Uploaded by Nguyễn Văn Toàn

Cong nghe che bien Alumin Dakchung - VPG - 8.2022

advertisement
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Bauxite Technology Processing Overview
Dakchung Project
Quy trình công nghệ
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung,
công suất 1.000.000 tấn/năm
I. Giới thiệu dự án
1. Thông tin chung
Tên dự án:
Tổ hợp Công nghiệp Bauxit-Alumin Dakchung
Chủ đầu tư:
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Việt Phương (VPG)
Đại diện Chủ đầu tư:
Công ty TNHH VPG Lào – Việt (VLV)
Địa điểm xây dựng:
Huyện Dakchung, tỉnh Sekong, CHDCND Lào
Sản phẩm chính:
Alumina phẩm cấp luyện kim
Công suất:
1.000.000 t/n; tương ứng 3.000 tấn/ngày
Nguyên liệu:
Quặng bauxit khai thác tại khai trường các mỏ Dakchung và
Dakpok (dự kiến)
Thời gian vận hành:
dự kiến 30 năm
2. Tổng mức đầu tư:
-
Dự kiến tổng mức đầu tư của Tổ hợp là: ~ 1 tỷ USD
-
Nguồn vốn:
o Vốn tự có của Chủ đầu tư: 20%
o Vốn vay thương mại: 80%
3. Công nghệ chế biến alumin
-
Quặng bauxite: Quặng bauxite tại Dakchung là loại quặng Bauxit dạng gibbsite có hàm
lượng Silic hoạt tính thấp
-
Công nghệ chế biến: Sử dụng công nghệ Bayer hòa tách ở nhiệt độ thấp (145oC).
1
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
-
Công nghệ xử lý bùn đỏ: Thải khô bùn đỏ với hàm lượng chất rắn > 70%
-
Đơn vị chuyển giao công nghệ - Công ty AECOM (Úc – Mỹ)
4. Chất lượng sản phẩm alumin
Thành phần
Giá trị
Na2O%
0.42
SiO2%
0.02
Fe2O3%
0.02
CaO%
0.045
Tỷ lệ Na2O : CaO
10 : 1
TiO2%
0.005
V2 O5 %
0.001
P2 O5 %
0.001
ZnO%
0.001
Loss on Ignition%
1.0
-45 Micron content %
10
+150 Micron content %
10
BET (m2/g)
60 - 80
Attrition Index
<8
Loose Bulk Density (g/L)
1100
Total Al2O3 %
>98.8
(Alpha) Al2O3 %
4
Flowability (sec)
60
5. Chất lượng quặng tinh
Quặng tinh đại diện có chất lượng tốt, là:
2
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
-
Quặng gibbsite chất lượng cao (46.9% as Al2O3)
-
Hàm lượng boehmite thấp (~ 1% as Al2O3)
-
Tại 145°C, 3.8% Al2O3 là không hoà tách được (trong đó ~1% boehmite, ~1% kaolin sẽ
bị chuyển hóa thành các sản phẩm Khử silic (DSP) hoặc sodium alumino-silicate và
~1% ở dạng goethite)
-
Thành phần tạp chất vô cơ ở mức trung bình so với các loại quặng phong hóa ở khu vực
-
Lượng quartz thấp (khoảng 0.5%)
-
Silica hoạt tính thấp (0.8%)
Tiêu hao quặng tinh:
-
Tiêu hao quặng tinh là 2,4 tấn quặng tinh khô đế sản xuất 1 tấn alumin
-
Nhu cầu quặng tinh khô cho vòng đời 30 năm của dự án: 2,4 x 30 = 72 triệu tấn
6. Trữ lượng:
Trữ lượng quặng tinh tại khu mỏ của VPG:
-
Trữ lượng quặng tinh tại khu nam mỏ Dakchung: 30 triệu tấn quặng tinh
-
Trữ lượng quặng tinh tại khu bắc mỏ Dakchung (dự kiến): 10 triệu tấn quặng tinh
-
Tổng: 40 triệu tấn đủ cho 16,6 năm. Cần bổ sung tài nguyên cho đủ vòng đời dự án; tối
thiểu khoảng 40 triệu tấn
Trữ lượng bổ sung:
-
Trữ lượng quặng tinh tại khu B mỏ Dakpok: 200 triệu tấn quặng tinh
-
Quyền thăm dò của khu mỏ Dakpok được Chính phủ lào cấp cho Công ty LSM (100%
vốn đầu tư của Tập đoàn Rio Tinto). Hiên nay VPG về cơ bản đã hoàn tất quá trình đàm
phán để mua lại 100% cổ phần của Công ty LSM (bao gồm cả quyền thăm dò và phát
triển mỏ) và đang trong quá trình thương thảo hợp đồng mua công ty. Dự kiến hợp đồng
được ký kết vào tháng 9/2022.
II. Chu trình công nghệ cơ bản
Chu trình công nghệ cơ bản của Nhà máy Chế biến Alumin công suất 1.000.000 tấn/năm
thuộc Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung được trình bày tại hình sau:
3
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
4
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Quặng bauxite sau tuyển lưu trữ tại Khu vực 010 – Lưu trữ và xử lý Bauxit được đưa tới Khu
vực 020 - Nghiền Bauxit bởi hệ thống băng tải, tại đây bauxite sẽ được trộn với dung dịch đã
qua sử dụng (spent liquor) với tỷ lệ rắn: lỏng là 50:50 và được nghiền ướt bởi các máy nghiền bi
đến cỡ hạt yêu cầu.
Huyền phù bauxite (R:L = 50:50) được gia nhiệt gián tiếp bởi hơi sạch (live steam) từ Lò hơi
(Boiler) tới nhiệt độ 100oC bởi hệ thống gia nhiệt ống chùm và được bơm tới Khu vực 025 –
Khử Silic. Tại khu vực này, huyền phù được lưu trữ khoảng 10 – 15h để loại bỏ thành phần Silic
hoạt tính dưới dạng bùn khử silic (DSP).
Huyền phù sau khử silic được pha loãng bởi dung dịch đã qua sử dụng có bổ sung xút và được
gia nhiệt lên tới 145oC và bơm tới Khu vực 030 – Hòa tách. Tại đây huyền phù được giữ khoảng
45’ để hoàn thành phản ứng hòa tách (Al2O3 sẽ bị hòa tan và tách ra khỏi bùn). Huyền phù sau
hòa tách có nhiệt độ (145oC) và áp suất (7at) cao sẽ được đưa qua hệ thống các bồn hạ áp (flash
tank) để đưa nhiệt độ huyền phù về dưới nhiệt độ sôi và áp suất thường. Hơi thu hồi từ các bồn
hạ áp được tận dụng để gia nhiệt huyền phù trước hòa tách.
Dung dịch sau hòa tách sẽ được đưa đến Khu 034 – Lắng bùn. Tại đây huyền phù hòa tách sẽ
được tách làm 2 phần
-
Dòng chảy tràn là dung dịch Aluminate (chứa Al2O3) sẽ được thu lại và bơm tới khu vực
039 – Lọc dung dịch Aluminate
Dòng đáy là huyền phù bùn đỏ (redmud) có nồng độ chất rắn cao được bơm tới Khu 035
– Rửa bùn đỏ. Tại đây, bùn đỏ được rửa 4 cấp và bơm tới Khu 038 – Xử lý Bùn đỏ khô
và được lọc ép tới nồng độ chất rắn >70% và được đưa ra Bãi chứa bùn đỏ để lưu trữ bởi
hệ thống băng tải.
Dung dịch sau lọc được đưa tới Khu vực 045 - Kết tinh. Tại đây, dung dịch dưới sự bổ sung các
loại mầm tinh (fine seed) và mầm thô (coarse seed) sẽ kết tinh tạo thành các tinh thể hydrate
kích thước lớn (Al(OH)3) và các tinh thể có kích cỡ nhỏ hơn (mầm tinh và mầm thô).
Hệ thống cyclone sẽ phân tách giữa các tinh thể Hydrate và mầm tinh, mầm thô. Mầm tinh và
mầm thô quay lại khu vực kết tinh; Hydrate được đưa đến Khu vực 050 – Nung alumin để nung
tạo thành sản phẩm Alumin. Alumin sau nung được chuyển tới chứa trong Khu vực 051 – Kho
Alumin để lưu trữ trước khi xuất kho.
III. Một số thiết kế cải tiến được thực hiện tại các khu vực công nghệ
Facility/
Khu vực
Current FS/ FS hiện tại
Design/ Thiết kế
Facility 010 - Bauxite Storage and Handling
5
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Khu vực 010 – Lưu trữ và xử lý Bauxit
The mined bauxite will go through a beneficiation plant and onto an overland conveyor,
prior to being stacked on the Alumina Refinery Stockpiles. The Bauxite Storage and
Handling facility will provide an overall system bauxite feed rate required to meet the
refinery 1 million tonnes per annum production requirement. Maximum particle size shall
be 10 mm from the Beneficiation plant at a moisture component of 28%.
Quặng Bauxit sau khai thác tạo mỏ sẽ được đưa qua nhà máy Tuyển quặng, quặng sau
tuyển sẽ được đưa qua hệ thống băng tải dài và được đánh đống tại bãi chứa quặng của
Nhà máy Chế biến Alumin. Khu vực lưu trữ và xử lý Bauxite sẽ cung cấp quặng bauxite với
công suất hệ thống tổng thể, cần thiết để đáp ứng công suất yêu cầu là 1 triệu tấn alumin
mỗi năm. Kích thước cơ hạt tối đa sau tuyển sẽ là 10 mm, với thành phần độ ẩm là 10 12%.
Facility 010 Bauxite Storage and Handling will consist of:
Khu vực 010 - Lưu trữ và Xử lý Bauxite sẽ bao gồm:
•
Two (2) stockpiles arranged in one long line that will be stacked using a conventional
stacker.
Hai (2) bãi lưu trữ được sắp xếp thành một hàng dài, sẽ được xếp chồng lên nhau bằng máy
rải liệu tiêu chuẩn.
•
A reclaimer used to reclaim the stored bauxite onto a feed conveyor belt to supply
bauxite to three bauxite storage silos.
Một máy dỡ liệu được sử dụng để đưa quặng bauxit từ bãi chứa lên băng tải cấp liệu, để vận
chuyển quặng bauxit vào 03 xi-lô chứa quặng bauxit.
•
A tripper conveyor to enable filling of the three bauxite silos that will provide bauxite
feed to three ball mills.
Một băng tải hành trình có chức năng điền đầy 03 silo chứa bauxit, những silo này cung cấp
bauxit nguyên liệu cho 03 máy nghiền bi.
•
Three bauxite storage silos to provide controlled bauxite feed to Facility 020 Bauxite
Milling.
Ba silo chứa bauxit sẽ cung cấp bauxit nguyên liệu một cách có kiểm soát cho Khu vực 020
nghiền Bauxite.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
010
Standard stacking /reclaim design
Thiết kế tiêu chuẩn đánh đống/dỡ liệu
6
Improvement to business outcomes
available. Automated PCS control
being applied. Particle size stipulation
reduces materials handling OPEX and
CAPEX.
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Cải thiện kết quả kinh doanh sẵn có. Áp
dụng hệ thống điều khiển tự động PCS.
Quy định về kích thước hạt sẽ giúp giảm
chi phí đầu tư và chi phí vận hành của quá
trình xử lý vật liệu.
Facility 020 - Bauxite Milling
Khu vực 020 – Nghiền bauxit
The bauxite milling circuit will enable the refinery total bauxite requirements to be milled
in the required mills. Bauxite feed to the plant will be sized at the Mine and Beneficiation
Plant to be “fit for purpose” for feed to the mills at less than 10mm.
Chu trình nghiền bauxite cho phép toàn bộ lượng bauxit cần được chế biến sẽ được nghiền trong
các máy nghiền phù hợp. Bauxit đầu vào cho nhà máy sẽ được định cỡ tại mỏ và tại nhà máy
Tuyển để “phù hợp với mục đích” cấp vào các máy nghiền, với kích thước nhỏ hơn 10mm.
Bauxite Milling consists:
Công đoạn nghiền bauxit gồm:
•
Three (3) Mills, sized for 50% of the total flow, operating two (2) duty and one (1) spare
for downtime activities. Depending on the vendor information for size and cost of the
mills, this result in Two (2) Mills, sized for 100% of the total flow, operating one (1)
duty and one (1) spare.
3 máy nghiền, mỗi máy có công suất bằng 50% tổng công suất nghiền, trong đó 02 máy
hoạt động và 1 máy dự phòng cho thời gian dừng máy. Tùy theo thông tin của nhà cung
cấp về kích thước và chi phí của máy nghiền, có thể chỉ cần 2 máy, có công suất bằng
100% công suất nghiền, trong đó 1 máy hoạt động và 1 máy dự phòng.
•
The feed system to the online mills will be feed from the online bauxite reslurry tank.
Each online mill pump will feed one online mill.
Hệ thống nạp liệu vào các máy nghiền đang hoạt động sẽ cấp liệu từ các bồn chưa
huyền phù hoạt động. Mỗi bơm máy bơm hoạt động sẽ cấp cho 1 máy nghiền đang hoạt
động.
•
Each mill will/ Mỗi máy nghiền sẽ có:
o
A Ball charger (using 1 ball size)
Một bộ phận tiếp bi nghiền (sử dụng một cỡ bi nghiền).
o
A Trommel discharging into one (1) small recycle tank
Một sàng Trommel đổ xuống vào 1 bồn tuần hoàn nhỏ.
o
Two (2) mill recycle centrifugal pumps (1 duty and 1 standby operation) to the
screen distribution pot.
2 bơm ly tâm tuần hoàn (1 bơm chính và 1 bơm dự phòng) đến đầu phân phối của
7
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
sàng.
o
Four (4) DSM screens, fed from screen distribution pot, to cut bauxite particles at
1mm.
4 sàng DSM, được cấp liệu từ đầu phân phối của sàng, để “cắt” các hạt bauxit ở
kích cỡ 1mm.
•
DSM screen product will feed to two (2) Desilication Feed Tanks sized each for 120 m3
with conical bottom (1 duty and 1 standby operation).
Dòng sản phẩm từ các sàng DSM sẽ được đưa vào 2 bể cấp cho công đoạn khử Silic,
mỗi bể với kích thước 120m3, có đáy hình nón (1 bồn hoạt động và 1 bồn dự phòng).
•
Two (2) centrifugal pumps (1 duty and 1 standby operation) will feed to the desilication
heaters in Facility 025.
2 bơm ly tâm (1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng) sẽ cấp cho các bộ gia nhiệt khử
Silic ở Khu vực 025.
•
The milling area will be serviced by Monorail electric hoists required for mill
maintenance and operation.
Khu vực nghiền sẽ được trang bị các các cầu trục điện 1 ray để phục vụ cho việc bảo
trì và vận hành các máy nghiền.
•
Four (4) Sump pumps will be required in this area, pumping back into the Redside Sump
Tank.
Khu vực này sẽ cần 4 bơm hố thu, để bơm ngược trở lại bể thu hồi tại Khu đỏ
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và lợi ích của thiết kế
020
The design is more
efficient and provides a
reliable system to mill the
bauxite.
Thiết kế hiệu quả hơn và
cung cấp hệ thống có độ tin
cậy cao để nghiền bauxit.
CAPEX reduction if 2 mills possible instead of 3.
This is dependent on the envelope for
transportation of equipment to the site.
Chi phí đầu tư sẽ giảm nếu có thể đầu tư 2 máy
nghiền thay vì 3 máy. Điều này phụ thuộc vào giới
hạn kích thước vận chuyển thiết bị đến công trường.
Facility 025 - Desilication Storage
Khu vực 025 – Khử Silic
The desilication facility will collect all slurry pumped from mills. The slurry will be heated
with live steam. The live steam supply will be desuperheated with the temperature matched
to the slurry profile, keeping the LMTD (logarithmic mean temperature difference) similar
across the heaters. This is to ensure that silica scale formation is minimised. The heaters
for desilication will be physically located in Facility 030 Digestion, to utilise the one
8
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
building structure, share cranage and have close proximity to the steam supply that is also
required for Digestion.
Khu vực khử Silic sẽ nhận tất cả huyền phù được bơm từ các máy nghiền. Bùn sẽ được gia
nhiệt với hơi nước sạch từ lò hơi. Hơi nước sạch cấp từ lò hơi được được giải khỏi trạng
thái quá nhiệt với nhiệt độ phù hợp với tính chất của huyền phù, và giữ cho LMTD (mức
chênh nhiệt độ trung bình theo logarit) giống nhau giữa các bộ gia nhiệt. Việc này đảm
bảo giảm thiểu hiện tượng đóng bám silic. Các bộ gia nhiệt cho khử silic sẽ được đặt ở
Khu vực 030 – Hòa tách, để sử dụng cùng tòa nhà, chia sẻ cẩu trục, và có khoảng cách
gần với nguồn cấp hơi nước chung với quá trình Hòa tách.
Desilication will have 3 online tanks of 3,000 m3 volume each, providing a residence time
of 5 hours tank. 15 hours with all 3 tanks online. When a tank is required to be taken offline
for maintenance or descaling, then the total residence time drops to 10 hours. This is still
suitable operation for desilication reactions to occur.
Quá trình Khử Silic sẽ có 3 bể hoạt động thường xuyên với dung tích 3.000m3/bể, cung
cấp thời gian lưu 5 tiếng/bể, tổng cộng 15 tiếng với 3 bể hoạt động. Khi 1 bể cần phải dừng
hoạt động để bảo trì hoặc tẩy cặn, thì tổng thời gian trữ sẽ còn 10 tiếng. Thời gian lưu này
vẫn đủ cho phản ứng khử silic được diễn ra.
There will be a requirement to provide a recycle from desilications tank back to the feed
tanks to enable a constant flow to be maintained through the desilication heaters. The
pumping from the slurry tanks will be controlled by variable speed drives for circulation
and transfer to the digestion facility.
Sẽ cần có 1 dòng tuần hoàn từ bồn khử silic về các bể cấp liệu để đảm bảo dòng chảy tới
các bộ gia nhiệt của công đoạn khử silic có lưu lượng không đổi. Việc bơm từ các bồn
huyền phù sẽ được điều khiển bằng các bộ biến tần để tuần hoàn và chuyển tiếp sang khu
vực hòa tách.
There will be a shared spare tank with the liquor and digestion feed tanks.
Sẽ có một bồn dự phòng dùng chung với các bồn chứa dung dịch và bồn chứa huyền phù
cấp đến hòa tách.
Sump pumps will be required in this area, pumping back into the Redside Sump tank.
Các bơm hố thu cần được trang bị trong khu vực này để bơm trở lại vào bể thu hồi của
Khu đỏ.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và lợi ích của thiết kế
025
Indirect Heating is state of the art
design. Sharing of spare tankage with
liquor to digestion and digester feed
reduces CAPEX.
Selection provides optionality for
energy reduction option using latest
technologies using PCS automated
control scheme.
Gia nhiệt gián tiếp là thiết kế hiện
Việc lựa chọn Phương án này cho
9
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
đại. Dùng chung bồn chứa dự phòng
với Bồn chứa dung dịch đến hòa tách
và bồn cấp liệu cho Hòa tách giúp
giảm chi phí đầu tư
phép linh hoạt trong lựa chọn phương
án tiết kiệm năng lượng sử dụng công
nghệ hiện đại với phương thức điều
khiển tự động
Facility 030 – Digestion
Khu vực 030 – Hòa tách
This is a major part of the refinery, with the following objectives:
Đây là một phần chính của nhà máy chế biến với các mục tiêu sau:
•
Maximising the dissolution of the available alumina in the bauxite.
Tối đa hóa sự hòa tan của oxit nhôm có trong quặng bauxit.
•
Producing a steady alumina to caustic ratio (A/C) liquor, which is highly
supersaturated at the completion of flashing to atmospheric pressure.
Tạo ra một dung dịch có tỷ lệ oxit nhôm trên kiềm (A/C) ổn định, có độ siêu bão hòa
cao trong toàn bộ quá trình bay hơi cấp tốc để hạ áp xuống áp suất khí quyển.
•
Achieving a high degree of desilication of process liquor at the digestion
temperature.
Đạt mức độ khử silic cao đối với dung dịch hòa tách tại nhiệt độ hòa tách
•
Minimising steam consumption through efficient heat recovery from the digester
effluent to the incoming spent liquor/bauxite slurry.
Giảm thiểu tiêu thụ hơi nước thông qua thu hồi nhiệt hiệu quả từ hòa tách để gia
nhiệt cho dung dịch đã qua sử dụng/ huyền phù bauxit đầu vào.
•
Recovering high quality condensate from flashed steam for return to the boiler
station, and for process wash water.
Thu hồi nước ngưng chất lượng cao từ hơi nước trong quá trình hạ áp, để hồi về
khu vực nồi hơi, và dung làm nước rửa công nghệ.
Bauxite slurry diluted with spent liquor at a control rate will be pumped from slurry tanks
at a control rate through multi-stage shell and tube slurry heaters which are heated by
flashed steam from the digester effluent. This is a highly effective, counter-current heat
transfer operation which will use flashed steam for all but the highest temperature stage
which will be heated by boiler steam.
Huyền phù bauxit pha loãng với dung dịch đã qua sử dụng ở tỷ lệ kiểm soát, sẽ được bơm
từ bồn chứa huyền phù với tỷ lệ đươc kiểm soát, qua các bộ gia nhiệt huyền phù đa cấp
dạng ống chùm, các bộ gia nhiệt này được đun nóng nhờ hơi nước thu hồi tư quá trình hòa
tách. Đây là mô hình truyền nhiệt ngược dòng có hiệu quả cao, sử dụng hơi nước thu hồi
cho tất cả các công đoạn, trừ công đoạn sử dụng nhiệt độ cao nhất được gia nhiệt bởi hơi
nước nồi hơi.
Condensate from the heaters will be continuously monitored for quality and acceptable
10
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
condensate will return to the boiler station or will be used as wash water in various
locations. Unacceptable condensate will be diverted to the mud washers.
Nước ngưng từ các bộ gia nhiệt này sẽ được giám sát liên tục về chất lượng, và nước
ngưng đạt yêu cầu sẽ hồi về lò hơi hoặc sẽ được sử dụng làm nước rửa ở các vị trí khác
nhau. Nước ngưng không đạt yêu cầu sẽ được chuyển đến các bể rửa bùn.
Two digesters are in series in operation and a standby digester. The bypass piping allows
to isolate any digester and connects the two remaining digesters in series.
Hai bồn hòa tách vận hành nối tiếp nhau và một hòa tách dự phòng. Đường ống tắt cho
phép cô lập bất kỳ bồn hòa tách nào và kết nối nối tiếp hai bồn hòa tách còn lại.
There are four flash stages which will reduce the pressure from digester pressure to
atmospheric pressure in controlled stages. Underflow interconnecting piping is designed
to control flash tank slurry levels and prevent flashing in the pipelines. Each flash tank can
be removed from service by the bypass piping.
Có bốn cấp hạ áp, làm giảm áp suất từ áp suất từ áp suất hòa tách xuống mức áp suất khí
quyển trong qua các công đoạn được kiểm soát. Đường ống liên kết các dòng đáy được
thiết kế để kiểm soát mức huyền phù của các bồn hạ áp và ngăn chặn sự bay hơi trong các
đường ống. Mỗi bồn hạ áp có thể được ngắt khỏi quy trình bằng đường ống tắt.
A relief system is designed according to API Standards. Protection of the system is
provided by Pressure Relief Valves (PRVs). Every digester and flash tank are equipped
with a system of PRVs, except the last flash tank (Blow Off Tank). Flash tank/digester
reliefs are typically mounted on an inlet header and the discharge tails are typically piped
to a main relief header running alongside of the digestion area, picking up the reliefs from
the digesters and flash tanks. The end of the main header is connected to an entrainment
tank.
Hệ thống xả áp được thiết kế theo Tiêu chuẩn API. Việc bảo vệ hệ thống được thực hiện
thông qua Van giảm áp (PRV). Mỗi bồn hòa tách và bồn hạ áp được trang bị một hệ thống
PRV, ngoại trừ bồn hạ áp cuối cùng (Blow Off Tank). Hệ thống xả áp của bồn hạ áp/bồn
hòa tách thường được gắn trên ống phân phối đầu vào, và các đuôi xả thường được nối
đến một đầu xả chính chạy dọc theo khu vực phân hóa, nhận các khí xả từ các bồn hòa
tách và bồn hạ áp. Phần cuối của ống phân bổ đầu vào được kết nối với một bể thu hồi
hơi.
Design Advantages and Benefits/ Ưu điểm và lợi ích của Thiết kết
030
Selection of shell and
tube heaters for low
temperature digestion
reduces CAPEX and
OPEX and improves
energy recovery against
tube in tube design. This
is latest technology and
Operational benefits in efficiency with the use of
shell and tube Digestion over old Tube Digestion
technology for low temperature Digestion.
Vận hành được lợi về mặt hiệu suất từ việc sử
dụng công nghệ hòa tách sử thiết bị gia nhiệt ống
chùm, so với công nghệ hòa tách gia nhiệt ống
lồng khi hòa tách ở nhiệt độ thấp.
11
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
provides
efficiency
improvement.
Layout provides optionality for energy reduction
options.
Lựa chọn bộ gia nhiệt
dạng ống chùm cho quá
trình hòa tách ở nhiệt độ
thấp giúp giảm chi phí
đầu tư và chi phí vận
hành và cải thiện khả
năng thu hồi năng lượng
so với thiết kế trao đổi
nhiệt dạng ống lồng.
Đây là công nghệ mới
nhất và cung cấp hiệu
suất cao hơn.
Cách bố trí cho phép có thể lựa chọn các Phương
án khác nhau để giảm năng lượng tiêu thụ.
Potential to reduce CAPEX if pressure relief can
be applied to system rather than individual
vessels.
Có khả năng giảm chi phí đầu tư nếu hệ thống xả
áp có thể được áp dụng cho cả hệ thống thay vì
cho các bể riêng lẻ.
Smart and efficient design practices will be
applied for greater control and the system will be
monitored and controlled by the PCS.
Thiết kế thông minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
để kiểm soát tốt hơn và hệ thống sẽ được giám
sát và kiểm soát bởi máy tính.
Facility 031 - Lime Slaking and Aging
Khu vực 031 – Tôi vôi và ủ vôi
Lime will be slaked into process water to generate a slaked lime slurry for distribution to
causticisation, lime aging, mills / desilication / digestion (if required) and other required
locations as needed. The slaked lime, for easy operation and system maintainability will
be supplied by a ring- main pipe system, with short length feed pipe into the required
facility. The means lime slurry will always be pumped around and return to the slaked lime
tank, allowing for constant flows and no need for small pipe sizes over long distances that
are prone to blockages.
Vôi sẽ được pha vào nước công nghệ để tạo ra huyền phù vôi tôi để phục vụ cho quá trình
xút hóa, ủ vôi, nghiền / khử silic / hòa tách (nếu cần) và các vị trí khác nếu cần thiết. Để
vận hành và bảo trì hệ thống dễ dàng, vôi tôi sẽ được cung cấp bởi một hệ thống tuần hoàn
khép kín với ống cấp ngắn tới nơi cần sử dụng. Huyền phù vôi tôi sẽ luôn được bơm đi và
tuần hoàn về bể chứa vôi tôi, cho phép dòng chảy liên tục ổn định và không đòi hỏi phải
sử dụng ống có kích thước nhỏ trên một khoảng cách dài vốn hay bị tắc.
Lime will be aged to generate Tricalcium Aluminum Hexalydrate (TCA) and this will be
undertaken in spent liquor. Aged lime will be distributed to polishing filtration for filter
coating.
Vôi sẽ được ủ để tạo ra Tricalcium Aluminium Hexalydrate (TCA) và điều này sẽ được
thực hiện trong dung dịch đã qua sử dụng. Vôi được ủ sẽ được bơm đến bước lọc dung
dịch aluminat để làm lớp trợ lọc.
Duty and spare lime slaking systems allow for cleaning and maintenance will achieving
constant operation. Lime will be supplied to the refinery in 25 kg bags and will be
12
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
automatically unbagged into a lime silo to reduce manual handling, dust and spills of lime.
Hệ thống tôi vôi với phần chính và dự phòng cho phép làm sạch và bảo dưỡng sẽ giúp vận
hành liên tục. Vôi sẽ được cung cấp cho nhà máy trong các bao 25 kg và sẽ được tự động
xả bao vào silo chứa vôi để giảm bớt việc xử lý thủ công, bụi và rơi vãi.
Sump pumps will be required in this area.
Các bơm hố thu cần được trang bị trong khu vực này.
Design Advantages and Benefits/ Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
031
Ring main technology
prevents line blockages.
Thiết kế tuần hoàn kín
giúp hạn chế sự tắc
nghẽn.
Smart and efficient design practices will be
applied and controlled and monitored through the
PCS.
Thiết kế thông minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
để kiểm soát tốt hơn và hệ thống sẽ được giám sát
và kiểm soát bởi máy tính.
Facility 034 – Decantation
Khu vực 034 – Lắng bùn
Further test-work on settling rates, flocculant requirements and soluble soda losses has
defined the decantation requirement, including feed standpipe into the feedwell system,
overflow launder system and a mud level measuring system.
Các thí nghiệm kiểm tra về tốc độ lắng, nhu cầu về chất trợ lắng và mức mất mát soda
hòa tan đã xác định được yêu cầu của công đoạn lắng bùn, bao gồm cả ống cấp liệu đứng
vào hệ thống giếng cấp liệu, hệ thống máng tràn và hệ thống đo mức bùn.
As a conservative design, the decanters tanks have been initially sized on a 4.75 m/s rise
rate. The design team expects that the vendors will recommend smaller sized tanks when
the test work has been completed and this will be updated into the 3D layout model.
However, there is a limit to the size the decanters can go down to as too small a tank
diameter will result in higher volumes of mud retention that can lead to auto-precipitation.
Theo thiết kế truyền thống, các bể lắng ban đầu được thiết kế với tốc độ lắng bùn là
4.75m/s. Nhóm thiết kế ước tính rằng các nhà cung cấp sẽ đề xuất các bể có kích thước
nhỏ hơn khi công việc thử nghiệm đã hoàn thành và điều này sẽ được cập nhật vào mô
hình bố trí 3D. Tuy nhiên, có một giới hạn tối thiểu về kích thước mà bể lắng có thể giảm,
vì nếu đường kính bể quá nhỏ sẽ dẫn đến khối lượng bùn giữ lại cao hơn và có thể dẫn
đến tự động kết tủa.
“Mud Diver” instruments will be able to measure the mud bed depth and control the
flocculant dosing for optimum red mud settling.
Các thiết bị “Mud Diver” sẽ có thể đo độ sâu của lớp bùn và kiểm soát liều lượng chất
trợ lắng để lắng bùn đỏ 1 cách tối ưu.
13
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Sump pumps will be required in this area.
Các bơm hố thu sẽ được trang bị cho khu vực này.
Facility 034 Decantation consists of:
Khu vực 034 Lắng bùn gồm:
•
Three (3) “deep-cone high-rate” thickener tanks of 14 m diameter, with two (2)
operating under normal process conditions. The spare thickener tank is a shared spare
with the Facility 035 1st Washer and is located within Facility 035.
Ba (3) bồn lắng "hình nón sâu tốc độ cao" có đường kính 14 m, với hai (2) bể hoạt
động trong điều kiện bình thường. Bồn lắng dự phòng là thiết bị dự phòng dùng chung
với Bồn rửa số 1 khu vực 035 và được đặt trong Khu vực 035.
•
Each thickener tank has a set of duty / spare underflow pumps.
Mỗi bồn lắng có một bộ máy bơm hoạt động/dự phòng cho dòng đáy.
•
There are two (2) duty / duty decanter overflow tanks, with the ability to operate on a
single tank in duty / spare configuration. The two (2) Decanter Overflow tank pumps
will operate duty/duty, but with the ability for a single pump to supply the full refinery
flow capacity (normally operating at 50% capacity). Both tanks and pump systems
will require periodic cleaning, maintenance and inspections and during these activities
operation will use one of the two installed equipment items.
Có hai (2) bồn chứa dòng tràn của bồn lắng hoạt động theo cấu hình hoạt động/hoạt
động, với khả năng vận hành 1 bể theo cấu hình hoạt động/dự phòng. Hai (2) bơm
bồn chứa dòng tràn của bồn lắng sẽ hoạt động theo cấu hình hoạt động/hoạt động,
nhưng với khả năng một máy bơm duy nhất cung cấp toàn bộ công suất dòng chảy
của nhà máy (thông thường hoạt động với 50% công suất). Cả bồn chứa và hệ thống
máy bơm sẽ cần được vệ sinh, bảo trì và kiểm tra định kỳ và khi các hoạt động này
diễn ra, vận hành sẽ sử dụng một trong hai các các thiết bị đã lắp đặt.
•
Two (2) causticizer feed tanks are located within Facility 034, allowing for the mixing
(to control soda concentration) of:
Hai (2) bồn cấp dung dịch xút hóa được đặt trong Khu vực 034, cho phép trộn (để
kiểm soát nồng độ kiềm soda) các dòng sau:
o
Facility 034 Mud Decanter overflow;
Khu vực 034 – Dòng tràn hệ thống lắng bùn;
o
Facility 035 Second Washer overflow (2ndWOF); and
Khu vực 035 – Dòng tràn bồn rửa thứ 2 (2ndWOF); và
o
Facility 039 Filter Waste and Filter Turnback (at a flow rate less than Facility 034
Mud Decanter overflow, which is the control stream for soda control).
Khu vực 039 – Dòng thải từ Lọc và dòng Hoàn nguyên từ Lọc (với tốc độ dòng
chảy nhỏ hơn dòng tràn từ Khu vực 034 Lắng bùn, đây là dòng điều khiển để kiểm
14
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
soát soda).
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
034
The design of High-rate Decanters
reduces CAPEX and minimises mud
retention and reversion losses.
Implementation
of
the
latest
technology
decanter
process
monitored and controlled by the PCS.
Thiết kế của thiết bị lắng tốc độ cao
giúp giảm chi phí đầu tư và giảm thiểu
bùn tồn và tổn thất vì phản ứng ngược.
Áp dụng quá trình lắng với công
nghệ hiện đại nhất được theo dõi và
giám sát bởi máy tính.
Instrumentation
design
optimises
flocculant dosing and mud retention
and reversion.
World class instrumentation selected
for mud level monitoring and control.
Thiết kế thiết bị tối ưu liều lượng chất
trợ lắng và lưu giữ bùn và phản ứng
ngược.
Thiết bị tiêu chuẩn thế giới được lựa
chọn cho quá trình theo dõi và kiểm
soát mức bùn.
Facility 035 - Counter Current Washing
Thiết kế 035 – Rửa ngược dòng
Further test-work on settling rates, flocculant requirements and soluble soda losses has
defined the washing circuit requirement, including feed standpipe into the feedwell system,
overflow launder system and a mud level measuring system.
Các thí nghiệm kiểm tra về tốc độ lắng, nhu cầu về chất trợ lắng và mức mất mát soda hòa
tan đã xác định được yêu cầu của công đoạn rửa, bao gồm cả ống cấp liệu đứng vào hệ
thống giếng cấp liệu, hệ thống máng tràn và hệ thống đo mức bùn.
As a conservative design, the washer tanks have been initially sized on a 4.0 m/s rise rate.
The design team expects that the vendors will recommend smaller sized tanks when the
test work has been completed and this will be updated into the 3D layout model.
Theo thiết kế truyền thống, các bể lắng ban đầu được thiết kế với tốc độ lắng bùn là 4.0m/s.
Nhóm thiết kế ước tính rằng các nhà cung cấp sẽ đề xuất các bể có kích thước nhỏ hơn khi
công việc thử nghiệm đã hoàn thành và điều này sẽ được cập nhật vào mô hình bố trí 3D.
Sump pumps will be required in this area.
Các bơm hố thu sẽ được trang bị cho khu vực này.
Facility 035 Counter Current Washing Circuit consists of:
Khu vực 035 Dây chuyền rửa ngược dòng gồm:
•
Six (6) thickener tanks of 14 m diameter, with four (4) operating under normal process
conditions, providing 4 stages of washing. The resulting Caustic (S) is 34.0 g/L and
Alumina is 12 g/L in underflow of last (4th) washer.
15
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
6 bồn lắng với đường kính 14m, trong đó 4 bồn lắng hoạt động trong điều kiện bình
thường, cung cấp 4 cấp rửa. Kiềm (S) thu được là 34.0 g/l và Nhôm oxit là 12 g/l ở
dòng đáy của bể rửa cuối cùng (thứ 4).
•
Feed tank arrangement to each washer
Bể cấp đầu vào cho từng bể rửa
•
One of the spare thickener tank is a shared spare with the Facility 034 Decanter, located
within Facility 035. A second spare tank is for the 2nd, 3rd & 4th washer stages.
1 trong các bồn lắng dự phòng được dùng làm dự phòng chung với khu vực 034 – Lắng
bùn, được đặt tại Khu vực 035. Bể lắng bùn dự phòng thứ 2 dùng cho các cấp rửa thứ
2,3 và 4
•
Each thickener tank has a set of duty / spare underflow pumps.
Mỗi bồn lắng có một bộ bơm dòng đáy chính/dự phòng.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
035
The design provides improved
solids and thereby reduces the
number of stages required. This
design approach reduces the
required CAPEX.
Thiết kế cho ra dòng rắn có chất
lượng tốt hơn và do đó giảm số
lượng bước cần thiết. Phương án
thiết kế này giảm chi phí đầu tư.
Smart and efficient design practices
will be applied for greater control
and the system will be monitored
and controlled by the PCS.
Các phương pháp thiết kế thông
minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
và được giám sát và theo dõi bởi
máy tính.
Facility 036 – Flocculant
Khu vực 036 – Chất trợ lắng
Flocculant systems will be confirmed with the current test-work report completion. It is
envisaged that the suppliers of flocculant will be in liquid form for the refinery and will be
provided by a suitable Vendor into a localised offloading facility including tankage,
pumping and piping system for distribution throughout the refinery operating facilities
such as the washer and thickener circuits.
Hệ thống chất trợ lắng sẽ được xác định khi báo cáo thí nghiệm kiểm tra được hoàn tất.
Dự tính rằng chất trợ lắng sẽ được cung cấp cho nhà máy dưới dạng lỏng và sẽ được cung
cấp bởi nhà cung cấp thích hợp đến khu vực nhập hang tại chỗ được trang bị hệ thống bể
chứa, bơm và đường ống dẫn để phân bổ đến các khu vực vận hành của nhà máy như hệ
thống rửa và lắng bùn.
Test-work completed to date has indicated 2 flocculant types will be required for decanters
16
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
and washer circuit with 1 to provide clarity in overflow and 1 to provide underflow density.
Thí nghiệm đến thời điểm hiện tại cho thấy có 2 loại chất trợ lắng cần được sử dụng cho
hệ thống lắng và rửa, trong đó 1 loại là để làm sạch dòng tràn và 1 loại là để tăng mật độ
dòng đáy.
Sump pumping will be required in this area.
Các bơm hố thu sẽ được trang bị cho khu vực này
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
036
The approach is to use proven
flocculant batching and blending
systems with precision dosing
controls minimises OPEX.
Smart and efficient design practices
will be applied for greater control
and the system will be monitored
and controlled by the PCS.
Cách tiếp cận là sử dụng hệ thống
chuẩn bị và pha trộn chất trợ lắng
đã được kiểm chứng với kiểm soát
định lượng chính xác giúp giảm
thiểu chi phí vận hành.
Các phương pháp thiết kế thông
minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
và được giám sát và theo dõi bởi
máy tính.
Facility 037 – Causticisation
Khu vực 037 – Xút hóa
Causticisation facility removes impurities to maintain liquor caustic concentrations. The
causticiser system is primarily for carbonate removal, by treating washer overflow with
lime to convert sodium carbonate to sodium hydroxide and calcium carbonate solids that
go out with red mud.
Công đoạn xút hóa sẽ loại bỏ tạp chất để duy trì nồng độ xút trong dung dịch. Hệ thống
xút hóa chủ yếu là để loại bỏ carbonat bằng cách xử lý dòng tràn của bể lọc với vôi để
biến đổi natri cacbonat thành natri hiđroxit và canxi cacbonat rắn đi ra ngoài cùng với
bùn đỏ.
Causticisation will occur in two (2) online tanks, each with 2 hours retention time for the
reaction to occur. The calcium carbonate solids, and red mud are thickened before returning
back into the washer circuit at the 2nd stage.
Quá trình xút hóa sẽ xảy ra ở 2 bồn liên tục, thời gian lưu trong mỗi bể là 2 giờ để quá
trình phản ứng được diễn ra. Canxi cacbonat rắn và bùn đỏ được làm lắng lại trước khi
17
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
được đưa trở lại dây chuyền rửa ở cấp 2.
This facility also includes:
Khu vực này cũng bao gồm:
•
Salting out thickener and cake filtration (thickener separates lime treated salting-out
solids, burkeite (sulphate and carbonate) crystals, that are combined with red mud and
sent to red mud filtration for disposal with the red mud).
Bồn lắng tách muối và máy lọc bánh (Bồn lắng tách muối rắn được xử lý bằng vôi, tinh
thể burkeite (sunfat và cacbonat), các chất này được trộn với bùn đỏ và được bơm đến
máy lọc bùn để thải bỏ với bùn đỏ).
•
Future oxalate removal (oxalate causticisation forming insoluble calcium oxalate solid
that can be separated and goes out with the red mud).
Công đoạn khử oxalat trong tương lai (oxalat xút hóa tạo thành canxi oxalat rắn không
tan, có thể tách được và đi ra khỏi chu trình cùng với bùn đỏ).
Sump pumps will be required in this area.
Các bơm hố thu sẽ được trang bị cho khu vực này.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
037
Causticisation
chemistry
optimised to maximise carbonate
removal. Salting out thickening
and filtration minimises losses
from impurity removal.
Smart and efficient design practices will
be applied for greater control and the
system will be monitored and controlled
by the PCS. Impurity removal increases
efficiency.
Quá trình xút hóa được tối ưu để
tối đa hóa việc loại bỏ cacbonat.
Lắng tách muối và lọc giảm thiểu
tổn thất từ việc loại bỏ tạp chất.
Các phương pháp thiết kế thông minh và
hiệu quả sẽ được áp dụng và được giám
sát và theo dõi bởi máy tính. Loại bỏ tạp
chất giúp tăng hiệu suất.
Facility 038 - Dry Red Mud Treatment
Khu vực 038 – Xử lý bùn đỏ khô
A dry red mud treatment facility design will include red mud horizontal plate and frame
type filters.
Thiết kế khu vực xử lý bùn đỏ khô sẽ bao gồm các máy lọc bùn đỏ kiểu khung bản và tấm
nằm ngang.
The purpose of filters is to reduce moisture in the red mud and to minimise the footprint
of the red mud disposal area. This filtered red mud residual is stackable which allows
progressive closure of much smaller disposal areas, resulting in a reduction of the overall
residue water catchment area, all within close proximity of the refinery.
18
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Mục đích của các máy lọc này là để giảm độ ẩm trong bùn đỏ và giảm tối thiểu diện tích
của khu vực thải bùn đỏ. Phần bùn đỏ sau khi được lọc có thể xếp chồng lên nhau cho
phép đóng dần các khu vực để chất thải nhỏ hơn nhiều, theo đó sẽ giảm diện tích lưu vực
tích nước rửa trôi từ bùn thải tổng thể, tất cả đều nằm gần nhà máy tinh chế.
Screens will protect the red mud horizontal plate and frame type filters from blocking with
any solid material sized over 1mm, which may come from scale lumps that shed from
upstream tanks and pipes or other foreign bodies.
Các tấm sàng sẽ bảo vệ các máy lọc bùn đỏ dạng khung bản và tấm ngang khỏi bị tắc bởi
bất kỳ vật liệu rắn nào có kích thước trên 1mm, có thể đến từ các cục đóng bám bong ra
từ bể và đường ống thượng nguồn hoặc các vật thể lạ khác.
The filter cake will be higher than 70% by weight solids and conveyed to the red mud
disposal area (conveyor and disposal area will be designed by others, and AECOM designs
to discharge hoppers).
Bánh lọc sẽ chứa trên 70% trọng lượng chất rắn và được chuyển đến khu vực thải bùn đỏ
(băng tải và khu vực thải sẽ được thiết kế bởi bên khác, và AECOM thiết kế đến phần phễu
xả).
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và các Lợi ích của Thiết kế
038
The design of the Filtration facility
reduces volume of liquid lost with
residue and minimises/eliminates
return
Liquor
from
mud
consolidation,
enabling
a
significantly smaller tailings footprint
and progressive tailings storage
closure.
Smart and efficient design practices
will be applied for greater control
and the system will be monitored
and controlled by the PCS.
Thiết kế khu vực lọc giúp giảm lượng
chất lỏng bị mất đi cùng với chất thải
và giảm thiểu/loại bỏ dung dịch hồi
về từ bãi thải bùn đỏ, cho phép 1 khu
vực chứa chất thải nhỏ hơn đáng kể
và tiến tới đóng cửa dần dần khu vực
lưu trữ chất thải.
Impurity
efficiency.
Các phương pháp thiết kế thông
minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
và được giám sát và theo dõi bởi
máy tính.
removal
increases
Loại bỏ tạp chất giúp tăng hiệu suất.
Facility 039 - Green Liquor Polish Filtration
Khu vực 039 – Lọc tinh dung dịch xanh (dung dịch aluminate)
In the washing area the insoluble residue of bauxite (red mud) and impurities are separated
from digested slurry to remove the coarse material or thickened red mud. The settled mud
is washed to recover the caustic soda in the washers. After the separation of mud from the
slurry in the thickeners, the resulting liquid is sodium aluminate (green liquor). A green
19
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
liquor filtration facility, using four (4) Gaudfrin Diastar pressure filters (at 4m diameter)
will polish the clarified liquor, providing lower down time attractions during the cake
removal phase due to automated back flushing. Because of this they can have a shorter
cycle time and maintain an overall higher average filtration rate.
Trong khu vực rửa, lượng chất thải không hòa tan của bauxit (bùn đỏ) và tạp chất được
tách ra huyền phù sau hòa tách để loại bỏ các hạt thô hoặc bùn đỏ được lắng tách. Bùn
lắng được rửa để thu hồi xút trong các bể rửa. Sau khi tách bùn ra khỏi huyền phù trong
các bồn lắng, chất lỏng thu được là natri aluminat (dung dịch xanh). Khu vực lọc dung
dịch xanh, sử dụng bốn (4) bộ lọc áp lực Gaudfrin Diastar (đường kính 4m) sẽ lọc tinh lại
dung dịch đã được làm sạch, các thiết bị này có thời gian chết thấp hơn trong giai đoạn
loại bỏ bánh lọc, do quá trình xả ngược tự động. Do đó, chúng có chu kỳ lọc ngắn hơn và
duy trì tốc độ lọc trung bình tổng thể cao hơn.
Sump pumping will be required in this area
Các bơm hố thu sẽ được trang bị cho khu vực này.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
039
World class designs for equipment and Smart and efficient design practices
cleaning arrangements have been will be applied for greater control and
selected.
the system will be monitored and
Lựa chọn thiết kế tiêu chuẩn thế giới cho controlled by the PCS.
Các phương pháp thiết kế thông minh
và hiệu quả sẽ được áp dụng và được
giám sát và theo dõi bởi máy tính.
thiết bị và bố trí.
Facility 040 – Green Liquor Cooling
Khu vực 040 – Hệ thống làm mát dung dịch xanh
Facility 040, Green Liquor Cooling consist of plate heat exchangers with the energy recovery to
spent liquor. Green Liquor will be cooled to the required precipitation temperature for optimum
agglomeration and reduced occluded soda control.
Khu vực 040 – hệ thống làm mát dung dịch xanh bao gồm các bộ trao đổi nhiệt dạng tấm để thu
hồi năng lượng cho dung dịch tái chế. Dung dịch xanh sẽ được làm mát đến nhiệt độ kết tinh cần
thiết để tối ưu việc tạo mầm và giảm xút bị hấp thụ.
The plate heat exchangers will operate very efficiently with a dedicated caustic washing system
for routine and regularly caustic washing of the plate heat exchanger. A complete spare heat
exchanger set allow this to occur and includes for any maintenance downtime.
Các bộ trao đổi nhiệt dạng tấm sẽ hoạt động rất hiệu quả với một hệ thống rửa xút chuyên dụng
để rửa định kỳ và thường xuyên các bộ trao đổi nhiệt tấm. Một bộ trao đổi nhiệt dự phòng hoàn
chỉnh cho phép vận hành ổn định tại bất kỳ giai đoạn dừng máy để bảo trì nào.
20
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
040
Proven
reliable
facility
design
eliminating
rapid
performance
deterioration elsewhere has been applied
for this facility.
Smart and efficient design practices
will be applied for greater control and
the system will be monitored and
controlled by the PCS.
Thiết kế đã được chứng minh là đáng tin Các phương pháp thiết kế thông minh
cậy, giúp loại bỏ suy giảm hiệu suất và hiệu quả sẽ được áp dụng và được
nhanh chóng ở những nơi khác đã được giám sát và theo dõi bởi máy tính.
áp dụng cho khu vực này.
Facility 042 – Evaporation
Khu vực 042 – Cô đặc
A multistage evaporation facility will be a vendor package facility and likely to including
flash vessel, anticipated shell and tube heat exchangers (flash steam and live steam),
condensers and associated non process infrastructure including monorails and electric
hoists for maintenance and operations. The evaporation system will be designed as a twostage evaporation for Trim and Salting Out duties.
Hệ thống cô đặc đa cấp sẽ là một gói thiết bị toàn bộ do nhà thầu cung cấp, về cơ bản sẽ
bao gồm các bồn bốc hơi, bộ trao đổi nhiệt dạng ống chùm (hơi thu hồi và hơi sạch), bình
ngưng và hệ thống cơ sở hạ tầng không nằm trong dây chuyền đi cùng, bao gồm cẩu trục
một ray và palăng điện phục vụ cho bảo trì và vận hành. Hệ thống cô đặc sẽ được thiết kế
là một quá trình cô đặc 2 cấp, để thực hiện các nhiệm vụ cô đặc và tách muối.
Sump pumping will be required in this area.
Các bơm hố thu sẽ được trang bị cho khu vực này.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
042
The design arrangement (Trim)
maximises the energy recovery and is
possible for all operating cases.
Việc sử dụng thiết kế này (Trim) sẽ tối
đa hóa việc thu hồi năng lượng và có
thể sử dụng trong mọi tình huống vận
hành.
The design of the salting out
evaporator (SOE) provides state of the
art inorganic impurity management.
Thiết kế của hệ thống bay hơi tách
21
The design provides optionality for
enhancing energy recovery (with
greater red-side heat sink). Smart
and efficient design practices will be
applied for greater control and the
system will be monitored and
controlled by the PCS.
Thiết kế cung cấp các lựa chọn nhằm
tăng hiệu quả cho quá trình thu hồi
năng lượng (với hạ nhiệt khu đỏ lớn
hơn). Các phương pháp thiết kế
thông minh và hiệu quả sẽ được áp
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
muối (SOE) cho phép quản lý tạp chất
vô cơ hiện đại.
22
dụng và được giám sát và theo dõi
bởi máy tính.
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Facility 045 – Precipitation
Khu vực 045 – Kết tinh
In alumina refineries, gibbsite (Al(OH)3) crystals are precipitated from green liquor
(caustic liquor supersaturated with sodium aluminate). Recycled seed crystals are added
to the green liquor and provide a base for the precipitation to occur. Gibbsite precipitating
on the surface of the seed crystals makes them grow larger. Slurry from the precipitation
tanks is separated into spent liquor, seed (which is recycled to the precipitation tanks), and
product which is then sent to Calcination.
Trong các nhà máy chế biến alumina, các tinh thể gibbsite (Al(OH)3) được kết tinh từ
dung dịch xanh (dung dịch xút siêu bão hòa với natri aluminat). Các mầm tinh thể tái chế
được thêm vào dung dịch xanh và tạo tiền đề cho sự kết tinh xảy ra. Gibbsite kết tủa trên
bề mặt của các hạt tinh thể mầm, làm cho chúng lớn hơn. Huyền phù từ các bồn kết tinh
được tách thành dung dịch đã qua sử dụng, mầm (được tái sưtr dụng ở các bồn kết tinh)
và thành phẩm – sau đó được chuyển sang khu vực nung.
The precipitation occurs within a series of agitated tanks, connected in series to provide
the required holding time. Typically cooled green liquor is fed into the first tank/s of the
series. Fine seed crystals are added to the first tank/s together with the green liquor. This
series is called “Agglomeration”. There are four (4) agglomeration tanks, 7.5m diameter
and ~30m tall, with draft tubes and “Lighnin” agitator arrangements.
Quá trình kết tinh xảy ra trong các bồn kết tinh có cánh khuấy lắp nối tiếp, các bồn được
kết nối thành chuỗi để đảm bảo thời gian lưu như yêu cầu. Thông thường dung dịch xanh
đã được làm mát được đưa vào một hoặc nhiều bể đầu tiên của chuỗi. Các mầm tinh được
thêm vào một hoặc nhiều bể đầu tiên cùng với dung dịch xanh. Công đoạn này được gọi
là "Tạo mầm". Có bốn (4) bể tạo mầm, đường kính 7,5m và cao ~ 30m, với các ống hút
và cánh khuấy "Lighnin".
Interstage cooling will continue to drop the slurry temperature feeding into the Growth
stage. Coarse seed crystals are added to encourage further particle growth and alumina
yield. Slurry will be pumped through coolers on top of the twenty growth precipitation
tanks to further lower the slurry temperature throughout the precipitation series and
maintain a close operation to the optimum temperature profile to maximise alumina yield.
Việc làm mát trung gian sẽ liên tục làm giảm nhiệt độ của dòng huyền phù được đưa vào
công đoạn Kết tinh. Các tinh thể mầm thô được thêm vào để thúc đẩy sự phát triển kích
thước hạt và tỷ lệ thu hồi nhôm ô xít hơn nữa. Huyền phù sẽ được bơm qua các bộ làm
mát trên đầu của hai mươi bồn kết tinh để giảm nhiệt độ huyền phù trong suốt công đoạn
kết tủa và duy trì hoạt động tiện cận với biểu đồ nhiệt độ tối ưu để tối đa hóa tỷ lệ thu hồi
nhôm ô xít.
Sump pumping will be required in this area.
Các bơm hố thu sẽ được trang bị cho khu vực này.
Design Advantages and Benefits
23
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Ưu điểm và lợi ích của Thiết kế
045
The design of the agglommeration tank sizes
and control of liquor distribution optimised
for product quality control (particle size,
occluded soda, particle strength) is world
class.
Thiết kế về kích thước của bồn tạo mầm và
kiểm soát phân phối dung dịch được tối ưu
hóa quá trình kiểm soát chất lượng sản
phẩm (kích thước hạt, xút tiêu hao, độ cứng
của hạt) theo tiêu chuẩn thế giới.
Growth tank numbers have been optimised
for greater project value.
Latest world class technology has
been selected in the design.
Công nghệ cập nhật nhất thế giới
đã được sử dụng trong thiết kế này.
Smart and efficient design practices
will be applied for greater control
and the system will be monitored
and controlled by the PCS.
Các phương pháp thiết kế thông
minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
và được giám sát và theo dõi bởi
máy tính.
Số lượng bồn kết tinh đã được được tối ưu
hóa để đem lại giá trị lớn hơn cho dự án.
Progressive growth tank cooling design
optimises precipitation performance and
minimises the risk of soda inclusion.
Thiết kế làm mát lũy tiến các bồn kết tinh tối
ưu hiệu suất của quá trình kết tinh và giảm
thiểu nguy cơ mất mát xút theo sản phẩm.
The design of stripping, pump-off and
cleaning systems reduce OPEX and safety
risks from manual descale.
Thiết kế của các hệ thống tách, bơm và làm
sạch giúp làm giảm chi phí hoạt động và rủi
ro an toàn từ việc tẩy cặn thủ công.
Facility 046 - Hydrate Classification
Khu vực 046 – Phân loại Hydrate
Slurry from the last precipitation tank is pumped to the product cyclones to increase the
solids concentration for the product slurry prior to product filtration. The remaining gibbsite
solids are then separated into fine and coarse seed from the spent liquor and returned to the
precipitation tanks.
Huyền phù từ bồn kết tinh cuối cùng được bơm đến các cyclone phân tách sản phẩm để
tăng nồng độ chất rắn của sản phẩm trước khi tới khu lọc sản phẩm. Các chất rắn gibbsite
còn lại sau đó được phân tách thành mầm tinh và thô từ dung dịch đã qua sử dụng và được
đưa trở lại bồn kết tinh.
This classification system uses cyclones, filters and thickeners to separate the solids into
24
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
coarse seed, fine seed, and spent liquor.
Hệ thống phân ly này sử dụng các cyclone, máy lọc và bồn lắng để tách chất rắn thành
mầm thô, mầm tinh và dung dịch đã qua sử dụng.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
046
The applied design of flexible classification
dilution controls combined with cyclone
technology provides State of the art product,
seed and oxalate quality management tools.
Smart and efficient design practices
will be applied for greater control
and the system will be monitored
and controlled by the PCS.
Thiết kế này sử dụng việc kiểm soát việc pha
loãng phân loại một cách linh hoạt kết hợp
với công nghệ cyclone phân tách nên đã
cung cấp được các công cụ quản lý chất
lượng sản phẩm, mầm và oxalate hiện đại.
Các phương pháp thiết kế thông
minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
để kiểm soát tốt hơn và hệ thống sẽ
được giám sát và kiểm soát bởi
PCS.
Facility 047 - Seed Filtration
Khu vực 047 – Lọc mầm
Seed filtration will remove the spent liquor from both the coarse seed and fine seed slurries.
The filter cake will be re-slurried with hot green liquor, prior to recirculating back to
Precipitation. Fine seed will be washed free of oxalate.
Lọc mầm sẽ loại bỏ dung dịch đã qua sử dụng khỏi cả huyền phù mầm thô và mầm tinh.
Bánh lọc sẽ được trộn lại với dung dịch xanh nóng, trước khi tuần hoàn trở lại các bồn kết
tinh. Mầm tinh sẽ được rửa sạch loại bỏ oxalate.
Design Advantages and Benefits/ Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
047
The entire operating, cleaning and
maintenance requirements will be
incorporated in design, thereby
minimising
risk
of
production
interruptions due to insufficient
installed equipment.
Toàn bộ các yêu cầu về vận hành, làm
sạch và bảo trì sẽ được đưa vào thiết
kế, do đó giảm thiểu nguy cơ gián đoạn
sản xuất do các thiết bị được lắp đặt
khộng đảm bảo.
Facility 049 - Hydrate Filtration
Khu vực 049 – Lọc Hydrate
25
Smart and efficient design
practices will be applied for
greater control and the system
will be monitored and controlled
by the PCS.
Các phương pháp thiết kế thông
minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
để kiểm soát tốt hơn và hệ thống
sẽ được giám sát và kiểm soát bởi
PCS.
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
The Product Filtration area will receive slurry of alumina trihydrate in spent liquor after
classification. This slurry is filtered and washed to remove the liquor from the solid alumina
trihydrate crystals, prior to feeding Calcination.
Khu vực lọc sản phẩm sẽ nhận được huyền phù alumina trihydrat trong dung dịch đã qua
sử dụng sau khi phân ly. Huyền phù này được lọc và rửa sạch để loại bỏ dung dịch dư khỏi
các tinh thể alumina trihydrat rắn, trước khi được chuyển sang quá trình Nung.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
049
The
entire
operating,
and
Smart and efficient design
be
practices will be applied for
incorporated in design, thereby minimising
greater control and the system
risk of production interruptions due to
will
insufficient installed equipment.
controlled by the PCS.
Toàn bộ các yêu cầu về vận hành, làm sạch
Các phương pháp thiết kế
và bảo trì sẽ được đưa vào thiết kế, do đó
thông minh và hiệu quả sẽ được
giảm thiểu nguy cơ gián đoạn sản xuất do các
áp dụng để kiểm soát tốt hơn và
thiết bị được lắp đặt khộng đảm bảo.
hệ thống sẽ được giám sát và
maintenance
cleaning
requirements
will
be
monitored
and
kiểm soát bởi PCS.
Facility 050 – Calcination
Khu vực 050 - Nung
The Calciner evaporates free water from the filter cake and removes the bound water from
the alumina trihydrate crystals, converting the alumina trihydrate to alumina. The
conversion of alumina trihydrate to alumina is undertaken via the reaction:
Al2O3*3H2O(s) = Al2O3(s) + 3H2O(g)
Thiết bị nung sẽ làm bay hơi nước tự do từ bánh lọc và loại bỏ nước khỏi tinh thể alumina
trihydrat, chuyển đổi trihydrat alumina thành alumina. Việc chuyển đổi alumina trihydrat
thành alumina được thực hiện thông qua phản ứng:
Al2O3 * 3H2O (s) = Al2O3 (s) + 3H 2O (g)
The water is chemically bound to the alumina and is released as steam when the alumina is
26
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
heated.
Nước liên kết về mặt hóa học với alumina và được giải phóng dưới dạng hơi nước khi
alumina được đốt nóng.
The Calcination facility will be a package compromising of two (2) calciners operating at
75% of the total alumina production.
Khu vực nung sẽ bao gồm một cụm gồm hai (2) Lò nung hoạt động ở mức 75% tổng sản
lượng alumina. (75% công suất).
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
050
The applied design selection of 2 calciners
(instead of 1) reduced hydrate storage
requirements by a factor of 3 and minimises
production risk from loss of a calciner.
Lựa chọn của thiết kế này là sử dụng 2 lò
nung (thay vì 1) làm giảm yêu cầu lưu trữ
hydrate xuống mức bằng 1/3 và giảm thiểu
rủi ro sản xuất từ việt hỏng một lò nung.
The fuel system selected will have the
ability to be transferred to a Hydrogen fuel
system in the future once the technology is
available.
Hệ thống nhiên liệu được chọn để sử dụng
sẽ có khả năng được chuyển sang nhiên liệu
Hydro trong tương lai một khi hệ thống
công nghệ có sẵn.
Latest technology approach to
reduce risk.
Phương thức tiếp cận sử dụng
công nghệ hiện đại nhất giúp
giảm rủi ro.
Smart and efficient design
practices will be applied for
greater control and the system
will be monitored and
controlled by the PCS.
Các phương pháp thiết kế
thông minh và hiệu quả sẽ
được áp dụng và được giám
sát và theo dõi bởi hệ thống
giám sát và điều khiển bằng
máy tính.
Facility 051 - Alumina Storage
Khu vực 051 – Kho chứa Alumina (lưu kho)
The Dakchung Alumina Industrial Complex will require a packaging facility to cater for
1,500 kg bags of smelter grade alumina. Bagging of the product alumina is required
because the only means of transport is by road on special purpose trucks to the port.
Tổ hợp Công nghiệp Alumina Dakchung sẽ cần dây chuyền đóng gói mỗi bao (bao jumbo
lớn) là 1.500 kg cho thành phẩm Alumina. Việc đóng gói sản phẩm alumin là bắt buộc vì
phương tiện vận chuyển duy nhất là đường bộ trên xe tải chuyên dụng đến cảng.
The Alumina storage consists:
Kho chứa Alumina bao gồm:
27
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
•
Airslide type transport system for the dry alumina;
Hệ thống vận chuyển máng khí động để vận chuyển Alumin khô;
•
Silos;
Các Silo;
•
Airslides to the bagging system;
Hệ thống máng khí động đến hệ thống đóng bao;
•
Bagging System;
Hệ thống đóng bao.
These systems will be designed to enable surge time, the transfer of alumina to each of the
bagging stations, as well as shed storage for product Alumina bags, if required.
Các hệ thống này sẽ được thiết kế để đáp ứng việc không bị kéo dài về thời gian chuyển
alumin đến từng các khu đóng bao, cũng như kho bảo quản các bao Alumina thành phẩm,
nếu được yêu cầu.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
051
The design approach for silo Smart and efficient design practices will be
size reduces CAPEX.
applied for greater control and the system will be
Phương pháp thiết kế cho monitored and controlled by the PCS.
kích thước silo làm giảm chi Các phương pháp thiết kế thông minh và hiệu quả
phí đầu tư (CAPEX).
sẽ được áp dụng để kiểm soát tốt hơn và hệ thống
sẽ được giám sát và kiểm soát bởi PCS.
Facility 052 - Hydrate Storage (Hydrate product is not required.)
Khu vực 052 - Lưu giữ hydrate (không áp dụng cho sản phẩm hydrate)
When operating only one (1) calciner, hydrate that cannot be calcined by the operating
calciner will need to be stored in a shed, so that when the second calciner is brought back
online, production rates can be increased to recover to the 1 MTPA production rate and
hence the stacked hydrate can be reclaimed and fed into the calciners.
Khi chỉ 1 lò nung hoạt động, phần hydrate không thể được nung bởi lò nung sẽ cần phải
được giữ trong nhà kho để đến khi lò nung thứ 2 làm việc trở lại và công suất tăng lên để
đảm bảo công suất tổng đạt 1 MTPA, do đó hydrate đánh đống trong kho được dỡ ra và
đưa lại lò nung.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
28
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
052
The applied design of a Tripper to stack and a front end
loader (FEL) to reclaim minimises CAPEX and OPEX.
Smart and efficient
design practices.
Thiết kế sử dụng một bang tải hành trình để đánh đống
và một máy xúc để dỡ liệu, nhằm giúp tối thiểu hóa chi
phí đầu tư (CAPEX) và chi phí vận hành (OPEX).
Phương án thiết kế
thông minh và hiệu
quả.
Caustic (NaOH) Handling and Storage
Xử lý và lưu trữ xút (NaOH)
Caustic will be supplied to the refinery in powdered format and mixed with spent liquor to
bring the caustic up to the required concentration. The caustic handling system will be
designed for distribution to the facilities requiring caustic.
Xút sẽ được cung cấp cho nhà máy ở dạng bột và trộn với dung dịch đã qua sử dụng để đạt
được nồng độ cần thiết. Hệ thống cung cấp xút sẽ được thiết kế để phân phối xút tới các
thiết bị cần dùng.
Design Advantages and Benefits/ Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
060
The design enables blending of caustic
to the required cleaning concentration
and temperature minimised energy. The
designs applied are based on proven
practices and reduce cleaning down
time.
Thiết kế cho phép trộn xút ở độ sạch và
nhiệt độ như yêu cầu với mức năng
lượng tiêu hao thấp nhất. Thiết kế được
sử dụng dựa trên các trải nghiệm thực
tế đã được chứng minh và giảm thời
gian làm sạch.
Smart and efficient design
practices will be applied for
greater control and the system will
be monitored and controlled by the
PCS.
Các phương pháp thiết kế thông
minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
để kiểm soát tốt hơn và hệ thống sẽ
được giám sát và kiểm soát bởi
PCS.
Steam Plant Facility
Thiết kế Nhà máy cấp hơi
The application of electric boilers provides significant benefit to the refinery and reduces
emissions that are customarily part of standard refinery designs. This design approach
provides steam supply at the point of the requirement. The design applied reduces the need
for interconnecting piping between facilities and therefore reduces CAPEX and OPEX for
piping, insulation and piperacking requirements.
Việc áp dụng lò hơi điện mang lại lợi ích đáng kể cho nhà máy chế biến và giảm lượng khí
thải (thường là một phần của thiết kế của nhà máy chê sbiến tiêu chuẩn). Cách tiếp cận
thiết kế này là cung cấp nguồn hơi nước ngay tại điểm yêu cầu. Thiết kế được áp dụng sẽ
làm giảm nhu cầu kết nối đường ống giữa các thiết bị và do đó giảm chi phí đầu tư (CAPEX)
và chi phí vận hành (OPEX) đối với các yêu cầu về đường ống, bảo ôn và hệ giá đỡ ống.
29
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
120
The applied design incorporates Eboilers that offer carbon emission free
benefits, lower CAPEX and OPEX and
short construction time steam solutions.
Thiết kế áp dụng kết hợp nồi hơi điện
mang lại lợi ích không phát thải carbon,
với chi phí vốn và chi phí hoạt động thấp
hơn và rút ngắn thời gian thi công giải
pháp cấp hơi.
Smart and efficient design
practices will be applied for
greater control and the system will
be monitored and controlled by the
PCS.
Các phương pháp thiết kế thông
minh và hiệu quả sẽ được áp dụng
để kiểm soát tốt hơn và hệ thống sẽ
được giám sát và kiểm soát bởi
PCS.
PCS (Process Control System)
PCS (Hệ thống điều khiển quá trình)
A distributed Process Control System will be applied that is instrumented in the field and
monitors and controls the equipment and process of the Dakchung operation.
Một Hệ thống điều khiển quá trình phân tán được áp dụng gồm các thiết bị đo hiện trường
và hệ thống điều khiển giám sát sẽ vận hành các thiết bị và quá trình công nghệ của nhà
máy Dakchung.
Design Advantages and Benefits
Ưu điểm và Lợi ích của Thiết kế
Control
Điều
khiển
The
Process
Control
System
incorporated into the design maximises
operation and control performance that
increases efficiency and operational
repeatability.
Hệ thống điều khiển quá trình được tích
hợp vào thiết kế để tối đa hóa hiệu quả
của quá trình vận hành và điều khiển
nhằm tăng hiệu quả và tính ổn định của
quá trình vận hành.
The applied Intelligent design delivery
maximises
the
advantages
of
information to support efficient
operation and development of trained
operating staff.
Thiết kế thông minh được áp dụng sẽ tối
đa hóa các ưu điểm của thông tin nhằm
30
The
design
incorporates
distributed Process Control System
technology that is world class and
enables greater monitoring and
control of the process. In this way
due to finer control of the process
OPEX can be reduced compared to
non PCS control facilities.
Thiết kế đã tích hợp hệ thống điều
khiển quá trình phân tán tiêu chuẩn
quốc tế cho phép việc giám sát và
điều khiển hệ thống tốt hơn. Theo
đó, nhờ các bước điều khiển tinh vi
hơn, chi phí vận hành hệ thống sẽ
giảm đi khi so với hệ thống thiết bị
vận hành không có điều khiển tự
động.
The PCS also maintains the history
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
hỗ trợ hoạt động hiệu quả và sự phát
triển của nhân viên được đào tạo.
Selected proven equipment offers the
latest technology and also operation
and control interface to the Process
Control System.
Lựa chọn các thiết bị được kiểm chứng
và áp dung các công nghệ mới nhất và
được vận hành và điều khiển bới Hệ
thống điều khiển quá trình.
Online analysis equipment selected so
that process control and performance is
maximised.
of the process operation enabling
improvements to be developed as
the refinery continues to operate
into the future. This process
information is invaluable for the
operation.
Hệ thống điều khiển quá trình
(PCS)cũng lưu giữ lịch sử quá
trình hoạt động cho phép cải thiện
quá trình hoạt động khi nhà máy
chế biến tiếp tục đi vào hoạt động
trong tương lại. Thông tin của quá
trình hoạt động là vô giá đối với
vận hành.
Các thiết bị phân tích trực tuyến được
lựa chọn để tối đa hóa việc điều khiển
quá trình và và vận hành hiệu quả.
Design Approach
Phương thức thiết kế
The design being applied to the Dakchung Bauxite and Alumina Industrial Complex is
world class 3D design delivery including automated database design processes that deliver
smart and efficient designs.
Thiết kế đang được áp dụng cho Khu liên hợp Công nghiệp Bô xít và Alumina Dakchung
là thiết kế 3D đẳng cấp thế giới bao gồm các quy trình thiết kế trên cơ sở dữ liệu tự động
để đưa ra các thiết kế thông minh và hiệu quả.
The workflow processes are proven in project delivery and link across deliverables that are
produced by the design team.
Các quy trình thực hiện công việc được kiểm chứng trong việc hoàn thành các nội dung
công việc của dự án và được kết nối qua các sản phẩm được hoàn thành bới nhóm thiết kế.
Automated design practices that are generated from databases enable faster deliverable
release and also quantification for budget estimating purposes to develop the CAPEX. Due
to the “open” structure of the databases this information is valuable in tracking
procurement, construction and commissioning status and management as well as being
transferable into operations asset management systems.
Các kết quả thiết kế tự động được tạo ra từ cơ sở dữ liệu cho phép việc bàn giao các tài
liệu nhanh hơn và cũng như lượng hoá các mục đích lập dự toán, ngân sách để tính toán
chi phí đầu tư. Nhờ có cấu trúc mở của dữ liệu mà những thông tin này rất có giá trị đối
với việc theo dõi các hoạt động mua sắm (procurement), tình trạng và quản lý việc xây
dựng và vận hành thử cũng như có thể chuyển đổi sang hệ thống quản lý tài sản vận hành.
31
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
These design practices are also managed by the EDMS system for project control to enable
the right sequencing of the delivery together with the established 3D design workflows.
Những kết quả thiết kế này cũng được quản lý bởi hệ thống EDMS để quản lý dự án cho
phép bàn giao chính xác tài liệu theo quy trình thiết kế 3D đã được sử dụng.
32
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
IV. Một số hình ảnh thiết kế 3D của Nhà máy Chế biến Alumin thuộc Tổ hợp
Toàn cảnh Dây chuyền chế biến
Một số khu vực công nghệ
33
Dự án Tổ hợp Công nghiệp Bauxit – Alumin Dakchung, công suất
1.000.000 tấn/ năm
Một số khu vực công nghệ
34
Download