Uploaded by Lâm Kỳ Xuân

TP Trading - Price Action Workbook

advertisement
1
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
PTKT
04-07 LÝ THUYẾT PTKT CƠ BẢN
PTKT tập trung vào yếu tố gì? Loại biểu đồ nào tối ưu nhất? 06
mệnh đề Dow Theory là gì?
08-13 CÁCH XÁC ĐỊNH XU HƯỚNG
Xác định xu hướng luôn là bài toán hóc búa và rất khó với
người mới tham gia thị trường.
PTKT bỏ qua các yếu tố cơ
bản về công ty / tài sản như
báo cáo kết quả kinh doanh
vì cho rằng tất cả đã được
phản ánh vào giá. PTKT phân
tích xu hướng, cấu trúc của
thị trường từ đó đưa ra quyết
định mua / bán.
14-24 XU HƯỚNG ĐA KHUNG THỜI GIAN
Phân tích xu hướng đa khung thời gian góp phần tối ưu hóa
đáng kể lợi nhuận.
24-25 PHÁT HIỆN XU HƯỚNG THAY ĐỔI
Giá sẽ tiếp tục theo xu hướng cũ cho đến khi có dấu hiệu đảo
chiều. Vậy dấu hiệu đó là gì?
26-27 03 LOẠI CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
Trong sóng có sóng. Việc hiểu được sự giao thoa của các con
sóng là điều kiện tối quan trọng để thành công.
Nhiệm vụ quan trọng nhất của
trader là trả lời các câu hỏi:
Đâu là sóng chủ đạo? Đâu là
sóng hồi? Đâu là điểm giao
thoa của hai cấp độ sóng?
Đâu là điểm đồng pha 2 hoặc
nhiều timeframe trở lên. Đây
có lẽ là câu hỏi mà trước mỗi
lệnh chúng ta đều nên hỏi bản
thân.
28-39 HỖ TRỢ / KHÁNG CỰ / NẾN NHẬT
Đánh giá các vùng hỗ trợ mạnh / yếu kết hợp cùng với nến
Nhật để phân tích tâm lý và hành vi của người mua và người
bán.
40-XX GIAO DỊCH VỚI PRICE ACTION
Cách vào lệnh, tâm lý giao dịch, quản trị vốn, quản trị rủi ro,
các sai lầm thường gặp, tất cả sẽ được lồng ghép trong các ví
dụ thực tiễn.
2 | T P T RA DI NG | T RA DE F OR T P
Nến Nhật thoạt nhìn có vẻ khó
nhớ. Thực tế, chúng ta không
nhất thiết phải nhớ tên gọi
của chúng mà phải hiểu được
diễn biến của giá, hành vi của
người mua / bán tại những
vùng giá quan trọng từ đó tìm
ra những điểm vào lệnh an
toàn.
Có thể có nhiều hỗ trợ / kháng
cự, nhưng chỉ có một vài mốc
quan trọng, được gọi là key
level. Chúng là vùng giá mà
quyết định cấu trúc thị trường
tiếp diễn hay thay đổi nếu giá
xuyên qua hoặc từ chối.
Phân loại các loại lệnh, hiểu
được ưu và nhược điểm, qua
đó biết cách quản trị vốn,
quản trị rủi ro và kế hoạch dự
phòng khi chúng ta sai. Trader
lâu năm luôn có nhiều kịch
bản để ứng phó với mọi tình
huống của thị trường. Trái lại,
trader mới không tự tìm hiểu,
tự phân tích mà phó thác tài
sản của mình cho người khác.
Thị trường luôn có xác suất.
Cùng một set up nhưng kết
quả có thể khác nhau. Tuy
nhiên đừng vịn vào cớ đó mà
ngừng học hỏi, ngừng rút ra
bài học mỗi ngày để chúng ta
của ngày mai sẽ tốt hơn chúng
ta của ngày hôm nay.
Steave Job nói: “Hãy luôn sống khát khao, và dại khờ”. Cứ đi rồi
sẽ đến miễn là chúng ta làm việc với đam mê. Tuy nhiên, đừng
quá kỳ vọng lợi nhuận trong ngắn hạn. Lợi nhuận tham chiếu
để chúng ta tham khảo là 20-30%/năm. Mỗi tháng lợi nhuận
5-10% là đã rất thành công rồi. Hôm nay chúng ta có thể x2 x3
nhưng sẽ có ngày chúng ta mất tất cả. Hãy chậm lại nhưng thật
bền vững!
TP Trading
3
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
PTKT
là gì?
Phân tích kỹ thuật (PTKT) bỏ qua các yếu
tố cơ bản (nguyên nhân) về công ty như
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, nội tại của doanh nghiệp, bảng
lương phi nông nghiệp, tình hình lạm phát
mà tập trung vào hành động của giá, hành
vi, tâm lý của người mua và người bán trên
thị trường.
PTKT tập trung vào phân tích kết quả của
những nguyên nhân thuộc phân tích cơ
bản để trả lời câu hỏi xu hướng hiện tại là
gì? Nên vào lệnh ở mốc giá nào? Lệnh đó
là Buy / Sell?
cho là sẽ đi theo xu hướng. Sau khi một xu
hướng được thiết lập, biến động giá trong
tương lai được giả định là có nhiều khả năng
sẽ đi tiếp theo xu hướng đó hơn là chống lại
nó. Ví dụ Bitcoin vượt đỉnh cũ 60,000 USD,
sẽ có nhiều người canh mua hơn canh bán
và khi Buyer > Seller thì giá lại tiếp tục tăng.
3. LỊCH SỬ CÓ KHẢ NĂNG LẬP LẠI
PTKT dựa trên 03 nguyên tắc chính:
1. MỌI YẾU TỐ ĐÃ PHẢN ÁNH VÀO GIÁ
Đây là nguyên tắc nền tảng của PTKT. Mọi yếu
tố ảnh hưởng đến giá như tình hình kinh doanh,
chính trị, chính sách mới, mong chờ của nhà đầu
tư, tiềm năng trong tương lai ĐÃ được phản ánh
vào giá. Dẫn đến chỉ cần quan sát hành động
của giá (Price Action) là chúng ta đã có thể hiểu
được hành vi của người mua và người bán trên
thị trường. .
2. GIÁ SẼ CHUYỂN ĐỘNG THEO XU HƯỚNG
Trong phân tích kỹ thuật, biến động giá được
4 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
Đây chính là tiền đề của các mô hình giá,
vùng hỗ trợ, kháng cự, Fibonacci, nơi đó có
xác suất cao, giá sẽ đảo chiều. Chúng ta lại
lấy ví dụ Bitcoin một lần nữa, lần trước, giá
Bitcoin về $30,000 lập tức bật tăng. Vậy nên
sẽ có rất nhiều người canh mốc giá $30,000
TRONG TƯƠNG LAI để CANH MUA. Dẫn
đến, khi giá tiến gần đến mốc đó, SẼ CÓ một
lượng lớn người mua vào lệnh.
B
iểu đồ đường thẳng được cho là
hình thức đơn giản nhất của biểu đồ
khi nói đến thị trường tài chính, được
sử dụng trong quá khứ bởi các nhà
giao dịch chứng khoán. Chúng được
dựa trên các dòng được vẽ ra từ một giá đóng cửa
một phiên đến giá đóng cửa phiên tiếp theo.
Không giống như biểu đồ đường, chỉ cho biết giá
đóng cửa cho một công cụ, biểu đồ thanh cho
biết giá mở và đóng cũng như đỉnh và đáy trong
giai đoạn đó. Trader thường sử dụng Bar Chart
kết hợp với phương pháp VSA (Volume Spread
Analysis) để dễ dàng đọc được sự chênh lệch giá
mở cửa / đóng cửa (OCHL) để phân tích ý đồ của
dòng tiền thông minh.
Tương tự như biểu đồ thanh, biểu đồ nến thể
hiện cùng một thông tin, nhưng được cho là
trực quan và dễ tiếp cận hơn. Tương tự như các
thanh, những cây nến đề cập tới phạm vi cao
thấp với các giá mở và đóng.
Nếu coi nến nhật là một chỉ báo kỹ thuật,
thì đây chắc chắn là chỉ báo được sử dụng
nhiều nhất trên thế giới. Nến nhật có thể cho
bạn biết những tín hiệu đảo chiều của giá,
những vùng tích lũy cũng như dấu hiệu cần
mua vào hay bán ra.
5
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Khái niệm về biểu đồ hình nến được sử dụng
trong giao dịch forex bắt nguồn từ những người
nông dân trồng lúa Nhật Bản vào thế kỷ 18. Các
mô hình dựng biểu đồ hình nến được Steve
Nison giới thiệu với thế giới phương Tây qua
cuốn sách nối tiếng của ông năm 1991 “Kỹ thuật
Phân tích biểu đồ Hình nến Nhật Bản”.
Biểu đồ hình nến bắt đầu được sử dụng để thể
hiện tâm lý đó một cách trực quan, cũng như
quy mô của biến động giá, với các màu sắc khác
nhau. Các nhà giao dịch sử dụng biểu đồ hình
6 | T P T RA DI NG | T RA DE F OR T P
nến để đưa ra quyết định giao dịch dựa trên
các mô hình giúp dự báo chiều hướng ngắn
hạn của giá.
Đối với mình, biểu đồ nến Nhật là biểu đồ
hiệu quả nhất và mình chỉ sử dụng duy nhất
loại biểu đồ này để phân tích hành vi của
người mua và người bán trên thị trường.
Chúng trực quan hơn rất nhiều biểu đồ
đường (line chart) hay biểu đồ thanh (bar
DOW
THEORY
Charles Dow (1851 - 1902) được coi là vị
cha đẻ của PTKT. Các nguyên lý cơ bản
của lý thuyết này được hình thành thông
qua một loạt các bài xã luận do ông viết
đăng tải trên tờ Wall Street Journal.
Trong các lý luận của mình Charles H.
Dow đã giới thiệu nên 6 nguyên lý cơ bản
nhất. Mỗi nội dung trong nguyên lý này
đều dựa vào sự tác động của thị trường.
5. Xu hướng phải được xác nhận bởi khối
lượng
6. Xu hướng nhiều khả năng sẽ tiếp diễn cho
đến khi có dấu hiệu bị phá vỡ.
Các mệnh đề trên được áp dụng làm nền
tảng cho việc xác định xu hướng và tìm điểm
vào lệnh phù hợp.
06 MỆNH ĐỀ CỦA LÝ THUYẾT DOW:
1. Mọi tin tức đã phản ánh vào giá
2. Thị trường có 03 xu thế: xu thế chính (primary
trend) , xu thế phụ (secondary trend) và xu thế nhỏ
(minor trend).
3. Xu huớng được chia thành 03 pha: tích lũy
(sideway), tăng giá (bullish), giảm giá (bearish).
4. Xu hướng phải được xác nhận bởi chỉ số trung
bình (DJIA)
7
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Đặc điểm của xu hướng tăng:
1. Đỉnh cao hơn
2. Đáy cao hơn
3. Khối lượng Người mua > Người bán
8 | T P T RA DI NG | T RA DE F OR T P
Đặc điểm thị trường
sideway:
1. Đỉnh / đáy bằng nhau
2. Đỉnh cao hơn / Đáy
thấp hơn
3. Đáy cao hơn, đỉnh
thấp hơn
Trong một xu hướng tăng, chúng ta sẽ thấy
đỉnh
Cấu trúc thị trường thay đổi từ GIẢM hoặc
SIDEWAY sang TĂNG khi giá phá qua vùng
ĐỈNH cũ. Khi đó, chúng ta sẽ canh BUY tại
những vùng key level hoặc khi xu hướng
TĂNG có dấu hiệu tiếp diễn.
4. Biên độ hẹp
5. Nhiều mô hình
nến
trái ngược nhau
xuất
hiện gần nhau
Đặc điểm của xu hướng giảm
1. Đáy thấp hơn
2. Đỉnh thấp hơn
3. Khối lượng Người bán > Người mua
Cấu trúc thị trường thay đổi từ TĂNG hoặc
SIDEWAY sang GIẢM khi giá phá qua vùng
ĐÁY cũ. Khi đó, chúng ta sẽ canh SELL tại
những vùng key level hoặc khi xu hướng
GIẢM có dấu hiệu tiếp diễn.
9
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Xu hướng tăng chỉ
kết thúc khi giá:
Xu hướng tăng chỉ
kết thúc khi giá:
10 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
11
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
12 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
13
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
14 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
15
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Phân tích xu hướng đa khung thời gian sử dụng
các câu hỏi từ trang trước
Phân tích xu hướng đa khung thời gian sử dụng
các câu hỏi từ trang trước
16 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
17
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Phân tích xu hướng đa khung thời gian sử dụng
các câu hỏi từ trang trước
Phân tích xu hướng đa khung thời gian sử dụng
các câu hỏi từ trang trước
18 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
19
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
2 0 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
Phân tích xu hướng đa khung thời gian sử dụng
các câu hỏi từ trang trước
21
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
2 2 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
23
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
D
ow Theory đề
cập đến việc thị
trường sẽ tiếp tục
xu hướng trước
đó cho đến khi có
các dấu hiệu đảo
chiều. Dấu hiệu đảo chiều ở đây được
hiểu là cấu trúc thị trường bị thay đổi.
Nếu chỉ xét một timeframe, trong một
xu hướng tăng, giá phá qua vùng đáy
tạo đỉnh cao nhất, chúng ta có thể kết
luận xu hướng tăng đã kết thúc. Việc
giá sẽ tiếp tục giảm hay chỉ là điều
chỉnh còn phụ thuộc vào timeframe lớn
hơn. Lúc đó canh giá trị tài sản chúng
ta đang nắm giữ hồi lên và chúng ta
có thể bán ra. Ở chiều ngược lại, trong
một cấu trúc thị trường giảm giá, khi
giá phá qua vùng đỉnh tạo đáy thấp
nhất, nếu chỉ xét riêng một timeframe
hiện tại, chúng ta có thể tạm kết luận
xu hướng giảm đã kết thúc và đảo
chiều từ giảm sang tăng hoặc sideway.
24 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
Việc nắm rõ cấu trúc thị trường là đặc biệt quan
trọng nhất là khi thị trường thay đổi cấu trúc từ
tăng sang giảm hoặc ngược lại.
25
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Swing Structure (impulsive wave) hình
Sau sóng hồi (sub-structure hay
thành khi giá phá qua đỉnh hoặc đáy cũ
corrective wave) là minor structure hay
(BOS - Break of structure) hình thành
mô hình sóng đồng pha với sóng chính.
NHIỆM VỤ QUAN
một xu hướng.
Chúng ta có thể dễ dàng nhận biết khi
TRỌNG NHẤT CỦA
Trong một xu hướng tăng, sau khi giá
đã phá qua vùng đỉnh cũ, thị trường sẽ
có một lượng chốt lời tự nhiên, nói cách
khác, sau sóng chủ đạo, sẽ luôn có sóng
thấy giá bắt đầu tạo đỉnh và đáy cao
hơn. Đây mới chính là thời điểm chúng ta
TRADER LÀ TRẢ LỜI
canh BUY thuận xu hướng chính vì sóng
CÁC CÂU HỎI: ĐÂU LÀ
hồi đã kết thúc.
SÓNG CHỦ ĐẠO? ĐÂU
hồi (corrective wave) chống lại xu hướng
Để dễ liên tưởng, bạn hãy nghĩ đến sóng
LÀ SÓNG HỒI ?, ĐÂU LÀ
chính. Bất kỳ chuyển động chống lại xu
biển. Sóng chính là hướng vào bờ, sóng
hướng chỉnh, nhưng vẫn nằm trong vùng
hồi ra xa bờ. Nếu chúng ta vào lệnh quá
ĐIỂM CUỐI CỦA SÓNG
đỉnh đáy cũ, đều được định nghĩa là sóng
sớm, cho dù thuận sóng chính nhưng sẽ
hồi. Sóng hồi chỉ chuyển thành sóng
bị sóng hồi đẩy ra xa. Đến lúc cắt lỗ thì
ĐỒNG PHA 2 HOẶC
giảm, tức xu hướng tăng kết thúc khi giá
sóng chính mới ập đến. Như vậy chúng
phá qua vùng đáy cũ. Điều này chúng ta
ta chỉ nên chờ sóng hồi kết thúc, lúc đó
NHIỀU TIMEFRAME ?
đã thảo luận rất kỹ ở bài trước.
mới tham gia vào thị trường.
26 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
HỒI?, ĐÂU LÀ ĐIỂM
27
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
2 8 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
29
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
30 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
31
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
32 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
33
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
34 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
35
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
36 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
37
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
38 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
39
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Bài tập: Hãy tìm 03 lệnh bất kỳ ở thị trường (FX / Coin / Chứng khoán) trong 03 tháng gần nhất tương ứng với set up trên.
Lưu ý:
Lệnh cần phá cấu trúc sau đó quay lại retest. Lệnh cần có Price Action, reject giảm giá tại KL. Nêu điểm SL / TP.
4 0 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
Bài tập: Hãy tìm 03 lệnh bất kỳ ở thị trường (FX / Coin / Chứng khoán) trong 03 tháng gần nhất tương ứng với set up trên.
Lưu ý:
Lệnh cần phá cấu trúc sau đó quay lại retest. Lệnh cần có Price Action, reject tăng giá tại KL. Nêu điểm SL / TP.
41
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
4 2 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
43
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
4 4 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
45
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Xoay ngược sách lại để đọc kết quả
4 6 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
Xoay ngược sách lại để đọc kết quả
47
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
4 8 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
49
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
+370%
5 0 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
51
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
5 2 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
53
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
5 4 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
55
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
5 6 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
57
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
5 8 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
59
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
60 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
61
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
Bài tập: Tìm mốc săn Stoploss của tài sản bạn đang giao dịch, trong 1 năm gần nhất ở timeframe giao dịch ưa thích
Bài tập: Nếu bạn là Market Maker, bạn sẽ làm gì để bán ra cổ phiếu với giá cao nhất, và mua lại cổ phiếu với giá rẻ nhất.
Bài tập: Lập checklist các yếu tố bạn cần kiểm tra trước khi vào lệnh:
62 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
Bài tập: Giả sử bạn có 100 triệu VND, lập kế hoạch giao dịch, phân bổ nguồn vốn, phân bổ tỷ trọng tiền / cổ phiếu.
Bài tập: Giả sử bạn có $2000 và sẵn sàng bỏ vào hold coin, lập kế hoạch giao dịch, phân bổ nguồn vốn / tỷ trọng tiền.
Bài tập: Giả sử bạn có $1000 và sẵn sàng bỏ vào FX hay thị trường future, lập kế hoạch giao dịch, phân bổ nguồn vốn.
63
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
64 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
65
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
66 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
67
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
68 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
69
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
7 0 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
71
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
7 2 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
73
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
74 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
75
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
76 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
77
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
7 8 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
79
| T P T RADIN G | T RA DE F OR T P
80 | T P T RA DI NG | T RA DE FOR T P
Download