Uploaded by diemdibe pham

10 giải pháp phát triển giá trị văn hóa

advertisement
10 giải pháp phát triển giá trị văn hóa, sức mạnh người Việt
베트남 국민의 문화적 가치와 힘을 발달되는 10 가지 솔루션
-Giải pháp: 용해, 해경방법, 해견책, 해법, 솔루션
Việc phát triể n con người toàn diện, tăng đầ u tư cho sự nghiệp văn hóa là một
trong những định hướng của đất nước giai đoa ̣n 2021-2030, vì thế 10 giải pháp
trọng tâm được đưa ra.
포괄적인 인간 개발과
sự nghiệp văn hóa 에 대한 투자 증가는 2021-
2030 년에 국가의 방향 중 하나이므로 10 가지 핵심 솔루션이 제안됩니다
- toàn diện: 전폭적, 포괄적
- Sự nghiệp văn hóa:
- Giải pháp trọng tâm: 핵심 솔루션.
Sáng 24/11, tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc triển khai thực hiện Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương
Nguyễn Trọng Nghĩa nói.
11 월 24 일 오전, 제 13 차 전국 대의원 대회 결의안을 전개하고 시행하기
위한 전국문화회의에서 응우옌 쫑 응이아 중앙선전국장은 다음과 같이
말했습니다:
- triển khai: 전개하다(mở rộng, xây dựng), 펴다( giang, xòe, mở, mở ra,
triển khai <chính sách>)
sau 35 năm đổi mới, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về văn hóa từng bước
được nâng cao.
35 년간의 혁신 후에 국가 문화 관리의 효과성과 효율성이 점차
향상되었습니다.
- Được nâng cao: 강화되다( tiêu chuẩn, mức độ, sức mạnh,thế lực);
향상되다( năng lực, tiêu chuẩn, kỹ thuật)
Việc xây dựng văn hóa trong chính trị được triển khai gắn với đẩy mạnh học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; văn hóa trong kinh tế
bước đầu có chuyển biến về nhận thứcvà hành động.
정치 문화 쌓는 것은 학습을 촉진하고 호치민의 이념, 윤리 및 스타일을
따르는 것과 관련하여 구현됩니다; 경제 문화는 처음에 인식과 행동의
변화를 가져왔다그리고
- Xây dựng: 구축하다( cơ sở vật chất, hệ thống), 건설하다( đô thị, ý kiến)
이록하다, 쌓다
- Đẩy mạnh: 촉진하다, 강화하다, 말어젖히다,
- Chuyển biến: 변경하다, 바꾸다, 변화를 가져오다
Bản sắc, giá trị văn hóa, con người Việt Nam tiếp tục được kế thừa, phát huy cao
độ khi đất nước gặp khó khăn, thử thách do thiên tai, dịch bệnh, nhất là trong đại
dịch Covid-19...
정체성, 문화적 가치, 베트남 사람들은 국가가 자연재해와 전염병으로 인해
도전에 직면할 때, 특히 코비드-19 대유행 기간 동안 계속 계승되고 고도로
발휘합니다.
- phát huy: 발휘하다, 발전시키다( năng lực)
Dù vậy, theo Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương, việc xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Việt Nam còn không ít hạn chế, yếu kém, chưa đáp ứng đầy đủ
yêu cầu phát triển bền vững.
그러나 중앙선전국장에 따르면 베트남 문화와 국민의 쌓고 발전하는 것은
아직 적지 않는 한계와 약점이 있으며 지속 가능한 발전의 요구를 완전히
충족하지 못했다고 합니다.
- Phát
triển
:발달하다(과학,정서적,지능);
(과학,의학,사태,경제); 개발하다( 삼림, 유전, 경제, 신제품)
- phát triển bền vững:지속 가능한 발전
- đáp ứng: 응답하다, 부응하다, 충족하다,
발전하다
Do đó, Đại hội lần thứ XIII xác định một trong 12 định hướng phát triển đất nước
giai đoạn 2021-2030 là "tăng đầu tư cho phát triển sự nghiệp văn hóa"; xây dựng,
tạo môi trường và điều kiện xã hội thuận lợi nhất để khơi dậy truyền thống yêu
nước, khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc...
그레서 제 13 차 대회에서는 2021~2030 년 기간 동안 12 가지 국가 개발
방향 중 하나가 “ sự nghiệp văn hóa 에 대한 투자 증가”라고 결정했습니다.
부강하고 행복한 나라를 발전 열망과 애국전통을 불러일으키기 위해서
환경과 가장 유리한 사회적 여건을 이록하고 창조합니다.
- xác định: 결정하다, 확장하다,
Để xây dựng và phát huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam thời gian
tới, 10 giải pháp trọng tâm được vạch ra.
앞으로 문화적 가치와 베트남 국민의 힘을 구축하고 발휘하기 위해
10 가지 핵심 솔루션을 제시힙니다.
Trước hết, tiếp tục nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của phát triển văn hóa, xây
dựng con người trong đổi mới và phát triển bền vững.
먼저, 혁신과 지속 가능한 발전에 문화 발전과 인간을 구축의 위치와
역할에 대한 인식을 지속적으로 제고합니다. 인지도를 지속적으로 높이다.
- nâng cao: 제고하다, 높이다(능력), 향상시키다, 올리다( 성적),
고양하다( 정신)
Theo ông Nghĩa, cần xác định phát triển văn hóa và xây dựng con người là một
nhiệm vụ trọng tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền và cả hệ thống chính trị.
응이아 씨에 따르면 문화 발전과 인간 발전을 각급 당위원회,정권,정치
체제의 핵심 임무로 결정하는 것이 필요합니다.
Công tác kiểm tra, giám sát, các nhiệm vụ này cần được coi trọng.
검사,감독 업무와 같은 임무들은 중기되어야 한다.
Thứ hai, tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia,
hệ giá trị văn hóa, hệ giá trị con người Việt Nam gắn với giữ gìn, phát huy hệ giá
trị gia đình trong thời kỳ mới; từng bước khắc phục các hạn chế của người Việt.
둘째, 새로운 시대의 가족 가치체계 간직 및 발희과 관련된 국가 가치체계,
문화적 가치체계, 베트남 인간 가치체계를 연구, 결정 및 구축을 실행하는
것에 중점을 둡니다. 베트남 국민의 한계를 차근차근 극복합니다.
- giữ gìn: 간직하다, 수호하다, 간수하다, 보존하다
Ông Nghĩa nhấn mạnh, phát triển đi đôi với giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
khắc phục tình trạng lạm dụng tiếng nước ngoài, các hành vi ngôn ngữ lệch chuẩn,
loạn chuẩn; tiến tới xây dựng bộ luật về Tiếng Việt; đẩy lùi bệnh quan liêu, bè
phái, mất đoàn kết, chủ nghĩa cơ hội và thực dụng.
응이아 씨는 개발이 베트남어의 순수성을 간직하는 것과 연관되어 있다고
강조했습니다. 외국어 남용, lệch chuẩn, loạn chuẩn 기준이 어긋난 언어
행동을 극복합니다. 베트남어에 관한 입법하고 관료, 분파, 불일치하는 것,
실용 및 기회주의를 물리쳐라.
- đẩy lùi: 물리치다, 격되하다, 퇴각시키다
Thứ ba, hoàn thiện thể chế, đổi mới tư duy quản lý văn hóa, cải cách bộ máy quản
lý nhà nước về văn hóa.
셋째, 체제를 개선하고 문화관리사상을 혁신하며 문화 국가관리기구를
개혁합니다.
- hoàn thiện: 개선하다,
- đổi mới: 혁신하다, 개혁하다(cải cách), 거듭나다, 경신하다
Trong đó, phạm vi can thiệp của nhà nước trong lĩnh vực văn hóa cần được quy
định, tạo dư địa phù hợp cho sáng tạo và hưởng thụ văn hóa chính đáng của người
dân.
문화 분야에 국가 개입의 범위를 규제하여 국민의 정당한 문화를 향유과
창의성를 위한 적절한 공간을 조성해야 합니다.
Hệ thống quản lý văn hóa được chuyển đổi chủ yếu từ mệnh lệnh hành chính sang
cơ chế quản lý bằng luật pháp và các công cụ điều tiết vĩ mô khác.
문화 관리 시스템은 주로 행정 명령에서 법률과 다른 거시 조전 도구에 의한
관리 메커니즘으로 변환됩니다.
Thứ tư, phát triển nguồn nhân lực ngành văn hóa, văn nghệ, nhất là nguồn nhân
lực chất lượng cao; nguồn nhân lực cho công tác lãnh đạo, quản lý; cho các lĩnh
vực then chốt, đặc thù.
넷째, 문화 및 예술 분야의 인적자원, 특히 고급인력, 관리를 위한 인적
자원을 개발합니다. 핵심 및 특정 분야의 리더십과입니다.
- then chốt: 요점, 중심, 기간, 핵심
Thứ năm, xây dựng văn hóa trong chính trị, kinh tế, đặc biệt là văn hóa trong Đảng
trở thành tấm gương đạo đức cho xã hội; văn hóa doanh nghiệp trở thành hệ điều
tiết cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
다섯째, 정치와 경제 문화를 구축하고, 특히 당문화은 사회의 도덕적
모범이 됩니다. 기업 문화는 경제 및 사회 발전을 위한 조전 시스템이
됩니다.
Download