Ks. Đào Ngọc KHÓA HỌC PHẦN CỨNG SMARTPHONE Phần 1: Phần cứng cơ bản Ks. Đào Ngọc - Zalo 0987456267 Ks. Đào Ngọc PHẦN CỨNG LÀ GÌ? ● Phần cứng của điện thoại di động là các thành phần vật lý mà điện thoại sử dụng để hoạt động. Đây bao gồm các bộ phận như vi xử lý (CPU), bộ nhớ (RAM và bộ nhớ trong), màn hình hiển thị, pin, camera, loa, microphone, cảm biến (như cảm biến ánh sáng, cảm biến gia tốc, cảm biến vân tay), các kết nối di động wifi, bluetooth cổng USB, tai nghe, vỏ và khung. ● Tất cả các phần này cùng nhau tạo nên một thiết bị di động hoàn chỉnh. Phần cứng điện thoại là phần thể hiện vật lý của thiết bị, trong khi phần mềm điện thoại là hệ điều hành và ứng dụng chạy trên phần cứng này để cung cấp các tính năng và chức năng cho người dùng. Ks. Đào Ngọc Phần cứng bao gồm các thành phần chính sau: ● Mainboard của smartphone là bảng mạch chính chứa các linh kiện điện tử quan trọng của điện thoại di động. Mainboard bao gồm CPU (Central Processing Unit), RAM (Random Access Memory), bộ nhớ lưu trữ, cảm biến, kết nối mạng, và các linh kiện điều khiển khác. Mainboard là nơi mà tất cả các thành phần của smartphone được kết nối và tương tác với nhau. Nó chịu trách nhiệm cho việc xử lý thông tin, điều khiển các chức năng của điện thoại và giữ cho hệ thống hoạt động một cách trơn tru. Mỗi smartphone có một mainboard được thiết kế riêng, điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất và tích hợp các tính năng đặc biệt của từng mô hình. Ks. Đào Ngọc Phần cứng bao gồm các thành phần chính sau: ● Bộ vi xử lý (CPU): Đây là “bộ não" của điện thoại, thực hiện các phép tính và quản lý các hoạt động của hệ thống. ● Màn hình và cảm ứng: Màn hình là phần hiển thị thông tin và tương tác với người dùng thông qua cảm ứng bằng cách chạm và vuốt. ● RAM (Random Access Memory) là nơi lưu trữ dữ liệu tạm thời cho ứng dụng và hệ điều hành. Nó giúp tăng hiệu suất và khả năng đa nhiệm của thiết bị. ● ROM Read-Only Memory (Bộ nhớ chỉ đọc): ROM thường chứa các dữ liệu cố định như IMEI, Seri. Nó cho phép lấy dữ liệu từ trong nó ra, không cho phép người dùng viết dữ liệu vào. Để ghi dữ liệu lên ROM cần các box chuyên dụng. Số IMEI iPhone lưu trong chip baseband không thể thay đổi. Ks. Đào Ngọc Phần cứng bao gồm các thành phần chính sau: ● Bộ nhớ flash, còn được gọi là bộ nhớ flash NAND hoặc ổ cứng để lưu trữ hệ điều hành, ứng dụng và dữ liệu người dùng như hình ảnh video, danh bạ… ● Cảm biến: Điện thoại di động có nhiều loại cảm biến như cảm biến ánh sáng, cảm biến gia tốc, cảm biến xoay, cảm biến nhiệt độ và độ ẩm,... để cung cấp thông tin và tương tác với môi trường và người dùng. ● Máy ảnh: Điện thoại di động thường có ít nhất hai máy ảnh (máy ảnh chính và máy ảnh tự sướng), và một số điện thoại cao cấp có nhiều máy ảnh cho các tính năng chụp ảnh nâng cao, gọi video call. ● Loa và mic: Loa cho phép người dùng nghe âm thanh và loa ngoài cho cuộc gọi, trong khi mic để thu âm thanh cho phép họ nói và thực hiện cuộc gọi. Ks. Đào Ngọc Phần cứng bao gồm các thành phần chính sau: ● Pin: Pin cung cấp năng lượng cho điện thoại di động, cho phép nó hoạt động và duy trì sự tồn tại khi không có nguồn điện bên ngoài. ● Kết nối: Phần cứng bao gồm các cổng và module kết nối như cổng sạc, cổng tai nghe, Bluetooth, Wi-Fi, và các loại kết nối di động 2G, 3G, 4G, 5G cho việc truyền tải dữ liệu và âm thanh. ● Cảm biến vân tay hoặc khuôn mặt: Cảm biến này được sử dụng để mở khóa điện thoại và bảo mật dữ liệu bằng vân tay hoặc nhận diện khuôn mặt. ● Vỏ và khung: Vỏ và khung bảo vệ và giữ lại tất cả các thành phần phần cứng khác của điện thoại, đồng thời tạo ra thiết kế và cấu trúc của sản phẩm. Ks. Đào Ngọc CÁC LỖI PHẦN CỨNG HAY GẶP Hư màn hình, mất hiển thị, liệt cảm ứng. Lỗi kết nối mất sóng, hư 3G, 4G, hư Wifi Bluetooth. Hư chân sạc, lỗi mạch sạc, hư ic sạc. Mất nguồn, hao nguồn, chạm tụ, chạm ic. Gãy socket, đứt cáp kết nối, linh kiện đứt gãy do va đập. Mất âm thanh, mất mic. Lỗi bộ nhớ RAM, ROM. Chạm hoặc hư phím bấm. Lỗi máy ảnh. Lỗi cảm biến… Như vậy để sửa chữa các hư hỏng trên bạn cần hiểu về cấu tạo, chức năng, nguyên lý hoạt động của từng loại linh kiện để biết cách đo đạc và tìm ra đúng pan bệnh. Ks. Đào Ngọc ▪ Trên thị trường hiện nay có tới cả ngàn mẫu điện thoại khác nhau. Khi sửa chữa chúng ta cũng gặp hàng trăm các lỗi khác nhau đòi hỏi kỹ thuật viên phải có sự quan sát, tư duy, suy luận, đo đạc, thử nghiệm… để tìm ra đúng bệnh. Việc hiểu rõ về cấu tạo, chức năng, nguyên lý hoạt động từng loại linh kiện, sự kết nối giữa các linh kiện trên mạnh hoạt động thế nào sẽ giúp cho kỹ thuật viên có thể tự đo đạc và tìm ra được nguyên nhân hư hỏng. ▪ Giáo trình này sẽ giúp bạn hiểu rõ tận gốc vấn đề từ đó bạn có thể tự tư duy để sửa được bất kỳ smartphone nào. ▪ Chúng ta sẽ bắt đầu với những kiến thức cơ bản về cấu trúc và hoạt động của smartphone. Điều này giúp xây dựng nền tảng vững chắc cho việc hiểu về các vấn đề phần cứng phổ biến. Khóa học sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách phân biệt các loại linh kiện, cách tháo lắp, và cách sửa chữa từng thành phần của smartphone. Bạn sẽ học được từ những nguyên lý cơ bản đến các kỹ thuật sửa chữa phức tạp. Ks. Đào Ngọc ▪ Không chỉ giới hạn ở lý thuyết. Bạn sẽ được thực hành trên các thiết bị thực tế để nâng cao kỹ năng sửa chữa của mình. ▪ Với kiến thức và kỹ năng bạn học được từ khóa học này, bạn sẽ mở ra những cơ hội mới trong lĩnh vực sửa chữa smartphone. Có thể bạn muốn mở cửa hàng sửa chữa hoặc làm việc tại các trung tâm dịch vụ điện thoại di động hàng đầu, khóa học này sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt cho những thách thức trong ngành. ▪ Tôi cam kết hỗ trợ bạn trong suốt quá trình học, sẵn lòng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và hỗ trợ bạn vượt qua mọi khó khăn. Tôi tin rằng, sau khi hoàn thành khóa học này, bạn sẽ tự tin và thành thạo trong việc sửa chữa các vấn đề phần cứng của smartphone. ▪ Chúng ta sẽ tìm hiểu từng loại linh kiện cơ bản nhất cấu thành lên chiếc smartphone. Bạn cần hiểu rõ cấu tạo, chức năng, nguyên lý hoạt động của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn dây, transistor, mosfet, ic, CPU, ổ cứng…Hãy bắt đầu hành trình chuyên nghiệp của bạn ngay sau đây! Ks. Đào Ngọc CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ▪ Đầu tiên bạn cần phải biết khi sửa điện thoại cần đo những thông số gì để từ đó lựa chọn đồng hồ đo cho phù hợp. ▪ Có 3 kiểu đo hay dùng nhất: 1. Đo điện áp. 2. Đo tổng trở/ thông mạch/ ngắn mạch. 3. Đo chạm chập. ▪ Như vậy ta chủ yếu sử dụng đồng hồ để đo điện áp 1 chiều và tổng trở. ▪ Kiểu đo thứ 2 và 3 về cơ bản là giống nhau tuy nhiên ta phân ra làm 2 để phân biệt các pan bệnh khác nhau. CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG Ks. Đào Ngọc ▪ Có 2 loại là đồng hồ kim và đồng hồ số. Ta sẽ sử dụng cả 2 loại này trong mỗi cách dò pan khác nhau. CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG Ks. Đào Ngọc 1. Đo điện áp: ▪ Việc đo điện áp khi cắm sạc hoặc gắn pin hoặc đo khi máy đang hoạt động. Kỹ thuật đo này gọi là “đo nóng”, khác với “đo lạnh” lúc máy không có điện. Yêu cầu hết sức cẩn thận không được để que đo chạm giữa 2 điểm gần nhau. Việc que đo chạm các điểm đo gần nhau có thể làm điện áp cao chạy vào các IC điều khiển hoạt động ở mức điện áp thấp gây cháy hư hỏng IC dẫn tới máy mất nguồn. ▪ Với đồng hồ kim: Khi đo bạn chỉ cần để thang đo 10V đo điện áp sạc 5V. Pin có điện áp 3v5 - 4V3. Điện áp trên Main…Khi đo điện áp xuất lên màn hình khoảng 12V-20V, bạn cần chỉnh lên thang đo 50V. ▪ Với đồng hồ số chỉ cần để thang đo 20V là được. ▪ Kim đen chạm vào mass, kim đỏ chạm vào điểm cần đo. 5V Điểm đo VA 5V Điểm mass VB 0V CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG 2. Đo tổng trở/ thông mạch/ ngắn mạch ▪ Đo thông mạch là một thao tác kiểm tra xem dòng điện có thể chạy qua mạch được hay không. Để thang X1k đo kim lên là thông mạch. ▪ Khi đo ngắn mạch, để thang X1 hoặc xoay về biểu tượng Điốt có chuông. Đồng hồ vạn năng sẽ phát ra tiếng bíp hoặc kim đồng hồ vạn năng sẽ chỉ về một giá trị điện trở rất nhỏ (thường là 0). Điều này cho thấy 2 điểm đo kết nối trực tiếp với nhau. ▪ Ngược lại, nếu đồng hồ vạn năng không phát ra tiếng bíp hoặc kim đồng hồ vạn năng chỉ về một giá trị điện trở cao, thì có nghĩa là mạch bị đứt hoặc có điện trở rất lớn. Trường hợp mạch có điện trở cao ta gọi đó là tổng trở của mạch. Ks. Đào Ngọc CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG 2. Đo tổng trở/ thông mạch ▪ Trên mạch điện có rất nhiều linh kiện được kết nối với nhau nên khi bạn đo tại vị trí 1 linh kiện nào đó chính là đo tổng trở của tất cả linh kiện được kết nối với nó. ▪ Với đồng hồ kim. Tùy theo tổng trở của mạch ta chọn thang đo phù hợp x1, x10, x100, x1k, x10k. ▪ Khi đo đặt que đỏ chạm mass. Que đen chạm điểm cần đo trên mạch. Chú ý với đồng hồ kim khi đo trở kháng que đen sẽ có áp 3V. ▪ Khi đo tổng trở tại chân pin trên main: Que đỏ chạm âm, que đen chạm dương. Tổng trở mạch khá lớn nên phải để từ thang x100 kim mới lên. Ks. Đào Ngọc CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG 3. Đo chạm chập: ▪ Tổng trở tại chân pin của mạch khá lớn nên khi đo để đồng hồ thang X1 kim sẽ không lên. ▪ Với các máy chạm nhẹ hoặc chập thẳng lúc này tổng trở mạch giảm xuống thấp nên để thang X1 đo kim sẽ lên 1 chút hay lên cao tùy theo mức độ chạm của mạch nhiều hay ít. Máy chập nguồn thì kim sẽ về 0. Đây là PAN chạm nguồn trước (tức là máy chưa khởi động đã ăn nguồn). ▪ Để kiểm tra máy ăn nguồn trước, bạn để thang đo X1 que đỏ chạm mass, que đen chạm cực dương trên main. Nếu kim lên là máy bị chạm. Bạn kẹp main vào bộ cấp nguồn sẽ thấy máy đang ăn dòng. Ks. Đào Ngọc CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG Ks. Đào Ngọc ▪ Ví dụ khi sửa 1 máy bị liệt phím: Bạn kiểm tra phím trước, sau đó đo sự thông mạch giữa phím với main để xác định nguyên nhân hư hỏng do phím, do đứt dây phím, hay lỗi trên main. ▪ Bạn để thang X1 nhấn phím và đo tại 2 đầu xem phím bấm có thông mạch. Kim lên là thông, không lên là phím hư. ▪ Bạn để thang X1k đo tổng trở tại 2 đầu phím bấm. Nếu kim lên là thông mạch với main, kim không lên là đứt mạch. Nếu đứt mạch bạn kiểm tra dây đứt hay chân tiếp xúc giữa phím và main bị hở. ▪ Cách ly phím ra để thang X1k đo 2 đầu phím lúc không nhấn, thấy lên kim là phím bị chạm. Với thang đo X10k chỉ dùng được khi lắp pin 9V trong đồng hồ. ▪ Khi đo chạm phím bạn phải để thang đo x1k vì đa phần nước vào gây chạm và trở kháng khá lớn để thang đo nhỏ hơn không xác định được. Ks. Đào Ngọc CÁCH ĐỘ ĐỒNG HỒ KÊU BUZZ KHI ĐO X1 ▪ ▪ Trên đồng hồ kim có thang đo thông mạch riêng và có âm thanh Buzz phát ra khi ngắn mạch. Tuy nhiên khi sử dụng thang đo này kim lại không hoạt động. Tôi chia sẻ với bạn 1 mẹo nhỏ độ lại chiếc đồng hồ kim để khi đo chạm chập vừa quan sát kim lên vừa nghe thấy âm thanh khi chập thẳng giúp khi đo chỉ cần nghe âm thanh là biết chạm hay không, đồng thời quan sát kim lên cao hay thấp để biết việc chạm cao hay nhẹ. Bạn tháo đồng hồ ra câu 1 sợi dây từ loa về thang X1 là xong. CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ▪ Với đồng hồ số. Ta sẽ sử dụng để đo các thông số đòi hỏi sự chính xác cao như tổng trở, điện áp. ▪ VD trong trường hợp máy mất hiển thị màn hình. Ta cần đo tổng trở và điện áp từng chân rồi so sánh main lỗi với main bình thường. Nếu chân nào có sự khác biệt lớn về tổng trở hoặc điện áp thì ta dựa theo sơ đồ mạch và dò theo các chân khác biệt đó sẽ tìm ra bệnh. Bạn sẽ xem tiếp cách đo này trong phần 2 tài liệu học chuyên sâu. Ks. Đào Ngọc Ks. Đào Ngọc 1. ĐIỆN TRỞ R ❖ Ký hiệu, đơn vị - Trên các sơ đồ nguyên lý, điện trở có ký hiệu là R, ví dụ R3330, R3331, R3332... - Đơn vị của điện trở là ôm (Ω) , và có các bội số là KΩ, MΩ 1KΩ = 1000 Ω 1MΩ = 1000.000 Ω = 1000 KΩ ❖ Hình dáng: điện trở thường có thân màu đen, hai đầu mầu sáng của thiếc kim loại. Ks. Đào Ngọc 1. ĐIỆN TRỞ R ❖ Chức năng của điện trở trên mạch: 1. Điện trở có tác dụng hạn chế dòng điện đi qua một phụ tải tiêu thụ. 2. Tạo ra một điện áp theo ý muốn khi đấu các điện trở mắc nối tiếp thành cầu phân áp. (như hình bên) 3. Dẫn điện hoặc dẫn tín hiệu đi qua và điều chỉnh được dòng điện qua mạch theo ý muốn khi thay đổi trị số R. ❖ Phương pháp kiểm tra điện trở trên mạch: - Đo vào hai đầu điện trở xem giá trị là bao nhiêu, đối chiếu với sơ đồ nguyên lý nếu giá trị đo được mà lớn hơn trị số của điện trở thì R bị đứt, nếu nhỏ hơn hoặc bằng là bình thường, nhỏ hơn là do có trở kháng của mạch đấu song song với điện trở. - Các điện trở nối tiếp trên mạch thì thường có giá trị ôm (Ω) nhỏ những trở này nếu bị mục chân đứt gãy ta có thể nối tắt được. (Chỉ nối tắt với trở nhỏ hơn 10Ω, trở lớn phải thay thế). Ks. Đào Ngọc 1. ĐIỆN TRỞ R ❖ Với chức năng hạn dòng điện trở giúp bảo vệ các linh kiện trong mạch như đèn led, transistor, mosfet, ic… - Nguyên do đầu tiên là dùng để bảo vệ đèn Led. Bởi vì nếu không điện trở kèm theo, thì sẽ khiến cho đèn Led nhanh hư hỏng. Nguyên nhân chủ yếu là do dòng điện định mức chạy qua Led lớn hơn dòng điện định mức cho phép của Led. Thế nên, việc mắc nối tiến giữa điện trở với đèn Led dùng cho mục đính chính là vậy. - Một mạch điện dùng Transistor – chủ yếu được xuất hiện trong các mạnh chuyển đổi hay khuếch đại dòng điện. Tuy nhiên, chân giữa (Chân số 2) của Transistor lại không thể chịu được dòng điện quá mức chạy qua. Để cho mạch điện an toàn, thì hãy nên mắc nối tiếp con điện trở với transistor. Như vậy, có thể bảo vệ mạch điện khỏi việc cháy nổ. Ks. Đào Ngọc 1. ĐIỆN TRỞ NHIỆT - Điện trở nhiệt có đặc tính là điện trở của chúng tăng lên đáng kể khi vượt quá một nhiệt độ nhất định. Đặc tính này làm cho chúng thích hợp để sử dụng làm thiết bị bảo vệ mạch khỏi quá nhiệt. - Một điện trở nhiệt được sử dụng trong các mạch như vậy phát hiện sự gia tăng nhiệt độ xung quanh. Khi nhiệt độ tăng cao thì nhiệt trở tăng lên, điện áp cực phát của bóng bán dẫn giảm xuống và bóng bán dẫn cắt dòng tải. Khi nhiệt độ môi trường trở lại mức bình thường, nhiệt điện trở trở về trạng thái điện trở thấp ban đầu, bóng bán dẫn cho dòng tải đi qua. Ks. Đào Ngọc 1. ĐIỆN TRỞ NHIỆT VD điện trở nhiệt ứng dụng trong mạch Samsung J7 prime báo nhiệt độ cao. Giải pháp phải thay đúng trị số trở nhiệt. Có thể lấy từ main xác thay qua. Ks. Đào Ngọc 1. ĐIỆN TRỞ R - Điều khiển âm thanh Ứng dụng tiếp theo của điện trở dùng để điều khiển âm thanh. Sự kết hợp điện trở với tụ điện thường dùng để giới hạn tần số cao trong một mạch điều khiển âm thanh. Giống như hình ảnh minh họa ở đây. Dùng trong mạch điều khiển âm thanh. Mục đích cho mạch này dùng để truyền tần số cao xuống đất. Một tên gọi khác của kiểu nối này là bộ lọc thông thấp (Low-pass filter). - Trong mạch điện RC Điện trở dùng trong mạch điện RC dùng để điều chỉnh thời gian sạc/xả khi được nối tiếp với tụ điện. Khi công tắc đóng, thì điện trở sẽ hạn chế dòng điện chạy đến tụ. Dẫn đến nó sẽ giới hạn tốc độ sạc từ nguồn điện cho tụ. Đây chỉ là một ứng dụng cơ bản mà mình có thể giải thích. Bởi vì kiểu kết nối này có muôn vàn ứng dụng khá hay cho dòng điện một chiều DC. Chung quy lại, sư kết hợp giữa tụ điện và điện trở sẽ được gọi là mạch RC. Ks. Đào Ngọc 1. ĐIỆN TRỞ R - Cầu phân áp: Đây là dạng mạch điện cơ bản, mạch này dùng để điều chỉnh điện áp lớn thành điện áp nhỏ hơn. Nó hay được nhìn thấy ở các mạch điện hồi tiếp ổn định điện áp. Việc mắc nối thế này thì chúng ta sẽ không cần sử dụng các con Transistor hay Mosfet gì cả. Có một công thức hay dùng cho loại mạch điện như thế này: Bạn nhìn hình bên và tính theo công thức xem điện áp xuất ra có đúng 6V không nhé? 1. ĐIỆN TRỞ R ❖Trong các phím bấm điều khiển mạch logic là dùng để thay đổi giá trị giữa 0 và 1. Điện trở giúp tránh xảy ra ngắn mạch. - Việc mắc nối như này thì tại ngõ vào của chip điện tử sẽ đang ở giá trị định mức HIGH (1). Sau khi nhấn công tắc, thì tín hiệu điện áp từ mức cao thành mức thấp low(0). Tuy nhiên nếu bạn để ý thì nó lại không xảy ra hiện tưởng đoản mạch. Vì theo định luật Ohm, dòng điện chạy từ nguồn rồi đến điện trở sau đó mới chạm đất. - Tương tự với cách giải thích của cách nối điện trở kéo lên. Thì điện trở kéo xuống dùng để thay đổi giá trị thấp thành giá trị cao. Sau khi nhấn công tắc, thì tín hiệu dòng điện từ mức thấp low(0) lên mức cao high(1). Dòng điện chạy từ nguồn rồi đến điện trở sau đó mới chạm đất không gây chập, đoản mạch. - Ứng dụng trên các phím bấm điện thoại. Ks. Đào Ngọc Ks. Đào Ngọc 1. ĐIỆN TRỞ R Tóm lại điện trở R có chức năng trên mạch là: ✓ Hạn chế dòng điện đi qua ✓ Bảo vệ mạch điện ✓ Phân chia điện áp ✓ Điều chỉnh dòng điện theo ý muốn (biến trở). Ks. Đào Ngọc 2. TỤ ĐIỆN (C) ❖ Cấu tạo: Tụ điện (capacitor) được sử dụng trong mạch điện để lưu trữ và giải phóng năng lượng điện. Tụ điện gồm hai bản chất dẫn điện (thường là hai lá bản chất dẫn điện) được cách ly bằng một lớp chất cách điện. Khi một điện áp được áp dụng qua tụ điện, các điện tích được tích luỹ trên hai bản chất dẫn điện, tạo ra một hiệu ứng lưu trữ năng lượng điện. ❖ Hình dáng: Trong mạch điện thoại, tụ điện có thân màu nâu, hoặc trắng bạc tùy theo vật liệu chế tạo. Tụ có trị số điện dung càng lớn thì kích thước càng to. Ks. Đào Ngọc 2. TỤ ĐIỆN (C) ❖ Ký hiệu và đơn vị : - Trên sơ đồ nguyên lý, tụ điện có ký hiệu là chữ C, ví dụ: C3316, C3317,C3310, C3320... - Đơn vị của tụ điện là Fara, trong thực tế 1 Fara có giá trị rất lớn lên người ta thường lấy giá trị Pico Fara, Nano Fara hay Micro Fara để ghi trị số cho tụ . - 1µ Fara = 10-6 Fara - 1nF = 10-3 µ F = 10-9 F - 1pF = 10-3 nF = 10-6 µ F = 10-12 F - 1µ F = 1000 nF = 1000.000 pF Ks. Đào Ngọc 2. TỤ ĐIỆN (C) ❖ Chức năng của tụ điện trên mạch: 1. Tụ điện có tác dụng ngăn điện áp một chiều, cho phép tín hiệu cao tần đi qua. Tác dụng của tụ C2159, C2180 cho phép tín hiệu âm thanh đi qua. Khi bên IC xảy ra sự cố chạm chập thì tụ có tác dụng ngăn điện áp 1 chiều từ IC làm hỏng thiết bị input. 2. Lọc bỏ các tín hiệu cao tần trên các đường điện áp tần số thấp hoặc điện áp một chiều. Ks. Đào Ngọc 2. TỤ ĐIỆN (C) ❖ Chức năng của tụ điện trên mạch: 3. Tụ có trị số lớn thì được sử dụng trong các mạch lọc cho điện áp một chiều bằng phẳng. Tụ lọc Ks. Đào Ngọc 2. TỤ ĐIỆN C Tóm lại tụ điện C có chức năng trên mạch là: ✓ Tụ điện có tác dụng ngăn điện áp một chiều, cho phép tín hiệu cao tần đi qua. ✓ Lọc bỏ các tín hiệu cao tần. ✓ Lọc điện áp một chiều bằng phẳng. Ks. Đào Ngọc 3. CUỘN DÂY (L) ❖ Ký hiệu và đơn vị : - Trên sơ đồ nguyên lý, cuộn dây có ký hiệu là chữ L, ví dụ L3340, L3341… - Đơn vị của cuộn dây là Henrry ❖ Hình dáng: - Cuộn dây có hình giống điện trở nhưng thường có thân màu xám hoặc đen xám, một số cuộn dây có hình trụ quấn trên lõi Ferit hoặc hình chữ nhật, trở kháng của cuộn dây rất thấp chỉ khoảng 1-2 Ω. 3. CUỘN DÂY (L) Ks. Đào Ngọc ❖ Chức năng của cuộn dây trên mạch 1. Ứng dụng tăng điện áp: Trong các mạch tăng áp, cuộn dây được sử dụng để tạo ra điện áp tự cảm hay cảm ứng sau đó điện áp này được chỉnh lưu để lấy ra điện áp một chiều có giá trị cao hơn điện áp đầu vào. Chức năng này ứng dụng trong mạch đèn tăng áp lên màn hình, mạch sạc điện thoại, mạch xung tăng áp, hạ áp… - Nguyên lý hoạt động như sau: Khối chuyển mạch bán dẫn bạn tưởng tượng giống như 1 công tắc đóng mở với tần số cao trong mỗi giây tới vài chục ngàn lần. Lúc này điện áp 2 đầu cuộn dây L cứ tăng từ 0 tới V+ rồi giảm từ V+ về 0. Khi dòng điện qua L thay đổi, nó tạo ra một lực điện động cảm ứng. Lực điện động này có chiều ngược lại với thay đổi trong dòng điện và tạo ra một điện áp cảm ứng. Cuộn dây L sinh ra 1 điện áp cảm ứng có giá trị lớn hơn điện áp vào. Điện áp này cao hay thấp phụ thuộc vào tần số đóng mở nhanh hay chậm của khối chuyển mạch. Sau đó đi qua đi ốt chỉnh lưu và được lọc bởi tụ C rồi tới tải. Ks. Đào Ngọc 3. CUỘN DÂY (L) ❖ Chức năng của cuộn dây trên mạch 2. Lọc nhiễu cao tần: Cuộn dây có tác dụng ngăn tín hiệu cao tần, cho tần số thấp đi qua, trên các đường nguồn, cuộn dây được kết hợp với tụ để lọc nhiễu cao tần. ❖ Phương pháp kiểm tra cuộn dây trên mạch - Các cuộn dây trên vỉ máy thường có trở kháng thấp khoảng 1 - 2 Ω vì vậy bạn chỉ cần đo trở kháng trên cuộn dây thấy có trở kháng thấp là được, nếu đo thấy trở kháng cao là cuộn dây bị đứt. Ks. Đào Ngọc 3. CUỘN DÂY (L) ❖ Chức năng của cuộn dây trên mạch Các cuộn dây trên mạch có ký hiệu FL như FL3801, FL3802 vừa có chức năng lọc nhiễu cao tần vừa như 1 cầu chì bảo vệ khi có sự cố chạm chậm nó sẽ đứt để bảo vệ các linh kiện không bị hư hỏng. VD khi bạn gắn màn hình bị lệch chạm socket thì cuộn dây cấp đèn lên màn hình hay bị cháy đứt để bảo vệ ic cấp đèn không bị hư hỏng. Ks. Đào Ngọc 3. CUỘN DÂY (L) Tóm lại chức năng cuộn dây L trên main thường là: ✓ Mạch xung tăng điện áp. ✓ Lọc nhiễu cao tần. ✓ Cầu chì bảo vệ mạch. Ks. Đào Ngọc 4. Đi ốt - Diode (D) ❖ Điốt (Diode) là một linh kiện điện tử bán dẫn chỉ cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều duy nhất mà không chạy ngược lại. Điốt bán dẫn thường đều có nguyên lý cấu tạo chung là một khối bán dẫn loại P ghép với một khối bán dẫn loại N và được nối với 2 chân ra là anode và cathode. - Nếu ghép hai chất bán dẫn theo một tiếp giáp P – N ta được một Diode, tiếp giáp P -N có đặc điểm: Tại bề mặt tiếp xúc, các điện tử dư thừa trong bán dẫn N khuếch tán sang vùng bán dẫn P để lấp vào các lỗ trống => tạo thành một lớp ion trung hoà về điện => lớp ion này tạo thành miền cách điện giữa hai chất bán dẫn. Ks. Đào Ngọc 4. Đi ốt - Diode (D) ❖ Phân cực thuận cho Diode. - Khi ta cấp điện áp dương (+) vào Anôt (vùng bán dẫn P) và điện áp âm (-) vào Katôt (vùng bán dẫn N), khi đó dưới tác dụng tương tác của điện áp, miền cách điện thu hẹp lại, khi điện áp chênh lệch giữ hai cực đạt 0,6V (với Diode loại Si) hoặc 0,2V (với Diode loại Ge) thì diện tích miền cách điện giảm bằng không => Diode bắt đầu dẫn điện. Nếu tiếp tục tăng điện áp nguồn thì dòng qua Diode tăng nhanh nhưng chênh lệch điện áp giữa hai cực của Diode không tăng (vẫn giữ ở mức 0,6V). ❖ Phân cực ngược cho Diode. Khi phân cực ngược cho Diode tức là cấp nguồn (+) vào Katôt (bán dẫn N), nguồn (-) vào Anôt (bán dẫn P), dưới sự tương tác của điện áp ngược, miền cách điện càng rộng ra và ngăn cản dòng điện đi qua mối tiếp giáp, diode có thể chiu được điện áp ngược rất lớn khoảng 1000V thì diode mới bị đánh thủng. Ks. Đào Ngọc 4. Đi ốt - Diode (D) ❖ Ký hiệu: Trên các sơ đồ nguyên lý, đi ốt có ký hiệu là D hoặc V , ví dụ V402. Đi ốt trong mạch chỉnh lưu Điốt Zener trong mạch bảo vệ ❖ Hình dáng của đi ôt gần giống với điện trở nó được đánh dấu một đầu để phân biệt chiều âm dương. Ngoài ra còn các loại khác như đi ốt zenner và đèn đi ốt (đèn Led). Ks. Đào Ngọc 4. Đi ốt - Diode (D) ❖ Chức năng của đi ốt trên mạch 1. Đi ốt dùng chỉnh lưu dòng điện: - Đi ốt có tác dụng cho điện áp đi qua theo một chiều nên chúng được sử dụng trong mạch chỉnh lưu đổi điện áp xoay chiều thành một chiều. 2. Các đi ốt ổn áp (Zener) thì được sử dụng trong các mạch bảo vệ. - Hình bên là mạch bảo vệ SIM Ks. Đào Ngọc 4. Đi ốt - Diode (D) Nguyên lý hoạt động của đi ốt ổn áp (Zener) trong các mạch bảo vệ như sau: - Để có mạch ổn áp dùng diode zener, diode zener phải được nối phân cực ngược, song song với nguồn điện cung cấp cho diode zener điện áp của nó, với nguồn điện được kết nối với một điện trở. Trong mạch này, chúng ta sẽ sử dụng một điện trở 1KΩ. - Mạch trên là thiết lập hoàn hảo để tạo một bộ ổn áp dùng diode zener. Nguồn điện 12V giảm qua điện trở 1KΩ và diode zener. Diode zener được sử dụng có điện áp đánh thủng là 5,1V. Điều này có nghĩa là diode zener sẽ có điện áp rơi trên nó là 5,1V trong khi 6,9V còn lại rơi trên điện trở 1KΩ. Diode zener sẽ duy trì điện áp ổn định, không đổi 5,1V trên nó. - Tải mà diode zener cung cấp sau đó được kết nối song song với diode zener. Điều này là do điện áp song song bằng nhau. Vì vậy, điện áp mà diode zener cung cấp cho một thiết bị (nếu nó mắc song song) sẽ là 5,1V. Ks. Đào Ngọc 4. Đi ốt xung Trong mạch xung khuyết đại điện áp điốt thường làm việc ở dải tần số cao nên những điốt này có cấu tạo đặc biệt và khác với các điốt thông thường và được gọi là “điốt xung”. VD điốt ở vị trí chỉnh lưu điện áp xuất đèn màn hình. Đây là các điốt được thiết kế làm việc ở tần số cao nên nếu nó hư hỏng bạn phải tìm đúng con điốt tương tự thay thế. Thay điốt thường vào sẽ bị cháy. Điốt đèn màn hình iPhone 8p Ks. Đào Ngọc 4. Đi ốt - Diode (D) ❖ Phương pháp kiểm tra đi ốt trên mạch: Với đồng hồ kim đặt đồng hồ ở thang x1 Ω, đặt hai que đo vào hai đầu Diode, nếu : - Đo chiều thuận que đen vào Anôt, que đỏ vào Katôt => kim lên, đảo chiều đo kim không lên là => Diode tốt. - Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0Ω => là Diode bị chập. - Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt. Chú ý: - Với đồng hồ số que đo sẽ ngược với đồng hồ kim. - Điện áp trên que đen đồng hồ kim là 3V nên khi đo thuận thì kim sẽ lên. Ks. Đào Ngọc 4. Đi ốt - Diode (D) Tóm lại chức năng Diode trên main thường là: ✓ Chỉ cho dòng điện đi qua 1 chiều từ A tới K. ✓ Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành 1 chiều. ✓ Ổn định điện áp. Ks. Đào Ngọc 5 - Transistor ❖ Ký hiệu: - Trên các sơ đồ nguyên lý, Transsistor có ký hiệu là Q hoặc V. ❖ Cấu tạo: - Transistor gồm ba lớp bán dẫn ghép với nhau hình thành hai mối tiếp giáp P-N, nếu ghép theo thứ tự PNP ta được Transistor thuận, nếu ghép theo thứ tự NPN ta được Transistor ngược. Về phương diện cấu tạo Transistor tương đương với hai Diode đấu ngược chiều nhau. Thực tế không thể đấu điốt thành transistor. - Ba lớp bán dẫn được nối ra thành ba cực, lớp giữa gọi là cực gốc ký hiệu là B (Base), hai lớp bán dẫn bên ngoài được nối ra thành cực phát (Emitter) viết tắt là E, và cực thu hay cực góp (Collector) viết tắt là C. Ks. Đào Ngọc 5 - Transistor ❖ Chức năng của Transistor trên mạch 1. Transistor được sử dụng để khuếch đại tín hiệu âm tần, tín hiệu cao tần. 2. Transistor được sử dụng trong các mạch số để thay đổi trạng thái logic của mạch. Transistor được sử dụng để thay đổi trạng thái logic của lệnh EN trước khi đưa vào IC LED_Driver Ks. Đào Ngọc 5 - Transistor ❖ Phương pháp kiểm tra Transistor trên mạch - Để đo Transistor bạn hãy xem sơ đồ tương đương sau đây. * Từ sơ đồ trên bạn có thể suy ra cách đo như sau: - Đo từ cực B sang cực E hoặc từ cực B sang cực C giống như đo đi ốt tức là có một chiều lên kim, một chiều không lên kim (khi đo bằng thang x1Ω) - Đo giữa cực C và E giống như đo hai đi ốt mắc ngược chiều vì vậy cả hai chiều đo sẽ không lên kim Ks. Đào Ngọc 6 - Đèn Mosfet - Cấu tạo: Đèn Mofet được cấu tạo nên từ những chất bán dẫn Silium loại N và P, chúng có 3 cực là D (Drain - cực nền) S (Source - cực nguồn) G (Gate - cực cổng) - Có 2 loại đèn Mosfet là Mosfet thuận và Mosfet ngược, trong mạch điện thường sử dụng Mosfet ngược. - Đặc điểm của Mosfet : * Trở kháng giữa chân G đến chân S là vô cực * Trở kháng giữa chân G đến chân D là vô cực * Trở kháng giữa chân D đến chân S phụ thuộc vào điện áp chênh lệch giữa G và S 6 - Đèn Mosfet Ks. Đào Ngọc - Trên sơ đồ mạch Mosfet ký hiệu Q. Ví dụ Q4001 - Hình dạng mosfet có thể là hình chữ nhật màu đen có 3 chân hoặc được thiết kế giống như 1 con IC nhỏ . Mosfet Q3350 Charging Protective iPhone 8/8P/X Ks. Đào Ngọc 6 - Đèn Mosfet Nguyên lý hoạt động: - Cấp nguồn một chiều UD qua một bóng đèn D vào hai cực là cực D và S của Mosfet Q (Phân cực thuận cho Mosfet ngược). Sau đó ta sẽ thấy bóng đèn không sáng. Điều đó có nghĩa là không có dòng điện đi qua cực DS khi chân G không được cấp điện. - Khi công tắc K1 đóng thì nguồn UG cấp vào hai cực GS làm cho điện áp UGS > 0V => Q1 dẫn và bóng đèn D sáng. - Khi công tắc K1 ngắt thì điện áp tích trên tụ C1 (tụ gốm) vẫn duy trì hoạt động cho Q dẫn. Điều đó chứng tỏ không có dòng điện đi qua cực GS. - Khi công tắc K2 đóng thì điện áp tích trên tụ C1 giảm bằng 0 => UGS = 0V. Và sau đó đèn tắt. - Từ thí nghiệm trên ta có thể rút ra một kết luận rằng: So với Transistor thông thường thì điện áp đặt vào chân G không tạo ra dòng GS mà điện áp này chỉ tạo ra từ trường. Điều này làm cho điện trở RDS sẽ giảm xuống. Ks. Đào Ngọc 6 - Đèn Mosfet Đo kiểm tra Mosfet Một Mosfet còn tốt : Là khi đo trở kháng giữa G với S và giữa G với D có điện trở bằng vô cùng (kim không lên cả hai chiều đo) và khi G đã được thoát điện thì trở kháng giữa D và S phải là vô cùng. Các bước kiểm tra như sau: Đo kiểm tra Mosfet ngược. Bước 1: Chuẩn bị để thang x1KΩ. Bước 2: Nạp cho G một điện tích (để que đen vào G que đỏ vào S hoặc D). Bước 3: Sau khi nạp cho G một điện tích ta đo giữa D và S (que đen vào D que đỏ vào S) => kim sẽ lên. Bước 4: Chập G vào D hoặc G vào S để thoát điện chân G. Bước 5: Sau khi đã thoát điện chân G đo lại DS như bước 3 kim không lên. => Kết quả như vậy là Mosfet tốt. 6 - Ứng dụng của Mosfet: Ks. Đào Ngọc - Mosfet như là công tắc điện tử: Mosfet được sử dụng để kiểm soát và điều chỉnh dòng điện được cấp vào pin điện thoại di động. Mosfet giúp kiểm soát quá trình sạc và ngừng sạc khi pin đạt đến mức độ đầy. VD Mosfet Q2101 trên main 7plus có nhiệm vụ nối hoặc ngắt Vbat với Vdd Main. (Q2101 như công tắc đóng mở Vbat với Vdd Main) Ks. Đào Ngọc 7 - IC - IC, viết tắt của "Integrated Circuit," trong tiếng Việt thường gọi là "vi mạch tích hợp," là một thành phần điện tử quan trọng trong mạch điện. IC là một thiết bị điện tử được thiết kế để thực hiện một loạt các chức năng điện tử trong một gói nhỏ. IC là một hợp chất bán dẫn, bao gồm nhiều thành phần điện tử như transistor, điện trở, tụ, và cảm biến được tích hợp trên một chất bán dẫn duy nhất. - IC có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau, từ việc tăng cường tín hiệu điện đến xử lý dữ liệu số, điều khiển thiết bị, và nhiều ứng dụng khác trong điện tử và viễn thông. Điều quan trọng của IC là nó giúp giảm kích thước, giảm tiêu hao điện năng, và tăng tính ổn định của mạch điện so với việc sử dụng các thành phần điện tử riêng lẻ. - Trên sơ đồ mạch IC ký hiệu bắt đầu bằng chữ U. VD U4001, U1002… Ks. Đào Ngọc IC trên main iPhone X 14 - U2600 ổ cứng PCIE 64bit 15 - U5100 IC taptic engine quản lý rung 16 - U2700 IC nguồn CPU PDA 17 - U1000 A11 CPU PDA 19 - U3300 IC sạc 20 - U6200 IC sạc nhanh 21 - U6300 IC USB quản lý sạc 22 - U1490 Logic eeprom 23 - U3100 IC cấp áp VBoost 24 - U4700 IC audio code quản lý loa mic tai nghe 25 - U4400 IC nguồn cấp cho cho Face 26 - U3700 IC nguồn cấp áp cho 27 - U4100 IC đèn flash 28 - U4120 IC đèn flash Ks. Đào Ngọc IC trên main iPhone X 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. DSM LB E công suất phát sóng băng tần thấp. DSM HB E công suất phát sóng. NFC_S quản lý tính năng NFC. U3400 IC quản lý sạc không dây. U5000 IC DAC quản lý loa trong, chuông trên. U4900 IC DAC quản lý chuông dưới. U_PMIC_E ic nguồn baseband. U_MDM_E ic baseband qualcom. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. U_EEPROM_E ic baseband eeprom. U QET E IC cấp áp công suất phát sóng. U_WLAN_W IC wifi Bluetooth. PA LB E công suất phát sóng băng tần thấp. PA HB E công suất phát sóng băng tần cao. U_WRT_E PA UHB E công suất phát sóng. Ks. Đào Ngọc 8 - CPU CPU (Central Processing Unit) "bộ xử lý trung tâm“ được xem như bộ não giúp xử lý các chương trình, phép tính và dữ liệu. Phần lớn các mẫu điện thoại (gồm Android, iOS và Windows Phone) sử dụng một kiến trúc CPU được thiết kế bởi ARM. ARM sở hữu một loạt thiết kế lõi CPU rồi cấp phép dưới thương hiệu Cortex-A, như Cortex-A53, Cortex-A57 và Cortex-A73 để khách hàng tự làm chip. Các công ty như Qualcomm, Samsung, MediaTek, Huawei sẽ sử dụng các thiết kế lõi này để tích hợp lên SoC của mình. Các kiến trúc của ARM khác với kiến trúc của Intel mà chúng ta thấy trong máy tính để bàn và laptop, bởi chúng cần tối ưu điện năng và phù hợp hơn với hoạt động của điện thoại di động. CPU và RAM của smartphone thường được tích hợp trực tiếp vào bo mạch chủ (mainboard) của thiết bị. Ks. Đào Ngọc 8 - CPU Chức năng chính của CPU trong smartphone bao gồm: 1. Thực Hiện Các Phép Tính: CPU thực hiện các phép toán số học và logic cần thiết để chạy các ứng dụng và xử lý dữ liệu. 2. Điều Khiển Các Thiết Bị: CPU điều khiển các thiết bị phần cứng khác trong smartphone, bao gồm màn hình, camera, microphone, và các cảm biến. 3. Quản Lý Dữ Liệu: CPU đọc và ghi dữ liệu từ/đến bộ nhớ và các thiết bị lưu trữ khác trong smartphone. 4. Chạy Ứng Dụng và Hệ Điều Hành: CPU chạy các ứng dụng mà người dùng khởi động và thực hiện các lệnh từ hệ điều hành của smartphone. Ks. Đào Ngọc 8 - CPU CPU có thể chứa đến hàng tỷ Transistor, các Transistor được tổ chức thành các mạch Logic để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. Dưới đây là các thành phần cơ bản của CPU: 1. Nhân CPU (CPU Cores): CPU trong smartphone thường có một hoặc nhiều nhân xử lý (cores). Những nhân này có thể được thiết kế theo kiến trúc ARM hoặc x86, tùy thuộc vào loại vi xử lý sử dụng. Các CPU đa nhân cho phép smartphone xử lý nhiều tác vụ cùng lúc. 2. Bộ Nhớ Cache (Cache Memory): Cache là một bộ nhớ nhanh và tạm thời được sử dụng để lưu trữ dữ liệu và lệnh mà CPU thường xuyên truy cập. Có các cấp độ cache khác nhau như L1, L2, và L3. 3. Đơn Vị Điều Khiển (Control Unit): Đơn vị điều khiển quản lý hoạt động của CPU, bao gồm việc đọc và thực hiện lệnh từ bộ nhớ, quản lý bộ nhớ cache và các tác vụ khác của CPU. 4. Đơn Vị Thực Hiện Phép Tính (Arithmetic Logic Unit - ALU): ALU thực hiện các phép toán số học (như cộng, trừ, nhân, chia) và các phép toán logic (như AND, OR, NOT). 15 tỷ transistors 15.8 nghìn tỷ phép tính 1s 8 - CPU 5. Bộ Nhớ RAM (Memory): CPU liên kết với bộ nhớ RAM để lưu trữ dữ liệu tạm thời và chương trình đang chạy. RAM cung cấp nhanh lưu trữ cho dữ liệu và chương trình mà CPU đang sử dụng. 6. Quản lý bảo mật (security): Quản lý các bảo mật nhận dạng vân tay, khuôn mặt... 7. Đơn Vị Đa Phương Tiện (Multimedia Unit): Các smartphone thường có các đơn vị đa phương tiện được tích hợp trực tiếp vào CPU, giúp xử lý video, âm thanh và đồ họa một cách hiệu quả hơn. 8. Modem (Cellular Modem): Nếu CPU được tích hợp với modem, nó có thể xử lý các tác vụ liên quan đến truyền dữ liệu và cuộc gọi di động. 9. GPU (Graphics Processing Unit): Mặc dù GPU không phải là một phần của CPU, tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, GPU được tích hợp trên cùng một vi xử lý chip với CPU. GPU chịu trách nhiệm xử lý đồ họa và các tác vụ đồ họa khác trên smartphone. Ks. Đào Ngọc 8 - CPU Ks. Đào Ngọc ❖ Phân loại CPU Hiện nay, trên thị trường smartphone, CPU được phân thành nhiều loại khác nhau, trong đó có 5 loại phổ biến, gồm: Chip Apple A-series, Snapdragon, Exynos, Helio và Kirin. Mỗi loại vi xử lý sở hữu những đặc trưng riêng tạo thế mạnh cạnh tranh trên thương trường. Cụ thể: 1. Chip Apple A: Apple A-series là dòng chip độc quyền do Apple tạo ra. Đây là dòng chip độc quyền do Apple tạo ra – thương hiệu sản xuất chip smartphone hàng đầu được người dùng ưa chuộng. Các đời chip mà Táo khuyết nghiên cứu, phát triển và ra mắt đều sở hữu những tối ưu tinh tế, mang đến hiệu năng cao và cho hiệu quả tiết kiệm điện năng tối đa. Họ tự thiết kế lại con chip riêng mình dựa trên bản phác thảo đầu tiên của ARM theo giấy phép kiến trúc hợp pháp. Do vậy, với cùng tiến trình sản xuất và ngay cả khi số lượng lõi của chip A ít hơn so với các dạng chip khác thì hiệu năng thu về vẫn được đánh giá cao hơn. Cũng chính vì thế mà Apple A- series đủ sức cạnh tranh với bất kỳ dòng chip nào khác trang bị trên smartphone Android cao cấp. Hiện nay, chỉ các sản phẩm điện thoại iPhone của Apple mới được trang bị con chip A này. 8 - CPU ❖ Phân loại CPU 2. Chip Snapdragon: Snapdragon đến từ nhà sản xuất Qualcomm của Mỹ nổi bật với ưu điểm là một trong những dòng chip có cấu trúc bộ vi xử lý phát triển nhất trên các thiết bị di động thông minh. Chip sở hữu kích thước nhỏ gọn, hiệu suất cao, tiết kiệm điện năng tiêu thụ, được chia thành nhiều phân khúc: 8xx (cao cấp), 6xx (tầm trung), 4xx, 3xx (phổ thông giá rẻ)…đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng để tích hợp trên smartphone thuộc các phân khúc giá khác nhau. Do vậy, ngày nay, Snapdragon là dòng chip được sử dụng phổ biến trên các smartphone Android. Ks. Đào Ngọc 8 - CPU ❖ Phân loại CPU 3. Chip Exynos: Đây là dòng chip được hình thành và phát triển bởi hãng Samsung, dành riêng cho các smartphone hãng sản xuất. Ưu điểm của Exynos là: tốc độ xử lý nhanh, khả năng phản hồi gần như ngay tức khắc, mang đến sự trải nghiệm mượt mà cho người sử dụng. Đồng thời, khi tích hợp trên smartphone nội bộ, nó mang đến hiệu quả tiết kiệm năng lượng tốt hơn, giảm tối đa mức nóng trong quá trình sử dụng. Ks. Đào Ngọc 8 - CPU Ks. Đào Ngọc ❖ Phân loại CPU 4. Chip Kirin: Kirin là dòng chip đến từ nhà sản xuất Huawei của Trung Quốc. Họ phát triển loại chip này dành cho các smartphone của mình với đặc trưng về hiệu năng ổn định, khả năng tính toán nhanh chóng cùng nhiều công nghệ hiện đại khác được tích hợp trong đó sản phẩm smartphone ra mắt mới nhất của họ chạy chip Kirin 9000 đặc trưng về tốc độ kết nối 5G mạnh mẽ nhất. 8 - CPU ❖ Phân loại CPU 5. Helio: Đây là dòng chip đến từ nhà sản xuất MediaTek. Vi xử lý này đặc trưng bởi kích thước nhỏ gọn, duy trì tối đa dung lượng pin, khả năng xử lý tốt các tác vụ nặng. Tuy vậy, khi so sánh với các loại chip khác thì Helio có phần kém nhỉnh hơn vì nó không chiếm được ưu thế về phần mềm xử lý đồ họa. Ngoài ra, về hiệu năng, con chip này không đạt được nhiều sự tinh chỉnh như Apple A hay Snapdragon, do đó chỉ duy trì mức hiệu năng ổn định cho thiết bị tích hợp. Ks. Đào Ngọc 9 - Ổ cứng 1. Ổ cứng UFS – UFS (viết tắt của Universal Flash Storage) là một tiêu chuẩn lưu trữ phổ biến được sử dụng trong nhiều thiết bị điện tử ngày nay và được phát triển bởi JEDEC Solid State Technology Association. – Ưu điểm của chip nhớ UFS là tốc độ truyền dữ liệu nhanh, luồng dữ liệu song song, có thể đọc và ghi đồng thời. So với các chuẩn bộ nhớ eMMC thế hệ trước chỉ có khả năng đọc hoặc ghi tại một thời điểm, chip nhớ UFS giúp tăng tốc độ truy xuất dữ liệu lên đáng kể, trong khi điện năng tiêu thụ gần như tương đương với eMMC. – Công nghệ V-NAND thế hệ thứ 7 mới của Samsung sẽ cho phép tốc độ đọc tuần tự lên tới 4.200 MB/giây và tốc độ ghi tuần tự lên tới 2.800 MB/giây. Con số này cũng cao hơn đáng kể so với con số của UFS 3.1. Ks. Đào Ngọc 9 - Ổ cứng Ks. Đào Ngọc 2. Ổ cứng NVMe – Vào năm 2015, Apple cho ra mắt iPhone 6s và quyết định không đổi từ chip nhớ eMMC sang UFS, mà thay vào đó sử dụng bộ nhớ NVMe. Khi đó, Apple đã thiết kế lại bộ điều khiển NVMe cho phù hợp với phiên bản điện thoại, đồng thời, kết hợp với chip nhớ TLC NAND giúp iPhone 6s vượt xa mọi đối thủ cạnh tranh khác tại cùng thời điểm, kể cả sau khi chip nhớ UFS 2.1 được ra mắt vào năm 2016. – Điều này cũng có thể phần nào lý giải được những đời từ iPhone 6s, iPhone 7 có tốc độ mở ứng dụng luôn nhanh hơn các smartphone khác, nhưng gần đây lợi thế đó gần như không còn nữa. Tất nhiên nó còn phụ thuộc hệ điều hành, tối ưu phần cứng, CPU, RAM… Nhưng tốc độ chip nhớ rất quan trọng, giống như SSD trên máy tính, nó ảnh hưởng trực tiếp nhất đến tốc độ đọc và ghi dữ liệu. Nó quyết định rất nhiều đến việc chiếc máy chạy nhanh hay chậm. – Tóm lại trước đây các ổ cứng sử dụng là eMMC sau đó đa phần các dòng máy Android chuyển lên công nghệ UFS còn iPhone iPad chạy NVMe giống công nghệ SSD trên máy tính. Ks. Đào Ngọc 9. Các loại ổ cứng iPhone và iPad cùng đời - BGA60(ổ 60 chân): từ 5-6Plus - BGA70(ổ 70 chân): từ 6S-7Plus - BGA110(ổ 110 chân): từ 8-13 Promax - BGA315(ổ 315 chân): từ 14-15 Promax 10. Thạch anh dao động Ks. Đào Ngọc – Thạch anh là một vật chất cứng, trong suốt, có tính giòn cao, tính dẻo thấp và đó cũng là một tính chất thuận lợi cho các ứng dụng với chúng. – Thạch anh được sử dụng chế tạo các thiết bị tạo ra xung nhịp để ứng dụng trong ngành điện tử, cũng có thể dùng để tạo các tần số mẫu để hiệu chỉnh cho các dụng cụ âm nhạc. – Những tinh thể thạch anh đầu tiên được sử dụng bởi chúng có tính chất "áp điện", có nghĩa là chúng chuyển các dao động cơ học (âm thanh, sóng nước...) thành điện áp và ngược lại, chuyển các xung điện áp thành các dao động cơ học có tần số tương đương với mức độ tác động vào chúng. Tính chất áp điện này được được sử dụng vào trong các mạch điện tử. – Mọi sự hoạt động của xung nhịp, bus...trong điện thoại đều liên quan đến dao động tinh thể bởi đây là các tần số làm việc được sản sinh từ dao động tinh thể. Ký hiệu điện là X 10. Thạch anh dao động – Thạch anh là bộ dao động khá ổn định để tạo ra tần số dao động cho vi điều khiển. Đa số các mạch điều khiển đèn Led đều dùng thạch anh có thể là Thạch anh 12Mhz, 24Mhz… mỗi loại sẽ cho ra 1 xung nhịp khác nhau. – Thạch anh trong điện tử đa phần để tạo ra tần số được ổn định vì tần số của thạch anh tạo ra rất ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ hơn là các mạch dao động RC…. – Trong Vi điều khiển bắt buộc phải có thạch anh (trừ các loại có dao động nội) vì xét chi tiết thì vi điều khiển có CPU, timer,… CPU bao gồm các mạch logic và mạch logic muốn hoạt động cũng cần có xung clock, còn timer thì gồm các dãy FF cũng cần phải có xung để đếm. Tùy loại vi điều khiển mà bao nhiêu xung clock thì ứng với 1 chu kì máy, và với mỗi xung clock vi điều khiển sẽ đi làm 1 công việc nhỏ ứng với lệnh đang thực thi. – Để chạy các câu lệnh trong ic vi điều khiển, bạn cần tạo ra xung nhịp. Tần số xung nhịp phụ thuộc vào thạch anh gắn trên chân kết nối thạch anh của vi điều khiển. – Trên sơ đồ mạch thường ký hiệu là Y ví dụ: Y2001, Y0700… Ks. Đào Ngọc 19.2MHz Crystal Oscillator (Y5501-RF) For iPhone 7/7P 10. Thạch anh dao động Ks. Đào Ngọc Nguyên lý hoạt động: Ứng dụng thạch anh tạo dao động trong mạch điện: - X1: là thạch anh tạo dao động, tần số dao động được ghi trên thân của thạch anh, thường từ vài trăm KHz đến vài chục MHz. - Khi thạch anh được cấp điện thì nó tự dao động ra sóng hình sin. - Đèn Q1 khuyếch đại tín hiệu dao động từ thạch anh và cuối cùng tín hiệu được lấy ra ở chân C. - R1 vừa là điện trở cấp nguồn cho thạch anh vừa định thiên cho đèn Q1. - R2 là trở gánh tạo ra sụt áp để lấy ra tín hiệu. * Định thiên cho một transistor là tạo một dòng điện cực B sao cho transistor có thể hoạt động ổn định với dòng điện cực C tính toán như mong muốn. 11. Bộ tạo rung 1. Mô tơ Rung: Một chiếc mô tơ có gắn một miếng sắt lệch tâm, khi quay lực ly tâm của miếng sắt sẽ làm cho mô tơ rung lên, mô tơ được gắn chặt vào vỏ máy vì vậy máy sẽ rung lên khi mô tơ quay. - Để kiểm tra mô tơ rung, bạn có thể dùng một quả pin 3-4V hoặc dùng đồng hồ vạn năng để thang x1Ω đo vào hai cực cấp điện cho mô tơ, mô tơ sẽ quay và rung tít. 2. Taptic Engine trên iPhone: Đối với các nhà sản xuất khác, bộ rung chỉ đơn giản là bộ rung, đảm nhiệm một nhiệm vụ duy nhất: rung và rung, ngoài ra không có gì đặc biệt cả. Apple đã điều chỉnh Taptic Engine của họ để nó có thể rung đến tần số cộng hưởng trong thời gian rất ngắn, nhờ vậy mà khi phần mềm ra lệnh thì nó có thể rung ngay và dừng ngay lập tức. Việc này rất quan trọng trong việc mang tới những trải nghiệm thú vị cho người dùng. VD khi bạn chơi game điện thoại sẽ rung lên theo từng nhịp cho cảm giác cực kỳ chân thật. Ks. Đào Ngọc 12. Loa và Micro 1. Cấu tạo của loa: - Loa có một cuộn dây hình trụ đặt giữa hai cực của một nam châm vĩnh cửu, từ trường của nam châm tương đối mạnh, khi ta cho dòng điện chạy qua cuộn dây, cuộn dây sẽ tạo ra một từ trường và từ trường của cuộn dây sẽ bị từ trường của nam châm đẩy làm cho cuộn dây chuyển động, nếu ta đưa dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây thì cuộn dây sẽ chuyển động quanh vị trí cân bằng. Nếu ta cho dòng điện có tần số 1000Hz chạy qua cuộn dây thì cuộn dây sẽ dao động với tần số 1000Hz - Người ta gắn cuộn dây với một chiếc màng mỏng ta sẽ được một chiếc loa, khi màng loa dao động ở tần số cao nó sẽ phát ra âm thanh. - Kiểm tra loa: Để đồng hồ ở thang X1Ω quẹt quẹt que đo vào hai cực của loa, thấy loa kêu sột xoẹt là loa tốt. Ks. Đào Ngọc Ks. Đào Ngọc 12. Cấu tạo của micro: 2.1. Micro điện động: - Micro điện động cũng có cấu tạo giống loa nhưng cuộn dây quấn nhiều vòng hơn, trở kháng của cuộn dây cao hơn, màng của Micro mỏng hơn để dễ dàng rung động khi có sóng âm thanh tác động tới, khi có sóng âm thanh, màng micro rung lên, cuộn dây dao động trong từ trường và tạo ra điện áp cảm ứng cho ta tín hiệu âm tần. Loại micro này có dải tần thấp 50Hz-16kHz và độ nhạy thấp. Ưu điểm: Chế tạo đơn giản, giá thành hợp lý, dòng phổ thông, âm thanh trung thực không bị méo khi nói quá gần. Không cần nguồn điện, cắm là chạy. Nhược điểm: Độ nhạy trung bình, khoảng cách từ Micro tới miệng phải gần mới đảm bảo tiếng tốt. 12. Cấu tạo của micro: 2.2. Micro điện dung (Micro tụ điện): Nguyên lý hoạt động của nó theo nguyên tắc thay đổi điện dung khi có âm thanh tác động vào màng rung. Micro điện dung bao gồm hai tấm điện cực được cấp một điện áp giữa chúng: một tấm cố định và một tấm di động. Tấm di động làm bằng vật liệu rất nhẹ như màng loa. Khi âm thanh va chạm với tấm di động, nó làm cho tấm di động dao động, và dẫn đến sự thay đổi khoảng cách giữa hai tấm điện cực. Khi khoảng cách thay đổi, điện dung giữa hai tấm cũng thay đổi. Thay đổi điện dung tương ứng với thay đổi áp suất âm thanh được ghi nhận và chuyển thành tín hiệu điện. 🎙Loại micro này có độ nhạy cao, nhiều kích thước từ lớn cho đến nhỏ, dải tần âm thanh rộng (từ 20 Hz đến 20KHz). Micro điện dung thường nhạy hơn micro điện động, khiến chúng rất phù hợp để nắm bắt các sắc thái tinh tế trong âm thanh. 🎙Micro điện dung yêu cầu nguồn điện từ pin hoặc nguồn bên ngoài. Tín hiệu âm thanh thu được là tín hiệu mạnh hơn tín hiệu động. Ks. Đào Ngọc 13. Dụng cụ sửa chữa 1. Đồng hồ vạn năng: - Đồng hồ kim khi để thang đo X1 giúp bạn dễ phát hiện ra các chạm chập. - Đồng hồ số cho bạn kết quả đo tổng trở và điện áp chính xác cao. Từ đó bạn dễ dàng so sánh kết quả trên main lỗi với main bình thường. Ks. Đào Ngọc 13. Dụng cụ sửa chữa 2. Dụng cụ tháo ráp máy: Ks. Đào Ngọc 13. Dụng cụ sửa chữa 3. Bộ cấp nguồn cho điện thoại. Bạn nên mua loại nguồn 5A sẽ rất hữu dụng khi sửa các pan chạm chập. Có bộ này bạn không cần sử dụng cục pin kích chạm. Ks. Đào Ngọc 13. Dụng cụ sửa chữa 4. Máy khò, trạm hàn: Yêu cầu nhiệt nhanh giúp bạn tiết kiệm thời gian. Đồng thời giúp bảo vệ các linh kiện trên main tránh lầy pan. Ks. Đào Ngọc 13. Dụng cụ sửa chữa 5. Kính hiển vi: Giúp bạn quan sát và sửa chữa những linh kiện siêu nhỏ mà mắt thường khó có thể nhìn được. Giúp bạn nhìn ra những lỗi hư hỏng trên phần cứng. Công việc sửa phần cứng của tôi đã sang trang mới khi bắt đầu sử dụng kính hiển vi. Ks. Đào Ngọc 13. Dụng cụ sửa chữa 6. Cam nhiệt để phát hiện nhanh các chạm chập. Những linh kiện bị chạm khi cấp điện vào main nó sẽ phát sinh nhiệt cao hơn các linh kiện khác. Cam nhiệt giúp phát hiện ra các chênh lệch nhiệt độ dù chỉ vài độ C, từ đó dễ dàng khoanh vùng và tìm ra đúng linh kiện hư. Tiết kiệm thời gian công sức, tránh lầy pan. Ks. Đào Ngọc 13. Dụng cụ sửa chữa 7. Các dụng cụ khác - Xăng thơm rửa mạch. - Chì 183 độ - Cuộn thiếc hàn - Mỡ hàn - Keo và đèn UV - Vỉ đổ chân IC Ks. Đào Ngọc Ks. Đào Ngọc THỰC HÀNH 1. Nhận dạng các linh kiện trên main. 2. Cách sử dụng đồng hồ vạn năng. 3. Đo điện trở, đo tổng trở mạch, đo chạm chập. 4. Đo cuộn dây, tụ điện, điốt, transistor, mosfet. 5. Đo điện áp sạc, Vbat, Vdd main. 6. Tra mã ic, chức năng ic trên main. 7. Hàn câu dây, đổ chân IC. 8. Thay Mic, phím bấm, chân sạc, socket. 9. Thay IC Wifi, ic sạc, ic trung tần, ic cảm ứng... 10. Tạo chân cho IC không có vỉ đổ chân. Ks. Đào Ngọc Chuùc möøng baïn ñaõ hoaøn thaønh noäi dung baøi hoïc. Treân ñaây laø nhöõng kieán thöùc caên baûn nhaát baïn caàn naém vöõng ñeå hieåu veà caáu taïo, nguyeân lyù hoaït ñoäng töøng boä phaän rieâng leû treân smartphone. Baïn ñaõ hoaøn thaønh 30% chaëng ñöôøng roài. Phaàn tieáp theo seõ laø söï keát hôïp caùc linh kieän treân taïo ra söï vaän haønh cuûa chieác smartphone seõ nhö theá naøo. Baïn seõ tìm hieåu veà nguyeân lyù hoaït ñoäng cuûa maïch, sô ñoà khoái, caùc loãi hay gaëp vaø caùch xöû lyù. Chia seû nhöõng kinh nghieäm söûa thöïc teá cuûa toâi giuùp baïn tieát kieäm raát nhieàu thôøi gian, coâng söùc moø maãm vaø traùnh nhöõng ruûi ro khi söûa maùy. Phần 2 phần cöùng naâng cao. thanks! Ks. Đào Ngọc KHÓA HỌC PHẦN CỨNG SMARTPHONE BẠN SẼ ĐƯỢC HỌC GÌ? Bài 1: Các linh kiện trên Mainboard IC, tụ, trở, cuộn dây, điôt, transtor, mosfet, thạch anh dao động, công tắc, dây nguồn, loa, mic, anten, socket, chân sạc. Bài 2: Kỹ thuật khò hàn, thực hành khò hàn thay chân sạc, phím, mic, socket. Bài 3: Kỹ thuật hàn, điều chỉnh nhiệt khi hàn và câu dây. Bài 4: Kỹ thuật khò hàn và thay các kinh kiện nhỏ. Bài 5: Kỹ thuật tháo ic, dọn keo ic, tạo chân, đóng ic. Bài 6: Kiểm tra sửa máy mất nguồn. Kỹ thuật đo tổng trở, đo chạm và đo áp. Bài 7: Kiểm tra sửa máy mất sóng. Nguyên lý hoạt động bộ thu phát sóng 2G, 3G, 4G Bài 8: Sửa máy hư wifi, unlock ổ cứng. Bài 9: Sửa máy mất mic, mất âm thanh. Nguyên lý hoạt động âm thanh trong máy. Bài 10: Sửa máy mất đèn màn hình. Nguyên lý hoạt động mạch biến áp xung. Bài 11: Sửa máy mất hiển thị màn hình. Nguyên lý hoạt động màn hình. Bài 12: Sửa máy hư sạc. Nguyên lý hoạt động mạch sạc. Bài 13: Sửa máy hao nguồn trước, hao nguồn sau. Bài 14: Sửa vân tay, FaceID Còn nữa… Ks. Đào Ngọc - Đã có giáo trình sửa chữa smartphone từ căn bản tới nâng cao. - Khi bạn sở hữu bộ phần cứng nâng cao sẽ được tặng ngay tài liệu 3 khóa học: “phần cứng căn bản”, “ép kính Smartphone” và “Phần mềm & unlock smartphone”. - Combo tài liệu 4 khóa học chỉ có 299k. => Quét mã chuyển khoản và nhận ngay tài liệu. Kênh Youtube: https://www.youtube.com/@KsDaoNgoc Kênh Tiktok: www.tiktok.com/@ksdaongoc Nhóm Zalo học miễn phí: https://zalo.me/g/unzdpc011 Nhóm Facebook: https://www.facebook.com/groups/smartfix/ thanks! Ks. Đào Ngọc MỤC LỤC (Khóa học phần mềm và unlock smartphone) 1. Phần mềm là gì? Hệ điều hành Android và iOS. 2. Các lỗi phần mềm hay gặp, treo máy, treo cáp. 3. Reset cứng khi máy treo. 4. Cách đưa máy về chế độ chạy chương trình. 5. Sao lưu và khôi phục dữ liệu. 6. Chạy phần mềm giữ lại dữ liệu và xóa trắng máy. 7. Ba cách mở khóa mật mã iPhone iPad. 8. iCloud và tìm iPhone từ xa, tính năng Reactivation Lock là gì? 9. Mở khóa iCLoud khi quên mật mã. 10. Jaibreak và lưu files active iPhone, bypass sài sim và bypass hello. 11. Ramdisk bypass iPhone passcode sài sim và bypass máy hello. 12. Bypass iCloud bằng box. 13. Những tính năng hữu ích của 3uTools. 14. Chạy phần mềm Samsung, MTK, Qualcomm, Xiaomi. 15. FRP bypass tài khoản Google. 16. Hướng dẫn sử dụng UnlockTool mở khóa và bypass tài khoản Google. 17. Hướng dẫn FMI OFF thoát hẳn iCloud với máy vào trong menu. 18. Ghép sim và xử lý sự cố khi ghép sim. Ks. Đào Ngọc MỤC LỤC Ks. Đào Ngọc (Khóa học phần cứng nâng cao) 1. Cấu tạo pin, sàng cáp và fix pin iPhone. 2. Cấu tạo các loại cổng sạc. Micro USB, typyC, Lightning. 3. Pan sạc: Sạc không báo gì, có báo không vào pin, lỗi tiếp xúc pin, sạc chậm, cắm máy tính không nhận máy, chân sạc ẩm, sạc báo nhiệt độ cao. 4. Pan mất nguồn chạm sơ cấp, chạm thứ cấp (chạm trước, chạm sau khi mở nguồn) 5. Pan hao nguồn chạm sơ cấp, chạm thứ cấp. 6. Hư mic, loa, chạm tai nghe, hư ic âm thanh. 7. Hư camera trước và sau. 8. Sửa vân tay, FaceID. 9. Thay ổ cứng iPhone, iPad. 10. Hư Wifi, Bluetooth. 11. Mất sóng di động, mất sóng 3G, 4G. 12. Mất đèn màn hình còn hiển thị mờ mờ, mất hiển thị hoàn toàn. 13. Liệt cảm ứng. 14. Không nhận sim.