Uploaded by Vũ Quốc Hưng

ĐỀ NGUYỄN MẠNH HƯỞNG

advertisement
Câu 1. Vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc đã thực hiện từ khi thành lập
đến năm 2000 là gì?
A. Là trung gian hòa giải mọi tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc.
B. Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
D. Là trung tâm giải quyết các mâu thuẫn về vấn đề dân tộc trên thế giới.
Câu 2. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954 ) là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân Việt
Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), vì đã
A. dẫn tới sự sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
B. làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava của tư bản Pháp có Mĩ giúp đỡ.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương.
D. làm tan biến tham vọng của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu ở châu Á
Câu 27. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các phong trào yêu nước chống Pháp ở
Việt Nam (1885 - 1930) là gì?
A. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của tư bản Pháp ở Việt Nam.
B. Sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến trước yêu cầu của lịch sử.
C. Truyền thống yêu nước và đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời nên đã kịp thời lãnh đạo đấu tranh.
Câu 3. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách
mạng trong giai đoạn 1945 - 1946 là gì?
A. Tổ chức việc bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
B. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư chế độ cũ.
C. Quyết tâm kháng chiến chống đế quốc Pháp xâm lược và trừng trị nội phản.
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới.
Câu 4. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm
đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về
A. xu hướng cách mạng.
B. đặc điểm bối cảnh lịch sử.
C. phương thức thực hiện.
D. xác định đối tượng trực tiếp.
Câu 5. Hạn chế lớn nhất về hoạt động của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm đầu thực
dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là
A. khẩu hiệu đấu tranh không phù hợp.
B. chưa lôi kéo được nhân dân tham gia.
C. không coi trọng công tác tập hợp lực lượng.
D. khi đấu tranh thiếu sự kiên định lập trường.
Câu 6. Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt
Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.
B. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.
C. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc.
D. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là sự lí giải khái quát và chính xác về nhận định: “Toàn cầu hóa
là một xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược”?
A. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn.
C. Hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Hệ quả tất yếu từ quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong
trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
B. Khắc phục được hạn chế trong Luận cương về nhiệm vụ dân tộc.
C. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc.
D. Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam.
Câu 9. Quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức có đặc điểm gì khác biệt so với quá trình
quân phiệt hóa ở Nhật Bản?
A. Chế độ phát xít hình thành thông qua các cuộc cải cách kinh tế.
B. Chế độ phát xít ra đời khi tiến hành các cuộc cải cách dân chủ.
C. Chuyến giao quyền lực từ tay giai cấp tư sản sang thế lực phát xít.
D. Gắn liền với cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra đời.
D. Phong trào cách mạng 1936 1939.
Câu 10. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về tính chất phong trào yêu nước ở
Việt Nam vào những năm đầu thế kỉ XX?
A. Yêu nước chống Pháp.
B. Yêu nước và cách mạng.
C. Phong trào dân tộc, dân chủ tiến bộ.
D. Yêu nước nhưng không cách
mạng.
Câu 11. Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương
chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Giải quyết vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Xác định lực lượng tham gia cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
C. Là văn kiện chính trị hoạch định đường lối chiến lược cách mạng.
D. Chung quan điểm giải quyết vấn đề tư sản dân quyền cách mạng.
Câu 12. Trong hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975), quân dân
Việt Nam đã dựa vào lực lượng của chiến tranh nhân dân để tiến hành một cuộc
chiến tranh
A. đánh địch ở vùng chính diện.
B. bằng sức mạnh về quân số.
C. không có chiến tuyến rõ rệt.
D. bằng sức mạnh ba thứ quân.
D. Sử dụng, phát huy nghệ thuật chiến tranh nhân dân.
Câu 13. Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt
Nam, có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Phát huy vai trò của khối liên minh công nhân, nông dân và trí thức.
B. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của nhà nước.
C. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.
D. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh cửa nền kinh tế.
Câu 14. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1975) đều
A. cung cấp đầy đủ sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
C. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Cau 15. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách
mạng Việt Nam (1945 - 1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường
quốc
B. Đấu tranh ngoại giao chỉ là phản ánh kết quả của đấu tranh quân sự trên chiến
trường.
C. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ đấu tranh quân sự,
chính trị.
D. Kết quả đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên
chiến trường.
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 16. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ đấu tranh
ngoại giao
A. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc
B. không phản ánh được kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
C. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.
D. không góp phần làm thay đổi so sánh về thế và lực lượng trên chiến trường.
Câu 17. Từ thực tiễn về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu (1988 - 1991),
Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Luôn đề phòng cảnh giác với nguy cơ "diễn biến hòa bình" và "tự chuyển hóa".
B. Tiến hành cải cách đất nước trước khi xuất hiện những biểu hiện khủng hoảng.
C. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp.
D. Thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
Câu 18. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều cuộc xung đột
quân sự, các thế lực khủng bố diễn ra ở nhiều nơi, những quan hệ căng thẳng giữa Mĩ - Nga,
Mĩ - Trung, Trung - Ấn Độ. Điều này chứng tỏ
A. những biểu hiện về sự trỗi dậy của các thế lực sau Chiến tranh lạnh.
B. tình hình an ninh, chính trị của thế giới luôn phức tạp, chưa ổn định.
C. sự bất lực của Hội đồng Bảo an Liên họp quốc về giải quyết hòa bình.
D. xuất hiện mâu thuẫn mới trong trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 19. Từ thực tiễn của lịch sử Việt Nam trong thế kỉ XX do Đảng lãnh đạo cho thấy, bài học
kinh nghiệm hàng đầu đưa đến sự thành công là gì?
A. Củng cố khối liên minh công - nông ứong đấu tranh.
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Giải quyết mối quan hệ giải phóng dân tộc và giai cấp.
D. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc, chính quyền nhân dân.
Câu 20. Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 - 1945 đến 12 - 1946) đã để lại bài
học kinh nghiệm gì cho Đảng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Chống tư tưởng cục bộ của các chi bộ cộng sản.
B. Phải đảm bảo về sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
C. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. Hòa hiếu với các nước, nhún nhường có nguyên tắc.
Câu 21. Một hạn chế của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là gì?
A. Không chú trọng thành lập tổ chức chính trị, tuyên truyền.
B. Chống Pháp nhưng không hướng tới giải phóng dân tộc.
C. Phương pháp đấu tranh đơn điệu, thiếu tính tuyên truyền.
D. Chưa xác định được đối tượng đấu tranh là đế quốc Pháp.
Câu 22. Thực tiễn từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt
Nam bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Phải thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế.
B. Công tác chuẩn bị lực lượng và biết chờ đón thời cơ.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang chính qưy và hiện đại.
D. Xây dựng chính quyền dân chủ của riêng Việt Nam.
Câu 23. Một điểm khác biệt của lịch sử Campuchia so với lịch sử Việt Nam và Lào (1945 những năm 90) là gì?
A. Góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Lần lượt chống lại thế lực đế quốc thực dân xâm lược.
C. Quá trình họp tác quốc tế, tham gia liên minh khu vực.
D. Phần lớn thời gian phải kháng chiến chống xâm lược.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
A. Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
B. Công nhân đã hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình.
C. Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng.
D. Phong trào công nhân không thể tách rời chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 25. Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của
tư sản Việt Nam (1919 - 1925)?
A. Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có hoạt động buôn bán, trao đổi.
B. Thiếu cơ sở trong quần chúng nên không được nhân dân ủng hộ.
C. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, nặng về tính cải lương.
D. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống Pháp.
Câu 26. Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước
(1919 - 1925) của Việt Nam là gì?
A. Hoạch định được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng cách mạng vô
sản.
B. Biết cách tập họp lực lượng toàn dân tộc để tham gia vào tổ chức tiền thân của
Đảng.
C. Có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt
để.
D. Không có khả năng lãnh đạo cách mạng, là nòng cốt của phong trào dân tộc dân
chủ.
Câu 27. Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về nhận định: Thế kỉ XX là thế kỉ của giải
trừ chủ nghĩa thực dân?
A. Xóa bỏ hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc thế giới.
B. Các nước thuộc địa đã xóa bỏ chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ.
C. Làm thay đổi to lớn và sâu sắc bản đồ địa “ chính trị trên thế giới.
D. Dần đến sự “xói mòn” và tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 37. Trong quá trình thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cơ hội lớn
nhất dành cho Việt Nam khi tham gia vào xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Tiếp thu những thành tựu của cách mạng khoa học “ công nghệ.
B. Được nhận nhiều khoản viện trợ không hoàn lại của bên ngoài.
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thị trường thế giới.
D. Cần tranh thủ nguồn vốn đầu tư từ các nước ngoài để phát triển.
Câu 28. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng giải phóng dân tộc được
Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước như thế nào?
A. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí chiến lược.
B. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí tiên quyết.
C. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là cơ sở, lực lượng quyết định.
D. “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững
Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là khái quát về đặc điểm phong trào yêu nước của
tư sản Việt Nam (1919 - 1925)?
A. Thế và lực nhỏ bé, địa bàn hoạt động chỉ tập trung ở Nam Kì.
B. Mới chỉ hô hào bằng khẩu hiệu, chưa chủ trương dùng bạo lực.
C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống Pháp.
D. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, nặng tính cải lương.
Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của
châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực Bắc Phi, vì
A. chịu ảnh hưởng của phong trào dân tộc ở Mĩ - Latinh.
B. chịu những hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apácthai.
C. đã thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU).
D. có trình độ kinh tế - xã hội cao hơn các khu vực khác.
Câu 31. Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định để khẳng định: Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời (1930) đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam?
A. Cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo.
B. Phương hướng tiến lên của cách
mạng.
C. Nội dung của Cương lĩnh chính trị.
D. Nhiệm vụ chiến lược của cách
mạng.
Câu 32. Nội dung nào là minh chứng rõ ràng cho việc Anh, Pháp và Mĩ phải chịu một phần
trách nhiệm trong việc để Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) bùng nổ?
A. Mĩ, Anh, Pháp phản đối Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935).
B. Mĩ đứng trung lập, còn Anh và Pháp kí Hiệp định Muyních (1938).
C. Chế độ phát xít ra đời từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ.
D. Anh, Pháp, Mĩ không thực hiện vai trò của các nước lớn chống phát xít
Câu 33. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam đánh Pháp bằng việc
A. trí tuệ thắng vũ khí hiện đại.
B. lấy lực thắng thế.
C. hợp đồng các binh chủng.
D. lấy ít địch nhiều.
Câu 34. Yếu tố nào sau đây quyết định tính chất của hai cuộc cách mạng ở Nga (1917), Cách
mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng Trung Quốc (1949)?
A. Động lực tham gia.
B. Phương thức giành chính quyền.
C. Giai cấp lãnh đạo.
D. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách
mạng.
Câu 35 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ
trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất chứng tỏ điều gì?
A. Đảng đúc kết từ bài học kinh nghiệm trong phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. Chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc ở từng nước không thể dựa vào nhau.
C. Chống lại luận điệu xuyên tạc của kẻ thù về thành lập “Liên bang Đông Dương”.
D. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 - 1930).
Câu 36. Một trong những khó khăn của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc
thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là
A. không nhận được ủng hộ của bên ngoài.
B. xa căn cứ hậu cần kháng chiến.
C. địa bàn tác chiến ở miền núi nên phức tạp. D. luôn bị đối phương bao vây, cô
lập.
Câu 37. Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở nước Nga sau Cách
mạng tháng Mười (1917) và ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại bài học kinh
nghiệm gì cho lịch sử dân tộc?
A. Chủ nghĩa đế quốc phá hoại cách mạng luôn là kẻ thù của nhân loại.
B. Đảng lãnh đạo thống nhất ý chí và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.
C. Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề co bản của cuộc cách mạng.
Câu 38. Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam
những năm đầu thế kỉ XX đều
A. trông chờ vào giúp đỡ của các nước phương Đông.
B. là biểu hiện cho một xu hướng cứu nước mới.
C. là biểu hiện cho một khuynh hướng chính trị mới.
D. do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng.
Câu 39. Tham gia vào việc chống chủ nghĩa phát xít, phong trào cách mạng Việt Nam trong
những năm 1936 - 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo có đóng góp nào dưới đây?
A. Xác định nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc
B. Thành lập các mặt trận thống nhất chống thế lực phát xít.
C. Tích cực chuẩn bị lực lượng vũ trang chống phát xít.
D. Tích cực chuẩn bị lực lượng chính trị chống phát xít.
Câu 40: Theo sáng kiến của Nguyễn Ái Quốc, mục đích cao nhất của việc thành lập
Mặt trận Việt Minh (5 - 1941) là gì?
A. Đoàn kết các lực lượng yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam.
B. Tập họp các lực lượng tiến bộ chống lại Nhật và Pháp.
C. Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Câu 41: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự phát triển của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp ở Việt Nam (1945 - 1950)?
A. Chủ động tiến công.
C. Chủ động phòng ngự tích cực.
B. Phòng ngự, đối phó bị động.
D. Chủ động phản công.
Câu 42: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
Việt Nam (1945 - 1954) không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang. B. một loại hình hậu phương
kháng chiến,
C. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
D. trận địa tiến công quân xâm
lược.
Câu 43: Bước sang thế kỉ XXI, hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển là
A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại.
B. thời cơ và thách thức đối với các dân tộc.
C. trách nhiệm của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
D. trách nhiệm của các nước đang phát triển.
Câu 44: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân
hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây
dựng căn cứ địa cách mạng vì lí do nào dưới đây?
A. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
B. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
C. Nhân dân trước đó đều tham gia các Hội Cứu quốc
D. Có phong trào quần chúng phát triển sớm từ trước.
Câu 45: Thực tiễn xây dựng hậu phương qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) và chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) đã để lại cho Đảng và Nhà nước Việt Nam
bài học về
A. xây dựng và phát huy sức mạnh của nội lực là yếu tố quan trọng hàng đầu.
B. hình thành khối đoàn kết dân tộc trên cơ sở liên minh công - nông vững
chắc.
C. phát triển nền kinh tế hàng hóa theo định hướng thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. xây dựng nền văn hóa dân tộc tiên tiến theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 46: Sự kiện nào mở ra ý nghĩa làm phá sản âm mưu ngăn chặn chủ nghĩa xã hội
trong chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ?
A. Nước Mĩ bị thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 - 1975).
B. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1944 - 1945).
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới mở rộng từ châu Âu sang châu Á (1949).
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời (1948 1949).
Câu 47: Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)
và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 - 7 - 1954) và trở thành kim chỉ nam cửa
cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. Hòa hiếu, nhún nhường có nguyên tắc.
Câu 48: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công phản ánh kết quả thực
hiện chủ trương, đường lối của Đảng Cộng sản Đông Dương về cuộc cách mạng nào?
A. Dân tộc dân chủ. B. Dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Giải phóng dân tộc. D. Dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 48: Từ thắng lợi của 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ (1945 - 1975), Đảng
Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo
hiện nay?
A. Dựa vào văn bản Công ước quốc tế về Luật Biển (1982).
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa về lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Đảng lãnh đạo, dựa vào nhân dân xây dựng nội lực quốc gia vững mạnh.
Câu 49: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời
gian kháng chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ
nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất.”. (Trích: Thư của Chủ tịch Hồ Chí
Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày 21 - 12 1946). Đoạn thư trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đưa ra thông điệp gì?
A. Khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
B. Tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.
C. Kêu gọi toàn thể nhân dân cùng kháng chiến chống Pháp.
D. Dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp kéo dài, gặp gian nan
Câu 50: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là
gì?
A. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra
nhiều nơi.
B. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến
tranh.
C. Đánh vào nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về
nước.
D. Làm thất bại hoàn toàn Ke hoạch Nava, buộc quân Pháp phải ngồi vào bàn đàm
phán.
Câu 51: Điểm tương đồng khi mở các chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, cuộc
tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954 của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là gỉ?
A. Mục tiêu mở chiến dịch.
B. Phương châm tác chiến của
chiến dịch.
C. Loại hình của chiến dịch.
D. Nghệ thuật tác chiến trong
chiến dịch.
Câu 52: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống
Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do
A. quân đội Pháp rất mạnh, hơn hẳn Việt Nam một phương thức sản xuất.
B. khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.
C. không biết cách tập họp lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc.
D. hình thức đấu tranh đơn độc, chỉ có khởi nghĩa vũ trang là duy nhất.
Câu 53: Những hành động của chủ nghĩa khủng bố (từ những năm đầu thế kỉ XXI) có
ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Làm cho tình hình an ninh thế giới luôn trong tình trạng bất ổn, khó lường.
B. Tạo nên sự đối đầu giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố.
C. Làm cho quan hệ giữa các nước lớn ngày càng căng thẳng.
D. Dần đến cuộc chạy đua vũ trang mới giữa các nước lớn.
Câu 54: Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam
phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, trao quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội cho chúng.
Những động thái trên chứng tỏ
A. hành động xâm lược mở rộng Việt Nam lần thứ hai của Pháp đã quá rõ
ràng.
B. thực dân Pháp không tôn trọng bản Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí.
C. thực dân Pháp đã lộ rõ ý đồ muốn chiếm đóng Hà Nội và miền Bắc.
D. điều kiện thương lượng, đấu tranh hòa bình của ta không còn nữa.
Câu 55: Việc Nguyễn Ái Quốc và một số nhà yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin,
truyền bá những luận điểm của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc Việt
Nam và Cách mạng tháng Mười Nga về trong nước (1921 - 1930) đã
A. đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của khuynh hướng vô sản.
B. thức tỉnh cả dân tộc đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. mở ra một quá trình chuyển biến của phong trào yêu nước dân tộc dân chủ công
khai.
D. làm chuyến biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang lập
trường vô sản.
Câu 56: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. sử dụng hình thức đấu tranh khởi nghĩa vũ trang.
B. giành được thắng lợi trong cùng một thời điểm.
C. có sự lãnh đạo của một tổ chức chính trị khu vực thống nhất.
D. xác định rõ đối tượng đấu tranh và giành thắng lợi cuối cùng.
Câu 57: Kết quả lớn nhất của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở Việt Nam do
Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là gì?
A. Lật đổ được chế độ phong kiến tồn tại hơn 1.000 năm.
B. Hoàn thành hai nhiệm vụ chiến lược đề ra năm 1930.
C. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền.
Câu 58: Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam đạt được trong cuộc Tiến công chiến
lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?
A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi để đối phó với ta.
B. Làm cho kế hoạch tập trung binh lực của Pháp bị phá sản hoàn toàn.
C. Pháp phải tập trung toàn binh lực ở Điện Biên Phủ để đối phó với ta.
D. Tăng thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp.
Câu 59: Thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, cứu nước (1945 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt thì
cần phải
A. tạo nên thế và lực trên chiến trường.
B. coi trọng hậu phương kháng chiến.
C. tranh thủ được sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế.
D. thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.
Câu 60: Chiến lược quân sự của cách mạng Việt Nam trong 30 năm chiến tranh giải
phóng (1945 - 1975) là gì?
A. Dùng sức mạnh tổng họp của ba thứ quân.
B. Phát triển chiến tranh du kích, hiện đại.
C. Chiến tranh toàn dân. D. Hợp đồng binh chủng.
Câu 61: Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc của quân dân
Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy, hậu phương có vị trí như thế nào đối với
tiền tuyến?
A. Là nền tảng chính trị, tinh thần, là cơ sở vật chất, kĩ thuật của tiền tuyến.
B. Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.
C. Chi phối và chỉ đạo trận địa trên tiền tuyến.
D. Tách biệt, ngăn cách hoàn toàn với tiền tuyến.
Câu 62: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng
phái, dân tộc, hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh Pháp để cứu Tổ quốc” (Hồ
Chí Minh, 1946). Lời hiệu triệu trong đoạn trích trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
A. khí thế quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược của toàn dân tộc.
B. thời điểm bắt đầư cho cuộc tổng cồng kích chống Pháp xâm lược ở Hà Nội.
C. một phần của đường lối chiến tranh nhân dân trong kháng chiến chống Pháp.
D. đường lối kháng chiến toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh của dân tộc.
Câu 61: “Hai mươi năm trước ở nơi này
Đảng vạch con đường đánh Nhật “Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”
(Hồ Chí Mình -1961)
Địa danh lịch sử được nhắc đến trong bài thơ trên là
A. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
B. Võ Nhai (Thái Nguyên).
C. Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Pác Bó (Cao Bằng).
Câu 62: “Trong thế giới bây giờ chỉ có cách mệnh Nga là đã thành công và thành công
đến nơi. Cách mệnh Nga đuổi được vua, tư bản, địa chủ rồi lại ra sức cho công nông và
các dân tộc bị áp bức, các thuộc địa làm cách mệnh để đạp đổ đế quốc chủ nghĩa và tư
bản.” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia). Đoạn trích trên đã chứng minh
rõ luận điểm và lí giải nào của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nhấn mạnh ý nghĩa, tầm vóc của Cách mạng tháng Mười Nga đối với các nước
thuộc địa.
B. Khắng định con đường giành độc lập tự do của nhân dân Việt Nam đi theo cách
mạng Nga.
C. Rút ra bài học: Muốn cứu nước, giải phóng dân tộc phải nhờ vào sự giúp đỡ của
nước Nga.
D. Cách mạng Nga đã chọc thủng khâu yếu nhất của hệ thống tư bản và đế quốc chủ
nghĩa.
Câu 63: Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 1931 ở Việt Nam là do
A. chính sách khủng bố của Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất của dân tộc.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam vừa ra đời, thấu hiểu nhân dân đưa ra định hướng đấu
tranh.
D. chính sách của tư bản Pháp dưới tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
Câu 64: Xét cho cùng, những quyết định của Hội nghị lanta (1945) và Hội nghị Vécxai
- Oasinhtơn (1919 - 1921) đều
A. dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ của Triều Tiên và nước Đức.
B. phục vụ lợi ích cao nhất cho các nước thắng trận trong chiến tranh.
C. tạo nên bước chuyển biến tích cực cho phong trào cách mạng thế giới.
D. thành lập các tổ chức quốc tế, giám sát và duy trì được trật tự thế giới.
Câu 65: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung quốc
B. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu sau” của Mĩ.
C. trực tiếp góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 66: Trong xu thế “hòa bình, họp tác và phát triển”, Đảng Cộng sản Việt Nam nhận
định đất nước ta có những thời cơ, thuận lợi gì khi bước vào thế kỉ XXI?
A. ứng dụng những thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Tham gia xư thế toàn cầu hóa để thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới.
D. Hội nhập quốc tế, xây dựng vị thế quốc gia dân tộc trên trường quốc tế.
Câu 67: Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về
Đông Dương được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari về
Việt Nam là gì?
A. Không chấp nhận phân chia vùng kiểm soát của quân đội Sài Gòn.
B. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn viết thương chiến tranh.
C. Không chấp nhận đối phương để lại lực lượng trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Buộc các nước phải thực thi qưyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 68: Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh
giá “là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo”, vì Nguyễn
Ái Quốc đã
A. có tầm nhìn sâu rộng về đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng Việt
Nam.
B. có một quá trình khảo nghiệm lâu dài ở hải ngoại, khéo vận dụng chủ nghĩa Mác Lênin.
C. đúc kết được kinh nghiệm quý báu từ sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước
đi trước.
D. hiểu rõ tính chất của xã hội Việt Nam, kết họp giải quyết hai vấn đề dân tộc và giai
cấp.
Câu 69: Xét cho cùng, những quyết định của Hội nghị lanta (1945) và Hội nghị Vécxai
- Oasinhtơn (1919 - 1921) đều
A. tạo nên bước chuyển biến tích cực cho phong trào cách mạng thế giới.
B. thành lập các tổ chức quốc tế, giám sát và duy trì được trật tự thế giới.
C. dẫn đến những chuyển biến to lớn về tình hình và quan hệ quốc tế.
D. dẫn đến sự chia cắt lãnh thổ của các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 70: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. góp phần vào những thắng lợi chung của cách mạng thế giới.
B. nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của Liên Xô và Trung quốc
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc và “sâu sau” của Mĩ.
D. góp phần làm sụp đổ hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 71( VD). Trở thành thành viên của Liên Hợp quốc, Việt Nam được
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. phát triển kinh tế, ổn định chính
trị, xã hội.
C. các nước giúp đỡ giành độc lập, tự do.
D. các nước công nhận độc lập, chủ
quyền.
Câu 72 (TH): Trong những năm 1951 - 1953, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt
Nam bước sang giai đoạn:
A. Giữ vững thế chiến lược tiến công trên mọi mặt trận
B. Tổng tiến công chiến lược trên chiến trường Đông Dương
C. Giữ vững và phát huy thế chủ động trên chiến trường chính
D. Tổng tiến công và tổng nổi dậy trên toàn chiến trường
Câu 73 (TH): Sự kiện nào sau đây không làm thay đổi việc xác định đối tượng cách mạng Việt
Nam giai đoạn 1939 - 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
B. phát xít Nhật kéo quân vào Đông Dương( 9/1940).
C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (3/1945).
D. Đức tấn công Liên Xô, tính chất chiến tranh thay đổi(1941).
Câu 74(TH): Mặt tích cực lớn nhất của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Quan hệ thương mại quốc tế phát triển nhanh chóng.
B. Tạo cơ hội cho các nước phát triển mạnh mẽ.
C. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 75(TH): Sự kiện được nêu trong sách giáo khoa Lịch sử 12 trang 113 (Chương trình
chuẩn): Đảng viên, cán bộ cách mạng bị giam trong nhà tù Hội An (Quảng Nam) đấu tranh đòi
tự do hoặc nổi dậy phá nhà giam, vượt ngục ra ngoài hoạt động nằm trong diễn biến của
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. phong trào " Đồng khởi" 1959 - 1960.
D. cao trào kháng Nhật cứu nước năm
1945.
Câu 76(VD). Sự phát triển về tư tưởng của tư sản Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 so với giai
đoạn 1919 - 1925 được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Chú trọng lôi kéo quần chúng công nông.
B. Đòi quyền lợi kinh tế và chính trị
cho giai cấp.
C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng.
D. Nhận thức được yêu cầu của lịch sử
dân tộc.
Câu 77( VDC). Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cách
mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954) đã
A. hạ nhiệt mối quan hệ căng thẳng giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
B. góp phần thu hẹp trận địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
C. đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
D. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 78(VDC): Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
C. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 79(VD). Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên vừa mang tính chất giải phóng dân tộc vừa
mang tính chất bảo vệ Tổ quốc diễn ra ở Việt Nam là
A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
B. Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884).
D. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
Câu 80(VD): Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954
là gì?
A. Chiến thắng trên lĩnh vực quân sự chưa đủ mạnh để gây sức ép.
B. Do tác động của tình hình thế giới trong thời kì Chiến tranh lạnh.
C. Việt Nam chưa thực sự có tiếng nói trong quan hệ quốc tế.
D. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh trên bàn đàm phán.
Câu 81(VDC): So với cách mạng tháng Mười Nga, lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh
chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) có điểm gì khác biệt?
A. Giai cấp công nhân là lực lượng nắm vai trò lãnh đạo
B. Giai cấp công nhân và nông dân là động lực chính của cách mạng
C. Xác định giai cấp tư sản, tiểu tư sản là đối tượng của cách mạng
D. Tư sản, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ cũng là lực lượng tham gia
Câu 82(VDC): Yếu tố nào sau đây quyết định sự chuyển biến về chất trong phong trào yêu
nước Việt Nam những năm 20-30 của thế kỉ XX?
A. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
B. Giai cấp công nhân lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng.
C. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
D. Chủ nghĩa Mác thâm nhập vào phong trào công nhân.
Câu 83(VDC): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam không rập khuôn
lí luận đấu tranh giai cấp của các nước tư bản phương Tây thể hiện qua việc xác định
A. đường lối chiến lược, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, lực lượng cách mạng.
B. đường lối chiến lược, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng, lực lượng cách mạng.
C. nhiệm vụ trước mắt, đường lối chiến lược, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, nhiệm vụ trước mắt, lực lượng cách mạng.
Câu 84(VDC). Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào dưới
đây?
A. Làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam chuyển hẳn sang quỹ đạo vô sản.
B. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
Câu 85(VDC): Tính chất dân tộc dân chủ nhân dân của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam không thể hiện ở
A. nhiệm vụ và mục tiêu cách mạng.
B. lực lượng tham gia cách mạng.
C. hình thức chính quyền thành lập sau cách mạng.
D. cách thức sử dụng bạo lực quần chúng cách mạng.
Câu 86.(VDC). Các chiến dịch quân sự trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân
dân Việt Nam không có điểm tương đồng nào?
A. Giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Tiêu diệt lực lượng sinh lực địch và giải phóng đất đai.
C. Tư tưởng chiến lược chủ đạo là chủ động tiến công địch.
D. Chủ yếu diễn ra ở chiến trường rừng núi phía Bắc.
Câu 87(VDC). Đến năm 1950, cuộc xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954)
trở thành một vấn đề quốc tế giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì
A. có sự can thiệp của các nước lớn ở cả hai phe.
B. sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh.
D. thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 88(VDC): Để giải quyết tranh chấp về chủ quyền biên giới, biển đảo với các nước khác
Đảng ta đã đề ra chủ trương, biện pháp
A. đấu tranh chính trị, ngoại giao khôn khéo và đoàn kết dân tộc.
B. đấu tranh chính trị, văn hóa, giáo dục và đoàn kết dân tộc.
C. đấu tranh chính trị, kinh tế, văn hóa và đoàn kết dân tộc.
D. đấu tranh chính trị, ngoại giao, kinh tế và đoàn kết dân tộc.
Câu 89(VDC): "Các kế hoạch quân sự thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương trong giai đoạn
1946 - 1954 đều có điểm yếu là mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân". Đây là nhận định
A. đúng, vì điểm yếu này thuộc về bản chất của các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. sai, đây chỉ là điểm yếu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp ở Đông Dương.
C. đúng, vì chính phủ Pháp không tăng cường binh lực cho chiến trường Đông Dương.
D. sai, vì chỉ có những kế hoạch sử dụng "nắm đấm chiến lược" thì mới cần quân đông
Câu 90. Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” là vì
A. hàng hóa Nhật Bản len lỏi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.
B. Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
C. Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.
D. đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới.
Câu 91. Tính chủ động giữa ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 và Biên
giới thu-đông 1950 là
A. ta đều chủ động đánh Pháp.
B. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Bắc.
C.Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên giới.
D. Pháp đều chủ động đánh ta
Câu 92.Sự kiện nào chứng tỏ nước Mĩ hoàn toàn không miễn nhiễm với chiến tranh
A. Chiến tranh Việt Nam 1954-1975
B. Chiến tranh Aganistan
C. Chiến tranh vùng vịnh năm 1991
D. Vụ khủng bố 11/9/2001
Câu 93. Đâu không phải là lí do để các nước Tây Âu cần phải đẩy mạnh sự liên kết khu vực sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do nhu cầu giải quyết triệt để những mâu thuẫn trong lịch sử
B. Do địa vị kinh tế Tây Âu bị suy giảm mạnh sau chiến tranh
C. Do Mĩ can thiệp quá sâu vào tình hình chính trị châu Âu
D. Do các nước Tây Âu có điểm tương đồng về lịch sử văn hóa
Câu 94. Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau chiến tranh
thế giới thứ hai
A.Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu
B. Sự phát triển của lực lược sản xuất
C.Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị- xã hôi
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên xô và Đông Âu
Câu 95. "Kế hoạch Đờ - lát đờ Tát-xi-nhi" 12-1950 ra đời là kết quả của sự
A. cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
D. can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược.
Câu 96: Ý nào không phải là vai trò của Mặt trận Việt Minh trong cách mạng Tháng Tám năm
1945?
A. Tập hợp và xây dựng lực lượng chính trị.
B. Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Tuyên truyền vũ trang, gây dựng lực lượng chính trị.
D. Tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Câu 97: Hội nghị Bn Thường vụ TW Đảng (3/1945) và Hội Nghị toàn quốc của Đảng(8/1945)
đều
A. phát động cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. chú trọng nhiệm vụ đánh đổ đế quốc xâm lược.
C. xác định thời cơ khởi nghĩa ở nước ta đã chín muồi.
D. nêu cao khẩu hiệu đánh đổ đế quốc Pháp – Nhật.
Câu 98: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bước phát triển mới của phong trào dân tộc ở
Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945 so với giai đoạn 1936 – 1939?
A. lực lượng chính trị của quần chúng tham gia đấu tranh.
B. có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
C. có nhiều cuộc đấu tranh sôi nổi trên phạm vi cả nước.
D. lực lượng vũ tranh nhân dân hoạt động mạnh.
Câu 99: Nhận định nào dưới đây là đúng về Hiệp định Gơ ne vơ được kí kết 7/1954?
A. Chứng tỏ nguyên tắc không nhân nhượng của Việt Nam trong đàm phán.
B. Đánh dấu một nấc thang đi lên trong tiến trình giải phóng dân tộc Việt nam.
C. Thể hiện sự ngang tầm với các chiến thắng quân sự của nhân dân Việt nam.
D. Thể hiện sự thắng lợi trọn vẹn của nhân dân ta trong cuôc kháng chiến chống Pháp.
Câu 100: Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945 là
A. Bắc Sơn – Võ Nhai.
B. du kích Băc Sơn.
C. Việt Nam độc lập đồng minh
D. Các Hội cứu quốc.
Câu 101: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn tới thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự lãnh đạo của lực lượng xã hội.
B. hình thức đấu tranh quyết liệt, bạo
lực là chủ yếu.
C. được sự giúp đỡ và viện trợ từ Mĩ .
D. Có sự chuẩn bị chu đáo, do Đảng
cộng sản lãnh đạo.
Câu 102: Cuộc vận động Dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì
một trong những lí do nào sau đây?
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Bươc đầu thành lập các hội cứu quốc ở một số địa phương.
C. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
D. Nằm trong tiến trình giải phóng dân tộc do Đảng cộng sản lãnh đạo.
Câu 103: Trong phong trào dân tộc những năm 20/ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức
Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A. Đi tiên phong trong quá trình tiếp thu nhưng tư tưởng mới .
B. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.
D. Châm ngòi cho các cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
Câu 104: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong
các cộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Hạn chế tối đa nguồn đầu tư vốn của tư bản tư nhân Pháp.
B. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
C. Không cho phép kinh tế thuộc địa cạnh tranh với chính quốc.
D. Xó bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
Câu 105: Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9/ 1945 đến trước tháng 12/ 1946, nước Việt
Nam Dân Chủ cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây ?
A. Mĩ viện trợ cho Pháp cho cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Quân Đồng minh ở Việt Nam có mục tiêu chống phá cách mạng.
C. Mĩ biến Việt Nam trở thành tâm điểm của trật tự hai cực, hai phe.
D. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
Câu 106.Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh
A. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và phát triển ngày càng mạnh mẽ.
B. quá trình “nhất thể hóa” ở khu vực Châu Âu đã hoàn thành.
C. tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.
D. Mĩ đang sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
Câu 107. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 1941) đề ra chủ trương khởi nghĩa từng phần vì
A. lực lượng cách mạng ở các địa phương có sự đồng đều.
B. lực lượng của kẻ thù có tính ổn định ở mọi thời điểm.
C. trong hàng ngũ kẻ thù luôn có sự chuyển hóa về mâu thuẫn.
D. mâu thuẫn chủ yếu ở các địa phương có sự khác nhau.
Câu 108. Nguyên nhân dẫn đến sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước
Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là gì?
A. Các nước thuộc địa đều dùng chủ nghĩa Mác-Lênin làm vũ khí đấu tranh.
B. Phong trào yêu nước Việt Nam không có lí luận cách mạng soi đường.
C. Tư tưởng dân chủ tư sản không còn ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam.
D. Phong trào yêu nước Việt Nam đã sử dụng nhiều hệ tư tưởng nhưng thất bại.
Câu 109: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam 1919 - 1930 là
A. đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.
B. chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 110: Một trong những lý do giải thích rằng cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son
(8/1925) đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam dần dần chuyển sang tự giác là
A. có sự lãnh đạo rõ ràng.
B. đề ra mục đích rõ ràng về kinh tế và chính trị.
C. tiêu biểu nhất từ trước đến thời điểm đó.
D. buộc Pháp phải nhượng bộ.
Câu 111: Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 - 1949) ở Trung Quốc và Cách mạng Tháng
8/1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ.
B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc.
C. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước.
D. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 112: Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỉ
XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy
A. quần chúng nhân dân không ủng hộ khuynh hướng phong kiến và tư sản.
B. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước.
C. giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công.
D. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Câu 113: Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng Tháng 8/1945 với cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là
A. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. có sự giúp đỡ của các nước
xã hội chủ nghĩa.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi
D. kết hợp sức mạnh dân tộc
và sức mạnh thời đại.
Câu 114 (TH): Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông
– Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. do các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.
C. do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
D. do sự suy giảm thế lực của Mĩ và Liên Xô.
Câu 115 (VDC): Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt
trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là gì?
A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội.
B. Đại đoàn kết dân tộc.
C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.
D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền
với độc lập dân tộc.
Câu 116 (TH): Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về
A. lực lượng lãnh đạo.
B. mục tiêu đấu tranh.
C. hình thức đấu tranh.
D. phương pháp đấu tranh.
Câu 117. Điểm khác biệt giữa Luận cương chính trị (tháng 10/1930) với Cương lĩnh chính trị
(đầu năm 1930) của Đảng về mối quan hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
là
A. Nhiệm vụ chống đế quốc phải đặt lên hàng đầu.
B. Thực hiện đồng thời chống đế quốc và phong kiến.
C. Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Chống phong kiến là bộ phận của nhiệm vụ chống đế quốc.
Câu 118. Thông qua sự kiện nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước, quần chúng nhân dân
được tập dượt đấu tranh toàn diện nhất?
A. Khởi nghĩa từng phần ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng.
B. Phong trào “Phá kho thóc, giải
quyết nạn đói”.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Ba Tơ (Quảng Ngãi). D. Thống nhất các lực lượng vũ
trang trong cả nước.
Câu 119. Việc chuẩn bị điều kiện tư tưởng, chính trị cho sự ra đời chính đảng vô sản Việt
Nam của Nguyễn Ái Quốc thể hiện ở hoạt động nào?
A. Sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Năm 1920 Người khẳng định con đường cứu nước mới.
D. Truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước.
Câu 120. Đồng minh giao nhiệm vụ cho quân Anh vào Việt Nam cuối năm 1945 là để
A. giải thoát cho số tù binh Pháp bị bắt giữ sau ngày 9/3/1945.
B. tước vũ khí của quân đội Nhật, áp giải chúng về nước.
C. hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
D. tranh thủ mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 121. Nhận định nào đúng về chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (tháng 12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Quyết định đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương.
B. Một quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc.
C. Quyết định đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Một lựa chọn đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam.
Câu 122. Từ thực tiễn cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 và hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975) đã chứng minh chủ trương
A. tạo thế và lực buộc đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. chuẩn bị lực lượng tổng phản công giành thắng lợi nhanh chóng trên cả nước.
C. phải làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của kẻ thù.
D. giành thắng lợi từng bước, tiến lên tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.
Câu 123. Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995) có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu việc ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
B. Mở ra quá trình liên kết của ASEAN với các nước ngoài khu vực.
C. Nâng cao một bước vị thế của tổ chức ASEAN trên trường quốc tế.
D. mở ra triển vọng mới cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 124. Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1930) có điểm gì mới so với phong trào
yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX?
A. Bổ sung thêm các lực lượng xã hội mới.
B. Mang tính dân tộc và dân
chủ.
C. Địa bàn hoạt động ở khắp cả nước
D. Xuất hiện khuynh hướng
vô sản.
Câu 125. Trong trận Điện Biên Phủ năm 1954, cả ta và thực dân Pháp đều gặp khó khăn về
A. công tác hậu cần.
B. thông tin liên lạc.
C. đưa pháo vào trận địa.
D. địa hình tác chiến.
Câu 126. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với
“Luận cương chính trị” (10/1930) là đều
A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng.
C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 127. Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách
mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản”?
A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền.
C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội .
Câu 128. “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách
mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?
A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập.
B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất.
C. Đảng cộng sản là chính đảng của công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 129: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt
Nam đã giành thắng lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
B. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
C. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
D. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.
Câu 130: Nội dung nào dưới đây là minh chứng điển hình cho phong trào 1930 – 1931 có sự
chuyển biến về chất so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Lần đầu tiên sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang
B. Có đường lối đấu tranh đúng đắn và thống nhất
C. Đánh dấu sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản
D. Khối liên minh công - nông được củng cố vững chắc
Câu 131. Năm 1995, Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vì
A. tình hình chính trị, quân sự của khu vực ổn định.
B. đây là một liên minh kinh tế - chính trị - quân sự.
C. mục tiêu, nguyên tắc hoạt động phù hợp với nước ta.
D. Chiến tranh lạnh đã kết thúc tạo thuận lợi để phát triển.
Câu 132. Điểm khác biệt của trật tự Vécxai - Oasinhtơn so với trật tự hai cực lanta là
A. xuất hiện mâu thuẫn giữa các nước thắng trận và bại trận.
B. xuất hiện tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước TBCN.
D. trật tự của CNTB, bảo vệ quyền lợi của các nước thắng trận.
Câu 133. Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 được gọi là cuộc vận
động dân chủ vì phong trào này
A. hướng vào mục tiêu trước mắt đòi quyền tự do, dân chủ.
B. đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ trên thế giới.
C. đã thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. chủ yếu là đấu tranh hòa bình, hợp pháp.
Câu 134. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh có điểm tương
đồng đều là trật tự
A. đa cực.
B. hai cực.
C. đơn cực.
D. Mĩ chi phối.
Câu 135. Liên Xô chưa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1949 là do
A. quan hệ đối đầu Xô - Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Liên Xô bị ràng buộc bởi những thỏa thuận tại Hội nghị lanta năm 1945.
C. Việt Nam là một quốc gia nhỏ bé, chưa có vị thế ở khu vực Đông Nam Á.
D. Liên Xô chưa tin tưởng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam.
Câu 136. Điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (tháng 10/1930) và Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) về nội dung cách mạng tư sản dân quyền là
A. chỉ tiến hành cách mạng ruộng đất.
B. chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc.
C. không bao gồm nhiệm vụ ruộng đất cho nông dân.
D. bao gồm cả nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất.
Câu 137. Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương của Pháp (1945 - 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) là minh chứng cho
việc
A. Mĩ đã chuyển hướng trọng tâm chiến lược toàn cầu ở Việt Nam.
B. thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
C. nước Mĩ can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại của Việt Nam.
D. Mĩ muốn phá hoại cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
Câu 138. Cách mạng tháng Tám năm 1945, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) thắng lợi của nhân dân Việt Nam giành thắng
lợi có tác động như thế nào đối với thế giới?
A. Góp phần mở rộng không gian địa lý của CNXH.
B. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của chủ nghĩa thực dân mới.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
D. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực lanta.
Câu 139. Tờ báo được xuất bản bằng tiếng Việt trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925
ở Việt Nam là
A. An Nam trẻ.
B. Người nhà quê.
C. Chuông rè.
D.Hữu thanh.
Câu 140: Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 cho thấy biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A. coi trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
B. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.
C. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh.
D. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.
Câu 141. Nội dung nào dưới đây không phải là một tính chất của phong trào cách mạng 19301931 ở Việt Nam?
A. Triệt để. B. Quyết liệt.
C. Rộng lớn.
D. Dân chủ.
Câu 142. Đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam, sự phát triển của phong trào
công nhân (1926 - 1929) có ý nghĩa
A. tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
B. là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. là lực lượng đi đầu trong phong trào dân chủ.
D. tập hợp đông đảo các lực lượng chống đế quốc, phong kiến.
Câu 143. Sự kiện nào đã đi vào lịch sử dân tộc Việc Nam “như một Bạch Đằng, Chi Lăng,
Đống Đa của thế kỉ XX”?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
B. Cách mạng tháng Tám thành
công (1945).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi (1954).
D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa ra đời (1945).
Câu 144. Điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) và Nghị quyết
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (tháng 5/1941) là về
A. xác định nhiệm vụ trọng tâm.
B. giai cấp lãnh đạo.
C. thành lập chính phủ toàn dân
D. tập hợp lực lượng.
Câu 145. Qua thực tiễn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân
Việt Nam, chiến tranh nhân dân được hiểu là
A. sử dụng các loại vũ khí chuyên dụng.
B. không chỉ dựa vào lực lượng chủ lực.
C. chỉ sử dụng lực lượng quân đội chính quy.
D. có sự phân tuyến triệt để giữa hậu phương với tiền tuyến.
Câu 146. Sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống Pháp (1954) và thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) đã
A. mở rộng không gian của hệ thống XHCN.
B. làm cho hệ thống tư bản không còn bao trùm thế giới.
C. đánh dấu CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước.
D. góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới
Câu 147. Tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam là
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam Tuyên tuyền Giải phóng quân.
D. đội du kích Ba Tơ.
Câu 148. Sự kiện nào đã gây ra những tác động to lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế
giới và cả trong quan hệ quốc tế?
A. Sự ra đời của Học thuyết Truman (1947).
B. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).
C. Sự sụp đổ Nhà nước XHCN ở Liên Xô (1991).
D. Vụ tấn công của các phần tử khủng bố vào nước Mĩ (2001).
Câu 149: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925
A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.
B. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.
C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.
D. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.
Câu 150: Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. khởi nghĩa từ vùng nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
B. cách mạng hòa bình, có sự kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
C. cách mạng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.
Câu 152: Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông
1950, Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã
A. làm thất bại mọi âm mưu của thực dân Pháp, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên mặt trận
ngoại giao.
B. thể hiện sự phát triển, từ chiến tranh chính quy lên kết hợp chiến tranh chính quy và chiến tranh
du kích .
C. từng bước đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng
dân tộc.
D. làm thất bại mọi âm mưu quân sự của thực dân Pháp, qua đó làm thất bại âm mưu chính trị
của chúng.
Câu153: Nhận định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt
Nam trong năm 1929?
A. Những điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
C. Phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.
D. Công nhân Việt Nam đã trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Câu 154: Bản chất của việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
là
A. xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa trên nền tảng dân chủ mới.
B. quá trình xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang.
D. quá trình chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 155: Liên minh công - nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
B. bị bóc lột nặng nề, sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ của thời đại.
C. chịu ba tầng áp bức bóc lột, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến gay gắt.
D. tăng nhanh về số lượng và chất lượng, kế thừa tinh thần yêu nước của dân tộc.
Câu 156: Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô viết trong phong trào cách mạng 1930 1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra.
B. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước.
C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới.
D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân.
Câu 157. (VD): Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực
Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới.
C. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
D. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 158. (VD): Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau
Chiến tranh lạnh là
A. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
B. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.
C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
Câu 159: (VDC) Bài học quý báu nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tiếp tục được Đảng
ta vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi vào Mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. Xây dựng hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại .
Câu 160: (VDC) Thách thức cơ bản nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi gia nhập tổ chứ
ASEAN là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường và sự phát sinh các loại dịch bệnh mới.
B. đời sống con người kém an toàn, môi trường sống kém lành mạnh.
C. kinh tế bị cạnh tranh gay gắt, văn hóa có nguy cơ bị “hòa tan”.
D. những bất công xã hội nảy sinh, tình trạng phân hóa giàu – nghèo ngày càng lớn.
Câu 161: (VDC) Yếu tố nào dưới đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng năm
1930 – 1931?
A. Đánh bại chính quyền thực dân, phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.
B. Khối liên minh công nông được hình thành.
C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, kết hợp đấu tranh chính trị.
D. Đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 162: (TH) Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ
trương vận động, tập hợp những lực lượng nào?
A. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
B. Các tầng lớp tiểu tư sản, trung và tiểu địa chủ.
C. Các đảng phái, tổ chức quần chúng và nhân dân Đông Dương.
D. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 163: (TH) Vì sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào năm 1989?
A. Do sự phản đối của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
B. Sự suy giảm thế mạnh về nhiều mặt của hai nước so với các cường quốc khác.
C. Do nền kinh tế Liên Xô lúc này ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
D. Sự khủng hoảng trầm trọng của Mĩ, sự suy yếu của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
Câu 164: (VDC) Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 không được
vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Kinh nghiệm lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp.
B. Tập hợp mọi lực lượng yêu nước vào Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Kinh nghiệm tổ chức quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp.
D. Đấu tranh nghị trường, tranh cử vào các Viện dân biểu.
Câu 165: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trong xu thế toàn cầu hoá là
A. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
D. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
Câu 165: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
D. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
Câu 166: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ
trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc.
B.thành
lập
ở
mỗi
nước
Đông
Dương
một
đảng
riêng.
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.
Câu 167: Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
(1945 - 1954) không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
C. trận địa tiến công quân xâm lược.
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Câu 168: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ
trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 169: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc
dân Đảng Trung Quốc?
A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.
B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản.
C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
Câu 170: Chính quyền dân chủ nhân dân đầu tiên của nhân dân ta là
A. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam.
C. Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
D. Chính phủ Việt Nam Cộng Hòa.
Câu 171: Ý nào sau đây không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử mà Pháp đề ra kế hoạch Nava?
A. Quân Pháp ngày càng bị thiệt hại nặng nề, lâm vào thế phòng ngự bị động.
B. Cuộc chiến tranh Đông Dương trở thành một bộ phận trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao trên khắp thế giới.
D. Nhân dân Pháp ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.
Câu 172. Văn kiện nào khẳng định vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền
A.Luận Cương
B.Cương Lĩnh
C. Đường cách mệnh
D. Nghị quyết HN
lần 8
Câu 173: Hiện nay, hoạt động của Liên hợp quốc chủ yếu bị chi phối bởi nguyên tắc nào?
A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 174: Nội dung nào phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa ở Việt Nam hiện nay
A. Sự tăng trưởng cao của nền kinh tế.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Sự chuyển biến mạnh mẽ của cơ cấu kinh tế.
Câu 175: Nội dung nào không phải là nét mới của phong trào yêu nước ở nước ta đầu thế kỉ
XX?
A. Có mục tiêu giành độc lập dân tộc, phát triển xã hội.
B. Quy mô rộng gồm cả trong và ngoài nước.
C. Lãnh đạo phong trào là quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước.
D. Hình thức đấu tranh phong phú (bạo lực, cải cách biểu tình...)
Câu 176: Phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự tham gia của
nhiều lực lượng mới chủ yếu do
A. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
B. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
C. Sự thâm nhập của các hệ tư tưởng mới vào nước ta.
D. Sự hình thành hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
Câu 177: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi
bước vào thế kỉ XXI”?
A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao lưu văn hóa, giáo dục,
thể thao.
B. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước,
tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng
sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia.
D. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở rộng thị trường,
đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ
3.
Câu 178: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam?
A. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt
mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
B. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường
cách mạng vô sản.
C. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, bế
tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.
D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
Câu 179. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 có điểm mới nào sau
đây so với giai đoạn 1919 - 1925?
A. Xuất hiện tổ chức cách mạng của giai cấp tư sản.
B. Hình thức đấu tranh phong
phú, đa dạng.
C. Có sự tham gia của những lực lượng xã hội mới.
D. Tập trung giải quyết nhiệm
vụ dân chủ.
Câu 180. Thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (1930) để lại bài học kinh nghiệm nào
sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực chính trị của quần chúng nhân dân.
B. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Coi binh lính là lực lượng quyết định để tiến hành bạo lực cách mạng.
D. Tập trung xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nước ngoài.
Câu 181. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. Xây dựng tiềm lực mọi mặt cho cuộc kháng chiến dựa trên cơ sở chính trị.
B. Là quá trình xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích.
C. Vừa xây dựng tiềm lực vừa xóa bỏ giai cấp bóc lột trong cuộc kháng chiến.
D. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo dựng mầm mống cho chế độ mới.
Câu 182. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quy mô phong trào rộng khắp cả nước.
B. Kẻ thù chính là thực dân Anh.
C. Hình thức đấu tranh phong phú.
D. Kết quả cuối cùng là đòi được quyền tự trị.
Câu 183. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức trong
những năm 1928 - 1929 có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Hình thành trên thực tế khối liên minh công nông.
B. Đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng vô sản.
C. Thúc đẩy tính liên kết của phong trào công nhân.
D. Xác lập quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 184. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 có điểm mới nào sau
đây so với giai đoạn 1919 - 1925?
A. Có nhiều tổ chức cách mạng theo các khuynh hướng khác nhau.
B. Có sự tham gia của những lực lượng xã hội mới.
C. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Tập trung đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 185. Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương (tháng 5 - 1941) có điểm khác nào sau đây so với Luận cương chính trị (tháng 10
- 1930)?
A. Xác định lực lượng của cách mạng là công nhân và nông dân.
B. Khẳng định phương pháp đấu tranh là bạo lực cách mạng.
C. Đề ra các biện pháp cụ thể để khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Lãnh đạo cách mạng là đội tiên phong của giai cấp công nhân.
ĐỀ 12- 13
Câu 186. Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 -1946) có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự.
B. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc.
C. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
D. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây, cô lập.
Câu 187. Thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (1930) để lại bài học kinh nghiệm nào
sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Chú trọng xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng.
B. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Coi binh lính là lực lượng quyết định để tiến hành bạo lực cách mạng.
D. Tập trung xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nước ngoài
Câu 188. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. Xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp với đem lại quyền lợi cho nông dân.
B. Xây dựng tiềm lực kháng chiến và hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”.
C. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
D. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo dựng mầm mống cho chế độ mới.
Câu 189( VD). Trở thành thành viên của Liên Hợp quốc, Việt Nam được
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. phát triển kinh tế, ổn định chính
trị, xã hội.
C. các nước giúp đỡ giành độc lập, tự do.
D. các nước công nhận độc lập, chủ quyền.
Câu 190 (TH): Hành động của quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 có điểm chung là
A. giành những quyền lợi chính trị, kinh tế ở Việt Nam.
B. tạo điều kiện để thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. âm mưu cướp chính quyền, sử dụng đội ngũ tay sai.
D. chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 191(TH): Trong những năm 1951 - 1953, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt
Nam bước sang giai đoạn:
A. Giữ vững thế chiến lược tiến công trên mọi mặt trận
B. Tổng tiến công chiến lược trên chiến trường Đông Dương
C. Giữ vững và phát huy thế chủ động trên chiến trường chính
D. Tổng tiến công và tổng nổi dậy trên toàn chiến trường
Câu 192. (TH): Sự kiện nào sau đây không làm thay đổi việc xác định đối tượng cách mạng
Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).
B. phát xít Nhật kéo quân vào Đông Dương( 9/1940).
C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (3/1945).
D. Đức tấn công Liên Xô, tính chất chiến tranh thay đổi(1941).
Câu 193. (TH): Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách
mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là
A. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
B. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
C. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.
D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 194. Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tai đâu?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
Câu 195. Thực chất của phương án Maobáttơn(1947)- chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là
A. sự thay đổi hình thức thống trị của thực dân Anh.
B. sự thất bại trong chính sách cai trị của thực dân Anh .
C. sự thoả hiệp của Đảng quốc đại với thực dân Anh.
D. kết quả của sự chia rẽ dân tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.
Câu 196: Lực lượng vũ trang trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt
Nam (1945- 1954) không phải là
A. lực lượng quyết định thắng lợi.
B. lực lượng nòng cốt.
C. lực lượng hỗ trợ khi có thời cơ.
D. lực lượng xung kích.
Câu 197: Chủ trương của Đảng trong phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ
19361939 khác nhau vì
A. đòi hỏi của nhân dân.
B. kẻ thù khác nhau.
C. hoàn cảnh lịch sử thay đổi.
D. yêu cầu của cách mạng
Câu 198. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười ở nước Nga năm 1917 và thắng lợi của Cách
mạng
Tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 khẳng định
A. vai trò nòng cốt của mặt trận dân tộc thống nhất.
B. sức mạnh, khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp nông dân.
C. sức mạnh của tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. vai trò lãnh đạo to lớn của chính Đảng vô sản.
Câu 199: Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu
biểu cho
việc giải quyết hòa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?
A. Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
B. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991).
C. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1991).
D. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999).
Câu 200: Điểm khác nhau căn bản về chủ trương sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương
tại Hội nghị Trung ương tháng 7 – 1936 so với Luận cương chính trị (10 – 1930) là
A. xác định cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. xác định vai trò của liên minh công – nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến.
Câu 201: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”, đây
là tôn chỉ
mục đích của tổ chức
A. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Việt Nam quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 202: Ý nào dưới đây không phản ánh tính hai mặt bên trong mối quan hệ giữa các nước
lớn ngày nay?
A. Song phương và đa phương.
B. Tiếp xúc và kiềm chế.
C. Mâu thuẫn và hài hòa.
D. Cạnh tranh và hợp tác.
Câu 202: Một trong những điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á so với
châu Phi
và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. có sự lãnh đạo thống nhất của các Đảng Cộng sản.
C. chịu tác động lớn nhất của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. diễn ra sớm, mức độ giành độc lập không đồng đều.
Câu 203: Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN
A. hợp tác và phát triển.
B. căng thẳng, phức tạp.
C. đối đầu.
D. đối thoại.
Câu 204: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ cuộc kháng chiến
chống Pháp xâm lược (1945-1954) là
A. độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại
giao.
C. tư tưởng “chiến tranh nhân dân ”.
D. xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 205: Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
A. Làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc, dân chủ ở
nước ta.
B. Góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đoàn kết giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp khác tham gia cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.
Câu 206: Ý nghĩa lớn nhất về chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội
đồng nhân dân các cấp là
A. tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. đập tan âm mưu chia rẽ và phá hoại của kẻ thù, bảo vệ thành quả cách mạng.
C. nhân dân tin tưởng vào chính quyền mới, quyết tâm bảo vệ thành quả cách mạng.
D. đưa đất nước vượt qua tình thế hiểm nghèo, bảo vệ thành quả cách mạng, xây dựng chế độ
mới
Câu 207: Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng tháng 2-1951 quyết định tách Đảng cộng
sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.
B. Đặt cơ sở cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. Giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước Đông Dương.
D. Phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
Câu 208: Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4 - 1945 là
A. thống nhất khu giải phóng Việt Bắc.
B. thành lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. quyết định khởi nghĩa từng phần.
D. thống nhất các lực lượng vũ trang.
Câu 209.(VD): Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu
thế kỷ XX?
A. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
D. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 210( VD): Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi
sau Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Diễn ra liên tục, sôi nổi, chủ yếu là đấu tranh chính trị
B. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới
C. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh nhất ở Nam Phi
D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản
Câu 211(VDC): Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông –Tây ở châu Âu
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
D. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
Câu 212(VDC): Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh
tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là
A. am hiểu luật pháp quốc tế.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. giữ vững độc lập chủ quyền
D. bình đẳng trong cạnh tranh.
Câu 213: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 214: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về phong trào công nhân trong những năm
Chiến tranh
thế giới thứ nhất?
A. Phong trào chịu ảnh hưởng của tư tưởng vô sản.
B. Phong trào đã thể hiện ý thức kỉ luật.
C. Phong trào còn mang tính tự phát.
D. Phong trào đã thể hiện rõ tinh thần đoàn kết.
Câu 215: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy
Trường Sơn
cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” nói về sự kiện lịch sử nào?
A. Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng năm 1975.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 216: Chiến thuật của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc (1947) là
A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.
B. sử dụng 3 thứ quân: nhảy dù - bộ binh - thủy binh.
C. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.
D. tạo thế 2 gọng kìm bao vây Việt Bắc ở Đài Thị.
Câu 217: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á.
B. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.
C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Trước Chiến tranh thế giới 2, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 218: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là
A. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng.
B. cách mạng giải phóng dân tộc.
C. cuộc vận động dân tộc, dân chủ.
D. đấu tranh giai cấp giải phóng dân tộc.
Câu 219: Khó khăn chung của quân đội Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu-đông
1947, Biên giới thu-đông 1950 và Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A. Địa bàn tác chiến đều ở miền núi.
B. Xa căn cứ hậu cần kháng chiến.
C. Đế quốc Mĩ dính líu, can thiệp.
D. Phong trào cách mạng thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn.
D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc
Đề 15
Câu 220. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai tác động
như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đưa tới sự ra đời của các quốc gia độc lập.
C. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
D. Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới, làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực
Ianta.
Câu 221. Khi triệu tập Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản đảng hợp nhất thành
Đảng cộng sản Việt Nam (1930), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. hoàn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân
Câu 25. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản
(1929) chứng tỏ
A. tư tưởng tư sản không còn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 222.Một trong những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là
A. cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
B. cuộc chiến tranh giữa các nước đế
quốc.
C. cuộc đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản.
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
phát xít
Câu 223. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng
yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 224. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
Câu 225. Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến
hành cuộc kháng chiến chống Mĩ ?
A. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.
B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.
C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
Câu 226. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng Công và Ma Cao vẫn là thuộc địa của nước
nào?
A. Anh và Bồ Đào Nha.
B. Hà Lan và Anh.
C. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.
D. Ạnh và Mĩ.
Câu 227. Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan
vỡ?
A. Sự ra đời của khối quân sự NATO.
B. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị
Ianta.
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh.
Câu 228. Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản giai đoạn 1919 - 1925 thất bại
chứng tỏ điều gì?
A. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với vấn đề dân chủ.
B. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.
C. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với vấn đề giai cấp.
D. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 229. Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào gồm các đại biểu thuộc các thành phần
và các miền nào?
A. Ba miền thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng
của toàn dân.
B. Tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.
C. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức trong cả nước.
D. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.
Câu 230. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây
dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng
nhân dân.
C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 231. "Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt
Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân
dân giành chính quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên". Đây là không khí từ cuộc
mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:
A. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-45).
B. Sài Gòn (25-8-1945).
C. Hà Nội (19-8-1945).
D. Huế (23-8-1945).
D. Nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến.
Câu 232. Điều kiện cơ bản nhất để hình thành khối đại đoàn kết nhân dân Đông Dương trong
quá trình đấu tranh giành độc lập từ năm 1930 đến năm 1939 là gì ?
A. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương.
B. Có kẻ thù chung là thực dân Pháp
và phát xít Nhật.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Có truyền thống gắn bó từ lâu
đời.
Câu 233.Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội
nghị Ianta là
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bạ
Câu 234. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau Chiến
tranh lạnh là
A. mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ
B. do vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân
C. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới
D. do tác đông của chủ nghĩa khủng bố quốc tế
Câu 235. Sau cách mạng tháng Tám, Bác Hồ đã từng nói: "Một dân tộc dốt là một dân tộc...''
A. Đói
B. Yếu
C. Thất bại
D. Nhỏ bé
Câu 236. Ý nào sau đây không phải là âm mưu của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc
năm 1947?
A. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia..
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
C. Giành thắng lợi quân sự, tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn.
D. Triệt phá đường liên lạc của ta.
Câu 237. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Liên Hợp quốc ngay sau khi
A. nước Việt Nam DCCH thành lập.
B. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc.
C. giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Câu 238: Trong công cuộc khôi phục kinh tế 1946-1950 thành tựu nào quan trọng nhất?
A. Hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế trước thời hạn 9 tháng.
B. Công nghiệp được phục hồi năm 1947.
C. Nông nghiệp được phục hồi năm 1950.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949.
Câu 239: Đến đầu những năm 70 thành tựu về quân sự mà Liên Xô đã đạt được là
A. tạo được thế cân bằng về sức mạnh quân sự với Mĩ và các nước tư bản phương Tây.
B. trở thành thành trì của hòa bình thế giới và là chỗ dựa của cách mạng thế giới.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử và nhiều loại vũ khí hạt nhân hủy diệt.
D. thành lập nhiều liên minh quân sự và căn cứ quân sự trên thế giới đủ để đối dầu với Mĩ.
C. cường quốc nông nghiệp.
D. cường quốc sản xuất phần mềm
Câu 240. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xung đột chính trị giữa hai phe XHCN và TBCN
làm cho
A. thế giới như bị phân đôi.
B. trật tự hai cực Ianta hình thành.
C. Liên Xô và Mỹ tranh giành quyền lợi gay gắt.
D. các siêu cường kinh tế vươn lên làm bá chủ thế giới
D. Nước CHDCND Lào chính thức thành lập do Hoàng thân Xuphnuvông làm chủ tịch(212-1975)
Câu 241: Campuchia kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp khi
A. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. chính phủ Pháp kí Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (9-11-1953).
C. Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ(7-5-1954).
D. Hiệp định Giơ ne vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương được kí
kết(21-7-1954).
Câu 242: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ các chiến lược kinh tế
của nhóm năm nước sáng lập ASEAN?
A. Coi trọng sản xuất háng hóa để xuất khấu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước
ngoài.
B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập
khẩu.
C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng
cạnh tranh.
D. Phải đề ra chiến lược phát triển ktế phù hợp với đặc điểm riêng của đnước và xu thế chung
của thế giới.
Câu 243. Quan hê ̣ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoa ̣n từ năm 1967 đế n
năm 1979 là
A. hơ ̣p tác trên các liñ h vực kinh tế , văn hóa, khoa ho ̣c.
B. chuyể n từ chính sách đố i đầ u sang đố i thoa ̣i.
C. giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuô ̣c chiế n tranh chố ng Pháp và Mĩ.
D. đố i đầ u căng thẳ ng trong sự chi phối của trật tự hai cực.
Câu 244. Điểm giống nhau trong lịch sử Lào và Campuchia trong thời kì 1945-1954 là
A. có chung sự lãnh đạo của một Đảng.
B. đoàn kết chiến đấu giành được độc lập.
C. khôi phục và phát triển kinh tế.
C. đã giành được độc lập, kinh tế còn khó
khăn.
Câu 245. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của ASEAN là biểu hiện của
A. xu thế đối đầu.
B. xu thế đối thoại.
C. xu thế toàn cầu hóa. D. xu thế
hòa hoãn.
Câu 246. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ
A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.
Câu 247: Hình thức đấu tranh nào là chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Biểu tình kết hợp đấu tranh vũ trang.
B. Bãi công, bất bạo động.
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Mít tinh, đưa yêu sách.
Câu 248: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ
thuật hiện đại.
B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng .
D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Câu 249:Một trong những hệ quả từ c.sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở
Ấn Độ là
A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc.
B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính
trị.
C. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Sự du nhập của văn hoá phương
Tây.
Câu 250. Một trong những lí do góp phần thúc đẩy quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa các nước
Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XX là
A. các nước đã độc lập hoàn toàn.
B. các nước đều có nền kinh tế phát triển.
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.
D. hoạt động có hiệu quả của tổ chức Asean.
Câu 251. Nguyên nhân nào khiến chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ được coi là sản
phẩm của Chiến tranh lạnh?
A. Nhân dân Việt Nam được sự hỗ trợ của Liên Xô và các nước XHCN..
B. Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa mà Mĩ cần tiêu diệt.
C. Mĩ âm mưu dùng Việt Nam làm tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản ở
Châu Á.
D. Nó diễn ra trong thời điểm nóng nhất của Chiến tranh lạnh.
Câu 252. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là?
A. Sử dựng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ
thị trường thế giới.
C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.
D. Sự bất bình đẳng trong quan
hệ quốc tế.
Câu 253: Phong trào công nhân 1925-1929 có đặc điểm
A. Nổ ra liên tục mạnh mẽ, rộng khắp, lực lượng tham gia đông đảo nhưng chưa liên kết
chặt chẽ.
B. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu vì lợi ích kinh tế của công nhân (tăng lương giảm giờ làm).
C. Đấu tranh còn lẻ tẻ, tự phát chưa đoàn kết các ngành các địa phương trong cả nước.
D. Các cuộc đấu tranh nổ ra liên tục, rộng khắp, phối hợp chặt chẽ, liên nhiều ngành, nhiều
địa phương.
Câu 254: Giai đoạn 1919-1925 những giai cấp nào đã tham gia vào phong trào dân tộc dân
chủ?
A. Công nhân và nông dân.
B. Tư sản, địa chủ, tiểu tư sản và công nhân.
B. Các tầng lớp nhân dân yêu nước.
D. Tư sản, công nhân và tiểu tư sản.
Câu 255: Yếu tố nào thúc đẩy phong trào công nhân đi từ tự phát lên tự giác?
A. Hoạt động tryền bá chủ nghĩa Mác- Lênin của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Hoạt động tuyên truyền giác ngộ cách mạng của Tân Việt cách mạng đảng.
C. Hoạt động tuyên truyền ý thức cách mạng của Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Giai cấp công nhân tự giác ngộ ý thức cách mạng.
Câu 256: Ý thức chính trị của giai cấp công nhân giai đoạn 1925-1930 như thế nào?
A. chưa phát triển, giai cấp công nhân vẫn đấu tranh lẻ tẻ tự phát.
B. đang phát triển nhưng lập trường chưa rõ ràng vì chưa có tổ chức lãnh đạo.
C. giai cấp công nhân cùng bộ phận tư sản dân tộc đấu tranh chống Pháp giành độc lập.
D. đã được nâng cao rõ rệt, công nhân trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
Câu 257. Tại sao Nguyễn Ái Quốc không thành lập ngay đảng cộng sản mà thành lập Hội
VNCMTN năm1925?
A. Vì NAQ chưa về được Việt Nam, chưa tìm được căn cứ cách mạng.
B. Vì chưa nhận được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản và cách mạng Trung Quốc.
C. Vì Bác chưa tập hợp được đội ngũ đảng viên trung kiên.
D. Vì ở VN chưa có chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào đấu tranh còn mang tính tự phát
Câu 258: Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật
bản là
A. Học thuyết Phu cư đa (1977)
B. Học thuyết Miyadaoa (1993)
C. Học thuyết Kaiphu (1991)
D. Học thuyết Hasimoto(1997)
Câu 259: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. không tham gia bất cứ liên minh chính trị, quân sự nào.
B. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
C. không tham gia vào nhóm G7 và G8.
D. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 260: Liên Xô phải đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vì
A. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ.
B. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
C. chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì trật tự thế giới “hai cực”.
D. khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 261: Sự kiện nước Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu (BREXIT - 2016) đã tác động như
thế nào đến tình hình chung của khối này?
A. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.
B. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.
C. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.
D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.
Câu 262: Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành,
khác với các nhà yêu nước đi trước là
A. cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc
lột dã man.
C. cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. cần phải sang nước Pháp để hiểu rõ bản chất của kẻ thù, sau đó đánh đuổi chúng.
Câu 263: Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do chủ yếu
nào dưới đây ?
A. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới.
B. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
C. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
D. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống B.Clintơn.
Câu 264: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Việt Nam trong ASEAN hiện nay ?
A. Góp phần tích cực trong thúc đẩy kết nạp các nước còn lại, hình thành một khối ASEAN
thống nhất gồm 10 nước.
B. Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN từ năm 2010 đến nay.
C. Đóng vai trò tích cực trong việc thành lập Cộng đồng ASEAN cuối năm 2015.
D. Việt Nam là một thành viên đáng tin cậy, có trách nhiệm và tích cực trong SSEAN
Câu 265: Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi.
B. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú.
C. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước.
D. Mục tiêu giành độc lập được đặt ra rõ ràng.
Câu 266: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H.
Truman đến R. Níchxơn) là
A. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
B. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng
lực”.
Câu 267: Mâu thuẫn Đông -Tây tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong khoảng thời
gian nào dưới đây?
A. 1950-1975.
B. 1945 -1975.
C. 1946-1954.
D. 19541975.
Câu 268: Vai trò của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là
gì?
A. Giải quyết những vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.
B. Đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực.
C. Bảo đảm cho vị trí siêu cường kinh tế số 1 của Mĩ.
D. Tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia trên thế giới.
Câu 269: “Chính cương vắn tắt”, “sách lược vắn tắt” do Nguyễn Âi Quốc soạn thảo được coi
là “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa giai cấp công nhân và nông dân.
B. xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới .
C. đáp ứng nguyện vọng độc lập dân chủ của nhân dân Việt Nam.
D. đề ra đường lối kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Câu 270: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. không tham gia bất cứ liên minh chính trị, quân sự nào.
B. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
C. không tham gia vào nhóm G7 và G8.
D. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 271: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Việt Nam trong ASEAN hiện nay ?
A. Góp phần tích cực trong thúc đẩy kết nạp các nước còn lại, hình thành một khối ASEAN
thống nhất gồm 10 nước.
B. Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN từ năm 2010 đến nay.
C. Đóng vai trò tích cực trong việc thành lập Cộng đồng ASEAN cuối năm 2015.
D. Việt Nam là một thành viên đáng tin cậy, có trách nhiệm và tích cực trong SSEAN
Câu 272: Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi.
B. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú.
C. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước.
D. Mục tiêu giành độc lập được đặt ra rõ ràng.
Câu 273: Đâu là điều kiện tiên quyết để đất nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Độc lập và chủ quyền.
B. Độc lập và thống nhất.
C. Độc lập và tự do.
D. Độc lập và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 274: Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ (19191925) ở Việt Nam?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
C. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
D. Chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ lãnh đạo cách mạng.
Câu 275: Ông Kofi Annan- Tổng thư ký Liên hợp quốc (1997-2006), đã khẳng định: “... chúng
ta đã để toàn cầu hóa làm cho chúng ta tách xa nhau ra hơn do hố ngăn cách ngày càng lớn về
mức độ của cải và quyền lực giữa các nước khác nhau và ngay trong từng nước”. Từ nhận định
trên theo em thách thức lớn nhất mà các quốc gia, dân tộc phải đối mặt trước xu thế toàn cầu
hóa là gì?
A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
B. Cạnh tranh giữa các nước ngày càng
quyết liệt.
C. Kém an toàn hơn về kinh tế- chính trị.
D. Hố sâu ngăn cách giàu- nghèo ngày
càng lớn.
Câu 276: Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì?
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
B. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên.
C. Chủ nghĩa khủng bố.
D. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực
trên thế giới.
Câu 277: Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng?
A. Bao hàm cả hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
B. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu.
C. Bao hàm cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với
nhau.
D. Thể hiện sự sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và dân chủ của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 278: Sự ra đời các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930 - 1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị của Đảng (10 - 1930).
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến.
C. giải quyết được những vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền giống các Xô Viết ở nước Nga (1917).
Câu 279: Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(7 - 1936), xác định một trong những nhiệm vụ của cách mạng là “chống chế độ phản động
thuộc địa” có nghĩa là chống
A. bọn Pháp ở Đông Dương.
B. bọn tay sai cho Pháp.
C. nhân dân Pháp.
D. đế quốc Pháp.
Câu 280: Trong những năm 1921 - 1924, Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì đối với dân tộc Việt
Nam?
A. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc là con đường cách mạng vô sản.
C. Trực tiếp đào tạo cán bộ chuẩn bị cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị về chính trị và tổ chức cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 281: Bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. việc thành lập mặt trận Việt Nam độc
lập đồng minh.
C. việc thành lập căn cứ địa Việt Bắc.
D. sự ra đời đội Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân
Câu 282: Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử
Việt Nam là
A. kháng chiến và kiến quốc.
B. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. dựng nước đi đôi với giữ nước.
D. giành và giữ chính quyền.
Câu 283: Nghệ thuật sử dụng lực lượng trong Cách mạng tháng Tám (1945) được thể hiện như
thế nào?
A. Kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng chính trị có vai trò
quyết định.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng vũ trang có vai trò
quyết định.
D. Kết hợp đấu tranh công khai, hợp pháp; khởi nghĩa ở thành thị và nông thôn.
Câu 284: Vì sao nói Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đánh dấu sự thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta song chưa trọn vẹn?
A. Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.
B. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Thực dân Pháp rút khỏi nước ta khi chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử.
D. Ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã cấu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
Câu 285: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?
A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.
B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á.
C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 286: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ
trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương
một đảng riêng.
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. thành lập hình thức chính quyền
công nông binh.
Câu 287: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1947
là gì?
A. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch
B. Bảo đảm cho cơ quan đầu não rút về căn cứ địa an toàn
C. Vừa chiến đấu vừa sản xuất
D. Giam chân địch ở các đô thị
Câu 288. Xác định vai trò của mặt trận Việt Minh trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
Câu 289. Trong quan hệ quốc tế hiện nay Việt Nam cần xây dựng chính sách đối ngoại dựa
trên nền tảng cơ bản nào?
A.Kinh tế độc lập, tự chủ.
B.Quốc phòng vững chắc .
C.Nền chính trị độc lập.
D.An ninh vững mạnh.
Câu 290: “ Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường
Sơn, cũng phải cương quyết giành cho được độc lập”. Nhận định trên do ai phát biểu?
A.Nguyễn ÁI Quốc – 9/1945.
B. Hồ Chí Minh 7/1945.
C. Trường Chinh – 7/1944.
D. Lê Duẩn – 3/1945.
Câu 291 (VDC): Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức
cộng sản (1929) chứng tỏ
A. việc thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết.
B. phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. khuynh hướng vô sản hoàn toàn chi phối phong trào yêu nước.
D. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Câu 292(VD): Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (51941) so với Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng để lãnh đạo cách mạng mỗi nước.
B. xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lợi chung của dân tộc.
C. quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc.
D. thành lập chính quyền nhà nước công nông binh của đông đảo quần chúng lao động.
Câu 293 (VDC): Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và
Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 294 . Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến
tháng 12-1946) là một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Câu 295 (VD): Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2.1930) là
do
A. bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
B. Pháp tiến hành khủng bố, đàn áp dã man.
C. không có mục tiêu rõ ràng.
D. lực lượng binh lính nhanh chóng đầu hàng.
Câu 296 (VDC): Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về chuyển biến của phong trào công nhân
Việt Nam những năm 1925 – 1929?
A. Chuyển sang đấu tranh tự giác, thể hiện ý thức chính trị, ý thức giai cấp.
B. Là một phong trào dân tộc, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào yêu nước.
C. Còn lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu nhằm mục tiêu kinh tế, mang tính chất cải lương.
D. Phong trào mang tính thống nhất trong cả nước, có sự đoàn kết với nông dân.
Câu 297. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?
A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. Đảng ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác, phong trào công nhân và phong trào yêu
nước.
C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch
sử.
D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 298. Theo sáng kiến của ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) thành lập 1993 nhằm mục đích
gì?
A. Tạo nên môi trường hòa bình và ổn định cho sự phát triển của Đông Nam Á.
B. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa ở khu vực Đông Nam Á.
C. Tổ chức Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do trong vòng 10 – 15 năm.
D. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác phát triển của các nước thành viên của khu vực.
Câu 299. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng.
D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 300. Yếu tố nào làm thay đổi to lớn bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.
C. Những thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.
Câu 301: Điểm chung trong kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đơ Lat đơ Tácxinhi (1950) và kế
hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. bình định, thống trị lâu dài Việt Nam.
C. thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp – Mĩ .
D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Câu 302. Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào
trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.
Câu 303. Hình thức mặt trận thống nhất dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam (1930-1945)
do ĐCSĐD lãnh đạo là
A. mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. mặt trận thống nhất dân tộc phản đế
Đông Dương.
C. mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông
Dương.
Câu 304. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì?
A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
C. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
Câu 305. Vì sao nói Anh, Pháp và Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để Chiến tranh
thế giới thứ hai (1939 - 1945) bùng nổ ?
A. Mỹ, Anh, Pháp phản đối Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935)
B. Chế độ phát xít ra đời từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Mỹ
C. Anh, Pháp, Mỹ không thực hiện vai trò của các nước lớn chống phát xít
D. Mỹ chủ trương trung lập còn Anh và Pháp nhân nhượng, thỏa hiệp với Đức
Câu 306: Tại sao nói Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân của Đảng?
A. Vì Hội đã chuẩn bị cho đảng nền tảng tư tưởng và đội ngũ cán bộ nòng cốt.
B. Vì Hội đã tuyên truyền chủ nghĩa Mác- Lênin sâu rộng trong quần chúng.
C. Vì Hội đã lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Pháp, tay sai để tự giải phóng.
D. Vì Hội đã hoạt động sâu rộng trên địa bàn khắp cả nước.
Câu 307: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy
đem sức ta mà tự giải phóng cho ta…”. Đó là lời kêu gọi
A. của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 – 15/8/1945) họp ở Tân Trào.
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).
C. của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 – 17/8/1945).
D. của Hồ Chí Minh trong Thư gởi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành
chính quyền.
Câu 308 Văn kiện nào chứa đày đủ nhất nội dung đường lối kháng chiến của Đảng ta?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch(ngày 19-12-1946).
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng ngày 12-12-1946.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. Tác phẩm “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Trường Chinh
Câu 309 : Dựa trên cơ sở nào để Đảng ta đề ra đường lối kháng chiến toàn dân ?
A. Nhân dân là lực lượng đông đảo nhất.
B. Nhân dân là lực lượng đoàn kết nhất.
C. Nhân dân là lực lượng mạnh mẽ nhất.
D. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân
Câu 310: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ?
A. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp .
B. Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược.
C. Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng.
D. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
Câu 311: Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội II (1951) có nội
dung
A. nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.
B. nêu rõ tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. nêu rõ phải tách đảng thành lập ở mỗi nước một đảng.
D. tổng kết kinh nghiệm của Đảng qua các chặng đường lịch sử.
Câu 312: Bản Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trương Chinh đã nêu rõ
nhiệm vụ
A. đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập thống nhất cho dân tộc.
B. đánh đuổi bọn phong kiến tay sai và đế quốc xâm lược giành độc lập tự do.
C. đánh đuổi bọn can thiệp Mĩ và thực dân Pháp giũ vững nền độc lập tự do đã giành được.
D. đánh đuổi đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản mại bản làm cho nước VN được độc lập tự
do.
Câu 313: Nội dung quan trọng nhất của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II là
A. Thông quan Báo cáo Chính trị do Chủ tịch HCM trình bày.
B. thông qua Báo cáo bàn về cách mạng VN do Tổng bí thư Trường Chinh trình bày.
C. Đưa đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
D. Bầu BCH Trung ương và Bộ Chính trị. Hồ Chí Minh là chủ tịch Đảng.
Câu 314. Đến 1953, tình thế của Pháp trên chiến trường Đông Dương là
A. Bị cô lập.
B. Bị thiếu lương thực, quân nhu yếu phẩm.
C. Bị bao vây.
D. Bị sa lầy và thất bại.
Câu 315 . Việc Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
không phản ánh điều gì?
A. ĐBP là điểm quyết chiến chiến lược do Pháp lựa chọn trong bước đầu của kế hoạch Nava
.
B. Sự thất bại bước đầu của kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có bước điều chỉnh.
D. Pháp rất ý thức về vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên Phủ
Câu 316. Nhận định nào đánh giá không đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ 1954?
A. làm cho Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava
C. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp
D. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
Câu 317: Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi toàn quốc khi
A. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng
B. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc
C. Nội các Nhật Bản thông qua quyết định đầu hàng
D. Phát xít Đức chính thức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện
Câu 318: Sáng tạo độc đáo của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
(1930) là
A. kết hợp phong trào yêu nước với phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác Lênin.
B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị, giải quyết nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của cách mạng.
C.
tiến
hành
hội
nghị
thành
lập
Đảng
ở
nước
ngoài.
D. giữ vai trò triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
Câu 319: Công cuộc chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
được
hoàn
thành
trong
A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (từ ngày 15 đến ngày 20/4/1945).
B. cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945).
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (2/1943).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941).
Câu 320: Hình thức phát triển của bạo lực trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
là
A. có sự kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B.
giành
chính
quyền
một
cách
nhanh
gọn,
ít
đổ
máu.
C.
đi
từ
khởi
nghĩa
từng
phần
tiến
lên
tổng
khởi
nghĩa.
D. kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
Câu 321: Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt
chiến
tranh,lập
lại
hòa
bình
ở
Đông
Dương
là
A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
B.
xu
thế
toàn
cầu
hóa.
C. sự hòa hoãn giữa các nước lớn. D. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ
Câu 322: Nội dung nào không phải là lí do Đảng cộng sản Đông Dương chưa chủ trương phát
động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Tầng lớp trung gian còn ảo tưởng vào Nhật.
B. Lực lượng của Nhật chưa hoàn toàn suy
yếu.
C. Cơ sở Đảng ở các địa phương chưa sẵn sàng. D. Lực lượng của Pháp ở Đông Dương còn
mạnh.
Câu 323: “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là cụm từ nói về nước nào?
A. Canađa.
B. Nhật Bản. C. Pháp.
D.
Cộng
hòa
liên
bang
Đức.
Câu 324: Nội dung nào không đúng về tác động của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới
thứ
hai
đối
với
phong
trào
giải
phóng
dân
tộc?
A. Là một yếu tố dẫn tới sự ra đời của phong trào “Không liên kết”.
B. Quyết định xu hướng phát triển của các nước sau khi giành độc lập.
C. Để lại di chứng cho nhiều nước trong quá trình phát triển sau này.
D. Làm cho cuộc đấu tranh ở nhiều nước trở nên căng thẳng, phức tạp.
Câu 325 (VDC): Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức
cộng sản (1929) chứng tỏ
A. việc thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết.
B. phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. khuynh hướng vô sản hoàn toàn chi phối phong trào yêu nước.
D. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Câu 326 (VD): Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (51941) so với Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng để lãnh đạo cách mạng mỗi nước.
B. xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lợi chung của dân tộc.
C. quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc.
D. thành lập chính quyền nhà nước công nông binh của đông đảo quần chúng lao động.
Câu 327 (VDC): Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và
Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 328. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản
(1929) chứng tỏ
A. tư tưởng tư sản không còn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 329. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. hoàn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
Câu 330. Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến
tháng 12-1946) là một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
Câu 331 (VDC): Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về chuyển biến của phong trào công nhân
Việt Nam những năm 1925 – 1929?
A. Chuyển sang đấu tranh tự giác, thể hiện ý thức chính trị, ý thức giai cấp.
B. Là một phong trào dân tộc, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào yêu nước.
C. Còn lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu nhằm mục tiêu kinh tế, mang tính chất cải lương.
D. Phong trào mang tính thống nhất trong cả nước, có sự đoàn kết với nông dân.
Câu 332. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt động
của tổ chức ASEAN?
A. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 333. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc lập
của Việt Nam, Lào, Campuchia (1945-1954)?
A. Do hoạt động ngoại giao của Đảng Cộng sản Đông Dương, Pháp kí hiệp ước trao trả độc
lập.
B. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi.
D. Thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 334. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh
hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào công nhân.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản
đồng minh.
Câu 335. Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô?
A. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
B. Tham dự đại hội lần IV của Quốc
tế cộng sản.
C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản.
D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc
tế cộng sản.
Câu 336: Phong trào đấu tranh tiêu biểu biểu nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939
là gì?
A. Phong trào Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào đấu tranh nghị trường.
C. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
D. Phong trào đón Gôđa đầu năm
1937.
Câu 337. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới
là vì
A. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
B. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
C. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 338: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập nhằm
A. thống nhất và phát triển hơn nữa các lực lượng vũ trang.
B. tiến hành và đẩy mạnh chiến tranh du kích .
C. bắt liên lạc với căn cứ địa Băc Sơn – Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống miền xuôi.
D. nhấn mạnh nhiệm vụ tuyên truyền vận động các tổ chức quần chúng là chủ yếu.
Câu 339: Cao trào cách mạng nào được coi là tiền đề của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Phong trào 1930-1931 với đỉnh cao Xôviết Nghệ – Tĩnh. B. Phong trào dân chủ 19361939.
C. Phong trào cách mạng 1932-1935.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 340: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh nghị trường.
D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 341: “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là
của
A. Huỳnh Thúc Kháng.
B. Vua Bảo Đại.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 342: Nhân vật lịch sử nào đã ghi dấu ngày 9/1/1950 thành ngày thuyền thống sinh viên,
học sinh?
A. Nguyễn Viết Xuân.
B. Trần Văn Ơn.
C. Lê Hồng Phong.
D. Lý
Tự Trọng
Câu 343. Bài học chủ yếu trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng
như thế nào trong kí kết Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954)?
A. Phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Giành thắng lợi từng bước.
C. Không vi phạm chủ quyền đất nước.
D. Tôn trọng quyền dân tộc của
quốc gia.
Câu 344: Địa điểm nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất giữa ta và địch trong
chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Đồi A1, .
B. Cứ điểm Him Lam.
C. Sân bay Mường Thanh.
D. sở chỉ huy của địch.
Câu 345 (VD): Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5-1941) đã
A. khẳng định tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. mở đầu giai đoạn đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ, hòa bình.
D. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
Câu 346: Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ
chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu,… trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai
phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại.
D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 347: Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
Latinh là gì?
A. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay.
C. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ 1945 đến năm 1959.
Câu 348: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Âu đã
A. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
B. tạo cơ chế giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh khu vực.
C. thành lập cộng đồng châu Âu (EC).
D. rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
Câu 349: Nội dung nào sau đây lí giải không đúng về nhận định “Phong trào cách mạng Việt
Nam 1930 - 1931 là một bước phát triển mới so với các phong trào yêu nước trước đó”?
A. Phong trào diễn ra với sự liên kết công nhân và nông dân vô cùng chặt chẽ.
B. Phong trào nhằm trúng kẻ thù dân tộc, kiên quyết giành độc lập dân tộc.
C. Là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
D. Diễn ra dài ngày, lôi cuốn đông đảo nhân dân và có tính thống nhất cao.
Câu 350: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO) ra đời tác động như thế nào đến
tình hình châu Âu?
A. Châu Âu ổn định và phát triển, xảy ra chiến tranh giữa các nước.
B. Châu Âu đối đầu gay gắt giữa các nước, xảy ra cuộc nội chiến kéo dài.
C. Châu Âu căng thẳng, nguy cơ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
D. Châu Âu căng thẳng, chạy đua vũ trang, thiết lập nhiều căn cứ quân sự.
Câu 351: Trong thời kì 1930 - 1945 quần chúng nhân dân được hưởng các quyền tự do, dân
chủ từ phong trào cách mạng nào?
A. Phong trào 1930 - 1931.
B. Phong trào 1936 - 1939.
C. Phong trào 1939 - 1945.
D. Phong trào 1945 - 1946.
Câu 352: Hình thức đấu tranh nào được sử dụng trong phong trào cách mạng 1930 1931 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Mít tinh, biểu tình, rải truyền đơn, đốt huyện đường.
D. Khởi nghĩa vũ trang.
Câu 353: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cuộc cách mạng bạo lực.
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 354: Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với các phong trào
cách mạng trước khi Đảng ra đời là
A. xác định nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc, thực hiện người cày có ruộng.
B. tính triệt để, quy mô, hình thức đấu tranh phong phú, hình thành khối liên minh
công - nông.
C. lần đầu tiên có các cuộc bãi công, biểu tình, quy mô lớn thu hút đông đảo nhân dân
tham gia.
D. phong trào đã bước đầu xây dựng hình thức mặt trận thống nhất đầu tiên của dân tộc.
Câu 355: Từ thắng lợi của cách mạng tháng 8 năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có
thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi.
B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và đấu tranh bằng biện pháp hòa bình.
C. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 356: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu " cách
mạng ruộng đất" trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. nhằm lôi kéo tầng lớp địa chủ tham gia cách mạng.
B. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
C. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lọi giai cấp.
D. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 357: “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí
Minh đối với lực lượng nào?
A. Vệ quốc quân.
B. Đội cứu quốc quân.
C. Trung đoàn thủ đô.
D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 358.Với việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền
Bắc Việt Nam đã
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. căn bản hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành xóa bỏ giai cấp bóc lột và cách mạng ruộng đất.
D. chuyển từ tiến công về quân sự sang chiến tranh tâm lí.
Câu 359: So với chiến dịch Biên giới năm 1950, điểm nổi bật về cách đánh của ta chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đánh điểm, diệt viện.
B. đánh bao vây, cô lập.
C. hệ thống phòng ngự .
D. tập đoàn cứ điểm.
Câu 360: Tình hình nước Nga sau cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt
Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn
Câu 361. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng
ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX đều
A. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
D. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 362. Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách
mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 363. Từ thực tiễn của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông
Dương lãnh đạo cho thấy, đây thực chất là phong trào đấu tranh mang tính
A. dân tộc sâu sắc.
B. bạo lực cách mạng. C. dân chủ xã hội.
D.
cải
lương rõ nét.
Câu 364. Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các
cấp có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau
này?
A. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường
quốc tế.
B. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn
hóa.
C. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù.
D. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch.
Câu 365. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. có thể bị đối phương bao vây và tiến công.
B. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 366. Nội dung nào sau đây là đặc điểm mang tính chất đặc thù về quy luật ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
A. Có lý luận cách mạng mới kết hợp phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. Ban đầu, chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân tách rời nhau.
C. Có sự kết hợp của chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân.
D. Ban đầu, không phải toàn bộ giai cấp công nhân tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin.
Câu 367. Vì sao nói: So với bản tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945, bản Hiệp định Sơ bộ ký
giữa Chính phủ ta với Chính phủ Pháp (6/3/1946) là một “bước thụt lùi tạm thời”?
A. Pháp chỉ công nhận ta là một chính phủ tự do, nằm trong liên bang Đông Dương
của Pháp.
B. Nội dung Hiệp định quy định “hai bên ngừng bắn” nhưng Pháp vẫn phá hoại, gây
hấn.
C. Ta đồng ý cho Pháp đem quân ra Bắc thay cho quân Trung Hoa Dân quốc làm
nhiệm vụ quốc tế.
D. Ta phải nhượng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi về kinh tế trong khi ta đang rất khó
khăn.
Câu 368. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917
ở Nga không có sự tương đồng về
A. hình thái vận động. B. lãnh đạo.
C. kết quả.
D. phương
pháp.
Câu 369: Từ khi thế giới diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây đến những năm 90 của thế
kỉ XX, nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản có điểm tương đồng là
A. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
tư bản.
B. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh
gay gắt.
C. phát triển thiếu ổn định, nhrmg vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới.
D. phát triển mạnh, trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 370: Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào
phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925) là
A. đứng trên lập trường giai cấp đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giai cấp.
B. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài hàng
ngoại.
C. nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi quyền tự do dân chủ, có tư tưởng thỏa
hiệp.
D. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung
Sơn.
Câu 371: Trong xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển hiện nay, Đảng và Chính phủ đã
và đang xây dựng hình ảnh đất nước Việt Nam với quốc tế như thế nào?
A. Là đối tác và đối tượng tin cậy cửa quốc tế.
B. Là đối tác, là bạn của các nước trên thế giới.
C. Là đồng minh, liên minh chủ chốt của các nước trên thế giới.
D. Là đối tác chiến lược toàn diện của các nước trên thế giới.
Câu 372: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947)
và chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam gì?
A. Chưa hình thành lực lượng ba thứ quân, tập trung vào bảo vệ cơ quan đầu não kháng
chiến.
B. Mở chiến dịch đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của
Pháp.
C. Mĩ đã bước đầu can thiệp, dính líu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân
Pháp.
D. Mở chiến dịch trong bối cảnh cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động đang lan rộng.
Câu 373: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
B. Luôn giữ vững chủ quyền dân
tộc.
C. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối
ngoại.
Câu 374: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), mục tiêu cao nhất của
Đảng và Chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch là đều
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa cưộc kháng chiến đi lên.
D. từng bước đẩy qưân Pháp lâm vào khó khăn phải kết thúc chiến tranh.
Câu 375: Từ thực tiễn của các cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống ngoại xâm trong
lịch sử dân tộc cho thấy, tư tưởng và nghệ thuật quân sự truyền thống của nhân dân Việt
Nam là
A. “lấy sức mạnh toàn dân thắng vũ khí hiện đại”.
B. “lấy sức mạnh chính trị thắng sức mạnh quân sự”.
C. “lấy nhiều đánh ít”, “lấy yếu thắng mạnh”.
D. “lấy ít địch nhiều”, “lấy nhỏ thắng lớn”.
Câu 376: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại nhiều bài học kinh nghiệm
cho Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhưng không có bài học về
A. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công - nông.
C. xây dựng lực lượng vũ trang làm nòng cốt, xung kích để giành chính quyền.
D. kết họp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, linh hoạt trong mọi tình
thế.
Câu 377: Trong các lực lượng mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, lực lượng nào
có thành phần xuất thân phức tạp nhất?
A. tư sản dân tộc.
B. sĩ phu yêu nước.
C. tiểu tư sản thành thị.
D. giai cấp công nhân.
Câu 378: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại nhiều bài học kinh nghiệm
cho Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhưng không có bài học về
A. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công - nông.
C. xây dựng lực lượng vũ trang làm nòng cốt, xung kích để giành chính quyền.
D. kết họp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, linh hoạt trong mọi tình
thế.
Câu 379: So với Hội nghị tháng 11 - 1939, bối cảnh triệu tập Hội nghị Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) có gì điểm khác?
A. Tính chất Chiến tranh thế giới thứ hai sắp thay đổi.
B. Nhân dân đã trải qua nhiều cuộc tập dượt đấu tranh.
C. Lực lượng cách mạng không ngừng lớn mạnh.
D. Yêu cầu giải phóng dân tộc trở nên cấp thiết.
Câu 380: Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở
Việt Nam, công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A. bị tác động bởi cuộc đối đầu Xô - Trung.
B. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. quan hệ quốc tế đang chuyển sang hòa dịu.
D. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm đã ra đời.
Câu 381: Bức tranh chung của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. đang ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
B. thuận lợi là chủ yếu, nhưng khó khăn là cơ bản.
C. thuận lợi là cơ bản, khó khăn luôn chồng chất.
D. giành và giữ được chính quyền là một vấn đề lớn.
Câu 382: Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo (đầu năm 1930) xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng: “tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” (SGK Lịch sử lớp 12).
Điều này chứng tỏ
A. vấn đề tư sản dân quyền cách mạng không bao gồm cách mạng ruộng đất.
B. vấn đề tư sản dân quyền cách mạng phải bao gồm cả cách mạng ruộng đất.
C. vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng.
D. độc lập tự do là tinh thần của cách mạng.
Câu 383: Đại hội Đảng lần thứ II (2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công
khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam vì
A. đây là Đại hội của cuộc kháng chiến thắng lợi.
B. thế và lực của quân dân Việt Nam đã lớn mạnh.
C. nhân dân ta đã nhận được sự ủng hộ của quốc tế.
D. Mĩ đã “can thiệp”, “dính líu” vào chiến tranh.
Câu 384: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện và thắng lợi của khuynh hướng cách mạng
vô sản ở Việt Nam (những năm 20 của thế kỉ XX)?
A. Chuyển biến về kinh tế, xã hội và tư tưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của
Pháp.
B. Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (đầu 1930) chấm dứt luôn khuynh hướng dân chủ
tư sản.
C. Hoạt động liên tục của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Thời đại mới và những hoạt động tích cực của Nguyễn Ái quốc
Câu 385: Sự kiện nào dưới đây mở đầu cho những chuyển biến to lớn của tình hình thế
giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Những quyết định của Hội nghị lanta (2 - 1945).
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8 - 1945).
C. Thắng lợi của phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố ở Nhật Bản (8 - 1945).
Câu 386: Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về những tích cực trong các
nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên họp quốc?
A. Đảm bảo tính công bằng, dân chủ trong quan hệ giữa các nước.
B. Ngăn ngừa chiến tranh, giảm xung đột và tranh chấp giữa các nước.
C. Tạo ra môi trường hoà bình cho sự phát triển của các quốc gia.
D. Quy định tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước.
Câu 387: Có ý kiến cho rằng: Hiệp định Gionevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt
Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17. Ý kiến đó là
A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ.
B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự
tạm thời.
C. đúng, vì Mĩ đã dựng lên chính quyền Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.
D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác
nhau.
Câu 388: Khó khăn chung của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch
Biên giới thu - đông (1950), Đông - Xuân (1953 - 1954) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Hành lang Đông - Tây bị quân Pháp án ngữ.
B. Có sự can thiệp và dính líu sâu của đế quốc Mĩ.
C. Biên giới Việt - Trung bị quân Pháp phong tỏa.
D. Thiếu thốn về vũ khí, kinh nghiệm chiến đấu.
Câu 389: Từ thực tiễn thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và
chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam do Đảng lãnh đạo thực chất là
A. hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng.
B. hai thời kì của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc.
C. hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng.
D. thực hiện một đường lối chiến lược giải phóng dân tộc.
Câu 390: Trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1919 - 1975), Đảng Cộng sản Việt
Nam nhận định “Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân”, vì
A. nhân dân là người làm nên những thắng lợi lịch sử.
B. Đảng lãnh đạo, nhân dân tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. nhân dân kế thừa và phát huy chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. nhân dân có truyền thống yêu nước, sớm giác ngộ chính trị.
Câu 391: Nhận xét nào dưới đây nhận xét không đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930?
A. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh.
B. Diễn ra quyết liệt, hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
C. Thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia.
D. Theo hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
Câu 392: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chính sách đối ngoại tích cực của Liên Xô.
D. Sự xác lập của trật tự thế giới hai cực lanta.
Câu 393: Trong thời gian nửa sau thế kỉ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng;
mặc dù nhiều nơi diễn ra chiến tranh cục bộ, trật tự hai cực Ianta chi phối, nhung nhiều
quốc gia vẫn có đường lối phát triển, vươn lên khẳng định vị thế của mình. Điều này
chứng tỏ
A. các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa thỏa hiệp vừa hợp tác.
B. các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa họp tác.
C. hòa bình và ổn định vẫn là bức tranh chủ đạo thế giới nửa sau thế kỉ XX.
D. Liên hợp quốc đã hoàn thành trách nhiệm đối với nền hòa bình quốc tế.
Câu 394: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo
(10 - 1930) xác định những vấn đề chiến lược và sách lược: “Cách mạng Đông Dương
lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì
tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa” (SGK Lịch sử 12). Đây là
một hạn chế, vì
A. Vấn đề cách mạng tư sản dân quyền chỉ có công - nông là động lực tham
gia.
B. Vấn đề cách mạng tư sản dân quyền bao gồm vấn đề cách mạng ruộng đất.
C. Vấn đề thổ địa được xác định là vấn đề thứ yếu.
D. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của cách mạng.
Câu 395: Mục tiêu cao nhất của việc thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất (1930 1945) của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Đoàn kết các lực lượng trong xã hội để chống áp bức.
B. Đoàn kết, thống nhất ý chí để cùng giải phóng dân tộc.
C. Đoàn kết các lực lượng để đòi quyền tự do, dân chủ.
D. Phối hợp với lực lượng vũ trang để giành chính quyền.
Câu 396.Nội dung nào trong chủ trương đấu tranh chứng tỏ Việt Nam Quốc dân đảng đã nhận
thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Tiến hành cách mạng phải dùng “sắt và máu”.
B. Tập hợp binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. Luôn đề cao “chủ nghĩa Tam dân”.
D. Độc lập dân tộc, dân quyền tự do.
Câu 397. Điểm khác biệt căn bản trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
B. tính chất và khuynh hướng cứu
nước.
C. quy mô và kết quả phong trào.
D. hình thức và phương pháp đấu
tranh.
Câu 398.Trong suốt quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954), thực
dân Pháp không gặp phải mâu thuẫn giữa
A. việc xâm chiếm đất với giữ đất.
B. phân tán với tập trung binh lực.
C. chiến lược “đánh nhanh” với tình thế bắt buộc phải kéo dài chiến tranh.
D. tư tưởng “đánh nhanh thắng nhanh” với kế hoạch bình định và di dân.
Câu 399 .“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, phải có con người xã hội chủ nghĩa và
có tư tưởng xã hội chủ nghĩa” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, 2011, tr. 604). “Con người xã hội chủ nghĩa” phải là sản phẩm tất yếu
của ba cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng quan hệ sản xuất, cách mạng xanh, cách mạng khoa học - công nghệ.
B. Cách mạng tư tưởng văn hóa, cách mạng chất xám, cách mạng quan hệ sản xuất.
C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật, cách mạng hậu công nghiệp, cách mạng tư tưởng,
văn hóa.
D. Cách mạng quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học - kĩ thuật, cách mạng tư tưởng
văn hóa.
Câu 400. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian địa lí để có thêm thời gian đưa cách mạng đi
lên?
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14 - 9 - 1946.
C. Hiệp định Sơ bộ kí với Pháp (6 - 3 - 1946).
D. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương.
Câu 401. Nội dung nào dưới đây quyết định tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930
- 1931 ở Việt Nam?
A. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn trên địa bàn cả nước.
C. Đảng lãnh đạo, giải quyết hai mâu thuẫn dân tộc và giai cấp.
D. Phong trào có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Câu 402. Yếu tố nào sau đây quyết định Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là cuộc
cách mạng vô sản điển hình?
A. Hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
B. Lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc Việt Nam, nhưng liên minh công - nông là
chính.
C. Phương pháp đấu tranh có sự kết họp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang.
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, có nghệ thuật giành chính quyền rất độc
đáo.
Câu 403. Trong việc xác định phương hướng chiến lược của cách mạng, Cương lĩnh chính trị
của Đảng Cộng sản Việt Nam (2 - 1930) có điểm gì khác so với Luận cương chính trị (10 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc không bao gồm cách mạng ruộng đất.
B. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc kết họp với làm cách mạng ruộng đất.
C. Đánh đổ phong kiến và đế quốc, bỏ qua tư bản để xây dựng xã hội cộng sản.
D. Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản.
Câu 404. Hội nghị tháng 11 “ 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Đảng Cộng sản Đông Dương
không có sự khác biệt về
A. thành lập hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
B. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
C. xác định tổ chức chính trị lãnh đạo phong trào giải phóng.
D. chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
Câu 405. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số 1 của cách mạng giải phóng dân tộc được
Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục vận dụng và phát huy trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước như thế nào?
A. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí chiến lược.
B. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí tiên quyết.
C. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là lực lượng nòng cốt, bền vững.
D. Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là nền tảng cho sự thành công.
Câu 406. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
C. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
D. hoạt động của dân quân du kích và các lực lượng lượng bộ đội chủ lực.
Câu 407. Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh trong vấn đề quốc tế
ngày nay là
A. sự bùng nổ xung đột do mâu thuẫn về tôn giáo.
B. các cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc
C. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. tình trạng gia tăng của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 408. Nội dung nào dưới đây là sự lí giải chính xác về “Toàn cầu hóa là một xu
thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược”?
A. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các nước lớn.
C. Hệ quả tất yếư của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D. Kết quả tất yếu của quá trình mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
Câu 409.Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào thể hiện quyền làm chủ thực sự
của nhân dân Việt Nam?
A. Được quyền tham gia góp ý cho việc soạn Hiến pháp đầu tiên.
B. Được tham gia ứng cử và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Tham gia ngày lễ Độc lập (2 - 9 - 1945) để biểu dương lực lượng.
D. Tham gia cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước nhà.
Câu 410Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động toàn quốc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược trở lại (19 - 12 - 1946) bằng
A. lời hiệu triệu vũ trang toàn dân cùng kháng chiến.
B. khởi nghĩa từng phần và chiến tranh cách mạng.
C. lực lượng vũ trang và chính trị của toàn dân.
D. lời hiệu triệu vũ trang từ các đô thị vĩ tuyến 16.
Câu 411.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ
trương thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất. Chủ trương trên
đã chứng tỏ điều gì dưới đây?
A. Đảng đúc kết từ bài học kinh nghiệm trong phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. Chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc ở từng nước trước đó cần xem xét lại.
C. Chống lại sự xuyên tạc của kẻ thù về thành lập “Liên bang Đông Dương”.
D. Đảng đã khắc phục một phần những hạn chế của Luận cương (10 - 1930).
Câu 412: Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm
1972
A. là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
B. đánh dấu nước Đức tái thống nhất sau nhiều thập kỉ chia cắt.
C. dẫn đến sự xuất hiện của xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. thúc đẩy nhanh sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Đức.
Câu 413. Đâu là một trong những căn cứ để khẳng định Cách mạng tháng Mười Nga (1917) có
tính chất là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Xóa bỏ những tàn dư của chế độ phong kiến.
B. Đảng Bônsêvích và Lênin lãnh đạo cách mạng.
C. Mục tiêu của cách mạng xóa bỏ Chính phủ tư sản lâm thời.
D. Giải phóng các giai cấp bị áp bức trong đế quốc Nga hoàng.
Câu 414. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) không có sự khác biệt với cách mạng ở Trưng
Quốc (1946 -1949), cách mạng ở Việt Nam (1945) và cách mạng Cuba (1952 - 1959) về
A. tính chất giải phóng dân tộc.
B. khuynh hướng của cách mạng.
C. phương pháp đấu tranh bạo lực.
D. động lực chủ yếu của cách mạng.
Câu 415. Khi đề ra và thực hiện đường lối công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa (1925 - 1941), Liên Xô
chú trọng vào
A. đầu tư để phát triển đồng bộ tất cả các ngành công nghiệp.
B. tăng cường vốn, đầu tư vào phát triển công - nông nghiệp.
C. công nghiệp chế tạo máy và nông cụ, công nghiệp quốc phòng.
D. phát triển công nghiệp nhẹ, tạo tiền đề phát triển các ngành khác.
Câu 416. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 - 1932) và lần thứ hai (1933 - 1937) của Liên Xô
đều hoàn thành vượt thời gian đã chứng tỏ điều gì?
A. Khả năng, trí tuệ và tinh thần lao động của nhân dân trong xây dựng chế độ mới.
B. Nâng cao vị thế của quốc gia dân tộc và tránh được nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng số một thế giới.
D. Hoàn thành triệt đế công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 417. Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Đảng Bônsêvích Nga khi tiến hành
chính sách Kinh tế mới bắt đầu từ lĩnh vực nông nghiệp?
A. Giải quyết vấn đề lương thực trong xã hội.
B. Đẩy nhanh sự phục hồi của nông nghiệp.
C. Tạo cho người nông dân tinh thần phấn khởi và hăng hái lao động.
D. Đưa nông nghiệp trở thành kinh tế mũi nhọn hàng đầu của đất nước.
Câu 418. Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của Liên Xô trên lĩnh vực ngoại giao
trong những năm 1925 - 1941?
A. Phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao của các nước đế quốc
B. Đầu năm 1925, Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với hơn 20 nước.
C. Trở thành thành viên của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
D. Liên Xô gia nhập Hội Quốc liên vào tháng 9 năm 1934.
Câu 419. Trong thời gian thế giới diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, Liên Xô
A. không chịu sự tác động bởi cuộc khủng hoảng này.
B. gặp nhiều khó khăn, thách thức do khủng hoảng.
C. gặp khủng hoảng, nhưng nhanh chóng vượt qua.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
Câu 420. Một đặc điểm lớn của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1933 - 1939 là
A. lâm vào khủng hoảng kinh tế thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử.
B. các nước tư bản từng bước vượt qua khủng hoảng kinh tế, phát triển ổn định.
C. khủng hoảng thiếu, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. phong trào cách mạng nhiều nước lật đổ sự thống trị của chủ nghĩa thực dân.
Câu 421. Trong thời đại đế quốc chủ nghĩa (từ 30 năm cuối thế kỉ XIX), mâu thuẫn nào mới
xuất hiện và kéo dài trong suốt thế kỉ XX?
A. Chủ nghĩa đế quốc với nông dân ở thuộc địa.
B. Nhân dân thuộc địa với đế
quốc xâm lược.
C. Tư sản công nghiệp và vô sản ở chính quốc
D. Nhân dân ở thuộc địa với tư
sản chính quốc
Câu 422. Đặc điểm bao trùm của chủ nghĩa tư bản khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX là
A. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, gắn với quá trình xâm lược các nước phương
Đông.
B. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, gắn với quá trình xâm lược các nước châu Phi.
C. chuyển sang chủ nghĩa đế quốc, gắn với quá trình xâm lược các nước Mĩ Latinh.
D. bước vào thời kì ổn định, thịnh vượng, không còn tranh nhau xâm lược thị trường.
Câu 423. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ công cuộc cải cách mở cửa ở
Trung Quốc (từ năm 1978) là
A. chú trọng vào phát triển kinh tế nông nghiệp. B. chú trọng xây dựng nền kinh tế
dịch vụ hỗn hợp.
C. chú trọng việc phát triển kinh tế công nghiệp. D. phải kiên định con đường xã
hội chủ nghĩa.
Câu 424. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, xu hướng phát triển của
các nước tư bản hiện nay là
A. chuyển quan hệ đối đầu sang đối thoại, đầu tư cho giáo dục.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
C. tập trung nghiên cứu để bán phát minh, sáng chế thu lợi nhuận.
Câu 425. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng
Campuchia với cách mạng Việt Nam trong năm 1945?
A. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
B. Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.
C. Không giành được chính quyền từ phát xít Nhật.
D. Giành được chính quyền nhưng ở mức độ thấp hơn.
D. liên kết, thành lập các tổ chức khu vực để tăng sức cạnh tranh.
Câu 426. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tội ác của chủ nghĩa Apácthai đối với
nhân dân Nam Phi?
A. Xóa bỏ các khối đoàn kết các dân tộc.
B. Đối xử bất công với những người
da đen.
C. Tước đoạt quyền tự do của người da đen.
sức tàn bạo.
D. Phân biệt, kì thị chủng tộc hết
Câu 427. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề các nước ASEAN cần quan tâm để giải
quyết vấn đề Biển Đông?
A. Tranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.
B. Tự giải quyết vấn đề trong khuôn khổ mỗi nước.
C. Tạo sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau.
D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân các nước.
Câu 428. Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, vì đó là
A. kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc
D. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (lần thứ hai).
Câu 429. Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải
cách - mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
C. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng ciiất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác họp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 430. Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn
để lại nặng nề cho đến ngày nay, điển hình nhất là
A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
B. tình trạng chia cắt vẫn còn ở bán đảo Triều Tiên.
C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
D. những khác biệt về chính trị ở Đông Âu và Tây Âu
Câu 431Chiến thắng nào đã tạo ra bước phát triển mới theo chiều hướng tích cực cho cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông
(1950).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
D. Chiến cuộc Đông - Xuân (1953 1954).
Câu 432.Nội dung nào phản ánh không đúng những nhân tố tác động đến quyết
định của Nguyễn Tất Thành khi ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt
Nam?
A. Yếu tố thời đại: học thuyết Mác - Lênin đã sớm xuất hiện ở nước Nga.
B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
D. Yếu tố quê hương: Nghệ An là nơi có truyền thống đấu tranh bất khuất.
Câu 433. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề thách thức lớn với các nước
châu Phi sau khi giành được độc lập?
A. Đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc vào nước ngoài.
B. Mĩ đẩy mạnh can thiệp thông qua khẩu hiệu dân chủ.
C. Sự bùng nổ về dân số, bệnh tật và mù chữ.
D. Những cuộc xung đột về sắc tộc và tôn giáo.
Câu 434“Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Ầu (EƯ) đã trở thành tổ chức liên
kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh” (Lịch sử 12, 2019, tr. 52) vi lí do nào dưới đây?
A. Số lượng thành viên lớn nhất.
B. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
C. Chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới.
D. Các nước đều sử dụng đồng tiền chung (ơrô).
Câu 435.Ở Mĩ, trong những năm 1960 - 1975, phong trào đấu tranh nào của các tầng lớp nhân
dân đã làm cho nội bộ nước Mĩ bị chia rẽ sâu sắc?
A. Người da đen xuống đường đấu tranh chống nạn phân biệt chủng tộc.
B. Phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam trong nhân dân.
C. Người da đỏ đòi đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế và địa bàn cư trú.
D. Đảng Cộng sản lãnh đạo giai cấp công nhân đấu tranh đòi tăng lương.
Câu 436.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp
mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Đây là ngành kinh tế thu được nhiều lợi nhuận.
B. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. Tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
D. Có thể tận dụng được các nguồn nhân công rẻ mạt ở thuộc địa.
Câu 437. Thực hiện chủ trương của Đảng trong việc đối phó với Kế hoạch Nava,
trong Đông - Xuân 1953 - 1954, quân dân Việt Nam đã
A. buộc Pháp phải xây dựng cứ điểm ở Điện Biên Phủ.
B. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của quân Pháp.
C. tiêu diệt phần lớn quân chủ lực Pháp ở vùng Tây Bắc.
D. từng bước làm cho Kế hoạch Nava của Pháp bị đảo lộn.
Câu 438. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến giữa chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) so với cuộc Tiến công trong Đông - Xuân 1953 - 1954 ở Việt Nam
là gì?
A. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp để kết thúc chiến tranh.
B. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
C. Tiến công thần tốc, táo bạo vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp.
D. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng rút dần quân về nước.
Câu 439.Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga được Hồ
Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng linh hoạt vào cuộc vận động
giải phóng dân tộc (1939 - 1945) ở Việt Nam như thế nào?
A. Sử dụng hình thức giành chính quyền bằng bạo lực.
B. Xây dựng lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định.
C. Coi trọng xây dựng lực lượng vũ trang, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
D. Tập trung vào công tác chuẩn bị, chờ đợi thời cơ để hành động mau lẹ.
Câu 440.Biện pháp căn bản, lâu dài để giải quyết sự khan hiếm về tài chính, cân
bằng việc thu - chi ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành
công là
A. kêu gọi quần chúng nhân dân tích cực ủng hộ “Tuần lễ vàng”.
B. quyết định cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên cả nước.
C. vận động nhân dân thực hành tiết kiệm trong chi tiêu.
D. kết họp sử dụng tiền của Chính phủ Trung Hoa Dân quốc
Câu 441“Vẻ vang thay! Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng nước ta công - nông
bắt tay nhau giữa trận tuyến” là nhận xét của Đảng về phong trào cách mạng nào
dưới đây?
A. 1930 - 1931.
B. 1936 - 1939.
C. 1939 - 1945.
D. 1925 1930.
Câu 442.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân của châu Phi bùng nổ sớm nhất ở khu vực Bắc Phi vì
A. chịu ảnh hưởng của phong trào dân tộc ở Mĩ Latinh.
B. chịu những hậu quả nặng nề của chủ nghĩa Apácthai.
C. đã thành lập được tổ chức Thống nhất châu Phi (OAU).
D. có trình độ kinh tế - xã hội cao hơn các khu vực còn lại.
Câu 443.Xét cho cùng, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) là kết quả của
A. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến.
C. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
Câu 444. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng (1945 - 1975) của quân dân Việt Nam cho
thấy, sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân Việt Nam là
A. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt.
B. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
D. kháng chiến trường kì và tự lực cánh sinh.
Câu 445.Phương pháp đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai có đặc điểm nổi bật là
A. chỉ đấu tranh chính trị, ôn hòa, bất bạo động.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. chỉ đấu tranh vũ trang giành thắng lợi từng bước.
D. chủ yếu là đấu tranh vũ trang mang tính cực đoan.
Câu 446Đâu là yếu tố quyết định để khẳng định tính chất điển hình của Cách mạng tháng
Tám (1945) ở Việt Nam là “một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc”?
A. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo.
C. Phương pháp và động lực cách mạng.
D. Hình thái phát triển.
Câu 447Một trong những điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với
các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 ở Việt
Nam là đánh vào nơi
A. đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
B. tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
C. quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch.
D. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 448.Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào cần vương (1885 -
1896) ở Việt Nam?
A. Đấu tranh tự phát, không có tổ chức.
B. Phong trào đấu tranh có tính cải lương.
C. Yêu nước nhưng không mang tính cách mạng.
D. Phong trào yêu nước và mang tính cách mạng.
Câu 449.Dựa vào cơ sở nào để Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết
định phát động hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong thế kỉ XX (1945 - 1975)?
A. Ý chí giành và bảo vệ độc lập của cả dân tộc Việt Nam.
B. Có Đảng lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh và trưởng thành.
D. Được sự ủng hộ của các nước bạn trong khối xã hội chủ nghĩa.
Câu 450.Sự kiện nào trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho
phong trào cách mạng Đông Dương trong thời kì 1936 - 1939?
A. Quốc tế Cộng sản đã chuyển hướng chỉ đạo về đấu tranh.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, lên cầm quyền ở một số nước.
C. Ở Pháp, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền.
D. Lực lượng của Đảng Cộng sản Đông Dương đã phục hồi.
Câu 451Nội dung nào dưới đây phản ánh rõ nhất thực trạng và thời điểm Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A. Thực dân Pháp hoàn thành việc bình định và đặt ách cai trị.
B. Phong trào kháng chiến chống Pháp phát triển mạnh mẽ.
C. Khủng hoảng về con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
D. Trào lưu dân chủ tư sản từ bên ngoài ảnh hưởng sâu rộng.
Câu 452.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 1936) xác định đúng đối tượng cách mạng đã tác động trực tiếp đến việc
A. xác định được nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. thành lập mặt trận để tập họp lực lượng đấu tranh.
C. xác định phương hướng và phương pháp đấu tranh.
D. xác định hình thức đấu tranh trong hoàn cảnh mới.
Câu 453Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam được
phát động trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Được sự ủng hộ và nhất trí cao của hai nước Liên Xô và Trung quốc
B. Mĩ đang lôi kéo đồng minh ủng hộ để thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
D. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 454.Trong việc xác định phương hướng chiến lược của cách mạng, Luận cương chính trị
(10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị của
Đảng Cộng sản Việt Nam (2 - 1930)?
A. Đánh đổ phong kiến và đế quốc, bỏ qua tư bản để xây dựng xã hội cộng sản.
B. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc không bao gồm cách mạng ruộng đất.
C. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc bao gồm làm cách mạng ruộng đất.
D. Cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo, thông qua Đảng Cộng sản.
Câu 455.Hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh thể hiện rõ nhất trên các lĩnh
vực
A. kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. kinh tế, xã hội, quân sự.
B. kinh tế, quân sự, ngoại giao.
D. văn hóa, xã hội, quân sự.
Câu 455.Đâu là điểm tích cực của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ
công khai (1919 - 1925)?
A. Truyền bá tư tưởng tự do trong nhân dân.
B. Truyền bá các tư tưởng cách mạng mới.
C. Đấu tranh đòi các quyền tự do phát triển kinh tế.
D. Thức tỉnh tinh thần dân tộc trong nhân dân.
Câu 456.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước
phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. đáp ứng căn bản nguyên vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
Câu 457.D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành côn Yếu tố nào
dưới đây quy định trật tự thế giới chỉ mang tính tương đối?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa phát triển ngày càng mạnh.
B. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc
C. Vai trò điều tiết của tổ chức Liên hợp quốc
D. Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 458.Trong thời ki 1945 - 1954, để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân
Pháp, Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo, tổ chức nhân dân cả nước
A. xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.
B. thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc
C. tập trung phát triển về kinh tế, văn hóa - xã hội.
D. tiến hành “kháng chiến hoá văn hoá, văn hoá hoá kháng chiến”.
Câu 459.Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi thực
hiện Kế hoạch Rơve?
A. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. Kéo dài và mở rộng chiến tranh.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Câu 460Nguyên nhân khách quan nào thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc của các nước
châu Phi phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chủ nghĩa phát xít đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
B. Chủ nghĩa thực dân châu Âu đang khủng hoảng.
C. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang lớn mạnh.
Câu 461.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939) thay
khẩu hiệu lập chính quyền Xô viết công - nông - binh bằng khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ
cộng hòa cốt là để
A. thu hút quần chúng giải quyết nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến.
B. thu hút quần chúng nhân dân vào thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc
C. tập trung lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân tộc dân chủ.
D. tập trung lực lượng giải quyết nhiệm vụ dân chủ nhân dân.
Câu 462.Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Đảng Cộng sản Đông
Dương không có sự khác biệt về
A. thành lập hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.
B. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
C. chủ trương giải quyết vấn đề ruộng đất dân cày.
D. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng.
Câu 463Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu
vực, một phần do tác động to lớn của
A. Chiến tranh lạnh.
B. khủng hoảng năng lượng.
C. cách mạng khoa học - kĩ thuật
D. phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 464.Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về nhận định: “Đến những năm 90,
một chương mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á”?
A. Mười nước Đông Nam Á đều đứng trong một tổ chức thống nhất.
B. ASEAN có nhiều cơ hội để mở rộng và phát triển theo chiều sâu.
C. Các nước thành viên ASEAN có điều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm
chung.
D. ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, ổn định cùng phát
triển.
Câu 465.Từ thực tiễn bôn ba qua nhiều nước, làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều
người trong những năm 1911 - 1917, Nguyễn Tất Thành đã rút ra bài học quan trọng nào?
A. Trên thế giới, học thuyết và chủ nghĩa nhiều nhưng chắc chắn nhất là chủ nghĩa
Mác-Lênin.
B. Muốn giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường cách
mạng vô sản.
C. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản
thân mình.
D. Đã là chủ nghĩa đế quốc thì ở đâu cũng là thù, nhân dân lao động thì ở đâu cũng
là bạn.
Câu 466.Những chính sách cai trị của Nhật Bản ở Đông Dương (1940 - 1945) đều nhằm biến
Đông Dương thành
A. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự của Nhật - Pháp.
B. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự lâu dài của Nhật.
C. căn cứ quân sự của Nhật để chống lại quân Đồng minh.
D. nơi cung cấp nguyên liệu đay, thầu dầu cho nước Nhật.
Câu 467Nguyên nhân quyết định để Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19 - 12 - 1946) là gì?
A. Ý thức và khát vọng về độc lập tự do của nhân dân Việt Nam.
B. Pháp bội ước, tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Bộ.
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
D. Điều kiện đấu tranh chính trị, ngoại giao với thực dân Pháp không còn nữa.
Câu 468.Nội dung nào dưới đây không phải là điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước
của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Gắn độc lập dân tộc với việc xây dựng một xã hội tư bản tiến bộ.
B. Vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là chống Pháp, cứu nước để cứu dân.
D. Nhận thấy sự cần thiết của chuẩn bị bên trong với giúp đỡ bên ngoài.
Câu 1.
Mục đích cao nhất của Nguyễn Ái Quốc khi thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên tại Quảng Châu - Trung Quốc (6 - 1925) là
A. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp.
B. đoàn kết quần chúng đấu tranh lật đổ ách thống trị của đế quốc, tay sai.
C. đào tạo cán bộ cách mạng, chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 2.
D. lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc và phong kiến
“Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo đầu năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam vì đó là văn kiện
A. tuyên ngôn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. giải quyết được mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
D. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 3.
Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt so với
phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX về
A. thời điểm đấu tranh.
B. phương thức tập họp lực lượng.
C. đối tượng đấu tranh.
D. mục tiêu đấu tranh cốt lõi.
Câu 4.
Ý nào dưới đây thể hiện sự nóng vội và sai lầm của Việt Nam Quốc dân đảng trong
quá trình hoạt động (1927 - 1930)?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực trong khi lực lượng chưa chuẩn bị
tốt.
B. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội để gây sự chú ý trong dư luận.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp và tổ chức các vụ ám sát cá nhân.
D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái với tư tưởng không thành công cũng thành nhân
Câu 5.
Từ năm 1945 đến năm 1975, mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam là
A. giành và bảo vệ độc lập.
B. thống nhất đất nước.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. triệt để xóa bỏ tàn dư phong kiến
Câu 6.
Chiến tranh lạnh kết thúc, mối quan hệ giữa các nước lớn mang tính hai mặt, đó là
A. mâu thuẫn và kiềm chế.
B. đối thoại và thỏa hiệp.
C. hài hòa và họp tác.
D. cạnh tranh và hợp tác.
Câu 7.
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trên thế
giới đều hướng đến giải quyết mâu thuẫn hàng đầu đó là mâu thuẫn giữa
A. đế quốc với đế quốc
B. nhân dân các nước thuộc địa với
đế quốc
C. tư sản với vô sản.
D. đế quốc với vô sản và nhân dân
thuộc địa.
Câu 8.
Cả hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng
11 - 1939 và tháng 5 - 1941) đều chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng
đất”, chỉ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian phản động giao cho dân cày.
Điều này chứng tỏ
A. vấn đề ruộng đất vẫn tiến hành từng bước để phục vụ cho nhiệm vụ giải phóng.
B. Đảng chưa khắc phục triệt để được những hạn chế của Luận cương (10 - 1930).
C. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa giành được độc lập.
D. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau.
hết —-
Download