Tích phân xác định Bài toán tính quãng đường đi được biết vận tốc tức thời: Một vận động viên chạy marathon. Huấn luyện viên của anh ấy chạy xe đạp phía sau và nhìn đồng hồ tốc độ của mình cứ 15 phút một lần. Anh ấy khởi đầu khá tốt, nhưng sau đó kiệt sức và dừng lại sau một tiếng rưỡi (Giả sử tốc độ của anh ấy không tăng). Dữ liệu từ đồng hồ tốc độ của huấn luyện viên như sau: Thời gian (phút) 0 15 30 45 Vận tốc (km/h) 20 18,4 16,7 16,7 10,8 60 75 90 8,4 0 a. Ước tính quãng đường anh ấy đã chạy trong nửa giờ đầu. b. Ước tính toàn bộ quãng đường mà anh ấy đã chạy. Tốc độ của vận động viên giảm nên trong 15 phút đầu, anh ấy sẽ chạy được quãng đường ít hơn: 20(km/h).0,25(h)=5(km) Và nhiều hơn: 18,4(km/h).0,25(h)=4.6(km) Tích phân xác định Bài toán tính quãng đường đi được biết vận tốc tức thời: Thời gian (phút) 0 15 30 45 Vận tốc (km/h) 20 18,4 16,7 16,7 10,8 60 75 90 8,4 0 Trong 15 phút kế tiếp, anh ấy sẽ chạy được quãng đường ít hơn: 18,4.0,25=4.6(km) và nhiều hơn: 16,7.0,25=4.175(km) Suy ra, trong 30 phút đầu tiên, quãng đường s sẽ được tính: smin = 4.175 + 4.6 s smax = 4.6 + 5 Ta ước tính quãng đường s bằng cách lấy trung bình cộng: 1 s ( smax + smin ) = 9.1875(km) 2 Tương tự, ước tính cả quãng đường: 1 91 + 71 s = 20.25(km) 2 4 Tích phân xác định Bài toán tính quãng đường đi được biết vận tốc tức thời: Thời gian (phút) 0 15 30 45 Vận tốc (km/h) 20 18.4 16.7 16.7 10.8 Vẽ biểu đồ cho bảng trên Smax là tổng diện tích các h.c.n màu đỏ 60 75 90 8.4 0 km/h Smin là tổng diện tích các h.c.n màu xanh Nối đường màu xanh lá, ta có đường xấp xỉ với đường cong biểu diễn vận tốc tức thời của vận động viên h 0.5 1 1.5 Tích phân xác định Bài toán tính diện tích hình thang cong: Cho hàm f(x) liên tục và không âm trên [a,b]. Miền D giới hạn bởi đừơng cong y=f(x) và 3 đường thẳng x=a, x=b, y=0 được gọi là hình thang cong Yêu cầu: tính diện tích hình thang Chia đoạn [a,b] thành n-phần tùy ý bởi các điểm y=f(x) a = x0 x1 ... xn = b Ta tính diện tích từng hình thang cong nhỏ rồi cộng lại để được diện tích hình thang cong lớn S1 S2 S3 a x1 x2 x3 Sn-1 Sn xn-1 b Tích phân xác định Ta tính gần đúng diện tích hình thang cong thứ i bằng cách lấy 1 điểm tùy ý xi* xi −1, xi Vẽ hình chữ nhật cạnh f ( xi *), xi = xi − xi −1 Lúc đó, diện tích hình thang cong nhỏ xấp xỉ với diện tích hình chữ nhật tức là xấp xỉ với f ( xi *).xi Với n- điểm chia ta có n-hình thang cong nhỏ với diện tích được tính xấp xỉ như trên nên diện tích hình thang cong D được tính xấp xỉ với: n Sn = f ( xi *).xi , xi = xi − xi −1 i =1 Tích phân xác định Rõ ràng, công thức xấp xỉ trên càng chính xác nếu số các hình thang cong nhỏ càng nhiều. 4 hình vẽ dưới đây được vẽ khi ta lấy xi* là điểm bên phải (xi* trùng với xi). Tích phân xác định Ta cho max xi → 0 (khi n → , xi → 0, i = 1, n) Nếu Sn tiến đến một giới hạn hữu hạn mà không phụ thuộc cách chia [a,b] và cách lấy điểm xi* thì giới hạn đó được gọi là diện tích của hình thang cong D S ( D) = n lim * f ( x i ).xi max xi →0 i =1 Nếu ta tính xấp xỉ diện tích hình thang cong, ta quay trở lại bài toán tính quãng đường biết vận tốc tức thời. Như vậy, ta đang làm bài toán ngược với bài toán tìm vận tốc tức thời ở chương 3. Trong trường hợp tổng quát, để tính xấp xỉ diện tích hình thang cong, ta có thể không cần tính 2 tổng mà chỉ cần chọn xi* là trung điểm của [xi-1,xi] và chia đoạn [a,b] thành n phần bằng nhau rồi tính tổng là đủ. Tích phân xác định Định nghĩa tích phân xác định: Cho hàm f(x) xác định trên [a,b] Chia [a,b] thành n-phần tùy ý bởi các điểm chia (ta gọi là một phân hoạch của đoạn [a,b]): a = x0 x1 ... xn = b * Lấy điểm bất kỳ xi xi −1, xi , lập tổng tích phân n −1 Sn = f ( xi* ).xi , xi = xi − xi −1 (Tổng tích phân Riemann) k =0 Ta cho max xi* → 0 , nếu Sn tiến đến một giới hạn hữu hạn mà không phụ thuộc cách chia [a,b] và cách lấy điểm x*i thì giới hạn đó được gọi là tích phân xác định của hàm f(x) trên [a,b] và kí hiệu là: b f ( x)dx a Khi ấy, ta nói hàm f(x) khả tích trên [a,b] Tích phân xác định n −1 Sn = f ( xi* ).xi , xi = xi − xi −1 k =0 (Tổng tích phân Riemann) Đặc biệt: Điểm xi* không lấy tùy ý mà lấy đặc biệt xi = xi −1 : Tổng Sn sẽ gọi là tổng tp Riemann trái xi = xi : Tổng S sẽ gọi là tổng tp Riemann phải n 1 xi = xi = ( xi −1 + xi ) 2 : tổng Sn sẽ gọi là tổng tp Riemann trung Từ định nghĩa, ta có Ứng dụng hình học đầu tiên của tpxđ: b f ( x)dx = S ( D ) , f ( x ) 0x a, b a Tích phân xác định Nhắc lại: Nếu chỉ cần tính xấp xỉ diện tích miền D hoặc xấp xỉ tích phân, ta sẽ chia đoạn [a,b] thành n phần bằng nhau và chọn x*i là trung điểm của đoạn [xi-1,xi]. Khi đó: b n a i =1 ( ) S ( D) = f ( x ) dx f xi xi Ví dụ: Chiều rộng (tính bằng mét) của một bể bơi được đo tại các điểm cách nhau 2 mét như được chỉ ra trong hình. Sử dụng công thức trên để tính xấp xỉ diện tích mặt cắt bể. Tích phân xác định Ví dụ: Một chất điểm chuyển động dọc theo 1 đường thẳng có vận tốc được mô tả theo đồ thị hình bên. Dùng tổng tích phân ước tính quãng đường chất điểm đi được trong 8 phút đầu tiên (viết rõ phân hoạch và cách chọn điểm để tính vận tốc trên từng đoạn chia) Tính tổng Riemann phải tại các điểm x1=i, i=1,..,8. Ví dụ: Tính diện tích quận 3, TPHCM bằng cách sử dụng phân hoạch đều như ví dụ trước. Làm theo từng bước như trong file Hướng dẫn tính diện tích 1 khu vực cụ thể từ Google Maps, tỉ lệ 1km=1 đơn vị Tích phân xác định Điều kiện khả tích: (Điều kiện tồn tại tp xác định) Định lý 1: Hàm f(x) liên tục trên [a,b] thì khả tích trên [a,b] Định lý 2: Hàm f(x) có hữu hạn điểm gián đoạn trên [a,b] thì khả tích trên [a,b] Tính chất của tích phân xác định b b 1/ cdx = c ( b − a ) b a a b a a 3 / ( f ( x) + g ( x) ) dx = f ( x)dx + g ( x )dx a a b b 2 / cf ( x ) dx = c f ( x ) dx Tích phân xác định b a a b 4 / f ( x)dx = − f ( x)dx b b a a b c b a a c 5 / f ( x)dx g ( x)dx, f ( x) g ( x)x [a, b] 6 / f ( x)dx = f ( x)dx + f ( x)dx f(x) khả tích trên [a,c], [c,b], [a,b] b b a a 7 / f ( x)dx f ( x) dx 0, f ( x) là hàm lẻ a 8 / f ( x)dx = a −a 2 f ( x)dx, f ( x) là hàm 0 chẵn Tích phân xác định a +T T a 0 9 / f ( x)dx = f ( x)dx, f ( x) là hàm tuần hoàn chu kỳ T b 10 / m(b − a) f ( x)dx M (b − a ) a M, m là GLNN, GTNN của f(x) trên [a,b] Định lý giá trị trung bình: Cho hàm f(x) liên tục trên [a,b], tồn tại điểm x* trong [a,b] sao cho b 1 b f ( x)dx = (b − a) f ( x*) f ( x *) = f ( x)dx b−aa a Ta gọi f(x*) là giá trị trung bình của hàm f(x) trên [a,b] Tích phân xác định Định lý cơ bản của giải tích: Cho hàm f(x) liên tục trên [a,b]. g ( x ) lt / a, b , kv / ( a, b ) , 1.g ( x ) = f ( t ) dt , x a, b g ( x ) = f ( x ) a x b 2.F ( x ) = f ( x ) f ( x ) dx = F ( b ) − F ( a ) a b Ta viết lại đẳng thức 2. như sau: F ( x ) dx = F ( b ) − F ( a ) a Nhắc lại rằng F’(x) là tốc độ biến thiên của y=F(x) và F(b)-F(a) là độ biến thiên của y khi x biến thiên từ a đến b. Vậy công thức trên có nghĩa là: a/ Tích phân từ a đến b của tốc độ biến thiên là độ biến thiên của hàm tương ứng với độ biến thiên của biến từ a đến b. b/ Tích phân xác định của hàm f bằng hiệu nguyên hàm của f tại 2 cận tích phân (CÔNG THỨC NEWTON-LEBNITZ) Tích phân xác định VD 1: Nếu V(t) là khối lượng nước (m3) trong hồ tại thời điểm t (phút), thì V (t0 ) là lưu lượng nước chảy vào hồ tại thời điểm t0, đvt là m3/phút, . Vậy khối lượng nước chảy vào hồ từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 là: t2 V (t )dt = V ( t2 ) − V ( t1 ) t1 VD 2: Dân số của Mỹ được dự đoán là P(t)=309e0.0087t triệu người, trong đó t là số năm kể từ năm 2010. Dự đoán số dân trung bình trong khoảng từ năm 2020 đến năm 2030. P ( 20 ) − P (10 ) 1 20 P ( t ) dt = 10 10 10 Tích phân xác định VD 3: Nếu chi phí cận biên là C’(n), thì chi phí để có (b-a) sản b phẩm từ sản phẩm thứ (a+1) đến b sản phẩm là: C (n)dn a Chi phí để có 0 đơn vị sản phẩm C(0) gọi là chi phí cố định b Chi phí lưu động để có b sản phẩm là: C (n)dn 0 Tổng chi phí để có 500 đơn vị sản phẩm là: 500 2000 + C ( x)dx 0 Tích phân xác định Doanh thu trung bình trong 6 tháng là: 16 Stb = S (t )dt = 250 60 Tồn tại thời điểm t0 sao cho S(t0)=Stb S ( t0 ) = 250 t0 = 5 2.236 Tích phân xác định Nhắc lại: Từ định lý cơ bản của giải tích, ta có công thức (thường được gọi là CT Newton – Leibnitz) Nếu hàm f(x) liên tục trên [a,b] và F(x) là một nguyên hàm của f(x) thì ta có b f ( x )dx = F (b) − F ( a ) a 2ln 2 dx Ví dụ: Tính tích phân I 2 = x ln 2 e − 1 e x dx 1 x = − de I2 = x x x x e − 1 e ln 2 ln 2 e (e − 1) 2ln 2 1 3 x ln 4 = ln(e − 1) − ln(e ) = ln 3 − ln 4 + ln 2 = ln ln 2 ln 2 2 x ln 4 2ln 2 Tích phân xác định Ví dụ: Tích phân xác định (Tự đọc) Ví dụ : Một vật di chuyển dọc theo 1 đường thẳng với vận tốc là v (t ) = t 2 − t − 6 ( m / s ) a. Tìm sự thay đổi vị trí của vật trong thời gian: 1 t 4 b. Tìm khoảng cách vật đi được trong thời gian trên Giải: 4 4 1 1 (1 ) a. Ta tính s(4) − s(1) = s(t )dt = v (t )dt 4 = t 2 − t − 6 dt = − Tức là vật chuyển dịch 4,5 m về bên trái 9 (m) 2 Tích phân xác định (Tự đọc) b. Quãng đường vật đi được là 4 | v (t ) | dt 1 4 = | t 2 − t − 6 | dt 1 (1 3 ) (3 4 ) = −t + t + 6 dt + t 2 − t − 6 dt 2 61 = (m) 6 Tích phân xác định (Tự đọc) Phương pháp đổi biến Nếu Thì f ( x) liên tục trên [a,b] (t ) khả vi, liên tục trên [t1,t2] [t , t ] [a, b], (t ) = a, (t ) = b 1 2 ( 1 2 ) b t2 a t1 f ( x)dx = f ( (t )) (t )dt Tích phân xác định (Tự đọc) 6 dx 1 1 + 3x − 2 2t x = 1, t = 1 3x − 2 = t dx = dt , 3 x = 6, t = 4 Ví dụ: Tính I3 = Đặt 4 2tdt 1 I3 = 1 3 1+ t 2 4 1 = 1 − dt 3 1 t +1 2 4 = ( t − ln t + 1 ) 1 3 2 5 = 3 − ln 3 2 Tích phân xác định (Tự đọc) Phương pháp tích phân từng phần Nếu 2 hàm u(x), v(x) khả vi, liên tục trên [a,b] thì b b b u ( x)v( x)dx = u ( x)v( x) a − u( x)v( x)dx a a 1 arcsin xdx Ví dụ: Tính I 4 = 0 1 1+ x 1 1 I 4 = 2 arcsin xd ( 1 + x ) = 2 arcsin x 1 + x − 2 1 + x d (arcsin x) 0 = 2 0 1 1+ x 0 1 dx = 2 + 4 1 − x = 2 − 4 0 2 0 1 − x2 2 . 2 − 2 Tích phân xác định Lưu ý 2: Các tích phân không áp dụng được công thức Newton – Leibnitz e dx −e x e = ln | x | −e = 0 Cách tính này sai vì hàm dưới dấu tp không liên tục trên đoạn [-e,e] Để tính đúng tp trên, ta phải chia tp ra làm 2 với điểm chia là điểm gián đọan của hàm: x=0 e dx 0 dx = e dx + −e x −e x 0 x Hai tp thành phần ta gọi là tp của hàm không bị chặn hay là tp suy rộng lọai 2 ƯD của tích phân – Diện tích phần nằm giữa 2 đường cong b S ( A) = ( f ( x) − g ( x) ) dx a Ví dụ: Các đường cong trong hình bên thể hiện tốc độ sinh sản và tốc độ tử vong (triệu người/năm) ở một đất nước trong khoảng thời gian 50 năm. Phần nằm giữa 2 đường cong là số dân tăng lên trong 50 năm từ năm 1960 đến năm 2010 của đất nước đó ƯD của tích phân – Diện tích phần nằm giữa 2 đường cong Ví dụ: Các đường cong trong hình bên thể hiện vận tốc của 2 xe cùng xuất phát và cùng chạy trên 1 con đường. Phần nằm giữa 2 đường cong là khoảng cách giữa 2 xe khi chạy trong khoảng thời gian từ khi cùng xuất phát đến thời gian T. x2 y 2 + 2 1 Ví dụ: Tính diện tích hình ellipse 2 a b Ta tính diện tích phần nằm giữa 2 đường cong x2 S = 2b 1 − 2 dx = ab a −a a x2 y = b 1 − 2 a ƯD của tích phân – Diện tích phần nằm giữa 2 đường cong Ví dụ: Ví dụ: ƯD của tích phân – Diện tích phần nằm giữa 2 đường cong Ví dụ: Tính dt miền D giới hạn bởi y=x và y=5x-x2 Ta tìm giao điểm 2 đường cong để có cận tích phân x = 5x − x 2 x 2 − 4 x = 0 x = 0, x = 4 Vậy 4 ( ) S ( D) = (5 x − x 2 ) − x dx = 32 3 0 ƯD của tích phân – Diện tích phần nằm giữa 2 đường cong Ví dụ: Tính dt miền D giới hạn bởi x2+y2=8, 2x=y2, x>0 Giao điểm y2 = 2 x = 8 − x2 x = 2, x = −4 Ta loại nghiệm x=-4 vì x>0 Từ hình vẽ suy ra 2 8 S ( D ) = 2 2 xdx + 2 8 − x 2 dx 0 2 Hoặc tính theo y 2 2 y 4 2 S ( D) = 8 − y − dy = 2 + 2 3 −2 ƯD của tích phân – Diện tích phần nằm giữa 2 đường cong Ví dụ: Tính dt miền D giới hạn bởi x2+y2 = 2x, y = x, y = 0 Giao điểm của đường thẳng y=x và đường tròn: x = 0 x + x = 2x x = 1 2 2 Có 3 cách tính: 1 2 0 1 S ( D ) = xdx + 2 x − x 2 dx 1 ( ) S ( D ) = 1 + 1 − y 2 − y dy 0 S ( D ) = Stamgiac + S 1 4 hinhtron ƯD của tích phân – Diện tích phần nằm giữa 2 đường cong Ví dụ: Tính dt miền D giới hạn bởi y = sin x, y = 0, − x S ( D ) = sin x dx − 0 − 0 = − sin xdx + sin xdx 0 = cos x − − cos x 0 =4 ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay Vật thể V tạo bởi hình thang cong D : a x b,0 y f ( x ) quay quanh trục Ox Chia V thành n phần bởi các mặt phẳng x=xk: a=x0<x1<…<xn=b. f xk Trong mỗi đoạn [xk,xk+1] lấy điểm tùy Mk ý M k xk , xấp xỉ thể tích phần nằm giữa 2 mặt phẳng x=xk và x=xk+1 bằng hình trụ với đường cao Δxk=xi+1-xi và đáy là thiết diện tạo bởi mp x = xk với khối V (hình tròn bán kính f xk ). ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) S(Mk) là diện tích hình tròn bán kính f xk : S ( M k ) = . f 2 xk Suy ra, thể tích hình trụ nhỏ là ( ) Vk = S ( M k ) .xk = . f 2 xk .xk ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay Khi đó, tương tự như cách tính diện tích hình thang cong, ta có thể tích V được tính bằng cách tính giới hạn tổng Vx = n−1 b max{xk }→0 k =0 a lim 2 2 . f x . x = f ( ) k k ( x ) dx Tổng quát: nếu D (nằm phía trên hoặc phía dưới trục Ox) giới hạn bởi ( 0 ) g ( x ) y f ( x )( 0 ) , a x b thì vật thể tạo ra khi quay D quanh trục Ox có thể tích là: b ( ) Vx = f 2 ( x) − g 2 ( x ) dx a ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay Ví dụ 1: Tính thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới hạn bởi x + y = 2, y = −2 x, x = y quanh trục Ox Vẽ hình miền D Ta coi miền D được tạo từ hình thang ABCD rồi bỏ đi tam giác ABO và tam giác cong CDO Vậy: 1 Vx = ( 2 − x ) dx − 2 −2 0 (0 ) 1 − ( −2 x ) dx − x −2 2 2 2 dx = 152 15 ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay (Tự đọc) Ví dụ 2: Tính thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới hạn 1 bởi y = 1 + 0.5 x; y = x 2 + 2 x; y = x 2 + x 2 phần ứng với x 0 quay quanh trục Ox x 1 + = x 2 + 2 x x = 0.5, y = 1.25; 2 x 1 2 1 + = x + x x = 1, y = 1.5; 2 2 1 x 2 + 2 x = x 2 + x x = 0, y = 0 2 0.5 1 2 2 2 2 2 Vx = x + 2 x − 0.5 x + x dx + (1 + 0.5 x ) − 0.5 x 2 + x 0 0.5 ( ) ( ) ( ) dx 2 ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay Quay hình thang cong D quanh trục Oy (0 ≤ a hoặc b ≤ 0): Tương tự như khi quay quanh trục Ox, ta cũng chia miền D thành n hình thang cong nhỏ, xấp xỉ với 1 hình chữ nhật và đem quay quanh trục Oy để được các hình trụ thể tích là: 2 2 ( ) ( Vk = f xk . xk − xk −1 ) ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay Lại chọn xk là trung điểm đoạn xk −1, xk Thay vào thể tích trên: ( ) thì xk 1 = ( xk + xk −1 ) 2 ( ) Vk = f xk . ( xk + xk −1 )( xk − xk −1 ) = f xk .2 xk . k Tổng thể tích các hình trụ nhỏ xấp xỉ với thể tích vật thể nên: n ( ) V 2 xk f xk xk k =1 Vậy thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D (chỉ nằm bên trái hoặc bên phải trục Oy) giới hạn bởi x = a, x = b, y = 0, y = f ( x )( 0 a b 0 ) quanh trục Oy được tính bởi b Vy = 2 xf ( x) dx a ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay (Tự đọc) Ví dụ: Tính thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới hạn bởi các đường cong sau quanh trục Oy: y = e−2 x − 1, y = e− x + 1, x = 0 Tìm giao điểm: e−2 x − 1 = e− x + 1 e −2 x − e − x − 2 = 0 x = − ln 2 V y = 2 0 ( − ln 2 1 = 2 (ln 2 − ) 4 2 ) x (e − x + 1) − ( e −2 x − 1) dx ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay Ví dụ: Tính thể tích vật thể tạo ra khi quay miền D giới hạn bởi y=x2+1, y=5 quay quanh a. Trục Oy b. Đt y=5 a. Quay quanh trục Oy: Miền D nhận Oy là trục đối xứng nên chỉ cần lấy nửa trái hoặc phải rồi quay là đủ 2 ( ) V y = 2 x 5 − ( x 2 + 1) dx = 8 0 ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay b. Quay quanh đt y=5 Ta đổi hệ trục tọa độ để trục quay trùng với 1 trong 2 trục tọa độ Đặt X=x, Y=y-5 thì x=X, y=Y+5 Miền D giới hạn bởi : Y=0, Y=X2-4 2 VX = ( X 2 − 4)2 dX = −2 512 15 ƯD của tích phân – Thể tích vật thể tròn xoay Ví dụ 3: Ta tính thể tích phần ly có chiều cao 2cm rồi trừ đi thể tích hình cầu đường kính 2cm. 2 x2 4 Vy = 2 x 2 − dx − 2 3 0 8 = 8.38 cm3 3 ( ) Ứng dụng của tích phân – Độ dài cung phẳng Cho hàm y=f(x) liên tục trên đoạn [a,b]. Độ dài phần đường cong y=f(x), a≤x≤b là L xấp xỉ độ dài đường gấp khúc P0P1…Pn Ta cũng định nghĩa khi mỗi đoạn nhỏ PiPi+1 dần về 0 (n→∞) thì n−1 L = lim Pi Pi +1 n→ i =0 Đặt Δy=yi+1-yi thì : Pi +1Pi = ( xi +1 − xi )2 + ( yi +1 − yi )2 = x 2 + y 2 Ứng dụng của tích phân – Độ dài cung phẳng Theo định lý giá trị trung bình: tồn tại c trong đoạn [xi,xi+1] sao cho xi +1 1 f (c) = f ( x )dx xi +1 − xi xi f ( c ) ( xi +1 − xi ) = f ( xi +1 ) − f ( xi ) f (c)x = y Thay vào đẳng thức tính L ở trên: L = lim n→ n −1 Pi +1 − Pi = lim n→ i =0 n −1 x 1 + ( f (c) ) 2 i =0 Dựa vào định nghĩa tích phân xác định, ta được: b L = 1 + f ( x )2 dx a Ứng dụng của tích phân – Độ dài cung phẳng Ta gọi vi phân cung C có phương trình y=f(x) là dl = 1 + f ( x )2 dx thì công thức tính độ dài cung C từ a đến b là: b b a a L = dl = 2 1 + f ( x ) dx Ví dụ: Tính độ dài phần parabol y=x2 nằm dưới đt y=1 Phần parabol nằm dưới đt y=1 ứng với -1≤x≤1 1 L = 1 + 4 x 2 dx −1 ln( 5 + 2) = + 5 2 Ứng dụng của tích phân – Độ dài cung phẳng Ví dụ: Tính độ dài phần đường cycloid ứng với 0≤t≤2π x = a ( t − sin t ) , y = a (1 − cos t ) x ( t ) = a (1 − cos t ) , y ( t ) = a sin t → y ( x ) = 2 L= 0 1 + y ( x ) 2 2 ( x ( t ) dt ) = 0 sin t 1 − cos t 2sin t 2 a (1 − cos t ) dt 1 − cos t Ứng dụng của tích phân – Diện tích mặt tròn xoay Phần đường cong y=f(x) với a≤x≤b không có phần nào đối xứng nhau qua trục Ox trên [a,b], khi quay quanh trục Ox sẽ tạo thành 1 mặt cong. Xây dựng công thức tính diện tích mặt cong giống như công thức tính thể tích Vy ta sẽ được: b b a a S x = 2 | y | dl = 2 | y | 1 + y 2 dx Khi quay quanh trục Oy, ta đổi vai trò của x và y bằng cách tính x=x(y) từ pt y=f(x) Ứng dụng của tích phân – Diện tích mặt tròn xoay Ví dụ: Tính dt mặt tròn xoay tạo ra khi quay ellipse x2 + y 2 = 1 quanh trục Ox 4 Đường ellipse cũng nhận Ox là trục đối xứng nên ta cũng chỉ cần lấy nửa phía trên hoặc dưới quay như khi tính thể tích vật thể tròn xoay Áp dụng công thức trên cho nửa trên ellipse tức là đường cong : 2 y = 1 − x / 4, −2 x 2 Ứng dụng của tích phân – Diện tích mặt tròn xoay y = 1 − x 2 / 4, −2 x 2 −x y = 16 − 3x 2 2 1 + y 2 = 4 − x2 2 4 − x2 2 S = 2 −2 4 3 4 − x 2 16 − 3 x 2 dx = 2 . + 1 2 2 2 4− x 9 Ứng dụng của tích phân – Diện tích mặt tròn xoay Ví dụ: Một phao cứu sinh khi bơm căng có hình dạng và kích thước trong hình dưới đây. Tính diện tích bề mặt phao. Ứng dụng của tích phân – Diện tích mặt tròn xoay Ví dụ: Tính dt mặt tròn xoay tạo ra khi quay cung 2 phần nằm bên phải trục Oy quay quanh trục Oy x = 4− y 2 S y = 2 | x | 1 + x 2 dy −2 = 65ln ( 16 17 + 124 17 ) Ứng dụng của tích phân – Tự đọc Các công thức ứng dụng khi đường cong được cho bởi phương trình tham số Cho hình thang cong D giới hạn bởi trục Ox, 2 đường thẳng x=a<b=x và đường cong tham số x=x(t), y=y(t) Giả sử a = x (t1 ), b = x ( t2 ) thì t2 S ( D ) = y ( t ) x ( t ) dt t1 t2 Vx = y t1 2 ( t ) x ( t ) dt t2 V y = 2 y ( t ) x ( t ) x ( t ) dt t1 Ứng dụng của tích phân – Tự đọc Cho đường cong C có phương trình tham số x = x ( t ) , y = y ( t ) , t1 t t2 t2 S x = 2 y ( t ) ( x ( t ) )2 + ( y ( t ) )2 dt t1 L= t2 2 2 x t + y t dt ( ) ( ) ( ) ( ) t1 Ứng dụng của tích phân – Tự đọc x2 y2 Ví dụ: Tính diện tích ellipse 2 + 2 1 a b Phương trình tham số của ellipse x = a cos t , y = b sin t Do đường ellipse có trục đối xứng là Ox nên ta tính diện tích nửa trên rồi nhân với 2 x = −a cos t = −1 t = ; x = a cos t = 1 t = 0 0 S ( D ) = 2 b sin t ( −a sin t ) dt = ab Ứng dụng của tích phân – Tự đọc 2 2 x y Ví dụ: Cho ellipse . Tính thể tích vật thể tạo + 1 a 2 b2 ra khi quay ellipse quanh trục Ox, Oy Khi quay ellipse quanh 1 trong 2 trục đối xứng của nó ta sẽ được vật thể có tên là ellipsoid Quay quanh Ox: Ta chỉ quay nửa phía trên 0 Vx = 2 ( b sin t ) 2 4 ( −a sin t ) dt = ab2 3 Ứng dụng của tích phân – Tự đọc 2 2 x y Ví dụ: Cho ellipse . Tính thể tích vật thể tạo + 1 a 2 b2 ra khi quay ellipse quanh trục Ox, Oy Quay quanh Oy: Ta chỉ quay nửa bên phải hoặc trái y = −b → t = − ; y = b → t = 2 2 V y = 2 2 − 2 4 2 ( x ( t ) ) ( y (t ) ) dt = a b 3 2 Ứng dụng của tích phân – Tự đọc Ví dụ: Cho 1 phần đường xycloid: x = a ( t − sin t ) , y = a (1 − cos t ) ,0 t 2 Tính diện tích mặt cong tạo ra khi quay C quanh trục Ox, Oy và độ dài đường cong Quay quanh Ox: S x = 2 2 a (1 − cos t ) 0 64 a 2 = 3 ( a (1 − cos t ) ) + ( a sin t ) dt 2 2 Ứng dụng của tích phân – Tự đọc Quay quanh Oy: S y = 2 2 a ( t − sin t ) ( a (1 − cos t ) ) + ( a sin t ) 2 0 = 16 2a 2 Độ dài đường cong: 2 LC = ( a (1 − cos t ) ) + ( a sin t ) 0 2 2 dt = 8a 2 dt Ứng dụng của tích phân – Bài tập 1/ Tính diện tích miền D giới hạn bởi D1 : y = ln ( x + 2 ) , y = 2ln x, y = 0 1 D2 : xy = 5, y = 6 − x. D3 : y = x , y = x, y = 9 2 D4 : y = x 2 + 2 x, y = 3 + 3x − x 2 ,0 x 2 D5 : y = x3 + 1, y = 3x − 1, −2 x 2 3 6 D6 : y = x + 1, y = x − 1, x = 2 5 2 2 9ln x 3 6 2 2 D7 : y = x ln x, y = .D8 : y − x = 1, y = x − 1, x = x 2 5 D9 : y 0, y x 2 + 2 x + 1, y − x 2 + 2 x + 3 Ứng dụng của tích phân – Bài tập 2/ Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo ra khi quay miền D quanh đường thẳng d tương ứng D : y = ln x, y = 0, x = 2; d : x = 0 D : y = − x 2 + 6 x − 8, y = 0; d1 : y = 0; d1 : x = 0 D : y = 4 x − x 2 , y = 3; d : x = 1 D : y = 2 − x , x = y, y = 0; d : x = 0 D : 0 y 3x, x2 + y 2 4; d : y = 0 D : x = 2 − y 2 , x = 0, y = 0 ( y 0 ) ; Oy D : y = 2 − x , y = x, y = 0; Oy D : 0 y x 3, x 2 + y 2 4; Ox Ứng dụng của tích phân – Bài tập 3/ Tính diện tích mặt cong tạo ra khi quay đường cong sau quanh trục tương ứng C1 : y 2 = 2 x, x 1; d : y = 2 C2 : x + ( y − 2 ) = 1; d : y = 0 2 2 C3 : y 2 = 4 x,0 x 2; d : y = 0 4/ Tính độ dài đường cong C1 : x 2 3 +y 2 3 2 = a 3,a 0 C2 : y = x ,1 x 3 2 Tích phân suy rộng lọai 1 Định nghĩa tích phân suy rộng lọai 1: Cho hàm f(x) khả tích trên [a,b] , b a + b f ( x)dx = lim f ( x)dx Tích phân b→+ a a Được gọi là tp suy rộng lọai 1 hoặc tp với cận vô tận của hàm f(x) trên [ a, +) Nếu giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói tp hội tụ, tp không hội tụ thì gọi là tp phân kỳ Tương tự, ta có thêm 2 dạng tp suy rộng lọai 1: b b + + a a →− a − a − f ( x)dx = lim f ( x)dx − f ( x)dx = f ( x)dx + f ( x)dx Tích phân suy rộng lọai 1 Ví dụ: Các tp dưới đây, tp nào chỉ là tp suy rộng loại 1 + 1 I1 = 1 x dx Hàm f ( x ) = 1 xác định nên ôô hàm liên tục x 1 x Do vậy, f(x) khả tích x . 1 + I2 = x +1 2 x − 4x + 3 2 I1 chỉ là tpsr loại 1 dx = 3 [2, +) Hàm f(x) không xác định tại xôô Hơn nữa: lim f ( x ) = . x →3 I2 không chỉ là tpsr loại 1 Tích phân suy rộng lọai 1 Ví dụ: Các tp dưới đây, tp nào chỉ là tp suy rộng loại 1 + 1 I3 = 0 x Hơn nữa: Hàm f ( x ) = 1 dx x 1 . lim = x →0+ x + sin x I4 = 0 không xác định tại x=0 x Tuy nhiên : ôô I3 không chỉ là tpsr loại 1 dx Hàm f(x) không xác định tại x=0 lim f ( x ) = 1ôô . x →0 I4 chỉ là tp suy rộng loại 1 Tích phân suy rộng lọai 1 Ví dụ: Tính các tích phân + dx I1 = x 2x ln 2 e 1 − e ( ) I3 = I2 = + 2 + 0 dx x2 x2 − 1 dx 1 + ex Sử dụng CT Newton – Leibnitz để tính tp suy rộng Nếu hàm f(x) có nguyên hàm là G(x) trên [a,+∞) thì + b b f ( x)dx = lim f ( x)dx = lim G ( x) a b→+ a b→+ a + = lim G (b) − G (a) = G ( x) a b→+ Tích phân suy rộng lọai 1 + dx Ví dụ: Xét tp sau I1 = x 1 b dx b Nếu α=1: I1 = lim = lim ln x 1 = lim ln b = + b→+ 1 x b→+ b→+ Tp phân kỳ 1− b x b1− 1 Nếu α≠1: I1 = lim = lim = lim − b→+ 1 x b→+ 1 − b→+ 1 − 1 − 1 I1 = + Tp phân kỳ Nếu 1- α>0 : b dx Nếu 1- α<0 : + dx Vậy I1 = x 1 1 I1 = − 1− Tp hội tụ hội tụ nếu α>1 và phân kỳ nếu α≤1 Tích phân suy rộng lọai 1 Sự hội tụ của tổng 2 tp suy rộng Cho f, g khả tích trên [a, b], b a. + f ( x ) dxHT + a ( f + g ) dx HT a + a g ( x)dxHT + f ( x ) dxHT a + f + g dx PK ( ) a + a g ( x)dxPK Tích phân suy rộng lọai 1 Ví dụ: Tính dt miền D giới hạn bởi y= 1 1 + x3 , x = 0, y = 0, x 0 + dx S ( D) = 3 1 + x 0 D + 1 x +1 1 2 x − 1 2 3 S ( D) = ln + arctan = 3 3 9 3 x2 − x + 1 0 Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm Giả sử hàm f(x)≥0, khả tích trên [a, +∞). b g (b) = f ( x )dx Ta có: Ta đặt g (b + ) = b + a b f ( x )dx = f ( x )dx + b + a a b b f ( x )dx f ( x )dx = g (b), 0 a tức là hàm g(b) không giảm trên [a, +∞). Suy ra: lim g (b) M 0 : g (b) M , b a b→ Vậy: + a b f ( x )dx hội tụ khi và chỉ khi M : f ( x )dx M , b [a, +) a Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm Khảo sát sự HT của tp suy rộng lọai 1 với hàm không âm Tiêu chuẩn so sánh 1 (So sánh lớn nhỏ): Cho 2 hàm f(x), g(x) không âm, khả tích trên [a,+∞) thỏa f(x) ≥ g(x) ở lân cận của ∞. Ta có: + + a a + + a a f ( x)dx HT g ( x)dx HT g ( x)dx PK f ( x)dx PK 1 Ta thường so sánh hàm f(x) với hàm g ( x ) = ; sau đó sử x dụng kết quả : + dx 1: HT 1: PK a 0 x Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm + ln(1 + x) Ví dụ: KS sự HT của I 2 = x 1 dx Khi x > e-1 thì ln(1+x)>1, suy ra ln(1 + x) 1 Mà + 1 1 x x Vậy I2 PK dx PK + 3 + sin2x Ví dụ: KS sự HT của I 3 = 2 x + 1 3 + sin2x 2 x + x 4 2 x + x Suy ra tp I3 HT x 4 x 2 Vì dx x + 4 2 dx HT 1 x Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm Tiêu chuẩn so sánh 2 (So sánh giới hạn): Cho 2 hàm f(x), g(x) không âm, khả tích trên [a,+∞) f ( x) =K x → g ( x) Nếu lim + thì ta có các kết luận sau: + g ( x)dx HT f ( x)dx HT K=0: a + a + a a K=+: f ( x)dx HT g ( x)dx HT 0<K<+: 2 tp trên cùng HT hoặc cùng PK Nhận xét: Cả 2 tiêu chuẩn so sánh, ta đều chỉ so sánh các hàm không âm với nhau và so sánh khi x dần ra vô cực Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm + 1 Ví dụ: KS sự HT của I 4 = (1 − cos )dx x 1 Khi x→∞ , hàm đã cho không âm và 1 1 f ( x ) = 1 − cos ~ = g ( x) 2 x 2x Tức là f ( x) lim = 1 = K , 0 K + x → g ( x) Đây là trường hợp 2 tp cùng HT hoặc cùng PK + 1 Do dx HT nên tp I4 HT 2 x 1 Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm + Ví dụ: KS sự HT của I5 = 3 Với x≥3, f ( x) = Khi x → +: f ( x ) = + 1 0 x( x − 1)( x − 2 1 1 ~ = g ( x) x ( x − 1)( x − 2) x 3/2 + 1 Do g ( x)dx = dx HT 3/2 3 3 x Vậy tp I5 HT 1 dx x( x − 1)( x − 2) Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm + ln x Ví dụ: KS sự HT của I 6 = 2 dx 1 x + Ta có I = − ln x 6 x 1 + 1 + 1 + d (ln x) = dx Vậy Tp I6 HT 2 x 1 x 1 + 1 1 Ví dụ: KS sự HT của I 7 = tan − sin dx x x 1 Khi x→+ ∞ thì 1/x →0 nên ta thay VCB tương đương 1 1 1 1 x → + : f ( x ) = tan − sin = tan 1 − cos 0 x x x x + 1 1 1 1 Do dx HT nên TP I7 HT` f ( x) ~ . 3 x 2 x2 x 1 Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm + arctan x Ví dụ: KS sự HT của I8 = dx x 2 + e 1 x →+ arctan x ⎯⎯⎯⎯ →+ 2 arctan x x →+ f ( x) = ~ x x ~ 2+e 2(2 + e ) 2e x + + dx Tp này HT nên Tp I8 cũng HT =− = x x 2 e 2 e 1 1 2e Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm Ví dụ: Tìm m để tp sau HT và tính tp khi m = -1 + I9 = 1 3 Hàm f ( x) = 3 x ( xm ) x +1 Khi x → + : f ( x ) ~ xm x 1 x m dx x ( ) x +1 0, x 1 = 2 Suy ra, tp I9 HT khi và chỉ khi 1 1 −m x 2 1 1 −m 1 m − 2 2 Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm Khi m = −1: f ( x ) = x3 x ( 1 ) x +1 =x ( − 1+ 1 1 ) 3 1+ x 2 −1 3 m +1 4 1 1 Tức là m = − , n = , p = − + p = −1 Z n 3 2 3 −1 4 1 3 − −1 3 3 2 , 1 + x , dx theo t Ta đặt: t = x 2 + 1 rồi tính x −1 1 8 1 3 4 − 2 − −1 3 3 3 3 3 1+ x 2 3 = t t − 1 , x = t − 1 , x = t −1 , − 3 dx = −2.3t 2 t 3 − 1 dt , x = 1 → t = 3 2 ; x = + → t = 1 ( ) ( ) 1 ( ) Vậy: I 9 = −6tdt = −3 + 33 4 3 2 ( ) Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm có dấu bất kỳ Tích phân hàm có dấu bất kỳ Nếu + + a a f ( x) dx HT Thì Khi đó, ta nói tp + f ( x)dx HT f ( x)dx là tp hội tụ tuyệt đối a Nếu là tp của hàm có dấu bất kỳ, ta sẽ KS sự HT của tp hàm + không âm f ( x) dx bằng 1 trong 2 tiêu chuẩn so sánh a Tp trên HT thì Tp cần khảo sát là tp HTTĐ Tp trên PK thì chưa có kết luận cho tp cần khảo sát Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm có dấu bất kỳ + cos x Ví dụ: KS sự HT của I9 = 1 x dx Trước tiên, ta tính tp từng phần + + + d (sin x) sin x I9 = = x x 1 1 + sin x 1 − sin xd ( ) = − sin1 + dx 2 x 1 1 x = − sin1 + J sin x x2 1 x2 + 1 2 dx 1 x là Tp HT Suy ra J là tp HTTĐ Mặt khác, sin1 là hằng số hữu hạn nên I9 HT Tích phân suy rộng loại 1 + dx Ví dụ: Tìm α để tp sau HT I10 = 3 1 x + sin x x ( ) Hàm không xác định với x=0, I10 chỉ là tpsr loại 1 Khi x→∞ thì x3 là VCL, sinx là hàm bị chặn nên (x 3 ) + sin x x ~ x 3+ 1 1 3 ~ 3+ x x + sin x x ( ) + Suy ra, Tp I10 HT khi và chỉ khi tp dx 3+ HT 1 x Vậy I10 HT khi và chỉ khi 3 + 1 −2 Tích phân suy rộng loại 1 + sin xdx Ví dụ: KS sự HT của I11 = 2 x + ln 2 0 sin x 1 1 f ( x) = 2 2 2 x + ln 2 x + ln 2 x + 1 + 1 dx HT I11 HT 2 dx HT 2 0 x 0 x + ln 2 Cách làm này SAI vì tp mà ta so sánh không chỉ là tp suy rộng lọai 1 Tích phân suy rộng loại 1 x →+ 1 sin x 1 f ( x) = 2 2 ~ 2 x + ln 2 x + ln 2 x + 1 Ta xét tp J= 2 dx 0 x Tp J là tp suy rộng lọai 1 vì có cận vô tận, tuy nhiên hàm dưới dấu tp còn là hàm không bị chặn tại đầu dưới x = 0 Ta sẽ tách tp J thành tổng + + 1 1 1 1 J= 2 dx = 2 dx + 2 dx 0 x 1 x 0x Tp thứ nhất là tp suy rộng lọai 1 HT, còn tp thứ hai ta sẽ xét tiếp ở phần tp suy rộng lọai 2 (Tp PK) Tích phân suy rộng lọai 1 –Tp hàm không âm + Cách khảo sát sự HT của tpsr f ( x)dx a 1. Tìm MXĐ của hàm f(x), nếu tồn tại những điểm xi D f , xi [a, +) thì ta phải tính lim f ( x ) = c x → xi a. Nếu c = thì xem tiếp phần tpsr loại 2 b. Nếu c thì tp trên chỉ là tpsr loại 1, ta làm tiếp bước 2 2. Khi x→∞, tìm hàm g(x) tương đương với f(x) hoặc so sánh f(x) lớn hay nhỏ hơn hàm g(x)v 3. Nếu thay tương đương thì dùng t/c so sánh 2, nếu so sánh nhỏ lớn hơn thì dùng t/c so sánh 1 Tích phân suy rộng loại 2 Định nghĩa: Cho hàm f(x) xác định và khả tích trong [a,c] với mọi c: a≤c<b và lim f ( x) = x →b− Ta viết tích phân trên [a,b] b c a c →b a f ( x)dx = lim− f ( x)dx Được gọi là tp suy rộng lọai 2 (tp của hàm không bị chặn) của hàm f(x) trên [a,b] a c b Nếu giới hạn trên tồn tại hữu hạn thì ta nói tp là HT, tp không HT thì gọi là tp PK Tích phân suy rộng loại 2 Nếu b b a c →a c lim+ f ( x) = Thì f ( x)dx = lim+ f ( x)dx x →a c a, b : lim f ( x ) = Nếu x →c b c b a a c f ( x)dx = f ( x)dx + f ( x)dx Thì Tổng hai tpsr lọai 2 HT nếu hai tpsr bên phải cùng HT Ta cũng có công thức tính tpsr loai 2: b c a c →b a f ( x)dx = lim− f ( x)dx = lim− G (c) − G (a) c →b Trong đó G(x) là 1 nguyên hàm của f(x) trên [a,b] Tích phân suy rộng loại 2 Ví dụ: Tính diện tích mặt tròn xoay tạo ra khi quay đường tròn x2+(y-2)2=1 quanh trục Ox 1 dx −1 1− x S x = 4.2 = 8 2 2 Tích phân suy rộng loại 2 b dx I2 = ( b − x ) a Ví dụ: Khảo sát sự HT của b Nếu α = 1: dx b I2 = = − ln(b − x ) a = ab− x 1− b (b − x) Nếu α ≠ 1: I 2 = −1 + Nếu α>1: Nếu α<1: Vậy b a Tp PK (b − x)1− (b − a)1− = lim + 1− x →b− −1 + I 2 = , Tp PK (b − a)1− I2 = − , Tp HT 1− b dx dx , a (b − x ) a ( x − a) HT nếu α<1 và PK nếu α≥1 Tích phân suy rộng loại 2 Tiêu chuẩn so sánh 1: Cho 2 hàm f(x), g(x) không âm, khả tích trên [a,b), không bị chặn tại b và f(x) ≤ g(x) với mọi x thuộc lân cận của b. Ta có: b b a a b b a a g ( x)dx HT f ( x)dx HT f ( x)dx PK g ( x)dx PK Để khảo sát sự HT của tp b f ( x)dx ta sẽ so sánh f(x) với a C C hay (b − x) ( x − a) rồi sử dụng kết quả trên Tích phân suy rộng loại 2 Tiêu chuẩn so sánh 2: Cho 2 hàm f(x), g(x) không âm, khả tích trên [a,b), không bị chặn tại b và lim f ( x) = K x →b − Ta có: g ( x) b b a a K = 0 : g ( x)dx HT f ( x)dx HT b b a a K = : f ( x)dx HT g ( x)dx HT 0 K : 2 tp cùng HT hoặc cùng PK Ta cũng tìm hàm g(x) để so sánh như khi khảo sát tp suy rộng lọai 1 khi x→b- Tích phân suy rộng loại 2 Tích phân hàm có dấu bất kỳ - Hội tụ tuyệt đối Với hàm f(x) khả tích trên [a,b) và không bị chặn tại b b b a a Nếu f ( x) dx HT thì f ( x)dx HT 1 ln x Ví dụ: Khảo sát sự HT của I 4 = dx 2 01− x Xét tại 2 điểm hàm không xác định: x=0, x=1. ln x 1 1 lim− = lim− =− 2 x →1 1 − x x →1 ( −2 x ) x 2 ln x lim = − 2 x →0 + 1 − x Tức là hàm không bị chặn tại x=0 nên ta chỉ so sánh khi x→0 Tp này HT Tích phân suy rộng loại 2 b Cách xác định và khảo sát tpsr loại 2: I = f ( x ) dx a Tìm Df để có các giá trị x0 D f , x0 [a, b] Tính giới hạn lim f ( x ) = c x → x0 Nếu c : I là tp xác định (luôn HT) Nếu c = : I là tpsr loại 2 tức là tp của hàm không bị chặn tại x0, khi đó ta so sánh hàm f(x) khi x → x0 bằng cách biến đổi hàm f(x) để xuất hiện dạng C ( ( x − x0 ) ) rồi sử dụng tp cơ bản Tích phân suy rộng loại 2 1 xdx 0 1 − x3 Ví dụ: Khảo sát sự HT của I 3 = Hàm không xác định tại 1 điểm x = 1, tại đó hàm không bị chặn và đó là điểm duy nhất trên đọan lấy tp mà hàm không bị chặn. Ta sẽ chỉ xét x → 1-, f ( x) = x = x x →1− ~ 1 = g ( x) 1/2 3(1 − x ) 1− x 1− x 1+ x + x f ( x) = 1 Tức là: lim (2 tp cùng HT hoặc cùng PK) x →1− g ( x ) 1 1 dx Vậy: g ( x )dx = HT I 3 HT 1/2 0 0 3(1 − x ) 3 2 Tích phân suy rộng loại 2 3x3 − 2 x5 Ví dụ: Khảo sát sự HT của I 5 = dx 0 sin x − x 1 3x 3 − 2 x 5 Hàm f ( x ) = không xđ tại x0=0 trong đoạn [0,1] sin x − x Ta chỉ xét khi x→0+: f ( x) ~ 1 − 2.x5/2 1 3 ( x − x + 0( x3 )) − x 6 16 Do g ( x )dx = 0 0 2 1/2 x dx HT 6 2 ~ 1/2 = g ( x ) x I5 HT Tích phân suy rộng loại 2 2 dx Ví dụ: Khảo sát sự HT của I 6 = 0 x(2 − x) Hàm dưới dấu tp không bị chặn tại cả 2 cận 1 2 dx dx I6 = + 0 x(2 − x) 1 x(2 − x) + Khi x → 0 : f ( x ) = − Khi x → 2 : f ( x ) = 1 ~ x(2 − x ) 1 2. x1/2 1 dx , HT 1/ 2 0 2. x 1 1 ~ x(2 − x ) 2.(2 − x )1/2 Như vậy, I6 là tổng của 2 tp HT nên I6 HT 2 dx , HT 1/ 2 1 2.(2 − x ) Tích phân suy rộng loại 2 + dx Ví dụ: Khảo sát sự HT của I 7 = x 0 e − cos x Tp trên vừa là tpsr lọai 1, vừa là tpsr loại 2 + 1 dx dx I7 = x + x 1 e − cos x 0 e − cos x 1 + dx 1 −1 + 1 Khi x → + : f ( x ) = ~ , = = HT x x x x e e 1 e − cos x e 1 e + Khi x → 0 : f ( x) = 1 e x − cos x = 1 (e x − 1) + (1 − cos x) 1 1 , dx PK ~ 1 x 0x Như vậy, I7 là tổng của 1 tp HT và 1 tp PK nên I7 PK Tích phân suy rộng loại 2 2 Ví dụ: Tính I8 = ln(sin x)dx (1) 0 t = − x 2 Đặt 0 2 I8 = ln(sin( − t ))(−dt ) = ln(cos t )dt (2) 2 0 2 Cộng 2 vế (1) và (2): 2 2 2 sin 2t 2 I8 = ln(sin t )dt + ln(cos t )dt = ln dt 2 0 0 0 2 2 = ln(sin 2t )dt − ln 2dt 0 0 Đặt u = 2t Tích phân suy rộng loại 2 1 2 I8 = ln(sin u )du − ln 2 20 2 1 2 1 = ln(sin u )du + ln(sin u )du − ln 2 2 0 2 2 Đặt x = u − 2 2 1 1 2 2 I8 = I8 − ln 2 + ln(sin( x + ))dx 2 2 2 2 0 1 1 2 = I8 − ln 2 + ln(cos x)dx = I8 − ln 2 2 2 2 0 2 Vậy: 2 I8 = ln(sin x)dx = − ln 2 2 0 Tích phân suy rộng loại 2 1 x − ln(1 + x) Ví dụ: Tìm α để tp sau HT I9 = 0 x dx Ta tính khi x→0 ( 1 x 2 + O( x 2 ) x − x − x − ln(1 + x) 2 f ( x) = = x x 1 ) ~ 1 = g ( x) −2 2x 1 1 dx HT Tp I9 HT khi và chỉ khi tp g ( x)dx = −2 0 0 2x Vậy I9 HT khi và chỉ khi − 2 1 3 Tích phân suy rộng loại 2 + Ví dụ: Tìm α để tp sau HT I10 = 0 1 + 0 1 I10 = f ( x)dx + f ( x)dx, f ( x) = + Khi x → 0 : f ( x ) ~ 1 x5 + 2 1 ( ( dx ) x 4 + ln(1 + x 2 ) x5 1 ) x 4 + ln(1 + x 2 ) x5 −1 1 f ( x)dx HT < 5 0 + − 3 Khi x → + : f ( x ) ~ 5 + 4 f ( x)dx HT x 5 1 HT+PK -3/5 -1/5 HT+PK −3 −1 Rõ ràng, chỉ với , tp I10 là tp HT 5 5 Tích phân suy rộng loại 2 Ví dụ: Tìm α để các tp dưới đây HT + I11 = 0 x + e− x − 1 x x +x 3 + I13 = 0 0 I12 = dx 0 1 x ln 1 + x 2 + 3 1 + x 2 ( + I14 = + ( 1 + x ) ) ( 1 3 x 2 + sin x dx ) 5 −1 x 2 + arctan 1 ( x 2 −3 1 + x 2 dx x 2 dx +1 ) Tích phân suy rộng - Phụ lục Tính các tp 3 dx I1 = 4 x − x2 − 3 + dx I2 = 3 0 x +1 + dx I3 = 3 0 x −1 + arctan x I4 = dx 2 3/2 0 (1 + x ) 1 + I 5 = xe − x2 dx 0 x+2 I6 = dx 0 2− x 2 dx I7 = 2 0 ( x − 1) x − x + 1 2 + dx 3 2 0 x + 2x − x − 2 + dx 1 I9 = ,t = 1 + 2 2 2 x 0 (1 + 4 x ) 1 + x + dx I10 = 2 2 ( x − 1) x − 2 I8 = + I11 = x3 arcsin xdx 0 |1 − x 2 | +1 x 4 dx I12 = (1 + x 2 ) 1 − x 2 + dx I13 = 1 x x2 + 2x − 1 −1 3 x 2 dx −3 9 − x2 I14 = Tích phân suy rộng - Phụ lục Tính các tp + x L15 = arcsin dx x +1 0 2 L16 = x3 dx 4 − x2 + dx L17 = 1 x x2 + 8x + 1 0 0 1 e x L18 = 3 dx −1 x + dx L19 = 2 ( x − 1) x 2 − 1 + dx e x ln 3 x + ln 2 x + ln x L20 = ( ) Tích phân suy rộng - Phụ lục Tìm α để các tp sau HT + dx I1 = 2 0 1 + x sin x I2 = 0 3 I6 = 0 2 x dx ( x − 1)( x − 2) 2 2x + 3 + (4 + x ) + I7 = ( 3 x +1 3− x + 4 x ) −1 4 dx 5+ x 1 I3 = dx, 0,min 3 + ( 4 x + 1) 2 − x 0 (1 + x )(1 + x ) I8 = dx 1 x +4 0 I4 = dx 3 2 + 1 x 1+ x I 9 = e − x x −1dx + 0 dx I5 = + x dx 2 2 x +1 x −1 I10 = 3 1 + x 0 4 ( ) dx Tích phân suy rộng - Phụ lục Tìm α để các tp sau HT ( ) dx + x 2 + sin x 2 + 1 1 x + ( ln x + 1) L11 = + I12 = ( 0 + I13 = I14 = 2x −1 3 + x ) 4 5 x +1 x 2 + arcsin 1 1 + x 3 x 0 1 arcsin x x (1 − x ) + arctan x 0 (1 + x ) 2 I17 1+ x − x +1 = sin5x 0 dx x 2 dx 1 x I18 = 0 0 I15 = I16 2 x + 3x + 2 = x ln 2 dx 1 x + x +1 + dx 3 dx, = 2 1 I19 = 0 3 1 − cos 2 x ln x x (1 − x ) dx dx Đề thi từ 2013 + arctan I= 0 ( (sin x + x ) 2 ) x2 + x3 dx 2 m + ;I = 1 + x dx 2 ( xm 1 + x1+ m 0 ) 2 x +x 3 , m 0; I = 2 dx, m 0; m 0 x + arctan x 3 1 ( ) e− x + ln 1 + 1 dx 1 + + x + sin dx + 2m dx x x ;I = I= ;I = , m 0; m − 3 m −3 m 2 x −1 0 m 1 1 2 2 5 3 x 1 + x x ln 1 + x + 1 + x − 1 ( ( ) ( ) m ( ) x2 + x + 1 + ln 2 + + + dx dx xdx x − x + 1 I= dx, m 0; I = ;I = ;I = 3 ; m m +1 2x x x e 0 x 1+ x 0 1+ e ln 2 1 − e 0 x +1 + I= 0 ( (e ) 2x ) + 4e x dx e3x + 6e2 x + 11e x + 6 ( ;I = (1 + ln x ) dx ; I = 4 0 2 1 3 x ) 3dx ( x − 1) 6 x − x2 − 8 ) + arctan I1 = 0 J1 : f J2 : f (sin 2 (x 2 + x3 x+x ) 2 m ) dx = 1 arctan 0 (sin 2 (x 2 + x3 x+x ) 2 m ) dx + + arctan 1 (sin 2 (x 2 + x3 x+x ) 2 m ) dx = J 1 + J2 x2 1 3 = 2m−2 .2m − 2 1 m 2m 2 −1 2x 2x 3 → m 2 2 2 .2m 1 m − 1 2 x 2m + 1 + 1 + x2 1 + x2 1 + x2 I1 = 2 dx, m 0.I 2 = 2 dx + 2 dx = J1 + J 2 m m m 0 x + arctan x 0 x + arctan x 1 x + arctan x m 2 : f J1 : m 2 : f 1 : PK m x .J 2 : f 1 , HT m 1 m x x 1 = : PK .VËy I 2 HT khi vµ chØkhi m <1 2 x x ( x0 + x, y0 + y, f ( x0 + x, y0 + y ) ) Mặt cong ( x0 , y0 , f ( x0 , y0 ) ) f ( x0 , y0 ) ( x0 + x, y0 + y, 0) ( x0 , y0 , 0) Tiếp diện: z − f ( x0 , y0 ) = f x ( x0 , y0 )( x − x0 ) + f y ( x0 , y0 )( y − y0 )