BÀI TẬP ĐỘNG LỰC HỌC Bài 1: Một vật có khối lượng 500 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật bắt đầu được kéo đi bằng lực F không đổi có phương nằm ngang và độ lớn 2 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. a. Tìm quãng đường vật đi được sau 2 giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động. b. Sau 2 giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động thì lực F đột ngột đổi chiều nhưng không thay đổi độ lớn. Tìm quãng đường vật đi được trong 4 giây kể từ lúc lực F đổi chiều. Bài 2: Hai vật nặng nối nhau bằng một sợi dây chịu lực căng tối đa là T 0 đặt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa các vật m1 và m2 với mặt phẳng là K1 và K2. a. Tìm giá trị lớn nhất của lực F theo phương ngang tác dụng lên vật m1, rồi lên vật m2 mà không làm sợi dây bị đứt. Xét bài toán trong hai trường hợp: 1) K1 K2 2) K1 K2 3) Không ma sát b. Để kéo hệ vật đi thì lực F nên đặt vào vật nào? Bài 3: Thanh AB dài L, khối lượng m, tiết diện đều nằm trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là K. a. Kéo đầu A một lực F song song với AB. Tìm lực căng tại một tiết diện ngang của thanh cách B một đoạn là x. b. Tác dụng vào đầu A một lực F theo phương ngang, với AB. Tìm lực F lớn nhất để thanh không trơn. Bài 4: Hệ cơ học như hình vẽ. Khối lượng các vật A,B là M = 6 kg, m = 1 kg. Tại thời điểm ban đầu A có vận tốc v0 = 2,8 m/s hướng sang trái. Hãy xác định: a. Hướng và độ lớn vận tốc của A sau t = 4 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính lực căng dây. b. Vị trí của A tại thời điểm đó và quảng đường A đi được trong khoảng thời gian 4s. Bỏ qua mọi ma sát. Bài 5. Cho hệ cơ học như hình vẽ. Khối lượng của hai vật A, B là m = 1 kg, M = 4 kg. Hệ số ma sát giữa A và B là µ1 = 0,6; giữa B và sàn là µ2 = 0,1. Tác dụng vào A một lực F nằm ngang. Tính gia tốc của A, B trong các trường hợp: a. F = 4,5N b. F = 5,5N c. F = 6,5N Bài 6: Hệ cơ học như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa hai vật m và M là µ 1 và sàn ngang là µ2. Tìm độ lớn lực F nằm ngang a. Đặt lên M để M trượt khỏi m. b. Đặt lên m để M trượt khỏi M. Bài 7: Hệ cơ học như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa hai vật m và M là µ1; giữa M và sàn ngang là µ2. Tác dụng vào M một lực F hợp với mặt ngang góc α. Khi α thay đổi (0 < α < 900). Tìm F nhỏ nhất để vật M trượt khỏi vật m. Tính α lúc này. Bài 8: Hệ cơ học như hình vẽ. Viên gạch 1 và 2 có trọng lượng trọng lượng P1 và P2. Hệ số ma sát giữa hai viên gạch là µ1, giữa viên gạch 2 với sàn ngang là µ2. Tác dụng vào viên gạch một lực F nghiên góc α với phương ngang. a. 1 2 . Tìm điều kiện của F để viên gạch 1 không trượt trên viên gạch 2 mà cả hai cùng trượt trên sàn. b. Cho P1 = 100 N; P2 = 200 N; F = 200 N; 300 ; µ1 = 0,25; µ2 = 0,1; g 10 m/s2. Tính các gia tốc đối với sàn của hai viên gạch. c. µ1 = µ2 = µ. Biện luận các trường hợp khả dĩ khi cho F tăng dần.