Mô hình văn hóa Hofstede Áp dụng với Pháp, Nhật, Việt Nam GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN Văn Thị Khánh Huyền Nguyễn Quỳnh Anh Hà Thùy Trang Nguyễn Yến Chi Lê Khánh Vy Đặng Linh Trang Lưu Hương Lan Vũ Thị Thanh Ngọc Vũ Hoàng Lan Anh 11212772 11217037 11215760 11217046 11217204 11217184 11217104 11217136 11217043 GAME Nhìn hình đoán ý Văn hóa ở nơi làm việc Văn hóa ở nơi làm việc 1 Chiều văn hóa khoảng cách quyền lực Nội dung Tâm lý né tránh sự bất định Khoảng cách quyền lực Tính cá nhân với tính tập thể MÔ HÌNH VĂN HÓA HOFSTEDE CỦA 3 QUỐC GIA: VIỆT NAM, PHÁP, NHẬT Tính ngắn hạn với dài hạn Tính nam tính với nữ tính Tận hưởng kiềm chế Nội dung MÔ HÌNH VĂN HÓA HOFSTEDE CỦA 3 QUỐC GIA: VIỆT NAM, PHÁP, NHẬT Đặc điểm (có phân cao - thấp khi so sánh) Biểu hiện trong cuộc sống (trong đời sống, các mối quan hệ, khi làm việc..) Biểu hiện trong kinh doanh( đàm phán hợp tác, môi trường công sở…..) Nguyên nhân sâu xa ( tạo nên sự khác nhau) : lịch sử, địa lý, kinh tế. Giá trị đồng thuận căn bản ( độ phù hợp, hợp lý giữa nguyên nhân với bản sắc VH thực tế) https://www.hofstede-insights.com/country-comparison-tool? countries=france%2Cjapan%2Cvietnam I. KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC Khoảng cách quyền lực là mức độ các thành viên của một nền văn hóa kỳ vọng và chấp nhận việc quyền lực phân bổ một cách bất bình đẳng trong xã hội CHỈ SỐ KHOẢNG CÁCH QUYỀN LỰC - PDI 54 70 68 Trung bình Cao Cao N AM T Ệ I V PHÁP B T ẢN Ậ H N BIỂU HIỆN TRONG ĐỜI SỐNG Quyết định quan trọng thường được đưa ra bằng cách thảo luận và đạt được sự đồng thuận từ tất cả các thành viên trong gia đình Quyền lực thường tập trung vào người lớn tuổi hơn Trẻ em được nuôi dạy để phụ thuộc về mặt tình cảm, ở một mức độ nào đó, vào cha mẹ chúng. BIỂU HIỆN TRONG KINH DOANH Nhà quản trị Nhật Bản tạo mối quan hệ tốt với cấp dưới, tạo một sự tin tưởng giữa nhân viên và cấp lãnh đạo. Giữa những nhà lãnh đạo và nhân viên có sự phân biệt rất lớn. Hầu hết khi cấp trên yêu cầu thì cấp dưới không dám nêu ý kiến, làm theo khuôn mẫu. Người Pháp sẵn sàng chấp nhận các mệnh lệnh từ cấp trên với sự phân chia đẳng cấp rõ ràng NGUYÊN NHÂN SÂU XA Do văn hóa Nhật Bản đề cao sự tôn trọng và hòa thuận Thừa kế về quản lý quyền lực và hệ thống giai cấp trong xã hội Trong quá khứ, Pháp đã trải qua các chế độ quân chủ mạnh mẽ như triều đại pháp chế, triều đại Napoleon, và Vichy, khiến cho việc tập trung quyền lực trở nên phổ biến. Pháp có một hệ thống chính trị phân quyền GIÁ TRỊ ĐỒNG THUẬN CĂN BẢN VIỆT NAM Người Việt Nam chấp nhận một trật tự thứ bậc trong đó mọi người đều có một vị trí và không cần biện minh thêm GIÁ TRỊ ĐỒNG THUẬN CĂN BẢN NHẬT BẢN Người Nhật luôn ý thức về vị trí phân cấp của họ trong bất kỳ môi trường xã hội nào và hành động tương ứng. GIÁ TRỊ ĐỒNG THUẬN CĂN BẢN PHÁP Người Pháp chấp nhận một trật tự thứ bậc và không cần biện minh gì thêm. Sự bất bình đẳng này ở mức độ công bằng và được chấp nhận. II. TÂM LÝ NÉ TRÁNH SỰ BẤT ĐỊNH Tâm lý né tránh sự bất định (Uncertainty Avoidance) là mức độ mà các thành viên trong một nền văn hóa cảm thấy bị đe dọa bởi các tình huống mơ hồ/ không rõ ràng. Tâm lý né tránh sự bất định có tương quan với mức độ lo âu (anxiety level). Chỉ số tâm lý né tránh sự bất định - UAI 92 30 86 Cao Thấp Cao B T ẢN Ậ H N N AM T Ệ I V PHÁP BIỂU HIỆN TRONG ĐỜI SỐNG Có nhiều tổ chức bảo hiểm Cuộc sống mang tính nghi thức rất cao và có rất nhiều nghi lễ Xu hướng đoàn kết, ủng hộ hàng nội Thoải mái, ít lo âu Chấp nhận nhiều sự sai lệch so với chuẩn mực Sẵn sàng chấp nhận thay đổi và thử nghiệm. Hay tìm cách lách luật Không thích sự bất ngờ, muốn mọi việc đều có một kế hoạch rõ ràng, BIỂU HIỆN TRONG KINH DOANH NHẬT BẢN Mất nhiều thời gian để ra quyết định Tốn rất nhiều thời gian và công sức đầu tư vào nghiên cứu tính khả thi và tất cả các yếu tố rủi ro phải được tính toán BIỂU HIỆN TRONG KINH DOANH VIỆT NAM Ra quyết định khá nhanh Dễ thay đổi công việc Hợp đồng được ký kết nhưng lại bị chệch hướng BIỂU HIỆN TRONG KINH DOANH PHÁP Tìm hiểu đối tác ngay từ đầu Chỉ tiết lộ thông tin của mình vào cuối cuộc đàm phán Tốc độ ra quyết định trong kinh doanh khá chậm Thích thảo luận chi tiết mọi thứ với ai đó cấp cao nhất Rất coi trọng chất lượng công việc NGUYÊN NHÂN SÂU XA Nhật Bản liên tục bị đe dọa bởi thiên tai Sống quần cư Trải qua nhiều biến động lịch sử Trải qua nhiều cuộc chiến tranh xây dựng thuộc địa GIÁ TRỊ ĐỒNG THUẬN CĂN BẢN Họ học cách tự chuẩn bị cho mọi tình huống không chắc chắn Truyền thống đoàn kết Tâm lý ít sợ sệt, liều lĩnh Sự linh hoạt, thích ứng Pháp luôn trong tâm thế cảnh giác, xây dựng, xem xét mọi tình huống rủi ro có thể xảy Nhiều nước thuộc địa giành chiến thắng tạo nên tâm lý e ngại những bất trắc, III. Tính cá nhân và tính tập thể Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể Chỉ số này thể hiện "mức độ hòa nhập của cá nhân với tập thể và cộng đồng" Xã hội có tính cá nhân cao thường có mức độ ràng buộc khá lỏng lẻo và một cá nhân có xu hướng chỉ gắn kết với gia đình của mình Chủ nghĩa tập thể, thể hiện một xã hội với các mối quan hệ hòa nhập chặt chẽ giữa gia đình và những thể chế, hội nhóm khác. Điểm về chủ nghĩa cá nhân Điểm 75 50 25 0 Nhật Bản Việt Nam Pháp Đời sống xã hội Nhật Bản Việt Nam Pháp Nhật Bản Xã hội gia trưởng, họ và tài sản của gia đình được truyền từ cha sang con trai cả. Những đứa em phải rời nhà và tự kiếm sống với gia đình cốt lõi của mình Việt Nam Trong một gia đình có thế hệ cùng sống chung, gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau trong mọi hoàn cảnh. Pháp Cha mẹ làm cho con cái họ trở nên độc lập về mặt cảm xúc Nhiệm vụ chăm sóc bản thân và gia đình. Biểu hiện trong kinh doanh Nhật Bản Người Nhật nổi tiếng vì lòng trung thành với công ty, không nhảy việc ở công ty. Việt Nam Nhìn nhận theo khía cạnh đạo đức Việc tuyển dụng và thăng chức có tính đến việc nhân viên có thuộc nhóm mình hay không Pháp Riêng biệt từng cá thể Cấp dưới thường thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng chính thức đối với sếp, nhưng sau lưng họ có thể làm ngược lại những gì họ đã hứa Nguyên nhân sâu xa Do xã hội Nhật Bản không có hệ thống gia đình mở rộng hình thành nên nền tảng của các xã hội tập thể Do ảnh hưởng trực tiếp của Trung Quốc và các nền văn hóa dựa trên nông nghiệp đề cao tính gia đình và cộng đồng xung quanh. Nền kinh tế nông nghiệp. Phương thức sản xuất là nghề chăn nuôi du mục, từ đó hình thành nên lối sống du cư, là cơ sở cho sự hình thành và phát triển ý thức cá nhân từ rất sớm Giá trị đồng thuận Người Nhật được coi là người theo chủ nghĩa tập thể theo tiêu chuẩn phương Tây và là người theo chủ nghĩa Cá nhân theo tiêu chuẩn châu Á. Họ kín đáo và dè dặt hơn hầu hết những người châu Á khác. Xã hội Việt Nam nuôi dưỡng các mối quan hệ bền chặt, nơi mọi người đều có trách nhiệm với các thành viên trong nhóm. Trong xã hội tập thể, việc xúc phạm nhau sẽ dẫn đến xấu hổ và mất mặt. Xã hội Pháp đã coi trọng việc bảo vệ quyền tự do tôn giáo và quyền tự do ngôn luận, cho phép mọi người theo đạo của họ và thể hiện quan điểm cá nhân mà không bị hạn chế. IV. Tính nam tính và nữ tính Tính nam và tính nữ Theo Hofstede một xã hội có thể có khuynh hướng cương quyết và cạnh tranh (bản chất nam tính) hoặc có khuynh hướng quan tâm nhiều hơn (bản chất nữ tính). Nền văn hóa nam tính: có xu hướng coi trọng cạnh tranh, sự quyết đoán, tham vọng, và sự tích luỹ của cải. Có thể kể đến các ví dụ điển hình là Australia, Nhật Bản. Hoa Kỳ cũng là một đất nước có nam tính tương đối cao. Nền văn hóa nữ tính: sự coi trọng tính cộng tác, khiêm tốn, quan tâm đến những cá nhân khó khăn cũng như chất lượng cuộc sống. như ở các nước Scandinavia Tính nam tính và nữ tính Điểm 100 75 Điểm nam tính 50 25 0 Nhật Bản Việt Nam Pháp Đời sống xã hội Nhật Bản Việt Nam Pháp Nhật Bản Sự gia trưởng, quyết đoán và dũng cảm, sự trọng nam khinh nữ được thừa nhận rộng rãi trong xã hội. Trong lao động, sự cạnh tranh mang tính tập thể rất gay gắt tại Nhật. Việt Nam Tập trung vào hoạt động để sống, các nhà quản lý cố gắng đồng thuận và đưa ra nhiều chính sách xã hội tốt, mọi người coi trọng sự bình đẳng, đoàn kết và chất lượng trong cuộc sống làm việc của họ. Pháp Hệ thống phúc lợi nổi tiếng, và tập trung vào chất lượng cuộc sống Biểu hiện trong kinh doanh Tuần làm việc 35 giờ, năm tuần nghỉ lễ mỗi năm. Việt Nam Pháp Xung đột được giải quyết bằng thỏa hiệp và thương lượng. Ngày nghỉ hay thời gian làm việc linh hoạt được ưa thích Nam giới: Tinh thần đổi mới và sự táo bạo dám đương đầu với thử thách Tinh thần trách nhiệm cao Nghiện công việc Phụ nữ ở Nhật thường ở nhà chăm lo con cái và nhà cửa. Nhật Bản Nguyên nhân Nhật Bản Từ khi thời kỳ samurai phát triển, người đàn ông lại chiếm vai trò độc tôn. Nguyên nhân Việt Nam Có tôn giáo quan trọng và thúc đẩy vai trò của phụ nữ. Nhiều hệ thống truyền thông văn hóa hóa sắc bén, ví dụ như gia đình mở rộng và sân cỏ, thường đánh giá cao sự đóng góp của phụ nữ trong công việc quản lý gia đình và cộng đồng Nguyên nhân Pháp Cách mạng Pháp năm 1789. Cuộc cách mạng này đã đóng góp vào việc cung cấp các giá trị liên quan đến tình giáo dục và sự tự do cá nhân Giá trị đồng thuận Dù rằng tinh thần giải phóng phụ nữ đã được du nhập vào Nhật Bản từ cuối thế kỷ 19 nhưng hiện nay trong đời sống công cộng, người phụ nữ vẫn ở vị thế thấp hơn nam giới và bên ngoài xã hội, người nam vẫn giữ vai trò lớn hơn một chút. Truyền thống văn hóa Việt Nam trước giờ đã theo xu hướng khiêm tốn và nhường nhịn. Việt Nam tôn trọng sự thành công, giá trị xã hội và chất lượng có sự bình đẳng. Pháp có một lịch sử lâu đời về sự phát triển văn hóa, nghệ thuật và tri thức. Điều này có thể cung cấp tập trung vào giá trị cá nhân và tương tác xã hội trong xã hội Pháp. V. Tính dài hạn - ngắn hạn V. Tính dài hạn - ngắn hạn Tính dài hạn : là tượng trưng cho sự bồi dưỡng các đức tính hướng tới kiên trì và tiết kiệm trong tương lai. Tài ngắn hạn : là tượng trưng cho bồi dưỡng các đức tính liên quan đến quá khứ và hiện tại nói riêng, tôn trọng truyền thống. Tính dài hạn - ngắn hạn Rất cao đ i c ể ứ m 88 Pháp M Nhật Bản Việt Nam 57 Trung bình 63 Cao 88 đ i c ứ ể m Nhật Bản M Tính dài hạn - ngắn hạn (Rất cao) Định hướng dài hạn nhất. Người Nhật coi cuộc đời của họ chỉ là một khoảnh khắc rất ngắn ngủi trong lịch sử lâu dài của nhân loạ đ i c ứ ể m M Tính dài hạn - ngắn hạn Việt Nam 57 (Trung bình) Định hướng lâu dài, khuynh hướng thích ứng mạnh mẽ với điều kiện mới đ c ứ iể m M Tính dài hạn - ngắn hạn Pháp 63 (Cao) Nền văn hóa thực dụng,dễ dàng thích ứng những điều kiện thay đổi. Tính dài hạn - ngắn hạn Biểu hiện trong đời sống Nhật Bản Sống và làm việc,“sống để làm việc chứ không phải làm việc để sống” hết mình Việt Nam Cha mẹ Việt Nam thường đầu tư việc học bởi vì họ cho rằng con cái học tốt sẽ có tương lai tốt cho bản thân chúng và cả gia đình Pháp Người Pháp rất coi trọng việc học, hệ thống giáo dục của Pháp đứng top 6 trên thế giới. Tính dài hạn - ngắn hạn Biểu hiện trong kinh doanh Nhật Bản Đầu tư mạnh vào R&D và hướng tới cung cấp chất lượng tốt Việt Nam Coi trọng kết quả cuối cùng. Trên bàn thương lượng người Việt luôn có sự kiên trì, nhẫn nại và chín chắn Pháp không tập trung các mục tiêu ngắn hạn, quan tâm đến những kế hoạch hàng năm, dài hạn, là những nhà đàm phán tài giỏi Tính dài hạn - ngắn hạn Nguyên nhân sâu xa Nhật Bản : Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, nhiều thiên tai khắc nghiệt Việt Nam Lịch sử xã hội đầy biến động Pháp Pháp coi trọng giáo dục và nghiên cứu Tính dài hạn - ngắn hạn Giá trị đồng thuận căn bản Nhật Bản Việt Nam Pháp Sự khan hiếm này đã thúc đẩy tư duy về sự tiết kiệm và phát triển theo định hướng dài hạn.Chẳng hạn, Nhật Bản xây dựng các công trình chống động đất nghiêm ngặt và cải thiện công nghệ dự đoán động đất. Thời kỳ biến động, tạo ra nhiều sự không chắc chắn và lo ngại. Do đó, sự ổn định xã hội trở thành một mục tiêu quan trọng, và để đạt được nó, người Việt Nam thường thiết lập các mục tiêu và kế hoạch dài hạn. Giáo dục là một phần quan trọng trong việc đầu tư vào tương lai: đầu tư vào giáo dục và nghiên cứu giúp tạo ra sự đổi mới, sáng tạo, và cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết cho thế hệ tương lai để đối phó với các thách thức và cơ hội. VI. Tận hưởng - Kiềm chế Sự tận hưởng chỉ ra rằng một xã hội cho phép sự thỏa mãn tương đối tự do liên quan đến việc tận hưởng cuộc sống và vui vẻ. Sự kiềm chế chỉ ra rằng một xã hội ngăn chặn sự thỏa mãn các nhu cầu và điều chỉnh nó thông qua các chuẩn mực xã hội. Chiều hướng này được định nghĩa là mức độ mà mọi người cố gắng kiểm soát ham muốn và sự bốc đồng của họ dựa trên cách họ được nuôi dưỡng Tận hưởng - Kiềm chế Trung bình đ i c ể ứ m 42 Pháp M Nhật Bản Việt Nam 35 Thấp 48 Cao đ i c ứ ể m M Tận hưởng - Kiềm chế Nhật Bản 42 (Trung bình) Nền văn hóa có tính kiềm chế. Trong cuộc sống, người Nhật không thích các cuộc đối kháng hay đối đầu cá nhân. Trong công việc: họ điều chỉnh bản thân cho phù hợp với các quy tắc của môi trường chung 35 đ i c ứ ể m Việt Nam M Tận hưởng - Kiềm chế (Thấp) Nền văn hóa có tính kiềm chế. Các nhu cầu hưởng thụ cá nhân phụ thuộc vào các mối quan hệ và đạo đức truyền thống đ i c ứ ể m M Tận hưởng - Kiềm chế Pháp 48 (Cao) Nền văn hóa có đặc điểm vừa tự thỏa mãn vừa tự kiềm chế. Người Pháp làm việc khá miệt mài và tập trung nhưng họ vẫn dành thời gian cho bản thân, Tận hưởng - Kiềm chế Nguyên nhân sâu xa Việt Nam Tính cộng đồng chi phối đến hành vi ứng xử của mọi người: chú trọng đến các tiêu chuẩn xã hội hơn là tự do thỏa mãn nhu cầu của cá nhân Nhật Bản Văn hóa Nhật Bản mang đặc trưng của văn hóa phương Đông nhưng có phần thoáng hơn VN do tiếp xúc với văn hóa phương Tây trong 1 khoảng thời gian dài Pháp Thu nhập bình quân trên đầu người khá cao nên ngoài thời gian làm việc, họ sẵn sàng chi tiêu cho nhu cầu của bản thân Tận hưởng - Kiềm chế Giá trị đồng thuận căn bản Nhật Bản Đứng thứ 47 về chỉ số hạnh phúc. nhiều người dân Nhật Bản vẫn đang chịu ảnh hưởng từ truyền thống xã hội VD: hệ thống làm việc trọn đời shukatsu: Việt Nam Pháp Do đặc điểm nền văn hóa mang tính kiềm chế mà chỉ số hạnh phúc của VN đứng thứ 65 Đứng thứ 21 về chỉ số hạnh phúc, kiềm chế và tận hưởng ở mức gần như cần bằng Thank You for listening!