TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ GVC.ThS. Trần Tùng Giang ThS. Lê Thị Thanh Hoàng MẠCH ĐIỆN NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LỜI NÓI ĐẦU Lý thuyết mạch điện là một trong các nội dung khoa học có ý nghĩa quan trọng trong việc đào tạo kỹ sư các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện điê ̣n tử , Công nghê ̣ kỹ thuật điện tử truyề n thông , Công nghê ̣ kỹ thuật máy tính , Công nghê ̣ kỹ thuật điề u khiể n và tự động hóa. Đây còn là môn học cơ sở kỹ thuật nhằm cung cấp cho sinh viên các phương pháp phân tích, tổng hợp mạch, làm cơ sở để thiết kế các hệ thống điện- điện tử. Giáo trình Mạch điện trong chương trình đào tạo kỹ sư Điện, Điện tử-Viễn thông và Công nghệ tự động, có khối lượng 4 tín chỉ, được soạn thảo theo hướng tiế p cận CDIO và đã được Hội đồng khoa học đào tạo của Khoa Điện-Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM thông qua. Học phần Mạch điê ̣n cung cấp cho sinh viên các kiến thức về: Hai đi ̣nh luật Kirchhoff 1,2; Các phương pháp phân tích mạch : biế n đổ i tương đương , phương pháp thế nút , phương pháp dòng mắ t lưới ; Các định lý về m ạch: đi ̣nh lý Thevenin -Norton, đi ̣nh lý cân bằ ng công suấ t, đi ̣nh lý xế p chồ ng; Áp dụng số phức để giải bài toán xác lập điều hòa ; Mạch hỗ cảm , mạch chứa khuếch đại thuật toán, Mạch ba pha đố i xứng và không đố i xứng ; Mạng hai cửa , Phân tích mạch trong miề n thời gian , phân tích mạch trong miề n tầ n số , giản đồ Bode; Mạch phi tuyến. Sau khi học xong môn Mạch điê ̣n năng: , các sinh viên có khả - Phân tích các mạch điê ̣n và áp dụng các phương pháp giải mạch điện để tính dòng điện, điện áp trong mạch một chiề u ; - Phân tích các mạch điê ̣n và áp dụng các phương pháp giải mạch điện , dùng số phức để tính dòng điện , điê ̣n áp trong mạch xác lập điề u hòa, hỗ cảm, Op- Amp; - Phân tích mạch điê ̣n ba pha để tính dòng dây, dòng pha, điê ̣n áp dây, điê ̣n áp pha, công suấ t mạch ba pha; - Tính toán các thông số mạng hai cửa Z, Y, H và các thông số làm viê ̣c; 3 - Phân tích và tính toán dòng điê ̣n và điê ̣n áp , vẽ dạng sóng bài toán quá trình quá độ; - Phân tích và tính toán dòng điê ̣n và điê ̣n áp khi nguồ n điê ̣n là điề u hòa không sin và vẽ giản đồ Bode; - Phân tích và tính toán dòng điê ̣n mạch phi tuyế n ; - Tính toán công suất nguồn , công suấ t tiêu tán, cân bằ ng công suấ t; - Biết vận dụng môn học vào trong các môn chuyên ngành như: Điện tử cơ bản, Máy điện, Điều khiển tự động, Lý thuyết đo lường điện và thiết bị đo, Cung cấp điện…. Tài liệu đưa ra những lý thuyết cơ bản, sau đó đưa ra các ví dụ hướng dẫn, cách làm để giải một bài toán về mạch điện, cách tính toán để từ đó giúp sinh viên nắm vững lý thuyết đã học và tự mình làm được các bài tập được đưa ra ở cuối mỗi chương. Các tác giả biên soạn giáo trình này đã cố gắng sưu tầm các tài liệu trong và ngoài nước, với sự đóng góp tận tình của các đồng nghiệp trong khoa. Rất mong những sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp và các em sinh viên. Xin liên hệ về Bộ môn Cơ sở kỹ thuật điện, Khoa Điện- Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM. Xin chân thành cảm ơn. Các tác giả 4 Chương I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Trình bày được các khái niệm nhánh, nút, vòng, dòng điê ̣n , điê ̣n áp, chiều, công suất, các thông số R,L,C, các nguồn độc lập, phụ thuộc, các tính chất đặc trưng. Viết được phương trình Kirchhoff 1 và Kirchhoff 2. Tính toán được dòng áp của các ví dụ. Tính được điện trở nối tiếp, song song, công thức chia dòng. Tính được điện trở nối sao, tam giác, nguồn dòng song song. Biến đổi tương đương nguồn áp mắc nối tiếp điện trở thành nguồn dòng mắc song song điện trở và ngược lại. Tính toán được dòng, áp công suất của các bài tập. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ 1.1. Mạch điện Mạch điện là một hệ thống gồm các thiết bị điện, điện tử ghép lại.Trong đó xảy ra các quá trình truyền đạt, biến đổi năng lượng hay tín hiệu điện từ đo bởi các đại lượng dòng điện, điện áp. Kết cấu hình học của mạch điện Nhánh là một đoạn gồm những phần tử ghép nối tiếp nhau, trong đó có cùng một dòng điện chạy thông từ đầu nọ đến đầu kia. Nút là giao điểm gặp nhau của ba nhánh trở lên. Vòng (mạch vòng, mắt lưới) là một lối đi khép kín qua các nhánh. Ví dụ 1.1 R1 E1 A R3 R2 E2 B Hình 1.1: Mạch điện có ba nhánh, hai nút A, B và ba vòng. Nguồn điện: là các thiết bị dùng để biến đổi các dạng năng lượng khác sang điện năng. 5 Phụ tải là thiết bị điện biến điện năng thành các dạng năng lượng khác. Dây dẫn là dây kim loại làm bằng Cu, Al dùng để truyền tải điện từ nguồn đến phụ tải. 1.2. Công suất và năng lượng 1.2.1. Công suất tức thời p = u.i (W) Trong đó p là công suất tức thời Tại thời điểm t nào đó p >0 hấp thụ năng lượng p< 0 phát ra năng lượng 1.2.2. Công suất tác dụng còn gọi là công suất trung bình hay công suất tiêu thụ T P 1 p.dt T 0 Công suất tiêu thụ trên điện trở P = RI2 1.2.3. Năng lượng tích lũy trong cuộn dây WL 1.2.4. Năng lượng tích lũy trong tụ điện WC 1 2 Li (J) 2 1 2 Cu (J) 2 1.3. Các phần tử của mạch điện 1.3.1. Điện trở Đặc trưng cho hiện tượng tiêu tán năng lượng, biến điện năng thành nhiệt năng. Ký hiệu: R; Đơn vị: (ohm) i R Hình 1.2 uR uR = Ri Điện dẫn: g 6 g= 1 ; Đơn vi:̣ mho hoặc Siemen (S) R 1.3.2. Điện cảm Đặc trưng cho khả năng tạo nên từ trường của phần tử mạch điện. Ký hiệu: L; Đơn vị: Henry (H); mH=10-3H L i uL uL L Hình 1.3 di dt Trong đó: i là dòng điện đi qua cuộn dây, uL là điện áp đặt giữa hai đầu cuộn dây, di/dt chỉ sự biến thiên của dòng điện theo thời gian. Lưu ý: trong mạch điện một chiều, điện áp giữa hai đầu cuộn dây bằng 0. Khi đó, cuộn dây được xem như bị nối tắt. 1.3.3. Điện dung Đặc trưng cho hiện tượng tích phóng năng lượng điện trường. Ký hiệu: C Đơn vị: Farad (F) i C Hình 1.4 uC 1µF = 10-6F; 1nF = 10-9F; 1pF = 10-12F Gọi uc là điện áp đặt giữa hai đầu của tụ điện: uC 1 idt c Lưu ý: trong mạch điện một chiều, dòng điện qua hai đầu tụ điện bằng 0. Khi đó, tụ điện được xem như bị hở mạch. 1.3.4. Nguồn áp độc lập Ý nghĩa của từ “độc lập” là giá trị của nguồn không phụ thuộc bất kỳ vào phần tử nào trong mạch và được cho trước giá trị. 7 Nguồn áp một chiều Ký hiệu: E E Hình 1.5 E là giá trị của nguồn. Chiều của điện áp từ + sang Chiều của sức điện động ngược lại Nguồn áp xoay chiều Ký hiệu: + _ u Hình 1.6 Ví dụ: u(t) = 10 cos2t Mang dấu “+” và “ –” là vì tại thời điểm gốc thì t = 0 1.3.5. Nguồn dòng độc lập Ký hiệu: J Hình 1.7 J là giá trị của nguồn dòng, đơn vị (A) : chỉ chiều của dòng điện 8 1.3.6. Nguồn phụ thuộc Nguồn áp phụ thuộc áp Ký hiệu: VCVS (Voltage Control Voltage Source) u1 u1 u2 Hình 1.8 u2 = α u1 α : không có thứ nguyên Nguồn dòng phụ thuộc áp Ký hiệu: VCCS (Voltage Controlled Current Source) i2 gu1 u1 u2 Hình 1.9 Đơn vị đo của g là Siemen (S) hoặc mho i2 = - gu1 Nguồn dòng phụ thuộc dòng Ký hiệu: CCCS (Current Controlled Current Source) i2 β i1(A) i1 Hình 1.10 i2 = - i1 : không có thứ nguyên Nguồn áp phụ thuộc dòng Ký hiệu: CCVS (Current Controlled Voltage Source) 9 i1 ri1(V) u2 Hình 1.11 r: Đơn vị đo là ohm u2 = r.i1 1.4. Hai định luật KIRCHHOFF 1.4.1. Định luật Kirchhoff 1 (Định luật nút, Định luật dòng) Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng 0.Với dòng đi vào nút mang dấu dương, dòng đi ra nút mang dấu âm. Phương trình định luật Kirchhoff 1: i 0 1.4.2. Định luật Kirchhoff 2 (Định luật áp, Định luật vòng) Đi theo một vòng kín với chiều tùy ý chọn thì tổng đại số các điện áp trên các phần tử bằng 0. Với chiều của i, u, cùng chiều đi của vòng thì mang dấu dương, ngược lại mang dấu âm u 0 Phương trình định luật Kirchhoff 2: Chú ý: Nếu mạch có d nút, n nhánh thì ta có (d-1) phương trình định luật Kirchhoff 1 và (n-d+1) phương trình định luật Kirchhoff 2. Ví dụ 1.2: Cho mạch điện như hình 1.12, tìm dòng điện qua các nhánh I1, I2 và I3 a R1 R2 b I1 E1 I2 R3 I3 d 10 c E2 Hình 1.12 Giải: Tại nút b: Theo định luật Kirchhoff 1 ta có: I1 – I2 – I3 = 0 (1) Giả sử ta khảo sát vòng kín (a, b, d, a) áp dụng định luật Kirchhoff 2 ta có: Uab + Ubd + Uda = 0 I1.R1 + I3.R3 - E1 = 0 (2) Khảo sát vòng (b, c, d, b) theo định luật Kirchhoff 2 ta có: Ubc + Ucd + Udb = 0 I2.R2 + E2 –I3.R3 = 0 (3) Giải hệ ba phương trình (1) (2) (3) ta tìm được dòng các nhánh I1, I2 và I3. Ví dụ 1.3: Cho mạch điện như hình 1.13, tìm i và Uab. a 6A 1A i1 c 12 V i2 5Ω 2Ω 3Ω i e d 4Ω 1A b Hình 1.13 Giải: Theo định luật Kirchhoff 1 ta có: - Tại nút c: -i1 -1- 12 = 0 i1 = - 4 (A) 4 - Tại nút d: i2 = i1 + 6 = 2 (A) - Tại nút e: i = 1 + i2 = 3 (A) Theo định luật Kirchhoff 2 ta có: Uab = Uae + Ued + Udc + Ucb Uab = (-i).3 + (-i2).2 + (-i1).5 + 12= -21(V) 11 Ví dụ 1.4: Cho mạch điện như hình 1.14 Tìm I1, I2 và U. I2 I1 A 5A 5Ω D 4V U 1A 3A I4 C I3 B 2Ω 1A Hình 1.14 Giải: Áp dụng đinh ̣ luâ ̣t Kirchhoff 1 - Tại A: 5 + I1 + 3 = 0 I1 = - 8 (A) - Tại B: 3 - I3 - 1 = 0 I3 = 2 (A) - Tại C: I3 – I4 – 1 = 0 I4 = 1 (A) - Tại D: I1 + I4 - I2 = 0 I2 = 9 (A) Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho vòng kín (A,B,C,D) ta có: -I1.5 + U + I3.2 = 4 U = - 40 (V) Ví dụ 1.5: Cho mạch điện như hình 1.15, tìm I và R. 2V 4Ω I2=2A I 8Ω 16A R 6Ω 11Ω 8V 6V Hình 1.15 Giải: Áp dụng định luật Kirchhoff 2 vòng (A, E, A) I2.8 – I1.6 + 8 – 6 = 0 I1 = 12 18 = 3 (A) 6 2V C I5 R I3 A I2=2A I4 I 16A 4Ω B 8Ω a 11Ω I1 6Ω b 6V 8V E Hình 1.16 Áp dụng định luật Kirchhoff 1: - Tại A: I3 = I1 + I2 = 3 + 2 = 5 (A) Áp dụng định luật Kirchhoff 2 tại vòng (b): I4.11 – I2.8 – I3.4 = 8V I4 = 4 (A) Áp dụng định luật Kirchhoff 1: - Tại B: I5 = I4 + I3 = 9 (A) - Tại C: I = 16 – I5 = 7 (A) Áp dụng định luật Kirchhoff 2 theo vòng (a): I4.11 – I.R = 2 R = 6 Ví dụ 1.6: Cho mạch điện như hình 1.16. Tính U0. 500Ω 2V I1 a I2 U0 99 I1 b 95Ω Hình 1.16 13 Giải: Tại nút a theo định luật Kirchhoff 1 ta có: I1 – I2 + 99I1 = 0(1) Viết phương trình theo định luật Kirchhoff 2 cho vòng 500I1 + 95I2 = 2 (2) Giải hệ phương trình (1), (2) ta có I2 = 0.02A Do đó U0 = 95I2 = 1.9V Ví dụ 1.7: Cho mạch điện như hình 1.17. Tính I1, I2, I3: 5Ω 10Ω I1 a I2 1Ω I3 u1 31V 4Ω 10u1 (V) b Hình 1.17 Giải: Áp dụng định luật Kirchhoff 1 cho nút a: I3 + I1 – I2 = 0 (1) Viết định luật Kirchhoff 2 cho 2 vòng: (5 + 10)I1 – I3 = 10 u1 + 31 (2) 4I2 + I3 = -10u1 (3) Mặt khác theo định luật Kirchhoff 2 ta có: u1 = -5I1 + 31 Giải hệ phương trình (1), (2), (3), (4): 14 I1 = 5A; I2 = -11A; I3 = -16A (4) Ví dụ 1.8:Cho mạch điện như hình 1.18. Tìm các dòng điện I1, I2, I3. I1 2Ω I3 6Ω a I2 12V 8I1 4Ω II I b Hình 1.18 Giải: Áp dụng Kirchhoff 1 cho nút a: I1 – I2 – I3 = 0 I3 = I1 – I2 (1) Áp dụng Kirchhoff 2 cho vòng I 2I1 + 4I2 = 12 (2) Áp dụng Kirchhoff 2 cho vòng II -4I2 + 6I3 = 8I1 (3) Giải hệ phương trình (1), (2), (3) I1 = 10A; I2 = -2A; I3 = 12A Ví dụ 1.9: Cho mạch điện như hình 1.19. Tìm các dòng điện I1, I2, I3 12Ω a I2 I1 5A 3Ω 6Ω I I3 II 24V Hình 1.19 Giải: Áp dụng Kirchhoff 1 cho nút a: 15 -I1 – I2 + I3 + 5 = 0 I3 = I1 + I2 – 5 (1) Áp dụng Kirchhoff 2 cho 2 vòng I và II: -3I1 + 6I2 = 0 (2) -6I2 – 12I3 = -24 Giải hệ phương trình (1), (2), (3): I1 = 4A; I2 = 2A; I3 = 1A 1.5. Biến đổi tương đương mạch 1.5.1. Biến đổi tương đương điện trở R mắc nối tiếp n R tđ R k 1 R1 R2 R3 Rtđ Hình 1.20 Rtđ = R1 + R2 + R3 1.5.2. Biến đổi tương đương điện dẫn g mắc song song n g tđ g k 1 R1 R2 R tđ R 1.R 2 R 2 R1 Hình 1.21 1.5.3. Mạch chia dòng điện (định lý chia dòng) I I1 I2 R1 R2 Hình 1.22 16 (3) Khi biết I, R1, R2. Tìm I1, I2. I1 I. R2 R1 R 2 I2 I R1 R1 R 2 1.5.4. Mạch chia áp (cầu phân thế) R1 U1 R2 U2 U Hình 1.23 U1 U. R1 R1 R 2 U 2 U. R2 R1 R 2 1.5.5. Biến đổi tương đương điện trở mắc hình sao sang tam giác: Y R1 Ra Rc R3 R2 Rb Hình 1.24 R 3 .R 2 R1.R 2 ; Rb R3 R2 ; R1 R3 R .R R c R1 R 3 1 3 R2 R a R1 R 2 Nếu các điện trở R1 = R2 = R3 = RY ta đươ ̣c Ra = Rb = Rc = R Vâ ̣y R = 3 RY 17 1.5.6. Biến đổi tương đương điện trở mắc hình tam giác sang hình sao: Y R1 Ra Rc R3 R2 Rb Hình 1.25 R1 R a .R b R c .R b R c .R a ; R2 ; R3 Ra Rb R c Ra Rb R c Ra Rb R c Nếu Ra = Rb = Rc = R Δ ta đươ ̣c R RY 1 = R2 = R3 = RY , vâ ̣y RΔ 3 1.5.7. Biến đổi tương đương nguồn sức điện động nối tiếp n E tđ E k (chú ý chiều) 1 E1 E2 E3 Etđ Hình 1.26 Etđ = E1 – E2 – E3 1.5.8. Biến đổi tương đương nguồn dòng mắc song song n J tđ J k (chú ý chiều) 1 18 J1 J2 Jtd J3 = J1 + J2 + J3 Hình 1.27 1.5.9. Biến đổi tương đương nguồn áp mắc nối tiếp với điện trở thành nguồn dòng song song với điện trở và ngược lại I R I E J Uab R Uab Hình 1.28 J E J.R E R Ví dụ 1.10: Cho mạch điện như hình 1.29. Tìm I1 và U 5Ω 20Ω I1 I 18V 12Ω 40Ω U Hình 1.29 Giải: Dùng phép biến đổi tương đương. Rtđ1 = 20 + 40 = 60 19 Rtđ2 = 60.12 = 10 60 12 Rtđ = 10 + 5 = 15 I= 18 6 = = 1,2A 15 5 I1 = I. 12 1 = A (áp dụng định lý chia dòng) 60 12 5 U = I1: 40 = 8V Ví dụ 1.11:Cho mạch điện như hình 1.30. Tính I, I1, U. I1 2Ω I2 12Ω 4Ω I3 I 4Ω 16Ω 30V U 3Ω 8Ω 6Ω Hình 1.30 Giải: R1 = 8 + 4 = 12; R2 = 12 .6 6.3 =2 ; R3 = 2 + 4 = 6 ; R4 = = 4 6 12 63 R5 = 12 + 4 = 16; R6 = 16/2 = 8; Rtđ = 10; I1 = I1 30V 20 2Ω I2 12Ω 16Ω 4Ω 30 = 3A 10 I2 = I1. I1 2Ω 16 3 = =1,5A 16 16 2 I2 B 12Ω A 4Ω I3 I 4Ω 30V U 8Ω 16Ω 2Ω Áp dụng định lý chia dòng tại nút B: I = I2. 12 3 12 = . = 1A 12 6 2 18 Áp dụng định luật K1 tại nút B: I3 = I2 – I = 1,5 – 1 = 0,5A U = I3.8 = 4V Ví dụ 1.12: Cho mạch điện như hình 1.31. Tìm I và R. 8Ω a I2 2Ω b I1 I 10Ω 30V 2A 4Ω c R d Hình 1.31 Giải: Áp dụng định luật chia dòng tại nút b ta có: I1. 8 =2 I1 = 3A 84 Áp dụng định luật Kirchhoff 1 tại nút b ta có: I2 – 3 – I = 0 (1) Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho vòng (a,b,d,a): 2I2 + 10I = 30(2) 21 Giải hệ phương trình (1) và (2) Ta có: Rtđ1 = I = 2A 8 8.4 8 = ; Rtđ2 = Rt đ1 + R = + R 3 84 3 Áp dụng Kirchhoff 2 cho vòng (b, c, d, b) ta có: (Rtđ1 + R).I1 – 10.I = 0 8 + R).3 – 10.2 = 0 3 ( R = 4 Ví dụ 1.13: Cho mạch điện như hình 1.32. Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R=12. 4Ω 2Ω 20Ω 8Ω 5A 12Ω 4Ω Hình 1.32 Giải: Áp dụng phép biến đổi tương đương R1= R3 = 4Ω 12.4 = 3; R2 = 3+2= 5 12 4 5.20 = 4; R4 = 4+4 = 8 5 20 I1 I2 5A 8Ω I1 = 5. 22 4Ω 20 8 = 2,5A = I2; I3 = I1. = 2A 20 5 88 4Ω I3 I4 2Ω IR 8Ω 5A 20Ω 12Ω 4Ω IR = I3. 4 = 0,5A; PR = R.I 2R = 3W 4 12 Ví dụ 1.14: Cho mạch điện như hình 1.33. Tìm các dòng điện I1, I2, I3 12Ω 5A I1 I2 3Ω 6Ω I3 24V Hình 1.33 Giải : Ta có: R= 3.6 = 2 36 12Ω a I3 5A 2Ω 24V b Biến đổi nguồn dòng 5A mắc song song với điện trở 2 thành nguồn sức điện động 10V mắc nối tiếp với điện trở 2. Ta có mạch tương đương như hình vẽ sau đây: 23 2Ω 12Ω a I3 10V 24V b Áp dụng định luật Kirrchhof 2 ta có: (2 + 12).I3 = 24 – 10 I3 = 1A Theo Kirrchhof 2 ta cũng có: uab = 2I3 +10 = 12V I1 u ab 4A ; I 2 u ab 2A 3 6 Ví dụ 1.15: Cho mạch điện như hình 1.34. Tìm dòng điện I a i 6Ω 6V 6Ω 6Ω c b 2Ω 2Ω 2Ω d Hình 1.34 Giải: Dùng phép biến đổi tương đương thay 3 điện trở mắc tam giác abc, 6 thành mạch nối hình sao với điểm chung là h. RY = 2 3 a b 2Ω 2Ω 2Ω c h 2Ω 2Ω Rhd = d Rtđ = Rah + Rhd + Rdf= 2+2+2 = 6 2Ω f 24 (2 2).(2 2) = 2; 2222 Mạch tương đương: a i 6V 6Ω b i= 6/6 = 1A B. BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Bài 1.1: Cho mạch điện như hình 1.1. Biế t nguồ n 20V phát công suấ t 80W, tính JS. 1,5 14 20V 2,5 2 4 JS Hình 1.1 Bài 1.2: Cho mạch điện như hình 1.2. Biết I1 = 1A, xác định dòng điện trong các nhánh và công suất cung cấp bởi nguồn dòng 2A. 2A 2 I1 48V 6 4 1 40V 6 10V Hình 1.2 25 Bài 1.3: Cho mạch điện như hình 1.3. Xác định nguồ n E. 2 I1 2A 1 4A 3 16V 1 3 9 E Hình 1.3 Bài 1.4: Cho mạch điện như hình 1.4, nghiệm lại sự cân bằng công suất trong mạch. 4 2A 1 5A 38V 3 Hình 1.4 Bài 1.5: Cho mạch điện như hình 1.5. Nghiê ̣m la ̣i sự cân bằ ng công suấ . t 6 3u1 4 u1 20V 5V 8 Hình 1.5 26 Bài 1.6: Cho mạch điện như hình 1.6. Tìm dòng trong các nhánh và điện áp U. Biết I = 1 A. 4A 6Ω I 18V 3A 3Ω 2A 4Ω U Hình 1.6 Bài 1.7: Cho mạch điện như hình 1.7. Tính U0. U0 6V 3kΩ 3kΩ 3kΩ 3kΩ 3kΩ 3kΩ Hình 1.7 Bài 1.8: Cho mạch điện như hình 1.8. Tính U1. 3kΩ 1kΩ 6V 1kΩ 4mA U1 2kΩ 4V Hình 1.8 27 Bài 1.9: Cho mạch điện như hình 1.9. Tính U S biế t nguồ n 4A cung cấ p công suấ t là 24W. 1 US 1 12V 3 3 4A 2 2 2 Hình 1.9 Bài 1.10: Cho mạch điện như hình 1.10. Tính J1. 4 J1 6 I0 2A 4 2A Hình 1.10 Bài 1.11:Cho mạch điện như hình 1.11. Tính US: 4kΩ US 1kΩ 2kΩ 6mA Hình 1.11 28 4kΩ U 0 12V Bài 1.12: Cho mạch điện như hình 1.12. Tính U0: I0 2A 2 3 4A 12V 6 2 U0 Hình 1.12 Bài 1.13: Cho mạch điện như hình 1.13. Tính Uab và I0. a 5 I0 3 10V 20V 10 4V 4 b Hình 1.13 Bài 1.14:Cho mạch điện như hình 1.14, tính Us nế u I = 3A. I 10 40 60 Us 60 50 40 Hình 1.14 29 Bài 1.15: Cho mạch điện như hình 1.15. Tính điện trở tương đương nhìn từ ab. a 3 5 12 1 5 1 4 b 3 5 Hình 1.15 Bài 1.16: Cho mạch điện như hình 1.16. Tính Rtđ a. Nhìn từ ab khi cd hở mạch và cd ngắn mạch. b. Nhìn từ cd khi ab hở ma ̣ch và ab ngắ n ma ̣ch. 720 360 a c d b 1080 1080 Hình 1.16 30 Bài 1.17: Cho mạch điện như hình 1.17. Tính Rab. 18 5 a 9 30 R ab 20 b 5 10 3 Hình 1.17 Bài 1.18: Cho mạch điện như hình 1.18. Tính Rtđ nhìn từ ab. 3 6 1,5 a 45 40 12 5 b 1 15 5,2 Hình 1.18 Bài 1.19: Cho mạch điện như hình 1.19. Tính Rtđ nhìn từ ab. a 2 15 10 50 b 8 20 30 Hình 1.19 31 Bài 1.20: Cho mạch điện như hình 1.20. Tính Rtđ nhìn từ ab. 3 2,5 a 6 75 26 b 5 60 15 75 3,4 11,25 10 Hình 1.20 Bài 1.21: Cho mạch điện như hình 1.21. Tính Rtđ nhìn từ ab. 6 a 1 3 0,6 2 1 6 4 5 b Hình 1.21 Bài 1.22: Cho mạch điện như hình 1.22. Tính Rtđ nhìn từ ab khi cd hở ma ̣ch và cd ngắ n . a 7 c 10 5 b 32 8 8 3 d 4 Hình 1.22 Bài 1.23 Cho mạch điện như hình 1.23. Tìm điện áp u. 6 2 4 5V u1 (A ) 3 u1 24 6 u Hình 1.23 Bài 1.24: Cho mạch điện như hình 1.24. Tính I2. 8Ω 3A U1 8Ω 3U1 6Ω 12Ω (V) I2 Hình 1.24 Bài 1.25: Cho mạch điện như hình 1.25. Tính I. 12Ω 4Ω I 6Ω 8Ω 24Ω 60V 6Ω 8Ω 4Ω 12Ω Hình 1.25 33 Bài 1.26: Cho mạch điện như hình 1.26. Tìm I1 và I2. 6 4 I1 32 12 30 15 50V 40 6 2 I2 Hình 1.26 Bài 1.27: Cho mạch điện như hình 1.27. Tính I, U. 4Ω 24Ω 8Ω 8Ω 60V 32Ω I 6Ω U 16Ω 12Ω Hình 1.27 Bài 1.28: Cho mạch điện như hình 1.28. Tính dòng các nhánh. 8Ω 2Ω 4Ω 30V 20Ω Hình 1.28 34 4Ω Bài 1.29: Cho mạch điện như hình 1.29. Tính i0. 4kΩ 4kΩ 16mA 8kΩ 2kΩ 2kΩ 4kΩ i0 Hình 1.29 Bài 1.30: Cho mạch điện như hình 1.30. Tính U0. 2kΩ 1kΩ 12mA 4kΩ 12kΩ 2kΩ 3kΩ 5kΩ 4kΩ U0 Hình 1.30 Bài 1.31: Cho mạch điện như hình 1.31. Tính I0. I0 36V 2kΩ 8kΩ 6kΩ 8kΩ 4kΩ 12kΩ 5kΩ 4kΩ Hình 1.31 35 Bài 1.32: Cho mạch điện như hình 1.32. Tính I0. 3kΩ 10kΩ 3kΩ 12mA 6kΩ 18kΩ 12kΩ I0 Hình 1.32 Bài 1.33: Cho mạch điện như hình 1.33. Tính U1 và U2: 1 2 4A U1 6 U2 3 2 Hình 1.33 Bài 1.34: Cho mạch điện như hình 1.34. Tính I1 và I2. 6 16 I2 I1 24V 20 30 Hình 1.34 36 48 48 Bài 1.35: Cho mạch điện như hình 1.35. Tính công suất nguồn 3 A. 40 10 40 3A 15 60 Hình 1.35 Bài 1.36: Cho mạch điện như hình 1.36. Tìm I0. 6mA I0 12kΩ 6kΩ 6kΩ 2kΩ 4kΩ 3kΩ 3kΩ Hình 1.36 Bài 1.37: Cho mạch điện như hình 1.37.Tìm U và công suất nguồn. 20Ω 12A 8Ω 4Ω 12Ω 6Ω U 12Ω 4Ω Hình 1.37 37 Bài 1.38: Cho mạch điện như hình 1.38. Tính U1 và U2: 12 2 42V 20 U1 6 24 8 84 Hình 1.38 Bài 1.39: Cho mạch điện như hình 1.39. Tìm I. 8 I 12 3A 4 6 12 4 Hình 1.39 Bài 1.40: Cho mạch điện như hình 1.40. Tính i0. 2 8 10 4A 1 Hình 1.40 38 i0 4 U2 Bài 1.41: Cho mạch điện như hình 1.41. Tính I. 8 I 10 14 6 196V 1,6 20 Hình 1.41 Bài 1.42: Cho mạch điện như hình 1.42. Xác định u0. 2 u0 (A) 2 6 4A 1 u0 Hình 1.42 Bài 1.43: Cho mạch điện như hình 1.43. Tính I1. I1 8A 3Ω 3I1 2Ω 4A (A) Hình 1.43 39 Bài 1.44: Cho mạch điện như hình 1.44. Tính U. 8 U 10A 10 2I1 (A) I1 6 3 Hình 1.44 Bài 1.45: Cho mạch điện như hình 1.45. Tính U1; U2; U3. 4Ω U1 5A 6A 3A U2 U3 4Ω 2Ω Hình 1.45 Bài 1.46: Cho mạch điện như hình 1.46. Tính IS biế t nguồ n 20V phát công suất 80 W. 1,5 20V 14 2 4 Hình 1.46 40 2,5 IS Bài 1.47: Cho mạch điện như hình 1.47. Tính dòng các nhánh. 24 5A 43A 24 8A 8 20 24 Hình 1.47 Bài 1.48: Cho mạch điện như hình 1.48. Tìm u0. 3 6A u0 4 12 i 4i (A) 12 4 Hình 1.48 Bài 1.49: Cho mạch điện như hình 1.49. Tính I. I 19A I 6Ω 8Ω 16Ω 2A Hình 1.49 41 Bài 1.50: Cho mạch điện như hình 1.50. Tính U1, U2. 16Ω 9A U1 I 8Ω 12Ω 3A U2 Hình 1.50 Bài 1.51: Cho mạch điện như hình 1.51. Tìm dòng trong các nhánh. 16V 12V 1 2 2 4 12 Hình 1.51 Bài 1.52: Cho mạch điện như hình 1.52. Tìm u0. 1 2i (V) 12V 1 2 2 1 u0 i Hình 1.52 Bài 1.53: Cho mạch điện như hình 1.53. Xác định u1 và i2. 42 4 2 5V u1 1 2i(V) i i2 2 2A Hình 1.53 Bài 1.54: Cho mạch điện như hình 1.54. Tính I0. 6 12V 1 I0 3 2 1A 2A Hình 1.54 Bài 1.55: Cho mạch điện như hình 1.55. Tính i0. 40 20 50 2,26V 25 i0 100 Hình 1.55 43 44 Chương II CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH Tính được dòng áp bằng phương pháp gián tiếp dựa trên định luật Kirchhoff 1 để tìm điện thế nút. Tính được dòng áp bằng phương pháp gián tiếp dựa trên định luật Kirchhoff 2 để tìm dòng mắt lưới. Tính được dòng áp bằng phương pháp gián tiếp dựa trên định luật Kirchhoff 1 để tìm điện thế nút với nút gốc là cực âm nguồn lý tưởng. Tính được dòng áp khi cho từng nguồn tác dụng, các nguồn khác bằng không. Tính được điện áp hở mạch, dòng ngắn mạch, điện trở tương đương. Tính toán được dòng, áp công u t c a các bài tập. 2.1. Phương pháp điện thế nút: Tìm điện thế tại các nút Ví dụ 2.1: Cho mạch điện như hình 2.1, tìm dòng điện qua các nhánh. R2 I1 JA I2 R1 I3 R3 JB Hình 2.1 Giải : JA R2 UA I1 I2 R1 UB I3 R3 JB 0 Chọn một nút bất kỳ trong mạch và gọi đó là nút gốc, thường chọn nút có nhiều nhánh tới làm nút gốc và điện thế tại nút gốc bằng 0. 45 Giả sử ta chọn 0 làm nút gốc U0 = 0V UA = UA0 (điện thế tại nút A so với nút gốc) UB = UB0 (điện thế tại nút B so với nút gốc) UAB= UA-UB Theo định luật Kirchhoff 1 tại A ta có: I1 – I2 + JA = 0 (1) Trong đó: I2 UA UB R2 I1 UA U0 U A = R1 R1 (do U0 = 0V) Thay I1,I2 vào phương trình (1) ta được phương trình thế nút tại A: 1 1 1 U B J A U A R1 R 2 R2 (2) Tương tự theo định luật Kirchhoff 1 tại B ta có: I2 – I3 + JB = 0 Trong đó: I 3 UB U0 U B = R3 R3 Ta có phương trình thế nút tại B 1 UA 1 J B (3) U B R2 R2 R3 Giải phương trình (2) và (3) ta tìm được điện thế tại các nút UA, UB. Từ đó, ta tìm các dòng điện qua các nhánh I1, I2, I3 theo định luật Ohm: I1 UA R1 ; I2 UA UB U ; I3 B R2 R3 N ậ xé : Để viết được trực tiếp hệ phương trình, ta làm theo các bước sau nhưng cần chú ý trong mạch điện chỉ có nguồn dòng, nếu có nguồn áp ta phải đổi sang nguồn dòng. Bước 1: Chọn nút gốc và điện thế tại các nút. Bước 2: Viết phương trình điện thế tại các nút. Điện thế tại một nút nhân với tổng điện dẫn của các phần tử nối lại nút đó trừ đi điện thế của nút kia nhân với tổng điện dẫn nối giữa hai nút, 46 bằng tổng các nguồn dòng nối tới nút đó (nguồn dòng mang dấu <+> nếu đi vào nút và mang dấu <-> nếu đi ra khỏi nút). Bước 3: Giải phương trình tìm điện thế nút. Bước 4: Tìm dòng các nhánh theo định luật Ohm. Ví dụ 2.2: Cho mạch điện như hình 2.2. Tìm I. 6A 4Ω Ua Ub I 1A 6Ω 2Ω 3A 0 Hình 2.2 Gả: Áp dụng phương pháp thế nút Phương trình thế nút tại a và b 1 1 1 Nút a: Ua - Ub = 1 + 6 4 4 6 1 Nút b: - Ua + 4 1 1 Ub = 3 – 6 4 2 Giải ta có Ua= 18V: Ub= 2V I= U a U b 18 2 4A 4 4 47 Ví dụ 2.3 Cho mạch điện như hình 2.3. Tìm U1,U2,U3 Ua 4Ω a U1 5A b 6A Ub U2 3A 4Ω U3 2Ω 0 Hình 2.3 Giải: Nút a ( 1 1 1 + )Ua - Ub = 5 + 6 4 4 4 1 1 1 Nút b - Ua + ( + )Ub = - 3 –5 4 4 2 Vậy: Ua = U3 = 20 V Ub = U2 = - 4V U1 = Ua – Ub = 20 – (-4) = 24 V Ví dụ 2.4: Cho mạch điện như hình 2.4. Tìm i. 1A 2Ω 4Ω 4Ω i 24V 4Ω 4Ω 8V Hình 2.4 Giải: Biến đổi tương đương nguồn áp sang nguồn dòng. 48 1A 2Ω Ua Ub i 6A 4Ω 4Ω 4Ω 4Ω 2A 0 Nút a ( 1 1 1 1 + + )Ua - Ub = 6 + 1 4 4 2 2 1 1 1 1 Nút b - Ua + ( + + ) Ub = 2 –1 2 2 4 4 Ua = 10 V: Ub= 6V I= U a U b 10 6 2(A) 2 2 Ví dụ 2.5: Cho mạch điện như hình 2.5. Tìm U1. 2Ω Ua 2A U1 4Ω Ub U1 (A) 3 8Ω 0 Hình 2.5 Giải: Nút a: 1 1 1 ( + ) Ua - Ub =2 4 2 2 Nút b: U U 1 1 1 - Ua + ( + )Ub = 1 a 2 2 8 3 3 U1 = Ua Vậy: U1 = Ua = 24 V 49 Ví dụ 2.6: Cho mạch điện như hình 2.6.Tìm I1. c I1 4Ω 20I1 (V) 4Ω 4Ω 8Ω 9A 10Ω Ub Ua Hình 2.6 Giải : 1 1 1 1 ( )U a U b 5I1 4 4 10 10 1 1 1 1 ( )U a ( )U b 9 10 4 8 10 I1 Ub 8 Giải ta có: Ua = 14 V: Ub = -16V: Vậy: I1 Ub 2A 8 Ví dụ 2.7 : Cho mạch điện như hình 2.7. Tìm I1, I2, I3, I4, I5. 2Ω 1Ω Ua I1 24V I3 2Ω 4A I4 1Ω Ub I5 I2 2Ω 16V c Hình 2.7 Giải: Áp dụng phương pháp thế nút 1 1 24 ( 1)Ua U b 4 2 2 2 50 1 16 U a (1 1 )U b 2 1 Ua = 10(V): Ub = 4(V) Vậy: I1 = 7A; I2 = 12A; I3 = 6A; I4 =-5A; I5 = 2A Khi có nguồn lý tưởng: ọ ú gố ở ự âm g ồ lý ưở g. Ví dụ 2.8: Cho mạch điện như hình 2.8. Tính U. 6Ω 20V 3V Ua 0 4Ω 2Ω 6A U Ub Hình 2.8 Giải: Do nguồn 3V là nguồn lý tưởng nên ta chọn nút gốc ở cực âm của nguồn. Vì vậy Ua = 3(V). Vì thế không viết được phương trình thế nút tại Ua. 1 1 1 1 1 20 Ub ( ) Ua ( ) 6 6 2 4 6 2 6 Giải phương trình ta có Ub = - 8V = U Ví dụ 2.9: Cho mạch điện như hình 2.9, tìm I. 3Ω 3Ω I2 c I 17V 6V 2Ω Ua I1 2Ω 2A Ub Hình 2.9 51 Giải: Áp dụng phương pháp thế nút, Chọn c làm nút gốc. Ta có: Ua = 6V 1 1 1 U 17 Ub( ) a 2 3 2 2 2 3 1 Ub = - V 2 Áp dụng định luật Kirchhoff 1 tại a ta có: I - I1+ I2 -2= 0, vậy I 29 A 4 2.2. Phương pháp dòng mắt lưới (Dòng điện mạch vòng) Bước 1: Đặt ẩn số là dòng điện mắt lưới tức là những dòng điện tưởng tượng coi như chạy khép kín theo các lối đi của vòng độc lập, giả thiết chiều. Bước 2: Viết định luật Kirchhoff 2 cho dòng mắt lưới. Bước 3: Giải hệ phương trình tìm dòng mắt lưới. Bước 4: Tìm dòng điện nhánh bằng tổng đại số các dòng mắt lưới chạy qua. Ví dụ 2.10: Cho mạch điện như hình 2.10. Tính I1, I2, I3. R1 a R3 b I2 I1 I3 R2 E1 c Ib Ia E2 d Hình 2.10 Giải: Lưới 1 (a, b, d,a), Lưới 2 (b, c, d, b) Ia, Ib là dòng điện mắt lưới và chọn chiều như hình vẽ I1 = Ia, I2 = Ia – Ib, I3 = Ib Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho lưới 1: Ia (R1 + R2 ) – IbR2 - E1 = 0 Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho lưới 2: -Ia R2 + Ib (R3 + R2) + E2 = 0 Giải hệ phương trình ta tìm được dòng mắt lưới Ia, Ib sau đó tìm được các dòng điện nhánh. 52 Ví dụ 2.11: Cho mạch điện như hình 2.11. Tìm I1 và I2. 2Ω 8Ω I2 I1 8V 4Ω Ia Ib 4V 2V Hình 2.11 Giải: Áp dụng phương pháp dòng mắt lưới: Lưới 1: Ia ( 8 + 4) - Ib.4 = 8 – 2 Lưới 2: - Ia 4 + Ib (2 + 4) = 2 – 4 Giải hệ phương trình ta có: Ia = 1,4 A; Ib = 0,6 A Ia = I1= 1,4 A; Ib = I2 = 0,6 A Ví dụ 2.12: Cho mạch điện như hình 2.12.Tính dòng điện I1, I2, I3 và công suất nguồn 12V. 3Ω 2Ω I3 12V I1 I2 Ia 6Ω Ib 4Ω -4A 4A Hình 2.12 Giải: Chỉ viết được phương trình dòng mắt lưới cho Ia và Ib Ia(6+3) – 6Ib = 12 Ib(6+2+4) – 6Ia- 4(-4) = 0 Ia= 2/3A; Ib= -1A I3= Ia =2/3A ; I2=Ia-Ib =2/3-(-1)=5/3 A I1=Ib-(-4) =(-1)+4=3 A 53 P12V= 12.2/3 =8W Ví dụ 2.13: Cho mạch điện như hình 2.13. Tính U1 và công suất nguồn 75V. 10A -10A 2Ω 75 V 1Ω 5Ω U1 0,4U1 Ia 0,4U1 Hình 2.13 Giải: Chỉ viết được phương trình dòng mắt lưới cho Ia Ia(2+5) – 5.0,4U1+10.2 = 75 U1= 5.(Ia - 0,4U1) Ia= 15A; U1= 25V P75V = 75.15 =1125 W 2.3. Định lý Thevenin- Norton 2.3.1. Đị lý T v a Mạch tuyến tính Rth IZ a R Uth b IZ b Hình 2.14 Uth: nguồn áp tương đương Thevenin là điện áp đo giữa hai đầu ab sau khi tách bỏ nhánh R cần tính dòng áp ra khỏi mạch. Rth: điện trở tương đương Thevenin. 54 Tính Rth Cách 1: Sử dụng cho trường hợp có nguồn phụ thuộc a a Inm Uhm=Uab b b Hình 2.15 Rth = U hm I nm trong đó Uhm = Uth: Inm: dòng ngắn mạch Cách 2: Sử dụng cho mạch chỉ có nguồn độc lập a Mạch thụ động (triệt tiêu các nguồn) Rth b Hình 2.16 Rth: điện trở nhìn từ hai đầu ab sau khi nối tắt nguồn áp, hở mạch nguồn dòng. Ví dụ 2.14: Cho mạch điện như hình 2.17. Tính IR dùng định lý Thevenin. a IR 2Ω 2Ω 10V 4Ω 6V b Hình 2.17 Giải: Tách bỏ nhánh cần tính IR ra khỏi mạch 55 a 2Ω 2Ω 10V Uab 6V b Ta có Uth = Uab = 10 6 .2 6 8V 4 a 2Ω 2Ω Rth b Tính Rth sau khi đã nối tắt nguồn áp: Rth = 2.2 1 22 Mạch tương đương: Rth IR Uth Suy ra IR = 56 8 8 A 1 4 5 4Ω Ví dụ 2.15: Cho mạch điện như hình 2.18. Tính IR. 2A 3Ω 0 a IR 10Ω 15V 6Ω 8Ω b Hình 2.18 Giải: 2A 3Ω 0 a 10Ω + 15V 6Ω Uab _ b Uab = Uao + Uob Uao = 2.10 = 20 V Uob = 15. 6 = 10V 3 6 Uab = Uth = 20 + 10 = 30 V 3Ω 10Ω 6Ω a Rth b 57 Rth = 6 .3 + 10 = 12 9 Sơ đồ tương đương Thevenin: a IR 12Ω 30V 8Ω b Suy ra IR = 2.3.2. Đị 30 3 (A) 12 8 2 lý N a a Inm IN RN R b b Hình 2.19 IN: nguồn dòng tương đương Norton RN: điện trở tương đương Norton IN: dòng điện qua nhánh ab sau khi tháo điện trở R ra và nối tắt ab RN = Rth: phương pháp tìm RN giống như phương pháp tìm Rth Ví dụ 2.16: Cho mạch điện như hình 2.19. Tính IR. 2Ω a IR 6Ω 4A 3Ω 4Ω 12V b 58 Hình 2.20 Giải: Ngắn mạch hai điểm a và b sau khi tháo bỏ điện trở 4 2Ω Uc a IN 6Ω 4A 3Ω 12V b 1 1 1 12 Áp dụng phương pháp thế nút U c ( ) ; Uc = 2 V 3 6 2 6 IN = Uc 4 5A 2 a 2Ω 3Ω 6Ω RN b RN = 3.6 2 = 4 36 Ta có sơ đồ tương đương Norton: a IR IN RN 4Ω IR = 5 4 5 = A 44 2 59 Ví dụ 2.17: Cho mạch điện như hình 2.20. Tính I qua điện trở 2. I 12Ω 6Ω 6A 2Ω 36V Hình 2.20 Giải: a Ua 12Ω 6Ω 6A Uab 36V b 1 1 36 Áp dụng phương pháp thế nút U a ( ) 6 6 12 12 Ua = Uab= 36 V Mạch tương đương Thevenin a 12Ω 6Ω Rth b Vậy: 60 Rth = I= 6.12 4 6 12 U th 36 6A 24 6 Ví dụ 2.18: Cho mạch điện như hình 2.21. Tính giá trị của điện trở R để công suất qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó. 3Ω R 6Ω 32V 1Ω 6Ω 2Ω 4A Hình 2.21 Giải: 3Ω b Uab 6Ω 32V Ua a 1Ω 6Ω 32 192 .6 V 3 6 9 2Ω : Ub 4A 4.2 48 .6 V 2 6 1 9 U ab U a - U b 16 V 3Ω a Rth 6Ω R th 6Ω b 1Ω 2Ω 3.6 3.6 4Ω 3 6 3 6 61 Mạch tương đương Thevenin Rth a I 16V R b Để công suất qua R đạt cực đại thì điều kiện là R = Rth = 4 I U ab 16 2A R th 4 4 4 Pmax = 4.22= 16 W Ví dụ 2.19: Cho mạch điện như hình 2.22.Tính giá trị Rt để công suất qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó. Rt 30Ω 5Ω 10A 20Ω 100V Hình 2.22 Giải: a Uab 5Ω 10A b 30Ω 20Ω Uab = 10.5 – 20.100/50 = 10 V a Rth 5Ω Rth = 30//20 nối tiếp 5 = 17 62 b 30Ω 20Ω 100V Rth a I 10V Rt b Để công suất qua tải đạt cực đại, điều kiện là Rt = 17 I= 10/(17+ 17) = 0,294 A P max = 17.0,2942 = 1,47 W Ví dụ 2.19: Cho mạch điện như hình 2.24 tính giá trị Rt để công suất qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó. 2I1(V) I1 5A 6Ω 4Ω Rt Hình 2.24 Giải: 2I1(V) a I1 5A 4Ω 6Ω Uab b -20-2I1+ 4I1+ 6I1=0: I1=2,5A Uab= 6I1= 15V 2I1(V) a I1 5A 4Ω 6Ω Ing b 63 Ing=5A Vậy R tđ 15 3 5 Mạch tương đương Thevenin Để Pmax thì Rt = Rtđ = 3 15 2,5A , Pmax = 3.2,52= 18,75 W 33 2.4. Phương pháp xếp chồng I Trong mạch có nhiều nguồn, ta cho từng nguồn tác động, các nguồn khác xem như bằng không (nguồn áp bằng không ngắn mạch, nguồn dòng bằng không hở mạch). Dòng điện qua nhánh bằng tổng đại số các dòng điện qua nhánh do tác động riêng rẽ của từng nguồn. Chỉ áp dụng phương pháp xếp chồng khi trong mạch vừa có nguồn một chiều lẫn nguồn xoay chiều hoặc nguồn xoay chiều có tần ố khác nhau. Ví dụ 2.20 : Cho mạch điện như hình 2.25. Biết: e(t)=100+50sin(500t)+25sin(1500t) (V). Tìm dòng điện trong mạch i(t). 5 i(t) e(t) 0,02H Hình 2.25 Giải - Dòng điện trong mạch được xác định theo phương pháp xếp chồng. + Phân tích cho thành phần DC: E0 = 100 V tác động I0 E 0 100 20A R 5 + Phân tích cho thành phần xoay chiều: e1(t) = 50sin500t tác động 0 I1 500 2 5 63,40 4,47 63,40 5 j10 i1 (t) 2 5sin(500t 63,40 ) A + Phân tích cho thành phần xoay chiều: e3(t) = 25sin1500t tác động 64 0 I 3 250 0,822 80,540 5 j30 i (t) 0,822sin(1500t 80,540 ) A 3 i(t) 20 4,47sin(500t 63,40 ) 0,822sin(1500t 80,540 ) (A) B. BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài 2.1: Cho mạch điện như hình 2.1, tính I1. 10Ω 5Ω 10A I1 30Ω 100V 20Ω Hình 2.1 Bài 2.2: Cho mạch điện như hình 2.2. Tính I. 10Ω 20Ω 10V 4Ω I 5Ω 8Ω 2A Hình 2.2 Bài 2.3 : Cho mạch điện như hình 2.3. Tính I. 6Ω 1A 6Ω 2Ω 6Ω I 4Ω 12V 2Ω 2Ω 2A Hình 2.3 65 Bài 2.4: Cho mạch điện như hình 2.4. Tính U. 3V 6k 20V 4k 2k 6mA U Hình 2.4 Bài 2.5: Cho mạch điện như hình 2.5. Tính U1. 8V 12mA 2k 2U1 (mA) U1 6k Hình 2.5 Bài 2.6: Cho mạch điện như hình 2.6. Tính I và U1. I 4Ω 8A 4Ω U1 4A 2Ω Hình 2.6 Bài 2.7: Cho mạch điện như hình 2.7. Tính I0 và U. 2Ω 2Ω 3Ω I0 3Ω 2Ω 3Ω U 1Ω 24V Hình 2.7 66 Bài 2.8: Cho mạch điện như hình 2.8. Tính I1. 6I1 I1 12A 40Ω 10Ω 20Ω 2A Hình 2.8 Bài 2.9: Cho mạch điện như hình 2.9. Tính I1; U; Png. I1 20V 1k 99I1 U 10Ω (A) Hình 2.9 Bài 2.10: Cho mạch điện như hình 2.10. Tính I1; P20V I1 50Ω 2A 100Ω 50I1 (V) Hình 2.10 67 Bài 2.11: Cho mạch điện như hình 2.11. Tính U. 6V 3Ω 2Ω U 6Ω 18V 2A Hình 2.11 Bài 2.12: Cho mạch điện như hình 2.12. Tính U. 12V I1 + U 3Ω 6A 1Ω 2I1 Hình 2.12 Bài 2.13: Cho mạch điện như hình 2.13. Tính I và U. 4V 4Ω I 14V 2Ω U Hình 2.13 68 12Ω 4Ω Bài 2.14: Cho mạch điện như hình 2.14. Tính I. 3Ω 6V 3Ω 17V 2Ω I 2Ω 2A Hình 2.14 Bài 2.15: Cho mạch điện như hình 2.15. Tính I. 5A 8Ω 8Ω I 4Ω 24V 8Ω 8V 8Ω Hình 2.15 Bài 2.16: Cho mạch điện như hình 2.16. Tính P4. 2Ω 4Ω 2A V1 2Ω 1Ω 3V1 4V (A) Hình 2.16 69 Bài 2.17: Cho mạch điện như hình 2.17. Tính U. 12V 6Ω 3Ω 2Ω U 2A 4Ω 3A 6Ω Hình 2.17 2.18 Cho mạch điện như hình 2.18. Tính I. 10Ω I 30Ω 50V 20Ω 5A 20Ω Hình 2.18 Bài 2.19: Cho mạch điện như hình 2.19, tìm IR. 2Ω IR 4Ω 8V 6Ω 4V 12V Hình 2.19 70 4Ω Bài 2.20: Cho mạch điện như hình 2.20. Tìm IR. 3Ω 2Ω IR 6Ω 12V 4Ω 4A Hình 2.20 Bài 2.21 : Cho mạch điện như hình 2.21. Tính I. 48Ω 24Ω I 24V 6A 24Ω 12Ω Hình 2.21 Bài 2.22: Cho mạch điện như hình 2.22. Tìm i. 12Ω 40Ω i 150V 4Ω 10Ω 24Ω Hình 2.22 Bài 2.23: Cho mạch điện như hình 2.23. Tính I. 4Ω I 12Ω 6Ω 3A 6Ω 12V Hình 2.23 71 Bài 2.24: Cho mạch điện như hình 2.24. Tính U1. 2Ω U1 7A 4V 1Ω 2U1 (A) 3Ω Hình 2.24 Bài 2.25: Cho mạch điện như hình 2.25. Tính U1 và I. 4U1 (V) 10Ω I 80Ω 60Ω 100 (V) 20Ω 30Ω U1 Hình 2.25 Bài 2.26: Cho mạch điện như hình 2.26. Tính i1 và i0. 20 25V i1 2A i0 50 150 55 Hình 2.26 Bài 2.27: Cho mạch điện như hình 2.27. Tính i1, u0. 25 i1 5 450mA u0 100 Hình 2.27 72 45V 6,25i1 Bài 2.28: Cho mạch điện như hình 2.28. Tính i1, u1. 2 12 5 i1 10V u1 4 i1 16 4V 3 Hình 2.28 Bài 2.29: Cho mạch điện như hình 2.29. Tính i1 và i2 2 i2 (V) 8 40 i1 i2 5A 64V 2,5i1 A 80 Hình 2.29 Bài 2.30: Cho mạch điện như hình 2.30. Tính công suất nguồn 10V. 3A i1 4 6 u1 3 10V 2 2u1 A 12i1V Hình 2.30 73 Bài 2.31: Cho mạch điện như hình 2.31. Tính u1. 8i1 (V) 5A 16V 2 u1 2 4 4 ¾ u1 (A) i1 Hình 2.31 Bài 2.32: Cho mạch điện như hình 2.32. Tính i1. 40k 4k 2,5k i1 60k 120V 8,4mA 90k 5k 2k Hình 2.32 Bài 2.33: Cho mạch điện như hình 2.33. Nghiệm lại sự cân bằng công suất. 2 4 3 240V i0 2 1 Hình 2.33 74 10i0 20 Bài 2.34: Cho mạch điện như hình 2.34. Tính i1. i1 1 10 25A 4 2 20A 10 20V Hình 2.34 Bài 2.35: Cho mạch điện như hình 2.35. Tính i1. 4 32V 2 i1 5 9A 10 4A Hình 2.35 Bài 2.36: Cho mạch điện như hình 2.36. Tính i1. 4i1 1 i1 12V 3 5A 4 Hình 2.36 75 Bài 2.37: Cho mạch điện như hình 2.37. Tính i0. 4 i1 20 2i1 2 70V 50V 10 i0 Hình 2.37 Bài 2.38: Cho mạch điện như hình 2.38. Tính i1. 6i1 2 3 i1 60V 24 3 Hình 2.38 Bài 2.39: Cho mạch điện như hình 2.39. Nghiệm lại sự cân bằng công suất. 14 -3u1 2 25V 3 5 u1 1 10V Hình 2.39 76 Bài 2.40: Cho mạch điện như hình 2.40. Tính i1, i2, i3. 2 i2 2 2A i3 i1 2 10V 6V 1 Hình 2.40 Bài 2.41: Cho mạch điện như hình 2.41. Tính u1, u2. 40 20 u1 150V 80 u2 4 11,25A Hình 2.41 Bài 2.42: Cho mạch điện như hình 2.42. Tính i1, u1. 1,6 20 60V i1 36A 120V 6 u1 8 5 Hình 2.42 77 Bài 2.43: Cho mạch điện như hình 2.43. Tính i1. 160i1 20 i1 60 40 80 4A Hình 2.43 Bài 2.44: Cho mạch điện như hình 2.44. Tính i1, i2, i3, u1. 4 u1 i2 4 4 u1 i1 4 i3 100V 3 20V Hình 2.44 Bài 2.45: Cho mạch điện như hình 2.45. Tính i0, i1. 30 i0 10 160V 100 i1 20 Hình 2.45 78 150i1 Bài 2.46: Cho mạch điện như hình 2.46. Tính i0, i3. 5 10 4 5 20 5i0 i3 40 96V 11,5i0 i0 Hình 2.46 Bài 2.47: Cho mạch điện như hình 2.47. Tính i0. 8 10 40 25A 160 84i0 20 i0 Hình 2.47 Bài 2.48: Cho mạch điện như hình 2.48. Tính i0. i0 5 4 3 135V 10i0 20 2 1 Hình 2.48 79 Bài 2.49: Cho mạch điện như hình 2.49. Tính u0. 30 20 10 i0 10V 20i0 40 u0 Hình 2.49 Bài 2.50: Cho mạch điện như hình 2.50. Tính i1, i2, i3. i1 3 8 i2 i3 5 2 30V 6 16A 4 Hình 2.50 Bài 2.51: Cho mạch điện như hình 2.51. Tính i1 và công suất nguồn 4A. 4A i1 3 4 128V 2 5 Hình 2.51 80 30i1 6 Bài 2.52: Cho mạch điện như hình 2.52. Tính U1, U2 và U3. 3 2 40 40V 4 U2 1 U3 28A U1 2 Hình 2.52 Bài 2.53: Cho mạch điện như hình 2.53. Tính U1, U2 và P2 . 1 1 1 1 230V 5 U1 2 1 U2 1 5 1 Hình 2.53 Bài 2.54: Cho mạch điện như hình 2.54. Tính i0. 2 8 4A 10 20 1 i0 4 Hình 2.54 81 Bài 2.55: Cho mạch điện như hình 2.55. Tính i2, u1 175i2 10 5 20 u1 100 200 60V 400 0,625u1 i2 Hình 2.55 Bài 2.56: Cho mạch điện như hình 2.56. Tính i0,i1 và i2. i1 1 132V 3 i2 10 2 7 i0 i0 5 Hình 2.56 Bài 2.57: Cho mạch điện như hình 2.57. Tính i0. 10k 5mA 1k i0 Hình 2.57 82 150i0 5,4k 2,7k Bài 2.58: Cho mạch điện như hình 2.58. Tính i0,i1,i2. 2 i2 1,2i0 20 i1 5 100V 10 2 i0 Hình 2.58 Bài 2.59: Cho mạch điện như hình 2.59. Tính i1 và i2. 4i1 5 i2 19A 10 2i2 40 240 V i1 Hình 2.59 Bài 2.60: Cho mạch điện như hình 2.60. Tính U1,U2 và U3. 0,2 125V 125V 0,4 9,4 19,4 0,2 U1 21,2 U3 U2 Hình 2.60 83 Bài 2.61: Cho mạch điện như hình 2.61. Tính Us,để i0 = 0. 30 5 15 10 23V Us 46V 20 25 i0 Hình 2.61 Bài 2.62: Cho mạch điện như hình 2.62. Tính U1 và i0. 3.10-3U2 20V 200mA 0,4U1 i0 100 U1 250 U2 500 200 Hình 2.62 Bài 2.63: Cho mạch điện như hình 2.63. Tính i1, i2 và i3. 4 i1 2A 2 i3 i2 1 i1 2 10V Hình 2.63 84 Bài 2.64: Cho mạch điện như hình 2.64. Nghiệm lại sự cân bằng công suất. 5A 12Ω 20Ω 40V 25Ω 7,5 A 40Ω 40Ω Hình 2.64 Bài 2.65: Cho mạch điện như hình 2.65. Nghiệm lại sự cân bằng công suất. I1 1Ω 5Ω 4Ω 20A 20Ω 6,5I1 Hình 2.65 Bài 2.66: Cho mạch điện như hình 2.66. Nghiệm lại sự cân bằng công suất. 10A 2Ω 75 V U1 5Ω 1Ω 0,4U1 Hình 2.66 85 Bài 2.67: Cho mạch điện như hình 2.67. Tính U, U1 và I1. 6Ω U1 75V 15Ω I1 12Ω 1,6U1 (A) 60Ω U 7I1 Hình 2.67 Bài 2.68: Cho mạch điện như hình 2.68. Tính U, và I1. 1 2,5 I1 U 12V 10 2,5 I1 7,5 4,8A Hình 2.68 Bài 2.69: Cho mạch điện như hình 2.69. Nghiệm lại sự cân bằng công suất. 3i1 6Ω i1 50V 2Ω 8Ω Hình 2.69 86 4Ω 5A Bài 2.70: Cho mạch điện như hình 2.70. Tính i0. 6 i0 8 4 2 20V 10i 0 Hình 2.70 Bài 2.71: Cho mạch điện như hình 2.71. Tính dòng các nhánh. 10 i0 24 4 24V 4i 0 12 Hình 2.71 Bài 2.72: Cho mạch điện như hình 2.72. Tính Ux. 4 0,25U x 2 6V 2 Ux 18V Hình 2.72 87 Bài 2.73: Cho mạch điện như hình 2.73. Tìm U0. 8 10 5 U0 40V 10A 40 50 Hình 2.73 Bài 2.74: Cho mạch điện như hình 2.74. Tìm dòng các nhánh. 2 110V 110V 3 2 8 16 24 Hình 2.74 Bài 2.75: Cho mạch điện như hình 2.75. Tìm dòng các nhánh. 45i 0 1 20V i0 2 25 4 80V 3 Hình 2.75 88 Bài 2.76: Cho mạch điện như hình 2.76. Tìm dòng các nhánh. 53i1 5 3 i1 20 30V 30V 2 7 Hình 2.76 Bài 2.77: Cho mạch điện như hình 2.77. Tìm dòng các nhánh. 5 3 1 2 230V 460V 115V 4 5 Hình 2.77 Bài 2.78: Cho mạch điện như hình 2.78. Tìm dòng các nhánh. 6 3 1 2 460V 230V 4 115V 5 Hình 2.78 89 Bài 2.79: Cho mạch điện như hình 2.79. Tìm dòng các nhánh. 2A 1V 4 3V 2 1 4V 4A 3 Hình 2.79 Bài 2.80: Cho mạch điện như hình 2.80. Tìm i, u1, và u2. 15 10 1 i 40 24V u1 50 u2 Hình 2.80 Bài 2.81: Cho mạch điện như hình 2.81. Tìm dòng các nhánh. 2 300mΩ 2 3 1 7A 7V Hình 2.81 90 Bài 2.82: Cho mạch điện như hình 2.82. Tìm dòng các nhánh. 5 10 i 20 50V 22,5 3i Hình 2.82 Bài 2.83: Cho mạch điện như hình 2.83. Tìm dòng các nhánh. 8 4 191V 100V 3 6 7 5 150V 15V 74V 23V Hình 2.83 Bài 2.84: Cho mạch điện như hình 2.84. Tìm dòng các nhánh. 8 U0 2 6 4 0,5U 0 120V 60V Hình 2.84 91 Bài 2.85: Cho mạch điện như hình 2.85. Tìm U. 5 10 40 U 10V 15 20V 30 6A Hình 2.85 Bài 2.86: Cho mạch điện như hình 2.86. Tìm dòng các nhánh. 6 4 5 75V 13A 13V Hình 2.86 Bài 2.87: Cho mạch điện như hình 2.87. Tìm dòng các nhánh. 7A 8 2 6 8A 40V Hình 2.87 92 Bài 2.88: Cho mạch điện như hình 2.88. Tìm i0. 6 1 i0 3 12V 2 1A 2A Hình 2.88 Bài 2.89: Cho mạch điện như hình 2.89. Dùng định lý Thevenin tìm I trong mạch. 2I1 4Ω I I1 10A 6Ω 7Ω 4Ω Hình 2.89 Bài 2.90: Cho mạch điện như hình 2.90. Tìm R để PRmax và tính PRmax. 2Ω 8Ω 8Ω R 4A 2V Hình 2.90 Bài 2.91: Cho mạch điện như hình 2.91. Tìm R để PR đạt giá trị cực đại và tính PRmax. 1kΩ 4mA U 2kΩ U/2 (mA) R Hình 2. 91 93 Bài 2.92: Cho mạch điện như hình 2.92. Tính I. 3Ω 4Ω I 6Ω 32V 1Ω 6Ω 2Ω 4A Hình 2. 92 Bài 2.93: Cho mạch điện như hình 2.93. Tìm R để công suất PR đạt giá trị cực đại và tính công suất cực đại đó. 4Ω R 2Ω 12V I1 4Ω 4I1 (A) 24V Hình 2.93 Bài 2.94: Cho mạch điện như hình 2.94. Tìm R để công suất PR đạt giá trị cực đại và tính công suất cực đại đó. 0,5Ω UR 1Ω 2UR (A) R 1Ω 6V Hình 2.94 Bài 2.95: Cho mạch điện như hình 2.95. Tìm R để PR đạt giá trị cực đại và tính PRmax. 3Ω 1Ω R 1A 4Ω 2Ω Hình 2.95 94 Bài 2.96: Cho mạch điện như hình 2.96. Tính IR. 6Ω 20Ω 2Ω 150V IR 5Ω 12Ω Hình 2.96 Bài 2.97: Cho mạch điện như hình 2.97.Tính IR. 6Ω 6Ω 6Ω 3/5Ω 45V IR 6Ω 30Ω Hình 2.97 Bài 2.98: Cho mạch điện như hình 2.98. Tính IR áp dụng định lý Thevenin. 4Ω IR 3A 24V 12Ω 6Ω Hình 2.98 Bài 2.99: Cho mạch điện như hình 2.99. Tính mạch tương đương Thevenin. 12k 12V 20k 25k 10V 10k a uab 10V b Hình 2.99 95 Bài 2.100: Cho mạch điện như hình 2.100. Tính uab. a b 7 2 u1 440V 1 3 0.5u1 220V Hình 2.100 Bài 2.101: Cho mạch điện như hình 2.101. Tính mạch tương đương Thevenin. 300V 8 500V 30 5.2 a 12 b Hình 2.101 96 Bài 2.102: Cho mạch điện như hình 2.102. Tính mạch tương đương Thevenin. 19i1 15k i1 4k 5k 10k 90V a 89k 40k b Hình 2.102 Bài 2.103: Cho mạch điện như hình 2.103. Tính mạch tương đương Thevenin. 2 i1 a 4 3 20 240V 2 10i1 b 1 Hình 2.103 97 Bài 2.104: Cho mạch điện như hình 2.104. Tính ing. a Ing b 7 2 1 u1 3 440V 0.5u1 220V Hình 2.104 Bài 2.105: Cho mạch điện như hình 2.105. Tính mạch tương đương Thevenin. 124i1 4 100V a i1 16 80 b Hình 2.105 98 8 50V 12 Bài 2.106: Cho mạch điện như hình 2.106. Tính mạch tương đương Thevenin. 2 4 a u1 60V i1 5 2u1 4i1 b Hình 2.106 Bài 2.107: Cho mạch điện như hình 2.107. Tính Uab. 10 u1 a 5 100 20 400 280V 0,5125u1 b Hình 2.107 Bài 2.108: Cho mạch điện như hình 2.108. Tính I1. 50i1 10 u1 a 5 100 20 280V i1 400 0,5125u1 b Hình 2.108 99 Bài 2.109: Cho mạch điện như hình 2.109. Tính mạch tương đương Thevenin. 6 4.5A 2 a uab 1 4 30V 12 b Hình 2.109 Bài 2.110: Cho mạch điện như hình 2.110. Tìm mạch tương đương Thevenin. 12 5 72V 8 a 20 b Hình 2.110 Bài 2.111: Cho mạch điện như hình 2.111. Tính mạch tương đương Thevenin. 4 u1 4 4 u1 4 100V 20V b Hình 2.111 100 a Bài 2.112: Cho mạch điện như hình 2.112. Tính mạch tương đương Thevenin. a 15k 30V 5k 3mA b Hình 2.112 Bài 2.113: Cho mạch điện như hình 2.113. Tính mạch tương đương Thevenin. a 1k 4k 10mA 25mA 45k b Hình 2.113 Bài 2.114: Cho mạch điện như hình 2.114. Tính mạch tương đương Thevenin. 26 0,1A 40 a 17,4V 15 10 4 b Hình 2.114 101 Bài 2.115: Cho mạch điện như hình 2.115. Tính mạch tương đương Thevenin. 1310 a i0 100 500µA 80i0 4.10-5u1 u1 50k b Hình 2.115 Bài 2.116: Cho mạch điện như hình 2.116. Tìm mạch tương đương Thevenin. 2U x 2 2 5A 4 Ux a 6 b Hình 2.116 Bài 2.117: Cho mạch điện như hình 2.117. Tìm R để PR đạt giá trị cực đại và tính PRmax. 4 a 1 32V 12 2A R b Hình 2.117 102 Bài 2.118: Cho mạch điện như hình 2.118. Tìm R để PR đạt giá trị cực đại và tính PRmax. a 6 12V 6 R 4 2A b Hình 2.118 Bài 2.119 : Cho mạch điện như hình 2.119. Tính mạch tương đương Thevenin. a 2U x 6 10A 2 Ux b Hình 2.119 Bài 2.120: Cho mạch điện như hình 2.120. Tìm R để PR đạt giá trị cực đại và tính PRmax. 6 12V 3 2 a 12 R 2A b Hình 2.120 103 Bài 2.121: Cho mạch điện như hình 2.121. Tìm R để PR đạt giá trị cực đại và tính PRmax. 2 4 a Ux 1 R 9V 3U x b Hình 2.121 Bài 2.122: Cho mạch điện như hình 2.122. Tìm R để PR đạt giá trị cực đại và tính PRmax. 4A 10 8 40 60V R Hình 2.122 Bài 2.123: Cho mạch điện như hình 2.123. Tính mạch tương đương Thevenin. 4 6 60V 12 a 8 8A b Hình 2.123 104 Bài 2.124: Cho mạch điện như hình 2.124. Tính mạch tương đương Thevenin. 48V I 10V a 16 16 8I 8 b Hình 2.124 Bài 2.125: Cho mạch điện như hình 2.125. Tính mạch tương đương Thevenin. 30V 10 100V 5 40 8 a 4 20A b Hình 2.125 105 106 Chương III MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Các khái niệm về dòng điện hình sin, Khái niệm số phức, chuyển đổi số phức, các phép tính số phức. Các công thức tính điện áp trên R,L,C,Z,Y, Biểu diễn véc tơ quan hệ dòng áp. Tính công suất P, Q, S. Trình bày các bước để giải bài toán xoay chiều. Tính được dòng áp , công suất của bài toán xoay chiều . Giới thiệu Op-Amp, các mạch khuếch đại cơ bản . Phương pháp giải Op -Amp. Tính chất hỗ cảm , M, phương pháp giải bài toán hỗ cảm . Tính được trở kháng tải, để tải nhận được công suất P lớn nhất. Điều kiện cộng hưởng, ứng dụng, tính tần số cộng hưởng, tính dòng áp ở mạch cộng hưởng. Tính toán được dòng áp, công suất của các bài tập. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ 3.1. Quá trình điều hòa Mạch xác lập điều hòa Một đại lượng f(t) được gọi là điều hòa nếu nó biến thiên theo thời gian theo quy luật sau: f (t ) Fm sin(ω.t ) Fm cos(ω.t ) f(t): có thể là i(t) ,e(t) ,u(t) biểu diễn giá trị tức thời. Fm : có thể là I0, U0, E0 là biên độ, giá trị cực đại của dòng điện (.t ) : góc pha. Khi t = 0 ta có pha ban đầu Chu kì : T Tần số : f 2 (s) 1 (Hz) T Dạng tổng quát của dòng điện hình sin: i I 0 sin(.t i ) Dạng tổng quát của điện áp hình sin u U 0 sin(.t u ) u i góc lệch pha giữa áp và dòng 107 Khi 0 : Khi u i áp nhanh pha hơn dòng 0 : u i áp trễ pha hơn dòng Khi 0 : u i áp và dòng đồng pha T Trị hiệu dụng I I Kí hiệu: 1 2 i dt T 0 U0 I0 E ; U ;E 0 2 2 2 i, u : Biểu diễn dòng, áp giá trị tức thời I, U : Biểu diễn giá trị hiệu dụng I0, U0 : Biểu diễn dòng, áp biên độ, cực đại I, U : Biểu diễn dòng, áp bằng số phức 3.2. Phƣơng pháp biên độ phức a + jb = c (cos γ +jsin γ ) = cej = cγ Trong đó a: phần thực, b: phần ảo, j2 = -1 c a 2 b2 mođun của số phức. Biểu diễn giá trị hiệu dụng hoặc biên độ của dòng điện hình sin. γ arctg b argument của số phức. Biểu diễn pha ban đầu của a dòng điện hình sin. 3.3. Quan hệ dòng áp trên các phần tử R, L, C, trở kháng, dẫn nạp 3.3.1. Quan hệ dòng áp trên điện trở . u R R.i R.I U R I R . UR Trong mạch thuần trở áp và dòng cùng pha. 108 Hình 3.1 3.3.2. Quan hệ dòng áp trên điện cảm u L L. di dt L.jω.I U L XL = .L cảm kháng (Ω) . UL jXL . I . 0 UL . I Hình 3.2 Trong mạch thuần cảm áp nhanh pha hơn dòng 900. 3.3.3. Quan hệ dòng áp trên điện dung uC U C XC . I 1 i.dt C . 1 . . I j.X C . I j.C 1 dung kháng(Ω) ω.C -jXC 0 . . I UC . UC Hình 3.3 Trong mạch thuần dung áp chậm pha hơn dòng 900. 3.3.4.Trở kháng U z Z= R+ jX = I (Ω) X X L X C : điện kháng (Ω) z R 2 X2 U U0 (Ω) I I0 109 X arctg( ) u i R 3.3.5. Dẫn nạp Y= 1 I = G +jB (S) Z U 3.4. Công suất Công suất tác dụng : 1 1 U 0 I 0cos R.I 2 RI 02 2 2 P U.Icos (W) Công suất phản kháng: 1 1 U 0 I 0sin X.I2 X.I02 2 2 Q U.Isin (Var) 2 2 Công suất biểu kiến: S U.I P Q (VA) Hệ số công suất : cos P R S z Tam giác công suất S Q φ P Hình 3.4 Chú ý: cos = 0,8 (sớm): <0 cos = 0,8 (trễ) : >0 3.5. Phƣơng pháp giải bài toán xoay chiều Giả thiết cho: mạch điện, các phần tử R, L, C, nguồn u(t). Tính dòng điện các nhánh i(t), điện áp rơi trên các phần tử và công suất. Phƣơng pháp Bƣớc 1: Đổi tất cả các giá trị sang sơ đồ phức. Bƣớc 2: Áp dụng các phương pháp giải mạch đã học ở chương 1 và 2 để giải mạch, nhưng tất cả tính trên sơ đồ phức. 110 Ví dụ như áp dụng định luật Kirchhoff 1, 2 để giải mạch. Định luật Kirchhoff 1, 2 biểu diễn bằng số phức: I 0 U 0 Hoặc áp dụng các phép biến đổi tương đương đối với sơ đồ phức giống , I , điện trở thay bằng trở kháng. như chương I nhưng thay U, I bằng U Bƣớc 3 : Tính toán số phức. Kết quả cuối cùng luôn đưa về dạng số mũ Bƣớc 4: Đổi sang giá trị tức thời. 3.6. Phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn ZS . E ZL Hình 3.5 Trở kháng trong của nguồn: ZS =RS +jXS Trở kháng trong của tải: ZL =RL +jXL . E Điện áp nguồn Để công suất tác dụng trên tải đạt giá trị lớn nhất, điều kiện là: R L R S ; X L X S Z L Z*S Nếu tải chỉ thay đổi về mođun, góc pha không thay đổi thì để công suất trên tải lớn nhất, điều kiện là R z S R S X S 2 2 3.7. Cộng hƣởng Điều kiện để mạch cộng hưởng: Nếu mạch mắc nối tiếp tính Ztđ toàn mạch sau đó cho phần ảo bằng không (X=0) Nếu mạch mắc song song tính Ytđ sau đó cho phần ảo bằng không (B=0) 111 Đặc điểm: Khi cộng hưởng áp và dòng cùng pha, độ lệch pha giữa chúng bằng 0. Công suất phản kháng của mạch bằng 0 nghĩa là xuất hiện hiện tượng bù công suất phản kháng , công suấ t tác du ̣ng lớn nhấ t . Dòng điện I max . Trong kỹ thuật vô tuyến điện, mạch cộng hưởng được dùng để tách riêng các tần số tín hiệu mong muốn nào đó. Cộng hưởng áp (R-L-C nối tiếp): U nguồn = UR Cộng hưởng dòng (R-L-C song song): I chính = IR. 3.8. Mạch khuếch đại thuật toán (OP-AMP) Ký hiệu i+ U+ i- U- U0 Hình 3.6 Đặc điểm U+ = Ui+ = i -= 0 Hệ số khuếch đại: β = Ura/ Uvào lớn Mạch khuếch đại đảo R2 R1 Ui U0 Hình 3.7 Đặc điểm 112 U0 R2 Ui R1 Mạch khuếch đại không đảo Ui R2 R1 U0 Hình 3.8 Đặc điểm U 0 (1 R2 )U i R1 Mạch khuếch đại đệm ( mạch lặp điện áp) Ui U0 Hình 3.9 Đặc điểm : Ui = U0 Phƣơng pháp giải bài toán OP-AMP Bƣớc 1: Chọn nút. Bƣớc 2: Viết phương trình điện thế nút, (chú ý không viết được phương trình thế nút tại ngõ ra của Op-Amp ) Bƣớc 3: Xét đặc điểm của Op-Amp. Bƣớc 4: Giải hệ phương trình tìm điê ̣n thế nút. Bƣớc 5: Tìm I dựa vào định luật Ohm. 3.9. Hỗ cảm Hỗ cảm đặc trưng cho tính chất tạo nên từ trường trong một phần tử khi có dòng điện qua phần tử khác. 113 i1 i2 M u1 L2 u2 L1 Hình 3.10 u 1 L1 di di M 2 dt di1 u 2 L2 di di M 1 dt di 2 Ký hiệu : dấ u cực tính của cuộn dây, khi cả hai dòng điện i1, i2 cùng đi vào ( hoặc cùng đi ra ) cực tính thì M mang dấu (+) và ngược lại mang dấu (-). Phƣơng pháp giải bài toán hỗ cảm: Chuyển sang sơ đồ phức . I1 . I2 jω M . . U1 jω L1 jωL2 U2 Hình 3.11 jL I jM.I U 1 1 1 2 jL I jM.I U 2 2 2 1 Để giải hỗ cảm áp dụng định luật Kirchhoff 1,2; dòng mắt lƣới hoă ̣c đinh ̣ lý Thevenin Ví dụ 3.1: Cho mạch điện như hình 3.12. Tính i1 , i 2 114 i1 1 F 8 i2 3sin4t (A) uR 4Ω 1 uR 2 (V) Hình 3.12 Giải : Chuyển sang sơ đồ phức ta có . -j2 I1 . I2 300 ( A) XC . 4Ω UR 1 . UR 2 1 1 8 2() ωC 4. 1 4 8 Áp dụng định luật Kirchhoff 1,2 ta có I1 I 2 3 0 1 2 j I1 4I 2 U R 0 2 4I mà U R 2 I 3 45 0 1 2 i1 3 sin(4t 450 ) (A) 2 I 3 3 450 3 ( 3 3 j) 3 2 450 2 2 2 2 2 i2 3 sin(4t 450 ) (A) 2 115 Ví dụ 3.2: Cho mạch điện như hình 3.13. Tính I1 , I 2 2Ω - j9 12Ω 600 0 (V) 12Ω . . I1 I2 12Ω - j9 - j9 j3 j3 Hình 3.13 Giải: Biến đổi tương đương mạch nối hình tam giác sang hình sao Z = 12 – j9 () ; ZY = 12 j9 4 j3 () 3 Mạch biến đổi tương đương 2Ω 4 - j3 . I 4 - j3 4 - j3 6000 j3 Áp dụng định luật Kirchhoff 1 ta có I I I 0 1 2 Ztđ1 = 4 – j3 + j3 = Ztd2 = 4 116 j3 Z td3 4.4 = 2 44 Z td 8 3j 8,5 210 60 7210 (A) 0 8,5 21 I I I 7 210 (A) 1 2 2 2 I Ví dụ 3.3: Cho mạch điện như hình 3.14. Tính uR và công suất P , Q toàn mạch. 1Ω 1H 1H 2F 8cost (V) 1Ω uR Hình 3.14 Giải: Chuyển sang sơ đồ phức j 1Ω j . . I I1 . 0 80 Ta có - 0,5j UR 1Ω (1 j)( 0,5j) 0,5 2 450 Z1 0,2 0,6j( ) 1 j 0,5j 127 0 Z td 1 j 0,2 0,6j 1,2 0,4j 1,3180 () 117 0 I 80 6,2 18 0 (A) 0 1,318 I 6,2 18 0. 0,5j 1 1 0,5j 1.I 2,7745,430 (V) U R 1 u R 2,77cos(t 45,430 ) (V) P 1,2. 6,2 2 23,064W 2 Q 0,4. 6,2 2 7,688Var 2 Ví dụ 3.4: Cho mạch điện như hình 3.15 Tính công suất tác dụng của nguồn, tổng công suất tiêu tán trên tải và uC. 4H 10 2 sin t (V) 4H 4 12 uC 1 F 4 Hình 3.15 Giải: Chuyển sang sơ đồ phức j4 . I1 j4 4 . 100 0 (Hiệu dụng) 12Ω Ztđ = 3 + 4j = 5 530 118 Uc - j4 . I 10 2 530 (A) 5530 . I1 2 530. 12 1,5 530 (A) 4 12 . U C 1,5 530.(4j) 6 1430 (V) u c 6 2sin(t 1430 ) (V) Png U.I.cos 10.2.cos(530 ) 12,04(W) P4Ω I12 4 (1,5) 2 .4 9(W) P12Ω Png P4Ω 12,04 9 3,04(W) 1000 (V) tác dụng lên mạch L,R,C nối Ví dụ 3.5: Cho U tiếp với R=10 ,L= 5mH, C =12,5μF. Tìm áp trên mỗi phần tử tại tần số ω = 3600 rad/s , 4000 rad/s , 4400 rad/s 0 Giải: Với =3600 rad/s ZL jLω 5.103.3600j 18j ZC j 1 1 22,2j Cω 1,25.10 6.3600 0 Vậy trở kháng: Z =10+18j-22,2j = 10- 4,2j = 10,8 23 0 I U 1000 9,3230 (A) 0 Z 10,8 23 I.R 9,3230.10 93230 (V) U R I.Z 9,3230.18j 167,71130 (V) U L L I.Z 9,3230.(-22,2j) 206,5 - 67 0 (V) U C C Với = 4000 rad/s Z L Lj 5.10 3.4000j 20j ZC 1 1 20j Cj 1,25.10 6.4000j Vì X L = X C nên mạch cộng hưởng 119 Z =10 + 20j - 20j = 10 ( ) 0 I U 1000 10(A) Z 10 U R I.R 10.10 100(V) I.20j 10.2090 0 20090 0 (V) U L I.(20j) 10.20 90 0 200 90 0 (V) U C Với = 4400 rad/s Z L L j 5.10 3.4400j 22j () ZC 1 C j 1 18,2j () 1,25.10 6.4400j Z =10+22j-18,2j = 10 + 3,8j ( ) 0 0 I U 1000 1000 9,320,8 0 (A) 0 Z 10 3,8j 10,720,8 I.R 9,320,8 0.10 9320,8 0 (V) U R I.22j 9,320,8 0.2290 0 204,6110,8 0 (V) U L U C I.(18,2j) 9,320,8 0.18,2 90 0 69,2 90 0 (V) Ví dụ 3.6: Cho mạch điện như hình 3.16. Tính dòng các nhánh. . . a I1 . I3 . I5 I4 22000 (V) I2 . - j10 j10 b Hình 3.16 Giải: Y 120 1 1 0 : Mạch cộng hưởng 10j 10j 20Ω 220900 (V) 2200 0 U ab 0 I 2200 22j 2290 0 ( A) 4 10j 0 I 2200 22j 22 90 0 ( A) 5 10j I I I 0 3 4 5 0 0 I I 2200 220j 220 2 45 15,5 450 (A) 1 2 20 20 . Ví dụ 3.7: Cho mạch điện như hình 3.17. Xác định U AB j5Ω 2Ω A j10Ω . I 10A 3Ω j4Ω B Hình 3.17 Giải: Hai trở kháng j5 và j10 mắc song song tương đương với trở kháng jX 1 j5 j10 10 j Ω j5 j10 3 2Ω A jX1 . I C D . I2 3Ω B j4Ω Trở kháng tương đương của toàn mạch: 121 Z CD 10 2 j 3 j4 10 3 2 j // 3 j4 1,21 j1,825Ω 10 3 2 j 3 j4 3 . . Suy ra: U CD I Z CD 12.1 j18,25V . . U AB . U CD U CD 2 I1 3 I 2 2 2,2534 0 29 ' V 10 3 j4 2 j 3 . . Ví dụ 3.8: Cho mạch điện như hình 3.18 10Ω j10Ω - j15Ω 10000 V (Hiệu dụng) RL Hình 3.18 Hãy xác định giá trị của RL để công suất truyền tới RL là cực đại. Tính công suất cực đại đó. Giải: Điều kiện để công suất truyền tới RL cực đại là: . I Z 10000 V (h/d) 122 RL = │Z│ Với: Z = 10 + j10 – j15 = 10 – j5Ω Suy ra : RL = │10 – j5│= 11,18 Ω RL 100 Khi đó dòng hiệu dụng I 5 2 10 11,18 2 4,6A Suy ra : Pmax = RL.I2 = 11,18.(4,6)2 =236W Ví dụ 3.9: Cho mạch điện như hình 3.19. Tính uc và P2 6Ω 1H uc 2Ω 10cos2t (V) 1 F 4 Hình 3.19 Giải: Chuyển sang sơ đồ phức . I j2 6Ω . . I2 I1 . 100 Z1 0 2Ω Uc -j2 2( j2) 4 90 0 2 45 0 = (1-j) 0 2 j2 2 2 45 Ztđ = j2 + 6 + 1 –j = 78 0 I 100 2 8 0 (A) 78 0 0 0 I I. j2 2 8 0. 190 1 530 (A) 1 0 2 j2 2 45 P2Ω 2.( 1 2 ) 2 1(W) 123 2 1 2 8 0. 137 0 (A) 0 2 j2 2 45 I .( j2) 137 0.2 90 0 2 530 (V) U c 2 I I. 2 uc(t) = 2cos(2t – 530)V Vậy: Ví dụ 3.10: Cho mạch điện như hình 3.20. Tìm i1, i2 2H 6Ω i1 i2 1H 2Ω 1 F 8 2Ω 18cos2t V Hình 3.20 Chuyển sang sơ đồ phức 6Ω 2Ω j4 . I1 . 180 0 I1 j2 . I2 2Ω . I2 Giải: Áp dụng phương pháp dòng mắt lưới . I1 ( 6 + j4 + 2 ) - I 2 .2 = 180 0 - I1 .2 + I 2 (2 + 2 + j2 - j4) = 0 Δ 8 j4 2 18 I = 0 1 i1 = 124 2 = 32 – j16 + j16 + 8 – 4 = 36 4 j2 2 4 j2 Δ 184 j2 2 j 5 26 0 36 5 cos (2t - 260) (A) -j4 8 j4 18 I = 2 2 0 Δ 36 1 (A) 36 i2 = cos 2t (A) Ví dụ 3.11: Cho mạch điện như hình 3.21. Tìm IR. 8Ω 2Ω 5Ω IR U2 6Ω 3V 30Ω Hình 3.21 Giải : U2 R2 8 U1 .3 12 V R1 2 Ta có : (6 //30) = 5 UR = 12.5 6 1 6 V ; IR = A 10 30 5 Ví dụ 3.12: Cho mạch điện như hình 3.22. Tìm U 2Ω Ua I 16V 4Ω I1 8Ω 20Ω U Hình 3.22 Giải : Ta có : (20 nối tiếp 4) // 8 = 6 ; 6 nối tiếp 2 , vậy Rtđ = 8 Do mạch khuếch đại đệm nên ta có Ua= 16 V 125 I= 16 = 2A 8 I1 = I. 8 1 = A 32 2 U = I1 . 20 = 10V Ví dụ 3.13: Cho mạch điện như hình 3.23. Biết Ug =8 V, Tính U và i. 5Ω i 4Ω Ug 2Ω Ub U Ua 2Ω Uc 3Ω 3Ω Hình 3.23 Giải: Áp dụng phương pháp thế nút 1 1 1 1 1 2 Ua ( ) Ub V 4 5 2 2 5 1 1 1 0 Ub ( ) Ua 2 2 2 1 1 1 0 Uc ( ) U 3 3 3 Theo đặc điểm của Op-amp ta có Ub = Uc Giải hệ phương trình ta có U = 4 V = Ua ; I= (Ua –U)/5 = 0 A 126 Ví dụ 3.14: Cho mạch điện như hình 3.24 Tính i1,i2 và công suất P toàn mạch. i1 1Ω i2 1/2H 10cos2t 1/2H 2Ω 4H (V) 0,05F Hình 3.24 Giải: Biến đổi sơ đồ mạch điện sang sơ đồ phức I 1 I 2 1Ω 1000 j j 8j 2Ω (V) -10j Áp dụng định luật Kirchhoff 2 ta có : I (1 j) jI 1000 1 2 I (2 2j) jI 0 2 1 I 4 2450 A ; I 2 900 A 1 2 Ptm 42 .1 2.2 20 W i1 = 4 2 cos(2t +450) A i2 = 2cos(2t -900) A 127 Ví dụ 3.15: Cho mạch điện như hình 3.25. Tính giá trị Zt để công suất P qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó. 3Ω j4Ω -j5Ω 5Ω . . 10000 Zt 60-900 V V Hình 3.25 Giải : Áp dụng định lý Thevenin ta có : 3Ω j4Ω I . -j5Ω 5Ω a I . . 10000 U ab 60-900 V V b ` I(3 4j 5 - 5j) 10000 60 900 0 I 14,46380 A . . U ab 1000 0 I(3 4j) 0 Mạch tương đương tính Ztđ 128 . ; U ab 124,68 - 36 0 V 3Ω j4Ω 5Ω a -j5Ω . . Ztđ b Ztd = (3+4j) // 5-5j = 4,23+j1,15 Mạch tương đương Thevenin . Ztđ I a 124,68 - 360 V Zt b Để công suất qua tải đạt cực đại, điều kiện là Zt = Z*tđ = 4,23-j1,15 I 14,74 - 36 0 A Pmax 4, 23.14,742 / 2 460W Ví dụ 3.16: Cho mạch điện như hình 3.26. Tính giá trị của điện trở Rt để công suất qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó. 3Ω . 445 0 (A) j4Ω 10Ω Rt j25(V) Hình 3.26 129 Giải : a 3Ω 10Ω . 445 0 (A) . j25(V) j4Ω U ab b . U ab ( 1 1 25j ) 445 0 3 4 j 10 10 . ; U ab 2298 0 V Mạch tương đương tính Ztđ khi hở nguồn dòng và ngắn mạch nguồn áp Ztd = (3+4j) // 10 = 2,97 +2,16j = 3,68 36 0 Mạch tương đương Thevenin Để công suất qua tải đạt cực đại thì điều kiện là Rt = 3,68 I 3,15 80 0 A Pmax 3,68.3,152 / 2 18, 26W B. BÀI TẬP CHƢƠNG 3 . . . . . Bài 3.1 : Cho mạch điện như hình 3.1. Tìm Z tđ , I, I1 , I 2 , V12 . I . . I1 I2 1Ω 1Ω . 10000 V 1 V12 -j1Ω 2 j1Ω Hình 3.1 130 Bài 3.2: Cho mạch điện như hình 3.2. Tìm dòng các nhánh , Ztđ ,P, Q toàn mạch. . I + 20000 _ (V) 10Ω 8Ω j5Ω -j6Ω Hình 3.2 . . . . . Bài 3.3: Cho mạch như hình 3.3. Tìm Zi , I, I1 , I 2 , U12 , U 23 . 30Ω . I 1 . 2Ω j30Ω j5Ω . 2 5Ω U 1000 (V) 3 I1 -j6Ω 0 . I2 Hình 3.3 , . . . . Bài 3.4 : Cho mạch điện như hình 3.4 .Tìm I1 , I 2 , U AX , U BX , U AB . . . I1 I2 10Ω 18450 (A) j2Ω . A U AB 20Ω B j6Ω X Hình 3.4 131 và công suất P Bài 3.5: Cho mạch điện như hình 3.5. Tìm Ztđ, I toàn mạch. . j5Ω 2Ω I 3Ω . V 1000 0 5Ω j2Ω -j2Ω Hình 3.5 Bài 3.6: Cho mạch điện như hình 3.6. Tìm I . . 15Ω I -j15Ω 10Ω 22000 (V) j20Ω Hình 3.6 500 (h/d). Tìm Bài 3.7 : Cho mạch điện như hiǹ h 3.7 có V công suất nguồn và công suất tiêu tán trên các điện trở. o 5Ω -j2Ω j5Ω 2Ω . V 3Ω Hình 3.7 132 5Ω -j2Ω . Bài 3.8: Cho mạch điện như hình 3.8. Tính U 0 . 5 -j13 4 3 . 10 20 900 V U0 j4 Hình 3.8 Bài 3.9: Cho mạch điện như hình 3.9. Tính I 0 . j1 2 4 I 0 j5 4900 A -j3 1 -j2 Hình 3.9 Bài 3.10: Cho mạch điện như hình 3.10. Chỉ số của Amper kế là 5A, xác định chỉ số của Vôn kế V,V1,V2,V3. A 2Ω j4Ω -j6Ω V1 V2 V3 V Hình 3.10 133 Bài 3.11: Tìm điện áp u0(t) của mạch điện như hình 3.11. 10mH 5Ω u1 u0(t) 100μF u1 (A) 10 20cos1000t (V) Hình 3.11 . Bài 3.12: Cho mạch điện như hình 3.12. Tìm điện áp U ab . 5Ω j10Ω 20300 (V) j2 0Ω 5Ω a -j5Ω 50 - 450 ( V) b 5Ω Hình 3.12 Bài 3.13: Cho mạch điện như hình 3.13. Vôn kế trên điện trở 5Ω chỉ 45V. Tìm chỉ số của Amper kế và trị hiệu dụng của Uab. j6Ω 5Ω a V j3Ω A 3Ω b Hình 3.13 134 j4Ω Bài 3.14: Cho mạch điện như hình 3.14, tính dòng các nhánh và Ztđ nhìn từ hai cực của nguồn áp. 5Ω j5Ω 150450 (V) 15Ω -j10Ω j8,66Ω Hình 3.14 Bài 3.15 : Cho mạch điện như hình 3.15. Trong đó . U 10000 V tính các dòng điện các nhánh. j40Ω j60Ω -j20Ω 50Ω -j30Ω -j80Ω . U Hình 3.15 Bài 3.16 : Cho mạch điện như hình 3.16. Điện áp giữa A và B có hiệu dụng là 50V. Xác định hiệu dụng của nguồn áp E. A 3600 5Ω 40Ω . E B j2Ω -j30Ω Hình 3.16 135 . Bài 3.17: Cho mạch điện như hình 3.17. Xác định I . . I j10Ω -j10Ω 10Ω 1000 0 V 10Ω -j10Ω Hình 3.17 . 0 Bài 3.18: Cho mạch điện như hình 3.18. Với E 500 V (h/d). Xác định công suất phát ra bởi nguồn và công suất tiêu tán trên các điện trở. 5Ω 3Ω 500 0 ( V ) j10Ω -j4Ω Hình 3.18 Bài 3.19: Cho mạch điện như hình 3.19 biết e(t) = 10cost (V). Tính dòng các nhánh và công suất tác dụng, công suất phản kháng của nguồn. 5Ω 0,25F i e(t) 2H Hình 3.19 136 2i Bài 3.20: Cho mạch điện như hình 3.20 j0,5Ω 0,5Ω . I2 . I1 . . E -j10Ω Tải 2kW U2 cosφ = 0,707 t (trễ) Hình 3.20 Mạch cung cấp cho một tải có hệ số công suất cosφt = 0,707 (trễ), tải . 0 tiêu thụ công suất 2kW. Cho biết U 2 2000 V (h/d). . . . a. Tính I1 , I 2 , E . b. Công suất tác dụng, phản kháng, biểu kiến của nguồn E Bài 3.21: Cho mạch điện như hình 3.21, tính dòng điện trong các nhánh. Nghiệm lại sự cân bằng công suất tác dụng, công suất phản kháng . trong mạch. Cho E = 50V(h/d). 10Ω 3Ω . E -j5Ω j4Ω Hình 3.21 137 Bài 3.21: Cho mạch điện như hình 3.22, biết u = 18sin2t (V). Tính P toàn mạch và uC. 6Ω 2Ω 2H u 1H uC 2Ω 1 F 8 Hình 3.22 Bài 3.22: Cho mạch điện như hình 3.23, biết e1=120 2 sin200t (V); e2 =141,4sin(200t + 900)(V). Tính i1, i2 và P toàn mạch. i1 150mH i2 25Ω e2 100µF 20Ω e1 Hình 3.23 Bài 3.24: Cho mạch điện như hình 3.24. Tính i. 0,2H 0,2H 2Ω i 10cos10t 0,05F 6Ω (V) Hình 3.24 138 Bài 3.25: Cho mạch điện như hình 3.25, tìm công suất tiêu thụ bởi nguồn và công suất tiêu thụ trên các điện trở. 2Ω -j2Ω 100 0 3Ω -j5Ω j2Ω 1Ω (V) Hình 3.25 . Bài 3.26: Cho mạch điện như hình 3.26. Tính U . 5 120 50 . 6+j3,5A U j150 200 A j40 Hình 3.26 Bài 3.27: Cho mạch điện như hình 3.27. Tính I1 . I 1 4 - j5Ω 6 - j8Ω j5Ω 220 30 V 0 5 j7Ω Hình 3.27 139 Bài 3.28 : Cho mạch điện như hình 3.28, tính dòng điện trong các nhánh. 150sin(2500t – 34o)V 10 6mH 20μF Hình 3.28 Bài 3.29: Cho mạch điện như hình 3.29, tính dòng điện trong các nhánh. 1000 10 2sin5000tA 0,2μ F 0,5H Hình 3.29 Bài 3.30: Cho mạch điện như hiǹ h 3.30, biết A1 chỉ 0 (A). Tính số chỉ A2. + 50Ω A1 0.1H 50Ω U=100V _ 40μF Hình 3.30 140 A2 20μF 0.2H Bà 3.31: Cho mạch điện như hình 3.31. Tính i, Q toàn mạch. Cho C thay đổi tìm C để u và i cùng pha. i 3Ω 10sin4t (V) C=1/8 F 2Ω 1H Hình 3.31 Bài 3.32: Cho mạch điện như hình 3.32. Mạch ở cộng hưởng. Số chỉ của Wattmet là 4W, của vônmét V là 1V. Xác định r và xC. * * W -jxC j2Ω V r Hình 3.32 Bài 3.33: Cho mạch điện như hình 3.33, mạch ở cộng hưởng. Cho biết A2 chỉ 14,1A, số chỉ của A1 và A3 bằng nhau, số chỉ của V là 100V. Xác định số chỉ của A1, A3 và trị số của R, xL, xC. jxL A1 V A3 -jxC R A2 Hình 3.33 141 Bài 3.34: Cho mạch điện như hình 3.34, Amper kế chỉ 5A. a. Tính số chỉ Vôn kế và P toàn mạch. . b. Phải thêm phần tử nào nối tiếp với cuộn dây j5 để I =0. Tính phần tử đó. . I 2Ω j5Ω 4Ω V j4Ω -j6Ω A Hình 3.34 . Bài 3.35: Cho mạch điện như hình 3.35. Tính I1 . j4 I 1 2 30 A 0 j6 3 2 4 0 0 V Hình 3.35 . Bài 3.36: Cho mạch điện như hình 3.36. Tính U . -j2 1400 A 3 j4 Hình 3.36 142 6 . U 1200 V Bài 3.37: Cho mạch điện như hình 3.37. Nghiệm lại sự cân bằng công suất tác dụng, công suất phản kháng trong mạch. 3Ω 2Ω -j8Ω 3Ω 500 0 V 500 0 V j5Ω Hình 3.37 Bài 3.38: Cho mạch điện như hình 3.38. Xác định u(t). 1 F 18 u1 (A) 3 1 F 36 5cos(6t-450) u1 6Ω (V) 3Ω 1 H 2 1 F 36 u(t) Hình 3.38 Bài 3.39: Cho mạch điện như hình 3.39. Tìm u(t) trong mạch. 3cos4t(V) 2Ω 8cos4t(A) 2Ω u(t) 1 F 6 2sin4t(A) Hình 3.39 143 Bài 3.40:Cho mạch điện như hình 3.40. Tính công suất cung cấp . . . . bởi nguồn E1 , E 2 . Cho biết E1 E 2 10900 (h/d) V. j2Ω -j2Ω 5Ω 4Ω 2Ω . E2 . E1 Hình 3.40 Bài 3.41: Cho mạch điện như hình 3.41. Tính uC và công suất P toàn mạch. 2Ω 1Ω 2Ω 2cost(V) uC cos(t + 900) (A) 0,5F Hình 3.41 . Bài 3.42: Cho mạch điện như hình 3.42, tìm I R . 2j -2/3j . IR 200 (V) 1Ω Hình 3.42 144 6 0 0 (V) . Bài 3.43: Cho mạch điện như hình 3.43. Tính I1 . j2 -j3 . 4 400 V I1 1 100 A Hình 3.43 . . Bài 3.44 : Cho mạch điện như hình 3.44. Tính I 0 U 1 . j20 . 250 mA 0 40 I0 . 1. U1 (V) 8 . 16 I 0 U1 50 Hình 3.44 . Bài 3.45 : Cho mạch điện như hình 3.45. Tính I 0 . 10 -j10 . 100 0 0 I0 j5 j100V Hình 3.45 145 -j2 Bài 3.46: Cho mạch điện như hình 3.46. Tính dòng các nhánh. j10 10 -j10 10 -j50V j25V Hình 3.46 . Bài 3.47 : Cho mạch điện như hình 3.47. Tính U 0 . j300 -j100 50 . I0 40000 V 100 . U0 . 150 I 0 Hình 3.47 Bài 3.48: Cho mạch điện như hình 3.48. Tính dòng các nhánh. 1 0 0 1 -j1 1000 V j1 1 500 V Hình 3.48 146 . . Bài 3.49 : Cho mạch điện như hình 3.49. Tính I1 , I 0 . -j13 . . 50 I1 I1 j50 . I0 40 400 A Hình 3.49 . . Bài 3.50: Cho mạch điện như hình 3.50. Tính I1 , I 2 . 10 17000 V(h/d) 12 I 2 I 1 j16 -j20Ω Hình 3.50 . Bài 3.51: Cho mạch điện như hình 3.51. Tính I1 . I 1 j4 5Ω -j8 2,4I1 10 2450 (A) Hình 3.51 147 Bài 3.52: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.52. Tìm công suấ t trên điê ̣n trở 4 . j1 . . V0 4 V0 2 j2 4600 V 4 Hình 3.52 Bài 3.53: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.53. Tìm I 0 . I j20 0 j10 600 V 0,5I 0 40 Hình 3.53 Bài 3.54: Cho mạch điện như hình 3.54. Tính I . 2 I 12 5000 V j4 -j3 -j4 8 j6 8 Hình 3.54 148 Bài 3.55 : Cho mạch điện như hình 3.55. Tính I . I j4 3000 V 8 j5 -j3 5 10 -j2 Hình 3.55 Bài 3.56 : Cho mạch điện như hình 3.56. Tính i1. 10 1H i1 0,1F 20 cos 4t V 2i1 0,5H Hình 3.56 Bài 3.57: Cho mạch điện như hình 3.57. Tính u1(t). 0,2F 10 sin 2t A 2 u1 4 2H 3u1 Hình 3.57 149 Bài 3.58: Cho mạch điện như hình 3.58. Tính u1(t). 1kΩ 1 μF 2 1kΩ 1kΩ 1 μF 2 8 cos 2000t V i u1 2kΩ 3u1V Hình 3.58 Bài 3.59: Cho mạch điện như hình 3.59. Tính I 2. 500 A j10 8 -j2 I 2 4 20900 V -j2 Hình 3.59 Bài 3.60: Cho mạch điện như hình 3.60. Tính I 0. 2 0 0 A -j2 6 I 0 8 4j 10300 V Hình 3.60 150 . Bài 3.61: Cho mạch điện như hình 3.61. Tính U 0 . 400 A -j4 6 8 j5 1000 V -j2 . U0 30 0 A Hình 3.61 Bài 3.62: Cho mạch điện như hình 3.62.Tính I . I 10 -j4 j8 20 0 A 6000 V -j6 5 Hình 3.62 Bài 3.63 : Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.63. Tính u0(t). 1 F 12 2H 4 16 sin 4t V u0 1 2 cos 4t A 6 Hình 3.63 151 Bài 3.64: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.64. Tính i0(t). 2i 0 10 i0 20 20 sin 1000t A 50 F 10mH Hình 3.64 . Bài 3.65 : Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.65. Tính U 0 . 1200 V 2 j2 4 . U0 - j4 . 0,2 U 0 Hình 3.65 Bài 3.66: Cho mạch điện như hiǹ h 3.66. Tính dòng các nhánh. j4 3 2 3 30200 V j2 j1 Hình 3.66 152 - j6 Bài 3.67 : Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.67. Tính I 0 . I 0 20 A 2 0 j2 - j4 400 A 1 10900 V 1 Hình 3.67 Bài 3.68 : Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.68. Tính I 0 . j60 80 20 I 0 100120 0 V - j40 - j40 60 - 30 0 V Hình 3.68 Bài 3.69: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.69. Tính I x . 2 6000 V j4 6 - j2 4 - j3 I x 5900 A Hình 3.69 153 Bài 3.70: Cho mạch điện như hình 3.70. Tính u(t). 4k 50 mH i0 2μ F 8 sin(1000t+50o) V u(t) 0,5i 0 2k Hình 3.70 Bài 3.71: Cho mạch điện như hình 3.71 Amper kế chỉ 5A. Tính số chỉ Vôn kế và P, Q toàn mạch. -j14,1Ω V j20Ω 20Ω -j10Ω A Hình 3.71 Bài 3.72: Cho mạch điện như hình 3.72. Tính u(t), i(t). i(t) 2k 2H 3k . 2 U0 10 cos 3000t A 1μ F Hình 3.72 154 u(t) 1k . . Bài 3.73 : Cho mạch điện như hình 3.73. Tính U 0 , U 1 . -j2 . 0,2 U 0 j2 2 300 A 1 . -j1 U0 j2 . U1 2 -j1 18300 V Hình 3.73 . . Bài 3.74: Cho mạch điện như hình 3.74. Tính U 0 , I 0 . 1200 V j2 1 I 0 1 . 4600 A -j0,25 j2 2 U0 4I0 -j1 Hình 3.74 Bài 3.75: Cho mạch điện như hình 3.75. Tính i(t). 20 50μ F 10mH i 10cos103t V 20 4i 30 Hình 3.75 155 . Bài 3.76 : Cho mạch điện như hình 3.76. Tính I 0 . . I0 3 20 j10Ω 1000 V j4Ω j5Ω 10 Hình 3.76 Bài 3.77 : Cho mạch điện như hình 3.77. Áp dụng định lý Thevenin tính u1. 5kΩ 10sin2000t 0,5kΩ a u1 500mH 0,2µF b Hình 3.77 Bài 3.78: Cho mạch điện như hình 3.78. Tính giá trị R để công suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó. -j400 400 50450 a j400 R 100mA00 b Hình 3.78 156 Bài 3.79 : Cho mạch điện như hình 3.79. Tính giá trị Rt để công suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó. -j40Ω 20Ω 15Ω 500 a j45Ω Rt b Hình 3.79 Bài 3.80: Cho mạch điện như hình 3.80. Tính giá trị Rt để công suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó. 60k 2130 0 a I 1 30k Rt 4 I1 b Hình 3.80 Bài 3.81: Cho mạch điện như hình 3.81. Tính giá trị R để công suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó. 20 a I 1 20I1 1000 V R b Hình 3.81 157 Bài 3.82: Cho mạch điện như hình 3.82. Tìm mạch tương đương Thevenin . 28 a j0,4 6600 mV 5 j0,4 b Hình 3.82 Bài 3.83: Cho mạch điện như hình 3.83. Tìm mạch tương đương Thevenin. j100 a 100 247,49450 -j100 j100 b Hình 3.83 Bài 3.84: Cho mạch điện như hình 3.84. Tìm mạch tương đương Thevenin. 20 j10 . 2500 V 0 0,03 U 0 50 a . U0 -j100 b Hình 3.84 158 Bài 3.85: Cho mạch điện như hình 3.85. Tìm mạch tương đương Thevenin. a j4 4 4 1 6000 V 4 4 -j4 b Hình 3.85 Bài 3.86: Cho mạch điện như hình 3.86. Tìm mạch tương đương Thevenin. j18 20 a -j40 30 A 0 4 b Hình 3.86 Bài 3.87: Cho mạch điện như hình 3.87.Tính giá trị Zt để công suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó. j10 25Ω 100 0 0 V(h/d) I 0 10Ω a 5 I 0 j3 Zt b Hình 3.87 159 Bài 3.88: Cho mạch điện như hình 3.88. Tìm mạch tương đương Thevenin. 5 . 0,1 U 0 5 a -j5 100 0 0 V(h/d) . j5 U0 b Hình 3.88 Bài 3.89: Cho mạch điện như hình 3.89. Tính mạch tương đương Thevenin. -j6 4 120750 V a b 8 j12 Hình 3.89 Bài 3.90: Cho mạch điện như hình 3.90. Tính mạch tương đương Thevenin. 4 . 1500 A j3 a 2 0,5 I 0 I0 -j4 b 160 Hình 3.90 Bài 3.91: Cho mạch điện như hình 3.91. Tính mạch tương đương Thevenin. 8 j4 . U0 a 500 A -j2 . 0,2 U0 4 b Hình 3.91 Bài 3.92: Cho mạch điện như hình 3.92. Tính I 0 . 5 I 0 300 A 8 -j2 20 10 40900 V j15 j4 Hình 3.92 161 Bài 3.93: Cho mạch điện như hình 3.93. Tính I 0 . 5 300 A 8 I 0 -j2 10 j40V j4 Hình 3.93 Bài 3.94: Cho mạch điện như hình 3.94. Tính I 0 áp dụng định lý Thevenin. 4 8 j2 1 -j3 a 10 I 0 2000 V 4 900 A -j5 b Hình 3.94 162 Bài 3.95: Cho mạch điện như hình 3.95 100Ω 100Ω 10 00 ( A b a -j50Ω j100Ω Hình 3.95 a. Tìm mạch tương đương Thevenin? b. Gắn vào a,b trở kháng là Zt = Rt. Tìm Rt để công suất tiêu thụ trên Rt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. Bài 3.96: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.96. Tính mạch tương đương Thevenin. j20 a 10 - j10 50300 V b Hình 3.96 Bài 3.97: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.97. Tính mạch tương đương Thevenin. a - j5 400 A 8 j10 b Hình 3.97 163 Bài 3.98: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.98. Tính mạch tương đương Thevenin. a 5μF 4cos(200t +30o)V 10H 2k b Hình 3.98 Bài 3.99: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.99. Tìm Zt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. 4 8 j5 Zt 100 V 0 - j6 Hình 3.99 Bài 3.100: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.100. Tìm Zt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. - j4 8 j10 200 A Zt 5 Hình 3.100 164 Bài 3.101: Cho ma ̣ch điê ̣n như hì nh 3.101. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. 40 j10 j20 150300 V R Hình 3.101 Bài 3.102: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.102. Tìm Rt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. 80 j60 120600 V j30 90 Rt Hình 3.102 Bài 3.103: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.103. Tìm Zt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. 5 j3 j2 10300 V 4 Zt Hình 3.103 165 Bài 3.104: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.104. Tìm Zt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. j2 Zt 8 400 V Hình 3.104 Bài 3.105: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.105. Tìm Zt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại và tính công suất cực đại đó. j1 1 . 120 V 0 V0 j1 . 2 V0 Zt Hình 3.105 Bài 3.106: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.106. Tìm Zt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. 6000 V j10 40 40 j 20 80 Zt 500 V Hình 3.106 166 Bài 3.107: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.107. Tìm Rt để công suất tiêu thụ trên Rt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. . I0 12000 V . 40 4 I0 j10 j10 j20 Rt Hình 3.107 Bài 3.108: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.108. Tìm Zt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. jΩ 40 0 (A) 2Ω Zt 4Ω Hình 3.108 Bài 3.109: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.109. Tìm Zt để công suất tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. 1 F 3 a 2 cos 3t A 1 2u1A Zt u1 b Hình 3.109 167 Bài 3.110: Cho mạch điện như hình 3.110. Tính I 0 áp dụng định lý Thevenin. 2i1A 3 i1 1 F 12 12 8 cos 4t V 3 a 1 b Hình 3.110 Bài 3.111: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.111. Tính mạch tương đương Thevenin. 3 j4Ω a 10400 V b 2200 A 6 Hình 3.111 Bài 3.112: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.112. Tính mạch tương đương Thevenin. 3 - j4Ω j2Ω 3600 A a 4 b Hình 3.112 168 Bài 3.113: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.113. Tính mạch tương đương Thevenin. 20 I 1 j25Ω a 120400 V 6500 A - j30Ω 40 b Hình 3.113 Bài 3.114: Cho mạch điện như hình 3.114. Tìm U0 theo U1, U2, R1, R2, R3, R4. Tìm mối quan hệ giữa R1, R2, R3 và R4 để cho U 0 R1 (U 2 U1 ) R2 R2 R1 U1 U2 U0 R3 R4 Hình 3.114 Bài 3.115: Cho mạch điện như hình 3.115. Tìm U0. R1 R0 U1 R2 U2 R3 U0 U3 Hình 3.115 169 Bài 3.116: Cho mạch điện như hình 3.116. Chứng minh R R2 U0 1 .U i 2R 1 R2 R1 Ui U0 R1 R1 Hình 3.116 Bài 3.117: Cho mạch điện như hình 3.117. Tìm U, cho Ug = 8 V. 5Ω 4Ω 2Ω Ug U 2Ω 3Ω 3Ω Hình 3.117 Bài 3.118: Cho mạch điện như hình 3.118. Tìm I nếu Ug = 3 V. 5kΩ 10kΩ 1kΩ Ug 4kΩ 2kΩ Hình 3.118 170 I 1kΩ Bài 3.119: Cho mạch điện như hình 3.119.Tìm I và U2. 2kΩ 1kΩ 6kΩ 4kΩ U2 3V I 2kΩ Hình 3.119 Bài 3.120: Cho mạch điện như hình 3.120. Tìm R để U0 = - 2 V. 3 2Ω 6Ω 6V U0 6Ω R Hình 3.120 Bài 3.121: Cho mạch điện như hình 3.121. Tìm U0. 4Ω 2Ω 8V 8Ω 12Ω U0 4Ω Hình 3.121 171 Bài 3.122: Cho mạch điện như hình 3.122. Tìm I. I 24Ω 4Ω 8Ω 8V Hình 3.122 Bài 3.123: Cho mạch điện như hình 3.123. Tìm I 8Ω I 4V 6Ω 12Ω Hình 3.123 Bài 3.124: Cho mạch điện như hình 3.124.Tìm u1. 2 4kΩ a 8kΩ 6kΩ 6V 12kΩ u1 b Hình 3.124 172 Bài 3.125: Cho mạch điện như hình 3.125.Tìm ma ̣ch tương đương Thevenin. 1kΩ 4kΩ 1,5V 22,5kΩ a 2kΩ 2,5kΩ b Hình 3.125 Bài 3.126: Cho mạch điện như hình 3.126.Tìm U0. 6kΩ 10kΩ U i 4V 10kΩ 3kΩ U0 10kΩ 3kΩ 1kΩ Hình 3.126 173 Bài 3.127: Cho mạch điện như hình 3.127.Tìm U0 8kΩ 4kΩ 2,5kΩ 4V 5kΩ 7,5kΩ 9kΩ U0 3kΩ 6kΩ Hình 3.127 Bài 3.128: Cho mạch điện như hình 3.128.Tìm U0. 6kΩ 12kΩ 2kΩ 24kΩ 12kΩ 8kΩ 3V 16kΩ U1 2V Hình 3.128 174 U0 Bài 3.129: Cho mạch điện như hình 3.129.Tìm U0. 4kΩ 7kΩ 3,5kΩ 18kΩ 4V 6kΩ 20kΩ U0 Hình 3.129 Bài 3.130: Cho mạch điện như hình 3.130.Tìm U0. 2kΩ 4kΩ 6kΩ 2kΩ 2V U0 3V Hình 3.130 175 Bài 3.131: Cho mạch điện như hình 3.131.Tìm U0. 6kΩ 12kΩ 4kΩ 10kΩ 5kΩ 2V U0 15kΩ Hình 3.131 Bài 3.132: Cho mạch điện như hình 3.132. Tính u(t). 0,05F 2Ω 4Ω u i 4cos10t u V Hình 3.132 Bài 3.133: Cho mạch điện như hình 3.133. Tính i(t). 1 μF 12 6kΩ u i 4cos1000t 2kΩ i 5kΩ 1kΩ Hình 3.133 176 1 μF 6 Bài 3.134: Cho mạch điện như hình 3.134. Tính u2(t). 20k 10k 3cos1000t V 0,1μ F 10k 0,2μ F u2 (t) Hình 3.134 Bài 3.135: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.135. Tính u0(t) và i(t). 2 5cos3t V 1 F 12 i 1 F 12 u0 2 Hình 3.135 Bài 3.136: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.136. Tính u2(t). 12 6 2cos5t V 4 0,1F 1 F 240 u2 (t) Hình 3.136 177 Bài 3.137: Cho mạch điện như hình 3.137. Tính u(t). 16 Ω 7 1F 4Ω 1F 4Ω 4Ω u i 2cost V 4Ω 16 Ω 53 u Hình 3.137 . Bài 3.138: Cho mạch điện như hình 3.138. Tính U 0 , I 0 . 6kΩ 3kΩ j4kΩ - j8kΩ I 0 4kΩ 2 300 V . U0 j4kΩ Hình 3.138 Bài 3.139: Cho mạch điện như hình 3.139. Tính u0(t), i0(t). i0 4cos(104t – 20o)V 3kΩ 2kΩ 3kΩ 0,05μF u0 0,2H 0,1H Hình 3.139 178 . Bài 3.140: Cho mạch điện như hình 3.140. Tính U 0 . 7kΩ - j8kΩ 4kΩ j6kΩ 9kΩ - j10kΩ 20300 V . U0 15 45 V 0 Hình 3.140 . Bài 3.141: Cho mạch điện như hình 3.141. Tính U 0 , I1 . 9kΩ 2kΩ j5kΩ j5kΩ 3kΩ j6kΩ 5kΩ I 1 4kΩ . U0 j8kΩ 4200 V j4kΩ Hình 3.141 179 . Bài 3.142: Cho mạch điện như hình 3.142. Tính U 0 . 10kΩ 6kΩ 5kΩ - j12kΩ - j3kΩ - j4kΩ j5kΩ 4300 V 2kΩ 7kΩ . U1 . U0 j9kΩ Hình 3.142 Bài 3.143: Cho mạch điện như hình 3.143. Tính u0(t). 6kΩ 2kΩ 0,5H 0,02μF 3kΩ 0,04μF 0,01μF 8kΩ 5sin(8000t 40 ) V 9kΩ 0 0,4H u0 Hình 3.143 180 Bài 3.144: Cho mạch điện như hình 3.144. Tính u(t). j3kΩ 5kΩ 8kΩ j10kΩ 8kΩ - j10kΩ 3200 V 4400 V 6kΩ - j4kΩ . U0 5700 V Hình 3.144 Bài 3.145: Cho mạch điện như hình 3.145. Tính u(t). 4Ω 60cos20t (V) 0,1H 0,4H 0,2H u(t) 1Ω Hình 3.145 Bài 3.146: Cho mạch điện như hình 3.156. Tính dòng các nhánh. 5 20000 V j5 j10 j10 15 Hình 3.146 181 Bài 3.147: Cho mạch điện như hình 3.147.Tính i2(t). 2Ω i2 1/4H 20sin8t 1/2H 1/2H (V) 1 F 8 2Ω Hình 3.147 Bài 3.148: Cho mạch điện như hình 3.148. Tính I1 , I 2 . j50 34Ω I 1 6600 V 0 j40 I 2 j100 100 Hình 3.148 Bài 3.149: Cho mạch điện như hình 3.149. Tìm mạch tương đương Thevenin. 3Ω 180 0 0 V(h/d) j4 j3 a j9 b Hình 3.149 182 Bài 3.150: Cho mạch điện như hình 3.150. Tính I 1, I 2. j7 4 j10 12 I 1 12000 V(h/d) 11 I 2 j23 j5 Hình 3.150 . Bài 3.151: Cho mạch điện như hình 3.151. Tính U 0 . 1 j8Ω j2Ω 540 V 0 j3Ω 7 . U0 Hình 3.151 Bài 3.152: Cho mạch điện như hình 3.152. Tính RL để công suất tiêu thụ trên RL đạt cực đại, tính công suất cực đại đó. 1 540 V 0 j8Ω j2Ω j3Ω RL Hình 3.152 183 Bài 3.153: Cho mạch điện như hình 3.153. Tính dòng các nhánh. 4 1H 1,5H 120 2sin2tV 4H 6 Hình 3.153 . Bài 3.154: Cho mạch điện như hình 3.154. Tính U 0 . j10Ω 20 j5Ω 1200 V 0 15 j20Ω . U0 Hình 3.154 Bài 3.155: Cho mạch điện như hình 3.155. Tính dòng các nhánh. j500 j500 375 24800 V Hình 3.155 184 j1000 400 Bài 3.156: Cho mạch điện như hình 3.156. Tính dòng các nhánh. 1 j1 1000 V(h/d) j2 j1 1 -j1 Hình 3.156 Bài 3.157: Cho mạch điện như hình 3.157. Tìm mạch tương đương Thevenin. j1 1 j2 1000 V(h/d) j1,2 Hình 3.157 Bài 3.158: Cho mạch điện như hình 3.158. Tìm công suất qua 8 . j6Ω 2Ω j10Ω j4Ω j14Ω j80Ω 27200 V(hd) j20Ω 8Ω Hình 3.158 185 . . Bài 3.159: Cho mạch điện như hình 3.159. Tìm I1 , I 2 . 5Ω j2Ω . I2 . I1 12600 V j3Ω - j4Ω j6Ω Hình 3.159 . . Bài 3.160: Cho mạch điện như hình 3.160. Tìm I1 , I 2 . . 4Ω - j3Ω I 2 j8Ω . I1 10000 V j6Ω Hình 3.160 186 j2Ω 5Ω Chương IV MẠCH ĐIỆN BA PHA Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Giới thiê ̣u mạch ba pha , cách nối sao- tam giác, điện áp dây , điện áp pha , dòng dây, dòng pha, mạch ba pha đối xứng. Công suất mạch ba pha P, Q, S. Cách giải mạch ba pha đố i xứng . Tính được dòng áp , công suất mạch ba pha đố i xứng . Cách giải mạch điện ba pha không đối xứng. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ 4.1. Khái niệm chung Sức điện động ba pha gồm ba sức điện động một pha có cùng giá trị hiệu dụng, có cùng tần số nhưng lệch pha nhau 1200 và được tạo ra bởi máy phát điện xoay chiều đồng bộ ba pha. e A 2Esin ωt e B 2Esin( ωt - 120 0 ) e C 2Esin( ωt 120 0 ) Tại bất kỳ mọi thời điểm luôn có: eA + eB + eC =0: nguồn ba pha đối xứng Các thông số đặc trưng Điện áp dây là điện áp giữa hai dây pha hoặc giữa hai đầu pha, ký hiệu: Ud Điện áp pha là điện áp giữa dây pha và dây trung tính hoặc giữa hai điểm đầu và cuối pha, ký hiệu: UP Dòng điện dây là dòng điện chạy trên dây pha, ký hiệu: Id Dòng điện pha là dòng điện chạy trong mỗi pha, ký hiệu: IP 4.2. Cách nối sao- tam giác 4.2.1. Cách nối hình sao đối xứng (Y) Ba điểm cuối XYZ nối chung lại thành điểm trung tính O. Ba điểm đầu A,B,C nối với dây pha để nối với tải. Dây nối điểm trung tính O và O’ của tải gọi là dây trung tính. 187 A’ A ZA Ud IA O’ O IC C IB C’ B ZC B’ ZB Hình 4.1 Mạch ba pha đối xứng nên ZA = ZB= ZC. Điện áp trên dây trung tính bằng 0 và ta có mối quan hệ: Id I P U d 3.U P Trong mạng điện hạ áp ta có các cấp điện áp 127V, 220V, 380V. Nguồn điện luôn đấu hình sao. 4.2.2. Cách nối tam giác đối xứng (∆) khi ta nối đầu pha này với cuối pha kia. Mạch ba pha đối xứng nên ZA = ZB= ZC. Id az A IP Ud C B cy Hình 4.2 Ta có mối quan hệ: Ud U P Id 4.3. Công suất mạch ba pha 4.3.1. Công suất tác dụng P = PA + PB + PC (W) PA = UA.IA.cosφA = RA.I2A 188 ZA ZC UP 3.I P ZB bx UA, IA là áp pha, dòng pha A, φA: góc lệch pha giữa dòng và áp pha Nếu mạch ba pha đối xứng: PA = PB = PC = PP = UP.IP.cosφ P = 3.UP.IP.cosφ P= 3U d I d cosφ =3 R p I 2p 4.3.2.Công suất phản kháng Q = QA + QB + QC (Var) QA = UA.IA.sinφA = XA.I2A Mạch ba pha đối xứng: Q = QA = QB = QC = UP.IP.sinφ Q = 3.UP.IP.sinφ Q= 3 Ud.Id.sinφ = 3X p I 2p = P.tgφ Chú ý: Khi cos = 0.8 (sớm) thì 0 Khi cos = 0.8 (trễ) thì 0 4.3.3.Công suất biểu kiến S 3U d I d P 2 Q 2 (VA) 4.4. Cách giải mạch điện ba pha đối xứng Mạch ba pha đối xứng chỉ cần tính dòng áp trên một pha, rồi suy ra hai pha còn lại. Dòng điện pha Ip Up (R p ) 2 (X p ) 2 4.5. Cách giải mạch điện ba pha không đối xứng Để giải mạch ba pha không đối xứng, thường là tải ba pha không bằng nhau ta tính toán bằng số phức và cách tính như ở chương 3. 189 Ví dụ 4.1: Cho mạch điện như hình 4.3. Tính Id. a A 1000V 6Ω 6Ω j8 6Ω b c j8 j8 C B Hình 4.3 Giải: U Z U d U P . 3 1000 3 Z 6 2 8 2 10Ω U Z 1000. 3 (A) Z 10 I d I P . 3 3.100 3 300(A) IP Ví dụ 4.2: Cho mạch điện như hình 4.4. Tính công suất P. A 2Ω 100V B 2Ω j6 j6 2Ω C j6 Hình 4.4 Giải: Ta có: Z = 2+ j6 2 1072 . Ud =Up =100(V) 0 IP = 190 100 2 10 50 10 Ud ( A) Id = 50 10 3. 2 50 P 3.I .R 3 .2 =1500 (W) 10 2 P Ví dụ 4.3: Cho mạch điện như hình 4.5. Tính công suất trên toàn mạch. Tải 2 100V 8Ω 8Ω -j6 -j6 8Ω 5Ω 5Ω -j6 5Ω Tải 1 Hình 4.5 Giải: Tải 1: I P1 100 20 3.5 3 2 20 P1 3 .5 2000(W) 3 Tải 2: I P2 100 6 2 82 10(A) P2 3.(10) 2 .8 2400(W) Q2 3.(10)2 .6 1800 (Var) 191 P P1 P2 2400 2000 4400(W) Q Q1 Q2 1800 (Var) S P 2 Q2 44002 18002 4753,9 (VA) Ví dụ 4.4: Máy phát điện ba pha đối xứng có điện áp dây Ud=1000V cung cấp điện cho 4 tải đối xứng như hình 4.6. Tải 1 có I1=50A, cos 1 0,8 . Tải 2 có P2=70kW, cos 2 0,866 . Tải 3 có z3=9 ,X3=7 .Tải 4 có z4=6 , R4 1 . Tính dòng điện chạy trong các tải và trên đường dây chính, tính công suất tải. I4 I đd Z Z MP I1 I2 I3 Hình 4.6 Giải: Vì 3 tải 1,2,3 nối tam giác nên U1=Ud=1000V Tải 4 nối hình sao nên: Up Ud 3 1000 3 Ba tải 1,2,3 và dòng điện I1, I2, I3 chính là dòng điện dây. Tải 1: Dòng điện dây: I1 = 50A Dòng điện pha: I P1 Tải 2: Dòng điện dây: I 2 Dòng điện pha: I P2 192 I1 3 50 3 28,9(A) P2 3U d cos 2 I2 3 46,7 3 7000 46,7(A) 3.100.0,866 27(A) Tải 3: Dòng điện pha: I P3 U P 1000 111,1(A) Z3 9 Dòng điện dây: I 3 3.I P3 3.111,1 192,4(A) Tải 4: Dòng điện dây I 4 I P4 1000 3.Z 4 1000 3.6 96,4(A) Hệ số công suất của các tải là: cos 1 R1 0,8 Z1 cos 2 R2 3 0,866 Z2 2 R3 92 72 cos 3 0,628 Z3 9 cos 4 R4 1 0,167 Z4 6 Công suất tác dụng và phản kháng của các tải là: P1 3U d .I d .cos1 3.1000.50.0,8 69,2(kW) P2 70(kW) P3 3.U d.cos 3 3.1000.192,4.0,628 209(kW) P4 3R 4 I 2P4 3,1.96.4 2 27,8(kW) P P1 P2 P3 P4 376(kW) Q1 3.U d .I1 .sin1 3.1000.50.0,6 52(kVAR) Q 2 P2 .tg 2 70. Q 3 3X 3 .I 2P3 1 40,4(kVAR) 3 3.7.111,12 259(kVAR) Q 4 3X 4 .I 2P4 3. 6 2 12 .96,4 2 165(kVAR) Q Q1 Q 2 Q 3 Q 4 516,4(kVAR) Công suất biểu kiến của toàn ma ̣ch là S tm P 2 Q 2 376 2 516,4 2 638,8(kVA) 193 Dòng điện I trên đường dây chính: I đd S 638,8.103 369(A) 3.U d 3.1000 Ví dụ 4.5: Cho nguồn ba pha đối xứng có Ud = 200V. Cung cấp điện cho hai tải mắc song song. Tải 1: nối hình sao đối xứng có cos1 = 0,6 (trễ). S1 = 4000 VA Tải 2: nối tam giác đối xứng có trở kháng pha Z2 = 4-3j () Tính công suất toàn mạch và dòng điện trên đường dây. Giải: Tải 1 P1 = S1cos1= 4000.0,6= 2400 W Do cos1(trễ) nên 1>0 Q1 = S1sin1= 4000.(0,8)= 3200 Var Tải 2 Z 2 4 - 3j 5 37 0 Ω 2 P2 3R I 200 3 * 4 19200 W 5 Q 2 3X I 200 3 * (-3) 14400 Var 5 2 2 p 2 2 2 p P =P1 +P2 = 21600 W; Q = Q1+Q2 = - 11200 Var S P 2 Q 2 24331 VA 194 ; Id S 3U d 70,24 A Ví dụ 4.6: Cho mạch điện như hình 4.7. Tìm IA,IB,IC,IN. A a IA 3 1200 0 I an IN N j4 n I cn C B c IB j4 I bn j4 3 3 b IC Hình 4.7 Giải: Do mạch ba pha đối xứng ta có 1 0 0 2 120 0 , 3 120 0 Ud = 3 Up = 3.E0 1,73.(120) 208(V ) EBA = ECB = EAC =208(V) Uan = ENA,Ubn = ENB,Ucn = ENC 0 0 I U an 1200 1200 24 53,130 (A) an Z an 3 j4 553,130 0 I Vbn 120 120 24 173,130 (A) bn Z bn 553,130 0 I Vcn 120120 2466,87 0 (A) cn Z cn 553,130 I I 24 53,130 (A) Aa an I I 24 173,130 (A) Bb bn I I 2466,87 0 (A) Cc cn I I I I 0 N an bn cn Do mắc hình sao đối xứng nên Id= Ip= 24 A Dòng điện qua dây trung tính IN = 0 A 195 Ví dụ 4.7: Cho mạch điện như hình 4.8. Tìm IA,IB,IC biết Ud= 120 V. A IA a I ab -j5 5 I ca IB B -j5 5 5 c C I bc b -j5 IC Hình 4.8 Giải: Vì mắc tam giác nên Ud= Up; Uab = EAB, Uca = EAC, Ubc = ECB . I ab U ab 1200 0 1200 0 (A) Z ab (50 0 )(5 90 0 ) 25 90 0 5 j5 7,07 45 0 I bc U bc 120 120 0 33,9165 0 (A) 0 Z bc 3,54 45 . . 0 I U ca 120 120 33,90 750 (A) ca Zca 3,54 450 I d 3.I p (1,73).(34) 58,82 (A) IA = IB = IC = 58,82(A) Ví dụ 4.8: Tải ba pha đối xứng nối hình sao hiǹ h 4.9 có Z = 3+4j , nối vào lưới có Ud=220V A Id 3 U d 220V B C 3 4j 4j N 3 4j Hình 4.9 196 Xác định điện áp, dòng điện và công suất trong các trường hợp sau: a. Bình thường. b. Đứt dây pha A. c. Ngắn mạch pha A. Giải: a. Khi làm việc bình thường tải đối xứng nối hình sao Điện áp pha của tải là U P Ud 3 220 3 127(V) Tổng trở của tải Z R 2 X 2 32 4 2 5() Dòng điện dây bằng dòng điện pha I d I P U P 127 25,4(A) Z 5 Công suất tác dụng của tải ba pha P 3U d .I d .cos 3.220.25,4.0,6 5807(W) Có thể tính: P 3R.I 2P 3.3.(25,4) 2 5807 W Công suất phản kháng của tải ba pha Q 3. U d . I d .sin 3. 220.25,4.0,8 7742(VAR) R 3 0,6 Z 5 Trong đó X 4 sin 0,8 Z 5 Công suất toàn phần của tải cos S 3.Ud .Id 3..220.25,4 9676(kVA) b. Khi đứt dây pha A,tải không đối xứng, IA=0.Tải pha B và C nối tiếp và đặt vào điện áp dây UBC. 3 A U d 220V B C 3 4j 4j N Id 3 4j 197 Vì trở kháng pha B và pha C bằng Ud 110(V) 2 3 U d cos30 0 .220 110. 3 (V) 2 U BN U CN nhau. U AN Trị số hiệu dụng dòng điện các pha U BC 220 IB IC 22(A) 2 2 10 (2R) (2X) Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện 4 B C arctg 53010 3 Công suất tác dụng của tải P R.I 2B R.I C2 3.22 2 3.22 2 2904(W) Công suất phản kháng của tải Q X.I 2B X.IC2 4.22 2 4.22 2 3872(VAR) c. Khi ngắn mạch pha A tải không đối xứng, điện áp trên các pha tải Id 3 4j B U d 220V 3 4j C 3 4j A UAN = 0 U BN U BA U d 220(V ) U CN U CA U d 220(V ) Trị số hiệu dụng dòng điện chạy trong pha B,C 220 I B IC 44( A) 32 4 2 Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện là 4 B C arctg 53010 3 Góc lệch pha giữa I và I là 600 B 198 C N Dòng điện pha A trên đường dây được tính I A (I B I C ) Trị số hiệu dụng IA được tính I A 2I B cos30 0 76(A) Công suất tác dụng của tải P 3.44 2 3.44 2 11616(W ) Công suất phản kháng Q 4.44 2 4.44 2 15488(VAR) Ví dụ 4.9: Cho mạch như hình 4.10. R1 4, X 1 3, R2 5, R3 3, X 3 4,U d 220V . IA A A W R1 I AB X3 IB B I CA IC C W R3 R2 I BC C X1 B Hình 4.10 1. Tính các dòng điện pha, dây công suất P,Q của mạch và số chỉ mỗi watt mét trong trường hợp làm việc bình thường. 2. Tính dòng điện pha và dây, công suất của mạch khi sự cố như nhau: Đứt dây pha A từ nguồn tới. Giải: 1. Khi bình thường tải 3 pha không đối xứng 2200 0 thì U 220120 0 và Chọn: U BC AB 0 U U 220 - 120 AC CA Tổng trở các pha của tải: Z AB R 1 jX 1 4 j3 5 37 0 Z BC R 2 50 0 Z CA R 3 jX 3 3 4j 5530 Ω 0 I U AB 220120 44830 (A) ; I 44(A) AB AB Z 537 0 AB 199 I U BC 2200. 440 (A) ; I 44(A) BC BC Z BC 50 0 I U CA 220 - 120 44 67 0 (A); I 44( A) CA CA Z CA 5 - 530 IA IAB IAC 84,8980 ( A); I A 88( A) IB IBC IAB 58,2 480 A ; I B 58,2( A) IC ICA IBC 48,5 1230 ( A); I C 48,5( A) Công suất tác dụng của tải ba pha 2 2 2 P R1 I AB R2 I BC R3 I CA 232329W Công suất phản kháng của tải 3 pha: 2 2 Q X 1 I AB X 3 I CA 1936(VAR ) Chỉ số của watt mét: P1 U AB .I A cos(U AB , I A ) 220.848 cos(120 0 98 0.10) 17348(W ) P2 U CB I C cos(U CB , I C ) 220.48,5 cos(180 0 1230..25) 5860(W ) 2. Trường hợp sự cố a. Đứt dây pha A từ nguồn tới IA A A W I CA IB B R3 IC C W R1 X3 R 2 I BC I AB X1 B C IA=0 I BC U BC 220 44(A) R2 5 I CA I AB 200 U BC (R 1 R 3 ) 2 (X1 X 3 ) 2 220 50 31,11(A) Mạch điện tương tương B IB I BA I BC X1 R2 R1 X3 R3 C Dùng đồ thị véc tơ ta tìm được trị số hiệu dụng: I BA I BC IB U BC I B I C 74,9( A) Công suất tác dụng toàn mạch 2 2 2 P R1 I AB R2 I BC R3 I CA 16454,82(W ) Công suất phản kháng toàn mạch 2 2 Q X 1 I AB X 3 I CA 967,8(VAR ) I B IC P2 Q2 74,9( A) U BC 201 b. Khi đứt pha BC,dòng điện IBC=0 IA A A W IB B I CA R1 I AB R3 IC C X3 R2 W X1 I BC B C Vì dòng điện áp dây không đổi nên dòng điện ICB, IAB, IA bằng trị số ICA = 44(A); IAB = 44(A); IA = 84,8(A) Vì đứt pha BC nên trị số hiệu dụng dòng điện dây IB, IC sẽ là IB = IAB = 44(A) 2 2 Công suất phản kháng Q X 1 I AB X 3 I CA 1936(VAR ) Ví dụ 4.10: Cho mạch điện ba pha đối xứng hình 4.11 A B I I1 Zđd Z1 Ud C I2 Z2 Hình 4.11 Trong đó tải 1 nối hình sao Z1 (6 j8) .Tải 2 nối tam giác Z 2 (12 j12) và trở kháng đường dây Z đd (1 j) , Điê ̣n áp dây Ud=380 V 1.Tính dòng điện I1, I2, I. 2.Tính công suất các tải tiêu thụ. 3.Tính công suất tiêu tán trên đường dây. 202 Giải: Đây là mạch đối xứng,để tách được một pha ta biến đổi từ Y . Ta có sơ đồ tương đương I I 1 Zđd I 2 Ud Ta có: Z Y2 Z1 Z2 3 Z2 4 j4 3 1. Từ sơ đồ tương đương ta được: 0 UP 2200 0 43,91 47 0 18(A) Z .Z (6 j8)(4 j4) 1 j1 Z d 1 Y2 6 j8 4 j4 Z1 Z Y2 (4 j4) I I. Z Y2 43,91 47 018. 15,58 52 0 37(A) 1 Z Y 2 Z1 10 j12 I I I. 2 Z1 (6 j8) 43,91 47 018. 28,1144 0 24(A) Z Y2 Z1 10 j12 2. Công suất các tải tiêu thụ P 3.R1 .I 12 3R2 I 22 3.(6.15,85 2 4.28,112 ) 14000(W ) Q 3. X 1 .I 12 3 X 1 I 22 3.(8.15,85 2 4.28,112 ) 15507(VAR ) 3. Công suất tiêu tán trên đường dây ΔP 3R đd I 2 3.1.43,912 5748(W) 203 B. BÀI TẬP CHƯƠNG 4 Bài 4.1: Tải ba pha đối xứng Z = 6-8jΩ nối hình tam giác như hình 4.1. Biết chỉ số của amper kế A1 là 34,6A.Tính chỉ số của amper kế A2, tính điện áp dây của nguồn và công suất P, Q toàn mạch. A A1 Z B Z C A2 Z Hình 4.1 Bài 4.2: Hai tải nối hình sao đối xứng như hiǹ h 4.2, tổng trở mỗi pha là Z = 12 – j16Ω. Xác định số chỉ của các đồng hồ đo, khi biết điện áp dây nguồn Ud= 380 V. Tính công suất P,Q của mạch. A Z A1 A2 Z B 380V Z C Z Z Z V Hình 4.2 Bài 4.3: Một mạch điện ba pha đối xứng, trở kháng đường dây là Z đd = R + jX L = 4 + j2Ω. Tải nối tam giác, trở kháng pha tải Z t = -jX C = -j15Ω. Điện áp dây nguồn U d = 220V. Tính dòng điện dây, dòng điện pha, công suất tổn hao trên đường dây, công suất phản kháng Q C của tải, và công suất toàn mạch P,Q. 204 R jXL R jXL R jXL A Ud B -jXC -jXC C -jXC Hình 4.3 Bài 4.4: Mạch ba pha tải đối xứng nối tam giác như hiǹ h 4.4, ở tình trạng bình thường Amper kế chỉ I1 = 17,32A. Xác định số chỉ của vôn kế ở tình trạng bình thường. Khi đường dây pha C bị đứt xác định số chỉ của vôn kế và amper kế trong trường hợp này. A A1 23Ω B 23Ω V 23Ω C Hình 4 4. Bài 4.5: Cho mạch điện ba pha như hiǹ h 4.5 tải đối xứng nối sao, có trở kháng pha Z=60+80jΩ, Ud=380V. Tính số chỉ của vôn kế . A B C R jXL R jXL jXL R V Hình 4.5 205 Bài 4.6: Máy phát điện 3 pha cung cấp điện cho hai tải đối xứng như hiǹ h 4.6, tải thứ nhất nối tam giác có trở kháng pha là Z1 = 2 + j3Ω, tải thứ hai nối sao có trở kháng pha. Z2 = 3 + j2Ω. Biết Ud = 380V. Tính dòng điện dây và công suất toàn mạch. Id Z1 A B C Z2 Hình 4.6 Bài 4.7: Tải ba pha đối xứng nối sao như hình 4.7 có RA= RB= RC = R= 5Ω, nối với nguồn ba pha đối xứng có Ud = 220V. Xác định dòng điện các pha và công suất tải tiêu thụ trong các trường hợp: a. Làm việc bình thường. b. Ngắn mạch pha A. c. Đứt dây pha A. R a b Ud R R c Hình 4.7 Bài 4.8: Cho nguồn ba pha đối xứng có Ud = 200V cung cấp điện cho hai tải song song. Tải 1: nối sao có trở kháng pha Z1 = 6+8j Ω Tải 2: nối tam giác có cos 0,8 (sớm), S = 24 kVA. Tính dòng điện trên đường dây. 206 Bài 4.9: Một nguồn áp ba pha đối xứng cung cấp điện cho hai tải song song. Tải 1 đấu hình sao đối xứng với tổng trở pha: Z1= 8-8j Ω, Tải 2 đấu hình tam giác đối tổng trở pha: Z2 = 24+24j Ω. Điện áp dây của nguồn là 240V. Bỏ qua tổng trở đường dây. Tính dòng điện trên đường dây. Bài 4.10: Cho mạch điện như hình 8. Cho U d 22000 . Tìm Ia, Ib, Ic. Ia A Ib IAB 4Ω B -j3 4Ω Ic ICA IBC C j4 3Ω Hình 4.8 Bài 4.11: Cho mạch điện như hình 4.9. Cho U p 1000 0 V, Zp =3-4j . Tính dòng dây , dòng pha và công suất P , Q của tải . U an a A ZP n U bn b B ZP ZP U cn c C Hình 4.9 207 Bài 4.12: Cho mạch điện như hình 4.10. Tính IaA, IbB, IcC. a A 10000 V j10 b n B 100 120 (V) -j10 0 20 c 1001200 (V) C Hình 4.10 Bài 4.13: Cho mạch điện như hình 4.11. Tính IaA, IbB, IcC. 1200 0 V 1 A 9-j12 1 n B 120 120 (V ) 9-j12 0 9-j12 1 C 120120 0 (V ) Hình 4.11 Bài 4.14: Cho mạch điện như hình 4.12, biế t U d 120V, Zđd 1 j 0.2Ω. Z P 18 j12Ω . Tính dòng điện dây. U an n U bn a Zđd b Zđd A B U cn ZP ZP c Zđd C Hình 4.12 208 ZP Bài 4.15: Cho mạch điện như hình 4.13. Cho U d 208V, Z1 10 j6Ω , Z 2 24 j9Ω , đường dây có Z đd 1 j0,5Ω mỗi pha. Tính các dòng điê ̣n dây . U an a A Z2 U bn B b U cn Z2 Z2 C c Z1 Z1 Z1 Hình 4.13 Bài 4.16: Cho mạch điện như hình 4.14. Cho Ud= 200 V, Tính các dòng điện trên mạch. A B C N IA 2 IB j2Ω IC j2Ω IN 2 Hình 4.14 Bài 4.17: Cho mạch ba pha đố i xứng như hình 4.15, có Ud = 380V, Z = 60 + j60 (Ω). Xác định giá trị IA, IA1, IA2, Iab. 209 IA j23 IA2 A Iab j23 Z B Z j23 C Z IA1 -j40 - j40 Hình 4.15 Bài 4.18: Một động cơ ba pha có ba cuộn dây đấu hình sao, làm việc ở áp dây 380V, có hệ số công suất cosφ = 0,8 và công suất tác dụng 50kW. Xác định trở kháng tương đương Z của mỗi cuộn dây, giả thiết: Z = r +jx L. Bài 4.19: Cho nguồ n ba pha đố i xứng cung cấ p cho ba tải ba pha đố i xứng: Tải 1: Động cơ không đồ ng bô ̣ ba pha , P =15kW, hiê ̣u suấ t η =0,8, cosφ = 0,76. Tải 2: Bô ̣ tu ̣ điê ̣n có Q2 = -9,167kVar. Tải 3: Chưa biế t thông số . Nế u điê ̣n áp dây của nguồ n là 380V, dòng dây của tải tổng hợp là 51,5A, hê ̣ số công suấ tcủa tải tổng hợp là0,9 (trễ). Tính P,Q,S của tải thứ ba. Bài 4.20: Một mạch điện ba pha như hình 4.16. Tính dòng dây và công suấ t toàn ma ̣ch P,Q. A . U AB 480600 V Z B 1450 0 . B U AC 480180 V 0 . U BC 480 600 V C Hình 4.16 210 Z A 16 300 ZC 12 400 Bài 4.21: Một mạch điện ba pha đối xứng như hình 4.17, trở kháng đường dây là Zđd = 2+ j3Ω. Tải nối hiǹ h sao, trở kháng pha tải Z =10- 9jΩ. Biế t điện áp pha của tải là 100V. Tính dòng điện dây, dòng điện pha, công suất tổn hao trên đường dây, công suất toàn mạch P, Q và điê ̣n áp dây của nguồ n. 2 j3Ω A 100V U AB 10 - j9Ω 2 j3Ω 10 - j9Ω B - j9Ω 2 C 10 j3Ω Hình 4.17 Bài 4.22: Một mạch điện ba pha như hình 4.18. tính dòng dây và công suấ t toàn ma ̣ch P,Q. a 5 j8Ω A . U ac 208400 V . U ab 208160 V c 5 j8Ω C 15 300 13250 0 10450 . U bc 208 800 V b 5 j8Ω B Hình 4.18 Bài 4.23: Một mạch điện ba pha như hiǹ h 4.19. Biế t 0 Z p 16 30 tính dòng dây và công suấ t toàn ma ̣ch P,Q. 211 A . U AB 480600 V . Zp B U AC 4801800 V Zp . Zp U BC 480 600 V C Hình 4.19 Bài 4.24: Một mạch điện ba pha như hiǹ h 4.20. Biế t Zp=10450 , tính dòng dây và công suất toàn mạch P,Q. a 5 j8Ω A . U ac 208400 V . U ab 2081600 V Zp c 5 j8Ω Zp C Zp . U bc 208 800 V b 5 j8Ω B Hình 4.20 Bài 4.25: Một mạch điện ba pha như hình4.15, trở kháng đường dây là Zđd = 2+ j3Ω. Tải nối tam giác, trở kháng pha tải Z =9+ 12jΩ. Biế t điện áp pha của tải là 100V. Tính dòng điện dây, dòng điện pha, công suất tổn hao trên đường dây, công suất toàn mạch P, Q và điê ̣n áp dây của nguồ.n Rđd A Ud B Rđd Rđd jXđd jXđd jXđd C Hình 4.21 212 Z Z Z Bài 4.26: Cho nguồ n ba pha đố i xứng có U d=380V, f=50Hz. Cung cấ p cho hai tải ba pha đố i xứng: Tải 1: Động cơ không đồng bộ ba pha , có P =10kW, hiê ̣u suấ t η =0,85, cosφ = 0,83. Tải 2: 10 Động cơ không đồng bộ ba pha có P =1,5kW, hiê ̣u suấ t η =0,8,cosφ = 0,76. Hỏi cần có công suất phản kháng của bộ tụ điện là bao nhiêu để hệ số công suấ t tổ ng hơ ̣p của hê ̣ thố ng là cosφ = 0,9 (trễ) và trị số điện dung mỗi pha của tu ̣ điê ̣n tương ứng khi tu ̣ điê ̣n đấ u trong hai trường hơ ̣p sao và tam giác. Bài 4.27: Một mạch điện ba pha như hình 4.21, tính dòng dây và công suấ t toàn ma ̣ch P,Q. a 2Ω j5Ω 208100 V 2Ω 208130 V 0 B 208 1100 V 2Ω 50Ω j5Ω b c A j5Ω - j40Ω j30Ω C Hình 4.21 Bài 4.28: Nguồ n ba pha đố i xứng thứ tự ngươ ̣c mắ c hình sao có . U an 120 30 0 V . Tính dòng điện dây của tải tam giác có Z AB 30 40 0 ; Z BC 4030 0 ; Z CA 3560 0 , mỗi đường dây có Zđd= 4+7j Bài 4.29: Một mạch điện ba pha như hiǹ h 4.22, tính dòng dây và công suấ t toàn ma ̣ch P, Q. 213 a A 10Ω 220 30 V 0 j10Ω 220900 V B b 10Ω 220 1500 V 10Ω - j10Ω c C Hình 4.22 Bài 4.30: Một mạch điện ba pha như hiǹ h 4.23, tính dòng trên dây trung tính. 2Ω 22000 V 25 - j10Ω 2Ω 220 1200 V 10 j5Ω 2201200 V 2Ω Hình 4.23 214 20Ω Chương V MẠNG HAI CỬA Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Trình bày được các thông số Z, Y, H,G, A,B, cách tính các thông số, mạng hai cửa đối xứng, các thông số làm việc khi cửa 1 nối với nguồn cửa 2 nối với tải. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ 5.1. Khái niệm Mạng hai cửa là một thiết bị điện có một cửa ngõ để nhận năng lượng hay tín hiệu còn cửa kia để trao đổi năng lượng hay tín hiệu với các bộ phận khác. I2 I1 U1 U2 Đầu vào Đầu ra Hình 5.1 5.2. Các hệ phương trình trạng thái: Z, Y, H, A 5.2.1. Hệ phương trình trạng thái dạng Z U1 = Z11I1 + Z12I2 U2 = Z21I1 + Z22I2 Dạng ma trận U1 U = 2 Z11 Z12 I1 Z Z I 21 22 2 Các thông số Z của mạng hai cửa Z11 , Z12 , Z21 , Z22 không phụ thuộc dòng áp mà chỉ phụ thuộc vào kết cấu và các thông số ở bên trong mạng hai cửa, chúng là các thông số đặc trưng. Xác định các thông số Z. 215 Z11 = U1 I1 () (trở kháng vào cửa 1 khi hở mạch cửa 2) I2 0 () (trở kháng tương hỗ cửa 2 đối với cửa 1 khi hở mạch cửa 2) U Z21 = 2 I1 I 2 0 Z12 = () (trở kháng tương hỗ cửa 1 đối với cửa 2 khi hở mạch cửa 1) U1 I 2 I1 0 () (trở kháng vào cửa 2 khi hở mạch cửa 1) Z22 = U 2 I 2 I1 0 5.2.2. Phương pháp xác định các thông số Z Cách 1: Dựa vào mạch điện cụ thể tìm cách viết mối quan hệ theo các biến (U1, U2) theo (I1, I2) sao cho giống dạng hệ phương trình trạng thái. Các hệ số đứng trước I1, I2 sẽ chính là các thông số Z cần tìm. Cách 2: Tính các thông số Z theo công thức ngắn mạch hoặc hở mạch. Ví dụ 5.1: Cho mạng hai cửa hình 5.2 tính các thông số Z I1 U1 2Ω 2Ω I1 4Ω I2 I2 U2 Hình 5.2 Giải: Hệ phương trình trạng thái dạng Z U1 = Z11I1 + Z12I2 U2 = Z12I1 + Z22I2 Cách 1 : Áp dụng phương pháp dòng mắt lưới cho hai lưới I1 và I2 U1 = 6I1 + 4I2 U2 = 4I1 + 6I2 So sánh với hệ phương trình trạng thái ta có: Z11 = Z22= 6Ω và Z11 = Z22 = 4Ω 216 Cách 2 : Z11 = U1 = 6Ω (vì U1 = I1(2+4)) I1 I 2 0 U2 = I1 .4 U2 4 Z21 I1 U1 = I2 .4 U1 U 4 Z12 ; Z22 = 2 6 I2 I2 ( vì U2 = 6 I2) Nhận xét: Mạng hai cửa đối xứng Ví dụ 5.2: Cho mạng hai cửa hình 5.3. Tính các thông số Z I1 R1 U1 I2 R3 U3 gU3 R2 U2 Hình 5.3 Giải: Áp dụng định luật Kirchhoff 2 ta có : U1 = (R1 +R2 )I1 Áp dụng định luật Kirchhoff 1 ta có : I 2 g.U 3 U2 U gR 3I1 2 U 2 gR 3R 2 I1 R 2 I 2 R2 R2 Phương trình thông số Z: U1 R1 R 3 I1 U2 gR 3R 2I1 R 2I2 Vâ ̣y các thông số Z :Z là11 = R1 + R3 ; Z12 = 0; Z21 = - gR3R2 ; Z 22 = R2 5.2.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Y I1 = Y11 U1 + Y12 U2 I2 = Y21 U1 + Y22 U2 217 Dạng ma trận I1 I = 2 Y11 Y12 U1 Y Y U 21 22 2 Y11 , Y12 , Y21 , Y22 : thông số Y của mạng 2 cửa. Đơn vị mho Y11 = I1 (dẫn nạp vào cửa 1 khi ngắn mạch cửa 2) U1 U 2 0 Y12 = I2 (dẫn nạp vào cửa 1 khi ngắn mạch cửa 2) U1 U 2 0 Y22 = I2 (dẫn nạp vào cửa 2 khi ngắn mạch cửa 1) U 2 U1 0 Y21 = I1 (dẫn nạp vào cửa 2 khi ngắn mạch cửa 1) U 2 U1 0 Ví dụ 5.3 Cho mạng hai cửa như hình 5.4. Tính các thông số Y I1 2Ω U1 2Ω 4Ω I2 U2 Hình 5.4 Giải: Ta có: Y11 = Y21 = U1 U 3 I1 1) = (vì I1 = 4 10 U 1 U 2 0 10 2 3 3 I2 1 = U1 U 2 0 5 (vì I 2 I1 218 4 4 3.U1 4 1 I1 . U1 ) 24 6 10 6 5 Y21 = 1 I1 = U 2 U1 0 5 (vì I1 = -I2 Y22 = 4 4 I 2 , mà U2 = I2 24 6 I2 3 = (vì U2 = I2 U 2 U 1 0 10 4 10 2 I2 ) 3 3 4 10 2 I2 ) 3 3 Ví dụ 5.4 Cho mạng hai cửa hình 5.5. Tính các thông số Y 4 I1 U1 I2 4 4 U2 Hình 5.5 Giải: Hệ phương trình trạng thái I1 = Y11 U1 + Y12 U2 I2 = Y21 U1 + Y22 U2 I1 U1 U1 4 4 I2 U2 4 U2 Áp dụng phương pháp thế nút ta có phương trình : 1 1 1 U 1 ( ) U 2 I1 4 4 4 1 1 1 U 2 ( ) U1 I 2 4 4 4 219 So sánh với hệ phương trình trạng thái ta có: Y11 =Y22 =1/2 mho; Y12 =Y21 = -1/4 mho 5.2.4. Hệ phương trình trạng thái dạng H U1 H11I1 H12 U 2 I 2 H 21I1 H 22 U 2 Dạng ma trận U1 I = 2 H11 H12 I1 H H U 22 2 21 Xác định thông số H H11 = U1 ( ) I1 U 2 0 Trở kháng vào cửa 1 khi ngắn mạch cửa 2 H21 = I2 I1 U 2 0 Hệ số khuếch đại dòng khi ngắn mạch cửa 2 H22 = I2 (S) U 2 I1 0 Dẫn nạp vào cửa 2 khi hở mạch cửa 1 H12 = U1 U 2 I1 0 Hệ số khuếch đại áp khi hở mạch cửa 1 Ví dụ 5.5: Cho mạng hai cửa như hình 5.6. Xác định thông số H I1 2Ω U1 2Ω I2 U2 4Ω Hình 5.6 Giải: H11 = 220 U1 10 = I1 U 2 0 3 4 10 2 I1 ) 3 3 (vì U1 = I1 4 ) 24 H21 = I2 2 = I1 U 2 0 3 (vì I2 = – I1 H12 = U1 2 = U 2 I1 0 3 (vì U1 = I2 .4 ; U2 = I2 (2+4)) H22 = 1 I2 = U 2 I1 0 6 ( vì I2 = U2 ) 24 5.2.5. Hệ phương trình trạng thái dạng A U1 A11U 2 A12I 2 I1 A 21U 2 A 22I 2 Dạng ma trận U1 I = 1 A11 = U1 U2 I2 0 A12 = A21 = A11 A12 U 2 A A I 22 2 21 U1 I2 U2 0 I1 U2 I2 0 A22 = I1 I2 U2 0 221 Ví dụ 5.6: Cho mạng hai cửa như hình 5.7. Tìm thông số A. I1 2Ω I2 U1 4Ω -I2 U2 Hình 5.7 Giải: Áp dụng định lý phân áp U2 = U1 4 2 U1 6 3 A11 = A12 = A21 = 3 U1 = U2 I2 0 2 U1 =–2 I2 U2 0 (I1 = – I2 = U1 ) 2 I1 U 2 I2 0 A22 = I1 =–1 I2 U2 0 5.3. Phân loại mạng hai cửa 5.3.1. Mạng hai cửa tương hỗ Điều kiện để tương hỗ: Z12 = Z21 Điều kiện: không có nguồn phụ thuộc (mạch tương hỗ là cho phép dòng điện truyền từ hai đầu giống nhau) 5.3.2. Mạng hai cửa đối xứng Khi thay đổi chiều truyền đạt trên hai cửa thì các tính chất, thông số không thay đổi Z12 Z21 Z11 Z22 Điều kiện để đối xứng: 222 Y12 Y21 Y11 Y22 Sơ đồ mạch tương đương mạng hai cửa đối xứng khi tính thông số Z I1 Z1 U1 Z2 I2 U2 Z3 Hình 5.8 Z3 = Z12 = Z12. Z1 = Z11 – Z12 = Z11 – Z3. Z2 = Z22 – Z3. Sơ đồ mạch tương đương mạng hai cửa đối xứng khi tính thông số Y Y1 I1 I2 Y3 Y2 U1 U2 Hình 5.9 Y2 = Y11 + Y12 Y1 =- Y12 Y3 = Y22 +Y12 5.4. Các thông số làm việc 5.4.1. Trở kháng vào sơ cấp ZV1 I1 ZV1 U1 I2 U2 Tải Hình 5.10 Giả sử ở cửa 2 ta mắc trở kháng Z2 Suy ra : U2 = – I2.Z2 Trở kháng vào cửa 1 223 ZV1 = U1 I1 Phương trình trạng thái thông số A U1 = A11 U2 – A12 I2 I1 = A21 U2 – A22 I2 ZV1= U1 A11U 2 A12I 2 A11I 2 Z 2 A12I 2 A Z A12 11 2 I1 A11U 2 A 22I 2 A 21I 2 Z 2 A 22I 2 A 21Z 2 A 22 5.4.2. Trở kháng vào thứ cấp ZV2 I1 Tải I2 U1 U2 Z V2 Z1 U2 I2 Hình 5.11 U1 = – Z1.I1 Trở kháng vào cửa 2: ZV2 = U2 I2 Phương trình trạng thái thông số A : U1 = A11 U2 – A12 I2 I1 = A21 U2 – A22 I2 A11 A12 A= A 21 A 22 U1 A12 I A A 22U1 A12I1 22 1 U2 = ΔA ΔA A1 1 U1 A I 2 1 1 A11I1 A 21U1 I2 = ΔA ΔA 224 Z V2 U 2 A 22 U1 A12I1 A 22Z1 A12 I2 A 21U1 A11I1 A 21Z1 A11 5.4.3. Trở kháng vào ngắn mạch đầu ra Z1ng Hình 5.12 Ngắn mạch đầu ra: U2 = 0 U1 = A11 U2 – A12 I2 I1 = A21 U2 – A22 I2 Ngắn mạch đầu ra: U2 = 0 Z1ng = U1 A 12 I1 A 22 5.4.4. Trở kháng vào hở mạch đầu ra Z1h I1 Z1h I2 U1 Hình 5.13 Hở mạch đầu ra I2 = 0 Z1h = U1 A 12 I1 A 22 Ví dụ 5.7: Cho mạng hai cửa hình 5.14. Tìm Z1ng , Z1h. 2Ω U1 2Ω 2Ω U2 Hình 5.14 225 A11 = 2 (A11 = A21 = U1 U1 2 ) = 2 ( vì U2 = U2 I2 0 4 I1 1 = U2 I2 0 2 A12 = U1 =6 I2 U2 0 A22 = I1 =2 I2 U2 0 Z1ng = Z1h = U1 A12 6 3( ) I1 A 22 2 U1 A12 2 4( ) I1 A 22 1 2 5.4.5. Trở kháng sóng của mạch hai cửa ( ZC ) Z V1 U1 Z2 = ZC2 Hình 5.15 Z1V A11Z 2 A12 A 21Z 2 A 22 Nếu chọn Z2 = ZC2 => ZV1 = ZC1 ZC : Gọi là trở kháng sóng Nếu mạng hai cửa đối xứng thì: A11 = A22; Zc = 226 A12 A 21 5.4.6. Hệ số truyền đạt sóng I1 I2 U1 U2 Hình 5.16 U 1 Là hàm truyền đạt áp của mạng hai cửa. U2 U 1 U 2 A11A 22 Đặt: U 1 e g , g = a + jb U2 A12A 21 chg shg a: là hệ số suy giảm. b: là hệ số dịch pha chg A11A22 ; shg A12A21 Ý nghĩa U1 ea U2 Giá trị hiệu dụng nếu a = 0 suy ra U1 = U2 : Tín hiệu không bị suy giảm a > 0 suy ra U1 > U2 : Tín hiệu khi đi qua mạch bị suy giảm. b: góc lệch pha giữa U1 và U2 5.5. Lọc điện Mạng hai cửa và lý thuyết mạng hai cửa được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực điện tử và viễn thông. Một trong những ví dụ về ứng dụng của nó là mạch lọc. Mạch lọc là các mạng hai cửa đặc biệt có tính lựa chọn tần số, nó cho truyền qua một cách dễ dàng các tín hiệu dòng áp thuộc dải tần số nào đó gọi là dải thông và làm tắt (suy giảm) các tín hiệu thuộc dải tần số khác gọi là dải chắn. Một mạch lọc lý tưởng có hệ số suy giảm a = 0 trong dải thông, còn trong dải chắn hệ số suy giảm a = . Ví dụ 5.8: Tìm thông số Z của mạng hình T hình 5.17 227 I1 Z1 Z2 U1 I2 U2 Z3 Hình 5.17 Biết Z1 300 Ω , Z 2 4900 Ω, Z3 3 900 Ω Giải: Khi I2 = 0 nên U1 = I1.(Z1 + Z2 ) Z11 I1 .(30 0 3 90 0 ) 3 j3 3 3450 I1 I 2 .3 90 I 3 900. 1 3 900 I2 I1 0 Z12 Z21 Khi I1 = 0 nên U2 = I2.(Z2 + Z3) Z22 I 2 (Z2 Z3 ) 4900 3 900 4j 3j j 1900 I2 Ví dụ 5.9: Cho mạng hai cửa như hình 5.18. Tìm các thông số Z I1 6,75Ω I2 Ia U1 4,5Ω 9Ω Hình 5.18 Giải: Hở mạch cửa 1 ( I1 = 0) Z 22 228 U 2 Z td I 2 (6,75 4,5)9 5Ω I2 I2 6,75 4,5 9 U2 Ia I2 . Ta có: 9 9 6,75 4,5 Mà: I a .4,5 U1 9 I .4,5 U1 6,75 4,5 9 2 Z12 2Ω I2 I2 Hở mạch cửa 2 (I2 = 0) Z11 U1 Z td .I1 (9 6,75).4,5 3,5Ω I1 I1 4,5 6,75 9 U 2 I b .9 mà I b Ta có: I1 .4,5 9 4,5 6,75 (4,5).9.I1 U 40,5 9 4,5 6,75 Z 21 2 2Ω . I1 I1 9 4,5 6,75 Ví dụ 5.10: Xác định các thông số Z, A của mạng hai cửa hình 5.19 0,05U X I3 I1 I2 100Ω U1 I1 50Ω 50Ω UX I2 U2 IX Hình 5.19 Nếu mắc ở cửa 2 một điện trở 5Ω, và đặt vào nguồn áp U1 = 10V. Tìm dòng điện qua điện trở 5Ω đó . Giải: Dùng phương pháp dòng mắt lưới, viết phương trình dòng mắt lưới như hình vẽ: 229 (100 + 50)I1 + 50I2 + 100I3 = U1 (1) 50I1 + (50 + 50)I2 – 50I3 = U2 (2) Trong đó : (3) I3 = 0,05 UX Ta có : UX = 50IX = 50(I1 + I2) (3) => I3 = 2,5(I1 + I2) (4) U1 400I1 300I 2 (5) U 2 75I1 25I 2 (6) Vậy : Z11 = 400Ω , Z12 = 300Ω , Z21 = – 75Ω , Z22 = – 25Ω 16 500 U U I2 1 2 3 3 1 1 I1 U 2 I 2 75 3 (7) (8) Vậy : A11 16 500 1 1 , A12 , A 21 S, A 22 3 3 75 3 Khi mắc ở cửa 2 điện trở 5Ω thì U2 = – 5I2. Từ (7) suy ra : U1 580 3U 3 I2 I2 1 A 3 580 58 Ví dụ 5.11: Cho những thông số của mạng hai cửa sau I1 3mA I1 1A I 2 0,6mA . I 2 12mA U1 24V U2 0 U 2 40V Xác định thông số Y của mạch Giải: Ta có các thông số của mạng hai cửa Y11 230 I1 0,003 125( S ) U1 U 2 0 24 U1 0 Y12 I1 0,001 25( S ) U 2 U1 0 40 0,0006 I2 25( S ) 24 U1 U 2 0 Y21 Y22 I2 U 2 U1 0 0,012 300( S ) 40 Ví dụ 5.12: Xác định các thông số A của mạng hai cửa hình 5.12 biế t Z1 = 4 , Z2 = 8 I1 I2 Z1 U 2 Z2 Z2 U 1 Z1 Hình 5.12 Giải: Hở ma ̣ch cửa 2 ( I 2 0 ) I 1 I 3 U 1 Z2 I3 Z2 Z1 I 0 2 U 2 Z1 U1 I 1 ( do I2 = 0) 48 2 231 U 2 8.I 3 4.I 3 A11 A 21 (8 4)U1 84 U1 4 8 3 U2 8 4 I1 I U 2 (4 8) 1 1 0,5 S U 2 U1 U 2 (4 8) (8 4) Ngắ n ma ̣ch cửa 2 ( U 2 0 ) I 1 U 1 I Z 1 3 Z2 I2 I 4 Z2 Z1 Do tính đố i xứng điê ̣n áp trên mỗi trở kháng là I3 I 4 U1 do đó 2 U1 1 U1 U 1 U ; I4 1 . 1 . 2 4 8 2 8 16 I 2 I 4 I3 A12 A 22 U1 1 1 (4 8).U1 U ( ) 1 2 8 4 2.4.8 16 U1 2.4.8 16 I2 8 4 I1 I 3 I 4 232 I 3 (4 8)U1 3 U1 2.4.8 16 I1 I U 4 8 2 48 1 1 . 3 I 2 U1 I 2 2 4 8 8 4 B. BÀI TẬP CHƯƠNG 5 Bài 5.1: Cho mạng hai cửa như hình 5.1 Có các thông số Z11 =Z22 = 10 Z12 =Z21 = 2 ; cho U1 = 24 V a/ Tìm U2 khi hở mạch đầu ra và khi có tải R =2 ở đầu ra. b/ Tìm I1 và I2 khi ngắn mạch đầu ra. I1 I2 U1 U2 Hình 5.1 Bài 5.2: Cho mạng hai cửa như hình 5.2. Xác định các thông số Z. 4 4 4 4 4 Hình5. 2 Bài 5.3: Cho mạng hai cửa như hình 5.3. Xác định các thông số Z. 4 4 4 4 Hình 5.3 233 Bài 5.4: Cho mạng hai cửa như hình 5.4. Xác định các thông số Z và Y. 4 4 4 4 4 Hình 5.4 Bài 5.5: Xác định các thông số dạng Y của mạng hai cửa hình 5.5. . 150Ω 0,15 U X 220Ω 330Ω 1 2 . UX 100Ω 1' 2' Hình 5.5 Bài 5.6: Cho mạng hai cửa hình 5.6 a.Xác định ma trận Z. b.Tính trở kháng vào cửa 1 khi mắc vào cửa 22’ một điện trở R. 1 R1 R2 UX 2 μU X R R3 1' 2' Hình 5.6 Bài 5.7: Cho mạng hai cửa hình 5. 7 1. Tính ma trận Z, khi =20 rad/s 234 2. Nếu mắc tải R = 1 vào 22’ và mắc vào 11’ nguồn u1= 60cos20t (V). Tính Zv nhìn từ cửa 11’, tính công suất tiêu thụ trên tải. 1 4Ω 0,1H 0,4H 2 0,2H 1’ 2’ Hình 5.7 Bài 5.8: Cho mạng hai cửa hình 5. 8. 1. Tính thông số Z. + + + 2. Gắn vào 11’ u(t) = 5cos2t, và 22’ R =5. Tính công suất tiêu thụ trên R và trở kháng vào Z1. 1 2 _ + 5 5 3U U U 1 2 _ 5 Z1_ _ 1' 2' Hình 5.8 Bài 5.9: Cho mạng hai cửa hình 5.9. 1. Tính thông số Z. . 2. Gắn vào 11’ : U 100 0 (V) , và 22’: R =1. Tính công suất tiêu thụ trên R và trở kháng vào Z1 1 2 2Ω -j2Ω j2Ω 3Ω 1' -j5Ω 2' Hình 5.9 Bài 5.10: Cho mạng hai cửa hình 5.10, tính thông số Y. 6 I0 3 2 2I0 Hình 5.10 235 Bài 5.11: Cho mạng hai cửa hình 5.11, tính ZTH, VTH . 40 60V H11 = 1k H12 = -2 H21 = 10 H22 = 200µS Hình 5.11 Bài 5.12: Cho mạng hai cửa hình 5.12, tính Zin. Zin H11 = 2k H12 = 10-4 H21 = 100 H22 = 10-5S 50 Hình 5.12 Bài 5.13: Cho mạng hai cửa hình 5.13, tính thông số G. 1H 1F 1 Hình 5.13 Bài 5.14: Cho mạng hai cửa hình 5.14, tính thông số G. 1H 1H 1 Hình 5.14 236 1 Bài 5.15: Cho mạng hai cửa hình 5.15, tính thông số A. I1 I2 10 3I1 20 Hình 5.15 Bài 5.16: Cho mạng hai cửa hình 5.16, tính thông số Z. 8 6 Hình 5.16 Bài 5.17: Cho mạng hai cửa hình 5.17, tính I1 I 2 . I 1 I 2 Z11=40 Z12 = j20 Z21 = j30 Z22 = 50 . U1 10000 10 Hình 5.17 Bài 5.18: Cho mạng hai cửa hình 5.18, tính I1 I 2 . I 1 2 . 230 0 U1 I 2 Z11=6 Z12 = -j4 Z21 = -j4 Z22 = 8 . U2 Hình 5.18 237 Bài 5.19: Cho mạng hai cửa hình 5.19, tính các thông số Y. 2 6 4 Hình 5.19 Bài 5.20: Cho mạng hai cửa hình 5.20, tính các thông số Y. 2I 8 4 I 2 Hình5. 20 Bài 5.21: Cho mạng hai cửa hình 5.21, tính RL. 10 A11= 4 A12 = 20 A21 = 0.1S A22 = 2 50V RL Hình 5.21 Bài 5.22: Cho mạng hai cửa hình 5.22, tính I1 I 2 I 1 2 14 0 0 I 2 A11= 5 A12 = 10 A21 = 0.4S A22 = 1 Hình 5.22 238 . U2 10 Bài 5.23: Cho mạng hai cửa hình 5.23, tính các thông số Y. i1 R3 u1 i2 u2 R2 R1 Hình 5.23 Bài 5.24: Cho mạng hai cửa hình 5.24, tính tỉ số u2/us. i1 5 uS i2 A11= 5 A12 = 10 A21 = 0.4S A22 = 1 u1 u2 20 10 Hình 5.24 Bài 5.25: Cho mạng hai cửa hình 5.25, tính các thông số Z và A. 4 8 1 6 2 Hình 5.25 239 Bài 5.26: Cho mạng hai cửa hình 5.26, tính các thông số Z và A. 30 40 50 20 60 20 Hình 5.26 Bài 5.27: Cho mạng hai cửa hình 5.27, tính các thông số H. 5 6 4ix ix 10 10 Hình 5.27 Bài 5.28: Cho mạng hai cửa hình 5.28, tính các thông số H. 2ux 3 8 4 6 4 Hình 5.28 240 ux Bài 5.29: Cho mạng hai cửa hình 5.29, tính các thông số Z. 2µH 8k ux 4nF 2k ux 20 Hình 5.29 Bài 5.30: Cho mạng hai cửa hình 5.30, tính các thông số Z. 4 8 ix 0,2H 10mF 10ix Hình 5.30 Bài 5.31: Cho mạng hai cửa như hình 5.31. a/ Tính thông số Y b/ Nếu nối vào 11’ nguồn U1= 24 V và 22’ Rtải = 50. Tính công suất nguồn. 15 1 10 1 2 40 1' 2' Hình 5.31 241 Bài 5.32: Cho mạng hai cửa hình 5.32, tính các thông số Z. j1 j1 1 j1 1 Hình 5.32 Bài 5.33: Cho mạng hai cửa hình 5.33, tính P100 . 40 Z11= 50 Z12 = 10 Z21 = 30 Z22 = 20 12000 100 Hình 5.33 Bài 5.34: Cho mạng hai cửa hình 5.34, tính các thông số Z . 4 1 ux 2 1 2ux Hình 5.34 Bài 5.35: Cho mạng hai cửa hình 5.35, tính các thông số Y. 6 3 6 3 Hình 5.3 242 Bài 5.36: Cho mạng hai cửa hình 5.36, tính các thông số Y. I1 4 I2 20I1 0.1u2 u1 10 u2 Hình 5.36 Bài 5.37: Cho mạng hai cửa hình 5.37, tính u1 và u2 . 3 u1 10A 3 3 u2 1 10A Hình 5.37 Bài 5.38: Cho mạng hai cửa như hình 5.38. a/ Tính các thông số Z. b/ Nếu nối vào 11’ nguồn U1= 80 V và 22’ Rtải = 8. Tính công suất trên Rtải và trên điện trở 5. 30Ω 1 5Ω 90Ω 2 26Ω 1' 2' Hình 5.38 243 Bài 5.39: Cho mạng hai cửa như hình 5.39. a. Tính các thông số Z. b. Nếu mắc tải R = 3 vào 22’ và mắc vào 11’ nguồn U1= 60 (V). Nghiê ̣m la ̣i sự cân bằ ng công suấ t . 6i1 2 1 3 2 i1 24 1' 2' Hình 5.39 Bài 5.40: Cho mạng hai cửa như hình 5.40. a. Tính các thông số Z. b. Nếu mắc tải R = 15 vào 22’ và mắc vào 11’ nguồn 12000 V . Tính Ptải . 1 j10Ω 20 2 j5Ω j20Ω 2' 1' Hình 5.40 244 Chương VI PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN THỜI GIAN (QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ) ể ố v ớ ấ , s ố . ổ L l e v dạ s ủ é ế ồ d d ổ Laplace, ế ổ ữ d ớ dạ ử L l e. ử L l e. ể v ế . 6.1. Khái niệm về quá trình quá độ Quá trình quá độ thường được mô tả bằng một hệ thống phương trình vi tích phân trong thời gian t Ví dụ 6.1: Quá trình quá độ được mô tả bằng một hệ phương trình vi phân cấp I như sau: dx1 f1 (x1 ,....x n , t) dt ............................... dx n f n (x1 ,....x n , t) dt Trong đó: x1,x2,…xn là những đáp ứng (dòng, áp, công suất) f1,f2,…fn là những kích thích (nguồn dòng, nguồn áp) t: biến thời gian. Với mạch điện phương trình vi phân chính là hai định luật Kirchhoff 1,2 i k (t) jk (t) di k (t) 1 R k i k (t) L k dt C k i k (t)dt e k (t) 245 Biến thời gian t được chọn thời điểm ban đầu ứng với thời điểm nguồn kích thích bắt đầu tác động hoặc các thông số của mạch (R,L,C) biến thiên đột ngột. Tác động đóng mở được mô tả bằng một khóa K nào đó. Quá trình quá độ trong mạch xảy ra sau khi đóng mở không những phụ thuộc nguồn kích thích và các thông số của mạch mà còn phụ thuộc vào trang thái ban đầu của mạch nữa. Quá trình quá độ là quá trình biến đổi của dòng điện từ trạng thái ban đầu sang trạng thái xác lập. Xét mạch điện như hình 6.1 K R i(t) L E Hình 6.1 Trong đó: K là khóa để đóng hoặc mở mạch điện. Trước khi khóa K đóng i = 0 gọi là giá trị ban đầu. Khóa K đóng trong một thời gian dài, dòng điện đạt đến giá trị xác lập là i = E R Quá trình chuyển đổi từ giá trị i=0 đến giá trị i = E/R là quá trình quá độ 6.2. Điều kiện ban đầu: Các quy luật đóng mở uc(+0) = uc(-0): điện áp trên điện dung liên tục tại thời điểm đóng mở iL(+0) = iL(-0): dòng điện trên điện cảm liên tục tại thời điểm đóng mở q (0) q (0) C u (0) C u (0) : điện tích của các tụ điện liên tục k k k k k k tại thời điểm đóng mở 246 ψ k (0) ψ k (0) L i k k (0) L k ik (0) : từ thông móc vòng trong một mạch kín liên tục tại thời điểm đóng mở Nếu gọi t = 0 là thời điểm đóng mở t = - 0 hoặc t = 0-: là thời điểm đủ nhỏ trước khi đóng mở. t = + 0 hoặc t = 0+ là thời điểm đủ nhỏ sau khi đóng mở. á bướ xá ị ề kệ b Căn cứ vào sơ đồ mạch điện cụ thể xác định các đại lượng cần thiết ở t = -0: dòng, áp iL(-0), uc(-0) Viết phương trình vi tích phân dựa trên các định luật Kirchoff. Tính các đại lượng cần thiết ở t =+ 0: dòng, áp iL(+0), uc(+0) Thay thế giá trị dòng áp ở t = +0 vào hệ phương trình mạch cụ thể từ đó tính được các giá trị đại lượng khác và giá trị các đạo hàm của chúng. Ví dụ 6.2: Cho mạch điện như hình 6.2, xác định i1(+0), i2(+0), i3(+0) và các đạo hàm của chúng i1' (0) , i3' (0) , i '2 (0) . i1 1 K i2 i3 1H 1V 1F 1 Hình 6.2 Giải: Ở t = -0 i1 (-0) i 2 (-0) 1 0,5 A 11 uc(-0) = uc(+0) = 0 i2(-0) = i2(+0) = 0,5 A 247 Hệ phương trình theo các định luật Kirchhoff 1,2 i1 i 2 i3 0 1.i1 1.i 2 1. 1.i1 di 2 1 dt 1 i3dt 1 1 t =(+0) ta có hệ phương trình: i1 (0) i 2 (0) i3 (0) 0 1.i1 (0) 1.i 2 (0) 1.i '2 (0) 1 (1) 1.i1 (0) u c (0) 1 Ta được i3(+0)= 0,5 A, i1(+0)= 1 A Từ hệ phương trình (1) đạo hàm bậc 1 ta có: i1' (0) i '2 (0) i3' (0) 0 1.i1' (0) 1.i '2 (0) 1.i '2' (0) 0 1.i1' (0) i3 (0) 0 1 Giải ta được: i1' (0) 0,5 A/s i'2 (0) ; i3' (0) 0 6.3. Phương pháp tích phân kinh điển Hai định luật Kirchoff 1,2 i k (t) jk (t) di k (t) 1 R k i k (t) L k dt C k i k (t)dt e k (t) Nghiệm i(t) của phương trình gồm hai thành phần: i(t)= itd +ixl - Thành phần thứ nhất là nghiệm của phương trình thuần nhất có vế phải bằng không, được gọi là thành phần tự do itd. Không phụ thuộc nguồn tác động mà chỉ phụ thuộc vào các thông số mạch và năng lượng trong mạch ở thời điểm xét, còn được gọi là thành phần quá độ. - Thành phần thứ hai là nghiệm riêng của hệ phương trình vi phân, tương ứng với vế phải khác không được gọi là thành phần xác lập ixl, chỉ phụ thuộc vào nguồn tác động. 248 Giải bài toán với điều kiện ban đầu bằng 0 Ví dụ 6.3: Cho mạch điện như hình 6.3. Tại t = 0 đóng khóa K. Tìm dòng điện i(t). K R i(t) L E Hình 6.3 Giải: Khi khóa K đóng lại: uR + uL = E Mà: uR = iR uL L di dt iR L di E dt Vậy ta phải giải phương trình vi phân để tìm i(t). Giả sử i là nghiệm của phương trình: i = itự do + ixác lập ixác lập=ixl là dòng điện trong mạch sau khi đóng (hoặc mở) khóa K sau một thời gian dài. itd là nghiệm của phương trình vi phân khi triệt tiêu các nguồn kích thích, có vế phải bằng không (phương trình vi phân thuần nhất). itự do= Đặt itd = Kept Trong đó: K: hằng số, các giá trị phụ thuộc vào giá trị của i(t) tại thời điểm xét mạch, quyết định độ lớn của thành phần tự do. p: hằng số cần tìm, là nghiệm của phương trình đặc trưng, các giá trị p phụ thuộc vào các thông số mạch, nó quyết định hình dạng của thành phần tự do. Nếu tất cả các nghiệm của phương trình đặc trưng p1, p2...pn đều lấy giá trị thực, đơn ta sẽ chọn nghiệm tự do là i td K1.ep1t K 2 .ep 2 t ...K n .ep n t 249 Nếu có nghiệm kép p1 = p2 thì nghiệm tự do có dạng là i td (K1 K 2 .t)ep1t Nếu có nghiệm phức p1=-+j và p2=--j với , là các số thực bất kỳ thì nghiệm tự do có dạng là i td K.e-t . cos(βt ) t: thời gian Phương trình vi phân thuần nhất: itdR + L Thay vào: KeptR + L di td =0 dt d(Kept ) =0 dt Kept (R Lp) 0 nghiệm itd 0 ( Kept 0 ) R + Lp = 0 i td Ke : phương trình đặc trưng p R L Rt L ixác lập = E Mà: R R t E i(t) Ke L R Vậy: X ị : Dựa vào điều kiện ban đầu của bài toán i(+0) = i(-0) =0 Tại t = +0: i( 0) E E Ke 0 0 K = R R R R t E E L t E i(t) e 1 e L R R R i Vậy: Tại t = 0 i = 0 Tại t = i = E R E R 0 250 (A) t Đặt τ L : hằng số thời gian (đơn vị s) R t E τ i(t) = 1 e R Khi tqđ = 3τ thì i ixác lập (96%) tqđ: thời gian quá độ là thời gian để dòng điện đi từ giá trị ban đầu đến giá trị xác lập. Ví dụ 6.4: Cho mạch điện như hình 6.4. Tại t = 0, đóng khóa K, tìm uc(t), i(t). R K i(t) uC E Hình 6.4 Giải: Khi đóng khóa K: Mà: uR + uc = E uR = iR iC Vậy uc + RC du C dt du C =E dt Giải phương trình vi phân trên để tìm uc(t). Đặt: uc = uc tự do + uc xác lập uc xác lập là điện áp xác lập trên tụ một thời gian dài sau khi đóng (hoặc mở) khóa K. uc xác lập = E (khi tụ đã được nạp đầy) uc tự do là nghiệm của phương trình vi phân có vế phải bằng không. 251 uc + RC du C =0 dt Đặt: uc tự do = Kept Vậy: Kept RCd(Kept ) 0 dt Kept + RCp.Kept = 0 Kept(1 + RCp) = 0 Do Kept 0 nên: 1 + RCp = 0: phương trình đặc trưng p= uc tự do = K e t RC u(t) = E + K e X ị 1 RC t RC : Dựa vào điều kiện ban đầu của bài toán: uc(+0) = uc(-0) = 0 Tại t =+ 0: K=–E uc(+0) = E + ke+0 = 0 t RC u c (t) E 1 e Đặt τ = RC: hằng số thời gian của mạch (đơn vị s) Vậy: uc(t) = E(1 – e t τ ) khi t = 0 uc(t) = 0 khi t = uc(t) = E uc E 0 252 t d(E E.e du i=C C = C dt dt t RC t E = e RC R ) t E i(t) = e τ R với = RC i E Tại t = 0 i = R E R Tại t = i = 0 t 0 Ví dụ 6.5: Cho mạch điện như hình 6.5. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 sang vị trí 2, tính i(t). R 1 K 2 i(t) L E Hình 6.5 Giải: iR + L di =0 dt Đặt itd = K. ept K.ept.R + LsK.ept = 0 K.ept (R + Lp) = 0 R + Lp = 0 p = - R L iL(t) = K.e-R/L.t Xác định K: i(+0) = i(-0) = E R 253 tại t = (+0) ta có: iL(+0) = iL(t) = E E K = R R E -R/L.t .e R Ví dụ 6.6: Cho mạch điện như hình 6.6. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 sang 2, tính uc(t). 1 K R 2 uc(t) E Hình 6.6 Giải: uR + uc = 0 iR + uc = 0 i=C du c dt CR du c + uc = 0 dt Đặt uctd = K. ept RCd Ke pt + K.ept = 0 dt RCp. Kept + pept = 0 Kept(RCp + 1) = 0 RCs + 1 = 0: pt đặc trưng p=- 1 uctd =K. e-t/RC RC Xác định điều kiện ban đầu: uc(-0) = E uc(-0) = E = uc (+0) A = E uc(t) = Ee-t / τ ; τ = RC: hằng số thời gian 254 Giải bài toán với điều kiện đầu khác 0 Ví dụ 6.7: Cho mạch điện như hình 6.7. Tại t = 0, mở khóa K. Xác định i(0+). R L1 K L2 E Hình 6.7 Giải: k (0) k (0) ; L.i(-0) = L.i(+0) Tại t(-0) (-0) = L1.i(-0) iL1 (-0) = E R iL2(-0) = 0 Tại t(+0): (+0) = L1.i(+0) + L2.i(+0) = (L1 + L2).i(+0) Mà: (- 0) = (+0) E R L1.i(-0) = (L1 + L2).i(+0). Vậy i( 0 ) L1 L 2 L1 Ví dụ 6.8: Cho mạch điện như hình 6.8. Tại t = 0, mở K, tìm i(t). 4Ω 1H K 12V 3H Hình 6.8 255 Giải: Trước khi mở K: i(-0 ) i( 0 ) E 12 3A R 4 L1i(-0) 3 A L1 L 2 4 Khi mở K: iR + (L1 + L2) di =E dt phương trình vi phân Đặt i = itd + ixl ixl = E 3 (A) R itd là nghiệm của phương trình vi phân có vế phải bằng 0: itd + (L1 + di td L2) =0 dt Đặt itd = Kept d(Kept ) Ke R + (L1 + L2) =0 dt pt Kept[R + (L1 + L2)p] = 0 Do Kept 0 nên R + (L1 + L2)p = 0 p = itd = Ke 3 i(t) = 3 + Ke ị i R t L1 L 2 X R t L1 L 2 : 3 4 0 t Vậy i(t) = 3 t Lúc mở K 9 3 K= 4 4 i (+0) = 3 + Ke+0 = 256 R L1 L 2 9 τ L L2 e với = 1 R 4 Ví dụ 6.9: Cho mạch điện như hình 6.9. Tại t = 0, đóng khóa K. Tìm uc(t). R K C1 E C2 u c (t) Hình 6.9 Giải: Trước khi đóng K uc1(0–) = E uc2(0–) = 0 Tại t(+0): uc1(0+) = uc2(0+) = uc(0+) Điều kiện bảo toàn điện tích: q(0+) = q(0–) Điện tích tại a ở t(-0) Ở t(0–): q(0–) = C1.uc1(0–) = C1.E t(0+): q(0+) = C1.uc1(0+) + C2.uc2(0+) = (C1 + C2).uc(0+) q(0+) = q(0–) (C1 + C2).uc(0+) = C1.E uc(0+) = C1 E C1 C 2 Ví dụ 6.10: Cho mạch điện như hình 6.10. Tại t = 0, đóng K, tìm uc(t). 2Ω 10V K 1 F 2 1 F 4 u c (t) Hình 6.10 257 Giải: Tìm điều kiện ban đầu: 1 .10 C1 E 20 + 2 uc(0 ) = = (V) 3 C1 C 2 1 1 2 4 Khi đóng K lại ta có: uR + uc = E Với C = C1 + C2 ; uR = iR = RC RC du c dt du c + uc = E: phương trình vi phân dt Ta đặt: uc(t) = uctd + ucxl Với ucxl = E (điện áp sau khi đóng khóa K thời gian dài) RC du ctd u ctd 0 dt Đặt uctd = Kept thay vào phương trình ta được: Kept RCd(Kept ) 0 dt Kept + RCp.Kept = 0 Kept(1 +RCp) = 0 Do Kept 0 nên: uc 10V 20 3 0 258 t Lúc đóng K (1 +RCp) = 0 p = 1 RC Ta được uc(t) = E + K e X ị t RC : Dựa vào điều kiện ban đầu của bài toán. – uc1(0 ) = E uc2(0–) = 0 ; uc(t) = E + K e t RC Tại t = 0+ uc(0+) = E + Ke+0 = 10 + Ke-0 = K=– 20 3 10 3 = RC: hằng số thời gian của mạch (đơn vị s) 1 1 3 = 2 4 2 = RC = 2 2t 10 3 e (V) Vậy uc(t) = 10 – 3 Ví dụ 6.11: Cho mạch điện như hình 6.11. Cho e(t) = 10cos(10t + 45 ). Tại t = 0, K chuyển từ 1 sang 2. Tìm i(t). 0 1 K1 10Ω 2 5V 1H e(t) Hình 6.11 Giải: Trước khi đóng K sang (2) ta có: i(0–) = E 1 (A) R 2 259 Khi vừa đóng sang (2) i(0+) i(0+) = 1 (A) 2 (do i(0–) = i(0+)) Khi đóng K sang (2) iR + L di = e = 10cos(10t + 450) dt Đặt i = itd + ixl Đổi sang sơ đồ phức: 10Ω I xl 10450 V 10j 10 j10 10 2450 Z 0 I XL E 1045 1 10 245 0 Z 2 ixl = 1 2 cos10t R t di itdR + L td = 0 itd = K e L = Ke–10t dt i(t) = Ke–10t + X ị 1 2 cos10t : Dựa vào điều kiện ban đầu của bài toán i(0+) = Ke0 + 1 2 cos0 = Vậy i(t) = – 0,207e–10t + 1 K = – 0,207 2 1 2 cos10t Ví dụ 6.12: Cho mạch điện như hình 6.12. Tại t=0, khóa K đóng tính i1(t), i2(t), i3(t),uc(t). 260 i1 R1 i2 i3 C R2 R3 R4 E K Hình 6.12 R1 = 5 R2 = 10 R4 = 15 R3 = 5 C = 1µF E = 15V Giải: i1xl = i2xl = E = 1A R1 R 2 i3xl = 0 ucxl = R2.i2xl = 10V i1 = i2 + i3 uc(+0) = uc(-0) = 12,5V Tìm các điều kiện đầu i1(+0) = i2(+0) + i3(+0) R1i1(+0) + R3i3(+0) + 12,5 = 15 i1(+0) = 0,8A i2(+0) = -0,3A i1(+0) = i1xl(+0) + i1td 0,8 – 1 = -0,2 = K1 i1td(+0) = i1(+0) – ixl(+0) i2td(+0) = i2(+0) – i3xl(+0) = 1,1 – 1 = 0,1 = K2 i3td(+0) = i3(+0) = - 0,3 = K3 uctd(+0) = uc(+0) – ucxl(+0) = 2,5 = K4. Tí p dự và p ươ g ì ặ ư g bằ g á yể s g sơ ồ á ử, bỏ á g ồ . Tí Z ì ừ ó và Z =0 S k ự à 261 1 ) pC(R1R 2 R1R 3 R 2 R 3 ) R1 R 2 pC R1 + = 0 1 pC(R R ) 1 2 3 R2 R3 pC R 2 (R 3 p= R1 R 2 12.10 4 C(R 1R 2 R 1R 3 R 2 R 3 ) i1(t)= 1-0,2e-120000t A; i2(t)= 1-0,1e-120000t A; i3(t)= -0,3e-120000t A; uc(t)= 10 + 2,5e-120000t V Ví dụ 6.13: Cho mạch điện như hình 6.13. Tại t=0, khóa K đóng, tính i1(t), i2(t), i3(t),uc(t). i1 K i2 100Ω i3 uc 21V 500µF 200Ω Hình 6.13 Giải: i3xl = 0 i1xl = i2xl = 21 0,07 A 100 200 ucxl= 200.i2xl= 14 V. Tìm phương trình đặc trưng: 100.200 1 0 p 30 100 200 500.10 6.p uctd = K.e-30t (V) uc(-0) = uc(+0) = 0 0 = 14 + K K = -14 uctd = 14e-30t (V); i2td = i3td = 262 u ctd = -0,07e-30t (A) R2 Cdu ctd 0,21e 30t (A); i1td = i2td + i3td = 0,14e-30t (A) dt uc(t) = 14(1 – e-30t) (V); i1(t) = 0,07 + 0,14e-30t (A) i2(t) = 0,07(1 – e-30t) (A); i3(t) = 0,21.e-30t (A) 4 Ví dụ 6.14: Cho mạch điện như hình 6.14. Cho E=11V, R1 Ω , 3 1 R2= 3 Ω , C F , L= 4H. Tại t = 0 K mở. Xác định dòng i(t). 5 K i(t) 1 R1 2 1 R1 2 R2 L C 11V Hình 6.14 Giải: Tại t < 0 u C (-0) i(-0) E R1 R2 2 E 11 3A R1 2 R2 3 2 3 R2 11 3 9V 2 3 3 uC (+0) = uC(-0)=9V iL (+0) = iL(-0) = 3A Tại t > 0 i R2 R1 iL iC E C uC L i = ixl + itd 263 E 11 33 A R1 R 2 4 3 13 3 Xác định thành phần tự do, áp dụng phương pháp thế nút tại A. i xl 1 1 E u C pC R 2 pL R1 R1 Cho nguồn tác động =0 ta có 1 1 uC 0 pC R 2 pL R1 1 1 0 u C 0 pC R 2 pL R1 1 1 1 p 0 4 5 3 4p 3 5 13 16p 2 72p 65 0 p1 , p2 4 4 i td K1e 5 t 4 K 2e 13 t 4 5 13 t t 33 i(t) K1e 4 K 2e 4 13 E u C (0) 11 9 3 A 4 R1 2 3 u'C (t) u'C (0) i' (t) i' (0) R1 R1 i(t) E u C (t) R1 i( 0) du C dt i L (0) i( 0) Cu'C (0) iL i iC i C i( 0) i L (0) 15 C 2 u'C (0) 15 3 45 i' (0) i' (0) A R1 2 4 8 u'C (0) 264 Xác định các hệ số của nghiệm tổng quát 5 13 t t 33 4 K1e K 2e 4 i 13 5 13 i' - 5 K e 4 t - 13 K e 4 t 1 2 4 4 33 3 27 i( 0) K1 K 2 13 2 K1 K 2 26 i' (0) - 5 K - 13 K 45 10K1 26K 2 45 1 2 4 4 8 63 90 K1 , K 2 26 26 5 Vậy i 13 33 63 4 t 90 4 t e e 13 26 26 Ví dụ 6.15: Cho mạch điện như hình 6.15. Biết iL(-0) = 0, uC(-0) = 0, j(t) =1A, R2= L/C. Tính iC, iL, u khi K chuyển từ 1 sang 2. K 2 iL 1 j(t) iC R R R u L C Hình 6.15 Giải: Đại số hóa sơ đồ mạch khi khóa K chuyển sang 2 R 1 Cp R Lp 265 1 Lp 0 Cp CLp 2RCp 1 0 2R Chọn R=2 Ω , L=8H, C=2F 16p2 +8p +1=0 p1 = p2 = 1 nghiệm kép RC -1 i td (K1 K 2 t)eRC t i Cxl 0 i (K1 K 2 t)e -1 t RC Điều kiện đầu t > 0 iL iC R j(t) uC iC =j(t) - iL R L (iL(+0) = iL(-0) = 0) => iC (+0) =j(+0) - iL(+0) = 1A i'C j' (t) i'L i L R Li' L u C Ri C 0 i L (0)R Li' L (0) u C (0) Ri C (0) 0 Li' L (0) Ri C (0) R i'C (0) R L Xác định K1, K2: i C (0) K1 1 K1 1 i'C (0) 266 1 R R 1 K1 K 2 K2 0 RC L L RC iC e 1 t RC i L j(t) i C (t) 1 e u iLR L 1 t RC 1 1 t di L 1 RC t R 1 e RC L e dt RC 1 1 t t u R Re RC Re RC R Ví dụ 6.16: Cho mạch điện như hình 6.16. Tìm uC và iC khi t = 0 khóa K mở. R R K E uC C Hình 6.16 Giải: Đại số hóa mạch: R R E 1 Cp 1 E i 2R Cp Phương trình đặc trưng: 2R 1 0 p 1 Cp 2RC 1 i Ctd Ke 2RC 1 i Cxl 0 i C Ke 2RC 267 Khi t = -0 i1 R R E uC C uC(-0)= -i1R mà i1= 0 => uC(-0)= 0 = uC(+0) Khi t = +0 R R E uC C E 2Ri C u C i C (0) E u C (0) E 2R 2R 1 i C (0) Chọn E=20V, R=5 , C=2F t E E i C Ke 2RC i C (0) K 2R 2R t 20 i C 2e A t 20 u C E 2Ri C 20 20e V Ví dụ 6.17: Cho mạch điện như hình 6.17. Tính dòng trong cuộn dây và áp trên tụ C1. Tại t =0 K1 chuyển từ 1->2. Tại t = t0 = 0.4s đóng K2, tìm i2 và uC1. e1 20 2sin(t 450 ), E 2 10V, u C1 (0.4s) -5V; R1 1, R 2 5, L 2H, C1 1F, C2 0.5F K2 R1 R2 t=t0 C1 uC1 K1 1 C2 L e1 Hình 6.17 268 i2 2 E2 Giải: t < 0 Phức hóa mạch I 2 5 -2j 2j 20 2450 0 I 20 245 4 2450 2 5 i 2 4 2sin(t 450 ) i 2 (0) i 2 (0) 4 2sin450 4A 8 2 450 u 8 2sin(t 450 ) U C C 2 8V u C (0) 8 2 2 * Khi 0< t <t0 5 2p 10V I 2 (p) i 2xl 2A (5 2p)I(p) 10 Phương trình đặc trưng 5 + 2p = 0 => p = -2,5 i td Ke2.5t i 2 2 Ke 2.5t Tính K i2(+0) = 4 = 2+K => K = 2 269 Vaäy khi 0 < t t0 : i 2 2 2e2.5t Khi t = t0 i 2 (t 0 ) 2 2e1 2,735A Khi t > 0 i2=2A; uCxl=10V i2 10V 5 Thành phần quá độ I 2 (p) 10V 5 2p 1 1 p (5 2p)I2 (p) 10 5 2p 0 p -2.5 i td K 2e 2.5t 1 1 1 I(p) 10 1 0 p 1 p p (t t 0 ) u Ctd K1e * Khi t>t0 u C 10 K1e (t t 0 ) i 2 2 K 2e 2,5(t t 0 ) *Ñieàu kieän ñaàu: u C (t 0 ) 5 10 K1 -5 i 2 (t 0 ) 4 2 K 2 4 * Vaäy t > t0 270 K1 15 K 2 2 u C 10 - 15e (t t 0 ) i 2 2 2e 2,5(t t 0 ) Ví dụ 6.18: Cho mạch điện như hình 6.18. Taïi t = 0 ñoùng K 1 vaø taïi t = t0 > 0 môû K2. Xaùc ñònh i(t) bieát e(t) = 2E0sint, E0 > 1 arctg2 R R 5 0, ω , t 0 arctg2, e 2 L L 8 e(t) i(t) L t=t0 K1 E0 K2 R R Hình 6.18 Giải: Tại 0< t <t0 Xét E0 i 0 E0 R Xét e(t): I 0 2E 0 2E 0 R jLω R 2450 i L (0) i L (0) i( 0) i( 0) i(t) E0 E0 2 sin(ωi 450 ) R R E0 E0 2 E E 2 2 sin(450 ) 0 0 R R R R 2 2E 0 R Thành phần quá độ Đại số hóa mạch U R Lp R E0 e(t) 271 1 1 1 E e(t) Phương trình thế nút U 0 R R Lp R R R t 1 2 R 0p i td Ke 2L Lp R 2L Phương trình đặc trưng: Thành phần xác lập: Khi chỉ có E0: i 0 Khi chỉ có e(t): 2E 0 R I 0 - E0 2E 0 R 1 2 jLω 2R j1 2 2 I jLω R R I I jLω i xl E0 00 R R 2 L E0 00 R R R e(t) 2E 0 2E 0 sin(ω t - tan-1 2) R R 5 Dạng tổng quát: i(t) Xác định K: i( 0) 2E 0 2E 0 sin(ω t - tan-1 2) R R 5 2E 0 - E0 E K 0,89 0,8 0 R R R 5 R t 2E 0 2E 0 E sin(ω t - tan-1 2) 0,8 0 e 2L Vậy khi 0<t<t0: i R R R 5 272 Khi t=t0: R t 2E 2E 0 E i L (t 0 ) 0 sin(ω t - tan -1 2) 0,4 0 e 2L R R R 5 R L tan -1 2 2E 0 2E 0 R L E sin( tan -1 2 - tan -1 2) 0,8 0 e 2L R R L R R R 5 2E E 5 2E E 3E 0 0,8 0 0 0 0 R R 8 R 2R 2R Khi t>t0: + Thành phần quá độ: đại số hóa mạch i Lp R E0 + Thành phần xác lập: E0 R R (t - t 0 ) E i 0 Ke L R i xl Xác định K: Khi t=t0 thì i(t0) thì i(t 0 ) 3E0 3E E E 0 0 KK 0 2R 2R R 2R R E E Vậy khi t>t0 thì i 0 0 e L R 2R (t t 0 ) 273 Ví dụ 6.19: Cho mạch điện như hình 6.19. Xác định uC tại t=0 khi K đóng. K 1H 5Ω 0,5F 1Ω uC 6V Hình 6.19 Giải: Khi t<0: i L (0) 6 1A và uC(-0)=0 6 Khi t>0: uCxl=1V Đại số hóa mạch 5Ω Z(p) 1p 1Ω 1 1 p 2 Phương trình đặc trưng 2 p1 3 p 5 p 0 p 2 7p 12 0 u Ctd K1e 3t K 2e 4t 2 p 4 2 1 p i ( 0) i L ( 0) u C ( 0) i L ( 0) 1 u C ( 0) u C ( 0) 0 u'C ( 0) C 2 V/s C C C 0,5 Tìm K1, K2 1 u C (0) 1 K1 K 2 0 u'C (0) 3K1 4K 2 2 K1 2 K 2 1 3t 4t Vậy u C 1 2e e (V) 274 Ví dụ 6.20: Cho mạch điện như hình 6.20. Tính uC trên tụ khi t>0. i(t) 1KΩ u e(t) 5 2µF 1KΩ t uC 10 -5 Hình 6.20 Giải: Khi t<0, ta có uC(-0) = -2.5V Khi 0<t<10ms, ta có nghiệm xác lập uCxl= 2.5V 500 1 0 p 1000 2p u Ctd Ke1000t; u C 2,5 Ke1000t(V) u C (0) u C (0) 2,5(V) K 5 u C 2,5 5e 1000t(V) u C (10ms) 2,5e 10t (V) Khi t>10ms, u C 2,5e 1000(t10ms) (V) Ví dụ 6.21: Cho mạch điện như hình 6. 6.21. Tính i1, i2, i3 khi t=0 K đóng. i1 100Ω i3 i2 K 150V 100Ω 100Ω 0,1H Hình 6.21 275 Giải: i 2 (0) i 2 (0) 0 i1xl 150 1 1A; i 2xl i3xl A 100 2 100 2 Phương trình đặc trưng: 100 100 0,1p 100 0 p 150 100 100 i 2 0,5 K 2e 1500t Tại i 2 (0) 0,5 K 2 0 K 2 0,5 i 2 0,5 - 0,5e 1500tA i1 (0) i 2 (0) i3 (0) 0 100i1 (0) 100i3 (0) 150 i1 (0) i3 (0) 0,75 i1 (0) 1 K1 0,75 K1 0,25 i1 1 0,25e1500tA i3 (0) 0.5 K 3 0,75 K 3 0,25 i3 0,5 0,25e-1500tA Ví dụ 6.22: Cho mạch điện như hình 6.22. Tại t=0, K đóng, tính i1, i2, i3. K i1 160Ω 100mH i3 48V 90Ω i2 36mH Hình 6.22 Giải: i1xl i 2xl i3xl 0 276 48 0,3A 160 Phương trình đặc trưng: 90 36 10-3 p 160 100.10-3 p 0 -3 90 36 10 p p 2 5000p 4.106 0 p 1000 1 p 2 4000 i 2 i 2xl i 2td K1e 1000t K 2e 4000t 0,3 Tại i2(-0)=0=i2(+0)=K1+ K2+ 0.3= 0 u 2 36.103 di 2 36.103 di 2 i3 ( 0) dt 90 dt t 0 36.103 1000K1 4000K 2 0 90 i1 ( 0) i 2 ( 0) i3 ( 0) 0 i 3 ( 0) 0 1000K1 4000K 2 0 K1 0,4 , K 2 0,1 i 2 0,3 0,4e 1000t 0,1e 4000t A i3 4.104 .( 1000.( 0,4)e 1000t 0,1.4000.e 4000t ) 0,16.(e 1000t e 4000t )A i1 i 2 i3 0,3 0,24e 1000t 0,06e 4000t A Ví dụ 6.23: Cho mạch điện như hình 6.23. Tại t=0, K mở tính i 2 (t),i3 (t) . i3 K 120V 0,05H i2 6A 10Ω 10Ω 10Ω Hình 6.23 Giải: i 2xl 120 6 3A; i3xl 6 i 2xl 9A 10 10 2 277 Phương trình đặc trưng: 0,05p+10+10 = 0 =>p = - 400 Tại t = - 0 120 180 60 1 1 1 u 6 u 60V i( 0) 6A i 3 (0) 10 3 10 10 10 10 i 3 i 3xl i 3td 9 K 3 e -400t Tại t = +0 i3 (0) 9 K3 K3 3 => Vậy i 3 9 - 3e -400t i 2 6 i3 3 - 3e-400t Ví dụ 6.24: Cho mạch điện như hình 6.24. e(t) = 100sin(2500t + 300), tại t=0 K đóng tính i(t). 30 4µF K i 0,04 H e(t) 20 Hình 6.24 Giải: Tính điều kiện ban đầu khi K mở, chuyển sang sơ đồ phức I (-0) E R R 1 jω L j 1 ωC 10030 0 230 0 A 20 30 j100 j100 i(t) = 2sin(2500t + 300) A Tại t =(- 0) ta có i(-0) = 2sin300 = 1A i = ixl + itd Tính giá trị xác lập khi K đóng, chuyển sang sơ đồ phức I xl 278 E 0,98 48,70 A R jω L i = 0,98sin(2500t + 48,7 0 ) A Phương trình đặc trưng: Lp + R = 0 p = -R/L = -500 itd = K.e-500t i = 0,98 sin(2500t – 48,70) + K.e-500t i(+0)=i(-0)= 0,98 sin(-48,70) + K=1 tại t = +0 K = 1,74 i = 0,98 sin(2500t – 48,70) + 1,74.e-500t (A) 6.4. Phương pháp toán tử Laplace Phương pháp tích phân kinh điển nghiên cứu ở mục trên có ưu điểm là cho thấy rõ hiện tượng vật lý của dòng điện và điện áp quá độ nhưng không tiện dùng cho các mạch phức tạp vì vậy việc giải trực tiếp phương trình vi phân sẽ khó khăn, khi bậc của phương trình vi phân cao. Phương pháp toán tử có ưu điểm là ở chỗ, nó cho phép đại số hóa phương trình vi tích phân, với các điều kiện đầu được tự động đưa vào phương trình đại số, do đó kết quả nhận được sẽ nhanh hơn trong trường hợp giải trực tiếp. 6.4.1. Mộ số k ế ứ ơ bả ểbế ổ L pl Gọi f(t) là hàm gốc, biến thiên theo thời gian t và ta biến đổi thành hàm F(p). F(p) được gọi là hàm ảnh; p: số phức. Biểu thức dùng để xác định ảnh của một hàm f(t). L [f(t)] = F(p) = f(t)e ptdt 0 Trong đó p là số phức: p = + j Các tính chất cơ bản của biến đổi Laplace là: Ảnh của đạo hàm gốc: L [f’(t)] = f' (t)e ptdt 0 Dùng công thức tích phân phân đoạn ta có: pt Pt f' (t)e dt = f(t) e 0 0 + p f(t)e ptdt = p.F(p) – f(0) 0 Ảnh của đạo hàm gốc bằng hàm ảnh nhân với p. 279 F(P ) L f (t )dt P 0 Ảnh của tích phân hàm gốc bằng hàm ảnh chia cho p. Nhờ hai tính chất quan trọng của biến đổi Laplace, ta chuyển phương trình vi tích phân theo hàm gốc thành phương trình đại số với ảnh là F(p). BẢNG BIẾN ĐỔI LAPLACE Hàm gốc f(t) Hàm ảnh F(p) 1 1 p e αt 1 pα 1 (1 e αt ) α 1 p(p α) t.e αt 1 (p α) 2 cost p p ω2 sint ω p ω2 t 1 p2 tn n! p n 1 2 2 Ngược lại, nếu biết hàm ảnh F(p) = P1 (p) , ta có thể tìm được hàm P2 (p) gốc theo công thức sau: n P1 (p K ) PK t e K 1 P'2 (p K ) f(t) 280 Trong đó P2' (pK) là đạo hàm của đa thức P2(p) tại điểm p = pK Sau đây là một số ví dụ cách tìm hàm gốc Ví dụ 6.25: Cho hàm ảnh. Hãy tìm hàm gốc f(t). F(p) 4 (p 1)(p 2) Giải: 4 A B (p 1)(p 2) p 1 p 2 Tìm A: nhân hai vế cho (p+1) 4 B(p 1) A p2 p2 Cho p = –1 A = 4 Tìm B: nhân hai vế cho (p + 2) 4 p2 A B p 1 p 1 Cho p = – 2 B = – 4 f (t ) 4.et 4e2t Ví dụ 6.26: Hãy tìm hàm gốc f(t). F(p) 8 p(p 2) Giải: 8 A B p(p 2) p p 2 Tìm A: Nhân hai vế cho p 8 B.p A p2 p2 Cho p = 0 A = 4 Tìm B: Nhân hai vế cho p + 2 281 8 A.p 2) B p p Cho p = – 2 B = – 4 f(t) = 4 – 4e–4t Ví dụ 6.27: Hãy tìm hàm gốc f(t). F(p) 4 (p 1)(p 2) 2 Giải: 4 A B C 2 (p 1)(p 2) p 1 p 2 (p 2)2 Tìm A: nhân hai vế cho (p+1), cho p+1= 0 4 A ; Cho p = – 1 A = 4 (p 2) 2 Tìm C: nhân hai vế cho (p + 2)2 cho p+2=0 4 A(p 2)2 B(p 1)(p 2)2 C(p 1) Cho p = – 2 C = – 4 Tìm B: nhân hai vế cho (p + 2)2 4 A(p 2)2 B(p 2) C (p 1) p 1 Đạo hàm p theo hai vế: 4 A(p 2)(...) B 2 (p 1) (p 1) 2 Giá trị (…) không cần quan tâm Cho p = – 2 B = – 4 f(t) = 4.e–t – 4.e–2t – 4t.e–2t 6.4.2. Đị l ậ K ff dạ g á Định luật Kirchhoff 1: I(p) 0 282 ử 4 C (p 1) Định luật Kirchhoff 2: Cho mạch vòng kín gồm R - L - C nối tiếp đặt vào điện áp u ta có: u Ri L t di 1 idt u c (0) dt C 0 Chuyển sang biến đổi Laplace ta được: 1 u c (-0) U(p) I(p)R pL L.i L (-0) pC p Trong đó: L.iL(-0) và u c (0) đặc trưng cho điều kiện đầu của bài toán. p ộ dây L i( t ) L uL (t) Li L (0 ) Lp I L (p) U L (p) uL(t) = L Tụ di(t) dt UL(p) = Lp.I(p) – L.iL(0 ệ C L 1 Cp u C (0 ) p I(p) u C (t) uc 1 idt u C (0 ) C 6.4.3. P ươ g p áp g ả bà U C (p) UC(p) = I(p) 1 u c (0 ) Cp p á q á ộ bằ g p ươ g p áp á ử Bướ 1 Xác định các điều kiện ban đầu iL(-0), uc(-0) Bướ 2 Lập sơ đồ toán tử, giải sơ đồ toán tử theo các phương pháp đã biết tìm I(p). Bướ 3 Dùng biến đổi Laplace ngược để tìm hàm gốc i(t). 283 Ví dụ 6.28: Cho mạch điện như hình 6.28. Tại t = 0, đóng khóa K, tìm i(t). K 2Ω i(t) 1 H 4 10V Hình 6.28 Giải X ị : iL(-0) = 0 Đại số hóa mạch điện (tức là đưa mạch điện về sơ đồ tương đương dạng Laplace). Sơ đồ tương đương Laplace: 2Ω I(p) p 4 10 p I(p) 10/p 40 5 5 2 p/4 p(p 8) p p 8 i(t ) 5 5e8t 5(1 e8t ) (A) Ví dụ 6.29: Cho mạch điện như hình 6.29. Tại t = 0, đóng khóa K, tìm i(t) và uc(t). K 4Ω i(t) 1 F 2 12V Hình 6.29 284 Giải: uc(-0) = 0 Sơ đồ tương đương: 4Ω I(p) 12 p 2 p I(p) 12 p 4 2 p Vậy i(t ) 3e U C (p) 12 3 4p 2 p 1 2 1 t 2 A 2 24 12 12 U C (p) Ip . p p(p 1 ) p p 1 2 2 u c (t) 12 12e 1 t 2 V Ví dụ 6.30: Cho mạch điện như hình 6.30. Tại t = 0, mở khóa K, tìm i(t). 5Ω 0,5H i(t) K 60V 7Ω Hình 6.30 Giải: i L (0 ) 60 12 (A) 5 Sơ đồ tương đương: 285 6V 0,5p 5Ω I(p) 60 p 7Ω I(p)(5 0,5p 7) 60 6 p 60 6 12(p 10) p I(p) 12 0,5p) p(p 24) i(t) 5 7e 24 t (A) Ví dụ 6.31: Cho mạch điện như hình 6.31. Tại t = 0, đóng khóa K, tìm i(t). 5Ω i(t) 60V 0,5H K 7Ω Hình 6.31 Giải: i L (0 ) 60 5 (A) 12 5Ω I(p) 60 p p 60 5 I(p) 5 2 p 2 286 0,5p 2,5V 60 5 120 5p 5(p 24) 12 7 p 2 2p I(p) = p 10 p p(p 10) p p 10 5 2 2 i(t) 12 7e 10t (A) Ví dụ 6.32: Cho mạch điện như hình 6.32. Tại t = 0, mở khóa K, tìm i(t) và uc(t). 2Ω i(t) K 1 F 4 12V u C (t) 2Ω Hình 6.32 Giải: i(0 ) 12 3 (A) 22 uc(0–) = i(0–).2 = 6 (V) 2Ω I(p) 12 p 4 p U C (p) 6 p 2p 4 6 4 12 6 I(p) 2 I(p) p p p p p I(p) 6 3 ; i(t ) 3e2t (A) 2p 4 p 2 Uc (p) 3 4 6 12 6 . p 2 p p p(p 2) p u c (t) 12 6e 2t 6(2 e 2t ) (V) 287 Ví dụ 6.33: Cho mạch điện như hình 6.33. Tại t = 0, đóng khóa K, tìm iR(t). 1Ω 6Ω K 20V 3Ω iR(t) 1 F 10 Hình 6.33 Giải: i(0–) = 20 = 2(A), uc(0–) = 2.3 = 6(V) 10 6Ω 10 p IR(p) I(p) 6 p I(p) 3Ω 6/p 3 10 6.3 p5 p 63 I R (p) I(p) 6 3.6 2 i R (t) 2e 5t (A) 9 (p 5).9 p 5 Ví dụ 6.34: Cho mạch điện như hình 6.34. Tại t = 0, đóng khóa K, Tính dòng điện i1(t), i2(t). K 2Ω i1(t) 12V 2Ω Hình 6.34 288 i2(t) 1/4F Giải: uc(-0) = 0 2 I1(p) ĐSH I2(p) 12 p 2 1 4 Cp p 4 2p 8 p Z(p) = 2 + = 4 p2 2 p 2. U(p) 12 p 2 6(p 2) . Z (p) p 2p 8 p(p 4) I1(p) = I2(p) = I1(p). 2 4 2 p = 6 p4 i1(t) = 3-3e-4t A, i2(t) = 6e-4t A Ví dụ 6.35: Cho mạch điện như hình 6.35. Tại t = 0, mở khóa K. Tính dòng điện i(t). 0,5p 5Ω 6V 0,5H 5Ω i(t) I(p) 7Ω 7Ω ĐSH K 60V 0,1H 60 p 0,1p Hình 6.35 Giải: i0,5H(-0) = 60/5= 12 (A); L.iL(0-) = 6 V 289 i0,1H(-0) = 0 (A); L.iL(0-) = 0 V I(p).(5 7 0,5p 0,1p) 60 6 p I(p) 10(p 10) p(p 20) i(t) = 5 + 5e-20t A Ví dụ 6.36: Cho mạch điện như hình 6.36. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1→ 2. Xác định u(t). 1 K 2 16Ω 8Ω 20V u 1 F 36 24Ω 8V Hình 6.36 Giải: Tính điều kiện ban đầu khi K ở 1 i(0 ) 20 0,5 (A) 16 24 uc(0–) = i(0–).24 = 12 (V) Khi K ở 2, chuyển sang sơ đồ toán tử Áp dụng phương pháp thế nút tính U(p) 8Ω 8 p U(p) 36 p 12 p p 8/p 12/p 1 U(p) 24 36 8 36/p 8 U(p) 36 12p 6 6 p(p 6) p p 6 u(t)= 6+6e-6t V 290 24Ω B B I ẬP C ƯƠNG 6 Bài 6.1: Cho mạch điện như hình 6.1.Tại t = 0, đóng khóa K, tìm i(t). K i(t) 4Ω 12Ω 24V 8H Hình 6.1 Bài 6.2: Cho mạch điện như hình 6.2. Tại t = 0, đóng khóa K, tìm i(t). 10Ω K 5Ω i(t) 5Ω 100V 5H Hình 6.2 Bài 6.3: Cho mạch điện như hình 6.3. Tại thời điểm t = 0, K đóng, tìm uc(t). K 1Ω 1 F 2 2te-tV uC(t) 2Ω Hình 6.3 Bài 6.4: Cho mạch điện như hình 6.4. Tại t = 0, đóng khóa K, hãy tìm uC(t). K 12 V 1Ω 1 F 2 uR(t) 2Ω Hình 6.4 291 Bài 6.5: Cho mạch điện như hình 6.5.Tại t = 0, đóng khóa K, tìm iL(t). K 5H 340Ω iL 200Ω 800Ω 100V 104Ω Hình 6.5 Bài 6.6: Cho mạch điện như hình 6.6. Tại t = 0, mở khóa K, tìm điện áp uR(t). K uR(t) 10H 150Ω 150V 75Ω 50Ω Hình 6.6 Bài 6.7: Cho mạch điện như hình 6.7. Tại t = 0, mở khóa K, tìm điện áp uR(t). K 2Ω 12Ω uR(t) 12Ω 32V 2H 8Ω Hình 6.7 Bài 6.8: Cho mạch điện như hình 6.8.Tại t = 0, mở khóa K, tìm iR(t). K 12V 5Ω 2Ω 1 F 16 3Ω iR(t) 30Ω Hình 6.8 292 Bài 6.9: Cho mạch điện như hình 6.9.Tại t = 0, mở khóa K, tìm i(t). 1H 4Ω i(t) 12V 1 F 4 K Hình 6.9 Bài 6.10: Cho mạch điện như hình 6.10. Tại t = 0, mở khóa K, tìm i(t). 0,5H 2Ω 4Ω i(t) 1 H 4 K 24V 4Ω Hình 6.10 Bài 6.11: Cho mạch điện như hình 6.11.Tại t = 0, mở khóa K, tìm điện áp uR(t). 15Ω K 8Ω 1F 100V 3Ω 4Ω 2Ω uR(t) Hình 6.11 Bài 6.12: Cho mạch điện như hình 6.12. Tại t = 0, mở khóa K. Xác định iR(t). K 2Ω 1 F 2 4Ω iR(t) 4H 20sin(t +90o)V Hình 6.12 293 Bài 6.13: Cho mạch điện như hình 6.13.Tại t = 0, mở khóa K. Xác định iR(t) và uC(t). 2H 2Ω K iR(t) 20sin(t +90o)V 1 F 4 4Ω uC(t) Hình 6.13 Bài 6.14: Cho mạch điện như hình 6.14. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 → 2. Xác định i(t) và iL(t). K 2 i(t) iL(t) 1 5Ω 20cos10t(A) 1 H 2 5Ω Hình 6.14 Bài 6.15: Cho mạch điện như hình 6.15. Tại t = 0, mở K. Xác định điện áp uc(t). 2Ω 2Ω uC(t) K 1 F 8 20cos4t(V) Hình 6.15 294 Bài 6.16: Cho mạch điện như hình 6.16.Tại t = 0, khóa K mở, tìm u(t). K 5Ω u A 6 2H 2Ω u 10V Hình 6.16 Bài 6.17: Cho mạch điện như hình 6.17.Tại t = 0, khóa K1 đóng, K2 mở tìm u(t). K1 4kΩ 5 µF 10V K2 2kΩ u 4V Hình 6. 17 Bài 6.18: Cho mạch điện như hình 6.18.Tại t = 0, khóa K đóng, tìm i(t). K 4Ω i 8Ω 2H 24V Hình 6.18 Bài 6.19: Cho mạch điện như hình 6.19. Tại t = 0, khóa K từ 1 sang 2, tìm u(t). 2 K 1 4Ω 4A 24Ω 1 F 18 8Ω u 24V Hình 6.19 295 Bài 6.20: Cho mạch điện như hình 6.20.Tại t = 0, khóa K2 đóng K1 mở tìm i(t) và u(t). 1kΩ K1 K2 500Ω i 8V 1kΩ 10mH u 1kΩ 8mA Hình 6.20 Bài 6.21: Cho mạch điện như hình 6.21. Tại t = 0, đóng khóa K, Tính dòng điện i(t). K 1kΩ i 5V 1H 10mA 1kΩ Hình 6.21 Bài 6.22: Cho mạch điện như hình 6.22. Tại t = 0, khóa K từ 1 sang 2,tìm u(t). 8Ω 15Ω 25V 1 K 2 10Ω 1/8F Hình 6.22 296 u 3 u1 (A) 8 2Ω u1 Bài 6.23: Cho mạch điện như hình 6.23. Tại t = 0, đóng khóa K, Tính dòng điện i(t). 5Ω i 4Ω 12Ω K 40V 1H 4H Hình 6.23 Bài 6.24: Cho mạch điện như hình 6.24. Tại t = 0, khóa K mở tìm u(t). K 2Ω 4Ω 21A 1 F 4 3Ω u Hình 6.24 Bài 6.25: Cho mạch điện như hình 6.25. Tại t = 0, đóng khóa K, Tính dòng điện i(t). 4Ω 64 V 6Ω K i 30Ω 15Ω 1 F 40 Hình 6.25 297 Bài 6.26: Cho mạch điện như hình 6.26. Tại t = 0, mở khóa K, tính uc(t). 4Ω 2Ω 8Ω 3Ω K 15Ω 1F 100V uc Hình 6.26 Bài 6.27: Cho mạch điện như hình 6.27. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 → 2. Xác định u(t). 1 K 2 2Ω 12Ω 1 F 18 6Ω u 3A Hình 6.27 Bài 6.28: Cho mạch điện như hình 6.28. Tại t = 0, mở khóa K. Tính dòng điện i(t). K 12Ω i 12Ω 2Ω 6Ω 1 F 12 18V Hình 6.28 Bài 6.29: Cho mạch điện như hình 6.29. Tại t = 0, mở khóa K. Tính dòng điện i(t). K i 10H 100V 150Ω 75Ω 50Ω Hình 6.29 298 Bài 6.30: Cho mạch điện như hình 6.30. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 → 2. Xác định i(t). 9Ω 1 K2 i 1 H 5 72Ω 18A 10Ω Hình 6.30 Bài 6.31: Cho mạch điện như hình 6.31. Tại t = 0, đóng khóa K. Tính i(t), u(t). 5Ω 2,5Ω i u 4H K 20Ω 30V 12Ω Hình 6.31 Bài 6.32: Cho mạch điện như hình 6.32. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 → 2. Xác định i(t). 6Ω 4Ω i K 2 6V 2H 1 9A 8Ω Hình 6.32 Bài 6.33: Cho mạch điện như hình 6.33. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 → 2. Xác định i(t). 16Ω 20V 2K 1 i 8Ω 1 F 36 24Ω 8V Hình 6.33 299 Bài 6.34: Cho mạch điện như hình 6.34. Tại t = 0, đóng khóa K, Tính uc(t). K 2Ω 1 F 4 3Ω 4Ω 21A uc Hình 6.34 Bài 6.35: Cho mạch điện như hình 6.35. Tại t = 0, đóng khóa K, Tính i(t), u(t). 15Ω 1H 10Ω i K 30Ω u 0,15F 20Ω 6A Hình 6.35 Bài 6.36: Cho mạch điện như hình 6.36. Tại t = 0, mở khóa K. Tính dòng điện i(t). K i 4kΩ 4kΩ 1 H 2 16V Hình 6.36 300 Bài 6.37: Cho mạch điện như hình 6.37. Tại t = 0, khóa K1 đóng, K2 mở, tìm u(t). 0.1F K1 12Ω K2 u 6 30V 3Ω 6Ω 4A Hình 6.37 Bài 6.38: Cho mạch điện như hình 6.38. Tại t = 0, khóa K1đóng, tìm u1(t) và u2(t). 4 0.05F K1 12V 4 4 0.05F 6V u1 u2 Hình 6.38 Bài 6.39: Cho mạch điện như hình 6.39. Tại t = 0, khóa K1 chuyển từ 1 sang 2, tìm i(t). 4 2H K1 1 2 2H 4 16V i 6 Hình 6.39 301 Bài 6.40: Cho mạch điện như hình 6.40.Tại t = 0, khóa K1 mở, tìm u(t). 9 K1 9 20A 1 F 36 u 1 F 36 6 Hình 6. 40 Bài 6.41: Cho mạch điện như hình 6.41. Tại t = 0, khóa K mở, tìm u1(t) và u2(t). 3 3 K 60V u1 1 F 6 1 2 u2 6 F Hì nh 6.41 Bài 6.42: Cho mạch điện như hình 6.42. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 sang 2, tìm i(t) và u(t). 9 1 K 3 2 i 54V 2 u 6 2H Hình 6.42 Bài 6.43: Cho mạch điện như hình 6.43. Tại t = 0, khóa K đóng, tìm i(t). 2k 2H 2k 6k i 0.1µF 4k K Hình 6.43 302 12k 30V Bài 6.44 Cho mạch điện như hình 6.44. Tại t = 0 khóa K chuyển từ 1 sang 2, tìm i(t). K 2 1H 1H i 1 2 3 2 40V Hình 6.44 Bài 6.45: Cho mạch điện như hình 6.45. Tại t = 0, khóa K mở, tìm u1(t) và u2(t). 3 K 3 20A u1 1 F 6 1 F 6 u2 2 Hình 6.45 Bài 6.46: Cho mạch điện như hình 6.46. Tại t = 0 khóa K đóng, tìm uL(t). K 2A 30Ω 80Ω 60Ω uL Hình 6.46 303 Bài 6.47: Cho mạch điện như hình 6.47. Tại t = 0, khóa K mở, tìm i0(t) và i(t). 3Ω K 1H i i0 6A 2Ω 4Ω Hình 6.47 Bài 6.48: Cho mạch điện như hình 6.48. Tại t=0 khóa K mở, tìm u(t). K 2A 12Ω 6Ω 5Ω u 20V 0,5H 20Ω Hình 6.48 Bài 6.49: Cho mạch điện như hình 6.49. Tại t=0 khóa K mở, tìm u0(t). 6Ω 10V 3Ω u0 4H K 2Ω Hình 6.49 304 Bài 6.50: Cho mạch điện như hình 6.50. Tại t=0 khóa K đóng, tìm u(t) và i(t). 0,4H 30Ω K 40V i 20 μF 50Ω u Hình 6.50 Bài 6.51: Cho mạch điện như hình 6.51. Tại t = 0, khóa K đóng, tìm u(t) và i(t). 1H 4Ω i 2Ω 12V K 1 F 2 u Hình 6.51 Bài 6.52: Cho mạch điện như hình 6.52. Tại t = 0, khóa K mở, tìm i(t). 4Ω K i(t) 12V 5H 1 F 20 5Ω 3A Hình 6.52 305 Bài 6.53: Cho mạch điện như hình 6.53. Tại t = 0 khóa K1 đóng và t= 4s, K2 đóng, tìm i(t). t=0 K1 4Ω i(t) t=4s K2 2Ω 40V 5H 10V Hình 6.53 Bài 6.54: Cho mạch điện như hình 6.54. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 sang 2 tìm uc(t). 1H K1 1000 μF 10V uC 1 2 50Ω 5Ω Hình 6.54 Bài 6.55: Cho mạch điện như hình 6.55. Tại t = 0, khóa K1 chuyển từ 1 sang 2, tại t = t0 = 0,4s khóa K2 đóng và UC1= -10V, tìm uC1(t) và iL(t). Biết e1(t) = 141,4 sin(t + 450) V. 5Ω K2 20Ω K1 t=t0 1 uC1 1 F 5 2 i2(t) t=0 1 F 8 8H 40V e1 (t) Hình 6.55 306 Bài 6.56: Cho mạch điện như hình 6.56. Tại t = 0, khóa K1,chuyển từ 1 sang 2, tại t=t0= 0,5s, khóa K2 đóng và UC1= -10V, tìm uC(t) và iL1(t). Biết e1(t) = 40 2 sin(t + 450) V. K2 2Ω t=t0 iL1 4Ω K1 1 2H 2 t=0 uC 2H 40V 1 F 2 e1 (t) Hình 6.5 Bài 6.57: Cho mạch điện như hình 6.57. Tại t = 0, khóa K1 đóng, t= 0,5s, K2 mở, tìm iL(t). 20cos4t(V) 1H iL t=0,5s K2 K1 1 F 16 t=0 60cos4t(V) 4Ω Hình 6.57 Bài 6.58: Cho mạch điện như hình 6.58. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 sang 2, tìm i1(t), i2(t) và i3(t). Biết e(t) = 120cos3t V 1H i3(t) 6Ω 3Ω i1(t) 60V 1 K 2 6Ω e(t) 1H 3Ω i2(t) Hình 6.58 307 Bài 6.59: Cho mạch điện như hình 6.59. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 sang 2, tìm uC(t). 4Ω 4Ω 0,5F 30V 1 2 K1 0,5F 4Ω uC(t) Hình 6.59 Bài 6.60:Cho mạch điện như hình 6.60. Tại t = 0, khóa K mở, tìm i(t). 4Ω 4Ω 4Ω 1 F 32 0,5H 100cos8t(V) i(t) 4Ω 4Ω K Hình 6.60 308 Chương VII PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN TẦN SỐ Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Công thức tính các hệ số của chuỗi Fourier lượng giác. Khai triển được chuỗi Fourier lượng giác của một số hàm cơ bản. Tính được các nguồn điều hòa không sin . Áp dụng nguyên lý xếp chồng để giải mạch , tính công suất tiêu thụ , giá trị hiệu dụng của dòng điện. Xác định được hàm truyề n . Hiểu ý nghĩa của hệ đơn vị Bel và Decibel trong phân tích tín hiệu . Phương pháp vẽ đặc tuyến biên độ và đặc tính pha tần số logari t (Giản đồ Bode) ý nghĩa của đặc tuyến biên độ tần số logarit trong phân tích tín hiệu. A. TÓM TÁT LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ 7.1. Chuỗi Fourier 7.1.1. Chuỗi Fourier lượng giác Một tín hiệu được gọi là tuần hoàn nếu nó thỏa mãn điều kiện: f(t) = f(t + nT) Với n: là số nguyên Trong đó, T là chu kỳ lặp lại của tín hiệu, tần số tương ứng với chu kỳ T được gọi là tần số cơ bản của tín hiệu, được xác định theo biểu thức 2π sau: ω0 [rad/s]. T Một tín hiệu tuần hoàn không sin bất kỳ với chu kỳ T sẽ được biểu diễn bằng chuỗi Fourier lượng giác có dạng như sau: f(t) a 0 (a n cosnω0 t b n sinnω0 t) (1) n 1 Các hệ số a0, an, bn được gọi là các hệ số khai triển Fourier và được xác định theo các công thức sau: 1 a0 T an t 0 T 2 T f(t)dt t0 t 0 T f(t)cosnω tdt 0 trong đó n = 1, 2, 3… t0 309 2 bn T t 0 T f(t)sinnω tdt 0 t0 Thành phần a0 không phụ thuộc thời gian, biểu thị giá trị trung bình của hàm f(t) trong một chu kỳ, nó còn được gọi là thành phần một chiều của tín hiệu. Các hệ số an, bn là biên độ của các thành phần cos và sin tương ứng với các tần số n0. Tín hiệu tuần hoàn không sin là tổng của thành phần một chiều a0, các tín hiệu điều hòa có tần số bằng n lần tần số cơ bản. Các tín hiệu điều hòa bên trong khai triển chuỗi Fourier gọi là các hài (Harmonic) Hay ta có thể viết: f(t) = a0 + a1 cos0t + a2 cos20t + a3 cos30t + … + b1 sin0t + b2 sin20t + b3 sin30t + … 1 chiều Sóng cơ bản Sóng tổng không sin Sóng cơ bản Hài bậc 2 Sóng hài bậc 3 Hài bậc 3 Sóng tổng không sin Sóng cơ bản Sóng hài bậc 3 Hình 7.1 Tổng hợp các sóng Sóng hài bậc 1 (sóng cơ bản): sóng sin tần số 0 Sóng hài bậc 3: sóng sin tần số 30 Từ phương trình (1) ta biến đổi: a n cosnω0 t b n sinnω0 t C n sin(nω0 t n ) C n cos(nω0 t ψ n ) C n a 2n b 2n ; n arctg 310 an b ; ψ n arctg n bn an n 1 n 1 f(t) C0 Cn (sinnω0 t n ) C0 Cn (cosnω0 t ψn ) (2) C0 a 0 Hầu hết các tín hiệu trong kỹ thuật điện là các tín hiệu đối xứng do đó các hệ số khai triển sẽ đơn giản hơn. 7.1.2.Tính ñoái xöùng cuûa haøm vaø caùc heä soá khai trieån chuoãi Fourier Haøm chaün f(t) = f(-t):Tín hieäu nhaän truïc tung laøm truïc ñoái xöùng. Hình 7.2 a0 2 T/2 f(t)dt T 0 an 4 T/2 f(t)cos(nω0 t)dt T 0 bn 0 Haøm leû f(t) = - f(-t): Tín hieäu nhaän goác toïa ñoä laøm taâm ñoái xöùng. Hình 7.3 a 0 0 ; a n 0 ; bn 4 T/2 f(t)sin(nω0 t)dt T 0 Chú ý: Nếu tín hiệu không đối xứng 311 Dôøi tín hieäu theo truïc tung : thay ñoåi thaønh phaàn DC cuûa tín hieäu . Dôøi tín hieäu theo truïc hoaønh : thay ñoåi goùc pha cuûa caùc haøi. 7.2.3. Chuỗi Fourier dạng phức Tín hiệu tuần hoàn f(t) còn có thể được biểu diễn bằng chuỗi phức Fourier có dạng f(t) = F e n n jnω 0 t Trong đó F n được gọi là hệ số khai triển Fourier và được xác định bởi biểu thức 1 F n T t 0 T f (t)e jnω 0 t dt t0 Với một tín hiệu f(t) thực, ta luôn có: F n F n và arg F n = – arg F n hay: 2 F n cos(nω 0 t arg F n ) F n e jnω0 t + F n e jnω0 t = Cncos(n0t + n) Với Cn = 2 F n và n = arg F n 312 F n e jnω0 t + F n e jnω0 t = F n e j(arg Fn nω0t ) e j(arg Fn nω0t ) = F0 = C0 = a0 a jb n F n = n 2 C F n = n = 2 ; an = F n + F n ; bn = j( F n – F n ) a 2n b 2n 2 arg F n = n = n – 2 Chuỗi phức Fourier bao gồm hai chuỗi vô hạn các vectơ liên hiệp phức đối với trục thực và quay ngược chiều nhau với vận tốc góc n0. Tổng hình học của mỗi cặp vectơ liên hiệp phức tại mọi thời điểm sẽ cho ta thành phần hài thứ n. Nói cách khác, thành phần hài thứ n bao gồm hai thành phần, có hình chiếu trên trục thực bằng nhau, quay ngược chiều nhau với vận tốc bằng n0. Jm F n ω0 2π T Re F n ω0 0 2π T fn(t) T 2π ω C n 2 F n t Hình 7.4 313 Ghi chú: 1 sin axdx cos ax ; a x cos axdx 1 cos axdx a sin ax 1 1 cos ax x sin ax ; 2 a a 1 x sin axdx a 2 sin ax 1 x cos ax a sin0 = 0 ; sin = 0 cosn = -1 khi n lẻ cosn = 1 khi n chẵn Ví dụ 7.1: Phân tích dạng sóng hình 7.5 thành chuỗi Fourier, có biên độ là 1, chu kỳ 2. f(t) f(t) = 1 0 < t < T/2 f(t) = -1 T/2 < t < T 1 0 -1 t T/2 T Hình 7.5 Giải: T 2π ω0 2π 1(rad/s) T Chuỗi Fourier có dạng : f(t) a 0 (a n cosnω0 t b nsinnω0 t) n 1 Xác định a0: a0 1 T t 0 T 1 f(t)dt T T 0 t0 T 1 T/2 1dt (1)dt T/2 T 0 f(t)dt 1 T/2 T 1 T T t 0 t T/2 0 T T 2 2 Xác định an: an 314 2 T t0 T f(t)cosnω tdt T 2 0 t0 T/2 0 cosnω0 tdt cosnω0 tdt T/2 2 1 1 sinnω0 t T/2 sinnω0 t TT/2 0 0 T nω0 nω0 T Xác định bn: 2 bn T t 0 T f(t)sinnω tdt T 2 0 T/2 0 t0 2 1 cosnω 0 t T nω 0 T/2 0 sinnω 0 tdt sinnω 0 tdt T/2 1 cosnω 0 t nω 0 T T T/2 2 2 ( cos n 1 1 cos n ) (1 cos n ) n2 n cos n 1: khi n lẻ (2n-1) cos n 1 : khi n chẵn (2n) Khi n lẻ: bn 2 4 .2 (2n 1) (2n 1) b1 = 4 4 4 ; b3 = ; b5 = 3 5 Khi n chẵn: bn = 0 Vậy f(t) 4 1 1 (sint sin3t sin5t ...) π 3 5 Khi T = 1ms f = 1 = 1000Hz 0 = 2f = 2000 T Nhận xét: - Chuỗi Fourier là tổng các dạng sóng hình sin có tần số từ thấp đến cao. - Biên độ sóng hài bậc càng cao thì càng nhỏ. Phổ biên độ: cho ta biết biên độ các sóng hài biểu diễn theo tần số f(t) = 4 1 1 (sin0t + sin30t + sin50t + …) 3 5 315 Phổ biên độ f(t) 4 0 1 5 3 Số lần tần số cơ bản 7 Ví dụ 7.2: Phân tích dạng sóng hình 7.6 thành chuỗi Fourier. f(t) f(t) = 10t – 1< t < 1 10 -1 0 1 2 t(s) - 10 Hình 7.6 Giải: T = 2 ; o=2/T=. Nhìn vào dạng sóng ta thấy hàm đối xứng lẻ Vậy a0 = 0 và an = 0 Tính bn: 1 1 4 T /2 f ( t ) sin( n t ) dt 2 10 t sin( nt ) dt 20 0 0 0 t sin(nt )dt T 0 1 1 20 cos(n ) 20 sin(nt ) t cos(nt ) 10 2 n n (n) bn 316 n lẻ: bn b1 20 n 20 ; b3 n chẵn: bn b2 20 Vậy f(t) = 10 20 20 ; b5 3 5 20 n ; b4 (sint – 5 … 1 1 1 sin2t + sin3t – sin4t + …) 3 2 4 Phổ biên độ: f(t) 20 2 0 1 Số lần tần số cơ bản 6 4 3 5 Nhận xét: Biên độ sóng hài càng cao thì bậc càng nhỏ Ví dụ 7.3: Phân tích dạng sóng hình 7.7 thành chuỗi Fourier. f(t) f(t) 10 f(t) 0 0tπ π t 2π 10 t 0 T Hình 7.7 317 Giải: T = 2 ; o=2/T=1 rad/s f(t) = a0 + a1cost + a2cos2t + … + b1sint + b2sin2t + … Xác định an: an an 1 π 2π f(t).cosnt dt 0 π 2π 10 1 10 10.cosntdt 0.cosntdt sinnt 0π sinnπ 0 πn πn Ta thấy an = 0 với n = 1, 2… (a1, a2, …, an = 0) Xác định a0: 2π a0 1 f(t)dt 2π 0 π 2π 1 a0 10dt 0dt 5 2π 0 π Xác định bn: 2π bn 1 f(t).sinntdt π 0 bn π 2π 10 1 10 10.sinntdt 0.sinntdt (-cosnt) 0π (1 - cosn ) π 0 πn πn Khi n lẻ: bn = 20 20 ; b1 = n ; b3 = 20 3 ; b5 = 20 5 Khi n chẵn: bn = 0 f(x) = a0 + a1cost + a2cos2t + … + b1sint + b2sin2t + … Vậy f(t) = 5 + 318 20 1 1 (sint + sin3t + sin5t + …) 3 5 Khi T = 0,628ms f = 1 = 1592,36Hz 0 = 2f = T 10000 rad/s Vậy v(t) = 5 + 20 1 1 (sin10000t + sin30000t + sin50000t + …) 3 5 Ví dụ 7.4: Phân tích dạng sóng hình 7.8 thành chuỗi Fourier dạng phức. f(t) 4 t(s) 1 2 3 4 -4 Hình 7.8 Giải: 0 t 1 1 t 2 4 f(t) 4 f(t) = F e n n jnω 0 t . 1 F 11 (f(t)e jnπ t dt n 2 T 2.ω π 0 1 1 F -11 f(t)dt -01 (4)dt 01 4dt 0 0 2 2 . 1 0 4 F 1 (4)e jnπ t dt 01 4e jnπ t dt 1 (1)n n 2 jnπ . F =0 khi n chẵn n 319 . 8 khi n lẻ F n jnπ f(t) 8 1 e j(2n 1)π t jπ n 2n 1 7.1.4. Truyền tín hiệu qua mạch tuyến tính Nếu f(t) là tín hiệu tuần hoàn không sin, ta khai triển Fourier dạng: n 1 n 1 f(t) C0 Cn (sinnω0 t n ) C0 Cn (cosnω0 t ψn ) Khi đưa vào mạch, mạch sẽ nhận đáp ứng của tín hiệu này. Khi đó ta áp dụng phương pháp xếp chồng để giải. f(t)= f0 + f1 +f2 +... i(t)= i0 + i1 +i2 +... u(t)= u0 + u1 +u2 +... Công suất tiêu thụ 1 T 1 T u.idt (u 0 u1 ...u n )(i0 i1 ...i n )dt T 0 T 0 1 T 1 T u 0i 0dt u1i1dt .... T 0 T 0 P Vậy: P = P0 + P1 +P2 +.... Trong đó: P0 là công suất tiêu thụ của thành phần một chiều P1, P2, ...Pn là công suất tiêu thụ của thành phần hài tương ứng. Giá trị hiệu dụng của dòng điện 1 T 2 1 T i dt (i02 i12 ...i 2n )dt T 0 T 0 1 T 1 T i 02dt i12dt .... T 0 T 0 I2 Vậy I2 I02 I12 .... 320 Ví dụ 7.5: Cho dạng sóng như hình 7.9 tìm I. i 2 1 t(s) 1 2 3 4 5 6 7 -1 -2 T Hình 7.9 Giải: 1 T 2 i dt T 0 1 t 1 6 I2 0 i 2dt 0 i 2dt T 6 1 1 2 3 4 5 6 012dt 1 22dt 2 32dt 3 42dt 4 52dt 5 62dt 6 1 I2 1 4 1 1 4 1 2 6 i 2A I Ví dụ 7.6: Để giảm sự đập mạnh của điện áp trên tải Rt người ta dùng bộ lọc R-C nối vào sau bộ chỉnh lưu như hình 7.10. R u a C Rt b Hình 7.10 Ta biết điện áp ra của bộ lọc chỉnh lưu u 70 60sinωt V;R 1000Ω,C 1000μ F,R t 10000 Ω, ω 314rad/s 321 Xác định hệ số đập mạch (là tỉ số biên độ điều hòa bậc cao trên điện áp một chiều) sau khi lọc. Giải: Hệ số đập mạch của điện áp trước khi lọc: K U1m 60 0,857 U0 70 Trước hết, cho thành phần một chiều tác động vào mạch. Điện trở của mạch đối với dòng điện một chiều là: R R t 1000 10000 11000 Ω I t0 U0 70 A R R t 11000 U t0 R .I t0 10000 t 70 63,6V 11000 Thành phần xoay chiều bậc 1 tác động lên mạch. Tổng trở của mạch đối với thành phần xoay chiều bậc 1 là: Z1 R Zab , trong đó Zab là tổng trở của nhánh C và Rt nối song song. 1 ω C 10000( j318) (10,1 j318) Ω Z ab 1 10000 j318 R t j ωC Z1 R Z (1010 j318) Ω ab z 10102 3182 1060Ω R t j 1 I1m U1m 60 z1 1060 U t1m 60 10,12 3182 18,06 V 1060 Hệ số đập mạch của điện áp sau khi lọc: K' 322 U t1m 18.06 0,284 U t0 63,6 Ví dụ 7.7: Một cuộn dây có điện trở R 10 Ω và L=35 mH được đặt vào điện áp : u = 59,6sint +10,7sin3t -1,97sin7t V, = 314rad/s a.Tìm biểu thức dòng điện trong mạch. b. Xác định hệ số công suất của mạch. Giải: a. Cho thành phần bậc 1 tác động vào mạch. Z1 R jω L 10 j314.35.10 2 14,8747,450 Ω . U1m 59,600 I1m 4,01 47,450 A 0 Z1 14,8747,45 . i1 4,01sin(ω t - 47,450 )A Cho thành phần bậc 3 tác động vào mạch ta có Z3 R 3 jω L 10 j3.314.35. 10 2 34,5773,100 Ω . U 3m 10,700 I3m 0,3173,100 A Z3 34,5773,100 . i3 0,31sin( 3ωt 73,100 ) A Cho thành phần bậc 7 tác động vào mạch Z7 R 7 jω L 10 j7.314.35.10 2 77,682,350 Ω . U 7m 1,9700 I 7m 0,025 - 82,350 A Z7 77,682,350 . i7 0,025 sin(7ωt 82,350 ) A i1 i3 i7 4,01sin(ω t 47,450 ) 0,31sin(3ω t 73,100 ) 0,025sin(7ω t 82,350 ) A b. Hệ số công suất của mạch cos P trong đó UI 59,62 10,72 1,972 U U 2U 2U 2 43V 7 1 3 2 I I 2 I 2 I 2 2,822 0,222 0,01832 2,86A 1 3 7 P U I cos U I cos U I cos RI 2 10.2,862 82W 77 7 11 1 33 3 P 82 cos 0,69 UI 42.2,86 323 Ví dụ 7.8: Cho mạch điện như hình 7.11. Biết: e(t)=100+50sin(500t)+25sin(1500t) (V). Tìm dòng điện trong mạch i(t) và công suất tác dụng phát ra bởi nguồn. 5 i(t) e(t) 0,02H Hình 7.11 Giải: - Dòng điện trong mạch được xác định theo nguyên lý xếp chồng + Phân tích cho thành phần DC I0 E 0 100 20A R 5 + Phân tích cho thành phần hài I n E n với ω0 500 (rad/s) R jnω0 L I n E n 5 j10n Khi n=1 (hài bậc 1) I1 500 2 5 63,40 4,47 63,40 5 j10 0 i1 (t) 2 5sin(500t 63,40 ) A Khi n=3 (hài bậc 3) 0 I3 250 0,822 80,540 5 j30 i0 (t) 0,822sin(1500t 80,540 ) A Vậy đáp ứng i(t) cần tìm: i(t) 20 4,47sin(500t 63,40 ) 0,822sin(1500t 80,540 ) (A) Công suất tác dụng phát bởi nguồn e(t)=100+50sin(500t)+25sin(1500t) 324 i(t) 20 4,47sin(500t 63,40 ) 0,822sin(1500t 80,540 ) (A) P 100.20 1 50.4,47 cos(00 63,40 25.0,822 cos(00 80,540 ) 2051,7 W 2 Ngoài ra, ta có thể nhận thấy: công suất thực phát ra bởi nguồn cũng chính là công suất tiêu tán trên điện trở R của mạch, tức là: P=PR Ta có trị hiệu dụng của dòng điện: 1 1 I 02 I 2n 20 2 (4,472 0,8222 ) 20,26(A) h/d 2 n 1 2 2 2 P R.I 5.20,26 2052W h/d 7.2. Hàm truyền đạt Hàm truyền đạt là tỉ số giữa tín hiệu đầu ra và tín hiệu đầu vào I x(t) y(t) X(p) Y(p) Đại số hóa Khi điều kiện đầu bằng 0, ta có hàm truyền đạt : W(p) Y(p) X(p) Hàm truyền đạt là một hàm đặc trưng cho các tính chất của mạch, một khi đã biết W(p) ta có thể tìm được đáp ứng của mạch đối với một tác động bất kỳ theo biểu thức sau: Y(p) = W(p).X(p) Ví dụ 7.9: Cho mạch điện như hình 7.11. Tính hàm truyền Y(p) . W(p) X(p) + u1 (t) + R C _ u 2 (t) _ Hình 7.11 u1(t): tín hiệu vào của mạch x(t) 325 u2(t): tín hiệu ra của mạch y(t) Giải: Đại số hóa mạch (đưa mạch về sơ đồ tương đương Laplace) + U1 (p) + R 1 Cp _ U 2 (p) _ Ta có: X(p) = U1(p); Y(p) = U2(p) Xác định hàm truyền đạt áp: 1 U 2 (p) 1 Cp W(p) U1 (p) R 1 1 RCp Cp Ví dụ 7.10: Cho mạch điện như hình 7.14. Tính hàm truyền đạt áp W(p). 9kΩ 1kΩ u2(t) u1(t) 0,1μF Hình 7.14 Giải: Đại số hóa mạch R 1 9kΩ R 2 1kΩ U1(p) 326 1 Cp U2(p) W(p) U 2 (p) U1 (p) 1 R2 Cp R1 R 2 1 Cp 1 R 2 Cp 1 10 4 p 1 (R 1 R 2 )Cp 1 10 3 p 10(p 10 4 ) p 10 3 Ví dụ 7.11: Cho mạch điện như hình 7.15. Tính hàm truyền W(p). R1 u1(t) C u2(t) R2 Hình 7.15 Giải: R1 U1(p) W(p) U 2 (p) U1 (p) 1 Cp R2 R2 1 Cp R2 1 R1 Cp R1 U2(p) R 2 (R 1Cp 1) R 1 R 2 Cp R 2 R 1 327 Ví dụ 7.12: Cho mạch điện như hình 7.16 . Tính hàm truyền W(p). R2 C R1 u1 (t) u 2 (t) R0 Hình 7.16 Giải: R2 1 Cp R1 U1 (p) U 2 (p) R0 W(p) U 2 (p) U1 (p) R2 1 Cp R1 R 2Cp 1 R 1Cp Ví dụ 7.13: Cho mạch điện như hình 7.17. Tìm hàm truyền W(p). u1 (t) R1 u 2 (t) R2 C R3 R4 Hình 7.17 328 Giải: R1 X1 (p) U1 (p) R2 R3 1 Cp U 2 (p) R4 W2 (p) . W1 (p) W(p) U 2 (p) X1 (p) U 2 (p) . U1 (p) U1 (p) X1 (p) W1 (p) W2 (p) R2 1 Cp R1 R 2 1 Cp R 2 Cp 1 (R 1 R 2 )Cp 1 R3 R4 R4 R R4 R 2 Cp 1 W(p) W1 (p).W2 (p) 3 R (R R )Cp 1 4 2 1 7.3. Biểu diễn đồ thị của hàm truyền 7.3.1. Khái niệm về Bel và Decibel là đơn vị để đo mức tăng hay giảm công suất của tín hiệu. Pvào Pra bel B decibel dB; 1B =10dB lg Pra P [B] hay 10 lg r [dB] Pv Pvaøo 10 lg Pr P 10dB 10 lg10 r 101 Pv Pv 329 + 10dB Pr = 10 Pv + 20dB Pr = 100 PV 0dB Pr = PV – 10dB Pr = PV 10 – 20dB Pr = PV 100 P tỉ lệ với U2 Pr U r PV U V 2 U P 10lg r = 10lg r PV UV 2 U [dB] = 20lg r [dB] UV 7.3.2. Đặc tuyến biên độ tần số Logarit và đặc tuyến pha tần số Logarit (Giản đồ Bode) a. Khái niệm - Hàm truyền đạt là một hàm phức biến thực : W(jω ) W(jω ) e j ( ) * W(jω ) modul của hàm truyền đạt được gọi là đặc tuyến biên độ. * (ω ) = arctgW(j ω ) được gọi là đặc tuyến pha - Đặc tuyến biên độ và đặc tuyến pha là hàm thực biến. Khi phân tích hệ thống, người ta thường tiến hành biểu diễn đồ thị các đặc tuyến biên độ và pha của hệ thống. Qua đó có thể nhận biết đáp ứng của mạch (ngõ ra) đối với tác động ngõ vào. * Mạch tích phân: + U1 (p) _ R 1 Cp + U 2 (p) _ Hình 7.18 W(p ) 330 1 1 p RC Thay p = j: W(jω ) 1 1 jω RC 1 Đặc tuyến biên độ W(jω ) 12 ωRC 2 Đặc tuyến pha: (ω ) arctg ω RC Đặc tuyến biên độ của hàm truyền đạt áp không có thời gian thứ nguyên do đó người ta thường dùng các đặc tuyến biên độ có đơn vị là decibel (dB) được gọi là đặc tuyến logarit. Hàm truyền đạt thường là hàm hữu tỉ do đó khi vẽ đặc tuyến tần số dưới dạng logarit của hàm có ưu điểm là: + Thay các phép nhân trong biểu thức hàm bằng các phép cộng đối với logarit của hàm, phép chia thay bằng phép trừ. + Đồ thị được vẽ gần đúng bằng những đoạn thẳng dB 60 20 -2 40 e B/d d 0 c +20dB/dec 2 1 101 10 103 0 1 2 3 -20 1dec 10 4 ω 4 lg -40 -60 Hình 7.19 Tần số Logarit thập phân lg có đơn vị là dec decade (10 lần tần số) (– 20dB/dec) Độ dốc là 20dB nghĩa là khi tăng lên 10 lần hoặc lg tăng lên 1 đơn vị thì biên độ tăng ‘+’ hoặc giảm ‘-‘ 20dB b. Một số khâu cơ bản trong điều khiển tự động Khâu khuếch đại: W(p) k (k 0) Thay p = j 331 W(j ω) k j0 W(jω ) k 20 lg W(jω ) dB 20lgk (ω ) 0 Khâu tích phân: W(p) k p 20 lg W(j ω) 20lgk 20lg ω π (ω ) 2 k Thay p = jω và W(j ω) ω Khâu vi phân: W(p) = kp 20 lg W(j ω) 20lgk 20lg ω (ω ) π 2 Khâu quán tính: W(p) Thay p= jω : W(j ω) k pa k pa Tần số gãy a tại đó độ dốc thay đổi. W(jω ) k ω a 2 2 20 lg W(jω ) 20lgk 20lg ω 2 a 2 20lgk 10lg - Nếu ω <<a 20 lg W(jω ) 20lgk 20lga - Nếu ω >>a 20 lg W(jω ) 20lgk 20lgω - (ω ) argtg ω a Khâu tăng: W(p) = k(p+a) W(p) k(p a) TSG ωa W(jω ) k ω 2 a 2 20 lg W(jω ) 20lgk 20lg ω 2 a 2 332 - Nếu ω <<a => 20 lg W(jω ) 20lgk 20lg a - Nếu ω >>a => 20 lg W(jω ) 20lgk 20lgω - (ω ) argtg ω a Ví dụ 7.14: Khảo sát sự biến thiên của hàm truyền, vẽ giản đồ Bode. W(p) 1 1 Tp T= const; Thay p = j ta có W(j) = 1 1 Tjω Giải: 20lgW(j) = 20lg 1 = 20lg1 – 20lgTj +1 (dB) 1 Tjω 2 2 2 Tj +1= 1+Tj = 1 T ω Khi << 1 T << 1 T Tj +1 1 , W(j) =1 Vậy 20lgW(j)= 20lg1= 0dB , = 00 Khi >> 1 T >> 1 T W(j) = 1 ; Tj +1 T Tjω Vậy 20lgW(j)= – 20lgT (– 20dB/dec) ; = -900 Tại ω 1 : 20lgW(j) = – 20lgj +1= 20 lg 2 3dB ; = -450 T Đặc tuyến biên độ và pha tần số logarit: (độ) dB 1 T 10 T 0 20dB lg 1 T 0 – 20dB/dec Hình 7.20 2 333 Ví dụ 7.15: Cho hàm truyền: W(p) = K với K, T: hằng số 1 Tp Hãy vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit. Giải: Ta có: W(j) = K 1 Tjω K = 20lgK – 20lgTj +1 1 Tjω 20lgW(j) = 20lg Khi << 1 T << 1 T Tj +1 = 1. Vậy 20lgW(j)= 20lgK-20lg1=20lgK Khi >> 1 T >> 1 T (0dB/dec) Tj +1 = T Vậy 20lgW(j)= 20lgK – 20lgT (– 20dB/dec) dB 10 T 20lgK 0 1 T (lg) 20dB – 20dB/dec Ví dụ 7.16: Cho mạch điện như hình 7.21. Tính hàm truyền W(p); Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit. Tìm lại giá trị C để tín hiệu vào tần số 105 không bị suy giảm. + u1 (t) 1kΩ 0.1μF _ Hình 7.21 334 + u 2 (t) _ Giải: Đưa mạch về sơ đồ tương đương Laplace + U1 (p) _ R 1 Cp + U 2 (p) _ 1 U (p) 1 1 Cp Thay p = j : W(j) = 4 W(p) 2 4 10 jω 1 U1 (p) R 1 1 10 p Cp 20lgW(j) = – 20lg10–4 (j) +1 1 (T = 104) T. << 1 Tj +1 = 1 ; T 20lgW(j) = 0 (dB) Khi << Khi >> 1 T >> 1 Tj +1 = T T 20lgW(j) = – 20lgT (dB) (– 20 dB/dec) Đặc tuyến biên độ tần số logarit: dB 1 10 4 T 0 Dải thông 10 T (lg) 20dB – 20dB/dec 335 Ta có: ωc 1 1 1 1 105 C < 5 5 3 = 10–8 F T RC 10 R 10 .10 Ví dụ 7.17: Cho hàm truyền: W(p) = K(Tp + 1) Với K, T: hằng số Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit. Giải: Thay p = j, ta có: 20lgW(j) = 20lgK(Tj +1) = 20lgK + 20lg(Tj +1) Khi << 1 T. << 1 Tj +1 = 1. W(j) =1 T 20lgW(j) = 20lgK (dB) , = 00 Khi >> 1 T >> 1 W(j) =Tj; Tj +1 T T 20lgW(j) = 20lgK + 20lgT (dB) (+20 dB/dec); = 900 dB + 20dB/dec 20lgK 1 T 10 T (lg) Ví dụ 7.18: Cho hàm truyền vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit. W(p) = K(T1p 1) Với K, T1, T2: hằng số; T1 > T2. T2 p 1 W(j)= K(T1 jω 1) T2 jω 1 Giải: Ta có: 20lgW(j) = 20lgK + 20lg(T1j+1) – 20lg(T2j+1) 336 Khi << 1 1 << T1 << 1; T2 << 1 T1 T2 T1j +1 1; T2j +1 1 W(j)= K 20lgW(j) = 20lgK (dB) (0dB/dec); = 00 1 1 << << T1 >> 1; T2 << 1 T1j +1 T1 T2 T1; T2j +1 1 Khi W(j)= KT1j 20lgW(j) = 20lgK + 20lgT1 (+ 20 dB/dec) ; = 900 1 1 << << T1 >> 1; T2 >> 1 T1j +1 T1 T2 T jω T1; T2j +1 T2 W jω K 1 T2 jω Khi 20lgW(j) = 20lgK – 20lgT1 + 20lgT2 = 20lgK (0dB/dec); = 00 T1 T2 dB 0dB/dec 20lgT1/T2 20dB/dec 20lgK 1 T1 Ví dụ 7.19: Cho hàm truyền 10 T1 W(p) 1 T2 K(T2 p 1) T1 p 1 Với K, T1, T2: hằng số; T1 > T2 W(j)= K(T2 jω 1) T1 jω 1 337 Vẽ đặc tuyến biên độ và pha tần số logarit. Giải: Khi << 1 1 << T1 << 1; T2 << 1 T1j +1 1; T1 T2 T2j +1 1 20lgW(j) = 20lgK (dB) W(j) = K = 0 1 1 << << T1 >> 1; T2 << 1 T1j +1 T1 T2 T1; T2j +1 1 Khi 20lgW(j) = 20lgK – 20lgT1 (–20dB/dec) W(j) = K = 2 T1 jω 1 1 << << T1 >> 1; T2 >> 1 T1j +1 T1; T1 T2 T2j +1 T2 Khi 20lgW(j) = 20lgK – 20lgT1 + 20lgT2 (0dB/dec) W(j) = KT2 jω =0 T1 jω dB 20lgK 1 T1 1 T2 1 T2 1 T1 0 π 2 338 Ví dụ 7.20: Cho mạch điện hình 7.22. Tính hàm truyền W(p) và vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit. R 1 1kΩ R2 1μF u1(t) 1kΩ u2(t) Hình 7.22 Giải: 1 Cp 1 R2 U 2 (p) R2 103 103 Cp W(p) 3 3 6 3 3 1 U1 (p) R1 R 2 R1R 2Cp 10 .10 .10 p 10 10 p 2.103 R2 Cp R1 1 R2 Cp R2 W(p) 103 1 103 1 1 . . p 2.103 103 2.103 2 103 p 1 p 1 2 2 1 103 K , T W(p) 2 2 Tp 1 Thay p jω K W(jω ) K Tjω 1 20lg W(jω ) 20lg K 20lgK 20lg Tjω 1 Tjω 1 Tjω 1 1 T 2ω2 Nếu ω << 1 20lg W(jω ) 20lgK (0dB/dec) T Nếu ω >> 1 T lg 20lg W(jω ) 20lgK 20lgTω (-20dB/dec) 1 -6 dB 2 339 dB 1/T 0 -6dB 10/T ω lg ω -26dB -20dB/dec c. Cách vẽ nhanh giản đồ Bode của hàm truyền Cho hàm truyền : W(p) k(p a1 ).k(p a 2 )....... 2 p (p a 3 ).(p2 2δ ωn p ωn ).... n Về nguyên tắc ta có thể vẽ giản đồ Bode bằng cách phân tích hàm truyền thành những khâu cơ bản (vi phân, tích phân, khâu bậc hai, khuếch đại…), sau đó vẽ giản đồ Bode các khâu trên. Giản đồ Bode của hệ sẽ có được bằng cách cộng đồ thị. Về thực hành để vẽ nhanh và chính xác giản đồ Bode của hệ ta thực hiện theo các bước sau Bước1: Xác định các tần số gãy và sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Bước 2: Xác định 20lg W(jω ) dB tại ω = 0 (nếu W(p) không có cực ở 0) hay xác định đường tiệm cận (d) của 20lg W(jω ) dB khi ω 0 (nếu W(p) có cực 0). * Nếu W(p) không có cực ở 0 , giản đồ Bode sẽ là đường nằm ngang từ ω = 0 (lg ω = - ) đến tần số gãy nhỏ nhất ứng với biên độ là 20lg W(j ) dB . * Nếu W(p) có r cực ở 0 , giản đồ Bode sẽ là đường tiệm cận (d) từ ω = 0 (lg ω =- ) đến tần số gãy nhỏ nhất (đường tiệm cận có độ dốc là -r). * Nếu tại tần số gãy là khâu tích phân thì độ dốc của giản đồ Bode biên độ giảm đi -1 (-20dB/dec) 340 * Nếu tại tần số gãy là khâu vi phân thì độ dốc của giản đồ Bode biên độ tăng lên +1 (20dB/dec). * Nếu tại tần số gãy là khâu bậc hai thì độ dốc của giản đồ Bode biên độ tăng lên +2 (40dB/dec). Giản đồ Bode biên độ được vẽ từ trái qua phải cho đến khi hết các điểm gãy. Giản đồ Bode pha được xác định bằng cách xác định hàm argW(j ω ) . Ta nên lập bảng để tính. ω 0 ω1 0 1 ω2 ωi 2 … i … … ... Trong đó ωi là tần số gãy ωi nên tính ở các điểm gãy hay điểm đặc biệt như tại tần số cắt biên ωB (tần số mà biên độ là 0dB). Ví dụ 7.21: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền. W(p) 105 (p 100) (không có cực) (p 1).(p 10).(p 103 ) Tần số gãy: 1, 10, 100, 1000 Thay p = j ω : W(j ω ) 105 (j ω 100) (j ω 1).(jω 10).(jω 103 ) =0 20 lg W(jω ) dB 20lg10 3 60dB dB 60 -1 40 -2 20 100 0 -20 10 10 2 1 2 103 104 105 ω -1 3 4 5 lg ω -2 -40 -60 341 ( ω ) arctg ω 0 0 ω ω ω ω - arctg - arctg arctg 3 100 1 10 10 1 10 2 10 103 50 0 1240 1340 1400 1800 Ví dụ 7.22: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền W(p) 105 (p 100) (p 10) 2 (p 103 ) TSG 10, 100, 1000 Thay p = j ω W(j ω ) 10 5 (j ω 100) (j ω 10) 2 (j ω 10 3 ) =0 20 lg W(jω ) dB 20lg10 2 40dB dB 40 -2 20 100 0 -20 101 1 10 2 103 2 ω 104 -1 3 lg ω 4 -2 -40 -60 ( ) arctg ω ω ω - 2arctg arctg 3 100 10 10 ω 0 10 0 10 2 103 84,80 129,30 139,50 180 0 Ví dụ 7.23: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền 103 (p 10) W(p) ( có cực tại gốc) p(p 100) 342 TSG 10, 100 Thay p = j ω W(j ω ) 103 (j ω 10) j ω (j ω 100) ω 0 20 lg W(jω ) dB 20lg 10 2 20lg10 2 20lgω 40dB - 20lgω ω dB 40 -1 20 100 101 10 2 0 ( ) arctg 1 -1 103 3 2 ω lg ω ω ω 900 arctg 10 100 ω 0 90 0 10 10 2 0 50,710 50,71 90 0 Ví dụ 7.24: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền W(p) 20 ( có cực tại gốc) p(p 5) TSG: 5 Thay p = j ω W(j ω ) 20 j ω (j ω 5) ω 0 20 lg W(jω ) dB 20lg 4 20lg4 20lgω 12dB - 20lgω ω ωg =5 => lg ωg =lg5=0,7 - 20dB thì 1dec x= -14dB thì 0,7 dec ( ) 900 arctg ω 5 343 ω 0 90 0 5 1800 1350 12 -1 5 -2 ω 50 0,7 lg ω 1,7 -2 -42 Ví dụ 7.25: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền W(p) 105 (p 10)2 ( có cực tại gốc) p 2 (p 100)2 TSG: 10,100 Thay p = j ω W(j ω ) ω 0 20 lg W(jω ) dB 20lg 105 (j ω 10) 2 (j ω)2 (j ω 100) 2 10 3 20lg10 3 - 20lgω 2 60dB 40lg ω 2 ω dB 60 40 -2 20 100 0 -20 344 101 102 1 2 -2 103 3 ω lg ω ( ) 2arctg ω ω ω 2.900 arctg 10 100 100 10 0 0 1800 101,42 101,420 1800 Ví dụ 7.26: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền W(p) 80(p 1) ( có cực tại gốc) p 2 (p 100) TSG: 1, 100 Thay p = j ω W(j ω ) ω 0 20 lg W(jω ) dB 20lg 80( j ω 1) (j ω )2 (j ω 100) 0,8 20lg0,8 20lgω 2 -2dB - 40lgω 2 ω dB -2 102 100 -2 103 2 3 ω lg ω -1 -22 -2 -62 ( ω ) arctgω 2.90 0 arctg ω 0 1 100 0 0 1800 135,6 135,6 ω 100 1800 345 Ví dụ 7.27: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền W(p) 103 (p 100) ( không có cực tại gốc) (p 10)(p 103 ) TSG: 10, 100, 1000 103 ( j ω 100) (j ω 10) (j ω 103 ) Thay p = j ω W(j ω ) ω 0 20 lg W(jω ) dB 20lg10 20dB dB 20 -1 0 1 10 10 1 -20 ( ω ) arctg 10 2 2 ω lg ω 10 -1 3 3 ω ω ω arctg arctg 3 100 10 10 ω 0 00 39,86 0 450 10 100 1000 50,14 0 900 Ví dụ 7.28: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền 103 (p 10)2 W(p) ( có cực tại gốc) p(p 1) 2 (p 100) TSG: 1, 10, 100 Thay p = j ω W(j ω ) ω 0 20 lg W(jω ) dB 346 103 ( j ω 10) 2 j ω(j ω 1) 2 (j ω 100) 10 3 20lg 20lg10 3 20lgω 60dB 20lgω ω dB -1 60 -3 20 10 0 ω lg ω 3 1 2 2 101 -1 10 103 -20 -2 -60 ( ω ) 2arctg ω ω ω 900 - 2arctgω arctg 10 100 0 10 1 100 90 0 169,150 174,30 145,280 1800 \ B. BÀI TẬP CHƯƠNG 7 Bài 7.1: Xác định khai triển chuỗi Fourier dạng lượng giác của tín hiệu tuần hoàn f(t) hình 7.1 V f(t) m Vm 0 t π π t 2π f(t) Vm -π 0 π 2π 3π t(s) - Vm Hình 7.1 347 Bài 7.2:Hãy phân tích dạng sóng hình 7.2 thành chuỗi Fourier. f(t) 2 -2 0 2 t(s) 4 Hình 7.2 Bài 7.3: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.3. f(t) 4 - 0 2 3 t(s) - Hình 7.3 Bài 7.4: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.4. f(t) 2 - Hình 7.4 348 t(s) 2 Bài 7.5: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.5. f(t) 2 1 - 2 - t(s) 0 2 Hình 7.5 Bài 7.6: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng sau hình 7.6. f (t) 3 - 2 -1 0 -T T 2 1 t(s) 2 T T 2 Hình 7.6 Bài 7.7: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.7. f (t) A t(s) 0 3T 4 T T 2 4 T 4 T 2 3T 4 T Hình 7.7 349 Bài 7.8: Cho mạch điện như hình 7.8. Cho R1 = R2 = 1k; C = 0,1F. R1 u1(t) C u2(t) R2 Hình 7.8 a) Tính hàm truyền W(p). b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. Bài 7.9: Cho mạch điện như hình 7.9 a. Tính hàm truyền W(p). b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. 1kΩ 0,1μF u1(t) 1kΩ u2(t) Hình 7.9 Bài 7.10: Cho mạch điện như hình 7.10 a. Tính hàm truyền W(p). b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. 9kΩ 1kΩ u2(t) u1(t) 0,1μF Hình 7.10 350 Bài 7.11: Cho mạch điện như hình 7.11 a. Tính hàm truyền W(p). b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. u1(t) 9kΩ u2(t) 1kΩ 9kΩ 0,01μF 3kΩ Hình 7.11 Bài 7.12: Cho mạch điện như hình 7.12. a) Tính hàm truyền W(p). b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. u1(t) u2(t) 1kΩ 1kΩ 1μF 2kΩ 2kΩ Hình 7.12 Bài 7.13: Cho mạch điện như hình 7.13. a) Tính hàm truyền W(p). b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. 351 1kΩ u2(t) u1(t) 0,1μF 1kΩ 9kΩ 1kΩ Hình 7.13 Bài 7.14: Cho mạch điện như hình 7.14 . a. Tính hàm truyền W(p). b. Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. c. Tín hiệu vào có = 104 rad/s có qua được mạch không? u1(t) u2(t) 9kΩ 0,1μF 1kΩ 9kΩ 0,1μF 1kΩ Hình 7.14 Bài 7.15: Cho mạch điện như hình 7.15, a) Tính hàm truyền W(p). b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. 352 11kΩ 1mH u2(t) u1(t) 9kΩ 9kΩ 9mH 1kΩ Hình 7.15 Bài 7.16: Cho mạch điện như hình 7.16, a) Tính hàm truyền W(p). b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. 19kΩ u2(t) u1(t) 1kΩ 9kΩ 10mH 1kΩ Hình 7.16 Bài 7.17: Cho mạch điện như hình 7.17, a. Tính hàm truyền W(p). Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. b. Nếu tác động lên u1(t) có dạng sóng như hình bên, tính u2(t) chỉ xét đến hài bậc 3 9kΩ 10H u2(t) u1(t) 1kΩ 9kΩ 100mH 1kΩ 353 u1 (t) V 100 π 0 2π t(ms) Hình 7. 17 Bài 7.18: Cho mạch điện như hình 7.18 . Nếu tác động lên u1(t) có dạng sóng như hình bên, tính i(t) chỉ xét đến hài bậc 3 10Ω u1 (t) V 10mH 100 100 μF u(t) 0 π 2π t(ms) Hình 7.18 Bài 7.19: Cho mạch điện như hình 7.19; a.Tính hàm truyền W(p), vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. b. cho u1(t) = 10 + 4sin2t + 2sin4t (V). Tính điện áp ngõ ra u2(t) 1 F 4 2Ω u1(t) 2Ω b a 1 F 2 Hình 7.19 354 u2(t) Bài 7.20: Cho mạch điện như hình 7.20 a. Tính hàm truyền W(p). Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit. b. Nếu tác động lên e(t) có dạng sóng như hình bên, tính u(t) chỉ xét đến hài bậc 3. 1kΩ e(t) 0,01μF u(t) 9kΩ 1kΩ e(t) 4 -2 0 2 4 t(s) Hình 7. 20 Bài 7.21: Cho mạch điện như hình 7.21 ; a. tính hàm truyền W(p). b. Nếu u1(t) = 2cost tính u2(t). 16 Ω 7 1F 4Ω 1F 4Ω 4Ω u1 (t) 4Ω 16 Ω 53 u2(t) Hình 7.21 355 Bài 7.22: Cho mạch điện như hình 7.22 ; a. Tính hàm truyền W(p). b. Nếu u1(t) = 2,25cos6280t ( V) xác định biên độ và pha của u2(t). 40k 10nF 200k 50k u1 (t) u2 (t) 25nF Hình 7.22 Bài 7.23: Cho mạch điện R-L nối tiếp có R= 8 , L= 20mH được nối với nguồn điện áp u1(t) dạng tuần hoàn như hình 7.23. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện khi chỉ xét các hài có bậc nhỏ hơn 4. u1 (t) V 15 5 0 4 8 t(ms) Hình 7.23 Bài 7.24: Cho mạch điện R-C nối tiếp có R= 8 , C 4,7 μF được nối với nguồn điện áp u1(t) dạng tuần hoàn như hình 7.24. Tính công suất trên R và trên tụ C của mạch điện khi chỉ xét đến sóng hài có bậc 3. u1 (t) V 50 20 0 356 4 10 14 t(ms) Hình 7.24 Bài 7.25: Phân tích dạng sóng hình 7.25 thành chuỗi Fourier. Nế u tác động nguồn e(t) lên ma ̣ch điê ̣n. Tính uc(t) và P2 chỉ lấy tới hài bậc 1. e (t) (V) 10 -2 2 4 t(s) 0 6Ω 1H 2Ω e(t) uc 1 F 4 Hình 7.25 Bài 7.26: Cho mạch điện như hình 7.26 Tính i(t) và P3Ω (công suất tiêu thụ trung bình). Biết J=8A, e(t)=15cos2t (V). 0,5H 3Ω i(t) e(t) 1H 0,25F 0,25F 2Ω J Hình 7.26 357 Bài 7.27: Cho mạch điện như hình 7.27. Cho e(t) =17sin10t + 14,14sin20t. Tính u(t). e(t) 12V 10Ω 5000µF 40Ω u(t) 40Ω 1H 4H Hình 7.27 Bài 7.28: Cho mạch điện như hình 7.28. Tính công suấ t trên các điê ̣n trở. 1 H 4 4A 1Ω 1 H 4 1Ω 1 F 2 8cos4t V Hình 7.28 Bài 7.29: Cho mạch điện như hình 7.29. Tính u(t) và U. 1 H 2 2cos6t V 3 F 8 u Hình 7.29 358 1Ω 6cos4t V Bài 7.30: Cho mạch điện như hình 7.30 .Tính P1Ω . 16A 1 H 2 3Ω 1 H 4 1 F 8 1Ω 9cos4t V 1Ω Hình 7.30 Bài 7.31: Cho mạch điện như hình 7.31.Tính u(t) và U. 1H 4cos2t A u 2Ω 1 F 4 10cos4t V 2Ω Hình 7.31 Bài 7.32: Cho mạch điện như hình 7.32, biết ig=18-10cost39cos2t+9cos3t (V). Tính P8Ω . 8Ω ig 1Ω 1 F 4 4H Hình 7.32 359 Bài 7.33: Cho mạch điện như hình 7.33.Tính u(t). 1H 4Ω 8cos2t V 1Ω 3A 1 H 2 1 F 4 2Ω u Hình 7.33 Bài 7.34: Cho mạch điện như hình 7.34, biết u(t) =10 + 20cos10t + 30cos20t (V). Tính P10Ω , P5Ω . 5Ω u(t) 10Ω 1 H 2 Hình 7.34 Bài 7.35: Cho mạch điện như hình 7.35.Tính u(t). 1 2H 4 u(t) 10cos2t (V) 2 sin5t (A) 0,1F 5V Hình 7.35 Bài 7.36: Cho mạch điện như hình 7.36 .Tính u(t). 8 10 cos2t V u(t) 0,2F Hình 7.36 360 1H 2 cos10t A Bài 7.37: Cho mạch điện như hình 7.37 , biết e1=120 2 sin200t (V); E2 =100 V. Tính i1, I1 và công suất qua các điê ̣n trở . i1 150mH 25Ω E2 100µF 20Ω e1 Hình 7.37 Bài 7.38: Cho mạch điện như hình 7.38. Tính uc(t) và P12. Biết e(t) = 8+ 10sint V. 4H 4 4H 12 e(t) uC 1 F 4 Hình 7.38 Bài 7.39: Cho mạch điện như hình 7.39. Tính uc(t), Uc và P1. Biết e(t) = 12+ 5cos3t V. 1Ω e(t) uc 1H 3Ω 1/9F Hình 7.39 361 Bài 7.40: Cho mạch điện như hình 7.40.Tính u(t). 5 40µF 10sin(5000t – 300)V u(t) 8 2sin(8000t + 100)A Hình 7.40 Bài 7.41: Cho mạch điện như hình 7.41.Tính u1(t) biết e(t) = 55 + 10sin2000t V. 5kΩ e(t) 0,5kΩ 500mH 0.2µF u1 Hình 7.41 Bài 7.42: Cho mạch điện như hình 7.42.Tính uc(t), Uc . 2Ω 1Ω 2Ω 2cost(V) uC 0,5F 5A Hình 7.42 Bài 7.43: Cho mạch điện như hình 7.43.Tính u(t). 3cos6t(V) 2Ω 8cos4t(A) 2Ω u(t) 1 F 6 2A Hình 7.43 362 Bài 7.44: Cho mạch điện như hình 7.44.Tính dòng các nhánh. Biết e(t) =150sin(2500t – 340) + 100sin(5000t + 750) V e(t) 10 6mH 20μ F Hình 7.44 Bài 7.45: Cho mạch điện như hình 7.45.Tính i(t). 100 i 500sin(5000t – 300)V 1µF 200 4sin(104t – 100)A 150i Hình 7.45 363 364 Chương VIII MẠCH KHÔNG TUYẾN TÍNH (MẠCH PHI TUYẾN) Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : khái niệm và các thông số đặc trưng của các phần tử phi tuyến, các phương pháp phân tích mạch. Khi mạch bao gồm các điện trở tuyến tính, nguồn áp, nguồn dòng và một điện trở không tuyế n tính , thường áp dụng phương pháp nguồn tương đương Thevenin và Norton để tìm đặc tuyến tổng hợp của mạch. Tính được dòng, áp công suất của các phần tử phi tuyến. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ VÍ DỤ 8.1. Các phần tử không tuyến tính (KTT) Các phần tử KTT được sử dụng để tạo nên các quá trình KTT, mà mạch tuyến tính không thể tạo ra được như các quá trình chỉnh lưu, điều chế, tách sóng, tạo dao động... Mạch KTT là mạch có chứa ít nhất một phần tử KTT, hoặc về mặt toán học có thể nói rằng, mạch KTT được mô tả bằng phương trình vi phân phi tuyến. Các phần tử KTT nói chung không có biểu diễn giải tích thuận tiện, nó thường được mô tả bằng các đặc tuyến (đặc trưng) thực nghiệm, được cho dưới dạng các quan hệ dòng điện - điện áp đối với điện trở, từ thông - dòng điện đối với cuộn dây và điện tích - điện áp đối với tụ điện. 8.1.1. Điện trở phi tuyến Ký hiệu: R i u Hình 8.1 Điện trở phi tuyến được xác định bởi quan hệ giữa dòng điện và điện áp: u = fR(i) hay i = R(u). Trong đó fR, R là các hàm liên tục trong khoảng (–∞, +∞) và R = fR–1 (hàm ngược). 365 Các đặc tuyến được mô tả bởi các phương trình (1) và (2) sẽ đi qua gốc tọa độ và nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba. i u (2 ) (1 ) i 0 u 0 Hình 8.2b Hình 8.2a Nếu điện trở có đặc tuyến (1) mà không có (2), ta gọi nó là phần tử phụ thuộc dòng (R thay đổi theo i). Nếu điện trở KTT có đặc tuyến (2) mà không có (1), thì nó là phần tử phụ thuộc áp (R thay đổi theo u). Trong trường hợp phần tử phi tuyến có cả hai đặc tuyến (dòng là hàm đơn trị của áp và ngược lại), đó là phần tử phi tuyến không phụ thuộc. Các điện trở không tuyến tính thực tế thường gặp là các bóng đèn dây tóc, các diode điện tử và bán dẫn ... 8.1.2. Điện cảm phi tuyến Ký hiệu: L i u Hình 8.3 Điện cảm phi tuyến được cho bởi đặc tuyến quan hệ giữa từ thông và dòng điện có dạng: = fL(i) và u = d dt Trong đó, fL là hàm liên tục trong khoảng (–∞, +∞), đi qua gốc tọa độ (, i) và nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba. Ngoài ra, phương trình còn được biểu diễn dưới dạng: i = L() 366 với L= fL–1 i 0 Hình 8.4 8.1.3. Điện dung phi tuyến Ký hiệu: C i u Hình 8.5 Điện dung phi tuyến được đặc trưng bởi quan hệ KTT giữa điện tích và điện áp trên tụ điện. q = fc(u) và i= dq dt Trong đó fc là hàm liên tục trong khoảng (–∞, +∞), có đạo hàm liên tục khắp nơi, đi qua gốc tọa độ (q, u) và nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba. q u 0 Hình 8.6 Tùy thuộc vào điều kiện làm việc, người ta phân biệt các đặc tuyến của các phần tử KTT thành các loại sau: - Đặc tuyến tĩnh được xác định khi đo lường phần tử KTT làm việc với các quá trình biến thiên chậm theo thời gian. 367 - Đặc tuyến động được đo lường khi các phần tử KTT làm việc với quá trình điều hòa. - Đặc tuyến xung được xác định khi phần tử làm việc với các quá trình đột biến theo thời gian. 8.2. Các thông số đặc trƣng của các phần tử phi tuyến 8.2.1. Điện trở tĩnh và điện trở động Điện trở phi tuyến có đặc tuyến u = fR(i), có điện trở tĩnh được định nghĩa bởi tỉ số giữa điện áp và dòng điện tại điểm làm việc M(uo, Io) trên đặc tuyến tĩnh (hình 8.7a). Ro U I M Điện trở động của phần tử phi tuyến được định nghĩa bởi đạo hàm của điện áp theo dòng điện tại điểm làm việc (hình 8.6b). Rđ du di M Điện trở tĩnh được minh họa trên hình 8.6a, nó bằng tg. Với là góc được tạo nên giữa cát tuyến OM với trục i. Điện trở động là tg. Với là góc giữa đường tiếp tuyến tại điểm M với trục i (hình 8.7b). Cả điện trở tĩnh và động đều phụ thuộc vào điểm làm việc trên đặc tuyến của phần tử phi tuyến, nó là hàm của dòng điện. u u uo uo M M α i 0 io 0 io Hình 8.7b Hình 8.7a Ro = Ro(i); i Rđ = Rđ(i) Chú ý: Với một số phần tử KTT, trong một khoảng biến thiên nào đó của dòng điện và điện áp, điện trở động của nó có thể nhận giá trị âm, còn giá trị của điện trở tĩnh thì luôn luôn dương. 368 8.2.2. Điện cảm tĩnh và điện cảm động Điện cảm phi tuyến có đặc trưng = fL(i). Điện cảm tĩnh là tỉ số giữa từ thông và dòng điện tại điểm làm việc M(o, Io) (hình 8.8a). Lo Φ I M Điện cảm động Lđ được định nghĩa bởi đạo hàm của từ thông theo d di M dòng điện tại điểm làm việc M (hình 8.8b). L đ M o M o 0 i 0 Io Hình 8.8a i Io Hình 8.8b 8.2.3. Điện dung tĩnh và điện dung động Điện dung phi tuyến có đặc tuyến q = fc(u) có các thông số tĩnh và động được định nghĩa như sau: Co q uM Cđ dq du M Các thông số tĩnh và động của điện dung phi tuyến đều phụ thuộc vào điểm làm việc của phần tử. Khi đã biết giá trị điện dung động Cđ(u) ta xác định dòng điện đi qua nó: i= dq dq du du C đ (u ) dt du dt dt 8.3. Các phƣơng pháp phân tích mạch KTT 8.3.1. Phương pháp đồ thị: Nội dung của các phương pháp này là dựa vào các đặc tuyến của các phần tử KTT để tìm ra đáp ứng của mạch dưới dạng đồ thị, khi đã biết tác động ở đầu vào. Trên hình (8.9a) là đặc tuyến dòng- áp của một phần tử KTT nào đó, nếu đặt vào nó một điện áp biến 369 thiên theo thời gian trên hình (8.9b), thì đáp ứng dòng điện ở trên phần tử có thể xác định bằng phương pháp đồ thị. a) c) i t4 to,t4 t2 to t1,t3 t2 u b) t o t1 0 t4 t t1 t2 Hình 8.9 t3 t4 to t1 t2 t3 u to t3 t3 t1 0 0 t2 i(t) t4 t u(t) Từ hình vẽ, ta có thể xác định giá trị của u(t) tại những thời điểm đã chọn và sau đó dóng lên đặc tuyến của phần tử KTT, từ đó có thể vẽ được dạng của dòng điện theo thời gian hình (8.9c). Phương pháp đồ thị cho ta kết quả định tính, dễ sử dụng trong trường hợp nguồn tác động có dạng đơn giản. Trong trường hợp phân tích cần kết quả chính xác, cần phải áp dụng phương pháp giải tích. 8.3.2. Phương pháp dò Ví dụ 8.1: Cho mạch điện như hình 8.10 Phần tử không tuyến tính được cho từ đặc tuyến thực nghiệm. Hãy tìm I. R 2 2 I 10V R1 Hình 8.10 370 Giải: Lập bảng: n I UR1 UR2 = IR2 U = UR1 + UR2 So sánh với 10 1 0,5 1 1 2 Khác 2 1 2 2 4 Khác 3 1,5 2,5 3 5,5 Khác 4 2 3 4 7 Khác 5 2,5 3,5 5 8,5 Khác 6 3 4 6 10 = 10 Vậy I = 3 (A). Ví dụ 8.2: Cho mạch điện như hình vẽ 8.11. Hãy tìm I, I1, I2. I I3 R3=2Ω R2=2Ω 4V Hình 8.11 Giải: Lập bảng: U R1 I = I1 + R2 I2 Số lần n I1 UR1 (đọc ) 1 0,5 1,5 0,75 2 1 2 3 1,5 4 I2 UR3 = IR3 U = UR3 + UR1 So sánh với 4V 1,25 2,5 4 = 4V 1 2 4 6 Khác 2,5 1,25 2,75 5,5 8 Khác 2 3 1,5 3,5 7 10 Khác 5 2,5 3,5 1,75 5,25 10,5 14 Khác 6 3 4 2 6 12 16 Khác Vậy I = 1,25 (A); I1 = 0,5 (A); I2 = 0,75 (A). 371 8.3.3. Phương pháp giải tích Biểu diễn gần đúng đặc tuyến bằng đa thức nguyên Giả thiết phần tử KTT được cho bởi đặc tuyến i = f(u) có được từ thực nghiệm hoặc từ các nhà sản xuất. Phần tử KTT có điểm làm việc được chọn là M(u0, I0). Có thể biểu diễn gần đúng đặc tuyến của phần tử KTT bằng khai triển Taylor tại điểm làm việc M như sau: i = a0 + a1(u – u0) + a2(u – u0)2 + … + an(u – u0)n (1) Các hệ số an được xác định bởi: a0 = i(u0) a1 = i’(u0) a2 = i" (u o ) 2! an = i ( n ) (u 0 ) n! (2) Trong thực tế, tùy theo mức độ chính xác yêu cầu, người ta sẽ hạn chế bậc của đa thức (1). Biểu thức (2) là công thức xác định các hệ số khai triển Taylor trong trường hợp hàm f(u) đã xác định. Đối với các phần tử KTT, hàm f(u) thường được cho bằng đặc tuyến thực nghiệm, do đó để xác định các hệ số an cũng phải tiến hành bằng thực nghiệm. Biểu diễn đặc tuyến bằng đường khúc (phương pháp tuyến tính hóa từng đoạn) Trong thực tế phân tích mạch KTT, nhiều trường hợp phải thay thế đặc tuyến của phần tử KTT bằng những đoạn thẳng, điều đó hoàn toàn là để làm đơn giản việc phân tích và biểu diễn kết quả. Phương pháp này được gọi là phương pháp tuyến tính hóa đặc tuyến của phần tử KTT. Để thực hiện việc tuyến tính đặc tuyến, hãy xét một phần tử KTT có đặc tuyến u=fR(i) liên tục và khả vi tại lân cận điểm làm việc M(u0, I0) Hàm u = f(i) có thể khai triển thành chuỗi Taylor tại điểm M(u0, I0): u = f(i) = f(I0) + f’(I0)(i – I0) + 1 f”(I0)(i – I0)2 + … 2 Nếu giới hạn đa thức ở bậc nhất, thì một cách gần đúng ta chỉ sử dụng hai số hạng đầu tiên của chuỗi, tức là: u f(I0) + f’(I0)(i – I0) 372 Tại điểm M(u0, I0) ta có: f(I0) = u0 f' (I 0 ) du Rđ di M Nên biểu thức có thể viết lại dưới dạng: u = u0 + Rđ(i – I0) u Rđ.i + E hay Trong đó Rđ là điện trở động của phần tử KTT tại điểm làm việc, còn E được xác định theo biểu thức: E = u0 – Rđ.I0 Biểu thức chính là phương trình đường thẳng tiếp tuyến với đặc tuyến u=f(i) tại điểm M và cắt trục điện áp tại điểm E được xác định theo biểu thức . u M U Hình 8.12 0 E 0 I0 i Từ những phân tích trên đây có thể thấy rằng, đặc tuyến của phần tử KTT ở lân cận điểm làm việc có thể được làm gần đúng bằng một đoạn thẳng. Điều đó có nghĩa là ta đã thay thế một phần tử KTT bằng một hai cực tuyến tính trên hình 8.13, 8.14. i E Rđ i u Rđ u Hình 8.13 Hình 8.14 Việc làm đúng trên đây được sử dụng trong trường hợp khi phần tử KTT có tác động là nguồn dòng gồm hai thành phần: i = I0 + i 373 I0: là thành phần một chiều tại điểm làm việc M. Với i: là thành phần xoay chiều thỏa mãn điều kiện Imax< I0 Khi đó, hạ áp trên phần tử KTT cũng sẽ bao gồm hai thành phần: u = u0 + u Trong đó, u là thành phần xoay chiều của điện áp tại điểm làm việc M. u = Rđ.i 3 u 2 Ví dụ 8.3 Cho i k 1 với k, E là hằng số. E Khai triển i(u) thành chuỗi Taylor ở lân cận u0 = 0. Giải: a0 = i(u0) = i(0) = k 3 k u i' 1 2 E E 1 2 a1 = i’(u0) = i’(0) = 3 k u i" 2 1 4 E E a2 3k 2E 1 2 i" (0) 3k 2 2! 8E Vậy i(u) k 3k 3k u 2 u 2 ... 2E 8E + Nhận xét: - Xấp xỉ i(u) = a0 - Khi tín hiệu dao động với biên độ nhỏ quanh giá trị u0 ta chỉ cần khai triển ở bậc 1: i(u) = a0 + a1(u – u0) - Khi tín hiệu dao động với biên độ lớn quanh giá trị u0 thì bậc của phương trình khai triển tăng lên để đảm bảo tính chính xác. 374 Phương pháp xác định hệ số của chuỗi Taylor bằng đồ thị Ví dụ 8.4 Cho đặc tuyến dòng -áp được xác định bằng đặc tuyến thực nghiệm theo bảng sau: v 0,3 0,2 0,1 0 0,1 0,2 0,3 i 2,22 2,42 2,62 2,38 3,04 3,26 3,49 Δi Δu Đọc i’ 2 2 2,1 2 2,04 Δ i' Δu 0,4 2,1 2,09 0,5 Đọc i” 0,46 2,2 2,16 0,7 0,6 2,3 2,25 0,9 0,78 i, miliampe 4.0 3.0 2.2 u i/u 2.0 - 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3 u, volt 2.3 2.1 2i/2u 2.0 - 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3 u, volt 1,0 0,8 0,6 0,4 - 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3 u, volt 375 - Viết khai triển Taylor của i(v) ở lân cận u0 = 0 a0 = i(u0) = 2,83 a1 = i’(u0) = 2,09 a2 = i" (u 0 ) = 0,3 2! i(u) = 2,83 + 2,09.u + 0,3.u2 - Viết khai triển chuỗi Taylor của i(u) ở lân cận u0 = 0,1 a0 = i(u0) = 3,04 a1 = i’(u0) = 2,16 a2 = i" (u 0 ) = 0,39 2! i(u) = 3,04 + 2,16(u – 0,1) + 0,3(u – 0,1)2 8.4. Cách ghép nối các phần tử KTT 8.4.1. Mắc nối tiếp các phần tử KTT Sơ đồ nối tiếp hai điện trở KTT có đặc tuyến lần lượt là u1 = fR1(i) và u2 = fR2(i). Mạch tương đương của cách nối tiếp hai phần tử là mạch trên hình 8.15a. i i u1 u u u2 Hình 8.15a Áp dụng định luật Kirchhoff 2 ta có: Hình 8.15b u = u1 + u2 = fR1(i) + fR2(i) = fR(i) Bởi vì dòng điện trong mạch nối tiếp là như nhau, nên khi vẽ các đặc tuyến của các phần tử KTT trên cùng một hệ trục tọa độ (u, i), ta có thể xác định điện áp trên từng phần tử tương ứng với từng giá trị của dòng điện. Nối các điểm có cùng dòng điện và điện áp bằng tổng điện áp trên từng phần tử ta sẽ được đặc tuyến của cả hệ thống. 376 8.4.2. Mắc song song i i1 i i2 u u Hình 8.16 a,b Nối song song hai điện trở KTT u u = fR(i) u = fR2(i) u = fR1(i) i Mạch nối song song hai điện trở KTT có đặc tuyến lần lượt là i 1 = R1 (u) và i 2 = R2 (u) được cho trên hình (8.16.a). Hãy xác định đặc tuyến tổng hợp I = R (u) của điện trở KTT tương đương trên hình (8.16.b). Áp dụng định luật Kirchhoff 1 ta có: i = i1 + i2 = R1(u) + R2(u) = R(u) Với mạch nối song song, điện áp trên các phần tử là như nhau. Do đó, khi vẽ các đặc tuyến dòng-áp của các phần tử KTT trên cùng một hệ trục tọa độ (u, i), tại các giá trị khác nhau của u, ta sẽ tìm được giá trị của I trên cả hệ thống. Dòng qua phần tử tương đương sẽ bằng tổng các dòng thành phần. i i = R(u) i2 = R2(u) i1 = R1(u) u 0 u1 u2 u3 377 8.4.3. Cách nối các phần tử KTT với nguồn tác động Trong phân tích mạch KTT, nhiều khi cũng cần phải xây dựng đặc tuyến tổng hợp của mạch mắc nối tiếp hoặc song song của điện trở KTT với nguồn áp hoặc dòng. i i u1 u1 u u E E Hình 8.17. Mắc nối tiếp của nguồn áp với điện trở KTT Hãy xét mạch mắc nối tiếp trên hình (8.17.a,b) của nguồn áp một chiều có sức điện động E với điện trở KTT có đặc tuyến u1 = f1(i) trên hình 8.18. Với các mạch trên hình 8.17, ta có các phương trình: u = u1 + E = f1(i) + E u u = u1 – E = f1(i) – E i 0 Hình 8.18. Đặc tuyến u(i) của điện trở KTT Đồ thị của các phương trình được vẽ trên hình 8.19. u u E 0 i i 0 -E Hình 8.19. Đặc tuyến tổng hợp 378 Từ các đồ thị trên hình 8.19 cho thấy, việc mắc nối tiếp nguồn áp một chiều sẽ làm dịch chuyển đặc tuyến của phần tử KTT dọc theo trục áp một đoạn là E. Ví dụ 8.5: Hãy tìm đặc tuyến tổng hợp của mạch mắc nối tiếp của nguồn áp một chiều có sức điện động E với một điot bán dẫn hình 8.20. Đặc tuyến của điot bán dẫn được làm gần đúng bằng hai đoạn thẳng như trên hình 8.21. i i i fd(i ) u i= d(u) fd(i ) E u E u 0 Hình 8.21. Đặc tuyến diode bán dẫn Hình 8.20 b) u = – f(i) – E a) u = f(i) + E Đồ thị dòng và áp của các mạch trên hình 8.20 có dạng như trên hình 8.22. i i 0 E u – E 0 u Hình 8.22. Đặc tuyến tổng hợp 8.4.4. Mạch KTT nguồn một chiều Khi mạch bao gồm các điện trở tuyến tính, nguồn áp, nguồn dòng và một điện trở KTT, người ta thường áp dụng phương pháp nguồn tương đương Thevenin và Norton để tìm đặc tuyến tổng hợp của mạch. Để xác định các thông số của nguồn tương đương, phần tử KTT được tách ra khỏi mạch, phần mạch tuyến tính còn lại sẽ được thay thế bằng nguồn tương đương có các thông số được xác định như sau: Với nguồn áp Thevenin 379 - Điện áp E là điện áp trên các cực A, B hở mạch - Điện trở tương đương RAB là điện trở tuyến tinh của hai cực thụ động nhìn từ hai cực A, B. Mạch tuyến tính A B u R AB i i E u J RAB u Hình 8.23 Với nguồn dòng Norton - Dòng điện J là dòng qua các cực A, B ngắn mạch. - Điện dẫn GAB = 1 R AB Với mạch trên hình, khi đã biết giá trị của nguồn E, đặc tuyến của điện trở KTT i=(u) và giá trị RAB, ta có thể tiến hành phân tích mạch KTT bằng phương pháp đồ thị. Dòng điện và điện áp trên các phần tử sẽ được xác định như sau: E = RABi + u hay i= EU R AB Đặc tuyến của phần tử KTT là: i = (u) Khi cân bằng hai vế của phương trình ta được: (u) = EU R AB Phương trình có thể được giải bằng phương pháp đồ thị, khi ta vẽ chúng trên cùng một hệ tọa độ (u, i) (Hình 8.24). 380 Giao điểm của đường thẳng với đặc tuyến là nghiệm của phương trình. Tọa độ của giao điểm M sẽ cho biết dòng điện qua phần tử KTT và hạ áp trên nó. Hạ áp trên phần tử tuyến tính là: u R AB = E – u Bằng cách làm tương tự, ta có thể phân tích đối với mạch trên hình 8.24. Các phương trình mô tả mạch: J – GABu = i hay Ji G AB u= Khi đã biết đặc tuyến của phần tử KTT: các vế phải của phương trình ta có: f(i) = u = f(i) . Cân bằng Ji G AB Nghiệm là giao điểm của đường thẳng và đặc tuyến,tọa độ của điểm M cho biết hạ áp trên các cực của mạch và dòng điện đi qua phần tử KTT hình 8.24. Dòng qua điện dẫn GAB là: IG = J – i u i i = g(u) E R u= f(i) J G M M U I i 0 E U 0 u I J Hình 8.24 Ví dụ 8.6: Cho mạch phi tuyến như hình 8.25 R1 i R3 J R R2 A u B Hình 8.25 381 Hãy dùng phương pháp đồ thị để tìm điện áp và dòng điện qua điện qua điện trở KTT và công suất tiêu hao trên nó. Biết J = 7 mA; R1 = 200Ω; R = 600Ω; R2 = 800Ω; R3 = 300Ω, và đặc tuyến dòng- áp của điện trở KTT theo bảng sau: u[V] 0,1 0,32 0,6 1,1 2 2,8 i[mA] 0,5 1 1,5 2 2,5 3 Giải: Thay thế phần mạch tuyến tính nhìn từ hai cực A, B bằng nguồn dòng tương đương Norton trên hình 8.26 J AB J R2 = R2 R3 R R 2R 3 R2 R3 RR 2 J = 3 mA RR 2 RR 3 R 1R 2 R 1R 3 R 2 R 3 RAB = R 3 R R1 RR 3 R 1R 3 R 2 R 3 RR 2 R 1R 2 (R R1)R 2 = = 700Ω R R1 R 2 R R1 R 2 A i JAB RAB u B Hình 8.26 Dòng và áp trên điện trở KTT sẽ được xác định bằng phương pháp đồ thị. Dựa trên sơ đồ tương đương hình 8.26 và các thông số vừa xác định, ta có phương trình: u = (JAB – I)RAB Trên cùng một hệ trục toạ độ (u, i), ta vẽ đặc tuyến của phần tử KTT và phương trình đường thẳng. Giao điểm M có tọa độ xác định từ đồ thị M chính là áp và dòng điện trên điện trở KTT hình 8.27 Ta có i = 1,75 mA và u = 0,85 V 382 u[V] 3.0 2.5 2.0 1.5 M 1.0 0.5 i[mA] 0.5 1.0 1.5 I 2.0 2.5 3.0 Hình 8.27 Ví dụ 8.7: Cho mạch điện như hình 8.28 và điện trở KTT có đặc trưng cho ở bảng sau: u[V] 0 10 20 30 40 50 60 i[A] 0 0,23 0,30 0,34 0,37 0,395 0,42 R 200Ω i 100V u Hình 8.28 Hãy xác định dòng qua nhánh và áp trên mỗi phần tử bằng phương pháp đồ thị. Giải: Ta có E = R.i + u i= Eu R (1) Mặt khác i = R1(u) (2) Cân bằng hai vế phương triǹ h (1) và (2) 383 R1(u) = Eu R (3) Giao điểm của (1) và (2) là nghiệm của (3) Khi cho i = 0 u = E = 100 V Khi cho u = 0 i = E = 0,5 R i = 0,34 A; u = 31V 0,5 Hình 8.29 Ví dụ 8.8 Phần tử không tuyến tính có đặc trưng: u(V) 0 100 200 300 400 500 I(mA) 0 0,06 0,16 0,28 0,60 2,0 Được nối với điện trở R1 = 0,4M Ω, cả hệ thống được mắc nối tiếp với R2 = 0,1MΩ và nguồn áp E = 500V. Hãy xác định điện áp trên phần tử KTT và dòng điện qua mỗi phần tử của mạch như hình 8.30. I2 R2 I1 500V R1 I u Hình 8.30 384 Giải: Rth = E R 1R 2 = 0,08M ; E = .R1 = 400V th R1 R 2 R1 R 2 R th I R1 Eth u Ta có Eth = Rth.I + u I= E th u R (1) Mặt khác i = R1(u) (2) Cân bằng hai vế phương triǹ h (1) và (2) R1(u) = Eu R (3) Giao điểm của (1) và (2) là nghiệm của (3) Khi cho i = 0 u = Eth = 400 V Khi cho u = 0 I = E th = 5mA R th vậy u= 365V , I = 0,44mA I1 = u 365 = = 0,91 mA R1 0,4 I2 = I + I1 =0,44 + 0,91 = 1,35 mA 385 u 500 400 300 i 5 Hình 8.31 Ví dụ 8.9: Cho mạch trên hình 8.32 với các số liệu E1 = 64V, E3 = 10V, R1 = 8Ω, R2 = 24Ω I2 I1 E3 E1 I3 R1 R2 u Hình 8.32 Đặc trưng của phần tử KTT được cho dưới dạng bảng: I3 (A) 0 1,0 1,5 2,0 3,0 4,0 u (V) 0 36 45 50 55 57 Hãy xác định các dòng điện I1, I2, I3. Giải: Rth = R1R 2 = 6 R1 R 2 Eth = - E3 + E1 – i.R1= 38V Ta có Eth = Rth.I3 + u 386 I3 = E th u R (1) R th i u R1 Eth Mặt khác i = R1(u) (2) Cân bằng hai vế phương triǹ h (1) và (2) R1(u) = Eu R (3) Giao điểm của (1) và (2) là nghiệm của (3) Khi cho I3 = 0 u = Eth = 38V Khi cho u = 0 I3 = E th = 6,33A R th vậy giao điểm của (2) và (1) là I3 = 0,85 A và u = 32,9V UCD = E3+ u = 10 + 32,9 = 42,9 V I2 = U CD =1,78 A R2 I1 = I2 + I3 = 1,78 + 0,85 = 2,64 A u Hình 8.33 6,33 i 387 Ví dụ 8.10: Cho mạch điện trên hình 8.34 với J = 2,5A, E = 60V và phần tử KTT có đặc trưng: u = 5i3. Hãy xác định dòng điện và điện áp trên phần tử KTT. u i 60V 30Ω 30Ω 2,5A 60Ω Hình 8.34 Giải: R th i R1 Eth Rth = 30 + u 60.30 = 50 60 30 Eth = 55V Ta có Eth = Rth.i + u u = Eth – Rth.i (1) Mặt khác u = 5i3 (2). Cân bằng hai vế phương trình (1) và (2) i = 1(A); u = 5(V) Ví dụ 8.11: Cho mạch như hình 8.35, điện trở phi tuyến R2 có đặc tính u(i). Tìm dòng điện và điện áp trên các phần tử. i(A) 4 R 1 2 3 i 8V u2(I) 2 R2 u 1 u(V) 2 Hình 8.35 388 4 6 8 Giải: Ta giải bằng phương pháp đồ thị. Từ đinh ̣ luâ ̣t Kirchhoff 2 ta có: u = 8-2i Đây là phương trình đường thẳng qua hai điểm sau: Khi i = 0 thì u =8V Khi u = 0 thì i = 4A. Giao điểm của đường thẳng này với đặc tính u2(I) cho kết quả i=1,75A, u =4,5V u1=R1.i=2.1,75=3,5V có thể tính u =8-3,5 = 4,5V B. BÀI TẬP CHƢƠNG 8 Bài 8.1: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi tuyến là một diode zener như hình 8.1. Tính i,u , công suất trên diode zener và các điện trở. i(A) i 200Ω 100 V u 200Ω u(V) 4 Hình 8.1 Bài 8.2: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi tuyến là một diode zener như hình 8.2. Tinh i,u và công suất trên diode zener và các điện trở. 20Ω u i 100V 30Ω 8Ω 5A 389 i(A) u(V) 4 Hình 8.2 Bài 8.3: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi tuyến là một diode zener như hình 8.3. Tinh i,u và công suất trên diode zener. i(A) 2 8 i 4A 1 u 4 u(V) 4 Hình 8.3 Bài 8.4: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi tuyến như hình 8.4. Tính i1, i2,i,u. i(A) i1 200Ω 1 100 V i2 200Ω i u u(V) 50 Hình 8.4 Bài 8.5: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.5, điện trở phi tuyến có mối quan hệ u =3i2 . Tính i. 390 3Ω 4Ω 4A 22V i 6Ω u Hình 8.5 Bài 8.6: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.6 , điện trở phi tuyến có mối quan hệ u =8i2.+16i. Tính i. 12Ω i u1 24A 10Ω 0,05u1 u Hình 8.6 Bài 8.7: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.7, với e(t) = 0,1cos314t V và điện trở phi tuyến có mối quan hệ khi u 0,5V i 0 . Tính i,u. i 0,02u 0,01 khi u 0,5V 100Ω i e(t) 100Ω u 2V Hình 8.7 391 Bài 8.8: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.8, điện trở phi tuyến 12 có mối quan hệ u i 3 . Tính i,u. 13 6Ω 6Ω 6Ω i 126V u 6Ω 4Ω Hình 8.8 Bài 8.9: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.9, điện trở phi tuyến có mối quan hệ u 5i 3 . Tính i,u. 9Ω 9Ω 9Ω i 162V u 9Ω 3Ω Hình 8.9 Bài 8.10: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.10, điện trở phi tuyến có mối quan hệ u 4i . Tính i,u và công suất trên các điện trở. u i 100V 5A 30Ω 8Ω 20Ω Hình 8.10 392 Bài 8.11: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.11 và điện trở phi tuyến có đặc trưng u=5i2 (với i>0). Tính i,u và công suất trên điện trở phi tuyến. 2Ω i 6Ω 4A 3Ω u 12V Hình 8.11 Bài 8.12: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi tuyến là một diode zener như hình 8.12. Tinh i,u và công suất trên diode zener và các điện trở. i 30Ω 50V u 2A 20Ω 20Ω i(A) u(V) 5 Hình 8.12 393 394 ĐÁP SỐ CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN Bài 1.1 JS= -1A Bài 1.2 P2A= 72W Bài 1.3 E = 24V Bài 1.4 Ptải = Pnguồ n = 208W Bài 1.6 Ptải = Pnguồ n = 4,5W Bài 1.7 U = -14 V Bài 1.8 U0= 39V Bài 1.9 U1= 26V Bài 1.10 US=-48V Bài 1.11 J1= 6A Bài 1.11 US= 18V Bài 1.12 U0= 24V Bài 1.14 U=177V Bài 1.15 Rtđ= 12,5 Bài 1.19 Rtđ= 22,5 Bài 1.21 Rtđ= 2,249 Bài 1.23 u=-3V Bài 1.24 I2=2A Bài 1.25 I=1A Bài 1.26 I1=5A, I2=-3A Bài 1.29 i0=-8mA Bài 1.32 I0= 8A Bài 1.34 I1=1,5A, I2=0,5A Bài 1.36 I0= 16/3 mA Bài 1.38 U1= 35V, U2=8V Bài 1.39 I=0,527A 395 Bài 1.41 I=12 A Bài 1.42 U0=4V Bài 1.43 I1=3A Bài 1.46 I3=-1A Bài 1.48 u0= 6V Bài 1.52 u0= -2,57V Bài 1.53 u1= 1,2v, i=3,3 A Bài 1.55 i0= -4mA CHƯƠNG II : CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH Bài 2.1 I = = 0,37A Bài 2.2 I = 0.611A Bài 2.3 I = 3.88A Bài 2.4 U = 8V Bài 2.5 U1 = -10V Bài 2.6 I = 4A; U1 = 0V Bài 2.8 I1 = 4A Bài 2.9 I1 = 0,01A; U = 10V; Png = 10,1W Bài 2.10 I1 = 1A; Png = 200W Bài 2.11 U = 5V Bài 2.12 U = 15V Bài 2.13 I = 1A; V = 6V Bài 2.14 I = 3A Bài 2.15 I = 4A Bài 2.16 P4 = 64W Bài 2.17 U = 8V Bài 2.18 I = -1A Bài 2.21 I = 3A Bài 2.23 I = 2A 396 Bài 2.24 U1= 5V Bài 2.27 i= 1,2mA; u0= 15V Bài 2.29 i1= -4A; i2= 8A Bài 2.31 u1= 8V Bài 2.34 i1= 5A Bài 2.37 i0=8A Bài 2.39 Ptải= Pnguồ n= 126W Bài 2.46 i0= 3A Bài 2.51 i1= 5A; P4A= -40W Bài 2.55 i2= 0,15A; u1= -30V Bài 2.57 i0= 2mA Bài 2.61 US= -45V Bài 2.64 Ptải= Pnguồ n= 2430W Bài 2.65 Ptải= Pnguồ n= 840W Bài 2.66 Ptải= Pnguồ n= 1775W Bài 2.76 i1= 186A Bài 2.85 U=10V Bài 2.90 R = 6; PRmax = 8W Bài 2.91 R = 4k; P = 9mW Bài 2.92 I = 2A Bài 2.95 R=2,4 , P = 0,1042W Bài 2.96 IR= 7 Bài 2.97 IR = 1A Bài 2.98 IR = 3A Bài 2.100 Uab= 184,8V Bài 2.104 Ing= 60A Bài 2.106 Uab= -300V; Ing= -30A Bài 2.111 Uab= 120V; Ing= 40A Bài 2.122 R = 16 397 Bài 2.125 Uab= -50V; Rtđ= 16 CHƯƠNG III : MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA Bài 3.1 Ztđ = 11000 , I = 10000 A, I = 50 2 450 A; 1 I = 50 2 -450 A, V = j100(V) 12 2 Bài 3.2 I =32,1670 (A) , Ztd = 6,2-70 , P = 3,2KW Bài 3.3 Zi = 8,7131,480 , I = 11,48-31,480(A), I 1 = 11,2-74,560(A), . . I = 8,3-34,620(A), U12 = 41,3924,830(V), U 23 = 64,862 15,560(V) I 1 = 4,64120,10( A), Bài 3.4 . I 2 = 17,430,10(A) U AB =11,6-59,90(V) Bài 3.5 Ztđ = 7610 , I = 14,3-610(A), Ptm= 347W Bài 3.6 I = 11,82-7,10 A Bài 3.7 Pnguồ n =354W, P5Ω= 8,92W, P3Ω= 76,2W P5Ω= 256,8W, P2Ω= 11,14W Bài 3.10 V= 10 2 V; V1=10V ; V2=20V ; V3=30V Bài 3.11 u 0 (t) 20 2cos(1000t 1350 ) V . Bài 3.12 U ab 28,59183068V Bài 3.13 A= 18A, Uab=25,2V . Bài 3.14 I 33 13 A; 0 Z tđ 4,55580 Ω 398 Bài 3.16 E= 53,53V . Bài 3.17 I 10A Bài 3.18 Pnguồ n = 198W; P5Ω = 85 W; P3Ω =113W Bài 3.19 i(t) = 2cos(t – 53013) A; i1(t) = 2,83cos(t + 171087) A; i2(t) = 4,47cos(t – 26057) A Pnguồ n = 6 W; Qnguồ n = 8 Var Bài 3.20 . . . I 2 14,14 450 A; I 2 14,14450 A ; E 200,252086V Pnguồ n = 2099W; Qnguồ n = - 1899Var; Snguồ n = 2831VA. . . . Bài 3.21 I 2 = 4,47 630 43 A; I1 = 4,4779 0 70 A; I = 2,838013 A Pnguồ n = 140 W; P3 = 60W; P10 = 80W Bài 3.22 P = 18W; uC = 4 sin(2t 90 0 ) (V) . . Bài 3.23 I1 490 0 ; I 2 9,21030 ; P= 900W Bài 3.24 i(t)=4 cos(10t-530) A . Bài 3.27 I1 17,613,10 A Bài 3.30 A2= 0,707A Bài 3.31 i= 7sin(4t+290) A; Q= -17,14 Var; C = 0,04 F Bài 3.32 r=15,75Ω; xC =19,68Ω và r = 0,254Ω; xC = 0,032Ω Bài 3.33 A1 chỉ 10A; A3 chỉ 10A. R = 5Ω; xC = 5Ω, xL = 10Ω. Bài 3.34 V= 40,41 V, P=346,8W, Zc= -3j Ω . Bài 3.35 I 1,0172,15 0 A Bài 3.38 u(t) = 5 2 cos (6t – 36087)V Bài 3.39 u(t) = 9,6cos (4t – 53013)V Bài 3.40 Pe1 = 11W; Pe2 = 9,33W Bài 3.41 uC(t) = 1,57cos (t +180)V ; P= 0,38W 399 . Bài 3.42 I1 1,192 0 A . Bài 3.51 I1 8180 0 A . Bài 3.54 I 3,67 - 4,204 0 A Bài 3.56 i1(t) = 7,59cos (4t + 1080)A . Bài 3.59 I 2 6,12 - 35 0 A . Bài 3.62 I 5,086 0 A Bài 3.63 u0(t)= 3.835cos(4t – 35.02o)V Bài 3.64 i0 (t) = 35.74 sin(1000t – 116.6o)A . Bài 3.65 U 0 = 16.6456.310 V Bài 3.72 u(t) = 0,268cos (3000t - 1550)V ; i(t) = 0,544cos (3000t -550)A Bài 3.75 u0(t) = 6,154cos(1000t +700)V . Bài 3.76 I 0 0 A Bài 3.77 u1(t) = 2,48sin (2000t +60,260)V Bài 3.78 R= 565,7 Ω Bài 3.79 Rt= 14,23 Ω . Bài 3.83 U ab 3500 0 V ; Ztđ= 100+100j Ω . Bài 3.86 U ab 48 - 24j V ; Ztđ= 20+10j Ω . . Bài 3.88 U ab 80 60jV ; I ng 10 20j A . 0 Bài 3.89 U ab 37,95 140 0 V Z tđ 7 - 22 . 0 Bài 3.91 U ab 7,35730 V Z tđ 12,166130 . Bài 3.94 I 0 1,971 - 2 0 A Bài 3.124 400 R4 R R1 R 2 R4 R2 U 2 2 U1 ; U 0 R1 R 3 R 4 R1 R 2 R1 R3 R4 V V V Bài 3.125 U0 = R 0 1 2 3 R1 R 2 R 3 Bài 3.127 U= 4V Bài 3.128 I= 6mA Bài 3.129 I = 0,5 mA; U2= -1,5 V Bài 3.130 R= 6/5Ω Bài 3.131 U0 = -4V Bài 3.132 I = 1,5A Bài 3.133 I= -0,25A Bài 3.134 u1=8V Bài 3.137 U0= 10V Bài 3.138 U0= -14V Bài 3.139 U0= -4V Bài 3.140 U0= -12V Bài 3.141 U0= -4V Bài 3.146 u(t) = 4 2 cos (5t +1350)V . Bài 3.148 I 0 0,76230,10 mA; . Bài 3.150 U 0 -29,2 - 69,4 0 V . Bài 3.152 U 0 2,64 - 1650 V Bài 3.155 u(t) = 2,5 2 cos (20t +1350)V . . Bài 3.159 U ab 141.8123,2 0 V I ng 20 2 - 450 A . Bài 3.161 U 0 21 - 180 0 V 401 CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN 3 PHA Bài 4.1 IA2 = 20A; Ud = 220V; P = 13200W Bài 4.2 IA1 = 22A ; IA2 = 11A ; V = 0V; P = 8712W ; Q = -11616Var. Bài 4.3 Id = 25,4A ; IP = 14,66A ; ∆P = 7741,92W ; QC = -9677,4 Var P = 7741,92W ; Q = -5806,44 Var Bài 4.4 UV1 = 230V ; UV2 = 115V ; I2 = 15A Bài 4.5 UV = 304,8V Bài 4.6 Id = 240A; P = 100 kW; Q = 122,6 kVar Bài 4.7 a. IA=IB=IC= 25,4A; P = 9,7 kW b. IB = IC = 44A; Ia = 76A; P = 19,35 kW; c.IB = IC = 22A; P = 4,84kW Bài 4.8 Iđd= 70.24A Bài 4.9 Iđd= 17.32A Bài 4.10 . . . I a 46,7990 A ; I b 85 1580 A; I c 40,7336,60 A Bài 4.20 . . . I A 26,945,80 A ; I B 24,7 1100 A; I C 11,2159,20 A Bài 4.25 Ip 20 3 20 ; Id ; ΔPđd 800W; Ptm 2000W; Q tm 2800VAr; U d 172V 3 3 CHƯƠNG V : MẠNG HAI CỬA Bài 5.1 Khi hở mạch không tải I2 = 0 ; U1 = 24 V ; I1 = 2.4 A ; U2 = 4.8 A Khi có tải R = 2 ; I2 = -24/58 A ; U2 = 0.82 V Khi ngắn mạch ngõ ra U2 = 0 ; I1 = 2.5 A ; I2 = - 0.5 A Bài 5.2 Z11 = Z22 =20/3 ; Z12= Z21= 4/3 Bài 5.5 Y11 = 0,01029S ; Y12 = – 0,00828S ; 402 Y21 = – 0,00771S ; Y22 = 0,01S R 1 R 3 Bài 5.6 a. Z = R 3 μR 1 Bài 5.7 Z Z ; b.ZV = Z11 12 21 R2 R3 R Z 22 R3 1. Z11 = 4+8j ; Z12= 2j=Z21 ; Z22= 4j 2. Ptải= 6,27W ; Pnguồ n= 112,64W ; Qnguồ n= 187,45Var Bài 5.9 1. Z11 = 2 ; Z12= 2j=Z21 ; Z22= 3-3j 2. ZV=2,62+0,45j ; P= 1,16W Bài 5.10 Y11 = 0,625S; Y12 = -0,125S; Y21 = 0,375S; Y22 = 0,125S Bài 5.11 ZTH = 51,46 ; VTH = -29,69V Bài 5.12 Zin = 1667 ( j ) 2 j 1 1 1 Bài 5.13 G22 = ; G11 = ; G21 = ; j 1 j 1 j ( j 1) G12 = Bài 5.14 G22 = 1 j 1 j ( j 2) j 2 ; G11 = ; 2 ( j ) 2 3 j 1 ( j ) 3 j 1 G12 = - 1 1 ; G21 = 2 ( j ) 3 j 1 ( j ) 3 j 1 2 Bài 5.15 A11 = 1,765; A21 = 0,0588S; A22 = 1,176; A12 = 15,29 Bài 5.16 Z11 = 14 , Z12 = Z21 = Z22 = 6 Bài 5.17 I = 20 0 A ; I = 1 90 0 A 1 2 Bài 5.18 I = 220 0 A ; 1 I = 1 60 0 A 2 Bài 5.19 Y11 = 0,2273S; Y12 = Y21 = -0,0909S; Y22 = 0,1364S Bài 5.20 Y11 = 0,15S; Y21 = - 0,25S; Y21 = - 0,05S; Y22 = 0.25S Bài 5.21 RL = ZTH = 8 Bài 5.22 I1 = -1A; I2 = -0,2A 403 Bài 5.23 Y11 = 0 = Y12; Y21 = Bài 5. 24 R1 R2 ; R1 R3 Y22 = 1 R3 u2 0.58 - 40 0 uS Bài 5.25 A11 = 27; A12 = 206 ; A21 = 5,5S; A22 = 42 Bài 5. 26 A11 = 29,25; A12 = 2200 ; A21 = 0,425S; A22 = 32 Bài 5. 27 H11 = 10 ; H12 = -0,5; H12 = 0,8333; H22 = 0,1833S Bài 5.28 H11 = 4,238 ; H12 = -0,6190; H12 = -0,7143; H22 = -0,1429S Bài 5.29 Z22 = 19,56175,7 0 ; Z11 = 19,70175,7 0 ; Z12 = 19,79170,2 0 ; Z21 = 19,70175,7 0 Bài 5.30 Z22 = 0,265191,9 0 ; Z11 = 3,987175,50 ; Z12 =0 ; Z21 = 0.0175 2.650 Bài 5.32 Z11 = 1,5+0,5j ; Z12 = 1,5-0,5j ; Z21= 1,5-j0,5 ; Z22 = 1,5-j0,5 Bài 5.33 P100 = 5,877kW Bài 5.34 Z11 = 1,6667 ; Z12 = 0,2222 ; Z21 = -0,667 ; Z22 = 1,111 Bài 5.35 Y11 = 1 1 1 1 S ; Y12 = S ; Y21 = S ; Y22 = S 8 12 12 2 Bài 5.36 Y11 = 0,25S; Y12 = 0,25S; Y21 = 5S; Y22 = 0,6S Bài 5.37 u1 = 8V; u2 = 22V Bài 5.38 a. Z11 = 30,8 ; Z12 = 29,6 = Z21; Z22 = 51,2 b. Ptải=50W; P5= 45W Bài 5.39 a. Z11 = 30 ; Z12 = 30 ; Z21= Z22 = 8 b. Ptải=648=Pnguồ n= 468W Cân bằ ng công suấ t CHƯƠNG VI : PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN THỜI GIAN Bài 6.1 i(t) = 8 – 8e-2t A 404 5 4 t Bài 6.2 i(t) 8 e 3 A 3 Bài 6.3 uc(t) = e-3t – e-2t + 2t.e-2t V Bài 6.6 uR(t) = – 150e–10t V Bài 6.7 uR(t) = – 12e–3t V 1 8 Bài 6.8 i R (t) e 2t A Bài 6.9 i(t) = 3e–2t + 6t.e–2t A Bài 6.10 i(t) = 4 + e–8t A 1 8 t Bài 6.11 u R (t) e 10 V 3 Bài 6.12 iR(t) = 2,5e–t A Bài 6.13 iR(t) = 2,5e–t A và uc(t) = 10e–t V Bài 6.14 i(t) = 5e–5t A Bài 6.15 u(t) = 10e-2t V Bài 6.16 u(t) = -6e-3t/2 V Bài 6.17 u(t) = 10 – 6e-50t V Bài 6.19 u(t) = 24 – 8e-3t V Bài 6.20 u(t) = 2(1 – e-100000t) V, i(t) = 4(1 + e-100000t) mA Bài 6.21 i(t) = 5 + 10(1 – e-500t) mA Bài 6.22 uc(t) = 10e–2t V Bài 6.23 i(t) = 8 – 1,25(3e-4t + e-3t) A Bài 6.24 u(t)= 28+ 8e-2t V Bài 6.25 i(t) = 2e-2t A Bài 6.26 uc(t) = 40e-t/10 V Bài 6.27 u(t) = 8e-3t V Bài 6.28 i(t) = 0,25e-2t A Bài 6.29 i (t)= 2e-10t A Bài 6.30 i(t) = 16e-50t A 405 Bài 6.31 u(t) = -20e-4t V, i(t) = 12 – e-4t A Bài 6.32 i(t) = 6 – 2e-2t A Bài 6.33 u(t) = 6(e-6t + 1) V Bài 6.35 i(t) = 2e-15t A, u(t) = 40 + 20e-t V Bài 6.36 u(t) = 10 -18e-t V Bài 6.37 u1(t) = 9 + 3e-10t V ; u2(t) = 6 + 6e-5t V Bài 6.38 i(t) = 1,2e –t - 0.2e-6tA Bài 6.39 u(t) = 54e-2t - 9e-12t A Bài 6.40 u1(t) = 18e-t – 3e-6t V ; u2(t) = 36e-t +15e-6t V Bài 6.41 i(t) = 3e-2t A; Bài 6.42 i(t)= 5 + u(t) = -6e-2t V 8 -3000t e – 3e-2000t mA 5 Bài 6.43 i(t) = 6et – e-6t A Bài 6.44 u1(t) = 18e-t – 3e-6t V ; u2(t) = 36e-t +15e-6t V Bài 6.48 u(t) = -4 e-20t V CHƯƠNG VII : PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN TẦN SỐ Bài 7.1 f(t) 4.Vm 1 sin(2n 1) ω0 t π n 1 2n 1 Bài 7.2 f(t) = – 2sint – sin2t – 2 2 1 sin3t – sin4t – sin5t – 3 5 2 1 sin6t + … 3 Bài 7.3 f(t) = – 4 4 4 cost – cos3t – cos6t + 2sint + 25π π 9π 2 2 sin3t + sin5t 3 5 Bài 7.4 f(t) = – 8 8 8 cost – cos3t – cos5t 25π π 9π 406 Bài 7.5 f(t) = 3 2 1 1 - ( sint + sin3t + sin5t) 2 π 3 5 f(t) Bài 7.6 9 6 3 2 .cos(2n 1)π .sinn t 2 4 n 1 π (2n 1) πn f(t) Bài 7.7 f(t)= 9 6 cos(2n 1)π) 3 sinn t 4 π 2 n 1 (2n 1) 2 π n 1 n ¥ A A 2A + sinω0 t+ cosnω0 t 2) π 2 n=2 π(1-n n le Bài 7.2ẻ5 uC(t)= 1,25 +1,38 sin( π t 430 ) V; P = 1,25W 2 Bài 7.26 i(t) = -3,2+3cos2t; P =30,72+13,5=44,22 W Bài 7.27 u(t)=2+3,4sin(10t-370)+2,24sin(20t-1080)(V) Bài 7.28 P1Ω =8W, P1Ω =24W Bài 7.30 P =145W Bài 7.33 u(t) 4 2cos(2t 450 ) V V Bài 7.35 u(t)= 10 + 21,45sin (2t + 26,56o) + 10,73cos(3t – 26,56o)V Bài 7.37 i1(t)= -4+4,34 sin(200t – 500); I1= 5 A; P1= 625W; P2= 500W Bài 7.39 uC(t)=9+ 3 2 cos(3t-80) V; UC = 9,45 V; P= 9,5W CHƯƠNG VIII: MẠCH KHÔNG TUYẾN TÍNH Bài 8.3 i= 1,2 A; u=4V; P=4,8W Bài 8.4 i=1/3A; u=50/3V; i2=1/12A; i1= 5/12A Bài 8.5 I=2A Bài 8.6 I=2A Bài 8.7 i=0, u=1+0,05cos t V; i= 5+5cos t mA , u=0,75+ 0,025 cos t V Bài 8.8 i=0,956 A; u=0,81 V Bài 8.9 i= 1,233A, u=9,36V Bài 8.11 i= 0,57A; u= 28,57V; P= 16,29W 407 lẻ 408 MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN 1.1. Mạch điện 1.2. Công suất và năng lượng 1.3. Các phần tử của mạch điện 1.4. Hai định luật KIRCHHOFF 1.5. Biế n đổ i tương đương ma ̣ch Bài tập CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH 2.1. Phương pháp điện thế nút Ví dụ 2.2. Phương pháp dòng mắt lưới Ví dụ 2.3. Định lý Thevenin- Norton Ví dụ 2.4. Phương pháp xếp chồng Bài tập CHƯƠNG III: MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÕA 3.1. Quá trình điều hòa 3.2. Phương pháp biên độ phức 3.3. Quan hệ dòng áp trên các phần tử R, L, C, trở kháng, dẫn nạp 3.4. Công suất 3.5. Phương pháp giải bài toán xoay chiều 3.6. Phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn 3.7. Cộng hưởng 3.8. Mạch khuếch đại thuật toán (OP-AMP) 3.9. Hỗ cảm Ví dụ Bài tập 3 5 5 6 6 10 16 25 45 45 45 52 52 54 55 64 64 107 107 108 108 110 110 111 111 112 113 114 130 409 CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN 3 PHA 4.1. Khái niệm chung 4.2. Cách nối sao- tam giác 4.3. Công suất mạch ba pha 4.4. Cách giải mạch điện ba pha đối xứng 4.5. Cách giải mạch điện ba pha không đối xứng Ví dụ Bài tập 187 187 187 188 189 189 189 204 CHƯƠNG V : MẠNG HAI CỬA 5.1. Khái niệm 5.2. Các hệ phương trình trạng thái: Z, Y, H, A 5.3. Phân loại mạng hai cửa 5.4. Các thông số làm việc 5.5. Lọc điện Bài tập 215 215 215 222 223 227 223 CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN THỜI GIAN (QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ) 6.1.Khái niệm về quá trình quá độ 6.2. Điều kiện ban đầu: Các quy luật đóng mở 6.3. Phương pháp tích phân kinh điển Ví dụ 6.4. Phương pháp toán tử Laplace Ví dụ Bài tập CHƯƠNG VII : PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN TẦN SỐ 7.1. Chuỗi Fourier Ví dụ 7.2. Hàm truyền đạt Ví dụ 7.3. Biểu diễn đồ thị của hàm truyền Ví dụ Bài tập CHƯƠNG VIII: MẠCH KHÔNG TUYẾN TÍNH (MẠCH PHI TUYẾN) 410 245 245 246 248 249 279 281 291 309 309 314 325 325 329 333 347 365 8.1. Các phần tử không tuyến tính (KTT) 8.2. Các thông số đặc trưng của các phần tử phi tuyến 8.3. Các phương pháp phân tích mạch KTT 8.4. Cách ghép nối các phần tử KTT Ví dụ Bài tập ĐÁP SỐ MỤC LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 365 368 369 376 377 389 395 409 413 411 412 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. PHẠM THỊ CƯ - LÊ MINH CƯỜNG - TRƯƠNG TRỌNG TUẤN MỸ, Mạch điện 1, 2, Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, 2002. [2]. PHẠM THỊ CƯ - LÊ MINH CƯỜNG - TRƯƠNG TRỌNG TUẤN MỸ, Bài tập Mạch điện 1,2, Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, 2002. [3]. NGUYỄN QUÂN, Lý thuyết Mạch, Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, 1993. [4]. PHƯƠNG XUÂN NHÀN - HỒ ANH TÚY, Lý thuyết Mạch, NXB Khoa học Kỹ thuật, 1993. [5]. ĐẶNG VĂN ĐÀO – LÊ VĂN DOANH, Kỹ thuật điện, NXB Khoa học Kỹ thuật, 1999 [6]. DAVID E. JOHNSON - JOHNNY R. JOHNSON - JOHN L. HILBURN, Electric Circuit Analysis, Prentice Hall, 1989. [7]. DAVID IRWIN J, Basic Engineering Circuit Analysis, Prentice Hall, 1996. [8]. JOHN WILEY & SONS, Inc, Electric Engineering Circuits, 1963. [9]. SANDER K.F, Electric Circuit Analysis, Addison Wesley, 1992. [10]. ROBBINS&MILLER, Circuit Analysis Theory and Practice 2Ed. [11]. JOHN BIRD BSC (HONS) Electrical Circuit Theory and Technology, Taylor & Francis 2010, 752p. [12]. DARREN ASHBY, Electrical Engineering 101, Third Edition, Newes 2011, 304p. [13]. U.A.BAKSHI, V.U.BAKSHI, Electrical And Electronics Engineering; Technical Publications Pune 2009, 522p. 413 MẠCH ĐIỆN ThS. Trần tùng Giang – ThS. Lê Thị Thanh Hoàng NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TPHCM Số 3 Công trường Quốc tế, Quận 3, TP. HCM ĐT: 38 239 172 - 38 239 170 Fax: 38 239 172 E-mail: vnuhp@vnuhcm.edu.vn Chịu trách nhiệm xuất bản TS. HUỲNH BÁ LÂN Tổ chức bản thảo và chịu trách nhiệm về tác quyền TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM Biên tập NGUYỄN ĐỨC MAI LÂM Sửa bản in THÙY DƯƠNG Thiết kế bìa TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM GT.01.KT (V) ĐHQG.HCM-13 126-2013/CXB/137-07/ĐHQGTPHCM KT.GT.149-13 (T) In 300 cuốn khổ 16 x 24cm, tại Công ty TNHH In và Bao bì Hưng Phú. Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 126-2013/CXB/13707/ĐHQGTPHCM. Quyết định xuất bản số: 41/QĐ-ĐHQGTPHCM/ cấp ngày 12/3/2013 của Nhà xuất bản ĐHQGTPHCM. In xong và nộp lưu chiểu Quí II năm 2013. ISBN: 978-604-73-1662-5 9 786047 316625