do you like movies, Bob? Sure. A: What kind? B: Well, I like horror movies the best. I don’t know why, but I really enjoy them. A: Vậy bạn có thích? Còn phim kinh dị thì sao? B: Ồ, tôi không thể xem chúng. Phim ấy khá là dở hơi! 2. A: Cậu có thích xem phim không Bob? B: Tất nhiên rồi. A: Thể loại nào vậy? B: Ừm, tôi thích nhất là phim kinh dị. Tôi không biết tại sao, nhưng tôi thực sự thích chúng. A: Hmm. Do you like Westerns, too? A: Hmm. Cậu có thích cao bồi miền Tây? B: Not really. B: Không hẳn. A: What kind of movies do you like, Andrew? 3. A: Thể loại phim nào mà cậu thích vậy, Andrew? B: My favorite movies are action movies. I also like science fiction. B: Phim mình thích là hành động. Tôi cũng thích khoa học viễn tưởng. 3. A: Do you like comedies? B: Yeah, I like comedies, too. 4. A: What kind of movies do you like, Tina? A: Cậu có thế phim hài không? B: Có, tôi cũng thích phim hài. 4. A: Cậu thích loại phim nào vậy, Tina? B: Mm. I love westerns. But they don’t make many good ones these days. B: Mm, Tôi thích phim miền Tây. Nhưng giờ thì cũng không có nhiều phim hay lắm. A: That’s true. How about horror movies? A: Đúng vậy. Còn phim kinh dị thì sao? B: I don’t like them very much. B: Tôi cũng không thích chúng cho lắm. A: Me, neither. B: Tôi cũng vậy. Page 62 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 3. Let’s Listen (Page 63) 1. A: It’s one of the funniest movies I’ve seen. It’s about this weird family that goes on a European vacation. But it’s a vacation where everything goes wrong. First, they lose all their luggage, then they end up in the wrong city by mistake. After that, someone thinks they are bank robbers and there’s this crazy car chase. If you want a good laugh, you should see it. B: Yeah, I’ve had a busy week. It sounds like the kind of movie I need to see. 2. A: Oh, it’s one of those movies that’s full of car chases and fights and people jumping out of airplanes and stuff. The special effects are pretty good, and it’s really exciting, especially when these two guys fight it out standing on the roof of a 50-story building. Of course, the bad guy falls off the roof in the end. B: Sounds good. I like those kinds of movies. 3. A: If you like Julia Roberts, you’ll love this movie. She’s a nurse who works in a big hospital. She meets this patient she’s looking after, and slowly, they fall in love, and finally get married. B: Hmm. Actually, I’m not a big fan of romances, so I don’t think it’s something I would like. Page 63 of 112 1. A: Đó là một trong những bộ phim hài hước nhất mà tôi từng xem. Về một gia đình kì lạ đi nghỉ ở Châu Âu. Nhưng đó là một kì nghỉ lễ mà mọi thứ đều hỏng bét. Đầu tiên, họ mất tất cả hành lí của họ, và sau đó họ đến sai thành phố do sự nhầm lẫn. Sau đó, có người cho rằng họ là những tên cướp ngân hàng và có những cảnh đuổi xe hỗn loạn. Nếu bạn muốn cười nhiều, bạn nên xem bộ phim đó. B: Ồ, tôi đã có một tuần bận rộn, nghe có vẻ như đây là bộ phim mà tôi cần xem. 2. A: Ồ đó là một trong những bộ phim đầy những cuộc đua xe và đánh nhau và người nhảy ra khỏi máy bay các kiểu. Hiệu ứng đặc biệt khá là tốt, và nó thực sự thú vị, đặc biệt là khi 2 gã đàn ông đánh nhau trên mái nhà của một tòa nhà 50 tầng. Tất nhiên, cuối cùng kẻ xấu rơi khỏi mái nhà. B: Nghe hay đấy. Tôi thích những loại phim như vậy. 3. A: Nếu như cậu thích Julia Roberts, cậu sẽ thích bộ phim này đấy. Cô ấy là 1 y tá làm ở bệnh viện lớn. Cô ấy gặp bệnh nhân và chăm sóc cho anh ấy, và dần dần họ yêu nhau, và cuối cùng là kết hôn. B: Hmm. Thật ra, tôi không phải là người cuồng phim tình cảm, vậy nên tôi không nghĩ là tôi thích chúng. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. A: Hey, let me tell you about the movie. It’s about this guy who goes into the hospital for an operation, and by mistake, they give him the wrong kind of medicine. Every night, when it gets dark, he turns into a kind of half man, half animal and starts killing people. B: Yuck. I hate those kinds of movies. I don’t think I’ll bother seeing it. Thanks, anyway. 5. A: It’s kind of interesting. It’s about people who travel in a time machine. They can choose which century they want to visit. So, they decide to visit some famous times in history. They also see what the future is going to be like. B: Hey, that sounds interesting. I like movies like that. 4. Let’s Listen (Page 64) 1. A: What’s that new movie like? Is it a drama? Kind of. This volcano suddenly comes up out of the ocean in San Francisco, so this family is trying to get away from it. It’s a good story, though. Pretty scary and very realistic. B: A: B: A: Are the special effects any good? They’re great! Does it have any famous actors in it? B: Not really. They really should have had better actors. The two stars are pretty bad. But the music is great. 2. A: So tell me about that new movie you went to on Saturday. What’s it all about? Page 64 of 112 4. A: Này, để tôi kể cho cậu nghe về bộ phim. Về một gã đàn ông, người mà đi bệnh viện để phẫu thuật, và do nhầm lẫn họ cho anh ta nhầm thuốc. Mỗi đêm khi trời tối, anh ta biến thành một nửa người, một nửa thú và bắt đầu đi giết người. B: Eo ơi. Tôi ghét những loại phim đó. Tôi không nghĩ là tôi sẽ xem chúng. Cảm ơn nhé 5. A: Đó là một thể loại thú vị. Nó kể về người đi du lịch trong cỗ máy thời gian. Họ có thể chọn thế kỉ nào mà họ muốn đến vì vậy mà họ quyết định đến thăm một số thời điểm nổi tiếng trong lịch sử. Họ cũng biết tương lai diễn ra như thế nào. B: Này nghe thật tuyệt. Tôi thích những bộ phim như thế. 1. A: Bộ phim mới như thế nào? Đó có phải là kịch tính không? B: Kiểu vậy. Ngọn núi lửa này đột nhiên xuất hiện từ biển ở San Francisco, vì vậy gia đình này cố thoát khỏi nó. Dù vậy, đó là một câu chuyện hay. Khá đáng sợ và rất thực. A: Các hiệu ứng đặc biệt có tốt không? B: Chúng thật tuyệt! A: Có diễn viên nổi tiếng nào trong phim đó không? B: Không hẳn. Họ thật sự cần phải có diễn viên tốt hơn. Hai ngôi sao này khá tệ. Nhưng nhạc thì rất tuyệt. 2. A: Vì vậy hãy cho tôi biết về bộ phim mà bạn đã đi xem vào thứ bảy đi? Nó về chuyện gì vậy? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: It’s about these bank robbers in Kansas and how the police are trying to hunt them down. It’s pretty exciting from the moment the movie starts right ‘til the end. A: Are there a lot of special effects? B: Yeah, there are a lot of big explosions. They were terrific. A: Who’s in the movie? B: A couple of new actors that I’ve never seen before. They were both pretty good, especially the guy. A: Sounds like a great movie. B: Yeah. The only thing I didn’t like was the music. They have this very loud, funky music all the way through. It was pretty annoying. 3. A: What was the movie like? Well, it’s supposed to be an adventure story. Some explorers in Africa discover this new kind of animal. A really huge ape that they B: want to bring back to America. A: Sounds interesting. B: Yeah, the story was good, but the special effects were awful. The ape didn’t look very realistic at all. It looked like a toy or something. And the two main actors were pretty awful. A: So it’s not worth seeing? B: No. But buy the soundtrack. The music was excellent. 4. A: B: Is that movie you saw any good? Yeah, fantastic. Page 65 of 112 B: Cậu chuyện nói về vụ cướp ngân hàng ở Kansas và cảnh sát đang ở cố săn lùng họ như thế nào. Nó thực sự khá thú vị từ đầu cho đến lúc kết. A: Bộ phim có nhiều hiệu ứng đặc biệt không? B: Có chứ. Có rất nhiều vụ nổ lớn. Chúng thật tuyệt vời. A: Ai diễn ở trong phim vậy? B: Một bộ đôi diễn viên mới mà tôi chưa từng thấy trước đây. Cả hai diễn đều khá tốt, đặc biệt là chàng trai. A: Nghe có vẻ như đó là bộ phim tuyệt vời. B: Ừ thì. Điều duy nhất tôi không thích ở bộ phim là âm nhạc. Cả phim toàn nhạc funky khá ồn. Khá là phiền. 3. A: Bộ phim ấy thế nào? B: Ừ thì, bộ phim là một câu chuyện phiêu lưu. Một vài nhà thám hiểm ở Châu Phi phát hiện ra một loài động vật mới. Một con tinh tinh rất khổng lồ mà họ muốn mang nó về Mỹ. A: Nghe có vẻ thú vị nhỉ. B: Đúng, cậu chuyện cũng tốt, nhưng hiệu ứng thì khá là tệ. Con tinh tinh nhìn không giống thật một chút nào. Nó nhìn như kiểu đồ chơi hoặc một thứ gì đó. Và 2 nhân vật chính cũng khá là tệ. A: Vậy nó không đáng xem hả? B: Không phải. Nhưng mà nên mua nhạc phim ý. Âm nhạc rất tuyệt. 4. A: Bộ phim cậu xem có hay không? B: Có, tuyệt vời. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: It’s about a robbery, right? A: Chuyền về một vụ cướp, phải không? B: A couple of British actors I never saw before. They’re fantastic. There are some nice songs in the movie, too. B: Đúng, đó là một câu chuyện tuyệt vời về những tên trộm đồ nghệ thuật tại Luân Đôn những kẻ muốn ăn cắp một vài bức tranh nổi tiếng ở viện bảo tàng. Đoạn kết cũng rất tuyệt vời với cuộc rượt đuổi máy bay trực thăng trên Luân Đôn. Bộ phim có một vài hiệu ứng đẹp không tưởng. A: Thật hả. Tôi nên xem. Ai diễn vậy? B: Vài diễn viên người Anh tôi chưa hề thấy trước đây. Họ rất tuyệt vời. Bộ phim có một số bài hát hay nữa. A: A: Tuyệt. Yeah, it’s a great story about these art thieves in London who want to steal some famous paintings from a museum. It ends with a fantastic helicopter chase all over London. There are some unbelievable special effects. B: A: Really. I should see it. Who’s in it? Great. Page 66 of 112 © Oxford University Press Chủ đề 17: Thời tiết Cách bắt chuyện rất nhanh với một ai đó là nói về thời tiết. Không phải chỉ mỗi câu hỏi “What’s the weather like?” hoặc câu trả lời it’s hot, cold…today là thành một câu chuyện. Thực ra, mỗi chủ đề bạn cần ít nhất khoảng 20 từ vựng, tùy vào chủ đề, có thể là danh từ, tính từ, động từ, để có thể thấy tự tin và đủ từ vựng để giao tiếp. Về căn bản, mới học, bạn chỉ cần học các danh từ, tính từ để miêu tả, động từ để nói tới hoạt động và khoảng 3-4 cấu trúc cho mỗi chủ đề. Nâng cao lên thì mới cần quan tâm đến trạng từ, các loại thì, ngữ pháp nâng cao. Hóa ra từ trước đến giờ chúng ta đang học ngược. Học tới 8-9 năm ngữ pháp ở trường, để rồi ra trường nghe không nghe được, nói chẳng nổi một câu. Từ thì học trước quên sau, cứ ngồi than thân trách phận là mình đã không chăm học. Bạn không phải lười. Mà là học chưa đúng cách thôi. Xem từ vựng và video mình hướng dẫn cách phát âm, cách dùng các từ này để chuẩn bị tốt cho bài nghe nhé. [Vocabulary] Weather forecast: Dự báo thời tiết Windy: Nhiều gió The low: Nhiệt độ thấp nhất (trong ngày) The high: Nhiệt độ cao nhất (trong ngày) Degrees: Độ Centigrade: Độ C Expecting: Dự kiến Cloudy: Nhiều mây Heavy rain: Mưa nặng hạt Minus 10: Âm 10 độ Wet: Ướt Go out for a walk: Đi dạo (đi bộ) Go downtown: Đi xuống phố (trung tâm) Humid: Ẩm (trong không khí) Snowball fight: Chơi ném tuyết No way: Không đời nào Come on: Thôi đi mà. Tempature: Nhiệt độ Turned: Chuyển (thời tiết chuyển lạnh, nóng…) Dark: Tối, bóng tối Storm: Bão Getting warmer: Trở nên ấm hơn (Get + tính từ: Trở nên…như thế nào đó) Cooler: Mát mẻ hơn (so sánh hơn với tính từ 1 âm tiết, thêm “er”) Snowstorm: Bão tuyết *** Unit 17: The Weather 2. Let’s Listen (Page 66) 1. And here is today’s weather forecast for the international traveler. Let’s start with Beijing. It will be a cold day in Beijing today, and windy. The low will be zero and the high will be 6 degrees. 2. Mexico City will be warm and wet, with a low of 23 degrees Centigrade and a high of 28. 3. Tokyo is expecting cloudy weather with heavy rain. The low will be 4 degrees and the high 12. 4. New York is going to have a windy day. It will be very cold with a low of minus 10 and a high of zero. 1. Và đây là dự báo thời tiết ngày hôm nay dành cho du khách quốc tế. Hãy bắt đầu với Bắc Kinh. Hôm nay sẽ là một ngày lạnh giá ở Bắc Kinh và có gió. Nhiệt độ thấp sẽ ở mức 0 độ C và nhiệt độ cao nhất sẽ ở mức 6 độ C 2. Thành phố Mexico sẽ ấm và ẩm ướt, với nhiệt độ thấp ở mức 23 độ C và cao ở mức 28 độ C 3. Tokyo sẽ có thời tiết sẽ nhiều mây với mưa nặng hạt. Nhiệt độ thấp sẽ là 4 độ C và cao là 12 độ C. 4. New York sẽ có một ngày nhiều gió. Thời tiết sẽ rất lạnh với ở mức thấp âm 10 độ C và cao ở mức 0 độ C. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 5. In Taipei it will be cloudy, wet, and hot today. The low will be 20 degrees and the high will be 30. 3. Let’s Listen (Page 67) 1. A: Are you going out? B: Yes. Later. What’s the weather like outside? A: Not very nice. Cloudy and windy. I think it’s going to rain later. B: Oh, really? It was sunny this morning. 2. A: Let’s go out for a walk. It’s so nice and sunny. B: Yes, it is. Not a cloud in the sky. Just let me put this on. 3. A: Are you going out in this snow? B: Yes, I have to go downtown. A: Well, wear something warm. It’s really cold outside. 4. A: Is it cold outside? B: Not really. It’s raining a little, but it’s still nice. 5. A: It’s really hot and humid today. B: It sure is. It must be at least 95 degrees out there! A: I think I’ll go to the pool for a swim. Page 67 of 112 5. Ở Đài Bắc sẽ có mây, ẩm ướt, và nóng ngày hôm nay. Nhiệt độ thấp sẽ là 20 độ C và cao sẽ là 30 độ C. 1. A: Cậu có ra ngoài không? B:Có, lát nữa. Thời tiết ở bên ngoài như nào ? A: Không tốt cho lắm. Nhiều mây và gió. Tôi nghĩ trời sắp mưa. B: Ồ, thật sao? Sáng nay trời vẫn còn nắng mà. 2. A: Ra ngoài đi dạo đi . Thời tiết thật đẹp và có nắng. B: Đúng vậy. Không hề có mây ở trên bầu trời. Để tôi đeo cái này vào đã. 3. A: Cậu có ra ngoài trong thời tiết tuyết như này không? B: Có , tôi phải đi vào trung tâm thành phố. A: Vậy thì, mặc cái gì ấm vào. Thời tiết ngoài kia lạnh lắm đấy. 4. A: Bên ngoài có lạnh không? B: Không hẳn. Có mưa một chút, nhưng nó vẫn đẹp. 5. A: Thời tiết hôm nay thực sự nóng và ẩm ướt. B: Đúng thế vậy. Thời tiết ít nhất 95 độ F ngoài kia mất! A: Tôi nghĩ tôi sẽ đi đến bể bơi để bơi. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 6. A: 6. Oh, look. It’s snowing. B: Great. Let’s get our things and have a snowball fight. A: No way! It’s too cold for me. Come on. There’s no wind. It’ll be nice. 4. Let’s Listen (Page 68) 1. B: A: How’s the weather? The temperature is going down, and it’s turned very windy. I think it’s going to rain a lot tonight. B: 2. A: A: Ồ, nhìn kìa. Tuyết đang rơi. B: Tuyệt vời. Hãy ra ngoài chơi và làm một trận ném bóng tuyết đi. A: Không đời nào! Thời tiết quá lạnh với tôi. B: Thôi nào. Làm gì có gió. Nó sẽ rất tuyệt. 1. A: Thời tiết thế nào vậy? B: Nhiệt độ đang giảm xuống, và thời tiết trở nên rất gió.Tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa rất nhiều. 2. How’s the weather now? B: It’s much warmer now than it was this morning. And the wind has stopped, too. I think I’ll go out for a walk. 3. A: Is it nice outside? B: It was nice when I got up this morning, but now the sky is very dark. I think it’s going to rain. A: Thời tiết hiện tại như thế nào? B: Thời tiết đã ấm hơn nhiều so với sáng nay. Và gió cũng đã dừng lại. Tôi nghĩ tôi sẽ ra ngoài để đi dạo. 3. A: Thời tiết bên ngoài đẹp không? B: Thời tiết cũng đẹp khi tôi thức dậy vào sáng nay, nhưng bây giờ trời đã tối sầm. Tôi nghĩ sắp mưa. 4. A: What’s it like outside? B: It’s getting very windy now. I don’t think it’s a good idea to go out. I think we’re going to have a bad storm. 4. A: Thời tiết bên ngoài như thế nào? B: Giờ đang chuyển gió. Tôi không nghĩ ra ngoài là một ý hay. Tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp bão lớn. Page 68 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 5. A: 5. Is it a nice day today? B: It’s much nicer now. It was so cold and windy this morning, but it’s really nice outside now. And it’s getting warmer, too. 6. A: What’s it like outside today? A: Hôm nay thời tiết có đẹp không? B: Đẹp hơn nhiều. Thời tiết đã rất lạnh và nhiều gió vào sáng nay, nhưng hiện tại thời tiết bên ngoài khá đẹp. Và nó cũng đang trở nên ấm hơn. 6. A: Thời tiết bên ngoài như nào vậy. B: It was cold and wet earlier, but now it’s stopped raining and the sun is coming out. B: Đã rất lạnh và ẩm ướt vào sáng sớm, nhưng giờ thì đã ngừng mưa và mặt trời đang lên. 7. 7. A: Thời tiết thế nào vậy? A: What’s the weather like? B: It was terrible this morning when I woke up—very hot and humid. I’m glad it’s getting cooler now. 8. A: Is it still snowing? B: It sure is. We’re going to have a really bad snowstorm. Let’s not go out today. Page 69 of 112 B: Rất tệ vào sáng nay khi tôi thức dậy – rất nóng và ẩm ướt. Tôi mừng là nó đang mát hơn. 8. A: Vẫn còn tuyết hả ? B: Đúng vậy. Chúng ta đang chuẩn bị có một cơn bão tuyệt lớn. Đừng ra ngoài hôm nay. © Oxford University Press Chủ đề 18: Mua sắm Chủ đề được yêu thích nhất năm đây rồi. Đặc biệt với chị em phụ nữ. Đi du lịch giờ mà muốn mua, hỏi giá, chất liệu, màu sắc thì làm như thế nào? Bài này chính là một nguồn tài liệu cực hữu ích để anh/chị có thể học “ăn ngay” để chuẩn bị tốt cho chuyến đi sang nước ngoài sắp tới đó. Đồng ý là danh từ thì ta có thể học rất nhanh, tuy nhiên, từ vựng ấy được dùng ra sao, phát âm như thế nào trong thực tế giao tiếp thì không phải là điều mà từ điển có thể nói cho bạn. Một trải nghiệm thực tế - các bài nghe hoặc video – chính là một nguồn vô giá cho việc luyện tập này đó. Mọi việc đều xảy ra 2 lần, 1 lần là trong đầu, lần 2 là thực tế. Nếu đã luyện nghe được rồi thì không sợ là ra thực tế không hiểu người ta nói gì. Còn chờ gì nữa? Hãy cùng tìm hiểu từ vựng để chuẩn bị tốt cho bài nghe thôi. Đừng quên nghe lại để thấm, ngấm và biến từng câu từ thành phản xạ của mình nhé. [Vocabulary] Pair: Cặp, đôi (thường nói “ a pair of” + số nhiều) Does look nice: Trông nó rất đẹp (Thêm “do/does hoặc trợ động từ đứng trước Động từ để nhấn mạnh) Kidding: Đùa, nói vui Mystery: Thể loại huyền bí, truyền thuyết (sách, phim) Ma’am: Quý bà (viết tắt của madam, quý ông là Sir) Blouse: Áo nữ rộng Take it: Mua, lấy (thường nói khi chốt mua món đồ gì đó) Actually: Thực ra Tight: Chật, bó Medium: Trung bình, cỡ vừa Certainly: Rõ ràng, hiển nhiên là Would you like to: Bạn có muốn…(Câu nói lịch sự khi hỏi yêu cầu của khách hàng) In cotton: Bằng chất liệu cốt tông The gray one: Cái màu xám (one để chỉ 1 cái hoặc 1 người) For a while: Một lúc, một thời gian (không rõ ràng) Gym shorts: Quần sooc đi tập gym I’m afraid: Tôi e là Short sleeves: Cộc tay Here you are: Của bạn đây (nói khi đưa đồ cho ai đó) Machine-washed: Được giặt bằng máy By the way: Tiện thể, tiện đây Silk: Bằng lụa Dry-clean: Giặt khô Envelopes: Phong bì (thư) Air mail letters: thư chuyển hàng không (thường chuyển nhanh, hỏa tốc) Are meant for: Để cho, dùng cho (đã cố định. Ý nói những cái phong bì này là chỉ dùng cho thư thường) Regular mail: Thư gửi thường Narrow band: Dây đai mỏng, hẹp (của đồng hồ. theo như trong bài) Wide: Rộng Tie: cái cà vạt Stripes: Màu kẻ sọc, họa tiết kẻ sọc Either: Cũng như thế, cũng Kind of fun: Cũng khá vui (kind of: đại khái là, cũng…) Pockets: Túi (thường là túi áo, quần) Fabric: Vải Linen: Vải lanh Blend: Trộn *** Unit 18: Shopping 2. Let’s Listen (Page 70) 1. A: I think these are too big. Do you have a smaller pair? 1. A: Tôi nghĩ chúng quá lớn . Cậu có cái nào nhỏ hơn không ? B: Yes, we do. What size are those? B: Có, chúng tôi có. Cái đó cỡ bao nhiêu thế? A: These are 9 1/2. A: Đây là cỡ 9 ½. B: Let me find a smaller pair. Um—much smaller. B: Để tôi tìm một cặp nhỏ hơn. Um- nhỏ hơn nhiều. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. 2. A: How much is this? A: Cái này bao nhiêu vậy? B: It’s $399. B: Nó có giá là $399. A: $399. That’s very expensive. A: $399. Đắt quá. B: It does look very nice on you. B: Nhìn nó không hợp với bạn. A: Bob, what do you think? A: Bob, cậu nghĩ thế nào? C: Very nice. But how much? C : Rất tốt. Nhưng bao nhiêu vậy? A: It’s only $399. A: Nó chỉ có $399. C: $399! You must be kidding! B: $399! Chắc cậu đang đùa! 3. 3. A: Oh, I haven’t read this. Is it good? A: Ồ, tôi chưa đọc cái này. Hay không? B: I think so. B: Tôi nghĩ vậy. A: Is it a mystery? A: Có phải là thể loại truyền thuyết không? B: so. A: Well, actually I haven’t read it, but I think Just what I need. I’ll take it. 4. B: Ừ thì, thật ra tôi chưa đọc nó, nhưng tôi nghĩ vậy. A: Đó là cái tôi cần. Tôi sẽ lấy nó. 4. A: Are these fresh? A: Chúng có tươi không? B: Yes, they are. B: Có , chúng có tươi. A: They look delicious. A: Chúng nhìn rất ngon. B: A: Why don’t you try one? Really? Okay. Mm. These are good. 5. A: I think these are fine. They’ll be great for the beach. What do you think? Page 70 of 112 B: Tại sao cậu không thử một miếng? A: Thật sao? Được thôi. Mm. Chúng ngon đấy. 5. A: Tôi nghĩ chúng đều ổn. Chúng sẽ thật tuyệt khi ở trên bãi biển. Cậu nghĩ sao? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Yes, but don’t you think they’re a little small? 6. A: Can I play this one? I’d like to listen to it before I buy it. B: Yes, let me play that for you. I think you’ll like it. 3. Let’s Listen (Page 71) 1. A: Could I help you with anything today, ma’am? B: Well, I really like this blouse. Do you have it in another design? A: B: Yes, we do. Great! I’ll take it, then. 2. A: Do you need any help, sir? B: Yes, actually, I do. These are a small and they’re too tight. Do you have a medium? A: Yes. B: Great! I’ll take them. 3. A: These are the most beautiful watches in the store. B: They really are nice. How much is this one? A: B: It’s $2,500. Would you like to buy it? No, thanks. It’s too expensive for me. 4. A: Need any help this morning? B: No, I’m just looking around for some gift ideas, thanks. Page 71 of 112 B: Đúng, nhưng cậu không nghĩ quá nhỏ à? 6. A: Tôi có thể bật thứ này không? Tôi muốn nghe nó trước khi tôi mua nó. B: Được, để tôi bật cho bạn. Tôi nghĩ bạn sẽ thích nó. 1. A: Tôi có thể giúp gì cho bà ngày hôm nay, thưa bà? B: Ừ thì, tôi thực sự thích cái áo này. Anh có thiết kế nào khác không? A: Có, chúng tôi có. B: Tuyệt vời! Tôi sẽ lấy nó. 2. A: Ngài có cần giúp đỡ gì không, thưa ngài? B: Có, thật ra, là có. Chúng nhỏ quá và chật. Anh có cái nào cỡ trung bình không? A: Có. B: Tuyệt vời! Tôi lấy chúng. 3. A: Đây là chiếc đồng hồ đẹp nhất trong cửa hàng. B: Nó thực sự rất đẹp. Bao nhiêu cho chiếc này? A: Nó có giá là $2,500. Anh có muốn mua nó không? B: Không, cảm ơn. Nó quá đắt so với tôi. 4. A: Bạn cần giúp gì vào sáng nay không? B: Không, tôi chỉ tìm một vài ý tưởng về quà tặng, cảm ơn nhé. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 5. 5. A: Chúng thật sự là những bộ váy đẹp. A: Those are really nice dresses. B: Yes, they certainly are. I love the design. Do you have one in a size 12? A: Yes, we do. Would you like to take it? B: Yes, please. 6. A: Do you need any help? B: Yes. I want to buy a shirt for my husband. Do you have anything in cotton? A: Yes, we do. Look at these. B: They’re perfect! I’ll buy the gray one. 7. A: Good afternoon, ma’am. Can I help you find anything? B: Oh, I’m not sure what I want. I’ll just look around for a while, thanks. 8. A: May I help you with anything, or are you just looking? B: I’d like these green gym shorts, please. Do you have them in a large? A: I’m afraid we don’t. B: Đúng, chắc chắn là vậy. Tôi thích kiểu thiết kế này. Bạn có cỡ số 12 không? A: Có, chúng tôi có. Chị có muốn lấy nó không? B: Có, làm ơn. 6. A: Bạn có cần giúp đỡ gì không? B: Có. Tôi muốn mua một chiếc áo sơ mi cho chồng tôi. Bạn đồ gì bằng cốt tông không? A: Có, chúng tôi có. Nhìn này. B: Chúng thật hoàn hảo. Tôi sẽ mua chiếc màu xám. 7. A: Chào buổi chiều, thưa bà. Tôi có thể giúp bà tìm gì không? B: Ồ, tôi không chắc là tôi muốn cái gì. Tôi sẽ chỉ nhìn qua xung quanh một lúc thôi, cảm ơn. 8. A: Tôi có thể giúp bạn tìm bất kì thứ gì không, hay bạn chỉ đi xem thôi ? B: Tôi thích những chiếc quần thể thao màu xanh lá cây này, làm ơn. Anh có cỡ to không? A: Tôi e là chúng tôi không có. B: Ồ, tệ thật. B: Oh, that’s too bad. 4. Let’s Listen (Page 72) 1. A: Can I try on that shirt, please? B: This one? A: No, not the one with the short sleeves. The other one. Page 72 of 112 1. A Tôi có thể vui lòng thử cái đó được không? B: Cái này á? A: Không, không phải cái với tay áo ngắn. Cái kia kìa. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Here you are. Thanks. Can this be machine-washed, by the way? A: B: No, it’s silk, so you should dry-clean it. It’s not a good idea to wash it by hand or machine-wash it. 2. A: I’d like to buy some envelopes. B: Which ones? These big ones? A: No, those are too big. Do you have any smaller ones? B: How about these? A: Yes, they look like a better size. Can they be used for air mail letters? B: No. These are meant for regular mail. 3. A: Can I see that watch, please? B: The one with the narrow band? A: No. The one with the wide band. Is this a man’s watch? I’m looking for a gift for me girlfriend. B: Actually, anyone can wear it. It’s not just for a man. A: Hmm. It’s nice. 4. A: B: A: B: I love that tie. I’m not crazy about stripes myself. No, no—the blue and orange one. Oh. I don’t like that, either. Page 73 of 112 B: Của anh đây. A: Cảm ơn. Nhân tiện tôi hỏi, cái này có cho được vào máy giặt không? B: Không, nó là vải tơ, vậy anh nên giặt nó bằng cách giặt khô. Đó không phải là ý hay khi giặt nó bằng tay hoặc cho vào máy giặt. 2. A: Tôi muốn một vài chiếc phong bì. B: Cái nào vậy? Cái to hả? A: Không, chúng lại to quá. Anh có cái nào nhỏ hơn không? B: Vậy cái này thì sao? A: Đúng, Cỡ đó nhìn có vẻ tốt hơn đấy. Chúng có được dùng cho thư hàng không? B: Không. Chúng được dùng cho thư thông thường. 3. A: Tôi có thể xem chiếc đồng hồ đó không, làm ơn? B: Cái có dây đeo bé á? A: Không. Cái có dây bản rộng cơ. Đó có phải là đồng hồ của nam không? Tôi đang tìm kiếm một món quà cho bạn gái tôi. B: Thật ra, ai cũng có thể đeo nó. Nó không chỉ dành cho đàn ông. A: Hmm. Tốt đấy. 4. A: Tôi thích cái cà vạt đó. B: Tôi không khoái loại kẻ sọc lắm. A: Không, không – Cái màu xanh dương và da cam ý. B: Ồ. Tôi cũng không thích cái đó. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: It’s kind of fun. It’s for my brother’s birthday. He likes things that are a little different. 5. A: Nó khá vui. Đó là quà sinh nhật anh trai tôi. Anh ấy thích đồ khác biệt. A: Can I see that blouse? 5. A: Cho tôi xem cái áo đó được không? B: The one without the pockets? B: Cái mà không có túi hả? A: No, the other one. A: Không, cái khác. B: Here you are. B: Của bạn đây. A: What fabric is this? Is it cotton? A: Vải này là gì? Có cốt tông không? B: I think it’s a linen and cotton blend. B: Tôi nghĩ đó là một pha trộn giữa vải lanh và cốt tông. A: I’d like to get some apples. 6. A: Tôi muốn lấy một vài quả táo. B: How about these big ones? B: Mấy quả táo to thì sao? 6. A: I don’t think they are very sweet. The smaller ones are usually sweeter. A: Tôi không nghĩ là chúng ngọt. Những quả nhỏ thường là ngọt hơn. B: B: Được rồi. Hãy lấy mấy quả nhỏ. Okay. Let’s get some of these small ones. Page 74 of 112 © Oxford University Press Chủ đề 19: Dùng điện thoại Là một chủ đề chắc chắn sẽ phải sử dụng hàng ngày, nếu bạn muốn sang nước ngoài hoặc làm việc tại một công ty nước ngoài, hoặc công ty trong nước nhưng có nhiều đối tác nước ngoài. Một câu chào hỏi nhanh gọn, lưu loát và chuẩn văn hóa sẽ khiến cho người nghe cảm thấy yên tâm và thoải mái hơn rất nhiều khi nói chuyện qua điện thoại. Vì về căn bản, họ không biết ai ở đầu dây bên kia, mặt mũi như thế nào. Nếu để ý thì để chào hỏi và nói chuyện qua điện thoại không hề khó, bạn chỉ cần 1 số cấu trúc câu đơn giản, mục đích của cuộc nói chuyện và cách hỏi – đáp để tìm kiếm thông tin mình cần. Và chắc chắn rồi, tài liệu để nghe là thứ không thể thiếu nếu bạn muốn luyện phần này. Cùng học một số từ vựng có thể khiến bạn khó nghe trước khi bước vào bài luyện nghe thực thụ nhé. [Vocabulary] Hold on: Chờ máy đã, chờ chút Get him: Gọi anh ấy, tìm anh ấy (“get” rất tiện khi bạn muốn dùng để lấy thứ gì đó. Hoặc dùng để nói về cảm xúc. Ví dụ: get sad – trở nên buồn, get a new dress - Mua 1 cái váy mới, get home – về nhà….) You’re welcome: Rất hân hạnh (thường khi ai đó cảm ơn mình, sẽ trả lời lại vậy cho lịch sự) He’s gone out: Anh ấy đã ra ngoài rồi (have/has + P2: Thì hiện tại hoàn thành. Câu này dùng “gone” ý là anh ấy đã ra ngoài nhưng giờ chưa về.) Wondering: Tự hỏi, băn khoăn What’s up: Chào, khỏe không, có gì mới không? (Một câu chào khi gặp người quen) Nothing much: Không có gì nhiều, chả có gì mới (trả lời cho câu trên) A favor: Một ân huệ, nhờ Cancel: Hủy bỏ (cuộc hẹn, lớp học, cuộc họp…) A play: Một vở kịch (thường diễn ở rạp hát) Drive someone to: Chở ai đó đi đâu (bằng ô tô) We’re supposed to + V: Chúng ta đáng nhẽ phải…( be supposed to + V: Instead: Thay vì Apologize: Xin lỗi Should have called: Đáng nhẽ nên gọi (nhưng đã không gọi) Pretty: Khá là (dùng nghe sẽ tự nhiên hơn là very) *** Unit 19: Using the Telephone 2. Let’s Listen (Page 74) 1. 1. A: Hello. A: Alo. B: Hello, Joe? B: Alo, Joe đó hả? A: No. A: Không. B: Is this 793-5141? B: Đây là phải là số 793-5141 không? A: No, it isn’t. I think you have the wrong number. B: Oh, sorry. A: Không, không phải. Tôi nghĩ bạn bị nhầm số rồi. B: Ồ , xin lỗi. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. 2. A: Hello. B: Hello. Can I speak to Sandy, please? A: She’s busy right now. Can you call back? B: Oh, sure. 3. A: Alo. B: Alo. Tôi có thể nói chuyện với Sandy không, làm ơn? A: Hiện tại cô ấy bận. Bạn có thể gọi lại sau? B: Ồ , tất nhiên rồi. 3. A: Hello. B: Hello. Can I speak to Brian? A: Sorry. Who? B: Brian. B: Brian. A: What number did you want? A: Bạn đã gọi vào số nào vậy? B: 321-9645. B: 321-9645. A: This is 321-6949. A: Đây là 321-6949. B: Oh, sorry. B: Ồ, xin lỗi. A: Alo. B: Alo. Tôi có thể nói chuyện với Brian không? A: Xin lỗi. Ai cơ? 4. 4. A: Hello. A: Alo. B: Hello. Is Sylvia there? B: Alo. Có Sylvia ở đó không? A: Sorry. She’s not in right now. A: Xin lỗi. Hiện giờ cô ấy đang không có ở đây. B: Oh, well, this is Rod. Can I leave a message? A: Okay. B: Ồ, vậy, tôi là Rod. Tôi có thể để lại lời nhắn không? A: Được. 5. 5. A: Hello. A: Alo. B: Hello. Is Mrs. Brown there, please? B: Alo. Làm ơn cho tôi hỏi có bà Brown ở đó? Page 75 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Yes, may I ask who’s calling? B: Yes, this is Donna Simpson. A: Có, cho tôi hỏi ai đang gọi vậy? B: Có, tôi là Donna Simpson. A: Làm ơn đợi một chút. A: Just a moment, please. 6. 6. A: Hello. B: Hello. Can I speak to Tony, please? A: Sure. Hold on and I’ll get him. A: Alo. B: Alo. Tôi có thể nói chuyện với Tony không, 3. Let’s Listen (Page 75) 1. A: Hello. làm ơn? A: Chắc chắn rồi. Giữ máy và tôi đi gọi anh ấy. 1. A: Alo. B: Alo, tôi có thể nói chuyện với Anne không, B: Hello, can I speak to Anne, please? làm ơn? A: Sorry. She’s not in right now. Would you like to leave a message? A: Xin lỗi. Hiện tại cô ấy không ở đây. Bạn có B: B: Có, làm ơn. Tên tôi à Mary Brown. Yes, please. My name’s Mary Brown. muốn để lại lời nhắn không? A: Mary Brown? A: Mary Brown? B: Yes, and my number is 914-6520. A: Did you say 6520? B: That’s right. Could you ask Anne to call me back tonight? A: B: A: Okay, I’ll give her the message. Thanks. You’ re welcome. 2. A: Hello. B: Hello. I’d like to speak to John, please. Page 76 of 112 B: Đúng, và số điện thoại của tôi là 914-6520. A: Có phải bạn nói là 6520? B: Đúng vậy. Bạn có thể nói với Anne rằng gọi lại cho tôi vào tối nay? A: Được rồi, tôi sẽ chuyển lời nhắn cho cô ấy. A: Cảm ơn nhiều. A: Không có gì. 2. A: Alo. B: Alo. Làm ơn cho tôi nói chuyện với John. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Oh, John’s not back from school yet. Can I take a message? B: Um, yes, please. My name is Ellen. A: E-L-L-E-N? A: Ồ, John vẫn chưa quay trở về từ trường. Tôi nhận lời nhắn được không? B: Um, có, làm ơn. Tên tôi là Ellen. A: E-L-L-E-N? B: That’s right. And my number is 614-5533. B: Đúng rồi. Và số điện thoại của tôi là 6145533. A: 614-5533. A: 614-5533. At the bookstore. Okay. I’ll tell him. B: Làm ơn bảo với John tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai lúc 12h tại cửa hàng sách. A: Tại cửa hàng sách. Được rồi. Tôi sẽ nói với anh ấy A: Hello. 3. B: Hello. Is Peter there, please? B: Please tell John I’ll meet him tomorrow at 12 o’clock at the bookstore. A: 3. A: Alo. B: Alo. Làm ơn cho hỏi có Peter ở đó không? A: He’s gone out for the evening. Can I take a message? A: Anh ấy đã ra ngoài buổi tối. Tôi có thể nhận lời nhắn không? B: Yes, please. This is Joan calling. B: Vâng, làm ơn. Tôi là Joan đang gọi. A: Yes, Jean. What’s the message? A: Được rồi, Jean. Lời nhắn là gì vậy ? B: No, it’s Joan. J-O-A-N. Please tell him the English exam will be on Tuesday in Room 214. B: Không, là Joan. J-O-A-N. Làm ơn hãy nói với anh ấy bài kiểm tra tiếng anh sẽ diễn ra vào thứ Ba tại phòng 214. A: English exam…Tuesday…Room 214. I’ll tell him. A: Bài kiểm tra Tiếng Anh... Thứ ba... Phòng 214. Tôi sẽ bảo anh ấy B: B: Cảm ơn. Thank you. 4. 4. A: B: A: B: Hello. Hello. This is John. Oh, hi, John! Is Patrick there? A: He’s here, but he’s sleeping. He won’t get up until morning. Can I take a message? Page 77 of 112 A: Alo. B: Alo. Đây là John A: Ồ, xin chào, John! B: Patrick có đó không? A: Anh ấy đây, nhưng đang ngủ. Anh ấy sẽ không dậy cho sáng. Để tôi nhận lời nhắn nhé? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Yes, please. Tell him that tomorrow’s party is at 7:30 at the Plaza Hotel. A: Okay, let’s see…John called… Oh, John, how do you spell your name again? Is it J-O-N? B: No, it’s J-O-H-N. B: Được, làm ơn. Hãy nói với anh ấy rằng ngày mai có bữa tiệc lúc 7:30 tại khách sạn Plaza A: Được rồi, xem nào... John gọi ... Ồ, John, bạn đánh vần tên bạn như nào? Có phải J-O-N? B: Không, mà là J-O-H-N. A: Okay…John called. Tomorrow’s party…7:30…Plaza Hotel. Got it! He’ll be there. A: Được rồi... John gọi. Bữa tiệc ngày mai...7:30...khách sạn Plaza. Nắm được rồi. Anh ấy sẽ ở đó. B: Thanks. Talk to you later. B: Cảm ơn. Nói chuyện với bạn sau. A: Bye! 4. Let’s Listen (Page 76) 1. A: Hello. B: Hi, Jenny. This is David. How are things? A: Pretty good, thanks. B: Listen. I was wondering if you’re doing anything on Sunday. A: No, I don’t think so. B: Great. Would you like to see a movie with me? A: Oh, yeah. That sounds great. Thanks. Hello. Hi, Tony. This is Bob. Hi, Bob. What’s up? B: Oh, nothing much. But I have a favor to ask. Would it be okay for me to borrow your stereo on Sunday? Mine isn’t working very well, and I have some new CDs I’d like to listen to. A: 1. A: Xin chào. B: Xin chào Jenny. Đây là David. Mọi chuyện sao rồi? A: Khá là tốt, cảm ơn. B: Nghe này. Tôi tự hỏi bạn có làm gì vào chủ nhật không? A: Không, tôi không nghĩ vậy. B: Tuyệt. Bạn có muốn đi xem phim với tôi không? A: Ồ, được chứ. Nghe có vẻ hay đấy. Cảm ơn. 2. A: Xin chào. 2. A: B: A: A: Tạm biệt! Um. Well, okay. I guess that’s all right. Page 78 of 112 B: Xin chào, Tony. Đây là Bob. A: Xin chào, Bob . Mọi chuyện sao rồi? B: Ồ, không có gì nhiều. Nhưng tôi có việc nhờ cậu. Liệu tôi có thể mượn dàn loa vào chủ nhật được không? Của tôi nó chạy không tốt lắm và tôi có vài đĩa CD mới muốn nghe thử. A: Um. Ừ thì, được thôi. Tôi nghĩ là được thôi. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Thanks. See you tomorrow. A: Yeah. Bye. C: Who was that? A: Oh, it was Bob. He wants to borrow my stereo again! C: Not again! B: Cảm ơn. Gặp lại bạn vào ngày mai A: Ừ. Tạm biệt. C: Ai đó vậy? A: Ồ, đó là Bob. Anh ấy muốn mượn dàn loa lần nữa! C: Không phải lại nữa chứ! 3. 3. A: Hello. B: Hi, John. This is Rita. A: Xin chào. B: Chào, John. Đây là Rita. A: Chào. Mọi thứ sao rồi? A: Hi. How’s it going? B: Well, okay, but I’m afraid I have to cancel our date. Remember? We were going to see a play together. B: Ừ thì, ổn cả, nhưng tôi sợ tôi phải hủy hẹn của chúng ta. Nhớ không? Chúng ta sẽ cùng đi xem một vở kịch. A: Đúng rồi, tôi đã mua vé sẵn rồi . A: Yeah, I’ve already bought the tickets. B: Oh, I’m so sorry, but I have to drive my dad to the airport. A: Oh, well. I’ll see if I can get someone else to go with me. B: Hello. Hello, David. This is Paul. Oh, hi. Yeah, is there a problem? B: No, but can we meet at seven o’clock instead? I think I’m going to be late. A: too. B: Ừ. Xin lỗi vì chuyện này nhé. 4. B: Listen, you know we’re supposed to meet at six tonight for dinner? A: A: Ồ, vậy thì. Tôi sẽ xem liệu tôi có thể rủ người khác đi cùng không? Yeah. Sorry about that. 4. A: B: A: B: Ồ, tôi rất xin lỗi, nhưng tôi phải đèo bố tôi ra sân bay. No problem. Actually, that’s better for me, Page 79 of 112 A: Xin chào. B: Xin chào, David. Đây là Paul. A: Ồ , xin chào. B: Nghe này, cậu biết chúng ta phải gặp nhau vào lúc 6h để ăn tối phải không? A: Đúng vậy, có vấn đề gì à? B: Không, nhưng thay vào đó chúng ta có thể gặp lúc 7h được không? Tôi sẽ đến muộn. A: Không vấn đề. Thực ra, điều đó cũng lại tốt với tôi. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Tuyệt vời. Gặp bạn lúc 7h. B: Great. See you at seven o’clock. 5. 5. A: Hi, Joan. I know it’s late, but I wanted to call and apologize to you. A: Xin chào,Joan. Tôi biết giờ đã muộn, nhưng B: Well, I was wondering why you didn’t meet me for dinner. B: Ừ, tôi đã tự hỏi tại sao bạn không gặp tôi tại A: I am so sorry, but my husband called me at work and told me that he was not feeling well. So, I had to go home and take care of him. I was so busy, I forgot to call you. B: Well, I understand your problem, but you really should have called. tôi muốn gọi điện và xin lỗi bạn. bữa tối. A: Tôi thực sự rất xin lỗi, nhưng chồng tôi gọi cho tôi ở chỗ làm và anh ấy bảo rằng không được khỏe. Nên, tôi phải về nhà và chăm sóc anh ấy. Tôi bận quá, quên không gọi. B: Ừ, tôi hiểu vấn đề của bạn, nhưng bạn thực sự nên gọi điện. 6. 6. A: A: Chào, Howard! Bạn ổn không? Hi, Howard! How are you doing? B: Ồ, Becky! Tôi khá ổn. Tôi sẽ đi nghỉ ở Châu B: Oh, Becky! I’m doing pretty good. I’m leaving for my big vacation to Europe this Saturday. A: What? You are? B: Yeah, why? Âu vào thứ Bảy này. A: Well, you promised me that you would help me move into my new apartment this Saturday. A: Ừ thì, cậu đã hứa với tôi rằng cậu giúp tôi A: Cái gì? Cậu á? B: Ừ , sao thế? chuyển đồ vào căn hộ mới vào thứ Bảy này. B: Ồ, đúng rồi. Tôi quên. Không sao, đừng lo B: Oh, that’s right. I forgot. Well, don’t worry. My plane leaves at night. I can still help you in the morning, I guess. A: Oh, good. Thanks! B: Sure. Page 80 of 112 lắng. Chuyến bay của tôi rời đi lúc đêm. Tôi vẫn có thể giúp bạn vào buổi sáng, tôi đoán vậy. A: Ồ , tốt. Cảm ơn! B: Tất nhiên rồi. © Oxford University Press Chủ đề 20: Mô tả đồ vật Thay vì chỉ học các danh từ và động từ cơ bản, giờ là lúc bạn nâng cấp dần bản thân lên với nhiều ý nghĩa và màu sắc hơn bằng cách học các tính từ, cấu trúc câu để mô tả sự vật, hiện tượng một cách cụ thể hơn. Các chủ đề dù bạn có học thêm 5-10 cuốn sách thì vẫn sẽ xoay quanh cuộc sống. Nhiệm vụ của bạn là làm giàu dần vốn từ của mình mỗi ngày, hãy coi 1 chủ đề là một khám phá mới, một trải nghiệm mới của bạn với thế giới. Đừng coi nó như một bài học bắt buộc. Cứ mỗi một trải nghiệm nghe, trải nghiệm văn hóa là một câu chuyện lý thú mới mà bạn học được. Đó là cách mà từ vựng đi vào đầu chúng ta, không phải là những bài học khô khan. Hạnh phúc đến là khi bạn nghe và có thể hiểu được những gì mình đang nghe, với tốc độ nói bình thường của người bản xứ. 20%, 30% rồi dần dần sẽ là 90% rồi 100%. Mỗi bài học là một trải nghiệm không đâu cho bạn được. Tôi nhắc lại việc nghe lặp là không thể thiếu. Nếu bạn không muốn mất 18 năm để nghe và học nói một ngôn ngữ, thì cách nghe lặp liên tục nhiều ngày là điều cốt yếu. Biến mỗi bài nghe thành bữa sáng, bữa trưa và người bạn đồng hành của mình nhé. Các bạn học sinh đến với lớp của mình luôn coi tiếng Anh là một nơi xả stress, chứ không phải là 1 điều “bắt buộc”. Còn bạn thì sao? Thôi đừng nghĩ nữa, học thôi. hihi. [Vocabulary] A briefcase: Cái cặp đựng tài liệu (va li) Describe: Miêu tả, mô tả thứ gì đó Leather: Da, làm bằng da Initials: Mác tên, mác chứa chữ cái (thường treo trên hành lý) Turn in: Trả lại Handbag: Cặp xách tay, cặp có tay cầm Striped: Kẻ sọc (kiểu thiết kế trên vải) Strap: Dây đeo Wallet: Ví (của nam) Credit cards: Thẻ tín dụng Oh, dear: Ôi cưng ơi, ôi trời ơi (dear: là người thân yêu, yêu dấu. Nói khi cảm thán) Frame: Khung (trường hợp này là khung của kính, hay còn gọi là gọng kính) Regular glasses: Kính thường (không phải kính dâm như trong bài nói) Without: Không có Hurt: Làm đau, tổn hại đến ai (cái gì) Though: đã, rồi, vậy, dù thế nào đi nữa (thường để cuối câu để chấm dứt hành động. Như 1 từ lóng, thói quen khi nói. Ví dụ: Món ấy cũng ngon đấy – It was delicious, though. Nghe nhiều thì quen, cái này chỉ dùng trong văn nói) Excellent: Tuyệt, rất tốt Cheap-looking: Trông rẻ tiền Made of: Làm từ…thứ gì đó Pretty: Rất (thay cho dùng very, thì từ này nghe bản xứ hơn) The fall: Mùa thu Take a flight: Bay (bằng máy bay) Crowd: Đám đông On a trip: Đi du lịch (đang đi) On board: Trên máy bay Aircraft: Máy bay Overhead compartment: Cabin trên đầu (ở trong máy bay, dùng để để đồ) Seat: Ghế ngồi Wheels: Bánh xe Handle: Tay cầm Pull out: Kéo ra Jogging: Đi bộ (thể dục) Afford: Đủ tài chính, đủ tiền để mua hoặc chi trả Back pocket: túi sau (của quần để đúc ví) Get off: Xuống, đi xuống (khỏi xe cộ hoặc cái gì đó tương tự) ID card: Thẻ chứng minh thư Losing: Mất (V-ing) Forgetting: Quên (V-ing) Wearing: Mặc (V-ing) Took sth off: tháo, gỡ, cởi thứ gì đó ra Purse: Cái ví (nữ) Couldn’t have driven: Đã không thể lái xe (Couldn’t Have + P2: Nói về hành động đáng nhẽ đã không xảy ra, nhưng đã xảy ra) Pay the bill: Trả hóa đơn, thanh toán Department store: Khu buôn bán tổ hợp (thường là trong siêu thị hoặc trung tâm thương mại) Jacket: Áo khoác Probably: Có lẽ, có thể A drawer: Cái ngăn kéo Travel abroad: Du lịch nước ngoài (abroad là nước ngoài) Wonder: Băn khoăn, tự hỏi rằng… Straight: Đi thẳng Thought: Nghĩ rằng (quá khứ của think) Newsstand: Cái kệ để kê báo Subway: Tàu ngầm Sports section: Mục thể thao (trong báo) *** Basic Tactics for Listening, 2nd ed. Unit 20: Describing Things 2. Let’s Listen (Page 78) 1. 1. A: Hello. City Taxi. B: Yes, I left a briefcase in a taxi coming back from the airport. A: Can you describe it? B: Yes, it’s black leather, with the initials PWD on it. 2. A: Hello. City Taxi. Hello, has anyone turned in a lady’s handbag? I left one in a taxi about an hour ago. B: A: Can you describe it? B: Yes, it’s a small blue and white striped bag with a long red strap. 3. A: Hello. B: Is this City Taxi? A: Yes, it is. B: I’m calling about a wallet. I think I left it in a taxi this morning. It’s a black wallet. It had all my credit cards in it. A: 4. A: Oh, dear. Hello. City Taxi. B: Hello. I left a pair of glasses in a taxi this morning. A: Sunglasses? Black frames with initials on them? Page 81 of 112 A: Xin chào. City Taxi B: Vâng , tôi có để quên cái cặp ở trên xe taxi trên đường trở về từ sân bay. A: Bạn có thể miêu tả nó không? B: Được, chiếc cặp có da màu đen, với tên viết tắt là PDW trên đó. 2. A: Xin chào. City Taxi. B: Xin chào, có ai nộp lại một túi xách của nữ không? Tôi để quên nó ở trên xe taxi khoảng 1 tiếng trước. A: Bạn có thể miêu tả nó không? B: Có, chiếc cặp nhỏ màu xanh dương và sọc trắng với dây đeo dài màu đỏ. 3. A: Xin chào. B: Đây có phải City Taxi? A: Vâng , đúng vậy. B: Tôi gọi điện về cái ví của tôi. Tôi nghĩ tôi đã để quên trên xe taxi sáng nay. Cái ví màu đen. Tất cả thẻ tín dụng của tôi ở trong. A: Ôi trời ạ. 4. A: Xin chào. City Taxi. B: Xin chào. Tôi để quên một cặp kính trong xe taxi sáng nay. A: Kính râm? Có phải khung màu đen với chữ viết tắt trên đó? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: No. No, they’re regular glasses. They were in a brown leather case. I can’t see a thing without them. A: Sorry. They’re not here. 3. Let’s Listen (Page 79) 1. I wear it instead of sunglasses because sunglasses make me look so stupid. I always wear it when it’s sunny outside. If I don’t wear it, the sun hurts my eyes. It’s not too good on windy days, though. 2. It’s excellent for work because it’s pretty big and I can get all my business papers in it. It’s not one of those cheap-looking plastic ones. It’s made of real leather. 3. I use it to put my things in when I play sports. It’s pretty big, so I can get all my clothes and my running shoes into it. 4. It’s an expensive one, but I use it a lot because it’s very wet here in the fall. I love the colors, too. People can easily find me in a crowd when I’m using it. 5. It’s great when you’re on a trip somewhere, especially when you’re taking a flight, because you can take it on board the aircraft. It’s not so big, so you can put it in the overhead compartment or under the seat in front of you. It’s also got wheels and a handle that you can pull out. Page 82 of 112 B: Không, không, đó là kính thông thường. Ở trong một chiếc hộp da màu nâu. Thiếu chúng tôi không thể nhìn bất cứ thứ gì. A: Xin lỗi. Chúng không có ở đây. 1. Tôi đeo chúng thay vì kính râm bởi vì kính râm khiến tôi nhìn thật ngu ngốc. Tôi luôn luôn đeo chúng khi ngoài trời nắng. Nếu tôi không đeo chúng, tia nắng mặt trời sẽ làm đau mắt tôi. Nó cũng không được tốt cho lắm vào ngày có gió. 2. Thật tốt cho công việc bởi vì nó khá là to và tôi có thể để tất cả tài liệu giấy tờ công việc vào đó. Nó không phải là một trong những loại nhựa trông rẻ tiền. Nó được làm bằng da thật. 3. Tôi dùng nó để đồ khi chơi thể thao. Nó khá là lớn, nên tôi có thể cho tất cả quần áo và giày chạy bộ vào trong đó. 4. Đó là một món đắt tiền, nhưng tôi dùng nó nhiều nó bởi vì ở đây rất ẩm ướt vào mùa thu. Tôi cũng yêu màu sắc của nó. Mọi người có thể dễ dàng thấy tôi ở đám đông khi tôi dùng nó. 5. Thật tuyệt vời khi cậu đi du lịch đâu đó, đặc biệt là khi cậu đang ở trên máy bay, bởi vì cậu có thể mang nó lên máy bay. Nó không quá lớn, cho nên cậu có thể cho lên khoang để đồ ở trên đầu hoặc để dưới ghế ngay trước mặt cậu ngồi. Nó cũng có bánh xe và tay cầm cậu có thể kéo ra. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 6. They’re very comfortable for jogging or walking. That’s good because I jog and walk a lot. But they’re really old. I’ve had them for about three years. I hate the color. But I’ll use them until I can afford a new pair. 4. Let’s Listen (Page 80) 1. 6. Chúng rất thoải mái cho việc chạy bộ và đi bộ. Điều đó thật tốt bởi vì tôi đi chạy và đi bộ rất nhiều. Nhưng chúng rất cũ. Tôi mua được khoảng 3 năm. Tôi ghét cái màu sắc. Nhưng tôi sẽ sử dụng chúng cho đến khi tôi đủ tiền mua đôi mới. 1. It’s a brown leather one. I keep all my money and my credit cards in it. I usually keep it in my back pocket. It probably fell out when I was getting off the bus. I hope I get it back because it also has my ID card in it, and that’s very important. 2. I’m always losing them or putting them down and forgetting where I put them. I think I was wearing them when I was on the bus. Then I stopped for a cup of coffee at a coffee shop. I think I took them off then because I don’t need them when I read, and I was reading a magazine. Yes, maybe that’s where they are. 3. I’m sure I had them when I left school because I remember putting them in my purse. I’m sure I had them when I came home or I couldn’t have driven the car or opened the front door. So that means they’re somewhere inside the house. 4. I’m sure I used it to pay the bill at the restaurant when I had lunch there. After that I went to the department store, and I think I used it when I bought my jacket. I’m sure that’s the last time I used it, so it’s probably there. Page 83 of 112 Đó là một cái màu nâu. Tôi giữ tất cả tiền của tôi và thẻ tín dụng của tôi trong đó. Tôi thường hay giữ chúng ở túi quần sau. Nó chắc là đã rơi ra khi tôi rời khỏi xe bus. Tôi mong là tôi sẽ lấy lại được nó bởi vì tôi có cả thẻ CMND trong đó và nó rất quan trọng. 2. Tôi rất thường hay mất chúng hoặc đặt chúng xuống và quên để ở đâu. Tôi nghĩ tôi đã đeo chúng khi tôi ở trên xe bus. Rồi tôi dừng lại để uống cốc cà phê tại quán cà phê. Tôi nghĩ tôi đã lấy chúng ra rồi bởi vì tôi không cần chúng khi tôi đọc, và tôi đã đọc cuốn tạp chí. Đúng, chắc có lẽ chúng ở đấy. 3. Tôi chắc chắn tôi mang chúng khi tôi rời trường học bởi vì tôi có nhớ đặt chúng vào ví của tôi. Tôi chắc chắn tôi mang chúng khi tôi về đến nhà hoặc tôi không thể lái xe hoặc mở cửa nhà. Vậy có nghĩ là chúng đang ở đâu đó trong nhà. 4. Tôi chắc chắn tôi đã dùng nó để thanh toán tại nhà hàng khi tôi ăn trưa ở đó. Sau đó tôi đến cửa hàng tạp hóa, và tôi nghĩ tôi dùng nó khi tôi mua cái áo khoác. Tôi chắc đó là lần cuối tôi dùng nó, vậy chắc có thể chúng ở đó. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 5. I usually keep it at home in a drawer in my desk because I only use it when I travel abroad. But it’s not there, so I wonder where I put it. Oh, maybe I left it at the office when I came back from my trip to France. I think that’s where it is, because I went straight from the airport to my office. 6. I thought it was in my briefcase. I usually put it there when I get one from the newsstand and then read it when I get home. Now I remember! I was on the subway! I took it out to read the sports section. I’m sure I left it there. 5. Tôi thường cất nó vào ngăn kéo ở bàn của tôi bởi vì tôi thường hay dùng nó khi tôi đi du lịch nước ngoài. Nhưng nó không ở đó nữa, nên tôi đang băn khoăn tôi bỏ nó vào đâu. Ồ, chắc là tôi để quên ở văn phòng khi tôi quay trở về sau chuyến đi tới Pháp. Tôi nghĩ nó đang ở đó, bởi vì tôi đi thẳng từ sân bay văn phòng làm việc. 6. Tôi nghĩ nó nằm trong cặp của tôi. Tôi thường hay bỏ nó vào trong đó khi mua ở quầy báo và đọc nó khi tôi trở về nhà. Giờ tôi nhớ ra rồi! Tôi đã đi tàu điện ngầm! Tôi lấy nó ra để đọc mục thể thao. Tôi chắc chắn tôi để quên ở đó. Page 84 of 112 © Oxford University Press Chủ đề 21: Chỉ đường Tôi vẫn còn nhớ những ngày đầu tiên đến với Hà Nội, môi trường đại học đã thay đổi tôi hoàn toàn. Thực ra, trải nghiệm đầu tiên không phải là mùa thu tháng 9 đầy hoa sữa thơm ngát và cái ngọt ngào của ánh nắng, mà đó là một cái tát vào mặt khi tôi học tiết tiếng Anh ở lớp và không hiểu một cái gì. Nếu là học về ngữ pháp thì đành rằng khoanh khoanh hoặc viết đại khái thì vẫn có thể bịa ra được chút. Đâu ngờ cô lại cho nhập môn bài nghe mà chuyên ngành mình hồi ý có phải tiếng Anh đâu. Một trải nghiệm shock hoàn toàn. Dây thần kinh đập thình thịch khi cô gọi lên bảng nghe và viết câu trả lời. Mãi về sau này tôi mới thầm cảm ơn cô vì nhờ đó mà tôi đã quyết tâm để hết điếc. Cũng dần dà mất gần 2 năm lần mò để tìm phương pháp và chinh phục đến con số IELTS 6.0, có cái chứng cứ để còn đưa về cho bố mẹ đã không uổng công đầu tư tiền. Trong 2 năm đó, quá nhiều chuyện đã xảy ra, quá nhiều kiến thức đã vào và ra trong đầu. Nhớ có, quên có. Nhưng những lần gặp và nói chuyện với người nước ngoài thì quả thật là không bao giờ quên. Một người bạn đến từ Liverpool tìm đường, và tôi đã chỉ cho anh ấy, sau đó đã dành cả buổi tối để buôn chuyện. Tôi không ngờ được là sau này, khi viết CV đi xin việc thì cái CV mà anh ấy gửi cho tôi đã giúp ích rất nhiều. Pass 9/10 công ty mà tôi gửi hồ sơ đi. Bạn biết đấy, bạn không thể biết một người lạ bạn gặp trên đường sẽ có thể mang lại những trải nghiệm nào cho bạn. Quan trọng là mình phải học, mở mang tri thức để gặp được nhiều người và nhiều văn hóa. Tự khắc ta sẽ thông minh và giỏi giang hơn. Dưới đây là các từ vựng cần cho bài này, phòng trường hợp bạn muốn giúp chỉ đường cho ai đó nhé. [Vocabulary] Post office: Bưu điện Go straight: Đi thẳng On the left: Phía bên trái (tương tự bên phải sẽ là On the right) Take a right: Rẽ phải (rẽ trái sẽ là take a left) Corner: Góc phố (giao giữa 2 đường với nhau) Look for sth: Tìm kiếm cái gì đó Go straight up: Đi thẳng lên con đường nào đó (up nghĩa là đi lên phố) You’re welcome: Rất vui lòng, không thành vấn đề gì (nói khi ai đó cảm ơn bạn) Around here: Xung quanh đây Take the first street: Rẽ vào phố đầu tiên Go through: Đi xuyên qua (ngã tư, đường hầm…) Intersection: Ngã tư Walk up: Đi lên phố, đường nào đó (thường là đướng phố ở vị trí cao hơn hoặc nằm ở phía Bắc thì mình sẽ dùng là Walk up, còn ngược lại sẽ là Walk down) How can I get to: Làm sao để đến… The end of: Phía cuối của… The subway: Tàu điện ngầm, đường tàu điện ngầm Glass building: Tòa nhà kính Walk past: Đi vượt qua, đi quá (nhìn thấy nhưng không hạ lại, đi quá cái đó) Grocery store: Cửa hàng tạp hóa Go down: Đi xuống (phố hoặc đường ở vị trí thấp hơn hoặc ở phía Nam) The fourth house: Ngôi nhà thứ 4 (số thứ tự có “the” trước. Ví dụ The first – Số 1, The second – Số 2, the third – số 3) Fairly: Khá là (gần giống very) Get off: Đi xuống (khỏi xe bus, ô tô, xe máy…) Across: Ngang qua, băng qua Pick up: Lấy, lượm thứ gì đó Snacks: Đồ ăn vặt Walk north: Đi về phía Bắc Footbridge: Cầu đi bộ (dành cho người đi bộ thôi) The other side: Phía bên kia (của đường, của cầu, của sông…) Apartment bulding: Chung cư Walk towards: Đi thẳng tới (khoảng cách gần, có thể nhìn thấy) Right next to: Ngay cạnh Close to: Gần Gas station: Trạm xăng Church: Nhà thờ Tennis racket: Vợt tennis *** Unit 21: Directions 2. Let’s Listen (Page 82) 1. A: Excuse me. Where’s the post office? 1. A: Xin lỗi. Bưu điện ở đây vậy?. The post office? Go straight for two blocks and then turn left. It’s on the left. B: Bưu điện? Đi thẳng qua 2 dãy nhà và rẽ trái. Nó nằm bên tay trái. A: Up this street two blocks and left? A: Trên phố này 2 dãy và rẽ trái? B: That’s correct. B: Đúng rồi đấy. 2. B: 2. A: Can I help you? B: I’m looking for the bank. A: Well, take a right at the first corner, and it’s on your right. A: Tôi có thể giúp gì cho cậu? B: Tôi đang đi tìm ngân hàng. A: Ừ, rẽ phải ở ngay góc đầu tiên, và ngân hàng nằm ở bên phải. B: Được rồi, cảm ơn nhiều. B: Okay, thanks. 3. A: Can you help me? I’m looking for a hotel. 3. A: Có thể giúp tôi không? Tôi đang tìm một cái khách sạn. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Okay. Go straight up two blocks and turn right at the light. You’ll see a hotel on your right. B: Được rồi. Đi thẳng 2 dãy nhà và rẽ phải ở chỗ cái đèn. Cậu sẽ thấy nhà nghỉ ở bên tay phải. A: Thanks. B: You’re welcome. A: Cảm ơn nhiều. B: Không có gì. 4. A: 4. Excuse me. Is there a bookstore around here? Yes. Take the first street on the left. Go through the next intersection. You’ll see the bookstore on the right. You can’t miss it. B: A: Xin lỗi. Có hiệu sách này quanh đây không? B: Có. Rẽ trái ngõ đầu tiên. Rồi đi qua ngã tư. Cậu sẽ thấy hiệu sách ở bên tay phải. Cậu không thể bỏ lỡ nó. 3. Let’s Listen (Page 83) 1. 1. A: Excuse me. Is there a bank near here? B: Yes, there is. Go straight up Third Street for two blocks and turn right on Pine Street. The bank is on the right. 2. A: Excuse me, I’m looking for the Peking Restaurant. B: Oh, sure. I know where it is. It’s one of my favorite restaurants. Go left here on King Street. Then turn right onto Second Street. Walk up Second Street for a block. It’s on your left, on the corner of Ford and Second. 3. A: A: Xin lỗi. Có ngân hàng ở quanh đây không? B: Có, có đấy. Đi thẳng lên phố Third hai dãy nhà và rẽ phải vào phố Pine. Ngân hàng nằm bên tay phải. 2. A: Xin lỗi, tôi đang tìm nhà hàng Peking. B: Ồ , chắc chắn rồi. Tôi biết chỗ đó ở đâu. Đó là một trong những nhà hàng tôi yêu thích. Rẽ trái vào phố King. Rồi rẽ phải vào phố Second. Đi thẳng phố Second một dãy nhà . Nó nằm ở bên tay trái, góc của phố Ford and Second. 3. A: Tôi đang cố gắng tìm một siêu thị. I’m trying to find a supermarket. B: A supermarket? Okay. Go left down King and then go up Second Street for two blocks. It’s on the left, on the corner of Pine and Second. A: Thanks. Page 85 of 112 B: Siêu thị? Được rồi. Rẽ trái xuống phố King và đi lên phố Second hai dãy nhà. Nó nằm bên tay trái, nằm trong góc của phố Pine và Second. A: Cảm ơn nhiều © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. A: How can I get to the post office? B: Oh, it’s not far from here. Go up Third Street and turn right on Ford. Walk down Ford and you’ll see it on your right, on the corner of Ford and Fourth. 5. A: I’m looking for the Tourist Office. B: Okay. Go up Third Street and turn left on Ford. It’s in the first big building you see on your left. 6. A: Can you tell me how to get to the Art Museum? B: The Art Museum? Sure. Go up Third Street for two blocks and then turn left on Pine Street. Go to the end of the block. The museum is on your left, on the corner of Second and Pine Street. 4. Let’s Listen (Page 84) 1. 4. A: Làm sao để đến được bưu điện? B: Ồ, nó không ở xa đây. Đi lên phố Third và rẽ phải ở phố Ford. Đi xuống phố Ford và cậu sẽ thấy nó ở bên tay phải, nó nằm ở góc của phố Ford và Fourth. 5. A: Tôi đang đi tìm Văn phòng Du lịch. B: Được rồi. Đi lên phố Third và rẽ trái ở phố Ford. Nó nằm ở trong tòa nhà lớn đầu tiên mà bạn thấy ở bên tay trái. 6. A: Cậu có thể cho tôi biết đường đến Bảo tàng Nghệ thuật? B: Bảo tàng nghệ thuật? Chắc chắn rồi. Đi lên phố Third khoảng 2 dãy nhà và rồi rẽ trái vào phố Pine. Đi tới cuối dãy nhà. Viện bảo tàng nằm ở bên tay trái, ở góc phố Second và phố Pine. 1. 2. Khi cậu ra khỏi tàu điện ngầm, hãy tìm một tòa nhà bằng kính. Đó là khách sạn. Đi qua đó khoảng 2 dãy nhà và bạn sẽ thấy một con phố nhỏ ở bên tay phải. Đó là phố của tôi. Ở đó có cửa hàng tạp hóa ở góc. Đi xuống phố và chỗ của tôi là ngôi nhà thứ 4 ở bên tay trái. Cậu có lẽ nên mang đĩa CD theo, vì tôi không hề có nhạc nhảy cho tiệc đâu. 2. My place is fairly easy to find. Get off the bus across from the supermarket. When you get to the supermarket, could you pick up some snacks? Then walk north for two blocks. You’ll see a Chỗ của tôi khá dễ để tìm. Ra khỏi xe bus đối diện siêu thị. Khi cậu đến siêu thị, cậu có thể mua một chút đồ ăn vặt? Rồi đi về phía Bắc khoảng 2 dãy nhà. Cậu sẽ thấy So when you come out of the subway, look for a tall glass building. That’s a hotel. Walk past that for two blocks and you’ll see a small street on the right. That’s my street. There’s a grocery store on the corner. Go down the street and my place is the fourth house on the left. Maybe bring some CDs with you, because I don’t have any dance music for the party. Page 86 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. footbridge. Cross that footbridge and you’ll see a small street when you get to the other side. Go down the street, and on the corner you’ll see an apartment building. That’s my place. 3. My apartment building is near the river. When you come out of the subway, walk towards the river and you’ll see an intersection. Go through the intersection and take the first street on the left. Go down the street until you see a supermarket. My house is right next to it. If you can, could you bring some fruit to go with dinner? 4. I live in an apartment building close to the high school. Get off the bus across from the school and walk north for about four blocks. You’ll see a gas station on your left. Turn right just past the gas station and go down the street until you see a church. My building is across from the church. Don’t forget to bring your tennis racket. Page 87 of 112 cầu đi bộ. Đi qua cầu đi bộ và cậu sẽ thấy một con phố nhỏ khi sang đến bên kia. Đi xuống phố đó, và ở trong góc phố cậu sẽ thấy một tòa nhà chung cư. Đó là chỗ ở tôi. 3. Căn hộ của tôi gần sông. Khi cậu đi ra khỏi ga tàu điện, đi về phía con sông và cậu sẽ thấy một cái ngã tư. Đi qua ngã tư đó và rẽ vào ngõ bên trái. Đi xuống phố cho đến khi bạn nhìn thấy siêu thị. Nhà của tôi nằm ngay bên cạnh đó. Nếu có thể, cậu mang một chút hoa quả cho bữa tối không? 4. Tôi sống trong một tòa nhà chung cư gần trường trung học. Xuống khỏi xe bus đối diện trường học và đi bộ về phía bắc khoảng 4 dãy nhà. Cậu sẽ thấy một trạm xăng bên tay trái. Rẻ phải khi đi qua trạm xăng và đi xuống phố cho đến khi cậu thấy một cái nhà thờ. Tòa nhà của tôi đối diện nhà thờ. Đừng quên mang vợt tennis của cậu. © Oxford University Press Chủ đề 22: Những người ta quen Bạn đã được học cách miêu tả ai đó bằng vẻ bề ngoài rồi (Unit 2), giờ là lúc đi sâu hơn vào tính cách của họ nhé. Sẽ là một chủ đề thực tiễn, bạn có thể dùng ngay với những người xung quanh mình. Câu chuyện về tính cách của mỗi người sẽ không bao giờ là kết thúc, đặc biệt khi chúng ta đã trở nên thân thiết. Kể về bạn bè của nhau, kể về người thân trong gia đình, nhân viên, đồng nghiệp, sếp trong công ty… Hãy làm giàu vốn từ vựng trong văn cảnh của bạn bằng những bài nghe thiết thực, mang tính ứng dụng cao này nhé. Cấu trúc câu thì cũng không có nhiều cái mới đâu, từ vựng thì có một chút bạn nên học trước phía dưới. Cái quan trọng là tập nghe và làm task xong thì đừng quên nghe lại và bắt chước nói theo ngữ điệu như vậy. Nếu như bạn tìm trên youtube một video nói tiếng Anh của ông Bill Sài Gòn thì sẽ biết về một ông lão trên 70 tuổi nói tiếng Anh như gió. Cách duy nhất ông học là xem phim Mỹ. Vậy đấy, đôi khi ít suy nghĩ đi, ít cân nhắc đi, nhắm mắt vào mà làm thì lại thành công nhanh hơn…rất nhiều [Vocabulary] Neat: Gọn gàng, sạch sẽ (có thể dùng để chỉ tính cách người) What’s she like?: Cô ấy như thế nào? (Dùng để hỏi về tính cách) Shy: Ngại ngùng, ít nói, tính tình hơi nhát Kidding: Đùa, giỡn (Cả câu You’re kidding! Hay dùng khi nghe thông tin gì đó khó tin) Whole: Cả, toàn bộ (Trong bài là her whole life story – chuyện cả cuộc đời cô ấy) Have you spoken to sb: Cậu đã nói chuyện với…chưa (Have S + P2: Thì hiện tại hoàn thành, hỏi rằng bạn đã làm điều gì đó chưa) Easy to talk to: Dễ để bắt chuyện, nói chuyện cùng Of course: Dĩ nhiên rồi (trả lời khi đồng ý) Blouse: Cái áo cánh của phụ nữ (thường là rộng có trong bài Clothes rồi nhé) In return: Đổi lại (Dùng khi trao đổi cái gì đó) Easygoing: Dễ dàng, dễ tính Seem to: Dường như, trông như (đại khái) Serious: Khó tính, nghiêm túc Skip class: Nghỉ học, cúp học For sure: Chắc chắn rồi Neighbor: Hàng xóm Several times: Vài lần Kind of shy: Cũng hơi nhát, hơi ngại (kind of: Đại loại là, hơi hơi) Sociable: Thân thiện, hòa nhã Partying: Đi dự tiệc (V-ing của từ Party thôi mà) Cool: Tuyệt, bảnh (Dùng miêu tả người được nhé) Man!: Trời ơi! (Có thể dùng là Man! Hoặc Oh man!. Một dạng câu cảm thán) In common: Nói chung, điểm chung Why don’t you: Tại sao cậu lại không? (Dùng để gợi ý) In a bad mood: Đang buồn, tâm trạng không tốt No way: Không đời nào Get along with sb: Sống hòa thuận, hài hòa với ai đó Weird: Kì dị, dị Oh man!: Trời ơi Animal noises: Âm thanh loài vật, tiếng động vật That does sound funny: Nghe hài đấy (Hiện tượng đảo ngữ: cho does lên trước Verb để nhấn mạnh là nghe rất hài đấy) Chew gum: Nhai kẹo cao su Loudly: To, ồn (âm thanh) Outgoing: người hướng ngoại, thích giao tiếp Ask sb out: Mời ai đó ra ngoài đi ăn As long as: Miễn là Don’t mind: Không phiền, không bận tâm *** Unit 22: People We Know 2. Let’s Listen (Page 86) 1. 1. A: So tell me about your new friend, Cindy. What’s she like? B: She’s really neat. She’s great to be with me because she makes me laugh all the time. A: Oh, yeah? B: Yeah, she’s always telling jokes. 2. A: Vậy hãy kể cho tôi về người bạn mới của cậu, Cindy. Cô ấy thế nào? B: Cô ấy khá là gọn gàng. Rất tuyệt khi ở cùng cô ấy bởi vì cô khiến tôi cười suốt ngày. A: Ồ, thật hả? B: Thật, cô ấy luôn luôn kể chuyện cười. 2. A: Pauline bạn của cậu là người thế nào? A: What’s your friend Pauline like? B: She’s nice. B: Cô ấy khá tốt bụng. Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Is she shy? A: Do you know Tom Brown? A: Cô ấy có nhát không? B: Nhát? Chắc cậu đùa. Cô ấy kể toàn bộ câu chuyện cuộc đời của cô ấy cho bất kỳ ai cô ấy gặp. 3. A: Cậu có biết Tom Brown không? B: Oh, sure. I like Tom. B: Ồ, có chứ. Tôi thích Tom. Shy? You must be kidding. She tells her whole life story to everyone she meets. B: 3. A: Yeah, me, too. He makes me laugh. He’s always doing crazy things. B: Yeah, I know. 4. A: Have you spoken to the new guy in our class, Paul? B: Yes, I have. A: What’s he like? B: Boy, he’s really interesting. He speaks six languages and was the top student at his last school. A: Oh, great! B: No, you’ll like him. He’s really friendly and easy to talk to. 5. A: Do you and your boyfriend go out a lot, Suzanne? B: Oh sure, he loves going out and meeting people. We go to parties all the time. A: He sounds like a lot of fun. B: Of course. That’s why he’s my boyfriend. 6. A: Look what my friend Mary gave me for my birthday. Isn’t this a beautiful blouse? Page 88 of 112 A: Đúng, tôi cũng vậy. Anh ấy khiến tôi cười. Anh ấy luôn làm những việc điên rồ. B: Ừ , tôi biết. 4. A: Cậu đã nói chuyện với ông bạn mới trong lớp chúng mình chưa, Paul? B: Có, tôi nói rồi. A: Cậu ấy thế nào? B: Trời, cậu ấy thực sự rất thú vị. Cậu ấy nói được 6 thứ tiếng và là học sinh top đầu ở trường cũ đấy. A: Ồ, tuyệt vậy! B: Không, cậu sẽ thích cậu ấy. Cậu ấy thực sự thân thiện và rất dễ để nói chuyện. 5. A: Cậu và bạn trai của cậu có đi ra ngoài nhiều không, Suzanne? B: Ồ đúng rồi, anh ấy thích ra ngoài và gặp mọi người. Chúng tôi đi tiệc tùng suốt. A: Anh ấy nghe cũng thú vị đấy B: Tất nhiên rồi. Đó là lý do tại sao anh ấy trở thành bạn trai của tôi. 6. A: Nhìn Mary tặng tôi cái gì cho ngày sinh nhật này? Chẳng phải chiếc áo quá đẹp sao? © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: That’s really nice. And she gave me a great present for my birthday, too. She loves giving things to people. A: Yeah, she does. And she doesn’t expect anything in return. B: Nó thật tuyệt. Và cô ấy cũng tặng tôi một món quà tuyệt vời cho ngày sinh nhật của tôi. Cô ấy thích tặng quà cho mọi người. A: Đúng vậy. Và cô ấy không mong đợi chờ được đáp lại. 3. Let’s Listen (Page 87) 1. 1. A: Where are Bobby and his brother today? B: I think they’ve skipped class again. A: Ông Grant rất vui hài hước, phải không? Ông ấy thích kể chuyện cười. Và ông ấy rất dễ tính. B: Tôi biết. Rồi đến bà Grant. Bà ấy dường như không bao giờ cười. Tôi tự hỏi tại sao bà ấy lại tỏ ra nghiêm trọng suốt vậy. 2. A: Bobby và anh trai cậu ấy ở đâu ngày hôm nay? B: Tôi nghĩ họ lại cúp học nữa rồi. A: Really? They’re always doing that. A: Thật sao? Họ luôn vậy. A: Mr. Grant is really funny, isn’t he? He loves telling jokes. And he’s so easygoing. B: I know. Then there’s Mrs. Grant. She never seems to smile. I wonder why she’s so serious all the time. 2. B: Yeah. They aren’t serious about studying, that’s for sure. All they like to do is sit at home and play computer games. 3. A: What are your new neighbors like? B: Chuẩn. Họ không nghiêm túc về việc học, điều đó chắc chắn. Tất cả những gì họ thích làm là ngồi ở nhà và chơi điện tử. 3. A: Hàng xóm của cậu như nào? A: Have you met Wendy’s new boyfriend? B: Ông và bà Roberts hả? Họ trông cũng tốt. Tôi đã nói nọi chuyện với bà Roberts vài lần. Bà ấy rất dễ nói chuyện. Nhưng tôi chưa hề nói chuyện nhiều với chồng bà ấy. Ông ấy có vẻ nhát và không nói nhiều lắm. 4. A: Cậu gặp bạn trai mới của Wendy chưa? B: Yeah, I like him. B: Rồi, tôi thích anh ấy. A: Me, too. I think he’s perfect for Wendy. A: Tôi, cũng vậy. Tôi nghĩ anh ấy thật hoàn hảo cho Wendy. B: Mr. and Mrs. Roberts? Well, they seem nice. I’ve spoken to Mrs. Roberts several times. She’s very easy to talk to. But I haven’t spoken much to her husband. He’s kind of shy and not very talkative. 4. Page 89 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: He sure is. They’re so sociable. They both love partying and they’re both a little crazy at times. A: That’s for sure. 5. A: How do you like the new teachers? B: Well, Mr. Williams is very easygoing, and he’s really smart, too. A: Yeah, I know. And what about Miss Vaughn? B: She’s not as easy to get to know. She’s not as easygoing as Mr. Williams. She seems very serious. A: Yeah. I think so, too. 6. B: Chuẩn rồi. Họ rất hòa đồng. Cả hai đều yêu tiệc tùng và cả hai đều có chút điên rồ A: Điều đó là chắc chắn rồi. 5. A: Cậu thích gì về giáo viên mới? B: Ừ thì, thầy Williams rất dễ tính và thầy ấy cũng rất thông minh. A: Đúng vậy, tôi biết. Và còn cô Vaughn thì sao? B: Cô ấy không dễ để làm quen. Cô ấy không hề dễ tính như thầy Williams. Cô tỏ ra khá là nghiêm túc. A: Đúng vậy, tôi cũng nghĩ thế. 6. A: Vợ của anh trai cậu như thế nào? A: What’s your brother’s wife like? B: She’s just like my brother—serious and hardworking. She’s at the office every night until around 9:00. And so is he. A: They sound like the perfect couple. 4. Let’s Listen (Page 88) 1. A: Hey, Anne, there’s a guy in my Spanish class who’s really cool. He’s really friendly and easy to talk to. He just always seems happy. B: Oh, really? He must have a lot of friends. A: Yes, I think he does. He tells really funny jokes all the time, too. I’m always laughing in class. B: Man! He sounds great! Page 90 of 112 B: Cô ấy giống như anh trai tôi – nghiêm túc và chăm chỉ làm việc. Cô ấy ở văn phòng mỗi tối đến khoảng 9h. Và anh ấy cũng vậy. A: Nghe như họ là một cặp đôi hoàn hảo. 1. A: Này, Anne, có một chàng trai trong lớp Tây Ban Nha thực sự rất bảnh. Anh ấy rất thân thiện và cũng dễ để bắt chuyện. Anh ấy dường như luôn luôn vui vẻ. B: Ồ, thật sao? Chắc anh ấy phải có nhiều bạn lắm? A: Đúng vậy, tôi nghĩ vậy. Anh ấy hay kể chuyện cười. Tôi cười suốt trong lớp. B: Trời! Nghe tuyệt quá! © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. A: Well, he is, but he forgets his book every day. Then he asks to share mine. I hate that! B: Sounds like we have a lot in common. I always forget my book, too. I’d love to meet him. Why don’t you introduce us some time? 2. A: There’s this new girl in class named Rosie. She always looks like she’s in a bad mood. I don’t know if she’s just very shy or what. B: A: joke, think B: Really? Yeah, when someone tells a really funny we all laugh, but she doesn’t seem to it’s funny. No way! A: Ừ thì, đúng vậy, nhưng cậu ấy hôm nào cũng quên sách. Rồi anh ấy xem nhờ sách. Tôi ghét điều đó! B: Có vẻ như chúng tớ có rất nhiều điểm chung. Tôi cũng luôn luôn quên sách. Tôi muốn gặp anh ấy. Sao cậu không giới thiệu bọn tớ nhỉ? 2. A: Có một cô gái mới trong lớp tên là Rosie. Cô ấy luôn luôn nhìn như kiểu đang trong tâm trạng tồi tệ. Tôi không biết như kiểu cô ấy rất nhát hoặc như nào. B: Thật hả? A: Đúng vậy, khi một ai đó kể một câu chuyện cưới, chúng tớ đều cười, nhưng cô ấy dường như không nghĩ nó buồn cười. B: Không thể nào! A: But she is very good at music. She always practices the piano after school. A: Nhưng cô ấy rất tốt trong khoản âm nhạc. Cô ấy luôn tập piano sau giờ tan học. That’s nice. But I don’t think I could get along with her, because laughing and having fun are important to me. B: Thật tuyệt. Nhưng tôi không nghĩ tôi có thể làm thân với cô ấy, bởi vì việc cười và vui vẻ rất quan trọng với tôi. 3. B: 3. A: There’s this guy who sits in front of me on the bus sometimes. He never talks to anyone. He just sits there and talks to himself. It’s kind of weird. B: Oh, man! Really? A: Có một chàng trai người mà thỉnh thoảng hay ngồi trước mặt tôi trên xe buýt. Cậu ấy không bao giờ nói chuyện với bất kì ai. Cậu ấy chỉ ngồi đó và nói chuyện vơi chính mình. Nó khá là kì cục. B: Ôi trời! Thật sao? A: Yeah. He likes to make people laugh, though. He’s always making funny faces and making animal noises and things like that. Sometimes he’s really funny. A: Đúng vậy. Tuy nhiên cậu ấy thích làm mọi người cười. Cậu ấy luôn làm mặt hài và tạo ra tiếng động vật và những thứ như thế. Thỉnh thoảng cậu ấy khá là hài hước B: That does sound funny. A: But you know, he always chews gum really loudly. I really hate that! B: Nghe cũng hài đấy. A: Nhưng cậu biết không, cậu ấy luôn nhai keo cạo su rất ồn. Tôi rất ghét điều đó. B: Tôi cũng vậy! B: Me, too! Page 91 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. 4. A: There’s a really cute guy from Canada on the basketball team! A: Có một anh chàng rất dễ thương đến từ Canada trong đội bóng rổ! B: B: Ô, thật sao? Oh, yeah? A: Yeah. And he’s really outgoing. Very friendly, too. B: Tell me more. A: Well, it’s difficult to get him to laugh. He doesn’t seem to enjoy any jokes. I guess he’s pretty serious. But he’s very good-looking. B: Hmm. Sounds cute. Do you know if he has a girlfriend? I’m sure he has many. He always asks a new girl out on a date every weekend. I don’t A: like guys like that. B: Yeah, but as long as he’s cute, I don’t mind. Page 92 of 112 A: Đúng vậy, Và anh ấy rất năng động. Rất thân thiện nữa. B: Kể cho tôi nữa đi. A: Ừ thì, cũng khá khó để khiến cho anh ấy cười. Cậu ấy dường như không hứng thú với bất kì câu chuyện cười nào. Tôi đoán cậu ấy khá là nghiêm túc. Nhưng cậu ấy rất ưa nhìn. B: Hmm. Nghe dễ thương đấy. Cậu có biết anh ấy đã có bạn gái chưa? A: Tôi chắc anh ấy có nhiều lắm. Anh ấy luôn rủ với một cô mới đi ăn mỗi cuối tuần. Tôi không thích những người như vậy. B: Ừ, nhưng miễn là anh ấy dễ thương, tôi không bận tâm. © Oxford University Press Chủ đề 23: Địa danh, địa điểm Du lịch mở mang tầm mắt, kiến thức, tạo cảm hứng làm việc cho chúng ta. Chính vì vậy nhiều người làm việc sáng tạo thường sẽ theo chủ nghĩa “xê dịch”, họ sẽ di chuyển nơi ở liên tục. Nếu có cơ hội được nói chuyện với những người nước ngoài tại Việt Nam, bạn sẽ thấy một sự khác biệt văn hóa cực lớn giữa văn hóa Đông Tây. Nếu bạn chưa đọc “Ngược chiều vun vún – Mr Dâu Tây” được viết bởi 1 anh người Canada biết tiếng Việt thì hãy đọc ngay đi. Một góc nhìn hoàn toàn mới. Bạn sẽ trở nên hiểu biết hơn, trải nghiệm hơn. Có những thứ mà bài học trên trường không dạy bạn. Đó là thực tế, là văn hóa. Bạn phải đọc, phải đi, phải trải nghiệm thì mới hiểu được hết. Hãy chuẩn bị cho mình một hành trang ngôn ngữ quốc tế - tiếng Anh thật chắc chắn để một ngày nào đó xách ba lô lên vào đi nhé. [Vocabulary] What’s your city like: Thành phố của bạn thế nào? (What’s + sth + like: Hỏi về đặc tính của cái gì đó) The trouble is: Vấn đề là… Polluted: Ô nhiễm, bị ô nhiễm As + adj + as: Cũng như là, giống như…(so sánh ngang bằng) Used to: Đã từng (nói về điều đã thường xảy ra trong quá khứ và kết thúc rồi) Climate: Khí hậu, thời tiết What’s it like: Nó như thế nào? Như thế nào? (Thường sau sẽ là 1 câu nữa. Ví dụ: Cuộc sống ở New York như thế nào? – What’s it like to live in New York?) Pollution: Ô nhiễm (danh từ) Crowded: Đông đúc The worst: Tệ nhất (so sánh nhất, có “the” phía trước) Transportation systems: Hệ thống giao thông The air: Không khí Rents: Tiền thuê nhà Reasonable: Hợp lý, vừa phải (thường là về giá cả) Close to: Gần với…cái gì đó Subway system: Hệ thống tàu điện ngầm Humid: Ẩm (trong không khí) In general: Nhìn chung, nói chung I do like: Tôi rất thích (đảo ngữ, cho “do” trước động từ để nhấn mạnh) Awfully crowded: Đông kinh khủng (thêm awfully vào trước để nhấn mạnh thêm việc “đông”. Thông thường tính từ thêm đuôi “ly” là thành trạng từ, có thể đứng trước bổ nghĩa thêm cho tính từ. Gốc là “awful –tệ”. Thêm đuôi “ly” vào thành awfully – rất tệ, bổ nghĩa cho “crowded – đông đúc” Thành “Đông kinh khủng” ) So dirty: Khá bẩn To tell you the truth: Nói thật là (gần như một trạng từ đầu câu, giống “in fact, actually”) Pay a fortune: Phải trả cả gia tài (nghĩa bóng là “đắt đỏ”). Một cụm tiếng lóng người ta hay dùng khi nói về tiền bạc, chi phí, giá cả… In many ways: Theo nhiều cách, theo nhiều mặt (nhìn tổng thể về nhiều thứ) Scenic: Quang cảnh đẹp. Especially: Đặc biệt là Quiet: Yên tĩnh Isn’t…at all: Không hề… (phủ định 100%). Ví dụ: He isn’t serious at all – Cậu ta không hề nghiêm trọng tý nào Nightclub: Câu lạc bộ đêm, hộp đêm Disco: Sàn nhảy So does + S: Cũng thế (Cấu trúc So + đảo ngữ, giống như “too – cũng thế” ) Huge: Rộng lớn, to lớn Fantastic: Tuyệt vời Harbor: Cảng Relaxing: Thư giãn Prefer: Thích hơn (thường là Prefer sth to sth – thích cái gì hơn cái gì) *** Unit 23: Places 2. Let’s Listen (Page 90) 1. A: How do you like where you’re living? B: Oh, I love it. There’s so much to do here. And I have a lot of friends here, too. 2. A: What’s your city like? B: Well, the good thing is there are a lot of things to do here. There are good theaters and restaurants. The trouble is it’s getting very polluted, so it’s not as nice as it used to be. 3. A: Do you enjoy where you’re living? 1. A: Nơi cậu sống thế nào? B: Ồ, tôi yêu nó. Có rất nhiều thứ để làm ở đây. Và tôi cũng có nhiều bạn ở đây nữa. 2. A: Thành phố của cậu như nào? B: Ừ thì, điều tốt là có rất nhiều thứ để làm ở đây. Có nhiều nhà hát và nhà hàng tốt. Vấn đề là nó đang trở nên rất ô nhiễm, nên nó không đẹp như trước đây nữa. 3. A: Cậu có thích nơi cậu đang sống không? Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Well, I enjoy a lot about it. The city has a very nice climate. It’s never too hot or too cold. And it’s a safe place to live. B: Tôi rất thích nó. Thành phố có khí hậu rất tốt. Không bao giờ quá nóng hoặc quá lạnh. Và đó là một nơi an toàn để sống. 4. 4. A: What’s it like to live in this city? Well, it’s very noisy and crowded. And the pollution is getting really bad. And I think we have one of the worst transportation systems in the world. I’d love to live somewhere else. B: A: Sống ở thành phố này như thế nào? B: Ừ thì, nó rất ồn ào và đông đúc. Và ô nhiễm đang trở nên thực sự tồi tệ. Và tôi nghĩ chúng tôi có một trong những hệ thống giao thông tồi tệ nhất trên thế giới. Tôi muốn sống ở một nơi khác. 5. 5. A: How is it here, anyway? Is this a nice place to live? A: Dù sao thì, ở đó như thế nào? Có phải là một nơi tốt để sống không? B: Oh, I’m really glad we moved here. The air is fresh and the people are very friendly. Rents are pretty reasonable, and it’s a very safe city, too. That’s so important. Also, it’s close to the sea, so it’s great in the summer. B: Ồ, tôi thực sự vui vì chúng tôi đã chuyển đến đây. Không khí trong lành và mọi người rất thân thiện. Giá thuê khá hợp lý và đó cũng là một thành phố rất an toàn. Điều đó rất quan trọng. Ngoài ra, nó gần biển nên tuyệt vời vào mùa hè. 6. 6. A: Do you enjoy living here? B: Some things are okay. The restaurants are pretty good, and the subway system is pretty good, too, but it’s very old and not very clean. The weather also isn’t that great. It’s very hot and humid in the summer and pretty cold in the winter. But in general, it’s not too bad. 3. Let’s Listen (Page 91) 1. A: So tell me about Tokyo. What’s it like? B: I love it. There are so many great things to do. I’m busy all the time. Page 93 of 112 A: Cậu có thích sống ở đây không? B: Vài điểm thì khá ổn. Nhà hàng và hệ thống tàu điện ngầm khá tốt, nhưng nó rất cũ và không sạch lắm. Thời tiết cũng không tuyệt lắm đâu. Trời rất nóng và ẩm vào mùa hè và trời rất lạnh vào mùa đông. Nhưng nói chung, nó không quá tệ. 1. A: Vậy kể tôi về Tokyo đi. Nó như nào? B: Tôi thích nó. Có rất nhiều thứ tuyệt vời để làm. Tôi hầu như lúc nào cũng bận rộn. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 2. 2. A: Cậu thích sống ở đây không? A: Do you like living here? B: Well, it’s okay. One thing I do like is that there’s very little noise. People don’t walk down the street with loud radios or anything. It’s pretty nice. 3. A: Do you like it here? B: It’s okay. But it’s awfully crowded and the air is so dirty. To tell you the truth, I’m thinking about moving. 4. A: What’s it like living in New York? B: Oh, it’s really a great city, but you have to pay a fortune for everything. 5. A: Is Auckland a very big city? Is it crowded? B: Not really. It’s really quite small. It’s never very crowded or noisy. In fact, it’s like a small town in many ways. 6. A: So what’s San Francisco like? I hear it’s very scenic. B: Yes, it is. The Golden Gate Bridge is great any time of year. The parks and the ocean are beautiful, too. It really is a very lovely city. B: Ừ thì, cũng ổn. Một điều tôi thích là rất ít tiếng ồn. Mọi người không đi xuống phố với tiếng đài phát ồn ào hay bất cứ thứ gì. Nó khá đẹp. 3. A: Cậu thích sống ở đây không? B: Nó cũng ổn. Nhưng nó quá đông đúc và không khí quá ô nhiễm. Để cho cậu biết sự thật, tôi đang nghĩ về việc rời đi. 4. A: Cuộc sống ở New York sống như nào? B: Ồ , đây thực sự là một thành phố tuyệt vời, nhưng cậu phải trả nhiều tiền khi mua đồ. 5. A: Auckland có phải là một thành phố lớn không? Nó có đông đúc không? B: Không hẳn. Nó khá nhỏ. Nó không bao giờ quá đông đúc hoặc ồn ào. Trong thực tế, nó giống như một thị trấn nhỏ về nhiều mặt. 6. A: Vậy San Francisco như nào? Tôi nghe bảo ở đó cảnh đẹp. B: Ừ, đúng vậy. Cầu Cổng Vàng rất tuyệt bất kỳ lúc nào trong năm. Các công viên và biển cũng đẹp. Nó là một thành phố rất đáng yêu. 7. 7. A: What’s your hometown like? Is it a nice place to live? B: It’s great, especially for families with children. It’s pretty and quiet and it isn’t A: Quê của bạn thế nào? Nó là một nơi tốt để sống chứ? B: Nó tuyệt, đặc biệt là cho các gia đình có con. Nó đẹp và yên tĩnh và không nguy hiểm chút nào. dangerous at all. Page 94 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 8. 8. A: Osaka có phải là một nơi rộng lớn không? A: Is Osaka a big place? B: Sure. That’s why I like it. Lots of people. Lots of nightclubs and discos. I don’t like small cities. 4. Let’s Listen (Page 92) 1. New York has great museums, and so does Washington. But Washington feels more serious because the government is there, so it isn’t as exciting as New York. Washington is more beautiful for sure, and the restaurants are cheaper there. But you know, I love theater, and New York has the best! Washington is okay, but I love New York! 2. Los Angeles is a huge place. You need a car to get around. San Francisco is more beautiful and it’s a great place for a weekend, but I get bored there after a few days. I enjoy the fact that in Los Angeles everything moves really fast. I love living here. 3. Hong Kong may be more beautiful than Singapore because it’s got that fantastic harbor, but I like Singapore better. It’s smaller, so I think it’s more comfortable. It’s easy to get around and everything is very clean. Hong Kong is pretty polluted and it’s always very crowded. 4. Melbourne is smaller than Sydney. It has a lot of lovely old buildings and great restaurants. Sydney is more exciting and probably more beautiful, but I think it’s too busy and too expensive. Melbourne prices are better and it’s a more relaxing place. That’s why I prefer Melbourne. Page 95 of 112 B: Đúng vậy. Đó là lý do tại sao tôi thích nó. Rất đông đúc. Rất nhiều câu lạc bộ đêm và vũ trường. Tôi không thích những thành phố nhỏ. 1. New York có những viện bảo tàng tuyệt vời và Washington cũng vậy. Nhưng Washington cảm giác nghiêm túc hơn vì chính phủ ở đó, vì vậy nó không thú vị như New York. Washington đẹp hơn là chắc chắn, và các nhà hàng rẻ hơn ở nữa. Nhưng bạn biết đấy, tôi yêu nhà hát, và New York có những nhà hát tuyệt vời nhất! Washington cũng ổn, nhưng tôi yêu New York! 2. Los Angeles là một nơi rộng lớn. Bạn cần ô tô để đi lại. San Francisco đẹp hơn và đây là một nơi tuyệt vời cho ngày cuối tuần, nhưng tôi thấy chán sau một vài ngày. Thực ra tôi thích ở Los Angeles mọi thứ đều rất hối hả. Tôi thích sống ở đây. 3. Hồng Kông có thể đẹp hơn Singapore vì nó có bến cảng tuyệt đẹp, nhưng tôi thích Singapore hơn. Nó nhỏ hơn, vì vậy tôi nghĩ nó thoải mái hơn. Thật dễ dàng để đi xung quanh và mọi thứ đều rất sạch sẽ. Hồng Kông khá ô nhiễm và luôn đông đúc. 4. Melbourne nhỏ hơn Sydney. Nó có rất nhiều tòa nhà cũ đáng yêu và những nhà hàng tuyệt vời. Sydney thú vị hơn và có lẽ đẹp hơn, nhưng tôi nghĩ nó quá ồn ã và đắt đỏ. Giá cả ở Melbourne tốt hơn và thư giãn hơn. Đó là lý do tại sao tôi thích Melbourne hơn. © Oxford University Press Chủ đề 24: Sức Khỏe Tuổi trẻ có thời gian, sức khỏe nhưng thiếu tiền. Càng lớn lên bạn càng tìm được nhiều cơ hội để mưu sinh, tiền sẽ dần có, nhưng thời gian và sức khỏe thì lại ít dần đi. Steve Jobs ra đi ở tuổi 56 vì ung thư, mà theo rất nhiều người đó là vì ông hay làm việc khuya và nghiện cocacola. Wow! Nếu hút 1 điếu thuốc mà chết ngay thì làm gì có ai dám hút nữa. Thói quen mới là cái giết chết (hoặc) thay đổi 1 con người. Nếu bạn đã liên tục học và làm và luyện nghe ngấm đến bài này rồi. Xin chúc mừng! Não của bạn đã được tẩy sạch hoàn toàn về tất cả những phương pháp học giấy vở cũ rích. Nó đã được lấp đầy với tư duy ngôn ngữ. Từ giờ trở đi, câu chuyện học của bạn sẽ sang 1 trang mới, chủ động hơn, dễ nhớ hơn, tự tin hơn. Chủ đề sức khỏe sẽ khép lại khóa học Level 1 này để giúp bạn có thể tự tin nghe, giao tiếp 1 cách căn bản. Nếu bạn đăng ký khóa VIP học online với mình thì có thể chúng ta đã có thể giúp đỡ nhau được nhiều hơn trong cách nói, phát âm trong giao tiếp rồi. Đã đi đến đây rồi. Hãy tiếp tục. Đừng dừng lại. Tiếng Anh là 1 nguồn tri thức vô hạn để bạn làm giàu bản thân. Cùng vào bài nhé [Vocabulary] Splitting headache: Đau đầu như búa bổ Cut yourself: cắt phải tay (chân) Left-handed: Thuận tay trái Put out: Đưa ra Terrible: Tệ quá Lifting heavy weights: Nâng tạ nặng (tập gym) Pull a muscle: Căng cơ (do tập quá sức) Get better: Khỏi, đỡ hơn Hike up: Leo núi (thường là leo kiểu đi bộ, chứ không phải dùng dây leo núi dựng đứng) Slip: Trượt Twist: Xoắn Ankle: Mắt cá chân A steep path: Đoạn đường dốc Painful: Đau Hardly: Hiếm khi, rất khó, rất ít khi Bandage: Băng quấn, băng đeo (bó vào chỗ đau hoặc bong gân) Flew: Bay (quá khứ của fly) Caught a flu: Bị dính cảm cúm (quá khứ của Catch) Take pills: Dùng thuốc (có thể nói là have pills) Feel sick: Cảm thấy ốm, mệt ( feel có thể + với tính từ để nói về cảm giác) Something wrong: Có gì đó không đúng, có gì đó bất ổn Stomach: Dạ dày Medicine: Thuốc Deep: Sâu Stitches: Chỉ (để khâu) Having trouble: Gặp rắc rối, gặp vấn đề Lately: Dạo này, gần đây Worried: Lo lắng Stressed out: Bị mệt mỏi, xì trét, quá sức Sleeping pills: thuốc ngủ Energy: Năng lượng Spend time…doing sth: Dành thời gian làm gì đó Cause: Gây ra The way I sat: Cách tôi ngồi (the way + 1 câu: Cách để làm gì đó) Colds: Cảm lạnh (khác cảm cúm nhé. Cảm lạnh nhanh khỏi hơn) Once a month: 1 lần 1 tháng (once là 1 lần mà) Recommend: Đề xuất, đề nghị *** Basic Tactics for Listening, 2nd ed. Unit 24: Health 2. Let’s Listen (Page 94) 1. A: What happened to your foot, Joanne? B: Oh, I hurt it when I was playing soccer. A: Wow. Can you walk on it? B: Yes, but it’s really difficult. 2. 1. A: Có chuyện gì với chân của cậu vậy, Joanne? B: Ồ, tôi bị đau khi chơi đá bóng. A: Ồ. Cậu có đi được không? B: Có, nhưng thực sự rất khó khăn. 2. A: Có chuyện gì với cậu vậy? A: What happened to you? B: Oh, I didn’t have my glasses on so I walked into a door. A: No! B: It’s true. Isn’t it crazy? Now I have a splitting headache. 3. A: Did you cut yourself? B: Yes, I was cooking and I cut myself with a knife. A: You should be more careful. B: I know, and now it’s difficult for me to eat, because I’m left-handed. 4. A: A: Không! B: Đó là sự thật. Dở hơi đúng không? Giờ tôi còn bị nhức đầu. 3. A: Cậu tự cắt vào mình đấy à? B: Ừ, tôi đang nấu ăn và tôi bị cắt bởi con dao. A: Cậu nên cẩn thận hơn đi. B: Tôi biết, và bây giờ thật khó khăn cho tôi để ăn bởi vì tôi thuận tay trái. 4. A: Cậu làm nó kiểu gì vậy? How did you do that? I fell down playing basketball. I put out my arm to stop myself, and this is happened. B: A: B: B: Ồ, tôi không đeo kính nên tôi va vào cánh cửa. Is it broken? Yes. Page 96 of 112 B: Tôi ngã xuống khi chơi bóng rổ. Tôi đã chống tay xuống đỡ, và đây là hậu quả. A: Nó gãy rồi à? B: Đúng vậy. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 5. 5. A: How’s your back? B: Terrible. A: Why don’t you lie down and rest? Would you like a massage? B: Great idea. Thanks. 6. A: Lưng cậu thế nào rồi? B: Tệ lắm. A: Tại sao cậu không nằm xuống và nghỉ ngơi. Cậu có muốn mát xa không? B: Ý hay đó. Cảm ơn. 6. A: Này, có chuyện gì với tai của cậu vậy? A: Hey, what happened to your ear? B: Huh? A: Có vấn đề gì với tai của cậu vậy? A: What’s wrong with your ear? B: Xin lỗi, tôi không thể nghe nói cậu nói gì. Tôi làm đau tai tôi tại phòng gym. B: Sorry, I can’t hear you. I hurt my ear at the gym. 3. Let’s Listen (Page 95) 1. I have an awful backache. I was lifting heavy weights at the gym yesterday and I think I must have pulled a muscle. If it doesn’t get better soon, I’ll have to see the doctor. 2. I was hiking up a mountain yesterday and I slipped and twisted my ankle as we were going down a steep path. It’s so painful I can hardly walk. I bandaged it, but it still hurts. If it isn’t better tomorrow, I’ll go to the doctor. 3. I flew back from Australia last week and I think I caught the flu from someone on the plane. The only time I get the flu is after a long flight. I’ve been taking pills for it, but I still feel sick. Page 97 of 112 B: Huh? 1. Tôi có một cơn đau lưng khủng khiếp. Tôi đã nâng tạ nặng ở phòng tập thể dục hôm qua và tôi nghĩ là bị căng cơ rồi. Nếu nó không khỏi nhanh, tôi sẽ phải gặp bác sĩ. 2. Tôi đã đi bộ lên một ngọn núi ngày hôm qua và tôi trượt chân và trật mắt cá chân khi chúng tôi đi xuống một con đường dốc. Thật đau đớn đến nỗi tôi khó có thể bước đi được. Tôi băng bó nó, nhưng nó vẫn đau. Nếu mai không đỡ hơn, tôi sẽ gặp bác sĩ. 3. Tôi bay về từ Úc tuần trước và tôi nghĩ rằng tôi lây cúm từ một người nào đó trên máy bay. Lần duy nhất tôi bị cúm là sau một chuyến bay dài. Tôi đã uống thuốc, nhưng tôi vẫn cảm thấy mệt. © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. 4. I went out to dinner a few days ago with a friend. We went to a very good seafood restaurant, but I think there was something wrong with the fish because my stomach really started hurting. I had to go to the hospital to get some medicine for it because it hurt so much. It’s much better now. 5. I was working in the garden last week and I cut my leg. It was a pretty deep cut, so I had to go to the doctor. She put some stitches in it. They’ll be in for another week. 4. Let’s Listen (Page 96) 1. A: lately. B: I’ve really been having trouble sleeping 4. Tôi đi ăn tối vài ngày trước với một người bạn. Chúng tôi đã đi đến một nhà hàng hải sản rất tốt, nhưng tôi nghĩ rằng món cá có vấn đề vì dạ dày của tôi thực sự bắt đầu bị đau. Tôi phải đến bệnh viện để lấy thuốc vì đau quá. Bây giờ đỡ hơn nhiều rồi. 5. Tôi đang làm vườn tuần trước và tôi đã cắt vào chân. Đó là một vết cắt khá sâu, vì vậy tôi phải đến bác sĩ. Cô ấy đã khâu mấy mũi. Các mũi khâu sẽ được thêm trong một tuần nữa. 1. A: Gần đây tôi thực sự khó khăn với việc ngủ. B: Điều đó tệ quá. That’s too bad. A: Yeah, I go to bed, but I often can’t fall asleep. Do you ever have that problem? B: Yeah, I sometimes do, too, especially if I’m feeling very worried or stressed out. A: Ừ, tôi lên giường, nhưng tôi thường không thể đi vào giấc ngủ. Cậu đã gặp vấn đế đó bao giờ chưa? B: Có, tôi cũng bị thế vài lần, đặc biệt nếu tôi cảm thấy lo lắng hoặc bị áp lực quá. sleeping pills? A: Vậy cậu đã làm gì? Cậu có uống thuốc ngủ không? B: I don’t like the idea of sleeping pills, so I usually get up and watch TV or read until I feel tired. Then I go back to bed. Why don’t you try it? A: Yeah, I will. B: Tôi không thích cái suy nghĩ về thuốc ngủ, nên tôi thường hay dậy và xem tivi hoặc đọc sách cho đến khi thấy mệt. Rồi tôi quay lại giường. Tại sao cậu không thử cách đó đi? A: Được rồi, tôi sẽ thử. A: So what do you do for it? Do you take 2. A: I’ve been feeling very tired lately, like I have no energy. B: Really? I used to have that problem. 2. A: Gần đây tôi cảm thấy rất mệt mỏi, như kiểu không có năng lượng. B: Thật sao? Xưa tớ cũng hay gặp vấn đề đó. A: Oh, yeah? Do you think I should see the doctor? A: Ồ, vậy sao? Cậu có nghĩ tôi nên đi gặp bác sĩ không? B: It may not be anything serious. Have you tried taking vitamins? A: No, I haven’t. B: Nó có vẻ như không có gì nghiêm trọng đâu. Cậu đã thử uống vitamin chưa? A: Chưa tôi chưa thử Page 98 of 112 © Oxford University Press Basic Tactics for Listening, 2nd ed. B: Taking vitamins always helps me when I’m tired. 3. A: I’ve been getting really bad backaches. B: Is that right? A: Yeah. Sometimes the pain is so bad I can hardly move. B: Do you spend a lot of time in front of a computer? A: Yes, I do. B: That’s probably causing it. I used to get that problem, too. A: So did you stop using the computer? No, I didn’t need to. But I changed the way I sat, and that made a difference. Here. Let me show you. B: 4. 3. A: Tôi đang bị đau lưng quá. B: Thật không? A: Đúng. Thỉnh thoảng cơn đau khá tệ khiến tôi khó mà di chuyển. B: Cậu có dành thời gian nhiều trên máy tính không? A: Có, tôi có. B: Có vẻ như đó là nguyên nhân đó. Tôi cũng thường hay gặp phải vấn đề đó. A: Vậy cậu dừng sử dụng máy tính à? B: Không, tôi không cần phải làm thế. Nhưng tôi thay đổi cách ngồi, và chính nó tạo nên sự khác biệt. Đây. Để tôi chỉ cho cậu. 4. A: I’m getting a lot of colds this year. B: Really? A: Yeah! About once a month. B: That’s too bad. A: I’ve been taking vitamin C, but it doesn’t help. B: B: Uống vitamin luôn luôn giúp tôi khi mệt. Well, maybe you should go to the doctor. A: Maybe you’re right. Can you recommend a good one? Page 99 of 112 A: Tôi bị cảm lạnh rất nhiều trong năm nay. B: Thật sao? A: Đúng! Khoảng tháng một lần. B: Tệ quá. A: Tôi đã uống vitamin C, nhưng nó chẳng giúp đc gì cả? B: Ừ thì, có lẽ cậu nên đến bác sĩ? A: Có lẽ cậu đúng. Cậu có đề xuất chỗ nào ổn không? © Oxford University Press Lời Kết: Nếu bạn chưa thực sự chắc thì có thể làm và nghe lại. 24 Units chứa cả hàng chục ngàn từ vựng trong các bài nghe rồi. Tiếng Anh là đây, giao tiếp là đây chứ đâu. Học 1 cách nguyên bản, chuẩn mực và đúng lộ trình tự nhiên nhất. Còn nếu bạn muốn nâng cao trình độ hơn nữa thì hãy đón chờ Quyển 2 và bộ DVD mà mình biên soạn nhé. Coming soon!!!