Uploaded by Thanh tung

14. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

advertisement
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.
I/ LÝ THUYẾT.
Trong phản ứng hóa học, khối lượng của mỗi nguyên tố không đổi. Tổng số mol của nguyên tố X trước
phản ứng bằng tổng số mol của nguyên tố X sau phản ứng.
Phương pháp giải toán dựa vào quan hệ về số mol. Từ số mol nguyên tố <=> Số mol của chất chứa
nguyên tố đó.
nnguyên tố = nchất chứa nguyên tố đó*Hệ số của nguyên tố đó trong chất.
Ví dụ: 0,2 mol Fe2(SO4)3 => 0,4 mol Fe; 0,6 mol S; 0,24 mol O
Dạng 1: Một chất => Hỗn hợp nhiều chất chứa nguyên tố quan tâm.
Dạng 2: Hỗn hợp nhiều chất => Một chất chứa nguyên tố quan tâm.
II/ BÀI TẬP.
1/ Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4, C3H4, C2H6 thì thu được 9,916 lít khí CO2
(đktc) và 9 gam H2O
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxygen cần dùng ở đktc. (16,1135 lít)
c. Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. (5,8 gam)
2/ Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
Tính giá trị m? (6 gam)
3/ Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp X gồm metan (CH4), axetilen (C2H2) và propilen (C3H6) thu được 3,52
gam khí CO2. Tính khối lượng nước thu được và thể tích khí oxygen đã phản ứng.
4/ Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C2H6 có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X,
sản phẩm thu được chỉ có CO2 và H2O. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.
5/ Nung 20 gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe với bột S tạo ra 32 gam hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
Y thu được V lít khí SO2 (đktc). Hãy tính giá trị V?
6/ Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau phản ứng thu được 21,65 gam chất rắn A (trong
A nguyên tố Potassium chiếm 36,03% về khối lượng) và khí B. Tính thể tích khí B ở đktc.
7/ Nung nóng 308,2 gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 đến khối lượng không đổi, thu được khí B và chất
rắn D. Nguyên tố Mn chiếm 10,69% khối lượng D. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong A.
8/ Đốt cháy hết m kg carbon trong oxygen thu được 74,37 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng
16. Lấy 2,479 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa CaCO3. Viết
PTHH, tính m và tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
9/ Khử hoàn toàn 16 gam bột iron oxide bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất
rắn giảm 4,8 gam. Xác định công thức iron oxide.
10/ Khi thực hiện phản ứng chuyển hóa methan thành axetilen thu được hỗn hợp khí X gồm methan, axetilen,
hydrogen. Đốt cháy hoàn toàn X cần 7,437 lít O2 (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp X và sản phẩm tạo thành.
11/ Khi thực điều chế axetilen từ methan thu được hỗn hợp khí X gồm methan, axetilen, hydrogen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X thu được 17,6 gam CO2 (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp X và sản phẩm tạo thành.
12/ Một khoáng vật X gồm hai nguyên tố A và B (A là kim loại, B là phi kim). Khi đốt cháy hết m gam X được
oxide Y (trong đó A chiếm 70% về khối lượng) và oxide Z (trong đó B chiếm 50% về khối lượng). Biết rằng để
khử hết Y thành A cần 0,18 gam H2 ở nhiệt độ cao. Lượng Z sinh ra ở trên chiếm thể tích 2,9748 lít ở đktc. Xác
định tên khoáng vật X và giá trị m? (FeS2)
13/ Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3. Thành phần phần trăm khối lượng của nitrogen trong X là
11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
14/ Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đun nóng. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung
dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 4,6 gam kết tủa.
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong A.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong B, biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol của sắt (II)
oxide và sắt (III) oxide. Khối lượng Fe trong B là 1,568 gam.
15/ Đốt cháy hoàn toàn 84 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S bằng lượng oxygen lấy dư ta thu được chất rắn A
và 22,311 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích khí oxygen ở đktc đã phản
ứng.
16/ Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 trong một bình kín chứa không khí (20% thể tích là O2, 80% thể
tích là N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y có thành
phần thể tích là 84,8% N2; 14% SO2; còn lại là O2. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
17/ Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 9,6 gam FeS2 và không khí (lấy dư 20% so với lượng cần
thiết để phản ứng hết với FeS2 trên). Nung nóng bình, sau một thời gian đưa về điều kiện ban đầu thì số mol khí
trong bình giảm 2,27% so với ban đầu.
a. Xác định % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp sau khi nung. Coi không khí chỉ chứa 20% O2, 80%
N2 theo thể tích. (11,94% O2, 81,86% N2; 6,2% SO2)
b. Tính khối lượng chất rắn trong bình sau khi nung. (8 gam gồm Fe2O3 và FeS2 dư)
18/ Nung 10,2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Na trong oxygen dư. Sau phản ứng kết thúc thu được 17 gam hỗn hợp
chất rắn. Mặt khác cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thoát ra V lít khí và dung
dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối chlorua khan. Tính V và m?
19/ Cho 2,89 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al, Zn tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Y có
khối lượng 4,97 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y. Biết
oxide baze tác dụng với acid tạo thành muối và nước.
20/ Nung 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với oxygen dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 23,2 gam chất rắn X. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X. (400 ml)
21/ Cho 10,52 gam hỗn hợp ba kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxygen, thu được 17,4
gam hỗn hợp oxide. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxide thu được cần dùng V ml dung dịch HC 1,25M. Tính V?
22/ Cho 8,2 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Na, Al, Cu tác dụng hết với oxygen dư thu được 12,2 gam hỗn
hợp chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B bằng dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam muối khan. Tính m?
23/ Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ (C6H12O6), rượu etylic (C2H6O), axetic acid (C2H4O2) thu
được 1,3 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Viết PTHH và tính giá trị m?
Download