ÔN TẬP LÍ THUYẾT TIN HỌC CƠ BẢN PHẦN 1: WINDOWS Câu 1: Máy tính là gì? Máy tính là một thiết bị điện tử đa năng. Nó có khả năng lưu trữ, truy xuất và xử lý dữ liệu. Câu 2: Máy tính gồm 2 phần: Phần cứng(Hardware) Phần mềm(Software) Câu 3: Phần cứng là gì? Phần cứng là các link kiện điện tử có cấu trúc vật lý tạo thành máy tính. Câu 4: Phần cứng máy tính được chia thành mấy nhóm? 3 NHÓM NHÓM THIẾT BỊ NHẬP/XUẤT Người dùng tương tác với máy tính thông qua các thiết bị nhập và thiết bị xuất. -Thiết bị nhập: giúp người dùng nhập dữ liệu vào máy tính Bàn phím và thiết bị trỏ (pointing devices) là thiết bị nhập cơ bản Ngoài ra còn có các thiết bị khác như: máy quét(scane), máy đọc mã vạch,... -Thiết bị xuất: hiển thị (hoặc xuất) thông tin từ máy tính cho người dùng. Màn hình là thiết bị xuất cơ bản, xuất các dữ liệu sau khi được xử lý cho người dùng. Màn hình hoạt động với một video card, nằm bên trong vỏ máy tính, để hiển thị hình ảnh và văn bản, màn hình mới gồm các loại LCD (liquid crystal display) hoặc LED (light-emitting diode). Ngoài ra còn có máy in, máy chiếu,... -Thiết bị nhập -xuất: vừa nhập vừa xuất Màn hình cảm ứng NHÓM THIẾT BỊ LƯU TRỮ Thiết bị lưu trữ: lưu trữ dữ liệu và thông tin xử lý. Các thiết bị lưu trữ gồm 2 nhóm: -Bộ nhớ chính – Main memory Bộ nhớ chính: gồm 2 loại RAM (random-access memory): bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, cho phép đọc và ghi dữ liệu khi máy tính hoạt động. Khi máy tính ngừng hoạt động thì tất cả dữ liệu sẽ bị xóa. ROM (Read-only memory): bộ nhớ chỉ đọc, là một loại bộ nhớ bán dẫn vĩnh viễn và không thể xóa được. dữ liệu được ghi lại khi bộ nhớ được sản xuất. Dữ liệu được kích hoạt khi máy tính được bật. ROM thường được sử dụng để lưu trữ dữ liệu và chương trình: BIOS (Basic Input Output System). -Bộ nhớ phụ - Secondary memory Bộ nhớ lưu trữ dữ liệu lâu dài, sử dụng để lưu trữ một lượng lớn dữ liệu, âm thanh, video và các tệp đa phương tiện. Đặc điểm: Dung lượng lớn, Giá thành rẻ, Đa dạng Đĩa cứng: được tạo thành từ một tập các đĩa tròn được làm bằng vật liệu phi từ tính như hợp kim nhôm và được phủ một lớp vật liệu từ tính 10-20 nm. Ngoài ra còn có đĩa CD, thẻ nhớ, USB,... NHÓM THIẾT BỊ XỬ LÍ Bộ xử lý (Central Processing Unit - CPU) Bộ xử lý trung tâm ,thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính. Bộ vi xử lý gồm các thành phần: kimphung 1 -Đơn vị số học logic (ALU – Arithmetic Logic Unit): thực hiện các phép tính số học và phép logic -Đơn vị điều khiển (CU – Control Unit): kiểm soát thực hiện các chỉ thị -Thanh ghi: chứa các lệnh chờ xử lý. **Đơn vị đo dung lượng dữ liệu trong máy tính** Dung lượng lưu trữ: là lượng không gian có sẵn để lưu trữ dữ liệu trên đĩa hoặc trong bộ nhớ được tính bằng byte, ký hiệu B, 28=256 1KB (kilobyte) = 210 byte =1024 1MB (megabyte) = 220 byte 1GB (gigabyte)= 230 byte 1TB (terabyte)=240 byte. 1PT (Petabyte)=250 byte Câu 5: Phần mềm là gì? Phần mềm hệ thống là những chương trình tạo môi truờng làm việc cho các phần mềm khác, những chương trình này phải chạy liên tục vì nó phải cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác mà không biết trước các yêu cầu đó khi nào xuất hiện. Câu 6: Phần mềm gồm 2 LOẠI: -Phần mềm ứng dụng(Application software) -Phần mềm hệ thống(System software) Câu 7: Khái niệm Hệ điều hành? Hệ điều hành (operating system): một phần mềm hệ thống quan trọng nhất. Hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong suốt quá trình làm việc. Hệ điều hành là một phần mềm hệ thống hoạt động như một giao diện giữa người dùng và phần cứng máy tính và điều khiển việc thực hiện của các chương trình trên máy tính. Câu 8: Phần mềm độc quyền (Proprietary Software) Hầu hết các phần mềm thương mại là độc quyền (mã nguồn đóng), được sở hữu bởi một cá nhân hoặc một công ty đã tạo ra nó. Chủ sở hữu bán bản sao có thể thực thi của phần mềm cho người dùng để sử dụng trên hệ thống của riêng họ và bao gồm giấy phép với chương trình. Chủ sở hữu cũng kiểm soát cách phần mềm được sử dụng. Phần mềm nguồn mở: Người dùng được phép nghiên cứu, thay đổi và phân phối phần mềm cho bất kỳ ai vì bất kỳ mục đích nào. Hầu hết phần mềm nguồn mở được phân phối miễn phí Các hệ điều hành mã nguồn mở: Linux, FreeBSD, Open BSD và ReactOS, hệ điều hành di động dựa trên Linux (ví dụ: các phiên bản khác nhau của Android) Câu 9: Chức năng của hệ điều hành? -Quản lý các thiết bị phần cứng -Kiểm soát giao tiếp giữa các thiết bị phần cứng -Kiểm soát giao tiếp giữa các chương trình ứng dụng và thiết bị phần cứng kimphung 2 Câu 10: Các hệ điều hành thông dụng: Câu 11: OS Operating System: phát triển qua nhiều giai đoạn Disk Operating System (DOS): hệ điều hành đĩa, giao diện không thân thiện Hệ điều hành hiện đại: Windows, Mac OS X được Apple Inc. thiết kế cho máy tính Macintosh, Linux là hệ điều hành miễn phí. Bởi vì bất kỳ ai sử dụng Linux đều có thể sửa đổi nó, hệ điều hành Linux rất phổ biến đối với người dùng thích lập trình. Hệ điều hành chuyên dụng: Các hệ điều hành Windows, Mac, Linux có các phiên bản chuyên dụng để chạy trên các loại thiết bị khác nhau -Windows Phone (based on Windows) -Android (based on Linux) -iOS (based on Mac OS X) -Hệ điều hành nhúng quản lý và kiểm soát các hoạt động trên loại thiết bị cụ thể, được thiết kế nhỏ gọn, chúng chỉ bao gồm các chức năng được yêu cầu bởi các thiết bị cụ thể Câu 12: Khởi động máy (Power On): Nhấn nút Power để khởi động máy. *Các hoạt động diễn ra trong máy tính khi khởi động -Bật các thiết bị được kết nối với hệ thống máy tính -Tải các tập tin của hệ điều hành vào bộ nhớ? -Màn hình nền của Windows được hiển thị trên Desktop -Nếu máy tính có nhiều người dùng thì hệ thống sẽ hiển thị màn hình đăng nhập. Câu 13:Tắt máy (Power Off): tắt máy đúng quy trình để đảm bảo không có thông tin nào bị mất hoặc bị hỏng. *Quy trình tắt máy: -Click nút Start, chọn Shut Down -Khi chọn Shut Down: máy tính đóng tất cả các tập tin và chương trình, đóng hệ điều hành và tắt nguồn. Câu 14: Restart: Khi máy tính bị treo, hoặc chạy bất thường, việc khởi động lại sẽ giúp máy chạy lại đúng cách. -Restart sẽ xóa bộ nhớ và tải lại hệ điều hành, nhưng máy tính không thực hiện lại các kiểm tra khởi động. Ctr_Alt_Del Câu 15: Sleep: -Đặt máy tính vào chế độ sử dụng ít năng lượng hơn. -Màn hình tắt và quạt máy tính dừng lại. -Chế độ Sleep giúp tiết kiệm pin trên laptop. -Windows đặt công việc hiện tại vào bộ nhớ. -Khi đánh thức máy tính, màn hình sẽ trở lại như trước khi đặt nó vào chế độ Sleep. -Trên máy tính để bàn, lệnh Sleep có thể được liệt kê là Chế độ chờ (Standby) Câu 16: Menu Start Là sự kết hợp của những gì tốt nhất của Windows 7 và Windows 8.1 kimphung 3 Click chuột phải vào menu Start sẽ cung cấp các tùy chọn Control Panel, Device Manager, administrative tools, … Câu 17: Cortana Trợ lý cá nhân kỹ thuật số, người dùng có thể đặt câu hỏi, gửi email hoặc văn bản, đặt lịch hẹn, …. Cortana được tích hợp với Bing để cung cấp thông tin theo yêu cầu. Nếu có micrô, người dùng có thể nói chuyện với Cortana. Câu 18: Microsoft Edge Microsoft đã phát triển một trình duyệt web thế hệ tiếp theo mới thay thế Internet Explorer. Microsoft Edge có nhiều tính năng mới giúp hợp lý hóa trải nghiệm duyệt web và được tích hợp với Cortana để cung cấp thông tin theo ngữ cảnh cho các trang web mà người dùng truy cập. Câu 19: Chương trình ứng dụng: là phần mềm được thiết kế để thực hiện nhiều chức năng khác nhau Ứng dụng: là phần mềm được thiết kế để thực hiện một chức năng duy nhất. Cả 2 đều là Phần mềm. Câu 20: Icons: các biểu tượng Shortcut dùng khởi động tắt một ứng dụng hoặc một thư mục. Câu 21: Taskbar Thanh ngang dài ở cuối màn hình bao gồm ba phần chính: -Nút Start và hộp Search -Phần giữa: hiển thị các nút của chương trình và tập tin đang mở -Khu vực thông báo (notification): gồm đồng hồ và các biểu tượng thông báo trạng thái của các chương trình và cài đặt nhất định. Câu 22: Các thành phần cơ bản trên Desktop -Taskbar button: mỗi nút hiển thị một chương trình ứng dụng đang mở, click vào nút trên thanh tác vụ để kích hoạt chương trình hoặc cửa sổ. -Task View: tương đương với Alt_tab, hiển thị các cửa sổ nhỏ của tất cả các ứng dụng đang chạy ở giữa màn hình và tạo Màn hình ảo Cách ẩn và hiện nút Task view: Click phải trên Taskbar và chọn/bỏ chọn chức năng Show Task view button Câu 23: Sắp xếp các biểu tượng trên desktop Click phải chuột trên desktop, chọn Sort by Chọn kiểu sắp xếptheo name, size,... Câu 24: Tạo shortcut trên Desktop Tìm tập tin thực thi của chương trình cần tạo shortcut Click phải trên Desktop -New-Shortcut Nhập địa chỉ của tập tin cần tạo shortcut hoặc click nút Browse Nhập tên cho shortcut kimphung 4 Câu 25: Tập tin (file) được tạo bởi một chương trình cụ thể, loại chương trình xác định loại tập tin và được quy định bởi phần mở rộng của tên tập tin Loại tập tin: Tập tin dữ liệu: được tạo từ một chương trình ứng dụng Ví dụ: BaitapWord.docx được tạo từ phần mềm Microsoft Word Tập tin hệ thống: là một phần của hệ điều hành. Các tập tin này thường được ẩn để bảo vệ chúng không bị thay đổi hoặc xóa. Câu 26: Thư mục (Folder) là một thành phần dùng để chứa các chương trình, tập tin và thư mục con. Thư mục được tổ chức dạng cây, bắt đầu từ thư mục gốc là tên ổ đĩa, tiếp theo là các thư mục con và các tập tin Ký hiệu thư muc gốc: Tên ổ đĩa:\ Ví dụ: D:\ Câu 27: Đường dẫn (path): địa chỉ của một tập tin hoặc thư mục trên đĩa, bắt đầu từ thư mục gốc Ví dụ: D:\BaitapWindows\Baitap1 Câu 28: File Explorer: là trình quản lý các tập tin, thư mục và ổ đĩa trên máy. Khởi động File Explorer: thực hiện một trong các cách sau: -Click phải trên nút Start và click File Explorer -Nhấn tổ hợp phím Windows_E -Trên taskbar click nút File Explorer Câu 29: Tạo thư mục Trên thanh lệnh click nút New folder Hoặc click phải chuột tại vị trí tạo thư mục (ổ đĩa hoặc thư mục), click New, và chọn Folder. Hoặc click phải chuột tại vị trí trống trong khung Contents pane, click New, và chọn Folder. Câu 30: Tạo shortcut cho một thư mục: thực hiện một trong các cách sau: Click phải chuột tại vị trí tạo shortcut (ổ đĩa hoặc thư mục), chọn New và chọn Shortcut Click phải chuột tại vị trí trống trong khung Contents pane, chọn New, và chọn Shortcut. Câu 31: Đổi tên thư mục: thực hiện một trong các cách sau: -Chọn thư mục cần đổi tên và nhấn F2, nhập tên mới và nhấn Enter -Chọn thư mục cần đổi tên, click bên trong tên của thư mục, nhập tên mới và nhấn Enter -Click chuột phải trên tên thư mục, chọn Rename trong shortcut menu, nhập tên mới và nhấn Enter. -Trên thanh lệnh, click nút Organize và chọn Rename, nhập tên mới và nhấn Enter Câu 32: Chọn tập tin và thư mục: -Chọn 1 tập tin hoặc 1 thư mục: click vào tên của tập tin hoặc thư mục -Chọn tất cả tập tin và thư mục: click nút Organize và chọn Select all, hoặc nhấn Ctrl_A -Chọn nhiều tập tin và thư mục liền nhau: Chọn tập tin hoặc thư mục đầu tiên, Nhấn giữ phím Shift, Chọn tập tin hoặc thư mục cuối cùng trong danh sách. kimphung 5 -Chọn nhiều tập tin và thư mục không liền nhau: Chọn tập tin hoặc thư mục đầu tiên, Nhấn giữ phím Ctrl, Chọn tập tin hoặc thư mục khác trong danh sách. Câu 33: Di chuyển tập tin và thư mục Chọn các tập tin hoặc thư mục cần di chuyển, thực hiện một trong các cách sau: -Nhấn Ctrl_X -Click chuột phải và chọn copy -Click nút copy trong nhóm lệnh clipboard của tab Home Chọn vị trí cần chuyển đến, thực hiện một trong các cách sau: -Nhấn Ctrl_V -Click chuột phải và chọn Paste -Click nút Paste trong nhóm lệnh clipboard của tab Home Câu 34: Các kiểu xem các tập tin và thư mục: Có nhiều cách để xem thông tin của tập tin hoặc thư mục Click mũi tên của nút View Hoặc click chuột phải tại vi trí trống trong khung Contents pane và chọn View Hoặc trên thanh lệnh, click nút View Câu 35: Cách sắp xếp nội dung của một thư mục: -Hiển thị nội dung của thư mục theo kiểu Detail -Click chuột vào tiêu đề của cột để sắp xếp hoặc click nút Sort trên thanh lệnh và chọn tiêu chí sắp xếp -Có thể sắp các tập tin và thư mục theo tên, loại, kích thước và ngày cập nhật. Câu 36: Tìm kiếm tập tin và thư mục: Trong ô Search của File Exporer Nhập tên tập tin hoặc thư mục cần tìm - Enter Câu 37: Tìm kiếm tập tin và thư mục: Nếu chỉ biết một thành phần của tên tập tin hoặc thư mục cần tìm thì dùng ký tự đại diện * đại diện cho nhiều ký tự, hoặc ? đại diện cho một ký tự theo cú pháp sau: File: [ký tự đại diện][phần ký tự đã biết].[phần mở rộng] Ví dụ: tìm các tập tin với tên có ký tự thứ hai là a và phần mở rộng là txt Trong ô search, nhập cú pháp: File:?a*.txt Câu 38: Recycle Bin là nơi lưu lại các tập tin và thư mục bị xóa bằng phím delete Các tập tin và thư mục bị xóa khỏi đĩa cứng có thể khôi phục lại tử Recycle Bin Các tập tin và thư mục bị xóa khỏi ổ đĩa ngoài như ổ đĩa USB, thẻ nhớ hoặc từ ổ đĩa mạng sẽ bị xóa vĩnh viễn và không thể khôi phục từ Recycle Bin. Cần kiểm tra nội dung của thư mục trước khi xóa Câu 39: Xóa tập tin hoặc thư mục: Chọn tập tin hoặc thư mục cần xóa, và thực hiện một trong các cách sau: Click Organize và chọn Delete Nhấn phím Delete Click chuột phải và chọn Delete Nhấn chuột và kéo thả vào Recycle Bin Câu 40: Phục hồi tập tin và thư mục: Chọn tập tin hoặc thư mục cần phục hồi kimphung 6 Restore this Item: xóa 1 tập tin hoặc thư mục Restore selected Item: Phục hồi nhiều tập tin và thư mục được chọn Restore all Item: Phục hồi tất cả các tập tin và thư mục trong Recycle Bin Hoặc Click chuột phải trên các tập tin hoặc thư mục cần phục hồi và chọn Restore. Câu 41: Cách làm rỗng Recycle Bin Trên thanh lệnh, click Empty the Recycle bin Click chuột phải trong vùng trống của cửa sổ Recycle Bin, chọn Empty Recycle Bin Click phải chuột trên biểu tượng Recycle Bin trên desktop và chọn Empty Recycle Bin. Câu 42: Control Panel: là thành phần của Windows, giúp người dùng có thể: Thiết lập các quy ước trong môi trường window Thay đổi các thiết lập của hệ thống. Thực hiện giải pháp sao lưu và phục hồi hệ thống Gỡ bỏ các chương trình đã được cài đặt Nhấn phím Windows - Nhập Control Panel trong ô Search Câu 43: Các thành phần cơ bản trong Control Panel User Accounts: quản lý tài khoản người dùng System and Security: Cung cấp các tùy chọn cho cài đặt tường lửa, tùy chọn nguồn và lịch sử tệp (sao lưu). Programs: Cung cấp quyền truy cập vào các tác vụ quản lý hệ thống như cài đặt và gỡ cài đặt Appearance and Personalization: Tùy chỉnh màn hình của bạn với trình bảo vệ màn hình, hình nền máy tính để bàn, v.v. Clock, Language, and Region: Thay đổi định dạng ngày, giờ, đơn vị tiền tệ hoặc số để phản ánh các tiêu chuẩn hoặc ngôn ngữ của khu vực Ease of Access: Cung cấp các tùy chọn để thay đổi thông số kỹ thuật trợ năng Hardware and Sound: Thiết lập hoặc sửa đổi các thiết bị như máy in, loa và màn hình. Câu 44: Tập tin Word được gọi document. Khi khởi động Word thì người dùng có thể: Tạo mới một tin Word trống hoặc từ một mẫu. Mở một tập tin đã có Câu 45: Cách tạo một tài liệu mới: Chọn tab File, tại Backstage view. Chọn New Câu 46: Mở một tài liệu đã có: Chọn tab File chuyển sang Backstage view Chọn Open. Câu 47: Tập tin Word có thể Export hoặc lưu dưới dạng các loại tập tin khác: PDF XML HTML RTF ( wordpad) TEXT (notepad) Câu 48: Thiết lập vị trí lưu mặc định Mở hộp thoại Word Options, chọn trang Save. Trong phần Save documents, tại mục Default local file location click Browse để chọn thư mục lưu mặc định Câu 49: AutoRecover kimphung 7 Word tự động lưu tài liệu vào một thư mục tạm thời trong khi người dùng đang làm việc. Nếu người dùng quên lưu các thay đổi hoặc nếu Word bị treo, thì có thể khôi phục bằng chức năng AutoRecover. Câu 50: Từ (Word): Các ký tự nằm liên tiếp nhau Word wrap: Khi nhập đủ từ trên một dòng, Word sẽ tự động chuyển điểm chèn sang đầu dòng tiếp theo. Khi kết thúc việc nhập một dòng hoặc một đoạn, và nhấn Enter thì Word sẽ chèn một dòng trống và dấu nháy đặt ở đầu dòng. Các khái niệm cơ bản Từ (Word): Các ký tự nằm liên tiếp nhau Word wrap: Khi nhập đủ từ trên một dòng, Word sẽ tự động chuyển điểm chèn sang đầu dòng tiếp theo. Khi kết thúc việc nhập một dòng hoặc một đoạn, và nhấn Enter thì Word sẽ chèn một dòng trống và dấu nháy đặt ở đầu dòng. Câu 51: Di chuyển xung quanh tài liệu Sử dụng bàn phím Chuyển đến đầu dòng: HOME Chuyển đến cuối dòng: END Chuyển đến đầu của tài liệu: CTRL+ HOME Chuyển đến cuối tài liệu: CTRL+ END Chuyển đến màn hình kế tiếp: PgDn Chuyển đến màn hình trước: PgUp Câu 52: Chọn văn bản liên tiếp- sử dụng chuột Chọn 1 từ: Double click vào từ muốn chọn Chọn 1 câu: Nhấn Ctrl và click vào vị trí bất kỳ trong câu Chọn 1 đoạn: Click 3 lần trong đoạn muốn chọn Chọn tất cả tài liệu: Ctrl_A hoặc chọ tab Home, trong nhóm lệnh Editing click nút Select và chọn Select All; Câu 53: Chọn văn bản liên tiếp – dùng thanh chọn (Selection bar): Thanh chọn: khu vực màu trắng bên lề trái của văn bản. Khi con trỏ chuột được đặt trong thanh chọn, nó sẽ có dạng một mũi tên trỏ phải Chọn một dòng: click vào bên trái của dòng văn bản. Chọn một đoạn: double click vào bên trái của đoạn. Chọn toàn bộ tài liệu: Click ba lần vào vị trí bất kỳ trong thanh chọn hoặc nhấn phím Ctrl và click vào vị trí bất kỳ trên thanh chọn. Câu 54: Chọn văn bản không liên tiếp Chọn khối văn bản thứ nhất Nhấn giữ phím Ctrl và chọn các khối văn bản còn lại Câu 55: Sao chép văn bản: Chọn khối văn bản cần sao chép, click nút lệnh Copy trong nhóm Clipboard của tab Home hoặc nhấn Ctrl+C. Đặt điểm chèn tại vị trí mới, chọn lệnh Paste trong nhóm Clipboard của tab Home hoặc nhấn Ctrl+V. Câu 56: Di chuyển văn bản: Chọn khối văn bản cần sao chép, click nút lệnh Cut trong nhóm Clipboard của tab Home hoặc nhấn Ctrl+X. kimphung 8 Đặt điểm chèn tại vị trí mới, chọn lệnh Paste trong nhóm Clipboard của tab Home hoặc nhấn Ctrl+V. Câu 57: Xóa văn khối bản: Chọn khối văn bản cần xóa, nhấn phím Delete Hoặc click phải chọn Delete Xóa một ký tự Nhấn phím Delete để xóa một ký tự bên phải con trỏ chèn Nhấn phím Backspace để xóa một ký tự bên trái con trỏ chèn Câu 58: Word có thể tự động tìm kiếm một từ hoặc cụm từ trong tài liệu bằng tính năng Find, hoặc thay thế bằng một từ hoặc cụm từ khác hoặc một định dạng khác bằng tính năng Replace. Find Text: Chọn tab Home, click lệnh Find. Thanh Navigation pane xuất hiện bên trái màn hình. Nhập văn bản muốn tìm vào ô trong Navigation pane. Nếu văn bản được tìm thấy trong các tài liệu, nó sẽ được đánh dấu màu vàng. Chọn văn bản trong Navigation duyệt qua các vị trí được tìm thấy Replace Text Chọn tab Home, click lệnh Replace. Xuất hiện hộp thoại Find and Replace. Nhập văn bản cần tìm trong ô Find what. Nhập văn bản muốn thay thế trong ô Replace with. Click Replace để thay thế văn bản. Click Replace All để thay thế toàn bộ những từ tìm được trong tài liệu. Câu 59: Các tùy chọn trong Find and Replace Match case: tìm phân biệt chữ hoa và chữ thường Find whole word only: chỉ tìm những từ đúng theo từ nhập trong ô Find. Use Wildcards: tìm sử dụng ký tự đại diện Sound like (english): tìm từ theo âm. Find all word forms (English): tìm theo định dạng của từ Câu 60: Cách chèn ký tự đặc biệt vào văn bản Đặt điểm chèn vào vị trí cần chèn ký tự đặc biệt Chọn tab Insert, trong nhóm lệnh Symbol, click mũi tên bên phải nút Symbol. Chọn ký tự đặc biệt trong menu của lệnh Symbol Hoặc More Symbols... mở hộp thoại Symbol Chọn ký tự thích hợp, click Insert. Symbol Wingding Wingding 2 Wingding 3 Câu 61: Cách đổi Themes Chọn tab Design, chọn Themes. Trong menu của lệnh Themes, chọn một Themes Câu 62: Subscript (Ctr + =): tạo chỉ số dưới cho văn bản, Superscript (Ctrl+ Shift+ +): tạo chỉ số trên cho văn bản kimphung 9 Câu 63: chuyển kiểu chữ từ chữ hoa sang chữ thường hoặc ngược lại -Chức năng Change case -Shift_F3 Câu 64: Chức năng Change case gồm các tùy chọn: Sentence case: chuyển chữ hoa đầu câu. Lowercase: chuyển khối văn bản được chọn sang chữ thường. UPPERCASE: chuyển khối văn bản được chọn sang chữ IN HOA Capitalize Each Word: chuyển khối văn bản được chọn sang chữ hoa đầu mỗi từ. tOGGLE cASE: đảo ngược kiểu chữ trong mỗi từ. Câu 65: Cách chèn bảng Cách 1: Chọn tab Insert, trong nhóm lệnh Tables, click Table. Trong menu thả xuống, đặt con trỏ lên ô ở góc trên bên trái và bắt đầu kéo ngang để chọn số cột và kéo xuống để chọn số hàng. Cách 2: Chọn tab Insert, trong nhóm lệnh Tables, click Table. Trong menu, chọn Insert Table Trong hộp thoại Insert Table Number of columns: nhập số cột Number of rows: nhập số dòng Click OK Câu 66: Chuyển văn bản thành bảng: Chọn khối văn bản cần chuyển thành bảng Chọn tab Insert -Table và chọn Convert Text to Table Trong hộp thoại Convert Text to Table. Chọn dấu phân cách giữa các cột. Câu 67: Cách chèn dữ liệu vào bảng Nhấn Enter để thêm nhiều dòng văn bản trong cùng một ô. Điều này sẽ tăng chiều cao hàng. Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển qua lại giữa các ô. Sử dụng phím Tab để chuyển tới ô tiếp theo. Sử dụng Shift_Tab để lùi về ô trước. Nhấn Ctrl_Tab để chèn ký tự Tab vào bảng Câu 68: Canh lề cho dữ liệu trong bảng Chọn các ô chứa dữ liệu cần định dạng. Trong tab Table Tools, chọn tab Layout, trong nhóm lệnh Alignment, chọn kiểu canh lề tương ứng. Text Direction: xoay văn bản trong ô. Câu 69: Thêm dòng – cột Hoặc chọn bấm chuột phải vào bảng, chọn Insert, chọn các tùy chọn hàng và cột. Hoặc sử dụng lệnh trên Ribbon Câu 70: Xóa dòng/cột: Chọn dòng/cột cần xóa, hoặc click chuột vào bất kỳ vị trí nào trong bảng, dòng, cột cần xoá. Trong tab Table Tools, chọn tab Layout Click menu Delete, chọn lệnh Delete tương ứng Hoặc click menu Delete trên mini toolbar Câu 71: Canh đều các dòng và cột Chọn các cột hoặc dòng cần canh đều kimphung 10 Trong nhóm lệnh Cell size Click nút Distribute Rows: canh đều các dòng Click nút Distribute Clomns: canh đều các cột Câu 72: Trộn ô (Merge Cells): kết hợp nhiều ô thành 1 ô Chọn các ô cần trộn Trong tab ngữ cảnh Table Tools, chọn tab Layout. Click nút Merge cells trong nhóm lệnh Merge. Câu 73: Tách ô (Split Cells): tách một số ô thành các ô mới Chọn các ô cần tách Trong tab ngữ cảnh Table Tools, chọn tab Layout Click nút Split cells trong nhóm lệnh Merge Câu 74: Định dạng đường của bảng Đặt trỏ chèn trong bảng Trong tab Table Tools, chọn tab Design. Trong nhóm lệnh Borders, chọn kiểu đường viền. Câu 75: Tô màu cho bảng Chọn dòng/cột/ô cần tô màu Trong tab Table Tools, chọn tab Design. Click nút Shading, chọn màu. Câu 76: Định dạng bảng sử dụng Table Styles: Đặt trỏ tại bất kỳ vị trí nào trong bảng cần định dạng. Trong tab ngữ cảnh Table Tools, chọn tab Design Trong nhóm Table Style, chọn một kiểu trong danh sách Câu 77: Cách chèn SmartArt Đặt trỏ tại vị trí chèn SmartArt. Chọn tab Insert, trong nhóm lệnh Illustration, click nút SmartArt. Xuất hiện hộp thoại SmartArt Graphic Chọn một kiểu trong danh sách, click OK **SmartArt là công cụ giao tiếp thông minh, dùng đồ họa thay vì dùng văn bản đơn thuần. Có nhiều lựa chọn để minh họa cho nhiều kiểu ý tưởng khác nhau: danh sách, quy trình, mối quan hệ, sơ đồ phân cấp … Câu 78: Cách nhập văn bản vào SmartArt Có thể nhập văn bản trực tiếp trong các Shape của SmartArt hoặc nhập trong khung Type your text here Câu 79: Thay đổi cấu trúc của SmartArt Chọn SmartArt, trong tab SmartArt Tools, chọn tab Design Trong nhóm lệnh Layout, chọn một layout mới trong danh sách, hoặc click nút More Layout để có thêm nhiều lựa chọn khác Câu 80: Thay đổi thứ tự của các Shape trong SmartArt Tùy từng kiểu SmartArt, trên Ribbon sẽ hiển thị các công cụ hiệu chỉnh tương ứng trong nhóm lệnh Create Graphic Câu 81: Tùy biến SmartArt SmartArt Style và change Color: thay đổi màu sắc và cách hiển thị của SmartArt Câu 82: Chèn biểu đồ: Đặt trỏ tại vị trí chèn biểu đồ, chọn tab Insert, trong nhóm lệnh Illustrations, click nút Chart. Trong hộp thoại Chart, chọn một loại biểu đồ, click OK Word chèn biểu đồ ban đầu và mở ra một bảng tính Excel với dữ liệu mẫu. kimphung 11 Người dùng nhập dữ liệu thực tế vào bảng tính Excel, biểu đồ sẽ tự động thay đổi theo số liệu, Khi nhập số liệu xong, đóng bảng tính excel **Biểu đồ được dùng để biểu diễn dữ liệu số giúp người dùng dễ đọc, so sánh, đánh giá. Câu 83: Thay đổi kiểu biểu đồ Chọn biểu đồ cần đổi kiểu. Chọn tab Design, click lệnh Change Chart Type. Chọn kiểu biểu đồ mới. Câu 84: Equations: chèn vào tài liệu các loại công thức toán học từ đơn giản đến phức tạp Cách chèn công thức toán học Đặt trỏ tại vị trí cần chèn công thức, chọn tab Insert Trong nhóm lệnh Symbols, click nút Equation. Trong tài liệu xuất hiện khung Type equation here, đồng thời xuất hiện tab ngữ cảnh Equation Tools, chứa các ký hiệu toán học. Câu 85: Screenshot: chụp nhanh màn hình và tự động chèn vào tại vị trí được chỉ định trong tài liệu. Các bước thực hiện: Đặt trỏ tại vị trí cần chèn hình chụp Chọn tab Insert, click nút Screenshot trong nhóm lệnh Illustrations. Trong khung Available Windows, chọn màn hình cần chụp Screen Clipping: chọn tùy ý vùng cần chụp Câu 86: Picture: chèn hình ảnh vào văn bản, có vai trò minh hoạ cho nội dung của văn bản. Chèn hình từ tập tin có sẵn trên máy Đặt trỏ tại vị trí cần chèn, chọn Tab Insert, chọn Picture Trong hộp thoại Insert Picture, chọn hình. Câu 87: Chèn hình online Trong tab Insert, chọn Online Pictures trong nhóm lệnh Illustrations Trong hộp thoại Online Picture, nhập tên nhóm hình cần tìm, chọn hình trong kết quả Câu 88: Định dạng hình: Chọn hình cần định dạng Xuất hiện tab ngữ cảnh Picture Tools. Chọn tab Format Thực hiện định dạng Trong nhóm lệnh Picture Style, chọn kiểu hiển thị hình Câu 89: Chèn Shapes Chọn tab Insert, click mũi tên dưới nút Shapes, chọn một kiểu phù hợp. Đưa trỏ đến vị trí cần chèn, kéo chuột để vẽ. Câu 90: Định dạng Shape Chọn Shape cần định dạng Xuất hiện tab ngữ cảnh Drawing Tools Shape Style: Chọn các định dạng trong Insert Shape: Thay đổi kiểu Shape Câu 91: Cách tạo WordArt: Nếu nhập văn bản trước thì chọn khối văn bản. Chọn tab Insert, click nút WordArt, chọn một kiểu WordArt phù hợp. Nội dung văn bản sẽ hiển thị dưới dạng WordArt kimphung 12 Nếu chưa nhập văn bản thì chọn tab Insert, chọn WordArt trong nhóm lệnh Text. Chọn một kiểu thích hợp. Xuất hiện khung Your text here, nhập nội dung cho WordArt Câu 92: Định dạng WordArt: Chọn WordArt cần định dạng, chọn tab Drawing ToolsFormat và thực hiện các tùy chọn sau: WordArt Style: chọn lại kiểu WordArt Text Fill: chọn màu WordArt Text Outline: chọn màu của đường viển của WordArt Text Effect: Chọn hiệu ứng cho WordArt Câu 93: Chèn hộp văn bản - TextBoes Chọn tab Insert, click nút Text Box trong nhóm lệnh Text, chọn một kiểu Text box có sẵn trong danh sách. Hoặc chọn lệnh Draw Text box, drag chuột để vẽ, dấu nháy mặc định đặt trong text box giúp người dùng nhập văn bản vào Text box. **TextBoxes: là một dạng Shapes chứa văn bản, TextBoxes có tác dụng thu hút sự chú ý đến một nội dung văn bản cụ thể. Textbox cũng hữu ích khi cần di chuyển văn bản đến vị trí bất kỳ trong tài liệu Câu 94: Định dạng TextBoxes Thay đổi kiểu Shape của Text Box Chọn Text Box cần đổi kiểu Shape. Chọn tab Format trong Tab Drawing Tools. Click nút Edit Shape trong nhóm lệnh Insert Shapes Chọn Change Shape. Chọn một kiểu Shape thích hợp. Câu 95: Các bước tạo mục lục nội dung Bước 1: Gán Style Heading cho các nội dung sẽ xuất hiện trong mục lục hoặc có thể gán style do người dùng tạo. Bước 2: Chèn bảng mục lục Chọn tab References trên thanh Ribbon, chọn lệnh Table of Contents, Chọn mẫu thiết kế sẵn trong menu Câu 96: Tạo bảng mục lục nội dung sử dụng Style do người dùng tạo Bước 1: tạo Style mới Bước 2: Gán số thứ tự vào các Style vừa tạo (nếu cần đánh số thứ tự) Bước 3: gán Style vừa tạo vào các nội dung muốn xuất hiện trong mục lục Bước 4: tạo bảng mục lục Câu 97: Xóa bảng mục lục Đặt dấu nháy trong bảng mục lục. Chọn tab References, click menu của nút lệnh Table of Contents, chọn Remove Table of Contents. kimphung 13 PHẦN 2: EXCEL Câu 98: Sử dụng phím tắt truy cập lệnh trên Ribbon: Nhấn phím Alt, trên Ribbon xuất hiện các ký tự phím tắt của các Tab lệnh. Câu 99: Sheet tab: chứa tên của WordSheet Thêm Sheet: Click nút New Sheet hoặc Shift_F11 Xóa Sheet: Click chuột phải trên tên Sheet, chọn Delete Đổi tên Sheet: Click chuột phải trên tên Sheet, chọn Rename Câu 100: Địa chỉ của ô gồm <tên cột>< chỉ số dòng> Ví dụ: A1 (giao của cột A và dòng 1) Câu 101: Thay đổi độ rộng của cột Hoặc Click nút Format trong tab Home, chọn Column Width Câu 102: Thay đổi chiều cao của dòng Hoặc Click nút Format trong tab Home, chọn Row Height Câu 103: Chèn thêm cột Chọn 1 cột làm chuẩn Click phải chọn Insert- cột mới được chèn vào trước cột làm chuẩn. Hoặc click nút Insert trong tab Home Câu 104: Chèn thêm dòng Chọn 1 dòng làm chuẩn Click phải chọn Insert- dòng mới được chèn trên dòng làm chuẩn. Hoặc click nút Insert trong tab Home Câu 105: Xóa dòng/cột: Chọn dòng/cột muốn xóa Click nút Delete trong tab Home Câu 106: Xóa ô hoặc vùng dữ liệu: Chọn ô hoặc vùng cần xóa Click Delete trong tab home Xuất hiện cửa sổ Delete Chọn kiểu xóa Câu 107: Ẩn cột, dòng Chọn cột hoặc dòng cần ẩn Click menu của lệnh Format trên tab Home Trong nhóm lệnh Visibility, chọn lệnh Hide Column hoặc Hide Row Hoặc click phải trên cột/dòng muốn ẩn, chọn Hide Câu 108: Hiện cột, dòng bị ẩn Click menu của lệnh Format trên tab Home Trong nhóm lệnh Visibility, chọn lệnh UnHide Column hoặc UnHide Row Câu 109: Ẩn WorkSheet Chọn WorkSheet muốn ẩn, click menu của lệnh Format trên tab Home, chọn Hide Sheet Hoặc click phải trên tên Sheet trong Sheet tab, chọn Hide để ẩn Sheet Hiện WorkSheet bị ẩn Click Click menu của lệnh Format trên tab Home, chọn Unhide Sheet, Trong hộp thoại Unhide, chọn Sheet muốn hiện kimphung 14 Câu 110: Wrapping Text: khi nội dung quá nhiều trong 1 ô, excel tự động sửa đổi chiều cao hàng cho phép hiển thị nội dung ô trên nhiều dòng. Câu 111: Trộn ô (Merging Cells): Kết hợp nhiều ô lại thành 1 ô Chọn các ô cần kết hợp, chọn tab Home, trong nhóm lệnh Alignment, click menu của lệnh Merge and Center Chọn các kiểu trộn -Merge & Center: kết hợp ô và văn bản được canh giữa ô -Merge Across: kết hợp các ô trên cùng 1 dòng -Merge Cells: kết hợp ô và văn bản nằm tại vị trí mặc định -Unmerge Cells: bỏ kết hợp ô Câu 112: Cố định dòng/cột tiêu đề khi cuộn bảng tính: Chọn dòng/cột tiêu đề cần cố định Chọn tab View- Freeze Panes Bỏ cố định dòng/cột tiêu đề khi cuộn bảng tính: Chọn tab View- UnFreeze Panes Câu 113: Đặt tên cho vùng dữ liệu Chọn vùng dữ liệu, Click phải, chọn Define name. -Name: Nhập tên -Scope: chọn phạm vi -Comment: chú thích Câu 114: Tab Protection: Khóa bảng tính Để khóa bảng tính check ô Locked Chọn Review- Protect Sheet… Nhập password bảo vệ 2 lần- OK Để bỏ khóa Chọn Review- Unprotect sheet Nhập password để bỏ khóa. Câu 115: Kiểu dữ liệu số: dữ liệu dùng để tính toán một dữ liệu số có thể có nhiều định dạng khác nhau Dữ liệu kiểu số gồm: Số : 0 …9 Date /Time Currency Khi nhập, mặc định canh lề phải của ô Cách thay đổi định dạng dữ liệu kiểu số: Chọn Start- Control Panel- Regional and Languag- Additional Settings Câu 116: Kiểu dữ liệu text: gồm các ký tự a …z, A …X và các số 0…9, không dùng để tính toán. Khi nhập dữ liệu kiểu text mặc định là canh lề trái của ô Một chuỗi số có dạng text có thể chuyển sang kiểu số Ngược lại, một số có thể định dạng thành một chuỗi kiểu text Câu 117: Chuyển nội dung trên dòng thành cột Chọn dòng dữ liệu cần sao chép Chọn ví trí dán dữ liệu, click phải chọn Paste special Chọn Transport kimphung 15 Câu 118: Công thức trong Excel được bắt đầu bằng dấu bằng (=). Một công thức thường bao gồm các thành phần: giá trị số, chuỗi, địa chỉ ô, địa chỉ khối, hàm, và các phép toán. Khi nhập công thức, kết thúc bằng cách nhấn Enter Kết quả của công thức là một giá trị số, hoặc chuỗi hoặc giá trị logic. Nếu công thức bị lỗi thì xuất hiện các ký hiệu lỗi Có thể cố định hoặc cố định một phần địa chỉ ô tham chiếu bằng các loại địa chỉ: tương đối (relative), tuyệt đối (absolute) hay hỗn hợp (mixed). Câu 119: Địa chỉ tương đối Là loại địa chỉ mà nó sẽ tự động thay đổi khi sao chép công thức <TÊN CỘT><CHỈ SỐ DÒNG> Câu 120: Địa chỉ tuyệt đối Là loại địa chỉ mà nó không đổi khi sao chép công thức. $<TÊN CỘT>$<CHỈ SỐ DÒNG> Câu 121: Địa chỉ hỗn hợp Là loại địa chỉ mà chỉ cố định một trong hai thành phần Cố định cột: $<TÊN CỘT><CHỈ SỐ DÒNG> Cố định dòng: <TÊN CỘT>$<CHỈ SỐ DÒNG> Câu 120: Các thông báo lỗi trong excel ##### Lỗi độ rộng Khi cột thiếu độ rộng. Dùng chuột kéo độ rộng cột ra cho phù hợp Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm. #VALUE! Lỗi giá trị Nhập vào công thức một chuỗi trong khi hàm yêu cầu một số hoặc một giá trị logic. #DIV/0! Lỗi chia cho 0 Nhập vào công thức số chia là 0. Ví dụ = MOD(10,0). Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống. #NAME! Sai tên Nhập sai tên một hàm số. Dùng những ký tự không được phép trong công thức. #N/A Lỗi dữ liệu #REF! Sai vùng tham chiếu #NUM! Lỗi dữ liệu kiểu số kimphung 16 #NULL! Lỗi dữ liệu rỗng Dùng một dãy toán tử không phù hợp Dùng một mảng không có phân cách Câu 121: Hàm là một công thức được xác định trước để thực hiện các phép tính sử dụng các giá trị cụ thể theo một thứ tự cụ thể. Thư viện hàm của Excel đặt trong tab Formulars Câu 122: Các hàm số học INT(Number) Lấy phần nguyên <=Number Ví dụ: =INT(45.6) 45 =INT(-45.6) -46 MOD(N,n) Lấy phần dư của phép chia N/n Ví dụ: =MOD(23,3) 2 COUNT(Value1, value2, …) Đếm các ô chứa dữ liệu số Ví dụ: count(A1:A5)=3 COUNTA(Value1, value2, …) Đếm các ô không rỗng Ví dụ: count(A1:A5)=5 MIN(N1, N2, …) Tìm giá trị nhỏ nhất trong các số N1, N2, … Ví dụ: min(A1:A5)=3 MAX(N1, N2, …) Tìm giá trị lớn nhất trong các số N1, N2, … Ví dụ: min(A1:A5)=8 SUM(N1, N2, …) Tính tổng các số N1, N2, … Ví dụ: SUM(5,4,6,7,8)=5+4+6+7+8=30 SUM(A1:A5)=30 AVERAGE(N1, N2, …) Tính trung bình cộng các giá trị N1, N2, … Ví dụ: Average(5,4,6,7,8) 6 =(5+4+6+7+8)/5 Average(A1:A5)=6 Chức năng AutoSum: Chức năng AutoSum cung cấp tính năng tự động thực hiện các phép tính tổng, trung bình, đếm số ô chứa dữ liệu số, tìm giá trị cao nhất, thấp nhất thay thế cho các hàm Sum, Count, Min, Max, Average. kimphung 17 ROUND(<giá trị cần làm tròn>, n) Làm số đến hàng thứ n Nếu n>0: làm tròn đến hàng thứ n sau dấu thập phân. Ví dụ: Round(456.789, 1) 456.8 Nếu n<0: làm tròn đến hàng thứ n trước dấu thập phân Ví dụ: Round(12345.6789,-2) 12300 Câu 123: Hàm xếp hạng RANK(ExpN , List, Order) Tìm thứ hạng của ExpN trong phạm vi List theo quy định bởi Order Nếu Order =0 : xếp thứ hạng theo giá trị giảm dần Nếu Order =1 : xếp thứ hạng theo giá trị tăng dần Ví dụ: xếp hạng dựa vào điểm, giá trị của cột điểm tăng thì giá trị của thứ hạng giảm Ví dụ: xếp hạng thành tích chạy đua, dựa vào thành tích (thời gian). Giá trị của cột thành tích tăng thì giá trị của thứ hạng tăng Câu 124: Hàm logic AND (exp1, exp2, …) Hàm trả về giá trị là TRUE, nếu tất cả các biểu thức exp1, exp2, … có giá trị là TRUE. Ví dụ: AND(5>4, 6>1) TRUE OR(exp1, exp2, …) Hàm chỉ trả về giá trị là FALSE, nếu tất cả các biểu thức exp1, exp2, … có giá trị là FALSE. Ví dụ: OR(5>4, 6>1, 7>8) TRUE IF(<Biểu thức điều kiện>, <giá trị1>, <giá trị2>) Hàm trả về <giá trị1> khi <Biểu thức điều kiện> có giá trị TRUE. Ngược lại, hàm trả về <giá trị 2> khi <Biểu thức điều kiện có giá trị FALSE. Ví dụ: IF(5>4, “Đúng”, “Sai”) Câu 124: Hàm xử lý dữ liệu text LEFT(<Chuỗi>, n) Trích từ bên trái của <Chuỗi> ,n ký tự Ví dụ: Left(“Tin học văn phòng”, 7) Tin học RIGHT(<Chuỗi>, n) Trích từ bên phải của <Chuỗi> ,n ký tự Ví dụ: Right(“Tin học văn phòng”, 9) văn phòng kimphung 18 MID(<Chuỗi>, m, n) Trích tại vị trí thứ m từ <Chuỗi>, n ký tự Ví dụ: Mid(“Tin học văn phòng”, 5, 3) học VALUE(Chuỗi số) Hàm dùng để chuyển <Chuỗi số> thành một số Ví dụ: 123 + value(“456”)=579 CONCATENATE(chuỗi 1, chuỗi 2, …): dùng để nối nhiều chuỗi lại với nhau thành một chuỗi duy nhất. Hàm CONCATENATE tương đương với phép & Ví dụ: UPPER(Chuỗi) Đổi chuỗi sang chữ in hoa Ví dụ: UPPER(“tin học”) TIN HỌC LOWER(Chuỗi) Đổi chuỗi sang chữ thường Ví dụ: LOWER(“TIN HỌC”) tin học PROPER(Chuỗi) Đổi chuỗi sang dạng chữ hoa đầu mỗi từ Ví dụ: PROPER(“tin học”) Tin Học Câu 125: Hàm thời gian TODAY(): trả về ngày hiện tại của máy Ví dụ: Today() - 6/6/2021 NOW(): trả về ngày hiện tại của máy, gồm ngày, tháng, năm, giờ, phút. Ví dụ: Now() - 06/06/2021 20:53 DAY(<ngày/ tháng/năm>): trả về ngày Ví dụ: DAY("07/06/2021") 7 MONTH (<ngày/ tháng/năm>): trả về tháng Ví dụ: MONTH("07/06/2021") 6 kimphung 19 YEAR (<ngày/ tháng/năm>): trả về năm Ví dụ: YEAR("07/06/2021") 2021 HOUR(Serial_number): Trả về giờ của một giá trị thời gian, có dạng số nguyên từ 0 đến 23 Ví dụ: =HOUUR(NOW()) MINUTE(serial_number): Trả về phút của một giá trị thời gian, có dạng số nguyên, từ 0 tới 59. Ví dụ: =MINUTE(NOW()) SECOND(serial_number): trả về số giây của một giá trị thời gian. Thời gian có thể được nhập theo các dạng: -Dạng chuỗi đặt trong dấu ngoặc kép (ví dụ: "6:45 PM”) -Dạng số thập phân (ví dụ: 0,78125, biểu thị cho 6:45 PM) DATE(year, month, day) Hàm DATE trả về kết quả là ngày tháng năm tương ứng với các đối số year, month, day. Ví dụ: =DATE(2021,6,7) trả về kết quả là 7/6/2021 Nếu month >12 thì quy đổi 12 tháng = 1 năm và tăng số năm lên. VD =DATE(2021,14,7) 07/02/2021 Nếu month <1 thì quy đổi 12 tháng =1 năm và giảm số năm xuống. VD: = DATE(2021,0,7) 07/12/2020 WEEKDAY(serial_number,[return_type]) Hàm trả về ngày trong tuần. Kết quả của hàm là một số nguyên có giá trị từ 1 (Sunday) đến 7 (Saturday). Serial_number: là đối số bắt buộc dùng để chỉ ngày (date). Return_type: là đối số tùy chọn dùng để xác định loại giá trị trả về NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holidays]) Hàm trả về số ngày làm việc trong khoảng từ ngày start_date đến end_date, không tính ngày lễ và ngày cuối tuần. -Start_date: là đối số bắt buộc biểu diễn ngày bắt đầu -End_date: là đối số bắt buộc biểu diễn ngày kết thúc -Holidays: là đối số tùy chọn, bao gồm các ngày nghỉ. kimphung 20 Hàm trả về ngày cuối cùng kể từ ngày bắt đầu start_date với số ngày làm việc days trừ các ngày nghỉ [holidays]. Start_date: đối số bắt buộc, chỉ ngày bắt đầu Days: đối số bắt buộc, chỉ số ngày làm việc chính thức, không kể ngày cuối tuần và ngày lễ. Nếu days>0, hàm sẽ trả về ngày trong tương lai, Nếu days<0 hàm sẽ trả về ngày trong quá khứ. Holidays: đối số tùy chọn, bao gồm các ngày nghỉ. Câu 126: Các hàm dò tìm Hàm LOOKUP: Hàm thực hiện tra cứu trong phạm vi một hàng hoặc một cột và trả về giá trị tương ứng từ một phạm vi một hàng hoặc một cột khác.. Có hai hình thức tra cứu: Vector và Array LOOKUP(lookup_value, lookup_vector, [result_vector]) Lookup_value (bắt buộc): giá trị cần tìm, có thể là một giá trị logic, ô tham chiếu, số, hoặc văn bản. Lookup_vector (bắt buộc): vùng dữ liệu một chiều chứa giá trị cần tìm kiếm, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần Result_vector: Danh sách dữ liệu một chiều (tùy chọn) chứa giá trị trả về. [result_vector] phải có cùng độ dài với lookup_vector. Nếu bỏ qua [result_vector], kết quả là lookup_vector. LOOKUP(lookup_value, array) Lookup_value (đối số bắt buộc): giá trị cần tìm Array(đối số bắt buộc): Một dải ô chứa văn bản, số hoặc giá trị logic dùng để so sánh với lookup_value. Hàm VLOOKUP: tra cứu một phần thông tin trong bảng hoặc tập dữ liệu và trích xuất các dữ liệu hoặc thông tin tương ứng. Khóa tìm kiếm trong bảng dữ liệu được nhập theo cột Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]) Lookup_value (đối số bắt buộc): giá trị cần tra cứu trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu Table_array (đối số bắt buộc): bảng dữ liệu chứa giá trị cần tìm Col_index_num (đối số bắt buộc): là một số nguyên, chỉ số thứ tự của cột chứa giá trị trả về trong bảng dữ liệu, tính từ trái qua, Range_lookup (đối số tùy chọn): xác định kiểu dò tìm TRUE: dò gần đúng, FALSE: dò chính xác. Hàm HLOOKUP: tra cứu một phần thông tin trong bảng hoặc tập dữ liệu và trích xuất các dữ liệu hoặc thông tin tương ứng. Khóa tìm kiếm trong bảng dữ liệu được nhập theo hàng Cú pháp: HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,[range_lookup]) Lookup_value (đối số bắt buộc): giá trị cần tra cứu trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu Table_array (đối số bắt buộc): bảng dữ liệu chứa giá trị cần tìm Row_index_num (đối số bắt buộc): là một số nguyên, chỉ số thứ tự của hàng chứa giá trị trả về trong bảng dữ liệu, tính từ trái qua, Range_lookup (đối số tùy chọn): xác định kiểu dò tìm kimphung 21 TRUE: dò gần đúng, FALSE: dò chính xác. Dò tìm tương đối: Range_lookup có giá trị là TRUE hoặc 1 Bảng dữ liệu: khóa dò tim phải được sắp xếp theo chiều tăng dần. Câu 127: Sắp xếp theo một cột điều kiện: Đặt trỏ chèn trong cột chứa điều kiện sắp xếp Chọn tab Data, trong nhóm lệnh Sort &Filter Click nút hoặc Dữ liệu sẽ sắp xếp theo cột được chọn Câu 128: Sắp xếp theo nhiều cột điều kiện: Chọn bảng dữ liệu cần sắp xếp Chọn tab Data , Click nút Sort trong nhóm lệnh Sort & Filter Hộp thoại Sort Sort by: Chọn field làm khóa sắp xếp Sort on: Chọn giá trị muốn sắp xếp Order: chọn kiểu sắp xếp Nếu sắp xếp theo nhiều field: click nút Add level Excel sẽ ưu tiên sắp xếp theo các cột từ trái sang phải, khi nào cột thứ nhất có giá trị bị trùng thì sẽ xét đến cột tiếp theo Delete Level: loại bỏ cột điều kiện sắp xếp kimphung 22 Câu 129: Filter: Lọc tự động, kết quả chỉ hiển thị những dòng thỏa điều kiện lọc, những dòng không thỏa bị ẩn. Chọn toàn bộ bảng dữ liệu Chọn tab Data -Filter Tại tiêu đề của mỗi cột xuất hiện nút combobox cho phép chọn điều kiện lọc Câu 130: Advanced Filter: lọc nâng cao, giúp người dùng có thể lọc theo các điều phức tạp, kết quả, dữ liệu thỏa điều kiện lọc có thể được chép ra một vị trí khác so với bảng dữ liệu ban đầu Các bước thực hiện Bước 1: lập bảng điều kiện Bước 2: chọn tab Data, click nút Adcanced trong nhóm lệnh Sort & Filter Hộp thoại Advanced Filter List range: Địa chỉ của bảng dữ liệu Criteria range: Địa chỉ vùng điều kiện Copy to: Địa chỉ chứa dữ liệu kết quả Câu 131: Cách lập bảng điều kiện: Các điều kiện thỏa mãn đồng thời (AND): các điều kiện đặt trên cùng một hàng Ví dụ: Lọc ra các mặt hàng Tivi có số lượng >10 Câu 132: Cách lập bảng điều kiện: Các điều kiện không thỏa mãn đồng thời (OR): các điều kiện đặt trên các hàng khác nhau Ví dụ: Lọc ra các mặt hàng Tivi và Laptop kimphung 23 Câu 133: Các hàm thống kê Các hàm thống kê thường dùng tổng hợp số liệu. Các hàm thống kê thông dụng gồm: Sum Count, counta Average Các hàm thống kê theo một điều kiện SumIF CountIF AverageIF Hàm SUMIF được sử dụng để tính tổng có điều kiện các giá trị dựa trên một tiêu chí duy nhất. Cú pháp: SUMIF (range, criteria, [sum_range]) Range: (đối số bắt buộc): vùng điều kiện. Criteria: (đối số bắt buộc) điều kiện. Sum_range: (đối số tùy chọn) vùng tính tổng các giá trị thỏa điều kiện. kimphung 24 Ví dụ: Tính tổng số lượng của mặt hàng Dell Điều kiện: Mặt hàng Dell Vùng điều kiện là cột chứa điều kiện: Cột Mặt hàng Cột tính tổng: cột số lượng Ví dụ: Tính tổng số lượng của các mặt hàng có số lượng >50 Câu 134: Hàm COUNTIF: đếm số ô thỏa điều kiện cho trước. Cú pháp: COUNTIF (range, criteria) Range: Dãy các ô chứa điều kiện Criteria: Biểu thức điều kiện để xác định ô thỏa điều kiện. Biểu thức điều kiện thường chứa các phép so sánh, địa chỉ ô hoặc chuỗi. Ví dụ: Đếm số lần bán mặt hàng “Dell” kimphung 25 Câu 135: Hàm AVERAGEIF tính trung bình cộng của các ô thỏa điều kiện. Cú pháp: AVERAGEIF (range, criteria, [average_range]) Range: (đối số bắt buộc): vùng điều kiện. Criteria: (đối số bắt buộc) điều kiện. Average_range: (đối số tùy chọn) vùng tính trung bình cộng các giá trị thỏa điều kiện. Câu 136: Chức năng nhóm dữ liệu Chức năng Group nhóm dữ liệu dạng Outline, có thể thu gọn hoặc mở rộng theo từng nhóm để xem chi tiết trong nhóm. Có thể nhóm theo hàng hoặc cột Cách thực hiện: Chọn khối dữ liệu cần nhóm Click nút Group trong nhóm lệnh Outline của tab Data Dữ liệu được nhóm hiển thị dạng outline Câu 137: Chức năng Group Ẩn hoặc hiện nhóm dữ liệu Ẩn nhóm dữ liệu: click nút Hide Detail Hiện nhóm dữ liệu: click nút Show Detail hoặc Câu 138: Chức năng thống kê Chức năng Subtotal: tự động tạo nhóm và sử dụng các hàm phổ biến như SUM, COUNT và AVERAGE để tổng hợp dữ liệu. Subtotal: tạo ra một hệ thống phân cấp các nhóm, được gọi là outline, người dùng có thể quan sát dữ liệu theo từng cấp độ khác nhau. Các bước thực hiện Subtotal Bước 1: sắp xếp bảng dữ liệu theo điều kiện thống kê Bước 2: chọn tab Data -trong nhóm lệnh Outline, chọn Subtotal. Xuất hiện hộp thoại Subtotal At each change in: chọn cột chứa điều kiện thống kê Use function: chọn hàm thống kê Add subtotal to: chọn cột chứa kết quả thống kê Câu 139: Các loại biểu đồ -Column chart (CỘT): sử dụng khi cần so sánh các giá trị với nhau, biểu diễn về giá trị cao nhất, giá trị thấp nhất và các giá trị trung gian. -Line chart (ĐƯỜNG): sử dụng khi cần hiển thị các hành vi của các giá trị trong một khoảng thời gian, miêu tả các xu hướng thị trường trong một khoảng thời gian, có thể giúp một tổ chức trong việc lập kế hoạch và dự báo. kimphung 26 -Pie chart (TRÒN): so sánh tỉ lệ phần trăm của tổng số của các thành phần. Các tổ chức bán hàng thường dùng để đánh giá tỉ lệ doanh thu của các sản phẩm trên tổng doanh thu -Bar chart (CỘT NGANG): Tương tự như Column chart, sử dụng khi cần so sánh nhiều giá trị khác nhau. Có thể được sử dụng bởi các tổ chức để so sánh doanh thu của các sản phẩm khác nhau trong một năm cụ thể. -Scatter Charts (biểu đồ phân tán): Scatter Charts biểu diễn giá trị trên biểu đồ nằm rải rác một cách ngẫu nhiên. Câu 140: Các bước chèn biểu đồ Chọn khối dữ liệu nguồn cho biểu đồ. Chọn tab Insert, trong nhóm Chart, Trong hộp thoại Insert Chart, chọn loại biểu đồ thích hợp Hoặc click nút Recommended Charts để tham khảo gợi ý của Excel và chọn biểu đồ thích hợp, click OK Câu 141: Thêm các phần tử vào biểu đồ Click nút Add Chart Element trong nhóm Chart Layout Chart title: thêm tiêu đề cho biểu đồ Data label: thêm nhãn cho dữ liệu Quick layout: chọn nhanh một bố cục có sẵn Câu 142: Thay đổi Chart Layout Thay vì thêm các thành phần riêng lẻ, Excel cung cấp các Layout với đầy đủ các thành phần được định trước. Cách thực hiện Chọn biểu đồ Click nút Quick Layout Chọn một kiểu Layout trong danh sách Câu 143: Thiết lập lề trang Chọn tab Page Layout Click menu của nút Margins, chọn kiểu lề có sẵn trong danh sách Hoặc chọn Custom Margins…, mở hộp thoại Page setup Trong Hộp thoại Page setup Nhập giá trị cho lề trang Click OK Hoặc click Print Preview để xem trước kết quả Câu 144: Thiết lập hướng giấy in Chọn tab Page Layout. Trong nhóm lệnh Page setup, click nút Orientation Chọn Portrait hoặc Landscape Câu 145: Thiết lập kích thước giấy in Chọn tab Page Layout Click menu của nút Size, chọn cở giấy có sẵn trong danh sách Hoặc chọn More Paper size…, mở hộp thoại Page setup kimphung 27 Câu 146: Thiết lập vùng in: mặc định khi in sẽ in toàn bộ bảng tính, người dùng có thể in một phần bảng tính, bằng cách thiết lập vùng in Chọn vùng cần in, chọn tab Page Layout Trong nhóm lệnh Page Setup Click nút Print Area, chọn Set Print Area Câu 147: Chèn dấu ngắt trang: khi cần in các phần khác nhau của bảng tính trên các trang riêng biệt, thì có thể chèn dấu ngắt trang. Chọn dòng hoặc cột tại vị trí ngắt trang Chọn tab Page Layout, chọn Breaks, và chọn Insert Page Break. Câu 148: Chèn Header & Footer: Đầu trang và chân trang thường chứa thông tin như số trang, ngày tháng và tên sheet Chuyển sang Page Layout view Nhập nội dung cho header và footer INTERNET Câu 149: Internet là một mạng lưới toàn cầu gồm hàng tỷ máy tính và các thiết bị điện tử khác được kết nối với nhau. Internet được tạo thành từ nhiều mạng nhỏ hơn. Thông qua Internet, người dùng có thể giao tiếp và chia sẻ thông tin. Câu 150: Backbone: được xác định bởi các tuyến dữ liệu chính giữa các mạng máy tính lớn. Bộ định tuyến (Routers): là một thiết bị mạng chuyển tiếp các gói dữ liệu giữa các mạng máy tính. Câu 151: Mạng công cộng (Public Networks): Mạng dùng chung cho tất cả mọi người trên khắp thế giới, tại mọi thời điểm. Ưu điểm: bất kỳ máy tính nào cũng có thể trao đổi dữ liệu, email và chương trình với bất kỳ máy tính khác. Nhược điểm: bất kỳ máy tính nào cũng có thể gửi virut đến máy tính khác. Câu 152: Mạng riêng (Private Networks): mạng sử dụng không gian địa chỉ IP riêng. Các địa chỉ này thường được sử dụng cho các mạng cục bộ (LAN) trong môi trường văn phòng, trường học và doanh nghiệp. Người dùng phải được cấp quyền truy cập vào tài nguyên của mạng Mạng riêng thường an toàn Câu 153: Tên miền: (Domain name – DN) kimphung 28 Câu 154: URL: là địa chỉ toàn cầu của tài nguyên trên World Wide Web. URL gồm 2 thành phần: Giao thức mạng - Protocol Tên miền – Domain name Câu 155: World Wide Web là gì? World Wide Web (Web): là một tập hợp các tài liệu, hình ảnh, video, âm thanh có thể được liên kết và truy cập qua Internet bằng cách sử dụng giao thức HTTP. Trang web (Web page) là một tập tin được tạo bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HTML). *HTML là một ngôn ngữ được tiêu chuẩn hóa dùng để tạo các trang web *CSS là công cụ định dạng các thuộc tính trình: Font color, Background, Align Câu 156: World Wide Web: bao gồm một tập các tài liệu được kết nối với nhau thông qua các siêu liên kết (hyperlink). Khi click vào một siêu liên kết trong một trang web sẽ chuyển đến một trang web (được kết nối) khác. Câu 157: Trình duyệt web là một ứng dụng phần mềm để truy cập thông tin trên World Wide Web. Mỗi trang web được xác định bằng một URL riêng biệt, cho phép các trình duyệt truy xuất và hiển thị chúng trên thiết bị của người dùng. Câu 158: Có rất nhiều trình duyệt miễn phí có sẵn: Microsoft Edge Microsoft Internet Explorer Google Chrome Mozilla Firefox Opera và Apple Safari kimphung 29 PHẦN 3: POWERPOINT Câu 159: PowerPoint 2013 là phần mềm trình chiếu giúp người dùng có thể kết hợp văn bản, đồ họa, hoạt hình, tường thuật, hình ảnh, video, và các mẫu nền được thiết kế sẵn để tạo bản trình chiếu chuyên nghiệp. Câu 160: Export: mặc định, tập tin PowerPoint được lưu với loại tập tin .pptx. Tuy nhiên, tập tin PowerPoint cũng có thể được lưu hoặc xuất sang các loại tập tin khác PDF Video Package for CD Handouts PNG và PowerPoint 97-2003 Câu 161: Tạo một slide mới từ các Layout Click tab Home -Chọn New Slide Chọn một kiểu Layout Câu 162: Tạo một slide mới từ một Outline Chọn tab File, chọn lệnh New Slide Trong menu lệnh New Slide, chọn Slides from Outline Chọn tập tin có dạng Outline được soạn thảo trong Word, và các nội dung phải được gán Heading hoặc Level Câu 163: Tạo một slide mới từ các slide đã có Chọn tab File, chọn lệnh New Slide Trong menu lệnh New Slide, chọn Reuse Slide Xuất hiện khung Reuse Slide bên phải màn hình Click chọn Slide muốn sử dụng lại Câu 164: Tạo một slide mới tương tự slide đang chọn Trong khung Thumbnail Slide Chọn một slide và nhấn Enter, Hoặc click chuột phải chọn New Slide Câu 165: Tạo một Layout mới Ngoài các Layout mặc định người dùng có thể tạo các Layout mới. Cách tạo: Chọn tab View- Slide Master Click Insert Layout Insert Placeholder Câu 166: Định dạng Background Chọn tab Design, trong nhóm lệnh Background, chọn Format Background Chọn một trong các kiểu background Solid fill Gradient fill Picture or tecture fill Pattern fill kimphung 30 Câu 167: Thay đổi hướng và kích thước Slide: Chọn tab Design - Slide Size - Custom slide Size Slide size for: chọn kích thước Hoặc nhập trong ô Width và height Orientation: Slide: chọn hướng của slide Note, Handout & Outline: chọn hướng của trang in word. Câu 168: Ẩn – hiện Background Chọn tab View -click nút Slide Master Chọn một slide Layout Trong nhóm lệnh Background, chọn hoặc bỏ chọn mục Hide Background Graphics Câu 169: Tạo slide layout mới: người dùng có thể thiết kế một layout tùy ý. Chọn tab View -click nút Slide Master Chọn tab Slide Master -click nút Insert Layout Câu 170: Tạo văn bản liên kết: khối văn bản có thể tạo thành một liên kết đến các Slide, trang web, hoặc địa chỉ Email. Chọn khối văn bản tạo liên kết Chọn tab Insert -Click nút Hyperlink (Ctrl_K) Tạo văn bản liên kết: trong hộp thoại Insert Hyperlink Link to: Place in this document: liên kết đến các Slide trong bài trình chiếu Existing File or Web Page: liên kết đến một tập tin đã có, hoặc một trang web Create new Document: liên kết đến tập tin mới Email Address: Liên kết đến một địa chỉ Email kimphung 31 1. Khái niệm về tin học: Tin học là một lĩnh vực khoa học kỹ thuật liên quan đến việc sử dụng máy tính và các công nghệ liên quan để xử lý thông tin và dữ liệu. 2. Các thành phần cơ bản của máy tính: Máy tính bao gồm các thành phần cơ bản như CPU (Central Processing Unit), RAM (Random Access Memory), ổ cứng, bàn phím, chuột và màn hình. 3. Các hệ điều hành phổ biến: Các hệ điều hành phổ biến hiện nay bao gồm Windows, MacOS và Linux. 4. Phần mềm ứng dụng: Phần mềm ứng dụng là các chương trình được thiết kế để giúp người dùng thực hiện các tác vụ cụ thể trên máy tính, ví dụ như Microsoft Office, Photoshop và các trình duyệt web. 5. Các loại mạng máy tính: Các loại mạng máy tính bao gồm mạng LAN (Local Area Network), mạng WAN (Wide Area Network) và mạng WLAN (Wireless Local Area Network). 6. Các chuẩn kết nối mạng: Các chuẩn kết nối mạng phổ biến bao gồm Ethernet, Wi-Fi và Bluetooth. 7. Các ngôn ngữ lập trình: Các ngôn ngữ lập trình phổ biến bao gồm Java, Python, C ++ và JavaScript. 8. Các công nghệ web: Các công nghệ web phổ biến bao gồm HTML, CSS và JavaScript. 9. Các khái niệm về bảo mật thông tin: Bảo mật thông tin là quá trình bảo vệ thông tin khỏi các mối đe dọa bằng cách sử dụng các phương pháp như mã hóa, chứng thực và kiểm soát truy cập. 10. Các khái niệm về cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là một hệ thống được thiết kế để lưu trữ, quản lý và truy xuất thông tin. Các khái niệm liên quan bao gồm SQL, ERD và các loại cơ sở dữ liệu như quan hệ và NoSQL. kimphung 32 CÁC PHÍM TẮT Trong WINDOWS Thay đổi ngôn ngữ Anh -Việt: Ctrl + Shift. Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Windows + M. Di chuyển qua lại giữa các cửa sổ: Alt + Tab. In: Ctrl + P. Khóa nhanh máy tính: Windows + L. Trong trình duyệt web Mở tab mới: Ctrl + T. Đóng tab hiện tại: Ctrl + F4. Đưa trỏ chuột lên thanh address bar: Ctrl + L. Mở lại tab vừa vô tình tắt: Ctrl + Shift + T. Di chuyển qua tab bên tay phải : Ctrl + Tab. Di chuyển qua tab bên tay trái: Ctrl + Shift + Tab. Tìm kiếm trên trình duyệt web: Ctrl + F. Trong Microsoft Word Ctrl+A: Chọn tất cả văn bản của tài liệu. Ctrl+B: Bôi đậm phần văn bản đã chọn. Ctrl+I: In nghiêng phần văn bản đã chọn. Ctrl+U: Gạch chân đoạn văn bản đã chọn. Ctrl+C: Sao chép phần văn bản đã chọn. Ctrl+X: Cắt phần văn bản đã chọn. Ctrl+V: Dán. Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ. Ctrl+E: Căn giữa phần văn bản đã chọn. Ctrl+F: Tìm kiếm ký tự. Ctrl+G: Nhảy đến trang số. Ctrl+H: Tìm kiếm và thay thế ký tự/từ, cụm từ trong văn bản. Ctrl+J: Căn đều 2 bên phần văn bản đã chọn. Ctrl+K: Chèn liên kết (link). Ctrl+N: Mở cửa sổ tài liệu mới, hoàn toàn trống. Ctrl+O: Mở cửa sổ duyệt đến và mở file văn bản đã tạo. Ctrl+P: Mở cửa sổ in tài liệu Word. Ctrl+S: Lưu tài liệu (giống Shift+F12). Ctrl+W: Đóng cửa sổ văn bản đang mở. Ctrl+Y: Lặp lại lần chỉnh sửa gần nhất hoặc hoàn nguyên văn bản về trạng thái trước khi dùng. Ctrl+Z: Trở lại trạng thái văn bản trước lần chỉnh sửa gần nhất. Ctrl+Shift+A: Chuyển đổi chữ thường thành chữ in hoa. Ctrl+Shift+F: Thay đổi phông chữ. Ctrl+Shift+P: Thay đổi cỡ chữ. kimphung 33 Trong Microsoft Excel -Các phím tắt chỉnh sửa bên trong ô Excel: F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng. Alt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô Excel. Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới. Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên. Tab/Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải/hoặc bên trái. Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô. Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn. Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn. Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng. Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại. Alt + H + F + C: Phím tắt tô màu trong Excel, bạn chọn ô có dữ liệu muốn đổi màu, nhấn phím Alt rồi nhấn H, vẫn giữ Alt nhấn tiếp F, tiếp tục giữ Alt và nhấn C rồi chọn màu cần đổi. -Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn: Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên. Ctrl + R: Copy ô bên trái. Ctrl + ": Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa. Ctrl + ': Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa. Ctrl + –: Hiển thị menu xóa ô/hàng/cột. Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô/hàng/cột. Shift + F2: Chèn/Chỉnh sửa một ô comment. Shift + F10, sau đó M: Xóa comment. Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại. F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt. Ctrl + K: Chèn một liên kết. Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết. Trong Powerpoint Alt + N: Mở tab Insert. Alt + G: Mở tab Design. Alt + K: Chuyển đến tab Transitions. Alt + A: Chuyển đến tab Animations. Alt + S: Chuyển đến tab Slide Show. Alt + R: Chuyển đến tab Review. Alt + W: Chuyển đến tab View. Alt + X: Chuyển đến tab Add-ins. Alt + Y: Chuyển đến tab Help. kimphung 34