5.1 PRINCIPLE 5.1.1 MATERIALITY | Tính trọng yếu = tính chất (bản chất của thông tin) và kích thước (giá trị của thông tin) - Thông tin được xem là trọng yếu nếu mặt hàng không được tiết lộ -> ảnh hưởng cần quyết định của người sử dụng - Thông tin: + material - trọng yếu → trình bày riêng (vd: khoản phải thu thương mại) + immaterial - không trọng yếu → trình bày chung (nên được tổng hợp) (vd: khoản phải thu khác <từ đối tác , từ khách hàng,....) 5.1.2 Bù trừ sẽ không offset: không bù trừ 5.1.2. OFFSETTING | Bù trừ = không được bù trừ - Doanh nghiệp KHÔNG ĐƯỢC phép bù trừ giữa asset và liability vd: A bán hàng (on credit) cho B B cung cấp dịch vụ cho A với giá trị 80 đồng → A ghi nhận trade receivable: 100 → A ghi nhận trade payable: 80 - Doanh nghiệp KHÔNG ĐƯỢC phép bù trừ giữa income và expenses 5.1.3 CONSISTENCY | Nhất quán ~ comparability - Doanh nghiệp sẽ treating (xử lý) và trình bày các khoản mục tương đồng với nhau từ kì này qua kì khác thì sẽ phải đảm bảo nhất quán trong việc trình bày + treating → sử dụng cùng 1 phương pháp để xử lý 1 thông tin (vd: inventory) cho các kỳ khác nhau → để compare cho dễ *cặp bài trùng: khi nói tới nhất quán, thường nhắc tới comparability 5.1.4 PRUDENCE | Thận trọng ~ faithful representation - Thường đặt trong bối cảnh mà mình không chắc chắn (uncertainty) và đòi hỏi mình phải xét đoán (judgements) - Asset và Income không được khai khống (overstated) - Liability và expenses không được khai giảm (understated) Vd: Mình có một khối đất (bất động sản) Đi hỏi giá đất các ông bên cạnh: ông A 5 tỷ; ông B 10 tỷ; ông C 15 tỷ Bất động sản phải được trinh bày hợp lý theo giá trị hợp lý của thị trường Quá prudence → 5 tỷ → khai giảm → không faithful Không prudence → 15 tỷ → khai khống → không faithful xét tới các yếu tố khác của mảnh đất, so sánh tìm mảnh đất có các yếu tố tương đồng nhất → à ra ông C tương đồng nhất → đỉnh giá 15 tỷ → vừa faithful vừa prudence, ko bị mâu thuẫn 5.1.6 HISTORICAL COST AND CURRENT VALUE a) Historical cost (giá gốc): giá tại thời điểm phát sinh giao dịch - Các giao dịch kinh tế ghi nhận ban đầu theo giá gốc (vd: phát sinh bao nhiêu tiền thì ghi bấy nhiêu tiền) VD: ngày mua laptop là 20tr, hôm sau rớt giá còn 15tr → ghi nhận trong sổ 20tr b) Current value (giá hiện hành) VD: ngày mua laptop 10/10 là 20tr, đến ngày 31/12 giá trị laptop còn 8tr → giá hiện hành là 8tr - Measurement date (31/12): ngày đo lường 5.1.7 SUBSTANCE OVER FORM | Bản chất hơn hình thức - là part of faithful representaition → cách xử lý các khoản mục phải được xem xét dựa trên bản chất thương mại chứ không phải được xem xét mục đích pháp lý ntn + Commercial reality (bản chất thương mại) ~ Substance (bản chất) + Legal purposes (mục đích pháp lý) ~ Form (hình thức) Ví dụ) 1) A legal sale of an item of equipment may, in substance, be a lease. Hình thức: bán thiết bị cho khách Bản chất: cho thuê thiết bị → Giải thích: giả sử bán hàng 100tr cho khách, nma điều kiện là chỉ cho tới 10 năm, sau 10 năm khách muốn giữ lại thì phải đóng thêm một khoản nhỏ 2) Sales to a customer may be paid for using the proceeds of a loan to the customer. When the transactions are considered together, the sale may be without substance. Hình thức: bán hàng Bản chất: đi vay từ phía khách hàng → Giải thích: giả sử có một iphone 15, cho khách hàng iphone 15 và nhận lại 40tr. Nhưng khách hàng chỉ được sử dụng, không được bán lại cho người khác và sau 1 năm thì mình nhận lại đt và trả tiền cho khách 5.2 BASIS ASSUMPTION | giả định cơ bản a) Going concern: giả định liên tục → Doanh nghiệp phải hđ ít nhất 12 tháng nữa b) Accruals basis: Cơ sở dồn tích → Các giao dịch phải ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thu chi tiền c) Business Entity: Giả định về xem doanh nghiệp như một đơn vị có tư cách pháp nhân riêng biệt → Doanh nghiệp là một thực thể tách biệt so với chủ sở hữu (chỉ cho LLC) - Vẫn áp dụng - Sole trader và Partnership (dưới góc độ legal position) không bắt buộc trình bày báo cáo tài chính, nhưng khi trình bày thì sẽ áp dụng business entity → trình bày những giao dịch liên quan doanh nghiệp (dựa trên accounting concept), không cần trình bày những giao dịch của chủ sở hữu doanh nghiệp đó Vd: thợ chụp hình đám cưới → sole trader + mục tiêu là trình bày báo cáo tài chính → trình bày các khoản thu chi của hoạt động kiếm tiền từ chụp hình, không cần khai báo các khoản như đi ăn tiệc với bạn vì không liên quan tới cửa hàng Qualitative Principle (materiality basis ⁕ Chủ đề nghiên cứu Anglo saxon → optimism Continential Europe → conservation → thận trọng