CÔNG NGHỆ Ô TÔ Trần Quang Lâm ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Chương 1: TỔNG QUAN CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NỘI DUNG 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp ô tô 2. Những đặc điểm chính của công nghiệp ô tô 3. Xu hướng phát triển công nghiệp ô tô 3 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp ô tô 1 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Lịch sử phát triển công nghiệp ô tô Ô tô hơi nước Cugnot (1771) 5 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Lịch sử phát triển công nghiệp ô tô Ô tô Karl Benz (1885) Ô tô Daimler (1886) 6 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Lịch sử phát triển công nghiệp ô tô • Karl Benz (1885) • Henry Ford (1903) • Gottlieb Daimler + Wilhelm Maybach (1886) 7 Dây chuyền sản xuất ô tô hàng loạt của Ford Bao gồm 2 yếu tố cơ bản: • • Hệ thống băng tải. Định mức công việc của mỗi công nhân đối với một nhiệm vụ lặp đi lặp lại trên một dây chuyền lập kế hoạch phức tạp và đồng bộ hóa. ~800.000 xe/năm 14 Dây chuyền sản xuất ô tô hàng loạt của Ford Bao gồm 2 yếu tố cơ bản: • • Hệ thống băng tải. Định mức công việc của mỗi công nhân đối với một nhiệm vụ lặp đi lặp lại trên một dây chuyền lập kế hoạch phức tạp và đồng bộ hóa. 950$ 360$ 290$ (1909) (1916) (1926) 14 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Lịch sử phát triển công nghiệp ô tô Model T (1925) của Ford 10 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Lịch sử phát triển công nghiệp ô tô Từ 1980s Nhật Bản vượt Hoa Kỳ 11 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Hiện trạng công nghiệp ô tô Sản lượng ô tô các nước theo năm (1950-2019) 12 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Hiện trạng công nghiệp ô tô Sản lượng ô tô du lịch năm 2020 13 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Hiện trạng công nghiệp ô tô Sản lượng ô tô du lịch năm 2020 14 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Hiện trạng công nghiệp ô tô Sản lượng ô tô thương mại năm 2020 15 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Hiện trạng công nghiệp ô tô Giá trị thương hiệu các công ty ô tô (Brand Finance) 16 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Công nghiệp ô tô Việt Nam • Công nghiệp ô tô Việt Nam đang phát triển nhưng chậm • Bề dày 30 năm nhưng vẫn chưa tự chủ và đáp ứng thị trường. • Đóng góp GDP trung bình 3% (ASEAN: 10%). • Doanh số đạt gần 400.000 xe/năm. • Đáp ứng 16 xe/1000 dân, Asean 80-344 xe/1000 dân. • Thị trường tiềm năng nhưng còn nhỏ. • Giá xe cao so với các nước trên thế giới, chủ yếu do thuế phí. • Chịu cạnh tranh từ các nước trong khu vực. Đặc biệt là sau khi xóa bỏ hàng rào thuế quan (2018) • Công nghiệp hỗ trợ chưa phát triển. 17 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Công nghiệp ô tô Việt Nam •Thị trường đầy tiềm năng • Dân số lớn (100 triệu), trong độ tuổi lao động cao (67%). • Nhu cầu vận chuyển tăng trưởng trên 10%/năm: hành khách 91,4% và hàng hóa 70,6%. • Dự báo nhu cầu thị trường 2025-2030: 1,2 – 1,5 triệu xe/năm 18 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Công nghiệp ô tô Việt Nam •Chiến lược phát triển • Tỉ lệ linh kiện nhập khẩu còn cao (80%). • Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam được đánh giá bằng 1/5 so với Indonesia, 1/8 so với Malaysia, 1/50 so với Thái Lan. • Chỉ sản xuất được phụ tùng đơn giản, hàm lượng công nghệ thấp, giá trị không cao. 19 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Công nghiệp ô tô Việt Nam •Các hình thức lắp ráp ô tô ở Việt Nam • CBU (Completely Built Up ): Ô tô được nhập khẩu nguyên chiếc. Sát xi, cabin được lắp ráp và sơn hoàn chỉnh. Không có mức độ phức tạp. • SKD (Semi Knocked Down ): được lắp ráp từ các cụm tổng thành nhập khẩu từ nước ngoài. • CKD (Completely Knocked Down): mức tháo rã cao hơn SKD và chưa được sơn. Do đó, đơn vị lắp ráp cần trang bị dây chuyền hàn và sơn. CKD được chia làm 2 loại là CKD1 và CKD2 với mức độ phức tạp tăng dần. • IKD (Incompletely Knocked Down): các thành phần riêng biệt được nhập khẩu từ nước ngoài. Một tỉ lệ phần trăm nhất định trong sản phẩm sẽ được sản xuất trong nước. Đây là một bước để tiến tới lắp ráp sản phẩm từ 100% thành phần nội địa hóa với chuyển giao công nghệ từ công ty mẹ. 20 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Công nghiệp ô tô Việt Nam •Các hình thức lắp ráp ô tô ở Việt Nam SKD Thùng xe, vỏ xe Khung xe Động cơ Cầu xe Hệ thống điện, đèn và tiện nghi CKD IKD CKD2 Đã sơn hoàn chỉnh và liên kết Rời thành từng Đã liên kết với nhau, Sản xuất trong với nhau. Cánh cửa, ghế, mảng, chưa hàn, chưa sơn nước acquy rời khỏi thùng, vỏ xe tán, chưa sơn Đã liên kết với nhau và sơn Sản xuất trong Đã liên kết với nhau và chưa sơn hoàn chỉnh nước Hoàn chỉnh và lắp lên khung, Hoàn chỉnh và có thể lắp liền với côn và hộp số vỏ xe Hoàn chỉnh và lắp trên Đã lắp liền với trống phanh và cơ cấu phanh khung, vỏ xe Hệ thống dây điện và bảng điện đã lắp lên thùng và vỏ Hệ thống điện, bóng điện, đèn và tiện nghi trong xe để rời xe 21 CKD1 1. Lịch sử và hiện trạng công nghiệp Ô tô •Công nghiệp ô tô Việt Nam • Các hình thức lắp ráp ô tô ở Việt Nam • IKD1: Khác với loại CKD1, các bộ phận như lốp xe và các bộ phận phụ trợ được sản xuất trong nước. Các bộ phận trong nước phải có giá trị trên 10% (nếu động cơ hoặc hộp số ở dạng tách biệt) hoặc hơn 15% (nếu động cơ hoặc hộp số được phép nhập khẩu ở dạng tích hợp) trong tổng giá trị chiếc xe hoàn chỉnh • IKD2: Không giống như loại CKD2, phải có vỏ và một số bộ phận của hệ thống điện được sản xuất trong nước, và động cơ, hộp số, máy phát phải ở dạng riêng biệt. Tổng giá trị của các bộ phận và linh kiện sản xuất trong nước phải chiếm hơn 30% tổng giá trị của các đơn vị hoàn chỉnh của chiếc xe. • IKD3: Không giống như IKD2, là tổng giá trị của các bộ phận, các bộ phận sản xuất trong nước phải được định giá hơn 60% tổng giá trị của các đơn vị hoàn chỉnh, trong đó các bộ phận của động cơ phải chiếm 30% giá trị của động cơ. 22 2. Những đặc điểm chính của công nghiệp ô tô 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô • Công nghiệp lớn • Công nghiệp hợp nhất • Đa dạng sản phẩm • Phát triển xe mới • Quá trình sản xuất tự động và chuyển đổi số • Tổ chức bán hàng và dịch vụ • Hoạt động quốc tế, đa quốc gia • Ý nghĩa kinh tế xã hội • Tác dụng phụ 24 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Công nghiệp lớn • Quy mô rất lớn so với ngành công nghiệp khác. • Tổng giá trị sản phẩm, giá trị gia tăng cao nhất Hoa Kỳ. 25 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Công nghiệp hợp nhất • Xu hướng tập trung một số công ty lớn. • Nguyên nhân do yêu cầu về sản xuất hàng loạt, đầu tư lớn nên chỉ phù hợp cho tổ chức lớn. Ngoài ra, nguyên nhân còn đến từ yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt và tốn kém về bảo vệ môi trường. 26 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Công nghiệp hợp nhất 27 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Công nghiệp hợp nhất 28 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Công nghiệp hợp nhất 29 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Công nghiệp hợp nhất 30 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Công nghiệp hợp nhất 31 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Công nghiệp hợp nhất 32 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Đa dạng sản phẩm •Nguồn lực khổng lồ + kỹ năng quản lý và kỹ thuật -> các ngành liên quan. •Ford Motor Company sản xuất máy kéo và máy bay vận tải. •GM sản xuất tủ lạnh và đầu máy xe lửa. •Xu hướng hiện nay là tập trung. 33 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Chu kỳ phát triển sản phẩm mới •Quá trình đưa ra sản phẩm mới đã được tiêu chuẩn hóa. •Thời gian phát triển sản phẩm >13 tháng. 34 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Quá trình sản xuất tự động và chuyển đổi số •Quá trình sản xuất được hiện đại hóa bằng điều khiển tự động, băng chuyền, robot… •Xu hướng ứng dụng công nghệ 4.0 và chuyển đổi số quá trình sản xuất ô tô. 35 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Tổ chức bán hàng và dịch vụ •Công nghiệp ô tô đòi hỏi một tổ chức phân phối sản phẩm đến người dùng đi kèm dịch vụ hậu mãi. •Mô hình 3S: Sale, Service, Spare part. •Hệ thống đại lý nhượng quyền. 36 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Hoạt động quốc tế, đa quốc gia • Các công ty có tài chính an toàn đầu tư sở hữu cổ phẩn của công ty yếu hơn đang sản xuất một sản phẩm được đánh giá cao hoặc có đặc quyền ở một thị trường mà công ty lớn không có được. • VD: Daimler Chrysler sở hữu 34% cổ phần Mitsubishi (2000). Ford mua mảng xe khách của Volvo… • Phần lớn sản xuất ô tô là lắp ráp cho các công ty ô tô của Mỹ, Châu Âu, Nhật, Hàn Quốc. • Các nước sử dụng chính sách thuế để kích thích ngành công nghiệp ô tô của nước sở tại. • Ngày nay, xu hướng hợp tác theo khu vực: AFTA (ASEAN), CPTPP, EVFTA, NAFTA 37 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Ý nghĩa kinh tế xã hội •Là thành phần quan trọng trong nền kinh tế. •Tác động lớn đến các ngành công nghiệp khác: thép, dầu mỏ, cao su… •Tác động đến cơ sở hạ tầng: đường xá, mở rộng dân cư ra khu vực ngoại ô. •Thay đổi thói quen sinh hoạt của con người. 38 2. Những đặc điểm của công nghiệp Ô tô •Tác dụng phụ •Tắc nghẽn giao thông. •Ô nhiễm môi trường. •Tai nạn giao thông. 39 3. Xu hướng phát triển công nghiệp ô tô 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện •Công nghiệp xe tự lái •Công nghệ chia sẻ xe và mạng 5G •Công nghệ sản xuất thông minh 41 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện •Trung Quốc đang dẫn đầu về số lượng xe điện với 4.595.100 chiếc (2020). •Norway đang dẫn đầu thế giới về tỉ lệ xe điện lưu hành (2020). •Thị phần xe điện tăng nhanh ở châu Âu. 42 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện 43 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện 44 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện 45 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện 46 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện •Số lượng trạm sạc còn ít, giá thành pin còn cao, giá xe cao, thời gian sạc lâu so với đổ xăng, dầu. •Tuy nhiên, xu hướng pin ngày càng cải thiện ở mức trung bình 7%/năm. Giá pin Lithium-ion giảm 89% từ 2010 đến 2020. 47 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện •2030: dự báo ô tô điện sẽ chiếm 30% doanh số ô tô mới. 2040 sẽ là 2/3 doanh số. Tiến tới “Net Zero” 2050. •Xe điện hiện nay đang thay thế hơn 1 triệu thùng dầu mỗi ngày (2021). Đến năm 2050 con số sẽ là 21 triệu thùng. •Sản lượng điện thay thế chỉ tăng 25% trong kịch bản thay thế toàn bộ dầu mỏ vào năm 2050. 48 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe điện Source: BNEF. Note: ‘LCVs, MCVs and HCVs are light-, medium- and heavy-duty commercial vehicles.’ 49 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghiệp xe tự lái • Các cấp độ xe tự lái: • Cấp độ 0: Tài xế kiểm soát hoàn toàn chiếc xe. • Cấp độ 1: Có 1 chức năng hỗ trợ cho người lái như tự canh vạch trắng hay điều khiển tốc độ, hoặc tự phanh khi khẩn cấp. • Cấp độ 2: Xe có khả năng lái 1 phần. Tích hợp nhiều hơn 2 khả năng hỗ trợ. Tuy nhiên, lái xế vẫn phải đặt tay lên vô lăng, nếu không hệ thống sẽ tự vô hiệu hóa trong 10-15s. • Cấp độ 3: Xe có khả năng tự lái trong đa số tình huống. Tài xế có thể bỏ tay ra khỏi vô lăng nhưng trách nhiệm vẫn thuộc tài xế. • Cấp độ 4: Xe có thể tự hành trong mọi điều kiện môi trường được xác định trước. • Cấp độ 5: Xe vận hành hoàn toàn tự động, không cần sự can thiệp của con người. 50 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghệ chia sẻ xe và mạng 5G •Đã có mặt tại hơn 1000 thành phố: Car2go, Zipcar, Drivenow… •Số lượng xe nhiều dẫn đến nhu cầu truyền tải thông tin khổng lồ. 51 3. Xu hướng phát triển công nghiệp Ô tô •Công nghệ sản xuất thông minh •Sản xuất thông minh (Smart Manufacturing SM) là quá trình sản xuất dựa trên tích hợp Tự động hóa công nghiệp (Automation), Kết nối vạn vật công nghiệp (Industrial Internet of Things – IIoT) và công nghệ thông tin (IT). •Nhà máy sản xuất được số hóa hoàn toàn. •Sử dụng dữ liệu thu thập được để phân tích hiệu quả của quy trình sản xuất. 52 THANK YOU FOR YOUR ATTENTION! 53