THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH Anderson Sweeney Williams Slide được soạn bởi John Loucks St. Edward’s University © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 1 Chương 4 Giới thiệu về Xác suất Phép thử, quy tắc đếm, và cách tính xác suất Biến cố và xác suất của biến cố Các quan hệ cơ bản của xác suất Xác suất có điều kiện Định lý Bayes © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 2 Sự không chắc chắn Các nhà quản trị thường đưa ra các quyết định dựa trên các phân tích về sự không chắc chắn như sau Khả năng doanh thu sẽ giảm nếu chúng ta tăng giá là bao nhiêu? Khả năng một dây chuyền lắp ráp mới sẽ làm tăng năng suất lao động là bao nhiêu? Cơ hội để một khoản đầu tư có thể sinh lợi là bao nhiêu? © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 3 Xác suất Xác suất là một con số đo lường khả năng một biến cố (sự kiện) có thể xảy ra. Xác suất luôn có giá trị từ 0 đến 1. Xác suất càng gần 0 thì biến cố càng ít có khả năng xảy ra. Xác suất gần 1 hàm ý rằng biến cố gần như chắc chắn sẽ xảy ra. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 4 Xác suất là con số đo lường khả năng xảy ra Chiều tăng khả năng xảy ra Xác suất: 0 Biến cố rất ít khi xảy ra. 0,5 1 Khả năng xảy ra Biến cố hầu hoặc không xảy ra như chắc chắn sẽ của biến cố xảy ra là như nhau. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 5 Phép thử thống kê Trong thống kê, thuật ngữ phép thử rất khác với phép thử của khoa học vật lý. Trong phép thử thống kê, xác suất quyết định các kết quả. Ngay cả khi phép thử được lặp lại một cách chính xác, một kết quả hoàn toàn khác có thể xảy ra. Vì lý do này, phép thử thống kê đôi khi được gọi là phép thử ngẫu nhiên. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 6 Phép thử và không gian mẫu Phép thử là quá trình tạo ra những kết quả mà tập hợp kết quả này đã được xác định trước đó. Không gian mẫu của một phép thử là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó. Kết quả của một phép thử được gọi là điểm mẫu. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 7 Phép thử và không gian mẫu Phép thử Các kết quả có thể xảy ra Tung đồng xu Kiểm tra sản phẩm Gọi điện tiếp thị SP Tung một con xúc xắc Chơi một trận đá bóng Ngửa, sấp Có lỗi, không có lỗi Bán được, không bán được 1, 2, 3, 4, 5, 6 Thắng, thua, hòa © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 8 Phép thử và không gian mẫu Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Bradley đầu tư vào hai cổ phiếu, Markley Oil và Collins Mining. Bradley xác định các khả năng có thể xảy ra với hai khoản đầu tư này sau ba tháng như sau: Lãi và lỗ của các khoản đầu tư sau 3 tháng (1000 USD) Markley Oil Collins Mining 8 10 -2 5 0 -20 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 9 Quy tắc đếm cho phép thử nhiều bước Nếu một phép thử gồm một chuỗi k bước, trong đó có bước 1 có n1 kết quả có khả năng xảy ra, bước 2 có n2 kết quả có khả năng xảy ra, và tiếp tục như thế. Khi đó, tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử là (n1)(n2) . . . (nk Dạng biểu diễn thích hợp cho phép thử nhiều bước là biểu đồ hình cây. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 10 Quy tắc đếm cho phép thử nhiều bước Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Các khoản đầu tư của Bradley có thể xem như là một phép thử 2 bước. Nó liên quan đến 2 loại cổ phiếu, mỗi cổ phiếu có một số kết quả đầu ra Markley Oil: Collins Mining: Tổng số kết quả có thể có của phép thử : n1 = 4 n2 = 2 n1n2 = (4)(2) = 8 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 11 Biểu đồ hình cây Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Markley Oil (Bước 1) Collins Mining (Bước 2) Lãi 8 Lãi 10 Lãi 8 Lãi 5 Lỗ 2 Lỗ 2 Lãi 8 Hòa vốn Lỗ 20 Lãi 8 Lỗ 2 Lỗ 2 Các kết quả của phép thử (10, 8) Lãi $18,000 (10, -2) Lãi $8,000 (5, 8) Lãi $13,000 (5, -2) Lãi $3,000 (0, 8) Lãi $8,000 (0, -2) Lỗ $2,000 (-20, 8) Lỗ $12,000 (-20, -2) Lỗ $22,000 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 12 Quy tắc đếm bằng tổ hợp Số tổ hợp khi lấy cùng lúc n phần tử từ tập hợp N phần tử. Một quy tắc đếm thứ hai cho phép chúng ta đếm số kết quả có khả năng xảy ra của một phép thử khi chọn n phần tử từ một tập hợp gồm N phần tử. CnN N! N n n !(N - n )! Trong đó: N! = N(N - 1)(N - 2) . . . (2)(1) n! = n(n - 1)(n - 2) . . . (2)(1) 0! = 1 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 13 Quy tắc đếm cho chỉnh hợp Số chỉnh hợp khi lấy cùng lúc n phần tử từ tập hợp N phần tử Cách đếm thứ ba để đếm số kết quả thí nghiệm khi lấy n phần tử từ tập hợp N phần tử khi thứ tự lựa chọn là quan trọng. PnN N! N n ! n (N - n )! Trong đó: N! = N(N - 1)(N - 2) . . . (2)(1) n! = n(n - 1)(n - 2) . . . (2)(1) 0! = 1 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 14 Cách tính xác suất Yêu cầu cơ bản khi tính xác suất 1. Xác suất tính được của một kết quả phép thử bất kỳ đều phải nhận giá trị từ 0 đến 1. 0 < P(Ei) < 1 với mọi i Trong đó: Ei là kết quả thứ i của phép thử và P(Ei) là xác suất của kết quả Ei © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 15 Cách tính xác suất Yêu cầu cơ bản khi tính xác suất 2. Tổng xác suất của tất cả các kết quả có thể có của phép thử phải bằng 1. P(E1) + P(E2) + . . . + P(En) = 1 trong đó: n là số kết quả có thể có của phép thử © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 16 Cách tính xác suất Phương pháp cổ điển Xác suất được tính dựa trên giả định rằng các kết quả có thể có của phép thử là đồng khả năng Phương pháp tần suất Xác suất được tính dựa trên kết quả các phép thử hoặc dữ liệu trong quá khứ Phương pháp phán đoán Xác suất được tính dựa trên sự phán đoán © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 17 Phương pháp cổ điển Ví dụ: tung một con xúc xắc Nếu một phép thử có n kết quả có khả năng xảy ra, thì theo theo phương pháp cổ điển, xác suất xảy ra từng kết quả là 1/n. Phép thử: tung một con xúc xắc Không gian mẫu: S = {1, 2, 3, 4, 5, 6} Xác suất: Mỗi điểm mẫu có khả năng xảy ra là 1/6 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 18 Phương pháp tần suất Ví dụ: Cửa hàng cho thuê dụng cụ Lucas Cửa hàng Lucas muốn tính xác suất của số máy đánh bóng xe mà họ cho thuê mỗi ngày. Dữ liệu lưu trữ của văn phòng về tình hình cho thuê của 40 ngày trước đó được thể hiện thành bảng tần số như sau. Số máy đánh bóng được thuê 0 1 2 3 4 Số ngày 4 6 18 10 2 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 19 Phương pháp tần suất Ví dụ: Cửa hàng cho thuê dụng cụ Lucas Mỗi xác suất được tính bằng cách chia tần số (số ngày ứng với từng trường hợp theo số máy cho thuê) cho tổng số ngày. Số máy đánh bóng được thuê 0 1 2 3 4 Số ngày 4 6 18 10 2 40 Xác suất 0,10 0,15 0,45 0,25 0,05 1,00 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. 4/40 Slide 20 Phương pháp phán đoán Khi các điều kiện kinh tế hoặc các tình huống thay đổi nhanh chóng khiến cho việc tính xác suất chỉ dựa vào dữ liệu quá khứ là không phù hợp. Chúng ta có thể dùng bất kỳ dữ liệu nào, kể cả kinh nghiệm và trực giác, nhưng giá trị của xác suất nên thể hiện được mức độ tin tưởng của chúng ta vào khả năng kết quả phép thử có thể xảy ra. Xác suất tốt nhất thường được tính bằng cách kết hợp giữa phương pháp cổ điển, phương pháp tần suất với phương pháp phán đoán. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 21 Phương pháp phán đoán Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Một nhà phân tích đưa ra các mức xác suất sau đây. Kết quả phép thử (10, 8) (10, -2) (5, 8) (5, -2) (0, 8) (0, -2) (-20, 8) (-20, -2) Tiền lãi/lỗ Lãi $18.000 Lãi $8.000 Lãi $13.000 Lãi $3.000 Lãi $8.000 Lỗ $2.000 Lỗ $12.000 Lỗ $22.000 Probability 0,20 0,08 0,16 0,26 0,10 0,12 0,02 0,06 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 22 Biến cố và xác suất của biến cố Biến cố là tập hợp các điểm mẫu. Xác suất của một biến cố bằng tổng xác suất của các điểm mẫu thuộc biến cố đó. Nếu chúng ta xác định được tất cả các điểm mẫu của một phép thử và xác suất tương ứng của từng điểm mẫu, chúng ta luôn tính được xác suất của các biến cố. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 23 Biến cố và xác suất của biến cố Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi M = {(10, 8), (10, -2), (5, 8), (5, -2)} P(M) = P(10, 8) + P(10, -2) + P(5, 8) + P(5, -2) = 0,20 + 0,08 + 0,16 + 0,26 = 0,70 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 24 Biến cố và xác suất của biến cố Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi C = {(10, 8), (5, 8), (0, 8), (-20, 8)} P(C) = P(10, 8) + P(5, 8) + P(0, 8) + P(-20, 8) = 0,20 + 0,16 + 0,10 + 0,02 = 0,48 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 25 Một số quan hệ xác suất cơ bản Có một vài quan hệ xác suất cơ bản có thể được dùng để tính xác suất của biến cố mà không đòi hỏi biết xác suất của tất cả các điểm mẫu. Phần bù của một biến cố Phép hợp hai biến cố Phép giao hai biến cố Các biến cố xung khắc từng đôi © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 26 Phần bù của một biến cố Phần bù của biến cố A là biến cố bao gồm tất cả các điểm mẫu thuộc không gian mẫu nhưng không thuộc A. Phần bù của biến cố A ký hiệu là Ac. Biến cố A Ac Không gian mẫu S Biểu đồ Venn © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 27 Phép hợp hai biến cố Hợp của hai biến cố A và B là biến cố chứa tất cả các điểm mẫu thuộc A hoặc thuộc B hoặc cả hai. Hợp của hai biến cố A và B ký hiệu là A B Biến cố A Biến cố B Không gian mẫu S © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 28 Phép hợp hai biến cố Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi hoặc khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi (hoặc cả hai) M C = {(10, 8), (10, -2), (5, 8), (5, -2), (0, 8), (-20, 8)} P(M C) = P(10, 8) + P(10, -2) + P(5, 8) + P(5, -2) + P(0, 8) + P(-20, 8) = 0,20 + 0,08 + 0,16 + 0,26 + 0,10 + 0,02 = 0,82 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 29 Phép giao của hai biến cố Giao của hai biến cố A và B là tập hợp tất cả các điểm thuộc cả A và B. Giao của biến cố A và B được ký hiệu là A Biến cố A Biến cố B Không gian mẫu S Phần giao của A và B © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 30 Phép giao của hai biến cố Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil và Collins Mining cùng có lãi M C = {(10, 8), (5, 8)} P(M C) = P(10, 8) + P(5, 8) = 0,20 + 0,16 = 0,36 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 31 Quy tắc cộng xác suất Quy tắc cộng xác suất cho phép tính xác suất xảy ra biến cố A, hoặc biến cố B, hoặc cả hai biến cố A và B. Công thức của quy tắc cộng xác suất: P(A B) = P(A) + P(B) - P(A B © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 32 Quy tắc cộng xác suất Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi hoặc khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi Biết rằng: P(M) = 0,70, P(C) = 0,48, P(M C) = 0,36 Vì vậy: P(M C) = P(M) + P(C) - P(M C) = 0,70 + 0,48 - 0,36 = 0,82 (Kết quả này giống với kết quả đã tính trước đó bằng định nghĩa xác suất.) © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 33 Các biến cố xung khắc Hai biến cố được gọi là xung khắc nếu chúng không có chung bất kỳ điểm mẫu nào. Hai biến cố là xung khắc nếu khi một biến cố này xảy ra thì biến cố còn lại không thể xảy ra. Biến cố A Biến cố B Không gian mẫu S © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 34 Biến cố xung khắc Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì P(A B = 0. Quy tắc cộng với hai biến cố xung khắc là: P(A B) = P(A) + P(B) Không cần phải thêm số hạng “- P(A B” © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 35 Xác suất có điều kiện Xác suất của một biến cố khi cho trước thông tin rằng một biến cố khác đã xảy ra gọi là xác suất có điều kiện. Xác suất của A với điều kiện B được ký hiệu là P(A|B). Công thức xác suất có điều kiện : P( A B) P( A|B) P( B) © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 36 Xác suất có điều kiện Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi P(C| M ) = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi với điều kiện khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi Biết rằng: P(M C) = 0,36, P(M) = 0,70 P(C M ) 0,36 0,5143 Vì vậy: P(C| M ) P( M ) 0,70 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 37 Quy tắc nhân xác suất Quy tắc nhân dùng để tính xác suất của phần giao của hai biến cố. Công thức của quy tắc nhân xác suất: P(A B) = P(B)P(A|B) © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 38 Quy tắc nhân xác suất Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi M C = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi và Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi Biết rằng : P(M) = 0,70; P(C|M) = 0,5143 Vì vậy: P(M C) = P(M)P(C|M) = (0,70)(0,5143) = 0,36 (Kết quả này giống với kết quả tính được bằng định nghĩa xác suất của biến cố.) © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 39 Bảng phân phối đồng thời Markley Oil Collins Mining Có lãi (C) Không có lãi (Cc) Tổng cộng Có lãi (M) 0,36 0,34 0,70 Không có lãi (Mc) 0,12 0,18 0,30 Tổng cộng Xác suất đồng thời (xuất hiện trong phần thân của bảng) 0,48 0,52 1 Xác suất biên (xuất hiện trong phần lề của bảng) © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 40 Biến cố độc lập Nếu xác suất của biến cố A không đổi bởi sự hiện hữu của biến cố B, chúng ta nói hai biến cố A và B là độc lập. Hai biến cố A và B là độc lập nếu: P(A|B) = P(A) hoặc P(B|A) = P(B) © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 41 Quy tắc nhân với các biến cố độc lập Quy tắc nhân cũng có thể được sử dụng để kiểm tra sự độc lập của hai biến cố. Công thức nhân của hai biến cố độc lập: P(A B) = P(A)P(B) © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 42 Quy tắc nhân với các biến cố độc lập Ví dụ: Các khoản đầu tư của Bradley Biến cố M = Khoản đầu tư vào Markley Oil có lãi Biến cố C = Khoản đầu tư vào Collins Mining có lãi Các biến cố M và C có độc lập hay không ? Liệu P(M C) = P(M)P(C) hay không? Biết rằng: P(M C) = 0,36, P(M) = 0,70, P(C) = 0,48 Ta có: P(M)P(C) = (0,70)(0,48) = 0,34 , không bằng 0,36 Vì vậy: M và C không phải là hai biến cố độc lập. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 43 Độc lập và xung khắc Đừng nhầm lẫn giữa khái niệm biến cố xung khắc và biến cố độc lập. Hai biến cố với xác suất xảy ra khác 0 không thể vừa xung khắc vừa độc lập. Nếu một biến cố xung khắc được biết là đã xảy ra, thì biến cố còn lại không thể xảy ra; vì vậy xác suất biến cố còn lại xảy ra là bằng 0; (và vì vậy, chúng không độc lập). Hai biến cố không xung khắc thì có thể độc lập hoặc không độc lập. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 44 Định lý Bayes Chúng ta thường bắt đầu các phân tích xác suất với các xác suất tiên nghiệm. Sau đó, từ dữ liệu mẫu, từ báo cáo, hay từ kết quả thử nghiệm sản phẩm, chúng ta có thêm thông tin. Với thông tin đã có, chúng ta tính toán cập nhật lại để được các xác suất hậu nghiệm. Định lý Bayes cung cấp công thức để cập nhật lại các xác suất tiên nghiệm. Xác suất tiên nghiệm Thông tin mới Áp dụng định lý Bayes Xác suất hậu nghiệm © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 45 Định lý Bayes Ví dụ: L. S. Clothiers Một trung tâm mua sắm mới sẽ giúp cải thiện sự cạnh tranh trong khu phố thương mại cho L. S. Clothiers. Nếu trung tâm mua sắm mới được xây dựng, người chủ sỡ hữu của L.S Clothiers cảm thất tốt nhất là nên dời đến trung tâm mua sắm mới này. Nhưng trung tâm mua sắm mới không thể xây dựng trừ khi có giấy phép từ chính quyền địa phương. Ủy ban Kế hoạch sẽ trình đề xuất chấp thuận hay bác bỏ dự án này với chính quyền địa phương. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 46 Prior Probabilities Ví dụ: L. S. Clothiers Gọi: A1 = chính quyền địa phương chấp thuận dự án A2 = chính quyền địa phương bác bỏ dự án Sử dụng phương pháp phán đoán: P(A1) = 0,7, P(A2) = 0,3 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 47 Thông tin mới Ví dụ: L. S. Clothiers Ủy ban Kế hoạch đề xuất không ủng hộ dự án. Gọi B là biến cố Ủy ban Kế hoạch đề xuất không ủng hộ dự án Biết rằng biến cố B đã xảy ra, L. S. Clothiers có nên điều chỉnh lại xác suất mà chính quyền địa phương sẽ chấp thuận hoặc bác bỏ dự án hay không? © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 48 Xác suất có điều kiện Ví dụ: L. S. Clothiers Những thông tin quá khứ về sự đề xuất của Ủy ban kế hoạch và phán quyết của chính quyền địa phương như sau P(B|A1) = 0,2 P(B|A2) = 0,9 Vì vậy: P(BC|A1) = 0,8 P(BC|A2) = 0,1 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 49 Biểu đồ hình cây Ví dụ: L. S. Clothiers Chính quyền địa phương P(A1) = 0,7 Ủy ban Kế hoạch Kết quả phép thử P(B|A1) = 0,2 P(A1 B) = 0,14 c P(A B ) = 0,56 1 P(B |A1) = 0,8 c P(B|A2) = 0,9 P(A2) = 0,3 P(A2 B) = 0,27 c P(A B ) = 0,03 2 P(B |A2) = 0,1 c © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 50 Định lý Bayes Để tìm xác suất hậu nghiệm của biến cố Ai biết rằng biến bố B đã xảy ra, chúng ta áp dụng Định lý Bayes. P( Ai )P( B| Ai ) P( Ai |B) P( A1 )P( B| A1 ) P( A2 )P( B| A2 ) ... P( An )P( B| An ) Định lý Bayes có thể áp dụng được khi các biến cố cần tính xác suất hậu nghiệm là xung khắc và hợp của chúng là toàn bộ không gian mẫu. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 51 Xác suất hậu nghiệm Ví dụ: L. S. Clothiers Biết rằng Ủy ban Kế hoạch đã đề xuất bác bỏ dự án, chúng ta cập nhật các xác suất tiên nghiệm như sau: P( A1 |B) P( A1 )P( B| A1 ) P( A1 )P( B| A1 ) P( A2 )P( B| A2 ) (0,7)(0, 2) (0,7)(0, 2) (0,3)(0,9) = 0,34 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 52 Xác suất hậu nghiệm Ví dụ: L. S. Clothiers Nếu Ủy ban Kế hoạch đã đề xuất bác bỏ dự án của L.S. Clothiers, thì xác suất hậu nghiệm của việc chính quyền địa phương sẽ chấp thuận dự án là 0,34; so với xác suất tiên nghiệm là 0,70. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 53 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Ví dụ: L. S. Clothiers • Bước 1 Kẻ một bảng gồm ba cột như sau Cột 1 - Các biến cố xung khắc ứng với xác suất hậu nghiệm cần tính. Cột 2 - Xác suất tiên nghiệm của biến cố. Cột 3 - Xác suất có điều kiện © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 54 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Ví dụ: L. S. Clothiers • (1) Bước 1 (2) (3) (4) (5) Xác suất Xác suất Biến cố tiên nghiệm hậu nghiệm Ai P(Ai) P(B|Ai) A1 0,7 0,2 A2 0,3 0,9 1,0 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 55 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Ví dụ: L. S. Clothiers • Bước 2 Kẻ thêm cột thứ tư Cột 4 Tính xác suất đồng thời của từng biến cố và thông tin mới B bằng cách dùng quy tắc nhân xác suất. Nhân xác suất tiên nghiệm ở cột 2 với xác suất có điều kiện tương ứng ở cột 3. Nghĩa là, P(Ai IB) = P(Ai) P(B|Ai). © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 56 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Ví dụ: L. S. Clothiers • (1) Bước 2 (2) Xác suất Biến cố tiên nghiệm (3) (4) Xác suất có điều kiện Xác suất đồng thời Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B) A1 0,7 0,2 0,14 A2 0,3 0,9 0,27 1 (5) 0,7 x 0,2 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 57 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Example: L. S. Clothiers • Bước 2 (tiếp theo) Chúng ta thấy rằng xác suất để chính quyền địa phương chấp thuận dự án và Ủy ban kế hoạch không ủng hộ dự án là 0,14. Xác suất để chính quyền địa phương không bác bỏ dự án và Ủy ban kế hoạch không ủng hộ dự án là 0,27. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 58 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Ví dụ: L. S. Clothiers • Bước 3 Cộng tổng các xác suất đồng thời của cột 4 .Tổng xác suất của thông tin mới là P(B). Tổng tính được là 0,14 + 0,27 cho thấy xác suất để Ủy ban Kế hoạch không ủng hộ dự án là 0,41. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 59 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Ví dụ: L. S. Clothiers • (1) Bước 3 (2) (3) (4) Xác suất Xác suất Biến cố tiên nghiệm có điều kiện Xác suất đồng thời Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B) A1 0,7 0,2 0,14 A2 0,3 0,9 0,27 1,0 (5) P(B) = 0,41 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 60 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Example: L. S. Clothiers • Bước 4 Kẻ cột thứ 5: Cột 5 Tính các xác suất hậu nghiệm bằng cách dùng mối quan hệ cơ bản của xác suất có điều kiện. P( Ai B) P( Ai | B) P( B) Xác suất đồng thời P(Ai I B) ở cột 4 và xác suất P(B) là tổng của cột 4. © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 61 Định lý Bayes: Tiếp cận dạng bảng Ví dụ: L. S. Clothiers • (1) Bước 4 (2) (3) Xác suất Xác suất Biến cố tiên nghiệm hậu nghiệm (4) (5) Xác suất đồng thời Xác suất hậu nghiệm Ai P(Ai) P(B|Ai) P(Ai I B) P(Ai |B) A1 0,7 0,2 0,14 0,3415 A2 0,3 0,9 0,27 0,6585 P(B) = 0,41 1,0000 1,0 0,14/0,41 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 62 Hết Chương 4 © 2011 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be scanned, copied or duplicated, or posted to a publicly accessible website, in whole or in part. Slide 63