Uploaded by Trang Hồ Ngọc Thu

tổng-ôn-qp

advertisement
Xây dựng
nền quốc
phòng toàn
dânBài
TT
Mã câu
Nội dung câu hỏi
Đoạn câu khóa ôn tập
CT1
1.
20801
“Diễn biến hoà bình” là chiến
lược cơ bản nhằm:
là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các
nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên
trong bằng biện pháp…
CT1
2.
20802
CT1
3.
20803
CT1
4.
20804
CT1
5.
20805
CT1
6.
20806
CT1
7.
20807
CT1
8.
20808
Chiến lược “Diễn biến hòa
bình” do lực lượng nào tiến
hành:
Quan hệ giữa “Diễn biến hoà
bình” và bạo loạn lật đổ như
thế nào?
Bạo loạn lật đổ là hành động
chống phá bằng:
Bạo loạn lật đổ gồm có những
hình thức nào:
Mục tiêu nhất quán của chủ
nghĩa đế quốc và các thế lực
thù địch trong sử dụng chiến
lược “Diễn biến hoà bình” đối
với cách mạng Việt Nam
nhằm thực hiện âm mưu:
Vì sao từ năm 1995 đến nay,
các thế lực thù địch lại bỏ
“cấm vận kinh tế”, bình
thường hóa quan hệ ngoại
giao với Việt Nam để chuyển
sang thủ đoạn mới?
Thủ đoạn mới của chiến lược
“Diễn biến hòa bình" chống
phá cách mạng Việt Nam từ
1995 đến nay là gì?
từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực phản động tiến hành.
Diễn biến bình hòa là quá trình tạo nên những điều kiện,
thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực
lượng phản động hay …
Về hình thức của bạo loạn, gồm có bạo loạn chính trị, bạo
loạn vũ trang hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ trang.
Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực
thù địch … xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế
độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con đường chủ
nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc,...
Vì chúng ta đạt được những thắng lợi to lớn của công cuộc
đổi mới.
"Dính líu"; "ngầm"; "sâu, hiểm".
CT1
9.
20809
CT1
10.
20810
CT1
11.
20811
Bài
TT
Mã câu
CT1
12.
20812
CT1
13.
20813
CT1
14.
20814
CT1
15.
20815
CT1
16.
20816
CT1
17.
20817
CT1
18.
20818
Nội dung thủ đoạn chống phá
về kinh tế của chiến lược
“Diễn biến hoà bình”:
Kẻ thù thực hiện thủ đoạn về
kinh tế trong “Diễn biến hòa
bình” nhằm mục đích gì?
Nội dung thủ đoạn chống phá
về chính trị của chiến lược
“Diễn biến hoà bình”:
Nội dung câu hỏi
Mục đích của thủ đoạn chống
phá về tư tưởng trong chiến
lược “Diễn biến hoà bình":
Thực hiện thủ đoạn chống
phá ta về văn hóa kẻ thù tập
trung:
Nội dung kẻ thù lợi dụng để
chống phá cách mạng Việt
Nam về vấn đề dân tộc là
Trong thủ đoạn “Diễn biến
hoà bình”, kẻ thù triệt để
khai thác các mâu thuẫn giữa
các dân tộc để nhằm mục
đích gì?
Các thế lực thù địch triệt để
lợi dụng chính sách tôn giáo
của Đảng, Nhà nước ta để:
Để vô hiệu hoá lực lượng vũ
trang nhân dân thủ đoạn chủ
yếu của chiến lược “Diễn
biến hoà hình”, bạo loạn lật
đổ là gì?
Thực hiện thủ đoạn chống
phá trên lĩnh vực quốc phòng
- an ninh nhằm:
Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước
làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước.
Các thế lực thù địch kích động đòi thực hiện chế độ “đa
nguyên chính trị, đa đảng đối lập”, “tự do hoá” mọi mặt …
Đoạn câu khóa ôn tập
Chúng thực hiện nhiều hoạt động nhằm xoá bỏ chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
… kích động lối sống tư bản trong thanh niên từng bước
làm phai mờ bản sắc văn hoá và giá trị văn hoá của dân tộc
Việt Nam.
lợi dụng những khó khăn ở những vùng đồng bào dân tộc ít
người, những tồn tại do lịch sử để lại, …
… để kích động tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc.
Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta
để truyền đạo trái phép để thực hiện âm mưu tôn giáo hoá
dân tộc, …
chủ trương vô hiệu hoá sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm
“phi chính trị hoá” làm cho các lực lượng này xa rời mục
tiêu chiến đấu.
Chúng kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng
trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh và đối với lực lượng vũ
trang.
CT1
19.
20819
CT1
20.
20820
CT1
21.
20821
CT1
22.
20822
Bài
TT
CT1
23.
CT1
24.
CT1
25.
CT1
26.
CT1
27.
CT1
28.
Thủ đoạn chống phá trên
lĩnh vực đối ngoại trong
chiến lược “Diễn biến hoà
bình” nhằm chia rẽ:
Trong quá trình bạo loạn,
bọn phản động tìm mọi cách
để
Nguyên tắc xử lí khi có bạo
loạn diễn ra là:
Đặc biệt, chúng rất coi trọng việc chia rẽ tình đoàn kết hữu
nghị giữa Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã
hội chủ nghĩa, …
Trong quá trình gây bạo loạn, … mở rộng phạm vi, quy
mô, lực lượng và kêu gọi sự tài trợ tiền của, vũ khí ngoài
nước vào để tăng sức mạnh.
Nắm vững nguyên tắc xử lí …: nhanh gọn, kiên quyết, linh
hoạt, đúng đối tượng, …, không để lan rộng kéo dài.
Giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước, tạo môi
trường hoà bình để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước; Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
Mục tiêu phòng chống chiến
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ
lược “Diễn biến hoà bình”:
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hoá, bảo
vệ sự nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia, dân tộc.
Mã câu
Nội dung câu hỏi
Đoạn câu khóa ôn tập
… kiên quyết làm thất bại … Đây là
Nhiệm vụ phòng chống chiến
nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong
20823
lược “Diễn biến hoà bình”, bạo
các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh
loạn lật đổ được xác định:
hiện nay, đồng thời, …
… là một cuộc đấu tranh giai cấp, đấu
Quan điểm chỉ đạo trong đấu
tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu
20824
tranh phòng chống chiến lược
dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
“Diễn biến hoà bình”:
Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối
Trong phòng chống chiến lược
“Diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ
20825
thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của
đổ cần phát huy sức mạnh tổng
Đảng…
hợp:
Đâu là giải pháp phòng chống
Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho
20826
chiến lược “Diễn biến hoà bình”,
toàn dân.
bạo loạn lật đổ?
Đâu là giải pháp phòng chống
Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội
20827
chiến lược “Diễn biến hoà bình”,
vững mạnh về mọi mặt
bạo loạn lật đổ?
Xây dựng, luyện tập các phương án,
Đâu là giải pháp phòng chống
20828
chiến lược “Diễn biến hoà bình”, các tình huống chống “Diễn biến hòa
bình”, BLLĐ.
bạo loạn lật đổ?
CT1
CT1
29.
20829
30.
20831
CT1
31.
20833
CT1
32.
20834
CT1
33.
20835
CT1
34.
20836
Bài
TT
Mã câu
CT2
1.
21201
CT2
2.
21202
CT2
3.
21203
CT2
4.
21204
Biện pháp của Chiến lược “Diễn
biến hòa bình” là:
Cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt
Nam hiện nay thực chất là giải
quyết mâu thuẫn ( > < ) cơ bản
lớn nhất đó là:
Thủ đoạn “tôn giáo hóa dân tộc”
trong chiến lược “Diễn biến hòa
bình" nhằm mục đích gì?
Phương thức "giành thắng lợi"
của chiến lược "Diễn biến hòa
bình" là:
Mục tiêu của chiến lược “Diễn
biến hòa bình", bạo loạn lật đổ
của các thế lực thù địch chống
phá chủ nghĩa xã hội là:
Đâu là giải pháp phòng chống
chiến lược “Diễn biến hoà bình”,
bạo loạn lật đổ?
Nội dung câu hỏi
Đảng ta nhận định xu thế lớn
trong quan hệ giữa các dân
tộc hiện nay là:
Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện
nay trên thế giới vẫn diễn ra
rất phức tạp, nóng bỏng ở
phạm vi:
Theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác Lênin, giải quyết
vấn đề dân tộc được xác
định:
Một trong những quan điểm
của Lênin về giải quyết vấn
đề dân tộc
là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế
độ chính trị … từ bên trong bằng biện
pháp phi quân sự do…
… từng bước gây mất ổn định xã hội
và làm chệch hướng chế độ chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam.
… nhằm lật đổ chế độ chính trị của
các nước tiến bộ, trước hết là các
nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong
bằng…
nhằm lật đổ chế độ chính trị của các
nước tiến bộ, trước hết là các nước xã
hội chủ nghĩa từ bên trong…
Đoạn câu khóa ôn tập
Đảng ta đã nhận định: trên thế giới, hoà
bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế
lớn trong quan hệ giữa các dân tộc.
Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế
giới vẫn diễn ra rất phức tạp, nóng bỏng ở
cả phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế.
Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân
tộc được quyền tự quyết, liên hiệp giai
cấp công nhân tất cả các dân tộc.
CT2
5.
21205
CT2
6.
21206
CT2
7.
21207
CT2
8.
21209
CT2
9.
21210
CT2
10.
21211
CT2
11.
21212
CT2
12.
21213
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
cùng toàn Đảng lãnh đạo
nhân dân xây dựng mối quan
hệ giữa các dân tộc như thế
nào?
Một trong các đặc điểm của
các dân tộc ở Việt Nam là:
Một trong các đặc trưng của
các dân tộc ở Việt Nam là:
Bài
TT
Mã câu
CT2
13.
21214
Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú
phân tán và xen kẽ.
Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số
và trình độ phát triển không đều.
Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam
Quan điểm, chính sách dân
bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ
tộc của Đảng, Nhà nước ta:
nhau cùng tiến bộ; cùng nhau …
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội,
phản ánh hiện thực khách quan, theo
Theo quan điểm Mác – Lê
nin, tôn giáo thực chất là gì? quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù
hợp với tâm lí, hành vi của con người.
Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố kinh
Nguồn gốc của tôn giáo bao
tế - xã hội, nhận thức và tâm lí.
gồm những yếu tố nào?
Cũng như các hình thái ý thức xã hội
Các tính chất đặc trưng của
khác, tôn giáo có tính lịch sử, tính quần
tôn giáo là:
chúng, tính chính trị.
Một là, giải quyết vấn đề tôn giáo phải
Quan điểm của Chủ nghĩa
Mác-Lênin về giải quyết vấn gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới- xã hội xã hội chủ
đề tôn giáo trong cách mạng
nghĩa.
XHCN:
Nội dung câu hỏi
Đoạn câu khóa ôn tập
Tôn giáo còn tồn tại lâu
dài, còn là nhu cầu tinh
thần của một bộ phận nhân
dân; tôn giáo có những giá
trị văn hoá, đạo đức tích
Quan điểm về tôn giáo
cực phù hợp với xã hội
của Đảng, Nhà nước ta:
mới; đồng bào tôn giáo là
một bộ phận quan trọng
của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc.
CT2
14.
21215
Nội dung cốt lõi của công
tác tôn giáo ở Việt Nam
là:
CT2
15.
21216
Ở nước ta, làm tốt công
tác tôn giáo là trách
nhiệm của:
21217
Một trong những giải
pháp cơ bản đấu tranh
phòng, chống sự lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo
của các thế lực thù địch,
là:
CT2
16.
CT2
17.
21218
CT2
18.
21220
CT2
CT2
19.
20.
Một trong những giải
pháp cơ bản đấu tranh
phòng, chống sự lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo
của các thế lực thù địch,
là:
Theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác Lê Nin, vấn
đề dân tộc phải gắn kết
chặt chẽ với:
21222
Một trong những chính
sách dân tộc của Đảng và
Nhà nước ta hiện nay:
21224
Đáp án nào là quan
điểm, chính sách dân tộc
của Đảng, Nhà nước ta
hiện nay?
Nội dung cốt lõi của công
tác tôn giáo là công tác
vận động quần chúng sống
“tốt đời, đẹp đạo”, góp
phần …
Làm tốt công tác tôn giáo
là trách nhiệm của toàn bộ
hệ thống chính trị do Đảng
lãnh đạo.
Hai là, tăng cường xây
dựng củng cố khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, giữ
vững ổn định chính trị- xã
hội. Đây là một trong
những giải pháp quan
trọng…
Ba là, chăm lo nâng cao
đời sống vật chất tinh thần
của đồng bào các dân tộc,
các tôn giáo.
Thực hiện tốt chiến lược
phát triển kinh tế- xã hội ở
miền núi, vùng sâu, vùng
xa, vùng biên giới, vùng
căn cứ cách mạng;
Thực hiện chính sách ưu
tiên trong đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, trí thức là
người dân tộc thiểu số.
CT2
21.
21225
Mối đe dọa nào do vấn
đề quan hệ dân tôc, sắc
tộc gây ra?
CT2
22.
21226
Quyền tự quyết dân tộc
theo V. I. Lênin là gì?
CT2
23.
21227
Mê tín dị đoan có đặc
điểm nào để phân biệt
với tôn giáo?
Bài
TT
Mã câu
CT2
24.
21230
CT2
25.
21231
CT3
CT3
1.
Môi trường là hệ thống
bao gồm :
2.
Môi trường nhân tạo tác
động đến cuộc sống, sự
tồn tại và phát triển của
con người và sinh vật
gồm:
Nội dung câu hỏi
Những chiêu bài nào
thường được các thế lực
thù địch sử dụng để lợi
dụng vấn đề dân tộc, tôn
giáo chống phá cách
mạng Việt Nam?
Nước ta hiện có 06 tôn
giáo lớn đó là?
Là hệ thống các yếu tố vật
chất nhân tạo và yếu tố tự
nhiên có tác động đối với
con người và sinh vật.
Môi trường nhân tạo là
bao gồm các nhân tố do
con người tạo nên như
máy bay, công viên nhân
tạo, khu đô thị…và môi
Các dân tộc được quyền tự
quyết, là quyền làm chủ
vận mệnh của mỗi dân tộc:
…
Mê tín dị đoan là những
hiện tượng (ý thức, hành
vi) cuồng vọng của con
người đến mức mê muội,
trái với lẽ phải và hành vi
đạo đức, văn hoá cộng
đồng, gây hậu quả tiêu cực
trực tiếp đến đời sống vật
chất tinh thần của cá nhân,
cộng đồng xã hội.
Đoạn câu khóa ôn tập
Chúng thường sử dụng
chiêu bài “nhân quyền”,
“dân chủ”, “tự do”; những
vấn đề …
Phật giáo, Công giáo, Cao
đài, Hòa hảo, Tin lành,
Hồi giáo.
CT3
3.
Văn bản Pháp luật về
bảo vệ môi trường là:
CT3
4.
Mục đích của pháp luật
về bảo vệ môi trường là:
CT3
5.
Tội phạm về môi trường
là:
CT3
6.
Hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường là:
CT3
7.
Vai trò của pháp luật
trong công tác bảo vệ
môi trường:
CT3
8.
Vai trò của pháp luật
trong công tác bảo vệ
môi trường là:
trường xã hội là tổng thể
mối quan hệ giữa con
người với con người
Hệ thống các văn bản pháp
luật quy định những quy
tắc xử sự do Nhà nước ban
hành hoặc thừa nhận.
Giữ gìn, phòng ngừa, hạn
chế các tác động xấu đến
môi trường; ứng phó sự cố
môi trường, khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, cải thiện,
phục hồi môi trường; khai
thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên…
Tội phạm về môi trường là
hành vi nguy hiểm cho xã
hội … xâm phạm đến các
quy định của Nhà nước về
bảo vệ môi trường, … mà
theo quy định phải bị xử lý
hình sự
Hành vi vi phạm các quy
định quản lý Nhà nước về
bảo vệ môi trường do các
cá nhân, tổ chức thực hiện
một cách cố ý hoặc vô ý
mà không phải là tội phạm
Quy định những quy tắc
xử sự mà con người phải
thực hiện khi khai thác và
sử dụng các yếu tố (thành
phần) của môi trường.
Xây dựng hệ thống các
quy chuẩn, tiêu chuẩn môi
CT3
9.
Bài
TT
CT3
10.
CT3
11.
CT3
12.
CT3
13.
CT3
14.
CT3
CT3
Một trong các nhóm quy
định của pháp luật về
bảo vệ môi trường là:
Mã câu
Một trong các nhóm quy
định của pháp luật về
bảo vệ môi trường là
Dấu hiệu vi phạm hình
sự về môi trường được
thể hiện trong yếu tố cấu
thành tội phạm nào?
Dấu hiệu vi phạm hình
sự về môi trường được
thể hiện trong yếu tố cấu
thành tội phạm nào?
Dấu hiệu vi phạm hình
sự về môi trường được
thể hiện trong yếu tố cấu
thành tội phạm nào?
Mặt chủ quan của tội
phạm vi phạm hình sự về
môi trường là gi?
15.
Nguyên nhân, điều kiện
của vi phạm pháp luật về
môi trường là
16.
Nguyên nhân, điều kiện
khách quan của vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi
trường là:
trường để bảo vệ môi
trường.
Pháp luật về tổ chức, quản
lý các hoạt động bảo vệ
môi trường.
Nội dung câu hỏi
Pháp luật xử lý vi phạm
trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường.
Khách thể của tội phạm
Khách quan của tội phạm
Chủ thể của tội phạm
Nguyên nhân, điều kiện
khách quan; Nguyên nhân,
điều kiện chủ quan;
Nguyên nhân thuộc về
phía đối tượng vi phạm
Sự phát triển “quá nhanh”
và “nóng” của kinh tế - xã
hội không tính đến yếu tố
bảo vệ môi trường của các
ngành, các lĩnh vực kinh tế
- xã hội
Đoạn câu khóa ôn tập
CT3
17.
Nguyên nhân, điều kiện
vi phạm pháp luật về môi
trường thuộc về phía đối
tượng vi phạm là do:
CT3
18.
Mục đích của phòng,
chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường là
CT3
19.
CT3
20.
Bài
TT
CT3
21.
CT3
22.
CT3
23.
Ý thức coi thường pháp
luật, sống thiếu kỷ cương
không tuân thủ các quy
tắc, chuẩn mực xã hội…
nhằm ngăn chặn, hạn chế
tình hình vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường;
phát hiện, loại trừ các
nguyên nhân, điều kiện
của vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường
Trong phòng, chống vi
Cơ quan, tổ chức xã hội và
phạm pháp luật về bảo vệ
mọi công dân
môi trường, chủ thể là?
Nắm tình hình vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi
Một trong những nội
trường, nghiên cứu làm rõ
dung thực hiện việc
những vấn đề có tính quy
phòng, chống vi phạm
luật trong hoạt động vi
pháp luật về bảo vệ môi
phạm pháp luật của các đối
trường?
tượng
Mã câu
Nội dung câu hỏi
Một trong những nội
Xác định làm rõ các
dung thực hiện việc
nguyên nhân, điều kiện
phòng, chống vi phạm
của vi phạm pháp luật về
pháp luật về bảo vệ môi
bảo vệ môi trường
trường?
Một trong những nội
Tiến hành các hoạt động
dung thực hiện việc
điều tra, xử lý vi phạm
phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi
pháp luật về bảo vệ môi
trường
trường?
Một trong những biện
pháp chung phòng, chống
Tuyên truyền, giáo dục
vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường
Đoạn câu khóa ôn tập
CT3
CT3
24.
Một trong những biện
pháp cụ thể phòng chống
vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường
25.
Một trong các nội dung
phối hợp giữa các chủ thể
trong phòng chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường:
CT3
26.
CT3
27.
CT3
28.
CT4
1.
CT4
2.
CT4
3.
Một trong các nội dung
phối hợp giữa các chủ thể
trong phòng chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường:
Một trong các nội dung
phối hợp giữa các chủ thể
trong phòng chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường
Nhà trường cần làm gì để
góp phần phòng chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường ?
Luật giao thông đường bộ
do cơ quan, tổ chức nào
ban hành?
Nghị định 100/2019/NĐCP xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ, đường
sắt do cơ quan, đơn vị nào
ban hành?
Thông tư 15/2014/TTBCA quy định về đăng ký
Sử dụng các hoạt động
nghiệp vụ chuyên môn để
phòng chống vi phạm pháp
luật bảo vệ môi trường
Xây dựng và ban hành hệ
thống các văn bản pháp
luật, các nội qui, quy định,
thiết chế về phòng chống
vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường
Phối hợp tổ chức thực hiện
các hoạt động điều tra, xử
lý vi phạm, cảm hóa, giáo
dục đối tượng phạm tội về
môi trường
Phối hợp trong các hoạt
động hợp tác quốc tế
phòng, chống tội phạm vi
phạm pháp luật về môi
trường …
Tổ chức các buổi tuyên
truyền, tọa đàm trao đổi,
các cuộc thi tìm hiểu về
bảo vệ môi trường…
Quốc hội nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chính phủ.
Bộ Công an
Bài
TT
CT4
4.
CT4
5.
xe do cơ quan nào ban
hành?
Mã câu
Thông tư 37/2017/TTBGTVT quy định biên
bản, mẫu quyết định xử
phạt hành chính lĩnh vực
giao thông đường bộ,
đường sắt do cơ quan nào
ban hành
Trường hợp nào không
phải chịu trách nhiệm
hình sự khi vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông?
Trường hợp nào không
phải chịu trách nhiệm
hình sự khi vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông:
Một trong các lỗi vi phạm
bị phạt hành chính khi
tham gia giao thông:
Một trong lỗi vi phạm
hành chính về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông
CT4
6.
CT4
7.
CT4
8.
CT4
9.
Chủ thể vi phạm phải
chịu trách nhiệm hình sự
khi tham gia giao thông:
10.
Nguyên nhân, điều kiện
chính dẫn đến vi phạm
pháp luật khi tham gia
giao thông:
CT4
Nội dung câu hỏi
Bộ Giao thông vận tải
Chủ thể của hành vi vi
phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự an toàn giao
thông là: Người đủ từ 14
tuổi đến dưới 16 tuổi do
lỗi vô ý, không đặc biệt
nghiêm trọng.
Đi ngược chiều, không đội
mũ bảo hiểm
Không giấy phép lái xe,
không đội mũ bảo hiểm
Dừng xe không đúng nơi
quy định, chở quá số
người quy định
Người đủ từ 16 tuổi trở lên
có khả năng nhận thức,
khả năng điều khiển hành
vi.
Quản lý nhà nước về hoạt
động giao thông còn nhiều
yếu kém, hạn chế.
Đoạn câu khóa ôn tập
CT4
11.
CT4
12.
CT4
13.
CT4
14.
Bài
TT
CT4
CT4
15.
16.
Một trong những nguyên
nhân, điều kiện dẫn đến
vi phạm pháp luật khi
tham gia giao thông:
Chủ thể nào ban hành và
hoàn thiện hệ thống pháp
luật trong phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao
thông?
Chủ thể nào thống nhất
quản lý Nhà nước trong
phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông?
Một trong những nội
dung tham gia phối hợp
giữa các chủ thể trong
phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông?
Mã câu
Một trong những nội
dung tham gia phối hợp
giữa các chủ thể trong
phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao
thông?
Một trong những biện
pháp phòng ngừa vi
phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao
thông?
Sự không tương thích giữa
các yếu tố cơ bản cấu
thành hoạt động giao
thông vận tải quốc gia
Quốc hội, Hội đồng nhân
dân các cấp ban hành và
hoàn thiện hệ thống pháp
luật, Nghị quyết về công
tác bảo đảm trật tự an toàn
giao thông
Chính phủ và Ủy ban nhân
dân các cấp thống nhất
quản lý Nhà nước về bảo
đảm trật tự an toàn giao
thông trong phạm vi cả
nước
Xây dựng và ban hành hệ
thống các văn bản pháp
luật, các nội quy, quy định
về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông
Nội dung câu hỏi
Phối hợp trong tổ chức
thực hiên các hoạt đông
điều tra, xử lý vi phạm;
cảm hóa, giáo dục đối
tượng phạm tội về đảm trật
tự an toàn giao thông
Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao
thông để nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật về bảo
Đoạn câu khóa ôn tập
CT4
CT4
CT4
17.
Một trong những biện
pháp phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao
thông?
18.
Một trong những trách
nhiệm của nhà trường
trong phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự an toàn giao
thông?
19.
Sinh viên trước hết cần
phải làm gì để phòng,
chống vi phạm pháp luật
về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông?
Sinh viên phải làm gì
trong phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự an toàn giao
thông?
CT4
20.
CT5
1.
Các tội xâm phạm danh
dự, nhân phẩm của con
người được hiểu là?
2.
Khách thể của các tội
xâm phạm nhân phẩm,
danh dự của con người
được hiểu là?
CT5
đảm TTATGT cho người
dân
Phát hiện, xử lý nghiêm
các hành vi vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông theo quy
định của pháp luật
Ngoài giảng dạy kiến thức
pháp luật vả kiến thức về
quốc phòng an ninh nói
chung cần lồng ghép giảng
dạy về pháp luật bảo đảm
trật tự an toàn giao thông
cũng như các biện pháp
phòng, chống đối với các
hành vi vi phạm.
Nhận thức đầy đủ và có ý
thức thực hiện nghiêm về
pháp luật bảo đảm trật tự
an toàn giao thông.
Có thái độ không đồng tình
và góp ý phù hợp với
những hành vi vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông
Các tội xâm phạm DDNP
của con người là những
hành vi có lỗi xâm phạm
quyền được tôn trọng và
bảo vệ về DDNP của người
khác
Các tội phạm này xâm
phạm đến quyền được bảo
hộ về nhân phẩm, danh dự
của con người
CT5
CT5
3.
4.
CT5
5.
Bài
TT
CT5
6.
CT5
7.
CT5
8.
CT5
9.
Các nhóm tội phạm
chính xâm phạm danh
dự, nhân phẩm gồm:
Một trong những nguyên
nhân, điều kiện của tình
trạng phạm tội xâm
phạm danh dự, nhân
phẩm là:
Một trong những nguyên
nhân, điều kiện của tình
trạng phạm tội xâm
phạm danh dự, nhân
phẩm là:
Mã câu
Một trong những nguyên
nhân, điều kiện của tình
trạng phạm tội xâm
phạm danh dự, nhân
phẩm là:
Một trong những nguyên
nhân, điều kiện của tội
phạm xâm phạm danh
dự, nhân phẩm hiện nay
là sự thâm nhập, ảnh
hưởng của:
Phòng ngừa tội phạm
xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của người
khác là trách nhiệm của:
Ý nghĩa của chính trị xã
hội của phòng ngừa tội
phạm xâm phạm danh
dự, nhân phẩm là:
Tội xâm phạm tình dục; tội
mua bán người; tội làm
nhục người khác; tội lây
truyền HIV cho người
khác.
Sự tác động bởi những mặt
trái của nền kinh tế thị
trường
Những thiếu sót trong giáo
dục đạo đức, lối sống, nâng
cao trình độ văn hoá của
người dân.
Nội dung câu hỏi
Hệ thống pháp luật chưa
hoàn thiện, việc thực thi
pháp luật kém hiệu quả,
một số chính sách về kinh
tế, xã hội chậm đổi mới
Sự thâm nhập ảnh hưởng
của tội phạm, tệ nạn xã hội
của các quốc gia khác
Các cơ quan Nhà nước,
các tổ chức xã hội và công
dân.
Phòng ngừa mang ý nghĩa
chính trị xã hội sâu sắc giữ
vững an ninh quốc gia, trật
tự an toàn xã hội, bảo vệ
tài sản của xã hội, tính
Đoạn câu khóa ôn tập
CT5
CT5
10.
Mục đích của phòng
ngừa tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân
phẩm của người khác là
là:
11.
Chủ thể hoạt động phòng
chống tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân
phẩm của người khác
gồm:
CT5
12.
CT5
13.
CT5
14.
Công dân với tư cách là
một chủ thể trong công
tác phòng, chống tội
phạm xâm phạm danh
dự, nhân phẩm, trước
hết phải làm gì?
Quốc hội phải thực hiện
công việc gì trong vai trò
là chủ thể hoạt động
phòng chống tội phạm
xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của người
khác?
Các cơ quan bảo vệ pháp
luật với vai trò là chủ thể
hoạt động phòng chống
tội phạm xâm phạm
mạng, sức khoẻ, danh dự,
phẩm giá của mọi người
dân
nhằm khắc phục những
nguyên nhân, điều kiện
của tình trạng phạm tội;
nhằm ngăn chặn, hạn chế
và làm giảm từng bước,
tiến tới loại trừ tội phạm ra
khỏi đời sống xã hội
Quốc hội và Hội đồng
nhân dân các cấp; Chính
phủ và Ủy ban nhân dân
các cấp.Các tổ chức xã
hội, các tổ chức quần
chúng tự quản; công dân.
Các cơ quan bảo vệ pháp
luật: Công an, Viện kiểm
sát, Tòa án.
Thực hiện tốt các quyền,
nghĩa vụ của công dân đã
được quy định trong Hiến
pháp, tích cực tham gia
hoạt động phòng ngừa tội
phạm.
Ban hành các văn bản
pháp luật và giám sát việc
tuân thủ pháp luật.
Công an, Viện kiểm sát,
Toà án.
CT5
15.
Bài
TT
CT5
16.
CT5
17.
CT5
CT5
CT5
18.
19.
20.
danh dự, nhân phẩm của
người khác gồm:
Một trong những chức
năng của Chính phủ và
Ủy ban nhân dân các cấp
trên vai trò chủ thể hoạt
động phòng chống tội
phạm xâm phạm danh
dự, nhân phẩm:
Mã câu
Nội dung chính trong
hoạt động phòng chống
tội phạm xâm phạm
danh dự, nhân phẩm
gồm:
Một trong những việc
phải thực hiện để tổ chức
tiến hành các hoạt động
phòng ngừa tội phạm
xâm phạm danh dự,
nhân phẩm:
Một trong những trách
nhiệm của nhà trường
trong công tác phòng
chống tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân
phẩm là:
Một trong những trách
nhiệm của nhà trường
trong công tác phòng
chống tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân
phẩm là:
Trách nhiệm của sinh
viên khi phát hiện hành
Quản lí, điều hành, phối
hợp, đảm bảo các điều
kiện cần thiết.
Nội dung câu hỏi
Tổ chức tiến hành các hoạt
động phòng ngừa tội
phạmTổ chức tiến hành
các hoạt động phát hiện,
điều tra, xử lý tội phạm
Nâng cao chất lượng, hiệu
quả phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc
Xây dựng nhà trường trong
sạch, lành mạnh không có
các hiện tượng tiêu cực, tệ
nạn xã hội và tội phạm.
Tổ chức cho sinh viên
tham gia kí kết không
tham gia tệ nạn xã hội,
không có hành vi hoạt
động phạm tội.
Kịp thời cung cấp cho cơ
quan chức năng những
thông tin liên quan…; tuỳ
Đoạn câu khóa ôn tập
vi phạm tội xâm phạm
danh dự, nhân phẩm?
CT6
1.
An toàn thông tin được
hiểu là:
CT6
2.
An toàn thông tin mạng
nhằm mục tiêu duy trì
các tính chất:
CT3
3.
An ninh mạng là sự bảo
đảm hoạt động trên
không gian mạng không
gây phương hại đến:
CT6
4.
Biểu hiện của hành vi tội
phạm công nghệ cao là:
CT6
5.
CT6
6.
CT6
7.
Bài
TT
theo từng điều kiện cụ thể
có thể tham gia cộng tác…
Là an toàn kỹ thuật cho
các hoạt động của các cơ
sở hạ tầng thông tin
Nhằm bảo đảm tính
nguyên vẹn, tính bảo mật
và tính khả dụng của thông
tin.
Không gây phương hại đến
an ninh quốc gia, trật tự,
an toàn xã hội, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
Cố ý sử dụng tri thức, kỹ
năng, công cụ, phương tiện
công nghệ thông tin ở trình
độ cao tác động trái pháp
luật đến thông tin số.
Tin giả là “những thông tin
sai sự thật, thường là tin
giật gân, được phát tán
dưới vỏ bọc tin tức”.
Nghị định 15... về xử phạt
vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin
và tần số vô tuyến điện.
Hành vi nào sau đây là
hành vi vi phạm pháp
luật trên không gian
mạng:
Nghị định 15/2020 của
Chính phủ, ngày 15-42020, quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong
lĩnh vực:
Nghị định 15/2020 của
Mức phạt lên đến 80 triệu
Chính phủ quy định mức
đồng đối với hành vi gửi
phạt đối với hành vi gửi
hoặc phát tán thư điện tử
hoặc phát tán thư điện tử
rác, tin nhắn rác, phần
rác, tin nhắn rác, phần
mềm độc hại
mềm độc hại là?
Mã câu
Nội dung câu hỏi
Đoạn câu khóa ôn tập
CT6
CT6
CT6
8.
9.
10.
CT6
11.
CT6
12.
CT6
13.
CT6
CT6
Luật An ninh mạng
nghiêm cấm sử dụng
không gian mạng để thực
hiện hành vi nào sau
đây:
Thông tin nào trên
không gian mạng có nội
dung tuyên truyền chống
Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam?
Thông tin nào trên
không gian mạng có nội
dung kích động gây bạo
loạn, phá rối an ninh,
gây rối trật tự công
cộng?
Hình thức, thủ đoạn nào
được các đối tượng sử
dụng để chiếm đoạt tài
khoản mạng xã hội?
Mục đích chủ yếu khi tấn
công chiếm đoạt tài
khoản mạng xã hội:
Những hoạt động thường
thấy ở dark web (web
tối)?
Xuyên tạc lịch sử, phủ
nhận thành tựu cách mạng,
phá hoại khối đại đoàn kết
toàn dân tộc, xúc phạm tôn
giáo, phân biệt đối xử về
giới, phân biệt chủng tộc.
Xúc phạm dân tộc, quốc
kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ
nhân, lãnh tụ, danh nhân,
anh hùng dân tộc.
Kêu gọi, vận động, xúi
giục, đe dọa, gây chia rẽ,
tiến hành hoạt động vũ
trang hoặc dùng bạo lực
nhằm chống chính quyền
nhân dân.
Hình thức Phishing; dò mật
khẩu; sử dụng trojan,
Keylog; giả chương trình
khuyến mãi - trúng thưởng;
Lỗ hổng bảo mật facebook.
Lừa đảo, chiếm đoạt tài
sản; Hack nick facebook vì
những thù hằn của cá nhân.
Chợ đen, khủng bố, khiêu
dâm, lừa đảo.
14.
Cơ sở pháp lý phòng
chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng?
Bộ luật Hình sự năm 2015;
Luật An toàn thông tin
2015; Luật An ninh mạng
2018.
15.
Một trong những cách
nhận biết thông tin sai sự
thật trên không gian
mạng là:
Kiểm chứng cơ sở nguồn
tin, xem thông tin đó đến
từ nguồn nào, …
CT6
16.
Các trang mạng chính
thống của cơ quan tổ
chức Nhà nước có tên
miền quốc gia là?
CT6
17.
Tin giả trên mạng xã hội
thường có đặc điểm:
CT6
18.
Phải làm gì để tránh tiếp
cận thông tin sai sự thật
trên không gian mạng?
CT6
19.
Biện pháp phòng chống
vi phạm pháp luật trên
không gian mạng?
Bài
TT
Mã câu
CT6
20.
Biện pháp phòng chống
vi phạm pháp luật trên
không gian mạng?
CT6
21.
Biện pháp phòng chống
vi phạm pháp luật trên
không gian mạng?
Các trang mạng chính
thống của cơ quan tổ chức
Nhà nước có tên miền quốc
gia “.vn” và có địa chỉ,
thông tin đăng ký cụ thể rõ
ràng trên trang.
Tin tức giả hay bị lỗi chính
tả hoặc có bố cục lộn xộn,
các hình ảnh, video trong
tin giả thường bị chỉnh sửa,
cắt ghép, thay đổi nội
dung, ngày tháng của sự
kiện thường bị thay đổi
Lựa chọn thông tin đăng
tải, chia sẻ từ những trang
mạng xã hội nên tiếp cận
các luồng thông tin chính
thống.
Giáo dục nâng cao nhận
thức về bảo vệ chủ quyền
quốc gia, các lợi ích và sự
nguy hại đến từ không gian
mạng.
Nội dung câu hỏi
Đoạn câu khóa ôn tập
Bồi dưỡng kỹ năng nhận
diện các âm mưu, thủ đoạn
tấn công mạng và các hình
thái phát sinh trên không
gian mạng.
- Nâng cao ý thức phòng
tránh, tự vệ và sử dụng
biện pháp kỹ thuật để khắc
phục hậu quả trong trường
hợp bị tấn công trên không
gian mạng.
22.
Trách nhiệm của nhà
trường trong phòng,
chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng?
CT6
23.
Trách nhiệm của sinh
viên trong phòng, chống
vi phạm pháp luật trên
không gian mạng?
CT7
1.
Khái niệm an ninh
(truyền thống) có gì khác
với an ninh quốc gia?
CT7
2.
An ninh phi truyền thống
là gì?
CT7
3.
Quan điểm của Đảng ta
về an ninh phi truyền
thống?
4.
Một trong những nhóm
được phân chia để nhận
diện an ninh phi truyền
thống?
CT6
CT7
Làm tốt công tác tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao
nhận thức, ý thức về
phòng, chống vi phạm
pháp luật trên không gian
mạng.
Mỗi sinh viên phải có nhận
thức đúng đắn, đầy đủ
trách nhiệm công dân đối
với nhiệm vụ phòng,
chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng.
An ninh truyền thống là
khái niệm đã có từ thời
chiến tranh lạnh, đồng
nghĩa với khái niệm an
ninh quốc gia, đề cập tới
an ninh quốc gia cũng
chính là an ninh truyền
thống
là một loại hình an ninh
xuyên quốc gia do những
yếu tố phi chính trị và phi
quân sự gây ra, có ảnh
hưởng trực tiếp … mỗi
nước, cả khu vực và cả
toàn cầu
“Sẵn sàng ứng phó với các
mối đe dọa an ninh truyền
thống và phi truyền
thống". Đặt ANPTT bên
cạnh an ninh truyền thống
Thứ nhất, các nguy cơ liên
quan đến an ninh về bảo vệ
môi trường, phát triển tài
nguyên, môi trường sinh
CT7
5.
CT7
6.
CT7
7.
Bài
TT
CT7
8.
thái toàn cầu và kiểm soát
phòng, chống dịch bệnh
ảnh hưởng tới phát triển
bền vững
Nguy cơ về an ninh kinh
tế, xã hội, quyền con người
và người tị nạn…, đòi hỏi
việc chủ động và tích cực
Nhóm nguy cơ an ninh
ứng phó phải bắt đầu bằng
phi truyền thống liên
hoàn thiện thể chế kinh tế
quan kinh tế, xã hội,
thị trường định hướng xã
quyền con người và
hội chủ nghĩa, cấu trúc lại
người tị nạn đòi hỏi việc
chức năng của Nhà nước,
ứng phó như thế nào?
nhằm giảm thiểu tối đa tác
động tiêu cực của thị
trường khi rơi vào khủng
hoảng.
Thứ ba, nguy cơ liên quan
Nhóm nguy cơ về an ninh an ninh quốc gia như buôn
người và buôn bán ma túy
phi truyền thống như
buôn người và buôn bán xuyên quốc gia. Đây là các
ma túy xuyên quốc gia có mối đe dọa ANPTT phát
sinh từ mặt trái của toàn
nguồn gốc phát sinh từ:
cầu hóa
Thứ tư, nguy cơ về tổ chức
Nhóm nguy cơ về tổ chức tồn tại ngoài nhà nước (phi
quốc gia) ảnh hưởng đến
tồn tại ngoài nhà nước
trật tự quốc tế và dẫn đến
(phi quốc gia) có ảnh
các mối đe dọa của khủng
hưởng như thế nào?
bố quốc tế
Mã câu
Nội dung câu hỏi
Nhóm an ninh phi truyền Thứ năm, các nguy cơ gây
ra bởi sự phát triển công
thống có nguy cơ gây ra
nghệ và toàn cầu hóa, như
bởi sự phát triển của
an ninh mạng, an ninh
công nghệ và toàn cầu
thông tin, rủi ro hạt nhân,
hóa gồm?
Đoạn câu khóa ôn tập
CT7
9.
Thách thức an ninh phi
truyền thống nổi bật
trong bối cảnh bùng nổ
công nghệ cao trên toàn
thế giới là?
CT7
10.
Một trong những đặc
điểm chủ yếu của an ninh
phi truyền thống?
CT7
11.
Tác nhân nào gây ra các
mối đe dọa an ninh phi
truyền thống?
CT7
12.
Các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống uy hiếp
trực tiếp đối tượng nào?
13.
Tại sao các vấn đề an
ninh phi truyền thống có
điều kiện phát tác nhanh,
lan tỏa rộng, ảnh hưởng
lớn, trở thành mối quan
tâm toàn nhân loại?
CT7
ô nhiễm phóng xạ và an
ninh kỹ thuật di truyền
Tội phạm công nghệ cao
ngày càng gia tăng và
phương thức thực hiện tinh
vi hơn là thách thức
ANPTT nổi bật trong bối
cảnh bùng nổ công nghệ
cao trên toàn thế giới
diễn ra ảnh hưởng trên
phạm vi khu vực hoặc toàn
cầu, mang tính xuyên quốc
gia. Nó có thể phát sinh từ
một quốc gia này nhưng có
khả năng lan tỏa với tốc độ
nhanh, phạm vi rộng đến
quốc gia khác
Các mối đe dọa ANPTT
thường do các tác nhân tự
nhiên hoặc do các tổ chức
ngoài nhà nước, nhóm
người hoặc cá nhân tiến
hành
Các mối đe dọa ANPTT
uy hiếp trực tiếp đến cá
nhân con người hoặc cộng
đồng, rồi quốc gia - dân
tộc
Nhiều mối đe dọa ANPTT
đã xuất hiện từ rất lâu
trong lịch sử … do tác
động của toàn cầu hóa,
mặt trái của sử dụng thành
tựu cách mạng khoa học công nghệ, sự mở rộng các
CT7
14.
Khó khăn nhất của việc
giải quyết các vấn đề của
ANPTT toàn cầu là?
CT7
15.
Đặc điểm nhận diện an
ninh phi truyền thống?
16.
Điểm chung giữa an ninh
truyền thống và an ninh
phi truyền thống là gì?
CT7
17.
Sử dụng biện pháp như
thế nào để chống lại
những uy hiếp, đe dọa
của an ninh phi truyền
thống?
CT7
18.
Đối tượng bị đe dọa xâm
phạm của an ninh phi
truyền thống?
CT7
phương tiện truyền thông
đa phương tiện,...
Giải quyết ANPTT nhấn
mạnh đến hợp tác, sử dụng
biện pháp ngoại giao, kể
cả ngoại giao giữa quân
đội các nước. Khó khăn
nhất là việc đồng thuận
giữa các quốc gia trong
việc đóng góp những chi
phí khắc phục
là việc bảo đảm an toàn,
không có hiểm nguy cho
cá nhân con người, quốc
gia dân tộc và toàn nhân
loại trước các mối đe dọa
có nguồn gốc phi quân sự
như …
Đều nằm trong nhóm các
vấn đề an ninh, là hai mặt
của khái niệm an ninh toàn
diện. … cùng tác động đến
xây dựng chiến lược an
ninh quốc gia,... bảo đảm
ổn định và phát triển của
quốc gia.
ANPTT sử dụng các biện
pháp phi vũ lực để phòng
chống những uy hiếp có
nguồn gốc phi quân sự liên
quan đến sự phát triển của
con người và môi trường
sống
đối tượng đe dọa xâm
phạm với ANPTT là sự tồn
tại, phát triển bền vững của
Bài
TT
Mã câu
19.
Không gian và phạm vi
của mối đe dọa an ninh
phi truyền thống?
20.
An ninh phi truyền
thống đe dọa làm suy
giảm sức mạnh quốc
phòng về mặt chính trị
tinh thần như thế nào?
21.
Yếu tố nào gây mất ổn
định của quốc gia từ
thách thức và đe dọa của
an ninh phi truyền
thống?
CT7
22.
Tác động nào của an
ninh phi truyền thống là
nguyên nhân hình thành
nguy cơ xung đột và
chiến tranh?
CT7
23.
Một trong những quan
điểm của Đảng cần nhận
CT7
CT7
CT7
con người, xã hội, môi
trường sống…
Nội dung câu hỏi
Đoạn câu khóa ôn tập
không gian và phạm vi của
mối đe dọa ANPTT có thể
xuất phát từ nội tại một
hoặc nhiều quốc gia sau đó
có thể lan tỏa ảnh hưởng
tới cả khu vực và thậm chí
toàn thế giới
Tạo tâm lý hoang mang,
làm suy giảm ý chí, quyết
tâm và lòng tin của nhân
dân đối với chế độ; đồng
thời, có thể làm gia tăng
mâu thuẫn xã hội, nhất là
giữa các tầng lớp dân cư
Biến đổi khí hậu, dịch
bệnh, xung đột sắc tộc, tôn
giáo, khủng bố và tội phạm
ma túy,... sẽ có tác động
trực tiếp làm kìm hãm phát
triển kinh tế, gia tăng đói
nghèo
Nguy cơ xung đột và chiến
tranh được hình thành từ
nhiều nguyên nhân, …
trong đó có các nguyên
nhân từ tác động của
ANPTT, nhất là từ khủng
bố, tội phạm xuyên quốc
gia, ma túy, xung đột dân
tộc, sắc tộc và khai thác tài
nguyên,…
Đảng ta luôn đặt các mối
đe dọa ANPTT bên an ninh
thức về mối đe dọa an
ninh phi truyền thống?
24.
CT7
CT7
CT7
Một trong những quan
điểm của Đảng cần nhận
thức về mối đe dọa an
ninh phi truyền thống?
25.
26.
27.
truyền thống, trong đó các
mối đe dọa an ninh truyền
thống dù vẫn tiềm tàng và
biểu hiện dưới các hình
thức, mức độ khác nhau,
nhưng xu hướng hòa bình
vẫn là chủ đạo, còn vấn đề
ANPTT đang nổi lên gay
gắt
Một số mối đe dọa
ANPTT có khả năng
chuyển hóa thành an ninh
truyền thống, như xung
đột dân tộc, tôn giáo,
khủng bố, bạo loạn chính
trị
Một trong những việc
phải thực hiện để chủ
động, tích cực phòng
ngừa, ứng phó với các
mối đe dọa an ninh phi
truyền thống?
Làm gỉ để thực hiện giải
pháp mở rộng và tăng
cường hợp tác quốc tế để
phòng ngừa, kiểm soát
và ứng phó với các mối
đe dọa an ninh phi
truyền thống?
Chủ động, tích cực hoàn
thiện hệ thống thể chế quản
trị ANPTT, nâng cao tính
tương thích giữa pháp luật
Việt Nam với pháp luật
quốc tế trên từng lĩnh vực
Để đầu tư cho hoạt động
phòng ngừa, kiểm soát,
ứng phó các mối đe dọa
an ninh phi truyền
thống, cần huy động các
nguồn lực tài chính nào?
- Nguồn tài chính ngân
sách.- Nguồn tài chính
doanh nghiệp.- Xây dựng
quan hệ đối tác công - tư.Nguồn tài chính xã hội hóa
với sự đóng góp rộng rãi
của nhân dân, các nhà tài
Tăng cường chia sẻ thông
tin giữa Việt Nam với các
nước trên từng nội dung về
các mỗi đe dọa ANPTT
thông qua thiết lập cơ chế
hợp tác cụ thể và hữu hiệu
trợ.- Nguồn tài chính quốc
tế.
HP2 – CT
Câu 1. Mục đích của “Diễn biến hoà bình” là gì?
Nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện
pháp phi quân sự.
Câu 2. Chủ thể của chiến lược “Diễn biến hòa bình”?
Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động Câu 3. Khái niệm Bạo loạn lật đổ?
Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay lực lượng li khai, đối lập trong
nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính
quyền ở địa phương hay trung ương
Câu 4. Hình thức của Bạo loạn lật đổ gồm?
Về hình thức của bạo loạn, gồm có bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang hoặc bạo loạn chính trị kết hợp với vũ
trang.
Câu 5. Mục tiêu nhất quán của chiến lược “Diễn biến hoà bình” đối với cách mạng Việt Nam nhằm thực hiện âm
mưu gì?
Thực hiện âm mưu xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta đi theo con
đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc
Câu 6. “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ có quan hệ như thế nào?
Khi tiến hành bạo loạn lật đổ, các thế lực thù địch thường kích động những phần tử quá khích, làm mất ổn định
trật tự an toàn xã hội ở một số khu vực và trong một thời gian nhất định (thường chỉ diễn ra trong không gian hẹp
và thời gian ngắn) tiến tới lật đổ chính quyền ở địa phương hoặc nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Vì sao từ năm 1995 đến nay, các thế lực thù địch lại bỏ “cấm vận kinh tế”, bình thường hóa quan hệ ngoại
giao với Việt Nam để chuyển sang thủ đoạn mới?
Trước những thắng lợi to lớn của công cuộc đổi mới toàn diện đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa do
Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo, thì các thế lực thù địch lại tiếp tục điều chỉnh thủ đoạn chống
phá cách mạng nước ta. Chúng đã tuyên bố xoá bỏ "cấm vận kinh tế" và bình thường hoá quan hệ ngoại giao để
chuyển sang thủ đoạn mới, đẩy mạnh hoạt động xâm nhập như: "dính líu", "ngầm", "sâu, hiểm" nhằm chống phá
cách mạng Việt Nam.
Câu 8. Thủ đoạn mới của chiến lược “Diễn biến hòa bình” chống phá cách mạng Việt Nam từ 1995 đến nay là
gì?
"Dính líu", "ngầm", "sâu, hiểm"
Câu 9. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá về kinh tế Việt Nam?
Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nhà
nước. Lợi dụng sự giúp đỡ, viện trợ kinh tế, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ cho Việt Nam để đặt ra các điều
kiện và gây sức ép về chính trị, từng bước chuyển hoá Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 10. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt Nam về chính trị?
- Đòi thực hiện chế độ "đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập", "tự do hoá" mọi mặt đời sống xã hội
- Tập hợp, nuôi dưỡng các tổ chức, phần tử phản động trong nước và ngoài nước
- Lợi dụng các vấn đề "dân chủ", "nhân quyền", "dân tộc", "tôn giáo" để chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân
dân và khối
đại đoàn kết toàn dân tộc
- Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước ta, sẵn sàng can thiệp trắng trợn
bằng sức mạnh
quân sự
Câu 11. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt Nam về tư tưởng - văn hoá?
- Chúng thực hiện nhiều hoạt động nhằm xoá bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
- Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, ra sức truyền bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân
dân
- Lợi dụng xu thế mở rộng hợp tác quốc tế, du nhập những sản phẩm văn hoá đồi trụy, lối sống phương Tây
Câu 12. Mục đích của thủ đoạn chống phá ta về văn hóa?
Kích động lối sống tư bản trong thanh niên từng bước làm phai mờ bản sắc văn hoá và giá trị văn hoá của dân tộc
Việt Nam.
Câu 13. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt Nam về dân tộc?
Chúng lợi dụng những khó khăn ở những vùng đồng bào dân tộc ít người, những tồn tại do lịch sử để lại, trình độ
dân trí của một bộ phận đồng bào còn thấp và những khuyết điểm trong thực hiện các chính sách dân tộc, tôn giáo
của một bộ phận cán bộ
Câu 14. Mục đích của thủ đoạn chống phá ta về dân tộc?
Kích động tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc
Câu 15. Mục đích lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước của các thế lực thù địch?
Truyền đạo trái phép để thực hiện âm mưu tôn giáo hoá dân tộc, từng bước gây mất ổn định xã hội và làm chệch
hướng chế độ chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
Câu 16. Để vô hiệu hoá lực lượng vũ trang nhân dân thủ đoạn chủ yếu của chiến lược “Diễn biến hoà hình”, bạo
loạn lật đổ là gì?
- Kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh và đối với lực lượng vũ
trang.
- Đối với quân đội và công an, các thế lực thù địch chủ trương vô hiệu hoá sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm
"phi chính trị hoá" làm cho các lực lượng này xa rời mục tiêu chiến đấu.
Câu 17. Các thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hoà bình” chống phá Việt Nam trên lĩnh vực quốc phòng - an
ninh?
Các thế lực thù địch lợi dụng xu thế mở rộng, hợp tác quốc tế, thực hiện xâm nhập, tăng cường hoạt động tình
báo thu thập bí mật quốc gia.
Câu 18. Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại nhằm chia rẽ Việt Nam với quốc gia nào?
Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 19. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch sử dụng trong quá trình gây bạo loạn?
Kích động sự bất bình của quần chúng, dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình làm chỗ dựa cho lực lượng phản
động trà trộn hoạt động đập phá trụ sở, rồi uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương. Trong quá trình
gây bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng và kêu gọi sự tài trợ tiền của,
vũ khí ngoài nước vào để tăng sức mạnh.
Câu 20. Khi có bạo loạn diễn ra, chúng ta phải nắm vững nguyên tắc xử lí như thế nào?
Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương thức đấu tranh phù hợp, không
để lan rộng kéo dài.
Câu 21. Mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của Đảng, Nhà nước ta?
Làm chuyển hoá chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta theo con đường tư bản chủ nghĩa
Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng xác định nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà
bình”, bạo loạn lật đổ có tầm quan trọng gì?
Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng – an ninh hiện nay
Câu 23. Các quan điểm chỉ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”?
- Đấu tranh chống "diễn biến hoà bình" là một cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài
và phức tạp
trên mọi lĩnh vực
- Chống "diễn biến hoà bình" là cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh hiện nay để bảo vệ
vững chắc xã
hội chủ nghĩa.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản
Việt Nam trong đấu tranh chống "diễn biến hoà bình"
Câu 24. Các giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ?
- Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống
nguy cơ tụt
hậu về kinh tế
- Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm chắc mọi diễn biến không để bị động và
bất ngờ
- Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
- Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt
- Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh
- Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống "Diễn biến hoà bình", bạo loạn lật đổ của địch
- Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho nhân dân
lao động Câu 25. Biện pháp của Chiến lược “Diễn biến hòa bình”?
- Thường xuyên nâng cao bản lĩnh chính trị, củng cố và giữ vững trận địa chính trị, tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ.
- Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ, xây dựng mọi phương án chiến đấu,
luyện tập
thành thạo các phương án không để bị động, bất ngờ khi có tình huống xảy ra.
- Thường xuyên củng cố và phát huy vai trò các tổ chức, quản lý chặt chẽ đơn vị về mọi mặt thực hiện có hiệu
quả nhiệm vụ
phòng chống “Diễn biến hòa bình”.
- Phối hợp với địa phương và các đơn vị bạn xây dựng địa bàn vững mạnh, an toàn, kịp thời ngăn chặn và đập tan
khi có tình
huống bạo loạn xảy ra.
Câu 26. Quan điểm trong đấu tranh chống chiến lược “DBHB”, BLLĐ của Đảng ta?
- Kiên định giữ vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH, nắm vững 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và
bảo vệ Tổ quốc
XHCN.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng, tiến hành đấu tranh toàn diện
trên tất cả các
lĩnh vực.
- Chống "Diễn biến hòa bình" BLLĐ phải nhằm kết hợp ngăn ngừa và đối phó thắng lợi các tình huống chiến
lược về QP-AN
có thể xảy ra.
- Nắm vững pháp luật, chủ động, kiên quyết chấn áp các phần tử phản động để bảo vệ chính quyền, bảo vệ chế
độ.
Câu 27. Mục đích của thủ đoạn “tôn giáo hóa dân tộc” trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”?
Từng bước gây mất ổn định xã hội và làm chệch hướng chế độ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 28. Phương thức “giành thắng lợi” được khái niệm chiến lược “Diễn biến hòa bình” chỉ ra như thế nào?
- Sử dụng mọi thủ đoạn kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hoá, xã hội, đối ngoại, an ninh..., để phá hoại, làm suy
yếu từ bên trong
các nước xã hội chủ nghĩa.
- Chúng coi trọng khích lệ lối sống tư sản và từng bước làm phai nhạt mục tiêu, lí tưởng xã hội chủ nghĩa ở một
bộ phận học
sinh.
- Triệt để khai thác và lợi dụng những khó khăn, sai sót của Đảng, Nhà nước xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực
của đời sống xã
hội, tạo nên sức ép, từng bước chuyển hoá và thay đổi đường lối chính trị, chế độ xã hội theo quỹ đạo chủ nghĩa
tư bản
Câu 29. Mục tiêu của chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ chống phá CNXH?
Làm chuyển hoá chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 30. Đảng ta nhận định xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc hiện nay là gì?
Hoà bình, hợp tác và phát triển
Câu 31. Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra như thế nào, ở khu vực nào?
Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp, nóng bỏng ở cả phạm vi quốc gia, khu
vực và quốc tế.
Câu 32. Giải quyết vấn đề dân tộc được xác định trong cách mạng xã hội chủ nghĩa là như thế nào?
Vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Vấn đề dân tộc gắn kết chặt chẽ với vấn đề
giai cấp. Giải quyết vấn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 33. Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của V.I.Lênin?
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng là các dân tộc không phân biệt lớn, nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp, đều
có quyền lợi và
nghĩa vụ ngang nhau trên mọi lĩnh vực trong quan hệ giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc, và giữa các quốc
gia dân tộc
với nhau trong quan hệ quốc tế ; xoá bỏ mọi hình thức áp bức, bóc lột dân tộc. Quyền
bình đẳng dân tộc phải được pháp luật hoá và thực hiện trên thực tế. Đây là quyền thiêng liêng, là cơ sở để thực
hiện quyền dân tộc tự quyết, xây dựng quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
- Các dân tộc được quyền tự quyết, là quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc : quyền tự quyết định chế độ
chính trị, con
đường phát triển của dân tộc mình, bao gồm cả quyền tự do phân lập thành quốc gia riêng và quyền tự nguyện
liên hiệp với
các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc. Kiên quyết đấu
tranh chống
việc lợi dụng quyền tự quyết để can thiệp, chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết dân tộc.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là sự đoàn kết công nhân các dân tộc trong phạm vi quốc gia và quốc tế,
và cả sự đoàn
kết quốc tế của các dân tộc, các lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân để giải quyết tốt
vấn đề dân
tộc, giai cấp, quốc tế.
Câu 34. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng toàn Đảng lãnh đạo nhân dân xây dựng mối quan hệ giữa các dân tộc như
thế nào?
Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam và giữa dân tộc Việt Nam với
các quốc gia dân tộc trên thế giới. Câu 35. Các đặc điểm các dân tộc ở nước ta hiện nay?
- Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ
- Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều
- Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú, thống nhất của
văn hoá Việt
Nam.
Câu 36. Văn kiện Đại hội X chỉ rõ quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay như thế nào?
Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta. Các dân
tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực hiện
thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xoá đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân trí,
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc. Thực hiện tốt
chiến lược phát triển kinh tế- xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm
tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh tế mới. Quy hoạch, phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát
triển kinh tế với bảo đảm an ninh, quốc phòng. củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân
tộc thiểu số. Cán bộ công tác ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi phải gần gũi, hiểu phong tục tập quán, tiếng nói
của đồng bào dân tộc, làm tốt công tác dân vận. Chống các biểu hiện kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc
Câu 37. Tôn giáo phản ánh hiện thực khách quan như thế nào?
Theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lí, hành vi của con người
Câu 38. Các yếu tố tạo nên nguồn gốc ra đời của tôn giáo?
Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lí
Câu 39. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị có phải là tính chất của tôn giáo?
Phải
Câu 40. Các quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
- Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới- xã hội xã hội chủ
nghĩa
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị
đoan
- Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
Câu 41. Quan điểm về tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta?
Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân; tôn giáo có những giá trị văn hoá,
đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới; đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết
toàn dân tộc.
Câu 42. Một trong những quan điểm cốt lõi về công tác tôn giáo của Đảng, Nhà nước là gì?
Công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc theo Việt Nam xã
hội chủ nghĩa.
Câu 43. Ở nước ta, làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của ai?
Là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.
Câu 44. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc thực hiện như thế nào trong giải pháp đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch?
Đây là một trong những giải pháp quan trọng nhằm nâng cao nội lực, tạo nên sức đề kháng trước mọi âm mưu thủ
đoạn nham hiểm của kẻ thù. Cần tuân thủ những vấn đề có tính nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải dựa trên nền tảng khối liên minh công
- nông - trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng. Thực hiện đại đoàn kết phải rộng rãi, lâu dài. Mở rộng, da dạng hoá
các hình thức tập hợp nhân dân, nâng cao vai trò của Mặt trận và các đoàn thể nhân dân. Kiên quyết đấu tranh loại
trừ nguy cơ phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 45. Đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo được thực hiện như thế nào trong giải
pháp đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch?
Đây cũng là một trong những giải pháp quan trọng, xét đến cùng có ý nghĩa nền tảng để vô hiệu hoá sự lợi dụng
của kẻ thù. Khi đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, đồng bào sẽ đoàn kết, tin tƣởng vào Đảng, Nhà nước,
thực hiện tốt quyền lợi, nghĩa vụ công dân thì không kẻ thù nào có thể lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống
phá cách mạng Việt Nam.
Câu 46. Văn kiện Đại hội X chỉ ra quan điểm, chính sách dân tộc hiện nay về thực hiện chiến lược phát triển kinh
tế?
Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta. Các dân
tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực hiện
thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xoá đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân trí,
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc. Thực hiện tốt
chiến lược phát triển kinh tế- xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm
tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh tế mới. Quy hoạch, phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát
triển kinh tế với bảo đảm an ninh, quốc phòng. củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân
tộc thiểu số. Cán bộ công tác ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi phải gần gũi, hiểu phong tục tập quán, tiếng nói
của đồng bào dân tộc, làm tốt công tác dân vận. Chống các biểu hiện kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc
Câu 47. Văn kiện Đại hội X chỉ ra quan điểm, chính sách dân tộc hiện nay về đào tạo như thế nào?
Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiểu số.
Câu 48. Quyền tự quyết dân tộc theo V. I. Lênin là gì?
Là quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc : quyền tự quyết định chế độ chính trị, con đường phát triển của dân
tộc mình, bao gồm cả quyền tự do phân lập thành quốc gia riêng và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
Câu 49. Mê tín dị đoan có đặc điểm nào để phân biệt với tôn giáo?
Là những hiện tượng (ý thức, hành vi) cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và hành vi
đạo đức, văn hoá cộng đồng, gây hậu quả tiêu cực trực tiếp đến đời sống vật chất tinh thần của cá nhân, cộng
đồng xã hội.
Câu 50. Lợi dung vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá nước ta địch thường sử dụng chiêu bài nào?
“Nhân quyền”, “dân chủ”, “tự do”
Câu 51. Nêu các tôn giáo lớn ở nước ta hiện nay?
- Thiên Chúa giáo
- Phật giáo
- Hồi giáo
- Tin lành
- Hòa hảo
Câu 52. Nêu khái niệm về môi trường?
Là hệ thống các yếu tố vật chất nhân tạo và yếu tố tự nhiên, những yếu tố này có quan hệ mật thiết với nhau, ảnh
hưởng trực tiếp đến cuộc sống, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
Câu 53. Môi trường nhân tạo là gì?
Là bao gồm các nhân tố do con người tạo nên như máy bay, công viên nhân tạo, khu đô thị,… và môi trường xã
hội là tổng thể mối quan hệ giữa con người với con người.
Câu 54. Văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường được hiểu như thế nào?
Là các văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm giữ gìn,
phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái,
cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành
Câu 55. Khái niệm An ninh mạng?
An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật
tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tô ̉ chức, cá nhân
Câu 56. Mục đích của pháp luật về bảo vệ môi trường là gì ?
Nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi
trường trong lành
Câu 57. Tội phạm về môi trường được hiểu như thế nào?
Là hành vi xâm phạm đến các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, đến các thành phần của môi trường
làm thay đổi trạng thái của môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại, phát triển của con người và bị xử lí
hình sự
Câu 58. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường được hiểu như thế nào?
Là những hành vi vi phạm các quy định quản lí nhà nước về bảo vệ môi trường do các cá nhân, tổ chức thưc hiện
một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm theo quy định phải được xử lí vi phạm hành chính Câu 59.
Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường?
- Quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi khai thác, sử dụng
- Xây dựng hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường để bảo vệ môi trường
- Quy định các chế tài buộc cá nhân, tổ chức phải thực hiện khi khai thác, sử dụng
Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trườngCâu 60.
Pháp luật về bảo vệ môi trường gồm các nhóm quy định nào?
- Pháp luật về tô ̉ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
• Hiến pháp (năm 2013; Chương III; Điều 63) quy định về công tác bảo vệ môi trường.
• Luật số 55/2014/QH13, ngày 23/6/2014 của Quốc hội về bảo vệ môi trường (có hiệu lực thi hành kề từ ngày
01/01/2015).
• Nghị định số 53/2020/NĐ-CP (ngày 05/5/2020) của Chính phủ về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải.
• Các văn bản hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân các cấp về công tác bảo vệ môi trường.
- Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
• Xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), Chương 19 Tội phạm về môi trường (bao
gồm 12 tội
danh được quy định từ Điều 235 đến Điều 246).
• Xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định số 155/2016/NĐ- CP, ngày 18/11/2016 của Chính phủ: Quy định về xử
phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
• Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường 2014, Điều 164: quy định về
nguyên tắc
xử lý trách nhiệm đối với tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường; Bộ luật Dân sự năm 2015, Điều 602: quy
định về bồi
thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường.
Câu 61. Các yếu tố cấu thành tội phạm hình sự về môi trường là gì?
- Khách thể của các tội phạm về môi trường là sự xâm phạm vào các quy định của Nhà nước trong việc bảo vệ
môi trường,
xâm phạm vào sự trong sạch, tính tự nhiên của môi trường thiên nhiên vượt quá mức giới hạn cho phép, xâm
phạm vào sự
-
ổn định của môi trường sống gây ảnh hưởng hoặc làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của con người và các loài
sinh vật.
- Mặt khách quan của các tội phạm về môi trường được thể hiện bởi những hành vi nguy hiểm cho xã hội, được
thực hiện
dưới dạng hành động hoặc không hành động.
- Về cá nhân, đa số các tội phạm về môi trường được thực hiện bởi chủ thể là bất kỳ người nào có đủ năng lực
trách nhiệm
hình sự và đạt độ tuổi theo quy định của Bộ luật Hình sự. Bên cạnh đó cũng có tội phạm được thực hiện bởi chủ
thể đặc
biệt là người có chức vụ quyền hạn
- Các tội phạm về môi trường được thực hiện dưới hình thức lỗi cố ý hoặc vô ý. Hầu hết tội phạm về môi trường
thực hiện
hành vi phạm tội dưới hình thức lỗi cố ý.
Câu 62. Mặt chủ quan của tội phạm vi phạm hình sự về môi trường được hiểu như thế nào?
Có nghĩa là chủ thể thực hiện tội phạm nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội và sẽ gây ra hậu
quả nhất định cho xã hội, nhưng vẫn thực hiện hành vi.
Câu 63. Nêu các nhóm nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường?
- Khách quan
Chủ quanCâu 64. Vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do nguyên
nhân, điều kiện khách quan nào?
Sự phát triển “quá nhanh” và “nóng” của kinh tế - xã hội không tính đến yếu tố bảo vệ môi trường của các ngành,
các lĩnh vực kinh tế - xã hội là một trong những nguyên nhân, điều kiện làm nảy sinh tội phạm môi trường và là
mảnh đất tốt để tội phạm môi trường phát triển.
Câu 65. Nguyên nhân, điều kiện vi phạm pháp luật nào về môi trường thuộc về phía đối tượng vi phạm?
Ý thức coi thường pháp luật, sống thiếu kỷ cương không tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực xã hội cùng với việc ý
thức sai lệch về cách thỏa mãn nhu cầu cá nhân
Câu 66. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm mục đích gì?
Nhằm ngăn chặn, hạn chế không để vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra
Câu 67. Chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
Của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
Câu 68. Những nội dung chính thực hiện việc phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
- Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ những vấn đề có tính quy luật trong
hoạt động vi
phạm pháp luật của các đối tượng.
- Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện
của vi phạm
pháp luật bảo vệ môi trường
- Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục nguyên nhân, điều kiện của tội phạm về môi trường, từng
bước kiềm
chế, đẩy lùi tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Tiến hành các hoạt động điều tra, xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ
- môi trườngCâu 69. Nhóm các biện pháp chung phòng chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường gồm?
- Biện pháp tổ chức - hành chính
- Biện pháp kinh tế
- Biện pháp khoa học - công nghệ
- Biện pháp tuyên truyền, giáo dục
- Biện pháp pháp luật
Câu 70. Các biện pháp cụ thể trong phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?
- Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có liên quan trong đấu tranh phòng, chống
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành các hoạt động tuyên truyền, giáo dục quần chúng nhân dân tham
gia tích cực vào công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần chúng tham gia tích cực vào hoạt động
phòng, chống tội phạm, vi phạm hành chính về môi trường và bảo vệ môi trường
- Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 71. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng chống vi phạm về bảo vệ môi trường?
- Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục trong nhà trường về phòng chống vi phạm pháp luật trong bảo vệ môi
trường; tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức pháp luật cho sinh viên trong phòng chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền, giáo dục cho sinh viên nhận thức rõ hậu quả, tác hại và nguyên nhân vi phạm pháp luật trong bảo
vệ môi trường, phối hợp với các cơ quan chuyên môn như ngành Tài nguyên và Môi trường, Công an (Cảnh sát
môi trường), Thông tin - Truyền thông,… tổ chức các buổi tuyên truyền, tọa đàm trao đổi, về bảo vệ môi trường
và phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các phong trào bảo vệ môi trường như: “Vì môi trường xanh - sạch - đẹp”, “Phòng, chống rác thải
nhựa”, tổ chức các đội tình nguyện, các câu lạc bộ vì môi trường và tiến hành thu gom, xử lý chất thải theo quy
định.
Câu 72. Các văn quy phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông? - Quốc hội ban hành Luật Giao thông
đường bộ số 23 năm 2008.
- Chính phủ ban hành các Nghị định số 34 năm 2010, nghị định số 46 năm 2017 “về giao thông đường bộ”.
- Bộ Giao thông vận tải ban hành thông tư số 37 năm 2017 “về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ” và
nhiều văn bản Hướng dẫn thực hiện pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan hành chính ở trung ương, địa phương, các cơ quan liên ngành,
liên bộ ban
hành có liên quan đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành ban hành có liên
- quan đến bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.Câu 73. Chủ thể hành vi
vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông là: đối với người từ đủ 14 tuổi đến
dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm này vì tội phạm này là thực hiện do lỗi vô ý và
không có tội nào là tội đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 74. Những hành vi vi phạm hành chính về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
Vi phạm quy định về tham gia giao thông mà không có tính chất nguy hiểm không gây thiệt hại cho người khác
thì bị xử phạt vi phạm hành chính.
Vd:
- Vượt đèn đỏ
- Đi quá tốc độ quy định
- Chở quá số người quy định
- Không đội nón bảo hiểm
Câu 75. Chủ thể vi phạm hình sự về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
Người có năng lực, trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý
xâm phạm vào những quy định của Nhà nước về an toàn giao thông mà theo quy định của Bộ luật Hình sự phải
xử lý hình sự
Câu 76. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông do những nguyên nhân, điều kiện nào?
- Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
- Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải quốc gia (đường xá, hệ
thống biển báo, địa
hình,…).
- Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham gia giao thông.
Câu 77. Trách nhiệm của các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông?
Câu 78. Nội dung tham gia phối hợp giữa các chủ thể trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông?
- Tham mưu, đề xuất trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội gắn với công tác phòng, chống vi
phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản pháp luật, các nội quy, quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông.
- Phối hợp tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và phòng, chống vi
phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Phối hợp trong tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra, xử lí vi phạm; cảm hóa, giáo dục đối tượng phạm tội
về đảm bảo trật tự
an toàn giao thông
- Thực hiện các yêu cầu phối hợp khi được phân công
Câu 79. Những nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông để nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông cho người dân.
- Tổ chức phát động phong trào toàn dân tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông, gắn với
vận động thực hiện phong trào “Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc”, đảm bảo huy động sức mạnh của
cả hệ thống
chính trị, nhất là ở cơ sở tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông gắn
với chức năng,
nhiệm vụ cụ thể của từng ngành, từng lực lượng theo quy định của pháp luật.
- Phát hiện, xử lí nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông theo quy định của
pháp luật.
- Phối hợp tốt các ngành, các cấp, các lực lượng và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông
- Tham mưu cho cấp Ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp phòng chống vi phạm pháp luật
về đảm bảo trật tự
an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể
Câu 80. Ngoài việc giáo dục kiến thức, nhà trường cần làm gì trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông?
- Thường xuyên tuyên truyền, vận động cán bộ, giảng viên, viên chức, người lao động và các đối tượng sinh viên
chấp hành
nghiêm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông bằng nhiều nội dung, hình thức phong phú, đa dạng.
- Ngoài giảng dạy kiến thức pháp luật vả kiến thức về quốc phòng an ninh nói chung cần lòng ghép giảng dạy về
pháp luật bảo đảm
trật tự an toàn giao thông cũng như các biện pháp phòng, chống đối với các hành vi vi phạm. Xây dựng nội quy
bảo đảm trật tự an
toàn giao thông trong nhà trường và xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm nội quy.
- Tham mưu cho các cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương nơi nhà trường chọn làm điểm đào tạo, chỉ đạo các cơ
quan, lực lượng
chức năng thực hiện hiệu quả việc tổ chức giao thông; phát hiện xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm; thường
xuyên tuyên
truyền pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông khu vực gần trường
Câu 81. Trách nhiệm của sinh viên trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông?
- Nhận thức đầy đủ và có ý thức thực hiện nghiêm về pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Có thái độ không đồng tình và góp ý phù hợp với những hành vi vi phạm pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao
thông.
- Mỗi người hãy là một tuyên truyền viên tích cực trong việc tuyên truyền pháp luật, biện pháp bảo đảm trật tự an
toàn giao thông,
đặc biệt là vai trò của các giảng viên với nhiệm vụ giảng dạy chuyên môn còn có trách nhiệm dạy làm người
Câu 82. Các tội xâm phạm DDNP của con người là những hành vi có lỗi như thế nào?
Là các hành vi có lỗi xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ về danh dự nhân phẩm của người khác.
Câu 83. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được hiểu như thế nào?
Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người, đó là, các tội phạm này xâm phạm đến
quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của con người. Đối tượng tác động của các tội phạm này là con người
cụ thể. Theo đó, con người phải là một cơ thể còn sống và có thời điểm tính từ khi sinh ra cho đến khi chết.
Câu 84. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân loại thành các nhóm nào?
- Tội xâm phạm tình dục
- Tội mua bán người
- Tội làm nhục người khác
- Các tội khác: Lây truyền HIV, cố ý truyền HIV, chống người thi hành công vụ
Câu 85. Những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội danh dự, nhân phẩm?
- Sự tác động bởi những mặt trái của nền kinh tế thị trường.
- Tác động trực tiếp, toàn diện của những hiện tượng xã hội tiêu cực do chế độ cũ để lại
- Sự thâm nhập ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia khác.
- Những sơ hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản lý của Nhà nước, các cấp, các ngành bao gồm: sơ hở thiếu
sót trong quản
lý con người, quản lý văn hóa, quản lý nghề nghiệp kinh doanh,...
- Những thiếu sót trong giáo dục đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ văn hóa của người dân.
- Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả, một số chính sách về kinh tế, xã hội
chậm đổi mới
tạo sơ hở cho tội phạm hoạt động phát triển. Sự chậm đổi mới chủ trương chính sách về kinh tế xã hội và pháp
luật đã bộc lộ
những sơ hở khiến cho một số đối tượng lợi dụng để hoạt động phạm tội
- Công tác đấu tranh chống tội phạm của các cơ quan chức năng nói chung và của ngành công an nói riêng còn bộc
lộ nhiều yếu
kém, thiếu sót Câu 86. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác là trách
nhiệm của ai?
Phòng ngừa tội phạm là việc các cơ quan của Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân
Câu 87. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm có ý nghĩa chính trị- xã hội gì?
Giúp giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của xã hội, tính mạng, sức khỏe, danh dự,
phẩm giá của mọi người dân
Câu 88. Công tác phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác có mục đích gì?
Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng
bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội
Câu 89. Các chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác?
- Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp
- Chính phủ, uỷ ban nhân dân các cấp
- Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản
- Các cơ quan bảo vệ pháp luật: Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án
- Công dân
Câu 90. Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người
khác phải quán triệt điều gì?
- Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân đã được quy định trong Hiến pháp, tích cực tham gia hoạt động
phòng ngừa
tội phạm.
- Tích cực, chủ động phát hiện mọi hoạt động của tội phạm và thông báo cho các cơ quan chức năng
- Tham gia nhiệt tình vào công tác giáo dục, cảm hóa các đối tượng có liên quan đến hoạt động phạm tội tại cộng
đồng dân cư.
- Phối hợp tham gia, giúp đỡ các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội thực hiện tốt “Chiến lược quốc gia phòng
chống tội
phạm”. Thực hiện tốt các phong trào: “Toàn dân tham gia phòng chống tội phạm, tố giác tội phạm, cảm hóa
giáo dục
người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân cư”, làm tốt công tác tái hòa nhập cộng đồng cho người phạm tội
khi trở về địa phương.
- Trực tiếp làm tốt công tác phòng ngừa tội phạm ngay trong phạm vi gia đình (quản lý, giáo dục các thành viên
trong gia đình).
Câu 91. Quốc hội phải thực hiện công việc gì trong vai trò là chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm
danh dự, nhân phẩm của người khác?
Chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết, các văn bản pháp lý về phòng chống tội phạm, từng bước
hoàn thiện pháp luật, làm cơ sở cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội, mỗi công dân làm tốt công tác phòng
chống tội phạm. Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm của các
cơ quan chức năng, các tô ̉ chức xã hội.
Câu 92. Các cơ quan bảo vệ pháp luật với vai trò là chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm của người khác?
- Công an: Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa tội phạm theo hai hướng: Tham gia phòng
ngừa xã hội
(phòng ngừa chung) và trực tiếp tiến hành toàn diện hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ, điều tra tội phạm.
- Viện Kiểm sát: Kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ,
giáo dục, cải
tạo phạm nhân, giữ quyền công tố
- Bộ tư pháp: trực tiếp xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan đến công tác đấu tranh, phòng
chống tội phạm,
khắc phục những sơ hở thiếu sót là nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
Câu 93. Chức năng của Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm
xâm phạm danh dự, nhân phẩm là gì?
Quản lý, điều hành, phối hợp, đảm bảo các điều kiện cần thiết.
Câu 94. Những nội dung chính trong hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm?
- Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao hiệu quả
phòng, chống
tội phạm.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm tội, vi phạm pháp luật và đối tượng có
nguy cơ phạm
tội.
- Tăng cường hiệu lực công tác quản lý nhà nước về trật tự xã hội, tập trung quản lý nhà nước về cư trú, xuất
cảnh, nhập cảnh,
quản lý trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền thông, xuất bản...
- Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ
Câu 95. Những việc phải thực hiện để tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm phạm danh dự,
nhân phẩm?
- Xây dựng, triển khai các chương trình, kế hoạch chuyên đề đấu tranh với các loại tội phạm nổi lên ở từng giai
đoạn. Mở các
đợt cao Điểm tấn công trấn áp tội phạm bảo vệ an toàn các sự kiện chính trị, văn hóa của đất nước.
- Thường xuyên rà soát xác định các địa bàn trọng điểm về trật tự, an toàn xã hội để tập trung lực lượng chuyển
hóa thành địa
bàn không có tội phạm hoặc giảm tội phạm đến mức thấp nhất
- Nâng cao chất lượng công tác điều tra, truy tố, xét xử tội phạm, kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động trinh sát và
hoạt động điều
tra tố tụng hình sự; không để lọt tội phạm; không làm oan người vô tội,…
- Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan điều tra với Viện Kiểm sát, cơ quan Thanh tra của Chính phủ,
Thanh tra của
các bộ, ngành,…
- Nghiên cứu xử lí, giải quyết thu hồi tài sản được thu giữ trong quá trình phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử có
hiệu quả nhất,
nhằm tránh hư hao, thất thoát, mất giá trị khi thanh lí, đấu giá làm giảm thu cho ngân sách nhà nước
Câu 96. Trách nhiệm của nhà trường trong công tác phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là gì?
Phối hợp với lực lượng công an cơ sở trong rà soát phát hiện, cung cấp số sinh viên có biểu hiện nghi vấn hoạt
động phạm tội để có biện pháp quản lý, giáo dục; đấu tranh xóa bỏ các tụ điểm hoạt động tệ nạn xã hội ở khu vực
xung quanh trường. Phát động các phong trào trong nhà trường hưởng ứng các cuộc vận động toàn dân tham gia
phòng chống tội phạm với nội dung, hình thức phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường
Câu 97. Trách nhiệm của nhà trường cần làm đối với sinh viên trong công tác phòng chống tội phạm xâm phạm
danh dự, nhân phẩm là gì?
- Quán triệt sâu sắc các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác phòng
chống tội phạm nói chung, phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm nói riêng. Thực hiện đầy đủ
chương trình phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm trong nhà trường. Tham mưu và phối hợp
với cấp ủy, chính quyền địa phương nơi nhà trường đứng chân tổ chức các hoạt động phòng chống tội phạm xâm
phạm danh dự, nhân phẩm sát với điều kiện, đặc điểm của địa bàn và nhà trường.
- Tuyên truyền giáo dục các chương trình quốc gia phòng chống tội phạm để cho sinh viên thấy được trách nhiệm
của mình, của nhà trường trong đấu tranh phòng chống tội phạm danh dự, nhân phẩm, từ đó tự giác tham gia. Tổ
chức cho sinh viên tham gia các cuộc thi tìm hiểu về pháp luật Hình sự, phòng chống tệ nạn xã hội, tội phạm nói
chung trong đó có tội phạm danh dự, nhân phẩm.
- Xây dựng nhà trường trong sạch, lành mạnh không có các hiện tượng tiêu cực, tệ nạn xã hội và tội phạm. Xây
dựng quy chế quản lý sinh viên, quản lý ký túc xá, các tổ chức sinh viên tự quản, tổ thanh niên xung kích để tuần
tra kiểm soát trong khu vực trường. Tổ chức cho sinh viên tham gia ký kết không tham gia tệ nạn xã hội, không có
hành vi hoạt động phạm tội.
Câu 98. Khi phát hiện hành vi phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm, trách nhiệm của sinh viên như thế nào?
Khi phát hiện có những hành vi phạm tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm xảy ra trong khu vực trường, lớp, kịp
thời cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên quan đến vụ việc phạm tội, người phạm tội; tùy
theo từng điều kiện cụ thể của mỗi người mà có thể tham gia cộng tác, giúp đỡ lực lượng công an một cách công
khai hay bí mật Câu 99. Khái niệm an toàn thông tin?
An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin, trong đó bao gồm an toàn
phần cứng và phần mềm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước ban hành; duy trì các tính chất bí mật, toàn
vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn trên mạng
Câu 100. Khái niệm tội phạm công nghệ cao?
Tội phạm được thực hiện bằng việc cố ý sử dụng tri thức, kỹ năng, công cụ, phương tiện công nghệ thông tin ở
trình độ cao tác động trái pháp luật đến thông tin số được lưu trữ, xử lý, truyền tải trong hệ thống máy tính, xâm
phạm đến trật tự an toàn thông tin, gây tôn h̉ ại lợi ích của Nhà nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của các tô ̉
chức, cá nhân
Câu 101. Các hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
- Spam, tin giả trên mạng xã hội, thư điện tử
- Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
- Chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội
- Chiếm quyền giám sát camera IP
- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- Deep web và Dark web
Câu 102. Nghị định 15/2020 của Chính phủ, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nào?
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.
Câu 103. Mức phát quy định tại Nghị định 15 về các hành vi vi phạm về thư rác, tin nhắn rác và cung cấp dịch vụ
nội mạng?
Mức phạt lên đến 80 triệu đồng đối với hành vi gửi hoặc phát tán thư điện tử rác, tin nhắn rác, phần mềm độc hại
Câu 104. Các hành vị bị nghiêm cấm khi sử dụng không gian mạng theo Luật An ninh mạng 2018?
- Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này
- Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước
Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo,
phân biệt đối
xử về giới, phân biệt chủng tộc;
- Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn
cho hoạt
động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ
chức, cá nhân
khác.
- Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, độc ác; phá hoại thuần
phong mỹ tục
của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
- Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.
- Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng; gây sự cố, tấn công, xâm nhập,
chiếm quyền điều
khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của
mạng viễn
thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện
điện tử; phát tán
chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng internet, mạng máy tính, hệ thống thông
tin, hệ thống
xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông, mạng máy tính, hệ
thống thông
tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.
- Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm
mất tác dụng
biện pháp bảo vệ an ninh mạng.
- Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật
tự, an toàn xã
hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.
- Hành vi khác vi phạm quy định của Luật này (khoản 1-2, Điều 16)
Câu 105. Các thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam?
- Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân
- Chiến tranh tâm lí, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân
cả nước
- Xúc phạm dân tộc, quốc kì, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc
Câu 106. Những thông tin trên không gian mạng có nội dung kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật
tự công cộng?
- Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, gây chia rẽ, tiến hành hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực nhằm chống
chính quyền
nhân dân;
- Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi hành công vụ, cản trở
hoạt động của
cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về an ninh, trật tự.
Câu 107. Các hình thức, thủ đoạn được các đối tượng sử dụng để chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội?
- Hình thức Phishing
- Dò mật khẩu
- Sử dụng trojan, Keylog
- Sử dụng chương trình khuyến mãi - trúng thưởng hay mini game
- Lỗ hổng bảo mật Facebook
Câu 108. Kẻ tấn công chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội nhằm làm gì?
- Lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
- Hack nick Facebook vì những thù hằn của cá nhân
Câu 109. Những hoạt động thường thấy ở dark web (web tối)? - Chợ đen
- Khủng bố
- Khiêu dâm
- Lừa đảo
Câu 110. Những cơ sở pháp lý phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
- Bộ luật Hình sự năm 2015
- Luật An toàn thông tin 2015
- Luật An ninh mạng 2018
Câu 111. Cách nhận biết thông tin sai sự thật trên không gian mạng?
- Kiểm chứng cơ sở nguồn tin, xem thông tin đó đến từ nguồn nào, nếu
đến từ một người lạ, thông tin không rõ ràng cần cảnh giác, có thể xem mục giới thiệu để kiểm tra.
- Kiểm tra tên miền của trang mạng đăng tải thông tin, thường nguồn phát của thông tin xuyên tạc, giả mạo
thường là những
trang mạng có tên miền nước ngoài (.com, .org), không có đuôi tên miền Việt Nam “.vn”
- Kiểm tra tác giả, đọc kĩ nội dung để suy ngẫm xác định thông tin thật hay giả; tin tức giả hay bị lỗi chính tả hoặc
có bố cục lộn
xộn, các hình ảnh, video trong tin giả thường bị chỉnh sửa, cắt ghép, thay đổi nội dung, ngày tháng của sự kiện
thường bị thay
đổi. Tìm các tin, bài viết trên các trang chính thống, uy tín có nội dung tương tự để đối chiếu hoặc xin sự tham
vấn của các
chuyên gia trên từng lĩnh vực.
- Lựa chọn thông tin đăng tải, chia sẻ từ những trang mạng xã hội nên tiếp cận các luồng thông tin chính thống;
không tham gia
đăng tải, chia sẻ, bình luận thông tin sai sự thật, hình ảnh phản cảm, trái với thuần phong mỹ tục và văn hóa của
dân tộc hoặc
bôi nhọ, xúc phạm danh dự của tổ chức và cá nhân; thông tin trái với quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước,
hoạt động vi phạm pháp luật hoặc thông tin mà chưa rõ nguồn gốc, chưa xác định được tính chính xác của thông
tin.
Câu 112. Cách nhận biết các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Nhà nước Việt Nam?
Các trang mạng chính thống của cơ quan tổ chức Nhà nước có tên miền quốc gia “.vn” và có địa chỉ, thông tin
đăng ký cụ thể rõ ràng trên trang. Đối với các trang mạng xã hội của các cơ quan, tổ chức chính thống, thường đã
được đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ và được cung cấp dấu bản quyền (dấu tích xanh).
Câu 113. Cách nhận biết thông tin sai sự thật là tin giả trên không gian mạng?
Tin tức giả hay bị lỗi chính tả hoặc có bố cục lộn xộn, các hình ảnh, video trong tin giả thường bị chỉnh sửa, cắt
ghép, thay đổi nội dung, ngày tháng của sự kiện thường bị thay đổi.
Câu 114. Phải làm gì để tránh tiếp cận thông tin sai sự thật trên không gian mạng?
cần bình tĩnh, tỉnh táo sàng lọc thông tin, tự trang bị kiến thức về pháp luật, xã hội và nhận diện rõ các thông tin
xuyên tạc, giả mạo
Câu 115. Các biện pháp chính để phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
- Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích và sự nguy hại đến từ không gian mạng
- Tuyên truyền, phô ̉ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng.
- Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian
mạng
- Nâng cao ý thức phòng tránh, tự vệ và sử dụng biện pháp kỹ thuật để khắc phục hậu quả trong trường hợp bị tấn
công trên
không gian mạng
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên trách an ninh mạng, lãnh đạo, quản lí các địa phương, cơ
quan, đơn vị,
doanh nghiệp, nhà trường trong giáo dục nâng cao ý thức làm chủ và bảo vệ không gian mạng
Câu 116. Trách nhiệm của nhà trường trong phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
- Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức về phòng, chống vi phạm pháp luật trên
không gian mạng
- Thường xuyên đổi mới nội dung, hình thức thi tìm hiểu về pháp luật, lồng ghép các nội dung tuyên truyền, giáo
dục về phòng
chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng với các phong trào thi đua khác của nhà trường, địa phương
- Quản lí, nắm chắc diễn biến tình hình tư tưởng của sinh viên; phối hợp chặt chẽ với cấp ủy chính quyền địa
phương và gia
đình chủ động phát hiện, có biện pháp ngăn chặn hữu hiệu các biểu hiện vi phạm pháp luật
Câu 117. Sinh viên cần phải làm gì để phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
- Mỗi sinh viên phải có nhận thức đúng đắn, đầy đủ trách nhiệm công dân đối với nhiệm vụ phòng, chống vi
phạm pháp luật
trên không gian mạng
- Tự giác chấp hành các quy định của pháp luật về phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng. Kịp thời
phát hiện
những hiện tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật cung cấp cho cơ quan chức năng.
- Nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực đấu tranh chống lại các hiện tượng sử dụng internet, mạng xã hội đăng tải nội
dung tuyên
truyền chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như: xúc phạm Quốc kỳ , Quốc huy, lãnh tụ,
danh nhân, anh
hùng dân tộc.
Câu 118. Hiểu như thế nào là An ninh truyền thống?
An ninh truyền thống là khái niệm đã có từ thời chiến tranh lạnh, đồng nghĩa với khái niệm an ninh quốc gia, đề
cập tới an ninh quốc gia cũng chính là an ninh truyền thống
Câu 119. Khái niệm an ninh phi truyền thống?
An ninh phi truyền thống là một loại hinh an ninh xuyên quốc gia do những yếu tố phi chính trị và phi quân sự gây
ra, ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định, phát triển và an ninh của mỗi nước, cả khu vực và cả toàn cầu
Câu 120. Đại hội Đảng XII đề ra phương hướng ứng phó an ninh phi truyền thống như thế nào?
Sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống và phi truyền thống
Câu 121. An ninh phi truyền thống được nhận diện và chia thành các nhóm chính nào?
- Các nguy cơ liên quan đến an ninh về bảo vệ môi trường, phát triển tài nguyên, môi trường sinh thái toàn cầu và
kiểm soát
phòng, chống dịch bệnh ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững
- Nguy cơ về an ninh kinh tế, xã hội, quyền con người và người tị nạn, ảnh hưởng đến sự ổn định khu vực và
quốc tế
- Nguy cơ về an ninh quốc gia như buôn người và buôn bán ma túy xuyên quốc gia
- Nguy cơ về tổ chức tồn tại ngoài nhà nước
- Các nguy cơ gây ra bởi sự phát triển công nghệ và toàn cầu hóa, như an ninh mạng, an ninh thông tin, rủi ro hạt
nhân, ô nhiễm
phóng xạ và an ninh kỹ thuật di truyền
Câu 122. Nhóm nguy cơ an ninh phi truyền thống liên quan kinh tế, xã hội, quyền con người và người tị nạn đòi
hỏi việc ứng phó như thế nào?
Đòi hỏi việc chủ động và tích cực ứng phó phải bắt đầu bằng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, cấu trúc lại chức năng của nhà nước, nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực của thị trường khi
rơi vào khủng hoảng
Câu 123. Thách thức an ninh phi truyền thống nổi bật trong bối cảnh bùng nổ công nghệ cao trên toàn thế giới là
gì?
- Rủi ro hạt nhân
- Nguy cơ ô nhiễm phóng xạ
- Vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới
- Vũ khí sinh thái
Câu 124. Những đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống?
- Các vấn đề ANPTT diễn ra ảnh hưởng trên phạm vi khu vực hoặc toàn cầu, mang tính xuyên quốc gia
- Các mối đe dọa ANPTT thường do các tác nhân tự nhiên hoặc do các tổ chức ngoài nhà nước, nhóm người hoặc
cá nhân tiến
hành; còn an ninh truyền thống là xung đột giữa quân đội các nhà nước.
- Các mối đe dọa ANPTT uy hiếp trực tiếp đến cá nhân con người hoặc cộng đồng, rồi quốc gia - dân tộc; còn an
ninh truyền
thống uy hiếp trực tiếp đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia - dân tộc, uy hiếp an ninh quốc gia
- Các mối đe dọa ANPTT có cả những vấn đề mang tính phi bạo lực (kinh tế, văn hóa, môi trường, an ninh, dịch
bệnh,…) và
những vấn đề mang tính bạo lực, nhưng đó là bạo lực phi quân đội (khủng bố, tội phạm có tổ chức,..)
Về mặt thời gian, ANPTT xuất hiện muộn hơn ANTT. Tuy nhiên, nhiều mối đe dọa ANPTT đã xuất hiện từ lâu
trong lịch sử (dịch bệnh, kham hiếm lương thực, khủng bố,..) nhưng do diễn ra ở phạm vi nhỏ hẹp, quy mô chưa
lớn, truyền thông chưa phát triển hoặc vấn đề quyền con người chưa được quan tâm, nên ít hoặc không được
quan tâm. Còn ngày nay, do tác động của toàn cầu hóa, mặt trái của sử dụng thành tựu cách mạng khoa học - công
nghệ, sự mở rộng các phương tiện truyền thông đa phương tiện,... các vấn đề ANPTT có điều kiện phát tác
nhanh, lan tỏa rộng, ảnh hưởng lớn, trở thành mối quan tâm toàn nhân loại.
- Các mối đe dọa ANPTT hủy hoại an ninh quốc gia dần dần và lâu dài, vì nó tác động đến các yếu tố mang tính
hạt nhân hoặc
bệ đỡ cho ổn định và phát triển (cá nhân con người, cộng đồng xã hội, hệ thống thể chế, hạ tầng kỹ thuật chiến
lược và môi
trường sống).
- Giải quyết ANPTT nhấn mạnh đến hợp tác, sử dụng biện pháp ngoại giao, kể cả ngoại giao giữa quân đội các
nước. Còn an
ninh truyền thống thường lấy biện pháp vũ trang quân sự là chính, còn ngoại giao là hỗ trợ. Khó khăn nhất của
việc giải
quyết các vấn đề của ANPTT toàn cầu chính là việc đồng thuận giữa các quốc gia trong việc đóng góp những chi
phí khắc phục.
- An ninh phi truyền thống và an ninh truyền thống là hai mặt của khái niệm an ninh toàn diện. Vì vậy, ANPTT và
an ninh
truyền thống cùng tác động đến xây dựng chiến lược an ninh quốc gia,... bảo đảm ổn định và phát triển của quốc
gia.
Câu 125. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra tác nhân nào gây ra các mối đe dọa an ninh
An ninh truyền thống
Câu 126. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra đối tượng nào bị uy hiếp bởi các mối đe dọa an
ninh?
Cá nhân con người hoặc cộng đồng, rồi quốc gia - dân tộc
Câu 127. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra nguyên nhân nào của sự phát tác nhanh, lan tỏa
rộng, ảnh hưởng lớn?
Toàn cầu hóa, tính xuyên quốc gia
Câu 128. Đặc điểm chủ yếu của an ninh phi truyền thống chỉ ra khó khăn để giải quyết các vấn đề của ANPTT
toàn cầu?
Việc đồng thuận giữa các quốc gia trong việc đóng góp những chi phí khắc phục
Câu 129. Đặc điểm nhận diện an ninh phi truyền thống?
Là việc bảo đảm an toàn, không có hiểm nguy cho cá nhân con người, quốc gia dân tộc và toàn nhân loại trước
các mối đe dọa có nguồn gốc phi quân sự như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, khan hiếm nguồn lực, dịch
bệnh lây lan nhanh,.. các mối đe dọa an ninh truyền thống thường lan tỏa nhanh, ảnh hưởng rộng mang tính khu
vực hoặc toàn cầu, do tác động bởi mặt trái của kinh tế thị trường, của toàn cầu hóa, của sử dụng thành tựu khoa
học – công nghệ
Câu 130. Mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống?
An ninh truyền thống nhấn mạnh tới việc sử dụng các biện pháp quân sự để chống lại sự tấn công bằng quân sự
nhằm uy hiếp, xâm phạm độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. ANPTT sử dụng các biện pháp phi vũ lực để
phòng chống những uy hiếp có nguồn gốc phi quân sự liên quan đến sự phát triển của con người và môi trường
sống.
- Về chủ thể: an ninh truyền thống có thể xác định được rõ ràng nhưng ANPTT thì có vấn đề xác định được
nhưng có vấn đề
lại không xác định được. An ninh truyền thống là sự xung đột giữa quân đội các nhà nước còn các mối đe dọa
ANPTT
thường do các tác nhân tự nhiên hoặc do các tổ chức ngoài nhà nước, nhóm người hoặc cá nhân tiến hành.
- Về đối tượng đe dọa xâm phạm: với an ninh truyền thống đó chính là chủ quyền lãnh thổ quốc gia, dân tộc. Còn
với ANPTT
là sự tồn tại, phát triển bền vững của con người, xã hội, môi trường sống,… Các mối đe dọa ANPTT uy hiếp trực
tiếp đến cá
nhân con người hoặc cộng đồng, quốc gia - dân tộc
- Về không gian và phạm vi của mối đe dọa: an ninh truyền thống chủ yếu diễn ra giữa hai quốc gia, nhóm liên
minh các quốc
gia. Còn ANPTT xuất phát từ nội tại một hay nhiều quốc gia sau đó có thể lan thỏa ảnh hưởng tới cả khu vực
thậm chí toàn
thế giới
Câu 131. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống, cần phải sử dụng sử dụng biện
pháp như thế nào để chống lại mối đe dọa an ninh?
Câu 132. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống, xác định đối tượng nào bị đe dọa
xâm phạm?
- Chủ quyền lãnh thổ quốc gia, dân tộc
- Sự tồn tại, phát triển bền vững của con người, xã hội, môi trường sống
Câu 133. Từ mối quan hệ giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống, xác định không gian và phạm vi
của mối đe dọa như thế nào? Có thể lan thỏa ảnh hưởng tới cả khu vực thậm chí toàn thế giới
Câu 134. An ninh phi truyền thống đe dọa làm suy giảm sức mạnh quốc phòng về chính trị- tinh thần như thế nào?
Tạo tâm lý hoang mang, làm suy giảm ý chí, quyết tâm và lòng tin của nhân dân đối với chế độ; đồng thời, có thể
làm gia tăng mâu thuẫn xã hội, nhất là giữa các tầng lớp dân cư.
Câu 135. Những yếu tố nào gây mất ổn định của quốc gia từ thách thức và đe dọa của an ninh phi truyền thống?
- Hậu quả từ ANPTT có thể gây ra mất ổn định đất nước trên nhiều lĩnh vực, như: chính trị, kinh tế, văn hóa - xã
hội, quốc
phòng - an ninh và đối ngoại, v.v
- Biến đổi khí hậu, dịch bệnh, xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố và tội phạm ma túy,... sẽ có tác động trực tiếp
làm kìm hãm
phát triển kinh tế, gia tăng đói nghèo.
- Di cư bất hợp pháp dưới nhiều hình thức khác nhau làm thay đổi kết cấu xã hội, mâu thuẫn nội bộ gia tăng, tạo
tâm lý bất
bình, chống đối của dân chúng đối với chính quyền, gây khủng hoảng xã hội trầm trọng.
- Tác động của an ninh thông tin có thể gây rối loạn hệ thống mạng của đất nước, dẫn đến sự sụp đố toàn bộ hệ
thống điều
khiển quốc gia; tạo ra các luồng thông tin xuyên tạc, bóp méo sự thật, gây chia rẽ nội bộ, làm mất lòng tin của
nhân dân đối
với Đảng, Nhà nước
Câu 136. Thách thức và đe dọa của an ninh phi truyền thống dẫn đến hình thành nguy cơ xung đột và chiến tranh
như thế nào?
- Các nguyên nhân từ tác động của ANPTT, nhất là từ khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia, ma túy, xung đột sắc
tộc và khai
thác tài nguyên
- Hiện nay, các loại tội phạm về an ninh mạng, ma túy, buôn bán phụ nữ và trẻ em, tội rửa tiền và các loại tội
phạm trên lĩnh
vực thương mại, đầu tư,... vẫn diễn biến phức tạp và là một trong những nhân tố gây mất ổn định, nhất là trên các
tuyến biên
giới, có thể làm tổn hại tới quan hệ với các nước.
- Nguy cơ từ ANPTT tác động đến quốc phòng Việt Nam không chỉ từ các vấn đề trong, nước mà còn từ các vấn
đề khu vực
và thế giới.
Câu 137. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống về mặt nhận thức ở Việt
Nam hiện nay?
- Nâng cao nhận thức về các mỗi đe dọa an ninh phi truyền thống đối với an ninh con người, an ninh cộng đồng,
an ninh quốc
gia và an ninh nhân loại
- Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn xã hội trong quản trị và kiểm soát các mối đe dọa an
ninh phi
truyền thống
- Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, kiểm soát và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống
- Huy động nguồn lực tài chính bằng nhiều kênh khác nhau để đầu tư cho hoạt động phòng ngừa, kiểm soát, ứng
phó các mối
đe dọa an ninh phi truyền thống
Câu 138. Phải làm gì để chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống?
- Chủ động và tích cực đầu tư phát triển bền vững, không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân
dân, chăm lo
bảo vệ môi trưởng sinh thái.
- Phân loại từng lĩnh vực ANPTT với đặc điểm khác nhau để xác định những cơ chế, phương thức quản trị
ANPTT phù hợp
- Chủ động, tích cực hoàn thiện hệ thống thể chế quản trị ANPTT, nâng cao tính tương thích giữa pháp luật VN
với pháp luật
quốc tế trên từng lĩnh vực
- Chủ động xây dựng lực lượng, đầu tư nguồn lực cho quản trị ANPTT ở từng lĩnh vực, từng địa bàn, từng nội
dung cụ thể;
thường xuyên diễn tập để tránh rơi vào thế bị động khi xảy ra tình huống bất thường
- Giữ vững an ninh chính trị, xử lý các vấn đề dân tộc và tôn giáo một cách khéo léo, giải tỏa các xung đột xã hội
phù hợp,
phòng ngừa và ngăn chặn khả năng chuyển hóa của xung đột.
- Chủ động và tích cực thúc đẩy hợp tác quốc tế trong phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa ANPTT.
Câu 139. Giải pháp mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, kiểm soát và ứng phó với các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống?
- Quán triệt quan điểm của Đảng ta, thống nhất nhận thức, xây dựng cơ chế lòng tin và hoàn thiện khung khổ thể
chế giữa các
nước về ANPTT – cơ sở cho hợp tác quốc tế có hiệu quả
- Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, trong đó có hợp tác về phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa
ANPTT thông qua
cơ chế và phương thức đa tầng, đa dạng, linh hoạt.
- Tăng cường chia sẻ thông tin giữa Việt Nam với các nước trên từng nội dung về các mỗi đe dọa ANPTT thông
qua thiết lập
cơ chế hợp tác cụ thể và hữu hiệu.
- Hợp tác quốc tế về chia sẻ thành tựu khoa học - công nghệ, đào tạo nhân lực và huy động nguồn lực tài chính
phục vụ cho
phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa ANPTT.
Câu 140. Các nguồn lực tài chính nào cần huy động để đầu tư cho hoạt động phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó các
mối đe dọa an ninh phi truyền thống?
- Nguồn tài chính ngân sách
- Nguồn tài chính doanh nghiệp
- Xây dựng quan hệ đối tác công - tư trong các hoạt động phòng ngừa và ứng phó với các mối đe dọa ANPTT
- Nguồn tài chính xã hội hóa với sự đóng góp rộng rãi của nhân dân, các nhà tài trợ
- Nguồn tài chính quốc tế
Câu 141. Giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống về mặt nhận thức xác định
quan điểm của Đảng về sự chuyển hóa của ANPTT như thế nào?
- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày 5/5/2021, khóa quân sự 5 ngày CHÚC CÁC BẠN ÔN THI HIỆU QUẢ ^^
HỌC PHẦN 1 ( TỪ ĐÂY TRỞ XUỐNG )
Bài
1
1
1
1
1
1
2
2
Câu hỏi ôn tập(Sinh viên)
Hãy nêu đối tượng nghiên
cứu của môn học Giáo dục
quốc phòng và an ninh?
Những nội dung nghiên cứu
về đường lối quốc phòng và
an ninh của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
Những nội dung nghiên cứu
về công tác quốc phòng và an
ninh?
Những nội dung nghiên cứu
về quân sự và kĩ năng quân
sự cần thiết trong môn học?
Khi tiếp cận với môn học
Giáo dục quốc phòng và an
ninh cần quán triệt quan
điểm nào?
Yêu cầu sinh viên sau khi học
xong chương trình môn học
Giáo dục quốc phòng và an
ninh là gì?
Quan điểm của chủ nghĩa
Mác – Lê nin chỉ ra đặc
trưng cơ bản chiến tranh là
gì?
Nguồn gốc nảy sinh chiến
tranh
2
Bản chất của chiến tranh là gì?
2
Nêu mối quan hệ giữa chính trị
và chiến tranh?
2
Theo quan điểm của chủ nghĩa
MácLênin thì chiến tranh tác
Đoạn câu khóa ôn tập(Giảng viên)
Nghiên cứu về đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng
sản Việt Nam; công tác quốc phòng và an ninh; quân sự và kỹ
năng quân sự cần thiết.
Tất cả nội dung
Tất cả nội dung
Tất cả nội dung nghiên cứu
Hệ thống; lịch sử, logic và thực tiễn.
Sinh viên sau khi học xong chương trình giáo dục quốc phòng và
an ninh có hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng,
an ninh của Đảng, …
Chiến tranh là một hiện tượng hiện tượng chính trị-xã hội có tính
lịch sử
Chiến tranh bắt nguồn khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội.
Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng định: Bản chất của chiến tranh là sự
tiếp tục của chính trị bằng những biện pháp khác (cụ thể là bằng
bạo lực).
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin mối quan hệ giữa
chính trị với chiến tranh là mối quan hệ biện chứng tác động qua
lại, trong đó chính trị là quan trọng quyết định chiến tranh.
Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chính trị xã hội.
2
2
2
2
2
động đến chính trị như thế
nào?
Bản chất của chủ nghĩa Đế
quốc được chủ tịch Hồ Chí
Minh xác định như thế nào?
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác
định mục đích cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp,
như thế nào?
Tư tưởng Hồ Chí Minh xác
định thái độ đối với chiến
tranh như thế nào?
Tư tưởng Hồ Chí Minh mục
đích sử dụng bạo lực cách
mạng đối với chế độ thực
dân?
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh
bạo lực cách mạng được tạo
bởi những yếu tố nào?
Khi nói về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, Hồ Chí Minh đã khái
quát bằng hình ảnh “con đĩa hai vòi”
Chỉ chiến đấu cho quyền thống nhất và độc lập của Tổ quốc.
…từ đó xác định thái độ của chúng ta là ủng hộ chiến tranh chính
nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
“Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực,
độc lập tự do không thể cầu xin mà có được, phải dùng bạo lực
cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính
quyền và bảo vệ chính quyền”.
được tạo bởi sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị
và lực lượng vũ trang, ...
••
•
•
2
Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến chống thực dân Pháp của
Chủ tịch Hồ Chí Minh vào thời
gian nào?
Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
2
Chủ nghĩa Mác - Lênin đã
chứng minh và khẳng định
nguồn gốc ra đời của quân
đội như thế nào?
Ra đời trong giai đoạn phát
triển nhất định của xã hội loài
người, khi xuất hiện chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất và sự
đối kháng giai cấp trong xã
hội.
2
Theo quan điểm chủ nghĩa
MacLênin, bản chất giai cấp
của quân đội phụ thuộc vào
yếu tố nào?
… phụ thuộc vào bản chất giai
cấp của nhà nước đã tổ chức ra
quân đội đó.
2
2
2
2
2
2
2
2
Trong các nguyên tắc về xây
dựng quân đội kiểu mới của
Lênin, nguyên tắc nào quan
trọng nhất?
"Phát triển hài hòa các quân
binh chủng" là nguyên tắc
xây dựng quân đội kiểu mới
của Lênin?
Lênin khẳng định yếu tố giữ
vai trò quyết định đến sức
mạnh chiến đấu của quân đội
là gì?
Câu nói: “Trong mọi cuộc
chiến tranh rốt cuộc thắng
lợi đều phụ thuộc vào tinh
thần của quần chúng đang đổ
máu trên chiến trường...” là
của ai?
Hồ Chí Minh khẳng định sự
ra đời của quân đội nhân dân
Việt Nam như thế nào?
Quân đội nhân dân Việt Nam
được thành lập vào ngày,
tháng, năm nào?
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh,
Quân đội nhân dân Việt Nam
mang bản chất giai cấp nào?
Quân đội nhân dân Việt Nam
mang bản chất của giai cấp
công nhân đồng thời có tính
chất nào?
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
là nguyên tắc quan trọng nhất,
quyết định đến sức mạnh, sự
tồn tại, phát triển, chiến đấu,
chiến thắng của Hồng quân.
Phát triển hài hòa các quân
binh chủng.
Yếu tố chính trị tinh thần giữ
vai trò quyết định đến sức
mạnh chiến đấu của quân đội
Lê nin.
Khẳng định sự ra đời của QĐ
là một tất yếu, là vấn đề có tính
quy luật trong đấu tranh giai
cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt
Nam.
22/12/1944
Quân đội nhân dân Việt Nam
mang bản chất của giai cấp
công nhân
Quân đội nhân dân Việt Nam
mang bản chất giai cấp công
nhân đồng thời có tính nhân
dân và tính dân tộc sâu sắc
2
Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định Quân đội nhân dân Việt
Nam có những nhiệm vụ gì?
2
Yếu tố nào đóng vai trò
quyết định tạo nên sức mạnh
chiến đấu của Quân đội ta?
2
Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định Quân đội nhân dân Việt
Nam có những nhiệm vụ gì?
2
Ba chức năng cơ bản của
Quân đội nhân dân Việt Nam
gồm những chức năng nào?
2
Nêu quan điểm một của chủ
nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
“Hiện nay quân đội ta có hai
nhiệm vụ chính. Một là, xây
dựng một đội quân ngày càng
hùng mạnh và sẵn sàng chiến
đấu. Hai là, ...”
Tiềm lực chính trị tinh thần là
nhân tố cơ bản tạo nên sức
mạnh của quốc phòng, an
ninh, ..., là cơ sở, nền tảng của
tiềm lực quân sự, an ninh.
“Hiện nay quân đội ta có hai
nhiệm vụ chính... Hai là, thiết
thực tham gia lao động sản
xuất góp phần xây dựng chủ
nghĩa xã hội”
Quân đội ta có ba chức năng:
Là đội quân chiến đấu, là đội
quân công tác, là đội quân sản
xuất.
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa là một tất yếu khách
quan.
••
•
•
2
2
2
Nêu quan điểm của chủ nghĩa
Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa?
Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ
với Đại đoàn Quân tiên phong
trong lần về thăm Đền Hùng
năm 1954 như thế nào?
Một trong những tư tưởng Hồ
Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
Bảo vệ Tổ quốc XHCN phải
tăng cường tiềm lực quốc
phòng gắn với phát triển kinh
tế xã hội
“Các vua Hùng đã có công
dựng nước, Bác cháu ta phải
cùng nhau giữ lấy nước”
Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là
độc lập dân tộc và CNXH là
2
3
3
3
3
3
3
3
3
Một trong những tư tưởng Hồ
Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
Các đặc trưng của nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân
dân?
Đặc trưng mang tính truyền
thống của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân:
"Tạo thế chủ động cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc" là mục đích xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân?
Nhiệm vụ về xây dựng lực
lượng quốc phòng, an ninh
được xác định như thế nào?
Hai nhiệm vụ chiến lược của
cách mạng Việt Nam hiện nay
là gì?
Xây dựng tiềm lực của nền
quốc phòng, an ninh cần tập
trung vào những lĩnh vực nào?
Yêu cầu xây dựng khu vực
phòng thủ trong nội dung xây
dựng thế trận thế trận quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là gì?
Tiềm lực chính trị, tinh thần
của nền quốc phòng - an ninh
biểu hiện như thế nào?
nghĩa vụ, trách nhiệm của mọi
công dân
Sức mạnh bảo vệ tổ quốc là
sức mạnh tổng hợp của cả dân
tộc kết hợp với sức mạnh của
thời đại
Nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân chỉ có mục đích
duy nhất là tự vệ chính đáng.
Đó là nền quốc phòng, an ninh
vì dân, của dân và do toàn thể
nhân dân tiến hành.
Tạo thế chủ động cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
Xây dựng lực lượng quốc
phòng, an ninh đáp ứng yêu
cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
Xây dựng thành công CNXH
và bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
Xây dựng khu vực phòng thủ
tỉnh (thành phố) tạo nền tảng
của thế trận quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân.
... năng lực lãnh đạo của Đảng,
quản lí điều hành của Nhà
nước; ý chí, quyết tâm của
nhân dân, của các lực lượng vũ
trang nhân dân sẵn sàng đáp
3
Các nội dung xây dựng thế trận
quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân?
3
Lực lượng quốc phòng, an ninh
bao gồm những lực lượng nào?
3
Tiềm lực quân sự, an ninh là
gì?
3
Tiềm lực chính trị, tinh thần
của nền quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân là gì?
ứng yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ
Tổ quốc trong mọi điều kiện,
hoàn cảnh, tình huống
Xây dựng hậu phương, tạo chỗ
dựa vững chắc cho thế trận
quốc phòng, an ninh.
lực lượng quốc phòng, an ninh
của nền QPTD, ANND bao
gồm lực lượng toàn dân (lực
lượng chính trị) và lực lượng
vũ trang nhân dân.
là khả năng về vật chất và tinh
thần có thể huy động tạo thành
sức mạnh phục vụ cho nhiệm
vụ quân sự, an ninh, cho chiến
tranh.
là khả năng về chính trị, tinh
thần có thể huy động tạo nên
sức mạnh để thực hiện nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh
••
•
•
3
3
Tiềm lực quốc phòng, an ninh
nào giữ vai trò nền tảng?
Tiềm lực chính trị, tinh thần.
Nội dung xây dựng tiềm lực
chính trị, tinh thần của nền
quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là gì?
Xây dựng lòng yêu nước, niềm
tin vào Đảng, Nhà nước, chế
độ XHCN; xây dựng hệ thống
chính trị trong sạch vững
mạnh, phát huy quyền làm chủ
của nhân dân; xây dựng khối
đại đoàn kết toàn dân, nâng cao
cảnh giác cách mạng; thực hiện
tốt giáo dục QP-AN.
3
Tiềm lực kinh tế của nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là gì?
3
Tiềm lực nào tạo nên sức mạnh
vật chất cho nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
3
Nội dung xây dựng tiềm lực
kinh tế của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân là
gì?
3
Những nội dung cần tập trung
thực hiện để xây dựng tiềm lực
quân sự, an ninh?
3
Mục tiêu xây dựng tiềm lực
khoa học công nghệ của nền
quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân được xác định thế
nào?
3
Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản
biểu hiện tập trung, trực tiếp
sức mạnh quốc phòng, an
ninh?
3
Các nội dung xây dựng tiềm
lực quân sự, an ninh?
là khả năng về kinh tế của đất
nước có thể khai thác, huy
động nhằm phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
Tiềm lực kinh tế tạo sức mạnh
vật chất cho nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân,...
Đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, xây
dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ; kết hợp chặt chẽ phát triển
kinh tế - xã hội với tăng cường
quốc phòng an ninh; xây dựng
hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ
tầng quốc phòng; có kế hoạch
chuyển sản xuất từ thời bình
sang thời chiến và duy trì sự
phát triển của nền kinh tế.
Gắn quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước với quá
trình tăng cường vũ khí trang
bị cho các lực lượng vũ trang
nhân dân.
là tạo nên khả năng về khoa
học, công nghệ của quốc gia có
thể khai thác, huy động phục
vụ cho quốc phòng, an ninh.
Tiềm lực quân sự, an ninh là
nhân tố cơ bản, là biểu hiện tập
trung, trực tiếp sức mạnh quân
sự, an ninh của nhà nước giữ
vai trò nòng cốt để bảo vệ Tổ
quốc trong mọi tình huống.
Xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân vững mạnh toàn diện.
3
Khái niệm thế trận quốc
phòng, an ninh?
3
Các nội dung xây dựng thế
trận quốc phòng, an ninh?
3
Các biện pháp chủ yếu xây
dựng nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân hiện nay?
3
Đường lối của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về quốc phòng,
an ninh xuất phát từ đâu?
4
Mục đích của chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
XHCN?
4
Quá trình sử dụng tiềm lực của
đất nước tiến hành chiến tranh
nhân dân nhằm mục đích gì?
4
Đối tượng tác chiến của chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN?
••
… là sự tổ chức, bố trí lực
lượng, tiềm lực mọi mặt của
đất nước và của toàn dân trên
toàn bộ lãnh thổ theo yêu cầu
…
Triển khai các lực lượng trong
thế trận; tổ chức phòng thủ dân
sự, kết hợp cải tạo địa hình với
xây dựng hạ tầng và các công
trình quốc phòng, an ninh.
Thường xuyên thực hiện giáo
dục quốc phòng - an ninh.
Đồng thời, đường lối của
Đảng, pháp luật của Nhà nước
về quốc phòng, an ninh phải
xuất phát từ lợi ích, nguyện
vọng và khả năng của nhân
dân.
Toàn văn mục đích của chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
Chiến tranh nhân dân Việt
Nam là quá trình sử dụng tiềm
lực của đất nước, nhất là tiềm
lực quốc phòng an ninh, nhằm
đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ
của kẻ thù đối với cách mạng
nước ta.
Đối tượng tác chiến: chủ nghĩa
đế quốc và các thế lực phản
động có hành động phá hoại,
xâm lược lật đổ cách mạng,
hiện nay chúng thực hiện chiến
lược …
•
•
4
"đánh nhanh, thắng nhanh, kết
hợp tiến công quân sự từ bên
ngoài vào với hành động bạo
loạn lật đổ từ bên trong" là âm
mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ
thù khi xâm lược nước ta?
4
Ưu thế tuyệt đối của địch khi
xâm lược nước ta là gì?
4
Những điểm yếu của địch khi
tiến hành chiến tranh xâm
lược?
4
Tính chất của chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN?
Là cuộc chiến tranh chính
nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm
bảo vệ độc lập tự do của dân
tộc, bảo vệ …
Là cuộc chiến tranh mạng tính
hiện đại (hiện đại về vũ khí,
trang bị, tri thức và nghệ thuật
quân sự)
Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của
kẻ thù khi xâm lược nước ta:
thực hiện đánh nhanh, thắng
nhanh, kết hợp tiến công quân
sự từ bên ngoài vào với hành
động bạo loạn lật đổ từ bên
trong. Đồng thời …
Điểm mạnh của địch xâm lược:
có ưu thế tuyệt đối về sức
mạnh quân sự, kinh tế và tiềm
lực khoa học công nghệ. Có
thể cấu kết …
Tiến hành một cuộc chiến
tranh phi nghĩa; Phải đương
đầu với dân tộc ta có truyền
thống yêu nước, chống xâm
lược; Phải tác chiến trong điều
kiện địa hình, thời tiết phức
tạp.
Là cuộc chiến tranh nhân dân
toàn dân, toàn diện, lấy LLVT
ba thứ quan làm nòng cốt, dưới
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Việt Nam.
4
Đặc điểm về cường độ của
chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc?
4
Vị trí quan điểm toàn dân đánh
giặc của Đảng trong chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc?
4
Trong tiến hành chiến tranh
toàn diện, mặt trận đấu tranh
nào là chủ yếu?
4
Quan điểm của Đảng về chuẩn
bị cho cho chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc?
4
4
Để tiến hành chiến tranh nhân
dân, toàn dân, toàn diện cần
thực hiện biện pháp gì?
Các nội dung chủ yếu của
chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc là gì?
4
Khái niệm thế trận chiến tranh
nhân dân?
4
Cách bố trí thế trận chiến tranh
nhân dân trong chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
4
Lực lượng vũ trang nhân dân
làm nòng cốt tiến hành chiến
tranh nhân dân, toàn dân đánh
giặc, bao gồm?
Chiến tranh diễn ra khẩn
trương, quyết liệt phức tạp
ngay từ đầu và trong suốt quá
trình chiến tranh.
Đây là quan điểm cơ bản
xuyên suốt, … Là điều kiện để
phát huy cao nhất sức mạnh
tổng hợp trong cuộc chiến
tranh.
… Lấy đấu tranh quân sự là
chủ yếu, lấy thắng lợi trên
chiến trường là yếu tố quyết
định …
Vì vậy, trước hết ta phải chuẩn
bị mọi mặt trên cả nước cũng
như từng khu vực đủ sức đánh
được lâu dài, ra sức …
Hết các biện pháp
Cả 3 nội dung
Thế trận chiến tranh nhân dân
là sự tổ chức, bố trí lực lượng
để tiến hành chiến tranh và
hoạt động tác chiến.
Thế trận chiến tranh bố trí rộng
trên cả nước nhưng phải có
trọng tâm, trọng điểm.
Toàn dân đánh giặc phải có lực
lượng nòng cốt là lực lượng vũ
trang nhân dân gồm ba thứ
quân: dân quân tự vệ, bộ đội
địa phương và bộ đội chủ lực.
4
Tổ chức lực lượng chiến tranh
nhân dân gồm?
4
Lực lượng toàn dân đánh giặc
được tổ chức chặt chẽ thành
các lực lượng?
Lực lượng chiến tranh nhân
dân là toàn dân đánh giặc, đánh
giặc toàn diện lấy lực lượng vũ
trang nhân dân gồm ba thứ
quân làm nòng cốt.
Lực lượng toàn dân được tổ
chức chặt chẽ thành lực lượng
quần chúng rộng rãi và lực
lượng quân sự.
Phối hợp chặt chẽ chống địch
tiến công từ bên ngoài vào với
bạo loạn lật đổ từ bên trong.
••
•
•
5
Lực lượng vũ trang nhân dân
bao gồm các tổ chức nào?
5
Lực lượng vũ trang nhân dân
ba thứ quân gồm?
5
5
5
5
Trách nhiệm xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân
thuộc về?
"Tụt hậu xa hơn về kinh tế so
với nhiều nước trong khu vực
và trên thế giới." là thách thức
lớn tác động đến xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân hiện
nay?
Thực trạng về trang bị của lực
lượng vũ trang nhân dân hiện
nay?
Quan điểm, nguyên tắc cơ bản
nhất trong xây dựng lực lượng
Lực lượng vũ trang nhân dân
gồm Quân đội nhân dân, Công
an nhân dân, Dân quân tự vệ.
Lực lượng vũ trang nhân dân
ba thứ quân bao gồm: Bộ đội
chủ lực; Bộ đội địa phương;
Dân quân tự vệ.
Xây dựng LLVTND là trách
nhiệm của toàn Đảng, toàn
dân, của cả hệ thống chính trị.
Tụt hậu xa hơn về kinh tế so
với nhiều nước trong khu vực
và trên thế giới.
Về trang bị của lực lượng vũ
trang còn lạc hậu và thiếu đồng
bộ.
Giữ vững và tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản
vũ trang nhân dân hiện nay là
gì?
5
5
5
5
5
5
5
Nguyên tắc Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh đạo lực lượng
vũ trang nhân dân là gì?
Các quan điểm, nguyên tắc cơ
bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ
mới?
Các quan điểm, nguyên tắc cơ
bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ
mới?
Các quan điểm, nguyên tắc cơ
bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ
mới?
Phương hướng xây dựng quân
đội, công an nhân dân trong
giai đoạn hiện nay?
Khái niệm chính quy trong
phương hướng xây dựng
quân đội nhân dân, công an
nhân dân?
"Chăm lo xây dựng, củng cố
các tổ chức chính trị trong lực
lượng vũ trang nhân dân nhân
dân vững mạnh." là một nội
dung xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân về chính trị?
Việt Nam đối với lực lượng vũ
trang nhân dân.
Đảng cộng sản Việt Nam độc
tôn duy nhất nắm quyền lãnh
đạo lực lượng vũ trang nhân
dân theo nguyên tắc “tuyệt đối,
trực tiếp về mọi mặt”
Tự lực tự cường xây dựng lực
lượng vũ trang.
Xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân lấy chất lượng là
chính, lấy xây dựng về chính
trị làm cơ sở.
Bảo đảm lực lượng vũ trang
nhân dân luôn trong tư thế sẵn
sàng chiến đấu và chiến đấu
thắng lợi.
Đối với quân đội, công an phải
tiếp tục đẩy mạnh “Xây dựng
quân đội, công an nhân dân
cách mạng, chính quy, tinh
nhuệ, từng bước hiện đại”
Chính quy: là thực hiện thống
nhất về mọi mặt, dựa trên
những chế độ, điều lệnh quy
định của quân đội
Chăm lo xây dựng, củng cố các
tổ chức chính trị trong lực
lượng vũ trang nhân dân nhân
dân vững mạnh.
5
5
Nội dung quan trọng nhất
trong xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân về chính trị
là:
Quan điểm: bảo đảm lực lượng
vũ trang nhân dân luôn trong tư
thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
đấu thắng lợi, phản ánh điều
gì?
5
Vấn đề cơ bản hàng đầu
trong nhiệm vụ xây dựng
quân đội của Đảng trong mọi
giai đoạn cách mạng là gì?
5
Các biện pháp chủ yếu xây
dựng lực lượng vũ trang
nhân dân?
••
•
•
5
Quá trình “từng bước” hiện đại
hóa lực lượng vũ trang nhân
dân được hiểu như thế nào?
Giữ vững nguyên tắc Đảng
lãnh đạo trong lực lượng vũ
trang nhân dân.
Đây là quan điểm phản ánh
chức năng, nhiệm vụ chủ yếu
cơ bản, thường xuyên của lực
lượng vũ trang nhân dân, có ý
nghĩa …
Xây dựng quân đội cách mạng.
Là vấn đề cơ bản hàng đầu
trong nhiệm vụ xây dựng quân
đội của Đảng trong mọi giai
đoạn cách mạng.
Từng bước giải quyết yêu cầu
về vũ khí, trang bị kỹ thuật của
lực lượng vũ trang nhân dân.
“từng bước” nghĩa là phải dần
dần bằng khả năng của nền
kinh tế và trình độ khoa học
của đất nước.
Nâng cao chất lượng huấn
luyện, giáo dục, xây dựng và
phát triển khoa học quân sự,
khoa học an ninh.
Từng bước giải quyết yêu cầu
về vũ khí, trang bị kỹ thuật của
lực lượng vũ trang nhân dân.
Xây dựng đội ngũ cán bộ lực
lượng vũ trang nhân dân có
phẩm chất, năng lực tốt.
5
“Tập trung xây dựng lực lượng
Chiến lược bảo vệ Tổ quốc
của Ban chấp hành TW Đảng quân đội, công an có bản lĩnh
Khoá IX, xác định phương
hướng xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân như thế nào?
6
Khái niệm kết hợp phát triển
kinh tế với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh?
6
Yếu tố suy đến cùng quyết
định tổ chức biên chế của lực
lượng vũ trang là gì?
6
Các yếu tố về kinh tế quyết
định quốc phòng, an ninh?
6
Những biểu hiện của mối quan
hệ tác động qua lại lẫn nhau
của kinh tế đối với quốc
phòng, an ninh?
6
6
6
Ai đã khẳng định: “Không có
gì phụ thuộc vào kinh tế tiên
quyết hơn là chính quân đội và
hạm đội”?
Câu nói: “Thắng lợi hay thất
bại của chiến tranh đều phụ
thuộc vào điều kiện kinh tế,...”
là của ai?
Các tác động quyết định của
kinh tế đối với quốc phòng - an
ninh?
chính trị vững vàng, lòng trung
thành tuyệt đối với Đảng, Tổ
quốc và nhân dân.”
là hoạt động tích cực, chủ động
của Nhà nước và nhân dân
trong việc gắn kết chặt chẽ
hoạt động kinh tế - xã hội,
quốc phòng - an ninh trong
một chỉnh thể thống nhất trên
phạm vi cả nước…
Kinh tế
Kinh tế quyết định đến nguồn
gốc ra đời, sức mạnh của quốc
phòng, an ninh.
Kinh tế quyết định nguồn gốc
ra đời, sức mạnh của quốc
phòng, an ninh; Bản chất của
chế độ kinh tế - xã hội quyết
định đến bản chất của quốc
phòng - an ninh; Quốc phòng,
an ninh tác động trở lại kinh tế
trên cả góc độ tích cực và tiêu
cực.
Friedrich Engels từng khẳng
định: “Không có gì phụ thuộc
vào kinh tế tiên quyết hơn là
chính quân đội và hạm đội”.
Friedrich Engels từng khẳng
định: “Thắng lợi hay thất bại
của chiến tranh đều phụ thuộc
vào điều kiện kinh tế,...
Kinh tế quyết định đến bản
chất của quốc phòng, an ninh;
Kinh tế quyết định đến tổ chức
6
Những tác động tích cực của
quốc phòng - an ninh đối với
kinh tế?
6
Những tác động tiêu cực của
hoạt động quốc phòng, an
ninh đối với kinh tế là?
6
Có nhất thiết phải kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng - an
ninh?
6
Kế sách “Động vi binh tĩnh vi
dân” của ông cha ta có nghĩa
là gì?:
6
Những chủ trương của Đảng ta
trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược?
biên chế của lực lượng vũ
trang; Kinh tế quyết định việc
cung cấp vật chất, kỹ thuật,
nhân lực cho hoạt động quốc
phòng – an ninh.
Tạo môi trường hoà bình, ổn
định lâu dài, tạo điều kiện
thuận lợi cho phát triển kinh tế
- xã hội.
Tiêu dùng một phần đáng kể
nguồn nhân, vật lực và tài
chính của nền kinh tế. Để lại
hậu quả nặng nề cho nền kinh
tế. Ảnh hưởng đến phương
hướng phát triển kinh tế và cơ
cấu kinh tế.
Từ sự phân tích trên đây cho
thấy, kết hợp phát triển kinh tế
- xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng - an ninh là một
tất yếu khách quan.
Khi đất nước có chiến tranh
làm người lính, đất nước bình
yên làm người dân xây dựng
kinh tế.
“Vừa kháng chiến, vừa kiến
quốc”. “Vừa chiến đấu vừa
tăng gia sản xuất thực hành tiết
kiệm”.
••
•
•
6
Những nội dung cơ bản của
việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh?
Kết hợp trong xác định chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội.
6
6
6
6
6
Sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh trong
chiến lược phát triển kinh tế
được thể hiện ở những việc
nào?
Kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh theo
vùng lãnh thổ nhằm mục đích
gì?
"Kết hợp xây dựng các cơ sở,
kinh tế vững mạnh toàn diện,
rộng khắp với xây dựng các
căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu
cần, kĩ thuật và hậu phương
vững chắc cho … " là một nội
dung kết hợp phát triển kinh tế
- xã hội với quốc phòng, an
ninh ở các vùng lãnh thổ?
"Kết hợp chặt chẽ trong xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
với kết cấu hạ tầng của nền
quốc phòng toàn dân" là nội
dung kết hợp kinh tế - xã hội
với quốc phòng – an ninh ở các
vùng kinh tế trọng điểm?
"Phải quan tâm đầu tư phát
triển kinh tế, củng cố quốc
phòng, an ninh ở các vùng cửa
khẩu, các vùng giáp biên giới
với các nước." là một nội dung
kết hợp kinh tế - xã hội với
quốc phòng – an ninh ở vùng
núi biên giới?
trong chiến lược phát triển kinh
tế được thể hiện ngay trong
việc hoạch định mục tiêu phát
triển quốc gia, trong huy động
nguồn lực, trong lựa chọn và
thực hiện các giải pháp chiến
lược.
nhằm tạo ra thế bố trí chiến
lược mới cả về kinh tế lẫn quốc
phòng, an ninh trên từng vùng
lãnh thổ, trên địa bàn …
Kết hợp xây dựng các cơ sở,
kinh tế vững mạnh toàn diện,
rộng khắp với xây dựng các
căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu
cần, kĩ thuật và hậu phương
vững chắc cho …
Kết hợp chặt chẽ trong xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
với kết cấu hạ tầng của nền
quốc phòng toàn dân
Phải quan tâm đầu tư phát triển
kinh tế, củng cố quốc phòng,
an ninh ở các vùng cửa khẩu,
các vùng giáp biên giới với các
nước.
Tổ chức tốt việc định canh,
định cư tại chỗ, có chính sách
động viên, điều chỉnh dân số
phù hợp; Thực hiện tốt chương
trình xóa đói, giảm nghèo,
chương trình 135 về phát triển
KT- XH đối với các xã nghèo;
Kết hợp mọi nguồn lực, mọi
lực lượng của cả trung ương và
địa phương để cùng lo, cùng
làm.
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
từng bước đưa dân ra vùng ven
biển và các tuyến đảo gần
trước; Nhà nước phải có cơ chế
chính sách thỏa đáng động
viện, khích lệ dân ra đảo bám
trụ làm ăn lâu dài; Phát triển
các loại hình dịch vụ trên biển,
đảo, tạo điều kiện cho dân bám
trụ, sinh sống, làm ăn.
6
Các nội dung cần tập trung kết
hợp kinh tế, xã hội với quốc
phòng, an ninh ở vùng núi,
biên giới?
6
Các nội dung cần tập trung
trong kết hợp phát triển kinh tế
- xã hội với quốc phòng, an
ninh ở vùng biển đảo?
6
Nội dung kết hợp phát triển
kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng,
an ninh đối với vùng biển
đảo?
Phát triển các loại hình dịch vụ
trên biển, đảo, tạo điều kiện
cho dân bám trụ, sinh sống,
làm ăn
Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến
thăm bộ đội hải quân lần thứ
hai, Bác Hồ đã căn dặn gì?
Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến
thăm bộ đội hải quân lần thứ
hai, Người chỉ rõ: “Ngày trước
ta chỉ có đêm và rừng. Ngày
nay ta có ngày, có trời, có biển.
Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải
biết giữ gìn lấy nó".
6
••
•
•
6
6
6
6
6
6
Các nhà máy công nghiệp quốc
phòng trong thời bình, ngoài
Các nhà máy công nghiệp quốc việc sản xuất ra hàng quân sự
phòng trong thời bình có
phải tham gia sản xuất hàng
nhiệm vụ gì?
dân sự chất lượng cao, phục vụ
tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.
Kết hợp ngay từ khâu quy
hoạch bố trí các đơn vị kinh tế
của ngành công nghiệp; Tập
Các nội dung kết hợp phát triển
trung đầu tư phát triển một số
kinh tế - xã hội với quốc
ngành công nghiệp liên quan
phòng, an ninh trong lĩnh vực
đến quốc phòng; Chuyển giao
công nghiệp?
công nghệ hai chiều giữa công
nghiệp quốc phòng vào công
nghiệp dân dụng và ngược lại.
Nội dung kết hợp phát triển
Kết hợp ngay từ khâu quy
kinh tế với quốc phòng, an
hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế
ninh trong lĩnh vực công
của ngành công nghiệp.
nghiệp là?
"Phải đẩy mạnh phát triển
trồng rừng gắn với công tác
Phải đẩy mạnh phát triển trồng
định canh định cư, xây dựng
rừng gắn với công tác định
các cơ sở chính trị vững chắc."
canh định cư, xây dựng các cơ
la một nội dung kết hợp kinh tế
sở chính trị vững chắc.
với quốc phòng, an ninh trong
các lĩnh vực lâm nghiệp?
"Xây dựng kế hoạch động viên
giao thông vận tải cho thời
Xây dựng kế hoạch động viên
chiến." là một nội dung kết hợp
giao thông vận tải cho thời
kinh tế với quốc phòng, an
chiến.
ninh trong lĩnh vực giao thông
vận tải?
Khi xây dựng bất cứ công trình
Kết hợp kinh tế với quốc
nào, ở đâu, quy mô nào cũng
phòng, an ninh trong lĩnh vực
phải tính đến yếu tố tự bảo vệ
xây dựng cơ bản có yêu cầu gì
trong xây dựng công trình?
6
6
6
"Coi trọng giáo dục bồi dưỡng
nhân lực, đào tạo nhân tài của
đất nước, đáp ứng ... Thực hiện
có hiệu quả công tác giáo dục
quốc phòng – an ninh cho các
đối tượng,..." là một nội dung
kết hợp kinh tế với quốc
phòng, an ninh trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ, giáo
dục?
Các nội dung kết hợp phát triển
kinh tế với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh trong lĩnh
vực y tế?
Tổ chức biên chế và bố trí lực
lượng vũ trang trong kết hợp
trong thực hiện nhiệm vụ chiến
lược bảo vệ Tổ quốc phải phù
hợp với điều gì?
6
Tổ chức biên chế và bố trí
lực lượng vũ trang phải đạt
yêu cầu gì?
6
Nguyên tắc mở rộng hoạt động
đối ngoại trong kết hợp phát
triển kinh tế với tăng cường
quốc phòng, an ninh?
6
Mục tiêu chung của mở rộng
quan hệ đối ngoại, hợp tác
quốc tế là gì?
và có thể chuyển hoá phục vụ
được cả cho quốc phòng, an
ninh, cho phòng thủ tác chiến
và phòng thủ dân sự.
Coi trọng giáo dục bồi dưỡng
nhân lực, đào tạo nhân tài của
đất nước, đáp ứng … ; Thực
hiện có hiệu quả công tác giáo
dục quốc phòng - an ninh cho
các đối tượng, đặc biệt là …
Xây dựng mô hình quân dân y
kết hợp trên các địa bàn, đặc
biệt là ở miền núi, biên giới,
hải đảo.
Tổ chức biên chế và bố trí lực
lượng vũ trang phải phù hợp
với điều kiện kinh tế và nhu
cầu phòng thủ đất nước.
Tổ chức biên chế và bố trí lực
lượng vũ trang phải phù hợp
với điều kiện kinh tế và nhu
cầu phòng thủ của đất nước.
Mở rộng hoạt động đối ngoại
phải quán triệt và thực hiện tốt
nguyên tắc bình đẳng, cùng có
lợi, tôn trọng độc lập, chủ
quyền và không can thiệp vào
công việc nội bộ của nhau.
Giữ vững môi trường hòa bình,
tạo điều kiện thuận lợi để xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
6
Các giải pháp để thực hiện kết
hợp phát triển kinh tế xã hội
với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh?
Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng và hiệu lực quản lí nhà
nước của chính quyền các cấp
trong thực hiện …
Đối tượng bồi dưỡng nâng cao
kiến thức, kinh nghiệm kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc
phòng - an ninh?
Nội dung kết hợp phát triển
kinh tế với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh trong lĩnh
vực công nghiệp với quốc
phòng, an ninh?
cho toàn dân nhưng trước hết
phải tập trung vào đội ngũ cán
bộ chủ trì các cấp, các bộ,
ngành, đoàn thể từ Trung ương
đến địa phương, cơ sở.
••
•
•
6
6
7
7
7
7
7
Việt Nam có vị trí như thế nào
ở khu vực Đông Nam Á và
biển Đông?
Thời gian hơn 1000 năm Bắc
thuộc của nước ta được tính
như thế nào?
Cuộc chiến tranh nào được
xem là cuộc chiến tranh giữ
nước đầu tiên của dân tộc ta?
Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong
thời kỳ bắc thuộc diễn ra vào
năm nào? Do ai lãnh đạo?
Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ hai vào
thời gian nào?
Thực hiện chuyển giao công
nghệ hai chiều, từ công nghiệp
quốc phòng vào công nghiệp
dân dụng và ngược lại.
Nhà nước Văn Lang trước kia,
nhà nước Việt Nam ngày nay
có vị trí chiến lược quan trọng
ở khu vực Đông Nam Á và
biển Đông, …
Năm 179 TCN đến năm 938
SCN.
Cuộc chiến tranh giữ nước đầu
tiên mà sử sách ghi lại là cuộc
kháng chiến chống quân Tần.
Cuộc khởi nghĩa của Hai bà
Trưng chống Quân Đông Hán
(năm 40 sau Công nguyên)
Cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai của nhà Lý
(1075 –1077 )
7
7
7
Ba lần kháng chiến chống
quân Mông- Nguyên của nhà
Trần vào thời gian nào?
Nguyên nhân làm cho cuộc
kháng chiến chống quân Minh
của nhà Hồ thất bại là gì?
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và
chiến tranh giải phóng dân tộc
do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh
đạo diễn ra vào thời gian nào?
7
Tư tưởng chỉ đạo tác chiến
trong tiến hành chiến tranh của
ông cha ta là?
7
Hiểu thế nào về kế sách “Tiên
phát chế nhân” của Lý Thường
Kiệt?
7
Nêu những hghệ thuật đánh
giặc của ông cha ta?
7
Tại sao ông cha ta dùng nghệ
thuật “lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít
địch nhiều, lấy yếu chống
mạnh”?
7
Nghệ thuật chiến tranh nhân
dân, thực hiện toàn dân đánh
giặc.
7
Cách đánh “vây thành để diệt
viện” được thực hiện trong
cuộc khởi nghĩa nào?
7
Nghệ thuật kết hợp đấu tranh
giữa các mặt trận quân sự,
Ba lần kháng chiến chống quân
Nguyên của nhà Trần thế kỷ
XIII (1258; 1285; 1287-1288).
Nhà Hồ đã quá thiên về phòng
thủ, dẫn đến sai lầm về chỉ đạo
chiến lược.
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và
chiến tranh giải phóng dân tộc
do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh
đạo (1418 – 1427).
Do đó, cha ông ta luôn nắm
vững tư tưởng tiến công, coi đó
như một quy luật để giành
thắng lợi trong suốt quá trình
chiến tranh.
Chủ động tiến công trước để
đẩy kẻ thù vào thế bị động.
Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn,
lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống
mạnh.
Nước ta đất không rộng, người
không đông, nhưng luôn phải
chống lại các đội quân xâm
lược có quân số, vũ khí, trang
bị lớn hơn nhiều lần.
Trong khởi nghĩa Lam Sơn, Lê
Lợi, Nguyễn Trãi đã vận dụng
… cách đánh “vây thành để
diệt viện”
chính trị, ngoại giao và binh
vận.
••
•
•
7
Trong nghệ thuật kết hợp đấu
tranh giữa các mặt trận thì mặt
trận chính trị có vị trí như thế
nào?
7
Tác dụng của mặt trận binh
vận trong nghệ thuật kết hợp
đấu tranh?
7
7
Những cơ sở hình thành nghệ
thuật quân sự Việt Nam từ khi
có Đảng lãnh đạo?
Tư tưởng quân sự Hồ Chí
Minh.
Mặt trận chính trị nhằm cổ vũ
…, là cơ sở để tạo ra sức mạnh
quân sự.
Mặt trận binh vận để vận động
làm tan rã hàng ngũ của giặc,
góp phần quan trọng để hạn
chế thấp nhất tổn thất của nhân
dân ta trong chiến tranh
Chủ nghĩa Mác - Lênin về
chiến tranh, quân đội và bảo vệ
Tổ quốc.
Nghệ thuật quân sự Việt Nam
được hình thành trong quá
trình dựng nước và giữ nước
của dân tộc.
7
7
7
7
Nội dung nghệ thuật quân sự
Việt Nam từ khi có Đảng lãnh
đạo gồm những bộ phận cơ bản
nào?
Các nội dung chủ yếu của
chiến lược quân sự Việt Nam
từ khi có Đảng lãnh đạo?
Trong nghệ thuật quân sự Việt
Nam từ khi có Đảng lãnh đạo,
bộ phận nào là quan trọng
nhất?
Sau cách mạng Tháng Tám
năm 1945 Đảng ta xác định đối
Chiến lược quân sự; Nghệ
thuật chiến dịch và Chiến
thuật.
Xác định đúng kẻ thù, đúng đối
tượng tác chiến.
Chiến lược quân sự bộ phận
hợp thành (quan trọng nhất) có
tác dụng chủ đạo trong nghệ
thuật quân sự
Sau cách mạng Tháng Tám,
Đảng ta xác định kẻ thù nguy
tượng tác chiến của quân và
dân ta là ai?
7
7
7
"Đánh giá đúng kẻ thù" là thực
dân Pháp xâm lược, Đảng ta
nhận định thế nào?
"Đánh giá đúng kẻ thù" là đế
quốc Mỹ, Đảng ta đưa ra nhận
định như thế nào?
Trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mĩ,
chúng ta mở đầu chiến tranh
đều vào những thời điểm
nào?
7
Đảng ta chỉ đạo tiến hành
chiến tranh với phương châm
gì?
7
Trong phương thức tiến hành
chiến tranh, 3 mũi giáp công
gồm những mặt nào?
7
7
Trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ ta đã sử
dụng những loại hình chiến
dịch nào?
Phương châm tác chiến trong
chiến dịch Điện Biên Phủ đã
thay đổi như thế nào?
hiểm, trực tiếp của cách mạng
Việt Nam là thực dân Pháp …
Từ đó, đối tượng tác chiến của
quân và dân ta là quân đội
Pháp xâm lược.
“Lực lượng của Pháp như mặt
trời lúc hoàng hôn, hống hách
lắm nhưng đã gần tắt nghỉ”
"Mỹ giàu nhưng không mạnh"
… chúng ta mở đầu chiến tranh
đều vào những thời điểm thoả
mãn mọi điều kiện của hoàn
cảnh lịch sử, do đó …
Đảng ta chỉ đạo tiến hành
chiến tranh với tinh thần “tự
lực cánh sinh, đánh lâu dài,
dựa vào sức mình là chính”,
nhưng kháng chiến lâu dài
không đồng nghĩa …
… kết hợp chặt chẽ tiến công
địch bằng hai lực lượng chính
trị, quân sự; bằng ba mũi giáp
công quân sự, chính trị, binh
vận; trên cả ba vùng chiến
lược: rừng núi, nông thôn đồng
bằng và đô thị,
Tiến công, phản công, phòng
ngự, phòng không, tiến công
tổng hợp.
“đánh nhanh, thắng nhanh”
sang “đánh chắc, tiến chắc”
••
•
•
7
Quy mô chiến dịch trong cuộc
kháng chiến chống thực dân
Pháp khi lớn nhất là?
7
Quy mô chiến dịch của ta trong
những ngày dầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp là?
7
Quy mô chiến dịch của ta trong
những ngày dầu của cuộc
kháng chiến chống Mỹ là?
7
Khái niệm chiến thuật?
7
7
7
8
Trong giai đoạn đầu kháng
chiến chống Pháp và chống
Mỹ, ta thường vận dụng hình
thức chiến thuật nào?
Các bài học kinh nghiệm về
nghệ thuật quân sự vào sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong
thời kì mới?
Tạo sức mạnh tổng hợp bằng
mưu kế, thế, thời, lực.
Các yếu tố cấu thành quốc
gia?
… trong chiến dịch Điện Biên
Phủ, lực lượng tham gia đã lên
tới 5 đại đoàn cùng nhiều lực
lượng khác.
Những ngày đầu …, lực lượng
tham gia từ 1đến 3 trung đoàn,
vũ khí, trang bị chiến đấu thô
sơ.
Trong kháng chiến chiến
chống Mĩ, giai đoạn đầu lực
lượng chỉ có từ 1 đến 2 trung
đoàn, sau đó phát triển đến sư
đoàn.
“Chiến thuật là lí luận và thực
tiễn về tổ chức và thực hành
trận chiến đấu của phân đội,
binh đội, binh đoàn lực lượng
vũ trang, bộ phận hợp thành
của nghệ thuật quân sự Việt
Nam”
Chiến thuật thường vận dụng là
tập kích, phục kích, vận động
tiến công trong đó, phục kích
có lợi hơn tập kích.
Quán triệt tư tưởng tích cực
tiến công.
Quốc gia là thực thể pháp lí
bao gồm ba yếu tố cấu thành:
8
Khái niệm lãnh thổ quốc gia?
8
Lãnh thổ quốc gia Việt Nam
bao gồm những thành phần
nào?
8
Khái niệm vùng đất quốc
gia?
8
Khái niệm nội thủy?
8
Chế độ pháp lý của vùng
biển nội thủy?
8
Vùng biển nào của quốc gia
ven biển có chủ quyền hoàn
toàn, đầy đủ và tuyệt đối như
trên lãnh thổ đất liền?
8
Khái niệm lãnh hải?
8
Vùng biển nào của quốc gia
ven biển có chủ quyền đầy đủ
và toàn vẹn?
lãnh thổ, dân cư và quyền lực
công cộng.
Lãnh thổ quốc gia là phạm vi
không gian được giới hạn bởi
biên giới quốc gia, thuộc chủ
quyền hoàn toàn và đầy đủ của
một quốc gia.
Lãnh thổ quốc gia Việt Nam
bao gồm: vùng đất quốc gia,
vùng biển quốc gia (nội thuỷ
và lãnh hải), vùng trời quốc
gia, ngoài ra còn gồm lãnh thổ
quốc gia đặc biệt.
Vùng đất quốc gia (kể cả các
đảo và quần đảo) là phần mặt
đất và lòng đất của đất liền (lục
địa), của đảo, quần đảo thuộc
chủ quyền một quốc gia.
Nội thủy là vùng biển nằm ở
phía trong của đường cơ sở để
tính chiều rộng lãnh hải.
Vùng nước thuộc nội thuỷ có
chế độ pháp lí như lãnh thổ
trên đất liền.
Trong vùng nội thủy, các quốc
gia ven biển có chủ quyền
hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ
như trên lãnh thổ đất liền của
mình.
Lãnh hải là vùng biển có chiều
rộng 12 hải lí tính từ đường cơ
sở, có chế độ pháp lí như lãnh
thổ đất liền.
Luật Biển Việt Nam quy định:
“Nhà nước thực hiện chủ
quyền đầy đủ và toàn vẹn đối
8
Lãnh hải của Việt Nam nằm
ở những khu vực địa lý nào?
8
Khái niệm vùng trời quốc
gia?
với lãnh hải và vùng trời, đáy
biển và lòng đất dưới đáy biển
của lãnh hải phù hợp với Công
ước của LHQ về Luật Biển
năm 1982”.
Lãnh hải của Việt Nam bao
gồm lãnh hải của đất liền, lãnh
hải của đảo, lãnh hải của quần
đảo.
Vùng trời quốc gia là khoảng
không gian phía trên lãnh thổ
quốc gia; là bộ phận cấu thành
lãnh thổ quốc gia và thuộc…
••
•
•
8
Khái niệm chủ quyền quốc
gia?
Chủ quyền quốc gia là quyền
làm chủ một cách độc lập, toàn
vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập
pháp, hành pháp và tư pháp
của một quốc gia trong phạm
vi lãnh thổ của quốc gia đó.
8
Chủ quyền của quốc gia được
thể hiện trên những phương
diện nào?
Ngoại giao, kinh tế, chính trị,
quân sự
8
Khái niệm chủ quyền lãnh
thổ quốc gia?
8
Các nội dung xây dựng và
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
quốc gia Việt Nam?
Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là
một bộ phận của chủ quyền
quốc gia, khẳng định quyền
làm chủ của quốc gia đó trên
vùng lãnh thổ của mình.
Xác lập và bảo vệ quyền lập
pháp, hành pháp và tư pháp
của Việt Nam trên mọi mặt
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội, quốc phòng, an ninh và
đối ngoại trong phạm vi lãnh
thổ của mình.
8
Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ
của đất nước, bao gồm vùng
đất, vùng trời, nội thuỷ, lãnh
hải và lãnh thổ đặc biệt của
Việt Nam.
8
Đặc điểm, nhiệm vụ quản lý,
bảo vệ chủ quyền biển, đảo
trong tình hình mới?
8
Quản lý, bảo vệ toàn vẹn chủ
quyền biển, đảo quốc gia của
Việt Nam là nhiệm vụ khó
khăn, phức tạp, lâu dài
8
Các nội dung quản lý và bảo
vệ chủ quyền biển, đảo?
8
Bảo vệ an ninh, trật tự an toàn
xã hội và văn hoá trên biển,
đảo và vùng ven biển
8
Các giải pháp quản lý, bảo vệ
chủ quyền biển, đảo?
8
3 công việc trọng tâm của
giải pháp tăng cường tiềm
lực quốc phòng, an ninh trên
biển, đảo?
Quản lý, bảo vệ chủ quyền
biển, đảo của quốc gia có nội
dung toàn diện phù hợp với
luật pháp quốc tế và các hiệp
định mà Việt Nam đã ký với
các nước có liên quan.
Bảo vệ vững chắc chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích
quốc gia, dân tộc trên biển, đảo
Giải pháp tăng cường tiềm lực
quản lý, bảo vệ chủ quyền
biển, đảo được tiến hành trên
các lĩnh vực Chính trị, kinh tế xã hội, tư tưởng - văn hóa,
khoa học giáo dục
- Tăng cường hiệu lực quản lý
nhà nước trên biển, vùng ven
biển- Xây dựng thế trận kết
hợp kinh tế với quốc phòng, an
ninh trên biển.- Xây dựng
Quân đội nhân dân đáp ứng
yêu cầu bảo vệ chủ quyền biển,
đảo trong tình hình mới
Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại
và hợp tác quốc tế, tạo lập môi
trường thuận lợi để phát triển
Tăng cường hoạt động pháp lý
trên trường quốc tế, tạo cơ sở
bảo vệ chủ quyền biển, đảo bền
vững
8
Khái niệm biên giới quốc gia
của nước Công hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam?
8
Biên giới quốc gia Việt Nam
trên đất liền được xác định
như thế nào?
8
Biên giới quốc gia trên biển
được xác định thế nào?
8
Đường biên giới quốc gia
trên biển được xác định thế
nào?
••
•
•
“Biên giới quốc gia của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là đường và mặt
thẳng thẳng đứng theo đường
đó để xác định giới hạn lãnh
thổ đất liền, các đảo, các quần
đảo trong đó có quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường
Sa, vùng biển, lòng đất, vùng
trời của nước CHXHCN Việt
Nam”
Biên giới quốc gia của Việt
Nam được xác định bằng hệ
thống các mốc quốc giới trên
thực địa, ...
Biên giới quốc gia của Việt
Nam được xác định bằng hệ
thống … , được đánh dấu bằng
các toạ độ trên hải đồ.
Ranh giới ngoài của lãnh hải là
biên giới quốc gia trên biển.
8
Cần ưu tiên đầu tư gì để xây
dựng và bảo vệ biên giới
quốc gia?
8
Nội dung cần phối hợp với
các nước láng giềng để xây
dựng và bảo vệ biên giới
quốc gia?
8
Các quan điểm của Đảng và
Nhà nước ta về xây dựng và
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia?
Ưu tiên đầu tư xây dựng khu
vực biên giới vững mạnh toàn
diện về chính trị, kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh; có
chính sách ưu tiên…
Phối hợp với các nước, đấu
tranh ngăn chặn mọi hành động
phá hoại tình đoàn kết, hữu
nghị giữa nhân dân Việt Nam
với …
Xây dựng, bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, biên giới quốc gia là
một nội dung quan trọng của
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
Chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia là thiêng liêng, bất
khả xâm phạm của dân tộc
Việt Nam.
8
Quan điểm của Đảng, Nhà
nước ta về việc giải quyết các
vấn đề tranh chấp lãnh thổ,
biên giới?
8
Lực lượng nào là nòng cốt
trong nhiệm vụ bảo vệ toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc,
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia?
8
Lực lượng nào là nòng cốt,
chuyên trách quản lý, bảo vệ
Xây dựng biên giới hoà bình,
hữu nghị, ổn định; giải quyết
các vấn đề tranh chấp thông
qua đàm phán hoà bình, tôn
trọng độc lập, chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ và lợi ích chính
đáng của nhau.
Quân đội nhân dân Việt Nam
là lực lượng nòng cốt trong
nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia.
Bộ đội Biên phòng là lực
lượng nòng cốt, chuyên
trách, ...
chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia?
9
Dân quân tự có vị trí như thế
nào trong chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc?
9
Các nhiệm vụ của dân quân
tự vệ?
9
Chức năng của Dân quân tự
vệ?
Là thành phần của lực lượng
vũ trang nhân dân; Có vị trí
chiến lược trong chiến tranh
nhân dân, quốc phòng toàn dân
Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu
và phục vụ chiến đấu bảo vệ
địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ
chức.
Làm nòng cốt cùng toàn dân
đánh giặc ở địa phương, cơ sở
khi có chiến tranh.
Tham gia thực hiện các biện
pháp về chiến tranh thông tin,
chiến tranh không gian mạng
theo quy định của pháp luật,
quyết định của cấp có thẩm
quyền.
9
9
9
9
9
Các nguyên tắc tổ chức, hoạt
động của Dân quân tự vệ?
Phương châm xây dựng Dân
quân tự vệ?
Trong thời bình, thời gian
huấn luyện quân sự, giáo dục
chính trị, pháp luật hằng
năm của Dân quân tự vệ
được quy định như thế nào?
Biện pháp xây dựng Dân
quân tự vệ xác định phải
phát huy điều gì?
Khái niệm lực lượng dự bị
động viên?
Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam, sự thống
lĩnh của Chủ tịch nước, sự
quản lý thống nhất của Chính
phủ, ….
Vững mạnh, rộng khắp, coi
trọng chất lượng là chính
Dân quân thường trực là 60
ngày.
Phát huy sức mạnh tổng hợp
trên địa bàn.
Lực lượng dự bị động viên bao
gồm quân nhân dự bị và
9
Thành phần quân nhân dự bị
bao gồm?
phương tiện kỹ thuật dự bị
được đăng ký, quản lý và sắp
xếp vào đơn vị dự bị động viên
để sẵn sàng bổ sung cho lực
lượng thường trực của Quân
đội nhân dân.
Quân nhân dự bị gồm: sĩ quan
dự bị, quân nhân chuyên
nghiệp dự bị và hạ sĩ quan,
binh sĩ dự bị.
••
•
•
9
9
9
Các quan điểm xây dựng lực
lượng dự bị động viên?
Các nguyên tắc xây dựng lực
lượng dự bị động viên?
Nội dung cần thực hiện để
xây dựng lực lượng dự bị
động viên gồm?
9
Các biện pháp xây dựng lực
lượng dự bị động viên?
9
Thường xuyên cũng cố, kiện
toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội
ngũ cán bộ làm công tác xây
Xây dựng lực lượng dự bị động
viên bảo đảm số lượng đủ, chất
lượng cao, xây dựng toàn diện
nhưng có trọng tâm, trọng
điểm.
Huy động sức mạnh tổng hợp
của toàn dân.
Tạo nguồn, đăng ký, quản lý
lực lượng dự bị động viên.
Thực hiện tốt cơ chế Đảng lãnh
đạo, chính quyền điều hành, cơ
quan quân sự và các cơ quan
chức năng làm tham mưu và tổ
chức thực hiện; Thực hiện
nghiêm túc đầy đủ các chế độ,
chính sách của Đảng và Nhà
nước đối với lực lượng dự bị
động viên; ...
dựng lực lượng dự bị động
viên;...
9
Khái niệm động viên quốc
phòng?
9
Các nguyên tắc động viên
công nghiệp quốc phòng?
9
Các nội dung động viên quốc
phòng?
Động viên quốc phòng là tổng
thể các hoạt động và biện pháp
huy động mọi nguồn lực của
đất nước hoặc một số địa
phương phục vụ cho quốc
phòng, bảo vệ Tổ quốc.
Tuân thủ Hiến pháp và pháp
luật nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; …
Động viên mọi nguồn lực của
nền kinh tế quốc dân bảo đảm
cho quốc phòng;Động viên bảo
đảm nhu cầu quốc phòng năm
đầu chiến tranh; Động viên
công nghiệp;..
...; Chuyển tổ chức, hoạt động
của các Bộ, ngành trung ương,
địa phương từ thời bình sang
thời chiến.
Động viên mọi nguồn lực của
nền kinh tế quốc dân bảo đảm
cho quốc phòng;….
10
Khái niệm phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
10
Mục đích của phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh trật tự?
Phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc là một hình thức
hoạt động tự giác, có tổ chức
của đông đảo nhân dân lao
động tham gia phòng ngừa,
phát hiện, đấu tranh …
Huy động sức mạnh của nhân
dân để phòng ngừa, phát hiện,
ngăn chặn đấu tranh với các
loại tội phạm, bảo vệ …
10
Đặc điểm về đối tượng tham
gia của phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc?
10
Nêu các phương pháp xây
dựng phong trào toàn dân
bảo vệ an ninh Tổ quốc?
10
10
Tuyên truyền, giáo dục và
hướng dẫn quần chúng nhân
dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
an ninh - trật tự.
Lực lượng nòng cốt có chức
năng quản lý, điều hành
trong thực hiện phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc ở địa bàn cơ sở?
Đối tượng tham gia phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc đa dạng, liên quan đến
mọi người, mọi tầng lớp của xã
hội.
Nắm tình hình và xây dựng kế
hoạch phát động phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
Loại có chức năng quản lý,
điều hành: Tương ứng với loại
hình này là Ban an ninh trật tự
và Ban bảo vệ dân phố …
••
•
•
10
Yêu cầu lựa chọn người khi
xây dựng các tổ chức quần
chúng nòng cốt làm nhiệm vụ
bảo vệ an ninh trật tự?
10
Phương pháp tiến hành xây
dựng các tổ chức quần chúng
nòng cốt làm nhiệm vụ bảo
vệ an ninh trật tự?
10
Điển hình tiên tiên tiến làm
cơ sở để tổ chức vận động
Lựa chọn người có khả năng tổ
chức, điều hành các hoạt động
có liên quan đến an ninh trật
tự, bản thân có ý thức tự giác,
tự nguyện …
Xác định hình thức tổ chức
quần chúng cần xây dựng; Xác
định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của tổ chức quần
chúng được xây dựng; Đề xuất
cấp ủy, chính quyền ra quyết
định thành lập tổ chức quần
chúng bảo vệ ANTT.
Điển hình tiên tiên tiến là
những cá nhân, đơn vị, cơ sở
quần chúng bảo vệ an ninh
Tổ quốc là?
đạt dược thành tích xuất sắc
nổi trội, có đặc thù chung phổ
biến giúp các cá nhân, đơn vị
khác học tập, noi theo.
Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ
chức rút kinh nghiệm điển hình
tiên tiến; phổ biến kinh nghiệm
điển hình tiên tiến.
Mỗi học sinh, sinh viên tự giác
chấp hành các quy định về đảm
bảo an ninh trật tự của nhà
trường và của địa phương nơi
cư trú.
Các cơ sở xã phường trong
toàn quốc thường có 3 loại
hình tổ chức quần chúng làm
công tác an ninh trật tự: Loại tổ
chức có chức năng tư vấn; Loại
tổ chức có chức năng quản lý,
điều hành và Loại tổ chức có
chức năng thực hành.
10
Để nhân rộng điển hình tiên
tiến trong phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
cần làm tốt các công việc?
10
Những công việc sinh viên có
trách nhiệm thực hiện để
tham gia xây dựng phong
trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
10
Các loại hình tổ chức quần
chúng làm công tác an ninh
trật tự hiện nay ở các cơ sở
xã, phường là?
10
Những công việc sinh viên có
trách nhiệm thực hiện để
tham gia xây dựng phong
trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Tích cực tham gia vào các
phong trào bảo vệ an ninh trật
tự của địa phương.
10
Loại hình tổ chức quần
chúng có chức năng thực
hành làm nhiệm vụ bảo vệ an
ninh trật tự ở địa bàn cơ sở
gồm?
Loại có chức năng thực hành:
tương ứng với loại hình này là
các Tổ an ninh nhân dân, an
ninh công nhân, Đội dân
phòng, Đội thanh niên xung
kích an ninh có nhiệm vụ …
10
Để làm nhiệm vụ tuần tra, canh
gác bảo vệ an ninh trật tự,
phòng cháy chữa cháy là tổ
chức chuyên môn của quần
chúng nào?
Đội dân phòng là tổ chức
chuyên môn của quần chúng
được lập ra có nhiệm vụ tuần
tra, canh gác bảo vệ an ninh
11
Khái niệm an ninh quốc gia?
11
Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc
gia nào ở lĩnh vực nào là trọng
yếu hàng đầu, thường xuyên và
cấp bách?
11
Khái niệm bảo vệ an ninh
quốc gia?
11
Nhiệm vụ bảo vệ an ninh
quốc gia có tính chất phòng
ngừa được thực hiện như thế
nào?
11
Các nguyên tắc bảo vệ an
ninh quốc gia?
••
•
•
11
Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam, sự quản lý
thống nhất của Nhà nước.
trật tự, phòng cháy chữa cháy
hoặc …
“An ninh quốc gia là sự ổn
định, phát triển bền vững của
chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà
nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, sự bất khả
xâm phạm độc lập, chủ quyền,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc”
Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
luôn là nhiệm vụ trọng yếu
hàng đầu, thường xuyên và cấp
bách.
Bảo vệ an ninh quốc gia: là
phòng ngừa, phát hiện, ngăn
chặn, đấu tranh làm thất bại
các hoạt động xâm hại an ninh
quốc gia.
Phòng ngừa, phát hiện, ngăn
chặn, đấu tranh làm thất bại và
loại trừ các hoạt động xâm
phạm an ninh quốc gia, nguy
cơ đe doạ an ninh quốc gia
Tuân thủ hiến pháp, pháp luật,
bảo đảm lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của
tổ chức, cá nhân.
Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và
các đơn vị an ninh, tình báo,
cảnh sát, cảnh vệ Công an nhân
dân; Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy
và các đơn vị bảo vệ an ninh
quân đội, tình báo quân đội
nhân dân; Bộ đội Biên phòng,
Cảnh sát biển.
Các biện pháp bảo vệ an ninh
quốc gia bao gồm: Vận động
quần chúng, pháp luật, ngoại
giao, kinh tế, khoa học kĩ thuật,
nghiệp vụ, vũ trang.
Bảo vệ an ninh chính trị nội
bộ; kinh tế; văn hoá tư tưởng;
dân tộc; tôn giáo; biên giới;
thông tin.
11
Các cơ quan chuyên trách
bảo vệ an ninh quốc gia
gồm?
11
Các biện pháp bảo vệ an
ninh quốc gia?
11
Nội dung bảo vệ an ninh
quốc gia tiến hành trên các
lĩnh vực nào?
11
"Giữ gìn sự trong sạch, vững
mạnh về mọi mặt của tổ chức
Đảng, Nhà nước" là một nội
dung bảo vệ an ninh chính trị
nội bộ?
Giữ gìn sự trong sạch, vững
mạnh về mọi mặt của tổ chức
Đảng, Nhà nước;
Nội dung bảo vệ an ninh kinh
tế?
Bảo vệ an ninh kinh tế gồm:
bảo vệ sự ổn định, phát triển
vững mạnh của nền kinh tế thị
trường nhiều thành phần theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chống các biểu hiện chệch
hướng và các hoạt động phá
hoại cơ sở vật chất - kĩ thuật
của chủ nghĩa xã hội, phá hoại
nền kinh tế, gây ảnh hưởng tác
hại đến lợi ích của quốc gia.
Bảo vệ đội ngũ cán bộ quản lí
kinh tế, các nhà khoa học, các
nhà kinh doanh giỏi không để
11
11
11
11
Các nội dung giữ gìn trật tự
an toàn xã hội:
Nguyên tắc nhận diện đối tác
trong đấu tranh bảo vệ an
ninh quốc gia, giữ gìn trật tự,
an toàn xã hội?
Quan điểm của Đảng, Nhà
nước trong công tác bảo vệ
an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội, xác định phải
chú ý kết hợp nội dung gì?
11
Trong bảo vệ an ninh quốc
gia, trật tự, an toàn xã hội
lực lượng nào là nòng cốt?
11
Trách nhiệm của sinh viên
trong công tác bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội?
11
Lực lượng nào chuyên trách
bảo vệ an ninh quốc gia ở
khu vực biên giới trên đất
liền và trên biển?
nước ngoài lôi kéo mua
chuộc ...
Đấu tranh phòng chống tội
phạm; giữ gìn trật tự nơi công
cộng; đảm bảo trật tự an toàn
giao thông; phòng ngừa tai nạn
lao động, chống thiên tai; bài
trừ tệ nạn xã hội; bảo vệ môi
trường.
Những ai chủ trương tôn trọng
độc lập, chủ quyền và hợp tác
bình đẳng cùng có lợi với VN.
Bảo vệ an ninh quốc gia phải
kết hợp chặt chẽ với giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội.
Công an là chỗ dựa trực tiếp và
thường xuyên cho các ngành,
các cấp và quần chúng trong
công tác bảo vệ an ninh quốc
gia và trật tự, an toàn xã hội.
Tích cực, tự giác tham gia các
hoạt động cụ thể để bảo vệ an
ninh quốc gia giữ gìn trật tự an
toàn xã hội; Tăng cường rèn
luyện thể lực, học tập tốt môn
học Giáo dục quốc phòng và
an ninh.
Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát
biển là cơ quan chuyên trách
bảo vệ an ninh quốc gia ở khu
vực biên giới trên đất liền và
trên biển.
11
Mục đích bảo vệ an ninh
thông tin?
... nhằm chủ động phòng ngừa,
phát hiện và đấu tranh có hiệu
quả với âm mưu, hoạt động của
các thế lực thù địch, bọn tội
phạm khác nhằm khai thác, sử
dụng hệ thống thông tin liên
lạc hoặc tiến hành các hoạt
động phá huỷ công trình,
phương tiện thông tin liên lạc
gây thiệt hại cho an ninh quốc
gia của nước ta; chống lộ lọt
những thông tin bí mật của nhà
nước; ngăn chặn các hoạt động
khai thác thông tin trái phép,
dò tìm mật mã, mật khẩu để
đánh cắp thông tin trên mạng...
Các tệ nạn xã hội phổ biến, lây
lan nhanh trong xã hội?
Tệ nạn xã hội bao gồm: mại
dâm, nghiện ma túy, cờ bạc,
mê tín dị đoan …
••
•
•
11
Học phần 1 – DL
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh?
- Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Công tác quốc phòng và an ninh
- Quân sự và kỹ năng quân sự cần thiết
Câu 2. Những nội dung nghiên cứu về đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
- Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại
- Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam
- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên quốc phòng
- Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội
trong tình hình mới.
Câu 3. Những nội dung nghiên cứu về công tác quốc phòng và an ninh?
- Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam
- Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường - Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
- Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân
phẩm của người khác
- An toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng
••
•
•
- An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam
Câu 4. Những nội dung nghiên cứu về quân sự và kĩ năng quân sự cần thiết trong môn học?
- Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần - Các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại
- Hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong quân đội
- Điều lệnh đội ngũ từng người có súng
- Điều lệnh đội ngũ đơn vị
- Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự
- Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao
- Ba môn quân sự phối hợp
- Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK
- Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu đạn thường dùng
- Từng người trong chiến đấu tiến công
- Từng người trong chiến đấu phòng ngự
- Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
Câu 5. Khi tiếp cận với môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh cần quán triệt quan điểm nào?
- Quan điểm hệ thống
- Quan điểm lịch sử, logic
- Quan điểm thực tiễn
Câu 6. Yêu cầu sinh viên sau khi học xong chương trình môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là gì?
- Có hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân,
kiên định với định hướng chủ nghĩa xã hội.
- Nắm được kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng và an ninh trong tình hình mới.
- Thành thạo điều lệnh đội ngũ từng người có súng, biết đội ngũ đơn vị; có hiểu biết chung về các quân binh chủng trong quân đội nhân dân Việt
Nam; có hiểu biết ban đầu về bản đồ quân sự; biết cách phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao.
- Thực hiện được kỹ năng cơ bản về kỹ thuật chiến đấu bộ binh, chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công, phòng ngự và làm nhiệm vụ
canh gác, biết sử dụng súng tiểu liên AK, lựu đạn.
Câu 7. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin chỉ ra đặc trưng cơ bản chiến tranh là gì?
••
•
•
Chiến tranh là kết quả của những quan hệ giữa người với người trong xã hội. Nhưng nó không phải là những mối quan hệ giữa người với người
nói chung, mà là mối quan hệ giữa những tập đoàn người có lợi ích cơ bản đối lập nhau. Khác với các hiện tượng chính trị - xã hội khác, chiến
tranh được thể hiện dưới một hình thức đặc biệt, sử dụng một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang.
Câu 8. Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh?
- Nguồn gốc sâu xa (Nguồn gốc kinh tế): sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
- Nguồn gốc trực tiếp (Nguồn gốc xã hội): sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai cấp Câu 9. Bản chất của chiến tranh là gì?
Chiến tranh là sự tiếp tục chính trị bằng những biện pháp khác của các nhà nước và giai cấp nhất định
Câu 10. Nêu mối quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
- Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh, chính trị chỉ đạo toàn bộ hoặc phần lớn tiến trình và kết cục của chiến
tranh, chính trị quy định mục tiêu và điều chỉnh mục tiêu, hình thức tiến hành đấu tranh vũ trang. - Chiến tranh là một bộ phận, một phương tiện
của chính trị, là kết quả phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì chiến tranh tác động đến chính trị như thế nào?
- Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực; hoặc tích cực ở khâu này nhưng lại tiêu cực ở khâu khác.
- Chiến tranh có thể làm thay đổi đường lối, chính sách, nhiệm vụ cụ thể, thậm chí có thể còn thay đổi cả thành phần của lực lượng lãnh đạo chính
trị trong các bên tham chiến
- Chiến tranh tác động lên chính trị thông qua việc làm thay đổi về chất tình hình xã hội, nó làm phức tạp hoá các mối quan hệ và làm tăng thêm
những mâu thuẫn vốn có trong xã hội có đối kháng giai cấp.
- Chiến tranh có thể đẩy nhanh sự chín muồi của cách mạng hoặc làm mất đi tình thế cách mạng
- Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội.
Câu 12. Bản chất của chủ nghĩa Đế quốc được chủ tịch Hồ Chí Minh xác định như thế nào?
"Con đỉa hai vòi", một vòi hút máu nhân dân lao động chính quốc, một vòi hút máu nhân dân lao động thuộc địa.
Câu 13. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục đích cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, như thế nào?
Chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ độc lập chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 14. Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh như thế nào?
Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
••
•
•
Câu 15. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục đích sử dụng bạo lực cách mạng đối với chế độ thực dân?
Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền
Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng được tạo bởi những yếu tố nào?
Được tạo bởi sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang.
Câu 17. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
19/12/1946
Câu 18. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh và khẳng định nguồn gốc ra đời của quân đội như thế nào?
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự phân chia xã hội thành giai cấp đối kháng
Câu 19. Theo quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin, bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó
Câu 20. Trong các nguyên tắc về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là nguyên tắc quan trọng nhất
Câu 21. “Phát triển hài hòa các quân binh chủng” là nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin?
Đúng
Câu 22. Lênin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội là gì?
Yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội
Câu 23. Câu nói. “Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi đều phụ thuộc vào tinh thần của quần chúng đang đổ máu trên chiến trường...” là
của ai?
Vladimir Ilyich Lenin
Câu 24. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
Là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc
Câu 25. Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày, tháng, năm nào?
Ngày 22 - 12 – 1944
Câu 26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
••
•
•
Câu 27. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân đồng thời có tính chất nào?
Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc
Câu 28. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam có những nhiệm vụ gì?
- Xây dựng một đội quân ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến đấu
- Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 29. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến đấu của Quân đội ta?
Vì nó là một Quân đội nhân dân do Đảng ta xây dựng, Đảng ta lãnh đạo và giáo dục.
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam có những nhiệm vụ gì?
Giống câu 28
Câu 31. Ba chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm những chức năng nào?
- Là đội quân chiến đấu
- Là đội quân công tác
- Là đội quân sản xuất
Câu 32. Nêu quan điểm một của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
Câu 33. Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân tộc, toàn thể giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, phải thường xuyên tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế - xã hội
- Đảng Cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Câu 34. Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ với Đại đoàn Quân tiên phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954 như thế nào?
“Các Vua Hùng đã có công dựng nước,Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”
Câu 35. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
- Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan
••
•
•
- Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân
- Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 36. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
Giống câu 35
Câu 37. Theo quan điểm của Lênin, muốn xóa bỏ chiến tranh phải làm gì?
Muốn xoá bỏ chiến tranh phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra nó
Câu 38. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí như thế nào?
Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững mạnh là tạo ra sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh bại mọi âm mưu, hành động xâm hại đến
mục tiêu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Đảng ta đã khẳng định: “Trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ
xây dựng chủ nghĩa xã hội, chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, luôn luôn coi trọng quốc phòng - an ninh, coi đó là nhiệm
vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ”.
Câu 39. Các đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
- Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành
- Đó là nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành
- Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
- Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
Câu 40. Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành
Câu 41. “Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” là mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
Đúng
Câu 42. Nhiệm vụ về xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh được xác định như thế nào?
Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu của quốc phòng, an
ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 43. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?
Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu 44. Xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng, an ninh cần tập trung vào những lĩnh vực nào?
••
•
•
Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực khoa học, công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 45. Yêu cầu xây dựng khu vực phòng thủ trong nội dung xây dựng thế trận thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
Câu 46. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh biểu hiện như thế nào?
Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lí điều hành của Nhà nước; ý chí, quyết tâm của nhân dân, của các
lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc trong mọi điều kiện, hoàn cảnh,
tình huống.
Câu 47. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với
xây dựng đất nước
- Xây dựng hậu phương, tạo chỗ dựa vững chắc cho thế trận quốc phòng, an ninh
- Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền tảng của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng, an
ninh.
Câu 48. Lực lượng quốc phòng, an ninh bao gồm những lực lượng nào?
- Quân đội nhân dân
- Công an nhân dân
- Dân quân tự vệ
Câu 49. Tiềm lực quân sự, an ninh là gì?
Là khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh.
Câu 50. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân - an ninh nhân dân là gì?
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 51. Tiềm lực quốc phòng, an ninh nào giữ vai trò nền tảng?
Tiềm lực chính trị tinh thần
Câu 52. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
••
•
•
- Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, quản lí của nhà nước, đối với chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác cách mạng; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh.
Câu 53. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
Câu 54. Tiềm lực nào tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
Tiềm lực kinh tế
Câu 55. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh; phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kĩ thuật hiện đại cho
quân đội và công an.
- Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng; không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho các lực lượng vũ
trang nhân dân.
- Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 56. Những nội dung cần tập trung thực hiện để xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
- Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các lực lượng vũ trang nhân dân
- Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
- Bố trí lực lượng luôn đáp ứng yêu cầu chuẩn bị đất nước về mọi mặt, sẵn sàng động viên thời chiến
- Tăng cường nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay và nâng cao chất lượng giáo
dục quốc phòng.
Câu 57. Mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xác định thế nào?
Tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh
••
•
•
Câu 58. Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quốc phòng, an ninh?
Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 59. Các nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?
Giống câu 56
Câu 60. Khái niệm thế trận quốc phòng, an ninh?
Thế trận quốc phòng, an ninh là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ theo yêu cầu của
quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 61. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh?
Giống câu 47
Câu 62. Các biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay?
- Luôn luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng - an ninh
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước, trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ chức và nhân dân đối với xây
dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Câu 63. Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh xuất phát từ đâu?
Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân
Câu 64. Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN?
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hoá;
- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội chủ nghĩa;
- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
- Bảo vệ an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội và nền văn hoá;
- Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa
Câu 65. Quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước tiến hành chiến tranh nhân dân nhằm mục đích gì?
Đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta.
Câu 66. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN?
Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng
••
•
•
Câu 67. “Đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ từ bên trong” là âm mưu, thủ đoạn
chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta?
Đúng
Câu 68. Ưu thế tuyệt đối của địch khi xâm lược nước ta là gì?
Sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ
Câu 69. Những điểm yếu của địch khi tiến hành chiến tranh xâm lược?
- Bị nhân loại phản đối
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược, chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất năng nề, đánh bại xâm lược của địch.
- Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch sử dụng phương tiện, lực lượng
Câu 70. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN?
- Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt
Nam
- Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng, nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh
thổ của đất nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ Xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân và mọi thành quả của cách mạng.
- Là cuộc chiến tranh mạng tính hiện đại (hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự).
Câu 71. Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh
Câu 72. Vị trí quan điểm toàn dân đánh giặc của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Đây là quan điểm cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân dân sâu sắc trong chiến tranh. Khẳng định, đây là cuộc chiến tranh của dân, do dân và vì
dân với tinh thần đầy đủ nhất. Là điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
Câu 73. Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu?
Quân sự
Câu 74. Quan điểm của Đảng về chuẩn bị cho cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
- Phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực đủ sức đánh được lâu dài, ra sức tạo thời cơ, nắm vững thời cơ, chủ động đối phó và
giành thắng lợi trong thời gian cần thiết
- Kiên quyết ngăn chặn địch không cho chúng mở rộng để thu hẹp không gian của chiến tranh. Mặt khác cũng phải chuẩn bị sẵn sàng để thắng
địch trong điều kiện chiến tranh mở rộng.
Câu 75. Để tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện cần thực hiện biện pháp gì?
••
•
•
- Tăng cường giáo dục quốc phòng cho mọi tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ trẻ nói chung và sinh viên nói riêng.
- Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đặc biệt là chất lượng chính trị.
- Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, nghiên cứu các cuộc chiến tranh gần đây ở trên thế giới để phát triển nghệ thuật quân sự lên một
tầm cao mới. Xây dựng tỉnh (thành phố) thành khu vực phòng thủ vững chắc…
Câu 76. Các nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
- Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân
- Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
- Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong
Câu 77. Khái niệm thế trận chiến tranh nhân dân?
Là sự tổ chức bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
Câu 78. Cách bố trí thế trận chiến tranh nhân dân trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Thế trận chiến tranh bố trí rộng trên cả nước nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh toàn diện, có khả
năng độc lập tác chiến, đồng thời phối hợp với bộ đội chủ lực và đơn vị bạn đánh địch, liên tục dài ngày, liên kết thành thế trận làng nước.
Câu 79. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân gồm?
Gồm 3 thứ quân làm nòng cốt
Câu 80. Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt chẽ thành các lực lượng?
Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự
Câu 81. Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, bao gồm?
Tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực
Câu 82. Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm các tổ chức nào?
Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam quản lý
Câu 83. Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân gồm?
- Quân đội nhân dân
- Công an nhân dân
- Dân quân tự vệ
Câu 84. Trách nhiệm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân thuộc về?
••
•
•
Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 85. “Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.” là thách thức lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân hiện nay?
Đúng
Câu 86. Thực trạng về trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay?
Còn lạc hậu và thiếu đồng bộ
Câu 87. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?
Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 88. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
“Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt”
Câu 89. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới?
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
đối với lực lượng vũ trang nhân dân
- Tự lực tư cường xây dựng lực lượng vũ trang
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
- Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
Câu 90. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Giống 89
Câu 91. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Giống 89
Câu 92. Phương hướng xây dựng quân đội, công an nhân dân trong giai đoạn hiện nay?
- Xây dựng Quân đội nhân dân theo hướng cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại - Xây dựng lực lượng dự bị động viên
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 93. Khái niệm chính quy trong phương hướng xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân?
Là thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị). Dựa trên những chế độ, điều lệnh quy định, đưa mọi hoạt động của quân đội vào
nề nếp. Nhằm thống nhất ý chí và hành động về chính trị, tư tưởng và tổ chức của mọi quân nhân, để tăng cường sức mạnh chiến đấu tổng hợp của
quân đội.
••
•
•
Câu 94. “Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân vững mạnh.” là một nội dung xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân về chính trị?
Đúng
Câu 95. Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về chính trị là gì?
Coi trọng xây dựng chất lượng, lấy chất lượng chính trị làm cơ sở
Câu 96. Quan điểm bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi, phản ánh điều gì?
Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân
Câu 97. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng là gì?
Xây dựng quân đội cách mạng
Câu 98. Các biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân?
- Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang nhân dân.
- Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự Việt Nam.
- Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng vũ trang nhân dân.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt.
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 99. Quá trình “từng bước” hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân được hiểu như thế nào?
Nghĩa là phải dần dần bằng khả năng của nền kinh tế và trình độ khoa học của đất nước
Câu 100. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc của Ban chấp hành TW Đảng Khoá IX, xác định phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân như
thế nào?
Tập trung xây dựng lực lượng quân đội, công an có bản lĩnh chính trị vững vàng, lòng trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và nhân dân. Với
tổ chức, biên chế, mức tăng đầu tư ngân sách hợp lý, đủ sức hoàn thành nhiệm vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
Câu 101. Khái niệm kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh?
Là hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế- xã hội, quốc phòng - an ninh trong một
chỉnh thể thống nhất trên phạm vi cả nước cũng như ở từng địa phương, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần tăng cường sức mạnh tổng hợp
của quốc gia, thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 102. Yếu tố suy đến cùng quyết định tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang là gì?
••
•
•
Kinh tế
Câu 103. Các yếu tố về kinh tế quyết định quốc phòng, an ninh?
Đúng và ngược lại
Câu 104. Những biểu hiện của mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh?
Kinh tế là yếu tố suy cho đến cùng quyết định đến quốc phòng - an ninh; ngược lại, quốc phòng - an ninh cũng có tác động tích cực trở lại với kinh
tế, bảo vệ và tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 105. Ai đã khẳng định. “Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội”?
Ph.Ăngghen
Câu 106. Câu nói. “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,...” là của ai?
Ph.Ăngghen
Câu 107. Các tác động quyết định của kinh tế đối với quốc phòng - an ninh?
- Quyết định đến bản chất của quốc phòng an ninh.
- Quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng - an ninh.
- Quyết định đến việc cung cấp số lượng, chất lượng nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh, qua đó quyết định đến tổ chức biên chế của lực
lượng vũ trang ; quyết định đến đường lối chiến lược quốc phòng - an ninh.
Câu 108. Những tác động tích cực của quốc phòng - an ninh đối với kinh tế?
- Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo môi trường hoà bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội.
- Quá trình thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh trong thời bình, ở mức độ nhất định cũng có tác dụng kích thích kinh tế phát triển.
- Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh sẽ tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm của nền kinh tế
Câu 109. Những tác động tiêu cực của hoạt động quốc phòng, an ninh đối với kinh tế là?
- Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh đặt ra cho nền kinh tế phải sản xuất ra sản phẩm, hoặc thông qua mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nó
- Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
- Hoạt động quốc phòng - an ninh còn ảnh hưởng đến đường lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.
••
•
•
- Hoạt động quốc phòng - an ninh còn có thể dẫn đến huỷ hoại môi trường sinh thái, để lại hậu quả nặng nề cho kinh tế, nhất là khi chiến tranh xảy
ra.
Câu 110. Có nhất thiết phải kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh?
Có, là một tất yếu khách quan
Câu 111. Kế sách “Động vi binh tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là gì?
Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, khi đất nước bình yên thì làm người dân xây dựng kinh tế
Câu 112. Những chủ trương của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
- Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, vừa chiến đấu, vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
- Vừa thực hiện phát triển kinh tế ở địa phương vừa tiến hành chiến tranh nhân dân rộng khắp
- Xây dựng làng kháng chiến, địch đến thì đánh, địch lui ta lại tăng gia sản xuất.
Câu 113. Những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh?
- Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
- Kết hợp phát triển kinh tế- xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ
- Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng,
an ninh trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu
- Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc - Kết hợp trong hoạt động đối ngoại
Câu 114. Sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát triển kinh tế được thể hiện ở
những việc nào?
- Hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia
- Huy động nguồn lực
- Lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược.
Câu 115. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm mục đích gì?
Nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ, trên địa bàn tỉnh, thành phố, theo ý đồ phòng
thủ chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững trên toàn cục và mạnh ở từng trọng điểm.
••
•
•
Câu 116. “Kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế vững mạnh toàn diện, rộng khắp với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần, kĩ thuật và
hậu phương vững chắc cho … “ là một nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở các vùng lãnh thổ?
Đúng, đó là nội dung số 5
Câu 117. “Kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ tầng của nền quốc phòng toàn dân” là nội dung kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng - an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm?
Đúng, đó là vấn đề số 2
Câu 118. “Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.” là
một nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh ở vùng núi biên giới?
Đúng, đó là nội dung số 1
Câu 119. Các nội dung cần tập trung kết hợp kinh tế, xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới?
- Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.
- Phải tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ và có chính sách phù hợp để động viên, điều chỉnh dân số từ các nơi khác đến vùng núi biên giới
- Tập trung xây dựng các xã trọng điểm về kinh tế và quốc phòng, an ninh. Trước hết, cần tập trung xây dựng phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở,
mở mới và nâng cấp các tuyến đường dọc, ngang, các tuyến đường vành đai kinh tế.
- Thực hiện tốt chương trình xoá đói, giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã nghèo
- Đối với những nơi có địa thế quan trọng, vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn, cần kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực lượng của cả Trung ương
và địa phương để cùng lo, cùng làm.
- Đặc biệt với các địa bàn chiến lược trọng yếu dọc sát biên giới, cần có chính sách động viên và sử dụng lực lượng vũ trang, lực lượng quân đội
làm nòng cốt xây dựng các khu kinh tế quốc phòng, hoặc các khu quốc phòng – kinh tế, nhằm tạo thế và lực mới cho phát triển kinh tế xã hội và
tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh.
Câu 120. Các nội dung cần tập trung trong kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo?
- Tập trung trước hết vào xây dựng, hoàn thiện chiến lược phát triển kinh tế và xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh bảo vệ biển, đảo trong tình
hình mới, làm cơ sở cho việc thực hiện kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh một cách cơ bản, toàn diện, lâu dài.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần trước để có lực lượng xây dựng căn cứ hậu phương, trụ
bám phát triển kinh tế và bảo vệ biển, đảo một cách vững chắc, lâu dài.
••
•
•
- Nhà nước phải có cơ chế chính sách thoả đáng động viên, khích lệ dân ra đảo trụ bám làm ăn lâu dài.
- Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn
- Xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện mở rộng liên kết làm ăn kinh tế ở vùng biển, đảo thuộc chủ quyền nước ta với các nước phát triển,
nhằm tạo ra các đối tác đan xen lợi ích và đối tượng chống lại sự lấn lướt của các nước lớn. Thông qua đó, vừa thể hiện chủ quyền của nước ta,
vừa hạn chế âm mưu bành trướng lấn chiếm biển đảo của các thế lực thù địch, tạo thế và lực để giải quyết hoà bình các tranh chấp trên biển, đảo.
- Chú trọng đầu tư phát triển chương trình đánh bắt xa bờ, thông qua đó xây dựng lực lượng dân quân biển, các hải đoàn tự vệ của ngành Hàng hải,
Cảnh sát biển, kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn kịp thời những hoạt động vi phạm chủ quyền biển, đảo của nước ta,... Xây dựng một số đơn vị kinh
tế - quốc phòng mạnh trên biển, đảo để làm nòng cốt cho phát triển kinh tế biển và tạo thế bảo vệ biển, đảo vững chắc.
- Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể xảy ra ở vùng biển, đảo nước ta. Mạnh dạn đầu tư xây dựng lực lượng nòng cốt và thế
trận phòng thủ trên biển, đảo, trước hết là phát triển và hiện đại hoá lực lượng Hải Quân nhân dân Việt Nam để đủ sức mạnh canh giữ, bảo vệ
vùng biển, đảo.
Câu 121. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh đối với vùng biển đảo?
Việc quan tâm thực hiện sự kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh trên vùng biển, đảo là đòi hỏi bức bách và rất
quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài, nhằm nhanh chóng tạo ra thế và lực đủ sức bảo vệ, làm chủ toàn diện vùng biển, đảo, góp phần thúc đẩy
các ngành kinh tế biển phát triển nhanh làm giàu cho Tổ quốc
Câu 122. Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến thăm bộ đội hải quân lần thứ hai, Bác Hồ đã căn dặn gì?
Bờ biển ta có vị trí rất quan trọng. Vì vậy, nhiệm vụ của Hải quân trước mắt cũng như lâu dài rất nặng nề nhưng rất vẻ vang. Phải biết tìm ra cách
đánh phù hợp với điều kiện con người, địa hình bờ biển nước ta và vũ khí trang bị mình có. Hải quân ta phải học tập kinh nghiệm chiến đấu hiện
đại nhưng không được quên truyền thống đánh giặc xa xưa kia của tổ tiên
Câu 123. Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình có nhiệm vụ gì?
Ngoài việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản xuất hàng dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
Câu 124. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp?
- Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp. Bố trí một cách hợp lí trên các vùng lãnh thổ, quan tâm đến
vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém phát triển, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
••
•
•
- Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên quan đến quốc phòng như cơ khí, chế tạo, điện tử, công nghiệp, điện tử kĩ thuật cao,
luyện kim, hoá chất, đóng tàu để vừa đáp ứng nhu cầu trang bị cơ giới cho nền kinh tế, vừa có thể sản xuất ra một số sản phẩm kĩ thuật công nghệ
cao phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Phát triển công nghiệp quốc gia theo hướng mỗi nhà máy, xí nghiệp vừa có thể sản xuất hàng dân dụng, vừa có thể sản xuất hàng quân sự. Kết
hợp trong đầu tư nghiên cứu, sáng chế, chế tạo, sản xuất các mặt hàng có tính lưỡng dụng cao trong các nhà máy và ở một số cơ sở công nghiệp
nặng.
- Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình, ngoài việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản xuất hàng dân sự chất lượng cao,
phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Mở rộng liên doanh, liên kết giữa ngành công nghiệp nước ta (bao gồm cả công nghiệp quốc phòng) với công nghiệp của các nước tiên tiến trên
thế giới; ưu tiên những ngành, lĩnh vực có tính lưỡng dụng cao
- Thực hiện chuyển giao công nghệ hai chiều, từ công nghiệp quốc phòng vào công nghiệp dân dụng và ngược lại
- Phát triển hệ thống phòng không công nghiệp và phát triển lực lượng tự vệ để bảo vệ các nhà máy, xí nghiệp trong cả thời bình và thời chiến
- Xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp quốc gia phục vụ thời chiến; thực hiện dự trữ chiến lược các nguyên, nhiên, vật liệu quý hiếm cho sản
xuất quân sự.
Câu 125. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp là?
Giống 124
Câu 126. “Phải đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư, xây dựng các cơ sở chính trị vững chắc.” là một nội dung kết
hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong các lĩnh vực lâm nghiệp?
Đúng, đó là vấn đề 4
Câu 127. “Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.” là một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh
vực giao thông vận tải?
Đúng, đó là vấn đề 8
Câu 128. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có yêu cầu gì trong xây dựng công trình?
- Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu, quy mô nào cũng phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển hoá phục vụ được cả cho quốc
phòng, an ninh, cho phòng thủ tác chiến và phòng thủ dân sự.
- Khi xây dựng các thành phố đô thị, phải gắn với các khu vực phòng thủ địa phương, phải xây dựng các công trình ngầm (nhà cao tầng có tầng
ngầm, giao thông có đường giao thông ngầm).
- Khi xây dựng các khu công nghiệp tập trung, các nhà máy, xí nghiệp lớn, quan trọng đều phải tính đến khả năng bảo vệ và di dời khi cần thiết.
Nếu điều kiện cho phép, phải biết tận dụng các địa
••
•
•
hình, địa vật sẵn có để tăng tính bảo vệ cho công trình. Hạn chế xâm phạm các địa hình có giá trị về phòng thủ quân sự, quốc phòng, bảo vệ Tổ
quốc.
- Đối với các xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cần kết hợp trong nghiên cứu sáng chế, chế tạo những vật liệu siêu bền, có khả năng chống
xuyên, chống mặn, chống bức xạ, dễ vận chuyển phục vụ xây dựng các công trình phòng thủ, công sự trận địa của lực lượng vũ trang và của khu
vực phòng thủ tỉnh, thành phố.
- Khi cấp phép đầu tư xây dựng cho các đối tác nước ngoài, phải có sự tham gia ý kiến của cơ quan quân sự có thẩm quyền.
Câu 129. “Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước, đáp ứng ... Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng an ninh cho các đối tượng,...” là một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, giáo dục?
Đúng, đó là nội dung 3
Câu 130. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực y tế?
- Phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa ngành y tế dân sự với y tế quân sự trong nghiên cứu, ứng dụng, trong đào tạo nguồn nhân lực, trong khám chữa
bệnh cho nhân dân, bộ đội và cho người nước ngoài.
- Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo.
- Xây dựng kế hoạch động viên y tế dân sự cho quân sự khi có chiến tranh xảy ra.
- Phát huy vai trò của y tế quân sự trong phòng chống, khám chữa bệnh cho nhân dân thời bình và thời chiến.
Câu 131. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang trong kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc phải phù hợp với điều
gì?
Phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
Câu 132. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang phải đạt yêu cầu gì?
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất kĩ thuật trong huấn luyện, chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của quân đội, công an cho phát triển kinh tế xã hội. Xây dựng, phát triển các khu kinh tế quốc phòng,
các khu quốc phòng kinh tế trên các địa bàn miền núi biên giới, giúp đỡ nhân dân địa phương ổn định sản xuất, đời sống, phát triển kinh tế xã hội,
củng cố quốc phòng - an ninh trên địa bàn. Tận dụng khả năng của công nghiệp quốc phòng trong thời bình để sản xuất hàng hoá dân sự phục vụ
dân sinh và xuất khẩu. Thành lập các tổ, đội công tác trên từng lĩnh vực đưa về giúp đỡ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng cũ phát
triển kinh tế, quốc phòng, an ninh...
- Phát huy tốt vai trò tham mưu của các cơ quan quân sự, công an các cấp trong việc thẩm định, đánh giá các dự án đầu tư, nhất là các dự án đầu tư
có vốn nước ngoài
••
•
•
Câu 133. Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh?
Phải hướng vào việc phục vụ cho phát triển kinh tế trong nước; đồng thời phải giữ vững nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 134. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế là gì?
Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tận dụng ngoại lực, phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu
quả hợp tác kinh tế quốc tế, bảo đảm giữ vững độc lập, tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc và an ninh quốc gia, giữ gìn
bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ môi trường.
Câu 135. Các giải pháp để thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh?
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí nhà nước của chính quyền các cấp trong thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh
- Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh cho các đối tượng
- Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thời
kì mới
- Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng - an ninh trong tình hình mới
- Củng cố kiện toàn và phát huy vai trò tham mưu của cơ quan chuyên trách quốc phòng, an ninh các cấp
Câu 136. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh?
Phải phổ cập kiến thức quốc phòng – an ninh cho toàn dân nhưng trước hết phải tập trung vào đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp, các bộ, ngành, đoàn
thể từ Trung ương đến địa phương, cơ sở
Câu 137. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp với quốc phòng, an ninh?
Giống câu 124
Câu 138. Việt Nam có vị trí như thế nào ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông?
Có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam á và biển Đông, có hệ thống giao thông đường bộ, đường biển, đường sông, đường không,
bảo đảm giao lưu trong khu vực Châu á và thế giới thuận lợi.
Câu 139. Thời gian hơn 1000 năm Bắc thuộc của nước ta được tính như thế nào?
••
•
•
Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938
Câu 140. Cuộc chiến tranh nào được xem là cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta?
Cuộc kháng chiến chống quân Tần.
Câu 141. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời kỳ bắc thuộc diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
Cuộc khởi nghĩa của hai bà Trưng vào mùa xuân năm 40
Câu 142. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai vào thời gian nào?
1075 – 1407
Câu 143. Ba lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên của nhà Trần vào thời gian nào?
- Cuộc kháng chiến lần thứ nhất vào năm 1258
- Cuộc kháng chiến lần thứ hai vào năm 1285
- Cuộc kháng chiến lần thứ ba vào năm 1287 – 1288
Câu 144. Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại là gì?
- Trong tác chiến, nhà Hồ quá thiên về phòng thủ, coi đó là phương thức cơ bản, dẫn đến sai lầm về chỉ đạo chiến lược
- Không phát động được toàn dân đánh giặc, tổ chức phản công chiến lược không đúng thời cơ, bị tổn thất nặng, nên bị thất bại.
Câu 145. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải phóng dân tộc do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn ra vào thời gian nào?
1418 – 1427
Câu 146. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là? Tư tưởng tiến công
Câu 147. Hiểu thế nào về kế sách “Tiên phát chế nhân” của Lý Thường Kiệt?
Ra tay trước để khống chế kẻ địch, đẩy kẻ địch vào thế bị động Câu 148. Nêu những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta?
- Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn dân đánh giặc
- Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
- Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận
Câu 149. Tại sao ông cha ta dùng nghệ thuật “lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”?
Cha ông ta đã sớm xác định đúng về sức mạnh trong chiến tranh, đó là: sức mạnh tổng hợp của nhiều yếu tố, chứ không thuần tuý là sự so sánh,
hơn kém về quân số, vũ khí của mỗi bên tham chiến.
Câu 150. Cách đánh “vây thành để diệt viện” được thực hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
••
•
•
Vây ép, cô lập hoàn toàn địch trong thành, buộc chúng phải kéo viện binh chiến lược để giải cứu, tạo điều kiện cho ta tiêu diệt lớn lực lượng địch,
kết thúc chiến tranh.
Câu 151. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì mặt trận chính trị có vị trí như thế nào?
Mặt trận chính trị nhằm cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân, quy tụ sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, là cơ sở để tạo ra sức mạnh quân sự.
Câu 152. Tác dụng của mặt trận binh vận trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh?
Mặt trận binh vận để vận động làm tan rã hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn thất của nhân dân ta trong chiến tranh.
Câu 153. Những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo?
- Truyền thống đánh giặc của tổ tiên
- Chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
- Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
Câu 154. Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo gồm những bộ phận cơ bản nào?
- Chiến lược quân sự
- Nghệ thuật chiến dịch
- Chiến thuật
Câu 155. Các nội dung chủ yếu của chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo?
- Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến
- Đánh giá đúng kẻ thù
- Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc
- Phương châm tiến hành chiến tranh
- Phương thức tiến hành chiến tranh
Câu 156. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, bộ phận nào là quan trọng nhất?
Chiến lược quân sự
Câu 157. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 Đảng ta xác định đối tượng tác chiến của quân và dân ta là ai?
Thực dân Pháp
Câu 158. “Đánh giá đúng kẻ thù” là thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta nhận định thế nào?
••
•
•
“Lực lượng của Pháp như mặt trời lúc hoàng hôn, hống hách lắm nhưng đã gần tắt nghỉ” còn “lực lượng của ta ngày càng thêm mạnh, như suối
mới chảy, như lửa mới nhen, chỉ có tiến...”
Câu 159. “Đánh giá đúng kẻ thù” là đế quốc Mỹ, Đảng ta đưa ra nhận định như thế nào?
Mĩ giàu nhưng không mạnh
Câu 160. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ, chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những thời điểm nào?
Chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những thời điểm thoả mãn mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử
Câu 161. Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến tranh với phương châm gì?
Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính
Câu 162. Trong phương thức tiến hành chiến tranh, 3 mũi giáp công gồm những mặt nào?
Quân sự, chính trị, binh vận
Câu 163. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ ta đã sử dụng những loại hình chiến dịch nào?
- Chiến dịch tiến công
- Chiến dịch phản công
- Chiến dịch phòng ngự
- Chiến dịch phòng không
- Chiến dịch tiến công tổng hợp
Câu 164. Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã thay đổi như thế nào?
Thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"
Câu 165. Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp khi lớn nhất là?
5 đại đoàn cùng nhiều lực lượng khác
Câu 166. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp là?
Quy mô chiến dịch của ta còn rất nhỏ bé, lực lượng tham gia từ 1 đến 3 trung đoàn
Câu 167. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ là?
Giai đoạn đầu lực lượng chỉ có từ 1 đến 2 trung đoàn, sau đó phát triển đến sư đoàn
Câu 168. Khái niệm chiến thuật?
Chiến thuật là lí luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành trận chiến đấu của phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang, bộ phận hợp thành
của nghệ thuật quân sự Việt Nam
••
•
•
Câu 169. Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, ta thường vận dụng hình thức chiến thuật nào?
Tập kích, phục kích, vận động tiến công trong đó, phục kích có lợi hơn tập kích.
Câu 170. Các bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kì mới?
- Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công
- Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc
- Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời và mưu kế
- Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều, biết tập trung ưu thế lực lượng cần thiết để đánh thắng địch
- Kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ vững chắc các mục tiêu
Câu 171. Các yếu tố cấu thành quốc gia?
- Có lãnh thổ xác định
- Có dân cư ổn định
- Có chính phủ có chủ quyền
- Có khả năng thiết lập và thực hiện các quan hệ đối ngoại.
Câu 172. Khái niệm lãnh thổ quốc gia?
Là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia.
Câu 173. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm những thành phần nào?
Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm: vùng đất quốc gia, vùng biển quốc gia (nội thủy và lãnh hải), vùng trời quốc gia, ngoài ra còn gồm lãnh thổ
quốc gia đặc biệt
Câu 174. Khái niệm vùng đất quốc gia?
Là phần mặt đất và lòng đất của đất liền (lục địa), của đảo, quần đảo thuộc chủ quyền một quốc gia; bộ phận quan trọng nhất cấu thành nên lãnh
thổ quốc gia, làm cơ sở để xác định vùng trời quốc gia, nội thủy, lãnh hải.
Câu 175. Khái niệm nội thủy?
Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải
Câu 176. Chế độ pháp lý của vùng biển nội thủy?
Vùng nước thuộc nội thủy có chế độ pháp lý như lãnh thổ trên đất liền
Câu 177. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối như trên lãnh thổ đất liền?
••
•
•
Vùng nội thủy
Câu 178. Khái niệm lãnh hải?
Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở, có chế độ pháp lý như lãnh thổ đất liền
Câu 179. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn?
Lãnh hải
Câu 180. Lãnh hải của Việt Nam nằm ở những khu vực địa lý nào?
Lãnh hải của Việt Nam bao gồm lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo
Câu 181. Khái niệm vùng trời quốc gia?
Là khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia; là bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia đó
Câu 182. Khái niệm chủ quyền quốc gia?
Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của
quốc gia đó.
Câu 183. Chủ quyền của quốc gia được thể hiện trên những phương diện nào?
Trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
Câu 184. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
Câu 185. Các nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam?
- Xây dựng, phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại và quốc phòng, an ninh của đất nước.
- Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp của Việt Nam trên mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và
đối ngoại trong phạm vi lãnh thổ của mình.
- Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thủy, lãnh hải và lãnh thổ đặc biệt của Việt Nam; đấu tranh làm thất
bại mọi âm mưu và hành động phá hoại, vi phạm chủ quyền, xâm phạm lãnh thổ của Việt Nam.
- Bảo vệ sự thống nhất lãnh thổ của đất nước, thống nhất về quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Đấu tranh làm
thất bại mọi hành động chia cắt lãnh thổ Việt Nam; mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch cả bên trong lẫn bên ngoài hòng phá hoại
quyền lực tối cao của Việt Nam.
Câu 186. Đặc điểm, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới?
- Quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của quốc gia có nội dung toàn diện phù hợp với luật pháp quốc tế và các hiệp định mà Việt Nam đã ký với
các nước có liên quan.
••
•
•
- Quản lý, bảo vệ toàn vẹn chủ quyền biển, đảo quốc gia của Việt Nam là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, lâu dài
Câu 187. Các nội dung quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
- Bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích quốc gia, dân tộc trên biển, đảo
- Bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội và văn hóa trên biển, đảo và vùng ven biển
Câu 188. Các giải pháp quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
- Tăng cường tiềm lực quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, tư tưởng - văn hóa, khoa học, giáo dục
- Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trên biển, đảo Câu 189. 3 công việc trọng tâm của giải pháp tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh
trên biển, đảo?
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trên biển, vùng ven biển.
- Xây dựng thế trận kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trên biển
- Xây dựng Quân đội nhân dân đáp ứng yêu cầu bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới.
Câu 190. Khái niệm biên giới quốc gia của nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần
đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 191. Biên giới quốc gia Việt Nam trên đất liền được xác định như thế nào?
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập dựa vào các yếu tố địa hình (núi, sông, suối, hồ nước, thung lũng,...); thiên văn (theo kinh tuyến, vĩ
tuyến); hình học (đường lối liền các điểm quy ước).
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập trên cơ sở thỏa thuận giữa các quốc gia có lãnh thổ tiếp giáp với nhau và được thể hiện bằng các
điều ước hoạch định biên giới giữa các quốc gia liên quan
Câu 192. Biên giới quốc gia trên biển được xác định thế nào?
Được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của
Việt Nam, được xác định theo Công của ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và các quốc gia hữu quan.
Câu 193. Đường biên giới quốc gia trên biển được xác định thế nào?
Là đường phân định lãnh thổ quốc gia với biển cả. (guess)
Câu 194. Cần ưu tiên đầu tư gì để xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
••
•
•
Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; có chính sách ưu tiên tạo điều
kiện thuận lợi cho nhân dân khu vực biên giới định cư ổn định, phát triển và sinh sống lâu dài ở khu vực biên giới; điều chỉnh dân cư theo yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng - an ninh khu vực biên giới
Câu 195. Nội dung cần phối hợp với các nước láng giềng để xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới; phát triển kinh tế đối ngoại, tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng
biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với các nước láng giềng.
Câu 196. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
- Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa
- Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam
- Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà
nước, lực lượng vũ trang là nòng cốt.
Câu 197. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán thực hiện quan điểm giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
Câu 198. Lực lượng nào là nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới
quốc gia.
Câu 199. Lực lượng nào là nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Bộ đội Biên phòng là lực lượng nòng cốt, chuyên trách, phối hợp với lực lượng Công an nhân dân, các ngành hữu quan và chính quyền địa
phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới theo quy định của pháp luật
Câu 200. Dân quân tự có vị trí như thế nào trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
- Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.
- Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân Câu 201. Các nhiệm vụ của dân quân tự vệ?
••
•
•
- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
- Phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải
đảo, vùng biển, vùng trởi Việt Nam; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an
toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm
quyền.
- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường và
nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham
gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. Câu 202. Chức năng của Dân quân tự vệ?
Bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở
Câu 204. Phương châm xây dựng Dân quân tự vệ?
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng “vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính”.
Câu 205. Trong thời bình, thời gian huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật hằng năm của Dân quân tự vệ được quy định như thế nào?
Dân quân tự vệ năm thứ nhất là 15 ngày, trừ dân quân thường trực; dân quân tự vệ từ năm thứ hai trở đi là 12 ngày đối với dân quân tự vệ cơ động,
dân quân tự vệ biển, dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; 07 ngày đối với dân quân tự vệ tại
chỗ; dân quân thường trực là 60 ngày.
Câu 206. Biện pháp xây dựng Dân quân tự vệ xác định phải phát huy điều gì?
Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn địa phương trong xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 207. Khái niệm lực lượng dự bị động viên?
Lực lượng dự bị động viên bao gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên
để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội nhân dân.
Câu 208. Thành phần quân nhân dự bị bao gồm?
••
•
•
Gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật đã xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội
Câu 209. Các quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên bảo đảm số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm. - Xây dựng lực
lượng dự bị động viên phải phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành
Câu 210. Các nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng
Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý tập trung, thống nhất của Chính phủ và sự chỉ huy, chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức, có trình độ chiến đấu cao và được quản lý chặt chẽ.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
- Xây dựng, huy động đơn vị dự bị động viên bảo đảm đủ quân số, phương tiện kỹ thuật dự bị; đúng tiêu chuẩn, thời gian; bảo đảm bí mật, an toàn
theo quy định của pháp luật và kế hoạch dược phê duyệt.
- Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên (Luật Lực lượng dự bị động viên năm
2019).
Câu 211. Nội dung cần thực hiện để xây dựng lực lượng dự bị động viên gồm?
- Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên
- Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị động viên
- Giáo dục chính trị, huấn luyện diễn tập, kiểm tra đơn vị dự bị động viên
- Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật, tài chính cho xây dựng lực lượng dự bị động viên
Câu 212. Các biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Thường xuyên giáo dục sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân về vị trí, nhiệm vụ, những quan điểm của Đảng, Nhà nước đối với lực
lượng dự bị động viên.
- Thực hiện tốt cơ chế Đảng lãnh đạo, chính quyền điều hành, cơ quan quân sự và các cơ quan chức năng làm tham mưu và tổ chức thực hiện.
••
•
•
- Thường xuyên cũng cố, kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên.
- Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chế độ, chính sách của Đảng và nhà nước đối với lực lượng dự bị động viên.
Câu 213. Khái niệm động viên quốc phòng?
Động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động và biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc
phòng, bảo vệ Tổ quốc
Câu 214. Các nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và điều hành thống nhất của Thủ tướng
Chính phủ; phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tộc.
- Kết hợp chặt chế giữa phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực quốc phòng, chủ động tổ chức, chuẩn bị chu đáo, toàn diện từ thời bình. Huy
động kịp thời mọi nguồn lực để bảo đảm cho đất nước chuyền từ thời bình sang thời chiến hoặc tình trạng khẩn cấp một cách chủ động, nhanh
chóng đồng bộ, hiệu quả.
- Động viên quốc phòng phải đáp ứng nhu cầu bảo đảm cho nhiệm vụ quốc phòng và phù hợp khả năng của các bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ (bộ, ngành), tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn (địa phương)
trong từng giai đoạn; thường xuyên điều chỉnh bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình.
- Việc huy động, trưng mua, trưng dụng cơ sở vật chất phương tiện kỹ thuật của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo đảm cho động viên quốc phòng
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Câu 215. Các nội dung động viên quốc phòng?
- Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân bảo đảm cho quốc phòng;
- Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh;
- Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên; xây dựng và mở rộng lực lượng dân quân tự vệ;
- Động viên công nghiệp;
- Chuyển tổ chức, hoạt động của các bộ, ngành trung ương, địa phương từ thời bình sang thời chiến.
Câu 216. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông đảo nhân dân lao động tham gia phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các loại tội phạm
nhằm bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản Nhà nước và tính mạng, tài sản của nhân dân.
Câu 217. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự?
••
•
•
Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an
toàn xã hội và phục vụ đắc lực việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà nước, của các ban,
ngành, đoàn thể, và của địa phương…góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 218. Đặc điểm về đối tượng tham gia của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp của xã hội
Câu 219. Nêu các phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
- Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh - trật tự
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ an ninh
trật tự
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ an ninh
trật tự
- Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với các phong trào khác của nhà trường và của địa phương.
Câu 220. Lực lượng nòng cốt có chức năng quản lý, điều hành trong thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn cơ sở?
Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố
Câu 221. Yêu cầu lựa chọn người khi xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
- Cần phải lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn có uy tín với quần chúng, được quần chúng tin yêu, có khả năng và điều kiện đảm nhiệm các mặt công
tác về an ninh trật tự ở cơ sở.
- Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các hoạt động có liên quan đến an ninh trật tự, bản thân có ý thức tự giác, tự nguyện và trách
nhiệm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành các thủ tục báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định giao nhiệm vụ cho họ.
Câu 222. Phương pháp tiến hành xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự?
- Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng
- Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây dựng
- Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh trật tự.
••
•
•
- Tuyển chọn những thành viên tham gia tổ chức quần chúng và bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên trong tổ chức quần chúng.
- Tiến hành giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; chế độ chính sách, lề lối phương pháp
hoạt động của tổ chức; phương pháp xử lý các tình huống về an ninh trật tự xẩy ra; việc sử dụng các phương tiện cần thiết để bảo vệ an ninh trật tự
và các kiến thức cần thiết khác có liên quan đến bảo vệ an ninh trật tự để tổ chức quần chúng triển khai hoạt động tự quản, tự phòng, tự bảo vệ an
ninh trật tự có hiệu quả.
Câu 223. Điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
Điển hình tiên tiên tiến là những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được thành tích xuất sắc nổi trội, có đặc thù chung phổ biến giúp các cá nhân, đơn vị
khác học tập, noi theo
Câu 224. Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt các công việc?
- Lựa chọn điển hình tiên tiến
- Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến
- Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến
Câu 225. Những công việc sinh viên có trách nhiệm thực hiện để tham gia xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc?
- Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo vệ an ninh - trật tự của Tổ quốc. Đây
là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát triển đất nước.
- Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư trú.
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa phương
- Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động phòng chống tội phạm ở địa phương, phát hiện những hiện tượng tiêu cực,
những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công an để có biện pháp ngăn chặn và giải
quyết
Câu 226. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thực chất là hình thức hoạt động như thế nào?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức
Câu 227. Các loại hình tổ chức quần chúng làm công tác an ninh trật tự hiện nay ở các cơ sở xã, phường là?
- Loại tổ chức quần chúng có chức năng tư vấn
- Loại có chức năng quản lý, điều hành
- Loại có chức năng thực hành
••
•
•
Câu 228. Loại hình tổ chức quần chúng có chức năng thực hành làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở gồm?
- Tổ an ninh nhân dân
- Tổ an ninh công nhân
- Đội dân phòng
- Các Đội thanh niên xung kích an ninh, Đội thiếu niên sao đỏ
Câu 229. Để làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác bảo vệ an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy là tổ chức chuyên môn của quần chúng nào?
Đội dân phòng
Câu 230. Khái niệm an ninh quốc gia?
An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả
xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
Câu 231. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia nào ở lĩnh vực nào là trọng yếu hàng đầu, thường xuyên và cấp bách?
Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
Câu 232. Khái niệm bảo vệ an ninh quốc gia?
Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Câu 233. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia có tính chất phòng ngừa được thực hiện như thế nào?
Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại và loại trừ các hoạt động xâm phạm ANQG, nguy cơ đe doạ ANQG Câu 234. Các
nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia?
- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản lí thống nhất của Nhà nước ; huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tộc,
lực lượng chuyên trách bảo vệ ANQG làm nòng cốt.
- Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ ANQG với nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế - văn hoá, xã hội ; phối hợp có hiệu quả hoạt động an ninh,
quốc phòng với hoạt động đối ngoại.
- Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động xâm phạm ANQG.
Câu 235. Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia gồm?
- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ CAND.
- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân đội, tình báo quân đội nhân dân.
••
•
•
- Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và trên biển.
Câu 236. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kĩ thuật, nghiệp vụ, vũ trang
Câu 237. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia tiến hành trên các lĩnh vực nào?
- Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ - Bảo vệ an ninh kinh tế.
- Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng
- Bảo vệ an ninh dân tộc
- Bảo vệ an ninh tôn giáo
- Bảo vệ an ninh biên giới
- Bảo vệ an ninh thông tin
Câu 238. “Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ chức Đảng, Nhà nước” là một nội dung bảo vệ an ninh chính trị nội bộ?
Đúng
Câu 239. Nội dung bảo vệ an ninh kinh tế?
Đó là bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chống các biểu hiện
chệch hướng và các hoạt động phá hoại cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, phá hoại nền kinh tế, gây ảnh hưởng tác hại đến lợi ích của
quốc gia. Bảo vệ đội ngũ cán bộ quản lí kinh tế, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh giỏi không để nước ngoài lôi kéo mua chuộc gây tổn thất
hoặc làm chuyển hướng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Câu 240. Các nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
- Đấu tranh phòng, chống tội phạm (trừ các tội xâm phạm an ninh quốc gia và các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh)
- Giữ gìn trật tự nơi công cộng
- Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
- Phòng ngừa tai nạn lao động, chống thiên tai, phòng ngừa dịch bệnh
- Bài trừ các tệ nạn xã hội
- Bảo vệ môi trường
Câu 241. Nguyên tắc nhận diện đối tác trong đấu tranh bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
- Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là
đối tác của chúng ta.
••
•
•
- Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng đấu
tranh.
- Mặt khác, trong tình hình diễn biến mau lẹ và phức tạp hiện nay, cần có cách nhìn nhận biện chứng : trong mỗi đối tượng vẫn có thể có mặt cần
tranh thủ, hợp tác ; trong một số đối tác, có thể có mặt khác biệt, mâu thuẫn với lợi ích của ta.
Câu 242. Quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xác định phải chú ý kết hợp nội dung gì?
Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
Câu 243. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội lực lượng nào là nòng cốt?
Công an nhân dân
Câu 244. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
- Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn đầy đủ về trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo vệ an ninh - trật tự của Tổ quốc. Đây
là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát triển đất nước.
- Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa phương nơi cư trú
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa phương
- Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động phòng chống tội phạm ở địa phương, phát hiện những hiện tượng tiêu cực,
những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công an để có biện pháp ngăn chặn và giải
quyết
Câu 245. Lực lượng nào chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và trên biển?
Bộ đội biên phòng
Câu 246. Mục đích bảo vệ an ninh thông tin?
Nhằm chủ động phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh có hiệu quả với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, bọn tội phạm khác nhằm khai
thác, sử dụng hệ thống thông tin liên lạc hoặc tiến hành các hoạt động phá huỷ công trình, phương tiện thông tin liên lạc gây thiệt hại cho an ninh
quốc gia của nước ta; chống lộ lọt những thông tin bí mật của nhà nước; ngăn chặn các hoạt động khai thác thông tin trái phép, dò tìm mật mã, mật
khẩu để đánh cắp thông tin trên mạng...
Câu 247. Các tệ nạn xã hội phổ biến, lây lan nhanh trong xã hội?
Cờ bạc, ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan
- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày 5/5/2021, khóa quân sự 5 ngày –
••
•
•
Chúc các bạn ôn thi tốt, không tạch môn <3
Học phần 3 ( từ đây trở xuống )
QS1
Thời gian làm việc theo 2
mùa được qui định như
thế nào?
Thời gian treo và hạ quốc
kì?
Học tập ngoài thao trường
được quy định như thế
nào?
- Trước khi học tập người
phụ trách hoặc trực ban lớp
học p tập hợp bộ đội, kiểm
tra quận số, trang phục, vũ
khí, học cụ khám súng sau
đó báo cáo với giáo viên.
Các chế độ làm việc sinh
hoạt trong ngày?
Mùa nóng từ ngày 01 tháng
4 đến 31 tháng 10; mùa lạnh
t ngày 01 tháng 11 đến 31
tháng 3 năm sau.
Thời gian treo Quốc kỳ lúc 6
giờ, thời gian hạ Quốc kỳ lú
giờ hằng ngày.
- Đi về phải thành đội ngũ.
Thời gian đi về không tính
thời học tập. Nếu thời gian
đi (về) trên 1 giờ được tính
một nửa thời gian học tập.
Gồm 11 chế độ:1. Treo
Quốc kỳ2. Thức dậy3. Thể
dục sáng4. Kiểm tra sáng5.
Học tập6. ǎn uống7. Bảo
quản vũ khí, khí tài, trang
bị8. Thể thao, tăng gia sản
xuất9. Đọc báo, nghe tin10.
Điểm danh, điểm quân số11.
Ngủ nghỉ
- Phải chấp hành nghiêm kỷ
luật thao trường, tập luyện
nơi địch phải có kế hoạch
sẵn sàng chiến đấu. Súng,
đạn, trang chưa dùng trong
luyện tập phải có người canh
gác. Hết giờ luyện tập người
phụ trách hoặc trực ban lớp
phải tập hợp bộ đội, khám
súng, kiểm tra quân số, vũ
khí, học cụ và các tran khác,
chỉnh đốn hàng ngũ, báo cáo
giáo viên cho bộ đội ngh
Sau đó, chỉ huy bộ đội về
doanh trại hoặc nghỉ tại thao
trườ
Quỹ thời gian thực hiện
10 phút
chế độ kiểm tra sáng?
Hàng ngày: Thời gian bảo
Theo quy định chế độ bảo
quản vào giờ thứ 8. Hàng
quản vũ khí thực hiện vào
tuần: thời gian bảo quản vào
thời gian nào?
ngày làm việc cuối tuần.
Chế độ đọc báo nghe tin
Cấp b, c và tương đương.
được tổ chức ở cấp?
ngày làm việc cuối tuần bộ
Chế độ bảo quản vũ khí
binh : 40' trang bị, khí tài :
hằng TUẦN
3-5h
giờ thứ 8 bộ binh : 15' trang
chế độ bảo quản vũ khí
bị, khí tài : 30'
hằng NGÀY
Chào cờ - duyệt đội ngũ
Thông báo ctri Tổng vệ sinh
Các chế độ trong tuần
doanh trại
QS2
••
•
•
NỘI DUNG Xây dựng nề
nếp chính quy và kỷ luật
BIỆN PHÁP xây dựng nề
nếp chính quy và kỷ luật
Một trong những nội dung
xây dựng chính quy
Các tiêu chuẩn xây dựng
đơn vị vững mạnh toàn
diện trong toàn quân
Ý nghĩa của việc xây dựng Giúp cho đơn vị vững mạnh,
nền nếp chính quy và quản hoàn thành nhiệm vụ được
gia
lý kỷ luật?
+ Chấp hành pháp luật, điều
lệnh, điều lệ, chế độ quy
định q đội + Duy trì kỷ luật,
nề nếp, tạo sự thống nhất
cao trong đơn v + Quản lý
chặt chẽ, hạn chế vi phạm,
ko sử dụng bộ đội làm kinh
tế
Chỉ huy đơn vị phải quán
triệt và thực hiện nghiêm túc
các định, duy trì chặc chẽ
mọi nền nề nếp, chế độ.
- Nâng cao trình độ thống
nhất và chất lượng về trang
ph- Nâng cao tình độ về lễ
tiết, tác phong quân nhân.Nâng cao tình độ tổ chức
thực hiện chức trách, nền
nề n chế độ quy định.Nâng cao trình độ quản lý
bộ đội, quản lý trang bị
+ Chính trị vững mạnh + Tổ
chức biên chế đúng quy
định, duy trì chế độ sẵn sàng
chiến đấu, huấn luyện giỏi +
Xây dựng nền nếp chính quy
và quản lý kỷ luật tốt + Bảo
QS3
Quân chủng Lục quân
hiện đang đặt dưới sự chỉ
huy trực tiếp của tổ chức
nào?
Quân đội nhân dân Việt
Nam có mấy quân khu?
Đó là những quân khu
nào?
Quân đội nhân dân Việt
Nam có mấy quân đoàn?
Đó là những quân đoàn
nào?
Ngày thành lập, cũng là
ngày truyền thống của
Quân đội nhân dân Việt
Nam?
Ngày hội Quốc phòng toàn
dân là ngày nào?
đảm hậu cần, tài chính,
đời sống bộ đội + Bảo đảm
công tác kỹ thuật
Các thành phần lực lượng
vũ trang nhân dân Việt
Nam?
Bộ Quốc Phòng, Bộ Tổng
tham mưu, Tổng cục Chính
trị.
Có 7 quân khu. Đó là: Quân khu 1 (Quân khu
Đông Bắc) - Quân khu 2
(Quân khu Tây Bắc) - Quân
khu 3 (Quân khu Hồng Hà) Quân khu 4 (Quân khu Bắc
Miền Trung) - Quân khu 5
(Quân khu Nam Miền
Trung) - Quân khu 7 (Quân
khu Miền Đông) - Quân khu
9 (Quân khu Cửu Long)
Có 4 quân đoàn là: 1, 2, 3, 4.
Đóng quân tại các địa bàn
khá nhau như Bắc Giang,
Ninh Bình, Tây Nguyên,
Bình Dương
Ngày thành lập 22/12/1944
22/12/1989
Quân đội nhân dân, công an
nhân dân và dân quân tự vệ.
Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ quốc phòng?
Các cơ quan trực thuộc
BQP: Bộ tổng Tham mưu,
Tổng cụ Chính trị, Tổng cục
Hậu cần, Tổng cục kỹ thuật,
Tổng cục Công nghiệp QP,
Tổng cục Tình báo QP,
Tổng Thanh tra Q Viện
Kiểm sát quân sự, Cục Điều
tra hình sự, Cục Đối thoạ
Cục Tài chính, Cục Kế
hoạch đầu tư, Cục KHCNMôi trườ Phòng Thi hành án
QS.
Các đơn vị trực thuộc BQP:
Các quân khu, các quân
đoàn, c quân chủng và binh
chủng, BTL tác chiến
Không gian mạn BTL cảnh
sát biến, BTL Bộ đội biên
phòng, BTL Thủ đô H Nội,
BTL Bảo vệ Lăng Chủ tịch
HCM, các viện nghiên cứu
••
•
•
các Binh đoàn, các trung
tâm nghiên cứu KH, các học
viện nhà trường.
Cơ quan, tổ chức nào quản Bộ Quốc Phòng chỉ đạo và
lý Quân đội nhân dân Việt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộn Sản Việt Nam.
Nam?
• Quân chủng Lục quân •
Quân đội nhân dân Việt
Quân chủng Hải quân
Nam có những quân chủng
07/5/1955 • Quân chủng
nào?
Phòng không - Không quân
- Binh chủng Pháo binh Binh chủng Đặc công - Binh
Lực lượng Lục quân của
chủng Tăng-Thiết giáp QĐND Việt Nam tổ chức
Binh chủng Công binh các Bộ Tư lệnh binh chủng
Binh chủng Thông tin liên
nào?
lạc - Binh chủng Hoá học Binh chủng Đặc công
- Binh chủng tàu ngầm Binh chủng tàu mặt nước Binh chủng không quân HQ
Quân chủng hải quân gồm
- Binh chủng HQ đánh bộ các binh chủng nào?
Binh chủng tên lửa - pháo
bờ biển - Binh chủng đặc
công hải quân
Là lực lượng tác chiến chủ
yếu trên chiến trường, biển
Vị trí của Quân chủng Hải đảo nòng cốt trong việc tiêu
quân trong Quân đội nhân diệt địch ở hải phận và thềm
lục địa bảo vệ các đảo, các
dân Việt Nam?
quần đảo thuộc lãnh thổ Việt
Nam.
- Quản lý và kiểm soát chặt
chẽ các vùng biển, hải đảo
thuộ chủ quyền của Việt
Nhiệm vụ chung của Quân
Nam trên Biển Đông; giữ
chủng Hải quân là gì?
gìn an ninh, chống lại mọi
hành vi vi phạm chủ quyền,
quyền chủ quyền quyền tài
phán và lợi ích quốc gia của
Việt Nam trên biển
- Bảo vệ vững chắc chủ
quyền vùng biển, các quân
đảo, các của nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Chống mọi hành động phá
hoại vi phạm chủ quyền
Quốc
- Luôn duy trì trạng thái sẵn
sàng chiến đấu đập tan mọi
âm mưu xâm lược của kẻ
thù, bảo vệ vững chắc lãnh
thổ biến đ của Tổ quốc
Hay
Quản lý và kiểm soát chặt
chẽ các vùng biển, hải đảo
thuộc quyền của Việt Nam
trên Biển Đông; giữ gìn an
ninh, chốn mọi hành vi vi
phạm chủ quyền, quyền chủ
quyền, quyền tà phán và lợi
ích quốc gia của Việt Nam
trên biển; bảo vệ các hoạt
độngbình thường của Việt
Nam trên các vùng biển đảo,
theo quy định của luật pháp
quốc tế và pháp luật Việt
Nam; bảo đảm toàn hàng hải
và tham gia tìm kiếm cứu
nạn theo pháp luật Nam và
các điều ước quốc tế mà
Việt Nam tham gia, sẵn sà
hiệp đồng chiếnđấu với các
Lữ đoàn 189 thuộc Quân
chủng Hải quân có những
tàu ngầm nào?
lực lượng khác nhằm đánh
bại mọi cuộc tiến cô xâm
lược trên hướng biển.
- HQ - 182 Hà Nội, hạ thủy
28/08/2012, tới VN
31/12/2013 - HQ - 183
HCM, hạ thủy 28/12/2012,
tới VN 19/03/2014 - HQ 184 Hải Phòng, hạ thủy
28/08/2013, tới VN 28/01/2
- HQ - 185 Khánh Hòa, hạ
thủy 28/09/2014, tới VN
12/201
••
•
•
- HQ - 186 Đà Nẵng, hạ
thủy 28/03/2015, tới VN
02/02/201 - HQ - 187
BRVT, hạ thủy 09/2015, tới
VN 20/01/2017
Các vùng thuộc Quân
Chủng Hải quân Việt Nam
đảm nhiệm những vùng
biển nào?
• Vùng 1: gồm vùng biển
các tỉnh từ Quảng Ninh đến
Hà T • Vùng 2: gồm vùng
biển các tỉnh từ nam Bình
Thuận đến B Liêu (cửa sông
Gành Hào) • Vùng 3: gồm
vùng biển các tỉnh từ Quảng
Bình đến Bình Định • Vùng
4: gồm vùng biển các tỉnh từ
Phú Yên đến Bắc Bình
Thuận; • Vùng 5: Vùng biển
các tỉnh Bạc Liêu (cửa sông
Chức năng cơ bản của
Quân chủng Phòng không
- Không quân?
Quân chủng Phòng không
- Không quân có các binh
chủng nào?
Nhiệm vụ của Binh chủng
Pháo binh là gì?
Vị trí Binh chủng Pháo
binh trong tác chiến lục
quân?
Gành Hào Cà Mau, Kiên
Giang
Quản lý chặt chẽ vùng trời
quốc gia, thông báo tình
hình đị trên không cho các
lực lượng vũ trang và nhân
dân, đánh tr cuộc tấn công
đường không của đối
phương, bảo vệ các tru tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa;
làm nòng cốt cho các lực
lượ khác tiêu diệt các loại
máy bay của địch.
• Không quân • Ra đa • Tên
lửa Phòng không • Pháo
Phòng không
- Chi viện hỏa lực trong tác
chiến hiệp đồng, cho các lực
lư đánh nhỏ lẻ, rộng khắp
trên địa bàn tác chiến Kiềm chế, chế áp trận địa
Pháo Binh, cối, TL, SCH
của đị - Tiêu diệt các
phương tiện đổ bộ đường
biển, đường không phá hủy
các công trình phòng ngự
của địch - Chế áp, phá hoại
các mục tiêu quan trọng sâu
trong hình v hậu phương của
địch
Là binh chủng chiến đấu,
hỏa lực chính của Lục quân,
có th tác chiến hiệp đồng
Truyền thống của Binh
chủng Pháo binh?
Truyền thống Binh chủng
Đặc công là gì?
Nhiệm vụ của Binh chủng
Đặc công là gì?
quân, binh chủng hoặc độc
lập tác chiến
"Chân đồng, vai sắt, đánh
giỏi, bắn trúng"
"Đặc biệt tinh nhuệ; anh
dũng tuyệt vời; mưu trí, táo
bạo; đ hiểm, thắng lớn"
Sử dụng các phương pháp
tác chiến đặc biệt để tiến
công cá mục tiêu hiểm yếu
nằm sâu trong hậu phường
hoặc trong độ hình của địch.
Truyền thống Binh chủng
TăngThiết giáp là gì?
Ngày thành lập?
"Đã ra quân là đánh thắng"
Nhiệm vụ của Binh chủng
Tăng - Thiết giáp là gì?
+ Sử dụng hỏa lực mạnh,
sức cơ động cao, tiêu diệt
địch, độ phá đánh chiếm địa
hình có giá trị chiến thuật,
kết hợp cùng binh chủng
khác tạo thành sức mạnh
tổng hợp trong chiến đ +
Thọc sâu đánh chiếm các
mục tiêu bên trong của địch
như Sở chỉ huy, các trận địa
pháo, tên lửa,... + Trong một
số trường hợp có thể làm
nhiệm vụ vận chuyể đội
hoặc vũ khí trang bị.
Truyền thống Binh chủng
Công Binh là gì?
"Mở đường thắng lợi"
••
•
•
Vị trí Binh chủng Công
binh?
Nhiệm vụ của Binh chủng
Công binh là gì?
Nhiệm vụ của Binh chủng
Thông tin liên lạc?
Truyền thống Binh chủng
Thông tin liên lạc là gì?
Nhiệm vụ của Binh chủng
hóa học là gì?
Là một binh chủng chuyên
môn kỹ thuật của quân đội
nhân Việt Nam, được trang
bị các phương tiện công
binh để bảo các công trình
trong tác chiến, cơ động và
xây dựng.
+ Bảo đảm cầu, phà, mở
đường phục vụ chiến đấu +
Xây dựng công trình tác
chiến sở chỉ huy, hầm
ngầm, ... + Rà phá bom mìn,
khắc phục vật cản, mở cửa
mở + Dùng thuốc nổ đánh
phá các mục tiêu kiên cố
Bảo đảm Thông tin liên lạc
cho: - Chỉ huy tác chiến Hiệp đồng các quân, binh
chủng - Bảo đảm hậu cần,
kỹ thuật - Quân bưu dẫn
đường - Sẵn sàng chiến đấu
A2 - Tác chiến điện tử.
"kịp thời - chính xác - bí mật
- an toàn"
Bảo đảm hóa học cho tác
chiến; làm nòng cốt trong
việc ph chống vũ khí hủy
diệt lớn, ngụy trang bảo vệ
các mục tiêu, binh lừa địch
bằng màn khói; trực tiếp
chiến đấu bằng vũ kh binh
và súng phun lửa.
QS4
Ý nghĩa động tác khám
súng tiểu liên AK?
Ý nghĩa tư thế đeo súng
tiểu liên AK?
Ý nghĩa của việc giá súng?
Những điểm cần chú ý khi
giá súng?
Ý nghĩa của động tác
nghiêm khi mang súng?
- Khám súng là để chấp
hành quy tắc bảo đảm an
toàn tuyệt trong việc giữ gìn
vũ khí, trang bị đối với mọi
trường hợp tr huấn luyện,
công tác, sinh hoạt, hành
quân, trú quân; trước sau khi
dùng súng...
Động tác đeo súng thường
dùng trong khi tay bận hoặc
để l việc khác như leo, trèo,
mang vác
Giá súng để đảm bảo trật tự
gọn gàng, thống nhất, đồng
thờ bảo đảm sẵn sàng chiến
đấu.
- Dùng súng báng gỗ làm
trụ, không dùng súng báng
gấp là trụ. - Giá súng phải
chắc chắn, tránh đổ súng. Tránh giá súng trên đường
đi và nơi có nhiều cát bụi.
- Động tác "nghiêm" rèn
luyện cho người tập có tác
phong nghiêm túc, tư thế
hùng mạnh khẩn trương và
đức tính bình nhẫn nại, đồng
thời rèn luyện ý thức tổ chức
kỷ luật, thống và tập trung
sẵn sàng nhận mệnh lệnh.
Đứng nghiêm là độn tác cơ
bản làm cơ sở cho mọi động
tác khác.
Vị trí súng như thế nào ở
động tác nghiêm, nghỉ khi
mang súng tiểu liên AK?
- Súng tiểu liên AK đầu
nòng súng hướng xuống đất,
mặt sú quay sang phải. Súng nằm dọc theo thân
người phía sau bên phải
Động tác đeo súng tiểu liên
AK từ mang súng, khi đưa
súng về phía trước súng
cách thân người như thế
nào?
Súng cách thân người 20cm
(tính ở ngực), nòng súng
hướng trên, mặt súng quay
sang phải.
QS5
Ý nghĩa của đội ngũ tiểu
đội hàng ngang?
••
•
•
Vị trí đứng của tiểu
trưởng trong đội hình
hàng ngang?
Vị trí chí huy hành tiến
của tiểu đội trưởng trong
đội hình hàng ngang?
Thứ tự các bước chỉ huy
tập hợp đội hình tiểu đội
một hàng ngang?
Khẩu lệnh của tiểu đội
trưởng khi tập hợp đội
hình một hàng ngang?
Vị trí tập hợp của các số
trong đội hình tiểu đội hai
hàng ngang?
Đứng bên phải đội hình tiểu
đội.
Đi bên trái đội hình của tiểu
đội cách 2 đến 3 bước,
ngang v hàng trên cùng.
- Tập hợp - Điểm số - Chỉnh
đốn hàng ngũ - Giải tán
"Tiểu đội, thành một hàng
ngang... TẬP HỢP"
Các số lẻ đứng hàng trên (số
1, 3, 5, 7), các số chẵn đứng
h dưới (số 2, 4, 6, 8,). Cự ly
Đội hình tiểu đội một hàng
ngang thường dùng trong
học tậ hạ đạt mệnh lệnh, khi
sinh hoạt, kiểm tra, kiểm
điểm, khám súng, giá súng.
giữa hàng trên và hàng dưới
là 1m
QS5
Vị trí chỉ huy tại chỗ, đôn
đốc tập hợp của tiểu đội
trưởng trong đội hình
hàng dọc?
Vị trí chỉ huy khi hành
tiến của tiểu đội trưởng
trong đội hình hàng dọc?
Vị trí đứng của tiểu đội
trưởng trong đội hình
hàng dọc?
Ý nghĩa của đội ngũ tiểu
đội hàng dọc?
Đội hình tiểu đội một hàng
dọc thường dùng trong hành
tiến trong đội hình tập hợp
cả trung đội, đại đội khi tập
trung sin hoạt học tập.
Đứng phía trước chếch về
bên trái đội hình, cách 3 đến
5 bư
Đi 1/3 bên trái đội hình (từ
trên xuống) cách 2 đến 3
bước.
Đứng trước, cách số 1 là
1m.
QS6
Khái niệm bản đồ?
Ý nghĩa của bản đồ?
+ Trong đời sống xã hội:
giải quyết các vấn đề khoa
học và thực tiễn, những vấn
đề có liên quan đến việc
nghiên cứu đ hình, lợi dụng
địa hình, tiến hành thiết kế,
xây dựng các côn trình trên
thực địa. + Trong quân sự :
giúp nắm chắc các yếu tố về
địa hình để đạo tác chiến và
thực hiện nhiệm vụ khác +
Bản đồ là hình ảnh thu
nhỏ, khái quát hoá một
phần mặt cong lên mặt giấy
phẳng theo những quy luật
toán học nh định
Công tác củng cố quốc
phòng, an ninh đảm bảo cho
nhiệm giáo dục huấn luyện
chiến đấu cho bộ đội
Bản đồ cấp chiến thuật: mặt
đất được thể hiện chi tiết, cụ
th mỉ Bản đồ cấp chiến dịch:
địa vật thể hiện có chọn lọc,
Dáng đất được thể hiện
tính tỉ m kém nhưng tính
trên bản đồ như thế nào?
khái quát rất cao Bản đồ cấp
chiến lược: dáng đất được
thể hiện ở mức khái q rất
cao
Là đường cong khép kín, nối
liền các điểm có cùng độ
Định nghĩa đường bình
cao mặt đất chiếu lên mặt
độ?
phẳng của bản đồ.
• Đường bình độ con: 10m
• Đường bình độ cái: 50m •
Quy định khoảng cao đều
Đường bình độ nửa khoảng
của các loại đường bình độ
cao đều: 5m • Đường bình
trên bản đồ tỉ lệ 1/50.000?
độ phụ: trên đường bình độ
có ghi chú độ c
Đường bình độ hoàn toàn
đồng dạng với dáng đất nên
khi n vào đường bình độ ta
có thể biết được dáng đất ở
Cách dựa vào đường bình
ngoài thự địa; đường bình
độ để phán đoán dáng đất?
độ lồng vào nhau không
xoáy trôn ốc, khôn cắt nhau,
có thể chồng lên nhau ở
những nơi địa hình dốc d
••
•
•
thẳng đứng; đường bình độ
biểu thị được đỉnh núi, sống
núi yên ngựa, khe núi...
Quy đổi cự ly đo được trên
bản đồ 1/25.000 ra thực
địa?
Quy đổi cự ly đo được trên
thực địa biểu thị lên bản
đồ 1/25.000?
Lấy đoạn cự ly đo được trên
bản đồ nhân với 25.000
Xác định tọa độ chính xác
của một điểm trên bản đồ?
Là xác định tọa độ của một
điểm nằm trong một ô
vuông tọ độ, tìm ra độ chênh
về mét so với hệ trục gốc
hoặc tọa độ sơ lược của
điểm đó. - Đo tọa độ chính
xác của một điểm trên bản
đồ, lấy tọa độ lược cộng
thêm phần cự li vuông góc
từ vị trí điểm đo đến đường
kẻ hoành độ phía dưới và từ
vị trí điểm đo đến đườn tung
độ bên trái
QS6
Lấy cự ly đã biết trên thực
địa chia cho 25.000
Các phương pháp cơ bản
để định hướng bản đồ?
- Định hướng bằng địa bàn:
Trải bản đồ lên vị trí bằng
phẳ đặt cạnh địa bàn trùng
lên đường PP' hoặc trục dọc
lưới ô vuông hay khung
Đông, Tây bản đồ sao cho
số 0 quay lên p bắc bản đồ. Định hướng bản đồ bằng địa
vật dài thẳng - Định hướng
bằng đường phương hướng
giữa hai địa vật
Các phương pháp cơ bản
để xác định điểm đứng
trên bản đồ?
QS7
Các đặc điểm của vũ khí
công nghệ cao?
Vì sao tiến công hỏa lực
bằng vũ khí công nghệ cao
được xem là phương thức
tiến hành chiến tranh kiểu
mới?
Mục đích địch sử dụng
phương thức tiến công hoả
lực bằng vũ khí công nghệ
cao?
• Phương pháp ước lượng cự
ly • Phương pháp giao hội
Khái niệm vũ khí công
nghệ cao?
• Khả năng tự động hoá cao;
• Tầm bắn (phóng) xa; • Độ
chính xác cao; • Uy lực sát
thương lớn.
Xóa nhòa khoảng cách
không - thời gian, mở đường
cho cá chiến thuật quân sự
khác, có cường độ cao, quy
mô lớn
Giành quyền làm chủ trên
không, làm chủ chiến
trường, ph hoại tiềm lực
kinh tế, quốc phòng, đánh
qụy khả năng chốn của đối
phương, tạo điều kiện thuận
lợi cho các lực lượng ti công
trên bộ, trên biển, đổ bộ
đường không và các hoạt
độn bạo loạn lật đổ của lực
lượng phản động nội địa
trong nước tâm lí hoang
- Vũ khí công nghệ cao
được nghiên cứu thiết kế chế
tạo dự trên những thành tựu
của cuộc cách mạng khoa
học công ng hiện đại. - Có
sự nhảy vọt về chất lượng và
tính năng chiến - kĩ thuật
Tiến công hoả lực bằng vũ
khí công nghệ cao của chủ
nghĩa đế quốc vào Việt
Nam diễn ra như thế nào?
mang, lo sợ trong nhân dân.
Qua đó gây sức ép chính trị
để đạt mục tiêu chính trị
hoặc buộc đối phương ph
chấp nhận điều kiện chính
trị do chúng đặt ra.
- Có thể xuất phát từ nhiều
hướng: trên bộ, trên không,
từ b vào - Thời gian: Có thể
diễn ra cùng một lúc Không gian: ở chính diện và
trong chiều sâu, trên phạm
vi toàn quốc - Nhịp độ cao,
cường độ lớn ngay từ đầu và
trong suốt quá t chiến tranh Đánh phá ác liệt từng đợt
lớn, dồn dập, kết hợp với
đánh n
••
•
•
lẻ liên tục ngày đêm, có thể
kéo dài vài giờ hoặc nhiều
giờ, thể đánh phá trong một
vài ngày hoặc nhiều ngày,...
Tỉ lệ sử dụng vũ khí công
nghệ cao trong các cuộc
cuộc chiến tranh cục bộ
gần đây?
Những điểm mạnh của vũ
khí công nghệ cao?
- Vùng Vịnh lần thứ nhất vũ
khí công nghệ cao 10% Chiến dịch Con Cáo sa mạc
50% - Nam Tư 90%
- Độ chính xác cao, uy lực
sát thương lớn, tầm hoạt
động xa - Có thể hoạt động
trong những vùng nhiễu,
Những điểm yếu cơ bản
của vũ khí công nghệ cao?
Vì sao tác chiến bằng vũ
khí công nghệ cao không
thể kéo dài?
thời tiết phức t ngày, đêm,
đạt hiệu quả cao hơn hàng
chục đến hàng trăm l so với
vũ khí thông thường. - Một
số loại vũ khí công nghệ cao
được gọi là vũ khí "thôn
minh" có khả năng nhận biết
địa hình và đặc điểm mục
tiêu động tìm diệt...
- Thời gian trinh sát, xử lí số
liệu để lập trình phương án
đá phá phức tạp, nếu mục
tiêu "thay đổi" dễ mất thời
cơ đánh p - Dựa hoàn toàn
vào các phương tiện kĩ
thuật, dễ bị đối phư đánh lừa
- Một số loại tên lửa hành
trình có tầm bay thấp, tốc độ
bay chậm, hướng bay theo
quy luật... dễ bị bắn hạ bằng
vũ khí thông thường. - Tác
chiến công nghệ cao không
thể kéo dài vì quá tốn kém
Dễ bị đối phương tập kích
vào các vị trí triển khai của
vũ kh công nghệ cao. - Dễ bị
tác động bởi địa hình, thời
tiết, khí hậu dẫn đến hiệu
thực tế khác với lí thuyết.
Tốn kém
Khái niệm tổ chức việc
nghi binh đánh lừa địch để
phòng chống địch trinh
sát?
Các biện pháp thụ động
phòng chống địch tiến
công hỏa lực bằng vũ khí
công nghệ cao?
Các biện pháp chủ động
phòng chống địch tiến
công hỏa lực bằng vũ khí
công nghệ cao?
••
•
•
Nghi binh là hành động tạo
hiện tượng giả để đánh lừa
đối phương.
- Phòng chống trinh sát của
địch - Làm hạn chế đặc
trưng của mục tiêu - Che
giấu mục tiêu - Ngụy trang
mục tiêu - Tổ chức tốt việc
nghi binh đánh lừa địch - Dụ
địch đánh vào những mục
tiêu có giá trị thấp làm chún
tiêu hao lớn - Tổ chức, bố trí
lực lượng phân tán, có khả
năng tác chiến lập - Kết hợp
xây dựng cơ sở hạ tầng, đô
thị với xây dựng hầm ngầm
để tăng khả năng phòng thủ
- Gây nhiễu các trang bị
trinh sát của địch, làm giảm
hiệu q trinh sát - Nắm chắc
thời cơ, chủ động đánh địch
từ xa, phá thế tiến của địch Lợi dụng đặc điểm đồng bộ
của hệ thống vũ khí công
ngh cao, đánh vào mắt xích
then chốt - Cơ động phòng
tránh nhanh, đánh trả kịp
thời chính xác
Về mặt tư tưởng, vì sao
cần hiểu đúng đắn về vũ
khí công nghệ cao?
- Không quá đề cao, tuyệt
đối hoá vũ khí công nghệ
cao dẫn đến tâm lí hoang
mang khi đối mặt - Không
nên coi thường dẫn đến chủ
quan mất cảnh giác.
Phương thức tiến công chủ
yếu địch sử dụng khi có
chiến tranh với đất nước
ta?
Tiến công hoả lực bằng vũ
khí công nghệ cao là chủ
yếu
Các biện pháp thụ động để
phòng chống trinh sát của
địch trong tiến công hỏa lực
bằng vũ khí công nghệ cao?
Đặc điểm nổi bật của vũ khí
công nghệ cao so với vũ khí
thông thường là?
Đánh trả tiến công bằng vũ
khí công nghệ cao của địch
để nhằm mục đích gì?
- Làm hạn chế đặc trưng của
mục tiêu - Che giấu mục
tiêu - Ngụy trang mục tiêu Tổ chức tốt việc nghi binh
đánh lừa địch
- Hiệu suất của vũ khí,
phương tiện tăng gấp nhiều
lần so v khí, phương tiện
thông thường - Hàm lượng
tri thức, kĩ năng tự động hoá
cao - Tính cạnh tranh cao,
được nâng cấp liên tục, giá
thành giả
Nhằm tiêu diệt, phá thế tiến
công của địch, bảo vệ chủ
quyề bảo vệ các mục tiêu
quan trọng của đất nước,
bảo vệ nhân d bảo vệ sản
xuất,...
Học phần 3 – QS
Câu 1. Các chế độ làm việc sinh hoạt trong ngày?
• Treo Quốc kỳ • Thức dậy
• Thể dục sáng
• Kiểm tra sáng
• Học tập
• Ăn uống
• Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị
• Thể thao, tăng gia sản xuất
• Đọc báo, nghe tin
• Điểm danh, điểm quân số
• Ngủ nghỉ
Câu 2. Thời gian làm việc theo 2 mùa được qui định như thế nào?
• Mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10.
• Mùa lạnh từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 3 năm sau Câu 3. Thời gian treo và hạ quốc
kì?
Thời gian treo Quốc kỳ lúc 06 giờ, thời gian hạ Quốc kỳ lúc 18 giờ hàng ngày
Câu 4. Học tập ngoài thao trường được quy định như thế nào?
• Đi về phải thành đội ngũ. Thời gian đi về không tính thời gian học tập. Nếu thời gian đi
(về) trên 1 giờ được tính một nửa vào thời gian học tập.
••
•
••
Trước khi học tập người phụ trách hoặc trực ban lớp học phải tập hợp bộ đội, kiểm tra
quận số, trang phục, vũ khí, học cụ, khám súng sau đó báo cáo với giáo viên.
• Phải chấp hành nghiêm kỷ luật thao trường, tập luyện nơi gần địch phải có kế hoạch sẵn
sàng chiến đấu. Súng, đạn, trang bị chưa dùng trong luyện tập phải có người cach gác. Hết
giờ luyện tập người phụ trách hoặc trực ban lớp phải tập hợp bộ đội, khám súng, kiểm tra
quân số, vũ khí, học cụ và các trang bị khác, chỉnh đốn hàng ngũ, báo cáo giáo viên cho
bộ đội nghỉ. Sau đó, chỉ huy bộ đội về doanh trại hoặc nghỉ tại thao trường.
Câu 5. Quỹ thời gian thực hiện chế độ kiểm tra sáng?
Thời gian kiểm tra 10 phút.
Câu 6. Quỹ thời gian thực hiện chế độ bảo quản vũ khí bộ binh hàng ngày?
Vũ khí bộ binh phải bảo quản 15 phút
Câu 7. Theo quy định chế độ bảo quản vũ khí thực hiện vào thời gian nào?
Thời gian bảo quản vào giờ thứ 8.
Câu 8. Chế độ đọc báo nghe tin được tổ chức ở cấp?
Đọc báo, nghe tin được tổ chức ở cấp b hoặc c và tương đương.
Câu 9. Ý nghĩa của việc xây dựng nền nếp chính quy và quản lý kỷ luật?
Việc xây dựng nền nếp chính quy, quản lý kỷ luật tốt sẽ giúp cho đơn vị vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ trên giao
Câu 10. Nội dung xây dựng nề nếp chính quy và kỷ luật?
• Chấp hành nghiêm pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ và các chế độ quy định quân đội
• Duy trì nghiêm kỷ luật, nền nếp chế độ chính quy, tạo sự thống nhất cao trong đơn vị
• Quản lý chặt chẽ con người, vũ khí trang bị; hạn chế thấp nhất các vụ việc vi phạm kỷ luật
thông thường, đào ngũ cắt quân số; đơn vị không có vụ việc kỷ luật nghiêm trọng; không
sử dụng bộ đội làm kinh tế trái quy định Câu 11. Biện pháp xây dựng nề nếp chính quy
và kỷ luật?
• Giáo dục tuyên truyền sâu rộng trong toàn quân
• Tăng cường sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng các cấp.
• Chỉ huy các cấp phải trực tiếp chủ trì việc chỉ đạo xây dựng.
Phát huy sức mạnh đồng bộ của cơ quan các cấp
• Bảo đảm cơ sở vật chất. Xây dựng đơn vị điểm
• Hàng tháng từng cấp tiến hành kiểm điểm việc thực hiện xây dựng chính quy và báo cáo
lên cấp trên.
Câu 12. Một trong những nội dung xây dựng chính quy?
• Nâng cao trình độ thống nhất và chất lượng về trang phục
• Nâng cao trình độ về lễ tiết, tác phong quân nhân
• Nâng cao trình độ tổ chức thực hiện chức trách, nền nếp, chế độ quy định
• Nâng cao trình độ quản lý bộ đội, quản lý trang bị Câu 13. Các tiêu chuẩn xây dựng đơn
vị vững mạnh toàn diện trong toàn quân?
• Vững mạnh về chính trị
••
•
••
Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm chế độ sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện
giỏi
• Xây dựng nền nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt
• Bảo đảm hậu cần, tài chính và đời sống bộ đội
• Bảo đảm công tác kỹ thuật
Câu 14. Các thành phần lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
• Quân đội nhân dân Việt Nam
• Công an nhân dân Việt Nam
• Dân quân tự vệ Việt nam
Câu 15. Quân chủng Lục quân hiện đang đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của tổ chức nào?
Bộ Quốc phòng
Câu 16. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân khu? Đó là những quân khu nào?
7 quân khu. Đó là:
• Quân khu 1 (Đông Bắc)
Quân khu 2 (Tây Bắc)
Quân khu 3 (Hồng Hà)
Quân khu 4 (Bắc Miền Trung)
•••
Quân khu 5 (Nam Miền Trung)
• Quân khu 7 (Miền Đông)
• Quân khu 9 (Cửu Long)
Câu 17. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân đoàn? Đó là những quân đoàn nào?
4 quân đoàn. Đó là:
• Quân đoàn 1 (Quyết thắng)
• Quân đoàn 2 (Hương Giang)
• Quân đoàn 3 (Tây Nguyên)
• Quân đoàn 4 (Cửu Long)
Câu 18. Ngày thành lập, cũng là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam?
• Ngày thành lập 22/12/1944
• Ngày truyền thống 22/12 hàng năm
Câu 19. Ngày hội Quốc phòng toàn dân là ngày nào?
22/12/1989
Câu 20. Cơ quan, tổ chức nào quản lý Quân đội nhân dân Việt Nam?
Bộ Quốc phòng chỉ đạo, chỉ huy dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 21. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng?
• Các cơ quan: Văn phòng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục
Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục Tình báo Quốc
phòng, Cục Đối ngoại, Cục Cảnh sát biển và một số cơ quan, đơn vị trực thuộc khác.
• Các quân chủng, binh chủng, các quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, quân đoàn.
• Các học viện, nhà trường
Câu 22. Quân đội nhân dân Việt Nam có những quân chủng nào?
Quân chủng Lục quân Quân chủng Hải quân
Quân chủng Phòng không - Không quân
Câu 23. Lực lượng Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức các Bộ Tư lệnh binh chủng nào?
Quân chủng Hải quân và quân chủng Phòng không - Không quân
Câu 24. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng?
Giống câu 21
Câu 25. Vị trí của Quân chủng Hải quân trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Là lực lượng tác chiến chủ yếu trên chiến trường biển, đảo làm nòng cốt trong việc tiêu diệt địch ở hải phận và thềm lục địa, bảo vệ các đảo, các
quần đảo thuộc lãnh thổ Việt Nam
Câu 26. Quân chủng hải quân gồm các binh chủng nào?
• Binh chủng Tàu ngầm
• Binh chủng Tàu mặt nước;
••
•
••
Binh chủng Không quân - Hải quân;
• Binh chủng Pháo - Tên lửa bờ biển;
• Binh chủng Hải quân đánh bộ;
• Binh chủng Đặc công Hải quân
Câu 27. Nhiệm vụ chung của Quân chủng Hải quân là gì?
• Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các vùng biển, hải đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam trên
Biển Đông
• Giữ gìn an ninh, chống lại mọi hành vi vi phạm chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài
phán và lợi ích quốc gia của Việt Nam trên biển
• Bảo vệ các hoạt động bình thường của Việt Nam trên các vùng biển đảo, theo quy định
của luật pháp quốc tế và pháp luật Việt Nam
• Bảo đảm an toàn hàng hải và tham gia tìm kiếm cứu nạn theo pháp luật Việt Nam và các
điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, sẵn sàng hiệp đồng chiến đấu với các lực lượng
khác nhằm đánh bại mọi cuộc tiến công xâm lược trên hướng biển.
Câu 28. Lữ đoàn 189 thuộc Quân chủng Hải quân có những tàu ngầm nào?
• HQ-182 Hà Nội
HQ-183 Hồ Chí Minh
HQ-184 Hải Phòng
HQ-185 Khánh Hòa
HQ-186 Đà Nẵng
• HQ-187 Bà Rịa - Vũng Tàu
Câu 29. Các vùng thuộc Quân Chủng Hải quân Việt Nam đảm nhiệm những vùng biển nào?
• Vùng 1: gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh
• Vùng 2: gồm vùng biển các tỉnh từ nam Bình Thuận đến Bạc Liêu (cửa sông Gành Hào)
• Vùng 3: gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình Định
• Vùng 4: gồm vùng biển các tỉnh từ Phú Yên đến Bắc Bình Thuận;
• Vùng 5: Vùng biển các tỉnh Bạc Liêu (cửa sông Gành Hào), Cà Mau, Kiên Giang
Câu 30. Chức năng cơ bản của Quân chủng Phòng không- Không quân?
Quản lý chặt chẽ vùng trời quốc gia, thông báo tình hình địch trên không cho các lực lượng vũ trang và nhân dân, đánh trả các cuộc tấn công
đường không của đối phương, bảo vệ các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa; làm nòng cốt cho các lực lượng khác tiêu diệt các loại máy bay của
địch.
Câu 31. Quân chủng Phòng không- Không quân có các binh chủng nào?
• Không quân
• Ra đa
• Tên lửa Phòng không
• Pháo Phòng không
Câu 32. Nhiệm vụ của Binh chủng Pháo binh là gì?
••
•
••
Chi viện hỏa lực trong tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng. Chi viện hỏa lực cho các lực lượng đánh nhỏ lẻ, rộng khắp trên địa bàn tác chiến;
• Kiềm chế, chế áp trận địa pháo binh, súng cối, tên lửa, sở chỉ huy của địch;
• Tiêu diệt các phương tiện đổ bộ đường biển, đường không, phá hủy các công trình phòng ngự của địch;
• Chế áp, phá hoại các mục tiêu quan trọng sâu trong đội hình và hậu phương của địch.
••
•
•
Câu 33. Vị trí Binh chủng Pháo binh trong tác chiến lục quân?
Là binh chủng chiến đấu, hỏa lực chính của lục quân, có thể tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng hoặc độc lập tác chiến Câu 34. Truyền thống
của Binh chủng Pháo binh?
“Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”.
Câu 37. Nhiệm vụ của Binh chủng Tăng - Thiết giáp là gì?
• Sử dụng hỏa lực mạnh, sức cơ động cao, tiêu diệt địch, đột phá đánh chiếm địa hình có giá trị chiến thuật, kết
hợp cùng các binh chủng khác tạo thành sức mạnh tổng hợp trong chiến đấu.
• Thọc sâu đánh chiếm các mục tiêu bên trong của địch như: sở chỉ huy, các trận địa pháo, tên lửa,…
• Trong một số trường hợp có thể làm nhiệm vụ vận chuyển bộ đội hoặc vũ khí trang bị.
Câu 38. Truyền thống Binh chủng Tăng- Thiết giáp là gì?
“Đã ra quân là đánh thắng”.
Câu 39. Vị trí Binh chủng Công binh?
Là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam, được trang bị các phương tiện công binh để bảo đảm các công trình
trong tác chiến, cơ động và xây dựng.
Câu 40. Nhiệm vụ của Binh chủng Công binh là gì?
• Bảo đảm cầu, phà, mở đường phục vụ chiến đấu;
• Xây dựng công trình tác chiến sở chỉ huy, hầm ngầm,…;
• Rà phá bom mìn, khắc phục vật cản, mở cửa mở;
• Dùng thuốc nổ đánh phá các mục tiêu kiên cố. Câu 41. Truyền thống Binh chủng Công Binh là gì?
“Mở đường thắng lợi”.
Câu 42. Nhiệm vụ của Binh chủng Thông tin liên lạc?
• Bảo đảm thông tin liên lạc cho chỉ huy tác chiến;
• Bảo đảm thông tin cho hiệp đồng các quân, binh chủng;
• Bảo đảm thông tin cho bảo đảm hậu cần, kỹ thuật; Bảo đảm thông tin cho quân bưu dẫn đường;
• Bảo đảm thông tin cho sẵn sàng chiến đấu A2;
• Bảo đảm thông tin cho tác chiến điện tử.
Câu 43. Nhiệm vụ của Binh chủng hóa học là gì?
Bảo đảm hóa học cho tác chiến; làm nòng cốt trong việc phòng chống vũ khí hủy diệt lớn, ngụy trang bảo vệ các mục tiêu, nghi binh lừa địch bằng
màn khói; trực tiếp chiến đấu bằng vũ khí bộ binh và súng phun lửa.
Câu 44. Ý nghĩa của động tác nghiêm khi mang súng?
Động tác “nghiêm” rèn luyện cho người tập có tác phong nghiêm túc, tư thế hung mạnh khẩn trương và đức tính bình tĩnh nhẫn nại, đồng thời rèn
luyện ý thức tổ chức kỷ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sang nhận mệnh lệnh.
Câu 45. Ý nghĩa động tác khám súng tiểu liên AK?
••
•
••
Khám súng là để chấp hành quy tắc bảo đảm an toàn tuyệt đối trong việc giữ gìn vũ khí, trang bị đối với mọi
trường hợp trong huấn luyện, công tác, sinh hoạt, hành quân, trú quân; trước và sau khi dùng súng,...
Khám súng là một động tác cần thiết, nhằm bảo đảm an toàn cho người giữ súng và những
• người xung quanh.Câu 46. Ý nghĩa tư thế đeo súng tiểu liên AK?
Động tác đeo súng thường dùng trong khi tay bận hoặc để làm việc khác như leo, trèo, mang vác
Câu 47. Ý nghĩa của việc giá súng?
Giá súng để đảm bảo trật tự gọn gàng, thống nhất, đồng thời bảo đảm sẵn sàng chiến đấu.
Câu 48. Những điểm cần chú ý khi giá súng?
• Dùng súng báng gỗ làm trụ, không dùng súng báng gấp làm trụ.
• Giá súng phải chắc chắn, tránh đổ súng.
• Tránh giá súng trên đường đi và nơi có nhiều cát bụi.
Câu 49. Vị trí súng như thế nào ở động tác nghiêm, nghỉ khi mang súng tiểu liên AK?
• Súng tiểu liên AK đầu nòng súng hướng xuống đất, mặt súng quay sang phải.
• Súng nằm dọc theo thân người phía sau bên phải
Câu 50. Động tác đeo súng tiểu liên AK từ mang súng, khi đưa súng về phía trước súng cách thân người như thế nào?
Súng cách thân người 20cm (tính ở ngực), nòng súng hướng lên trên, mặt súng quay sang phải
Câu 51. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng ngang?
Đội hình tiểu đội một hàng ngang thường dùng trong học tập, hạ đạt mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, khám súng, giá súng.
Câu 52. Vị trí đứng của tiểu trưởng trong đội hình hàng ngang?
Đứng bên phải đội hình tiểu đội
Câu 53. Vị trí chí huy hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang?
Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng
Câu 54. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội một hàng ngang?
Tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán
Câu 55. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang?
“Tiểu đội, thành một hàng ngang... TẬP HỢP”
Câu 56. Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng ngang?
Các số lẻ đứng hàng trên (số 1,3,5,7), các số chẵn đứng hàng dưới (số 2,4,6,8). Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m Câu 57. Ý nghĩa của đội
ngũ tiểu đội hàng dọc?
Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường dùng trong hành tiến, trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt học tập
Câu 58. Vị trí chỉ huy tại chỗ, đốc tập hợp của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc?
Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước
••
•
•
Câu 59. Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc?
Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
Câu 60. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc?
Đứng trước, cách số một là 1m.
Câu 61. Khái niệm bản đồ?
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hoá một phần mặt đất cong lên mặt giấy phẳng theo những quy luật toán học nhất định
Câu 62. Ý nghĩa của bản đồ?
• Khoa học và thực tiễn: Nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên
thực địa,.., một số ngành trong nền kinh tế quốc dân
• Công tác củng cố quốc phòng, an ninh đảm bảo cho nhiệm vụ giáo dục huấn luyện chiến đấu cho bộ đội: Đánh
giá địa hình, khả năng của đối phương pháp đoán quyết định phương hướng, chuẩn bị phần tử bắn, tính toán
các công trình xây dựng trên mặt đất
Câu 63. Dáng đất được thể hiện trên bản đồ như thế nào?
• Bản đồ cấp chiến thuật: mặt đất được thể hiện chi tiết, cụ thể, tỉ mỉ
• Bản đồ cấp chiến dịch: địa vật thể hiện có chọn lọc, tính tỉ mỉ kém nhưng tính khái quát rất cao
• Bản đồ cấp chiến lược: dáng đất được thể hiện ở mức khái quát rất cao
Câu 64. Định nghĩa đường bình độ?
Là đường cong khép kín, nối liền các điểm có cùng độ cao trên mặt đất chiếu lên mặt phẳng của bản đồ.
Câu 65. Quy định khoảng cao đều của các loại đường bình độ trên bản đồ lệ 1/50.000?
• Đường bình độ con: 10m
• Đường bình độ cái: 50m
• Đường bình độ nửa khoảng cao đều: 5m
• Đường bình độ phụ: trên đường bình độ có ghi chú độ cao
Câu 66. Cách dựa vào đường bình độ để phán đoán dáng đất?
Đường bình độ hoàn toàn đồng dạng với dáng đất nên khi nhìn vào đường bình độ ta có thể biết được dáng đất ở ngoài thực địa; đường bình độ
lồng vào nhau không xoáy trôn ốc, không cắt nhau, có thể chồng lên nhau ở những nơi địa hình dốc dựng thẳng đứng; đường bình độ biểu thị được
đỉnh núi, sống núi, yên ngựa, khe núi...
Câu 67. Quy đổi cự ly đo được trên bản đồ 1/25.000 ra thực địa?
Lấy đoạn cự ly đo được trên bản đồ nhân với 25.000
Câu 68. Quy đổi cự ly đo được trên thực địa biểu thị lên bản đồ 1/25.000?
Lấy cự ly đã biết trên thực địa chia cho 25.000
Câu 69. Xác định tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ?
• Là xác định tọa độ của một điểm nằm trong một ô vuông tọa độ, tìm ra độ chênh về mét so với hệ trục gốc
hoặc tọa độ sơ lược của điểm đó.
••
•
••
Đo tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ, lấy tọa độ sơ lược cộng thêm phần cự li vuông góc từ vị trí
điểm đo đến đường kẻ hoành độ phía dưới và từ vị trí điểm đo đến đường tung độ bên trái
Câu 70. Các phương pháp cơ bản để định hướng bản đồ?
• Định hướng bằng địa bàn Trải bản đồ lên vị trí bằng phẳng; đặt cạnh bàn trùng lên đường PP’ hoặc trục dọc
lưới ô vuông hay khung Đông, Tây bản đồ sao cho số 0 quay lên phía Bắc bản đồ
• Định hướng bản đồ bằng địa vật dài thẳng
• Định hướng bằng đường phương hướng giữa hai địa vật
Câu 71. Các phương pháp cơ bản để xác định điểm đứng trên bản đồ?
• Phương pháp ước lượng cự ly
• Phương pháp giao hội
Câu 72. Khái niệm vũ khí công nghệ cao ?
Vũ khí công nghệ cao là vũ khí được nghiên cứu, thiết kế, chế tạo dựa trên những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại,
có sự nhảy vọt về chất lượng và tính năng kĩ - chiến thuật
Câu 73. Các đặc điểm của vũ khí công nghệ cao?
• Khả năng tự động hoá cao;
• Tầm bắn (phóng) xa;
• Độ chính xác cao; • Uy lực sát thương lớn.
Câu 74. Vì sao tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao được xem là phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới?
Xóa nhà khoảng cách không – thời gian, mở đường cho các chiến thuật quân sự khác, có cường độ cao, quy mô lớn
Câu 75. Mục đích địch sử dụng phương thức tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao?
Nhằm mục đích giành quyền làm chủ trên không, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, đánh qụy khả năng chống trả của
đối phương, tạo điều kiện thuận lợi cho các lực lượng tiến công trên bộ, trên biển, đổ bộ đường không và các hoạt động bạo loạn lật đổ của lực
lượng phản động nội địa trong nước, gây tâm lí hoang mang, lo sợ trong nhân dân. Qua đó gây sức ép về chính trị để đạt mục tiêu chính trị hoặc
buộc đối phương phải chấp nhận điều kiện chính trị do chúng đặt ra.
Câu 76. Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao của chủ nghĩa đế quốc vào Việt Nam diễn ra như thế nào?
- Có thể xuất phát từ nhiều hướng: trên bộ, trên không, từ biển vào
- Thời gian: Có thể diễn ra cùng một lúc
- Không gian: ở chính diện và trong chiều sâu, trên phạm vi toàn quốc
- Nhịp độ cao, cường độ lớn ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh
- Đánh phá ác liệt từng đợt lớn, dồn dập, kết hợp với đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm, có thể kéo dài vài giờ hoặc
nhiều giờ, có thể đánh phá trong một vài ngày hoặc nhiều ngày,...
Câu 77. Tỉ lệ sử dụng vũ khí công nghệ cao trong các cuộc cuộc chiến tranh cục bộ gần đây?
- Vùng Vịnh lần thứ nhất vũ khí công nghệ cao 10%
- Chiến dịch Con Cáo sa mạc 50%
- Nam Tư 90%
••
•
•
Câu 78. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử dụng vũ khí công nghệ cao?
Đã sử dụng
Câu 79. Những điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao?
- Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động xa.
- Có thể hoạt động trong những vùng nhiễu, thời tiết phức tạp, ngày, đêm, đạt hiệu quả cao hơn hàng chục đến
hàng trăm lần so với vũ khí thông thường.
- Một số loại vũ khí công nghệ cao được gọi là vũ khí “thông minh” có khả năng nhận biết địa hình và đặc điểm
mục tiêu, tự động tìm diệt...
Câu 80. Những điểm yếu cơ bản của vũ khí công nghệ cao?
- Thời gian trinh sát, xử lí số liệu để lập trình phương án đánh phá phức tạp, nếu mục tiêu “thay đổi” dễ mất thời
cơ đánh phá.
- Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuật, dễ bị đối phương đánh lừa
- Một số loại tên lửa hành trình có tầm bay thấp, tốc độ bay chậm, hướng bay theo quy luật... dễ bị bắn hạ bằng
vũ khí thông thường.
- Tác chiến công nghệ cao không thể kéo dài vì quá tốn kém. Dễ bị đối phương tập kích vào các vị trí triển khai
của vũ khí công nghệ cao.
- Dễ bị tác động bởi địa hình, thời tiết, khí hậu dẫn đến hiệu quả thực tế khác với lí thuyết.
Câu 81. Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không thể kéo dài?
Vì quá tốn kém
Câu 82. Khái niệm tổ chức việc nghi binh đánh lừa địch để phòng chống địch trinh sát?
Nghi binh là hành động tạo hiện tượng giả để đánh lừa đối phương.
Câu 83. Các biện pháp thụ động phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng VKCNC?
- Phòng chống trinh sát của địch
- Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu
- Che giấu mục tiêu
- Ngụy trang mục tiêu
- Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch
- Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn
- Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập
- Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị với xây dựng hầm ngầm để tăng khả năng phòng thủ
Câu 84. Các biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng VKCNC?
- Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch, làm giảm hiệu quả trinh sát
- Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch
- Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của hệ thống vũ khí công nghệ cao, đánh vào mắt xích then chốt
- Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác
••
•
•
Câu 85. Về mặt tư tưởng, vì sao cần hiểu đúng đắn về VKCNC?
- Không quá đề cao, tuyệt đối hoá vũ khí công nghệ cao dẫn đến tâm lí hoang mang khi đối mặt
- Không nên coi thường dẫn đến chủ quan mất cảnh giác.
Câu 86. Phương thức tiến công chủ yếu địch sử dụng khi có chiến tranh với đất nước ta?
Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao là chủ yếu
Câu 87. Các biện pháp thụ động để phòng chống trinh sát của địch trong tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao?
- Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu
- Che giấu mục tiêu
- Ngụy trang mục tiêu
- Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch
Câu 88. Đặc điểm nổi bật của vũ khí công nghệ cao so với vũ khí thông thường là?
- Hiệu suất của vũ khí, phương tiện tăng gấp nhiều lần so với vũ khí, phương tiện thông thường
- Hàm lượng tri thức, kĩ năng tự động hoá cao
- Tính cạnh tranh cao, được nâng cấp liên tục, giá thành giảm.
Câu 89. Đánh trả tiến công bằng VKCNC của địch để nhằm mục đích gì?
Nhằm tiêu diệt, phá thế tiến công của địch, bảo vệ chủ quyền, bảo vệ các mục tiêu quan trọng của đất nước, bảo vệ nhân dân, bảo vệ sản xuất,...
Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày 5/5/2021, khóa quân sự 5 ngày –Chúc các
- bạn ôn thi tốt, không tạch môn :v
Học phần 4 ( từ đây trở xuống )
HP4 – KC
Câu 1. Khái niệm ngắm bắn?
Là xác định góc bắn và hướng bắn để súng đưa quỹ đạo đường đạn đi qua điểm định bắn
trên mục tiêu.
Câu 2. Khái niệm đường ngắm đúng?
Đường ngắm đúng là đường ngắm cơ bản đến mục tiêu định ngắm với điều kiện mặt súng
thăng bằng Câu 3. Thực chất của lấy đường ngắm cơ bản là?
Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
Câu 4. Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn sai lệch thế nào?
Mặt súng nghiêng về bên nào thì điểm chạm trên mục tiêu sẽ thấp và lệch về bên đó.
Câu 5. Chọn thước ngắm, điểm ngắm với mục tiêu cao, lớn như thế nào?
Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
Câu 6. Ngắm sai đường ngắm cơ bản sẽ dẫn đến gì?
Sai về góc bắn và hướng bắn.
Câu 7: Ảnh hưởng của ngắm sai điểm ngắm?
Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu sai lệch bấy nhiêu.
Câu 8. Ảnh hưởng của gió đối với đầu đạn?
- Gió dọc ngược theo hướng bắn: Làm cho đầu đạn bay
thấp xuống và gần hơn.
- Gió dọc xuôi theo hướng bắn: Làm cho đầu đạn bay cao
và xa hơn.
- Gió ngang xuôi theo hướng bắn: Làm cho đầu đạn bay cao
và gần hơn.
Câu 9. Trong chiến đấu địa hình trống trải, xác định mục tiêu ≤ 0,5 m, nên chọn tư thế bắn
nào?
Nằm bắn.
Câu 10. Khái niệm điểm ngắm đúng?
Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn sẽ
đi qua điểm định bắn trên mục tiêu. Câu 11. Chuẩn bị và thực hành tập ngắm chụm như
thế nào? Đặt súng trên bệ. (Trước khi đặt súng, tháo hộp tiếp đạn đặt sang một bên cạnh
bệ ngắm), nguời ngắm thực hành điều chỉnh súng thẳng hướng bia và bắt đầu ngắm; khi
ngắm, một tay chống vào cằm đỡ cho đầu khỏi rung động, một tay điều chỉnh súng đưa
đường ngắm cơ bản vào chính giữa mép dưới vòng đen của đồng tiền (chú ý không được tỳ
súng vào vai và điều chỉnh để ngắm); khi đã ngắm được người ngắm hô “được” và không
đụng tay vào súng và hô tiếp “chấm”.
Câu 12. Ảnh hưởng của ngắm sai đến kết quả bắn?
Đường ngắm cơ bản sai lệch:
- Nếu điểm chính giữa mép trên đầu ngắm thấp (cao) hơn so
với điểm chính giữa mép trên khe ngắm thì điểm chạm trên
mục tiêu cũng thấp (cao) hơn so với điểm định bắn trúng.
- Nếu điểm chính giữa mép trên đầu ngắm lệch trái (phải) hơn
so với điểm chính giữa mép trên khe ngắm thì điểm chạm
trên mục tiêu cũng lệch trái (phải) so với điểm định bắn
trúng.
Điểm ngắm sai:
- Khi đường ngắm cơ bản đã chính xác, mặt súng thăng bằng,
nếu điểm ngắm sai lệch so với điểm ngắm đúng bao nhiêu thì điểm chạm trên mục tiêu sẽ
sai lệch so với điểm định bắn trúng bấy nhiêu.
Mặt súng không thăng bằng:
- Khi có đường ngắm cơ bản đúng, có điểm ngắm đúng, nếu
mặt súng nghiêng về bên nào thì điểm chạm trên mục tiêu
sẽ thấp và lệch về bên đó.
Câu 13. Yếu lĩnh, động tác giương súng?
Tay trái ngửa nắm ốp lót tay dưới hoặc nắm hộp tiếp đạn, tuỳ theo tay dài, ngắn của từng
người và tư thế bắn. Khi nắm ốp lót tay dưới, bàn tay ngửa, ốp lót tay dưới nằm trong lòng
bàn
tay, ngón tay cái duỗi thẳng hoặc cong tự nhiên, bốn ngón tay con khép kín cùng với ngón
tay cái nắm chắc ốp lót tay (với súng AK cải tiến, các ngón con bám vào gờ nổi bên phải ốp
lót tay). Khi nắm hộp tiếp đạn, hộ khẩu tay đặt phía sống hộp tiếp đạn các ngón con và
ngón cái nắm chắc hộp tiếp đạn; má phải cẳng tay trái sát với má trái hộp tiếp đạn, cẳng
tay hợp với mặt phẳng địa hình một góc khoảng 40° 60°. Tay phải gạt cần định cách bắn
về vị trí bắn, về nắm tay cầm, hộ khẩu tay nắm chính giữa phía sau tay cầm, đặt cuối đốt
thứ nhất đầu đốt thứ 2 của ngón trỏ vào tay cò. Kết hợp 2 tay nâng súng lên, đặt phần
trên đế báng súng vào hõm vai, 2 khuỷu tay chống xuống đất rộng bằng vai, kết hợp 2 tay
giữ chắc súng cân bằng trên vai. Nhìn sơ qua đường ngắm thấy súng chưa đúng hướng thì
dịch chuyển cả thân người để chỉnh súng vào mục tiêu, không dùng tay để điều chỉnh làm
động tác giữ súng không tự nhiên, gò bó.
Câu 14. Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm khi bắn?
- Cách chọn: Khi chọn thước ngắm có thể chọn theo 2 cách:
+ Thước ngắm tương ứng cự ly bắn. + Thước ngắm lớn hơn cự ly bắn.
- Cách chọn điểm ngắm: Với mục tiêu bia số 4 lấy thước ngắm
3, ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
+ Dùng súng tiểu liên AK bắn vào mục tiêu bia số 4 cự li 100m chọn thước ngắm 3, (thước
ngắm lớn hơn cự li bắn) điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
Vì ở thước ngắm 3, cự li 100m đối với súng AK đường đạn cao hơn so với điểm ngắm là
28cm, từ mép dưới mục tiêu lên tâm của vòng 10 bia số 4 là 23cm, như vậy đạn vẫn trúng
vòng 10 của mục tiêu.
Câu 15. Khẩu lệnh chỉ huy bắn?
Mục tiêu........nằm chuẩn bị bắn!
Ngừng bắn!
Thôi bắn tháo đạn khám súng...đứng dậy!
Câu 16. Động tác chọn thước ngắm khi bắn như thế nào?
Tay trái nắm ốp lót tay dưới, giữ súng để mặt súng hướng lên trên. Tay
phải dùng ngón cái và ngón trỏ bóp then hãm cữ thước ngắm xê dịch cho mép trước cữ
thước ngắm khớp vào vạch khấc thước ngắm định lấy. Muốn lấy thước ngắm chữ “ ” bóp
then hãm cữ thước ngắm, kéo cữ thước ngắm về sau hết mức, thả tay ra rồi đẩy cữ thước
ngắm về trước nghe thấy tiếng "tách'' là được. Sau đó tay phải gạt cần định cách bắn và
khoá an toàn về đúng vị trí đã định.
Trường hợp lấy thước ngắm ban đêm: Tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ bóp then hãm
cữ thước ngắm kéo hết cỡ về sau, sau đó đẩy nhẹ núm cữ lên trên nghe "tách" ta được
thước ngắm chữ “ ”, tiếp tục bóp núm cữ đẩy nhẹ lên trên cho núm cữ rời khỏi khấc mắc
chữ “ ” buông tay ra, thấy mắc hoặc nghe tiếng "tách", tiếp tục làm như vậy lần 2 ta được
thước ngắm 1; từ thước ngắm 1 trở đi cứ mỗi lần đẩy núm cữ lên trên nghe một tiếng
"tách" là tăng 1 thước ngắm.
Câu 17. Yếu lĩnh động tác bóp cò khi bắn?
Dùng lực độc lập của ngón trỏ bóp cò từ từ êm đều từ trước về sau theo trục nòng súng
cho đến khi đạn nổ; không tăng cò đột ngột trong quá trình bóp cò, không bóp quá nhanh,
làm rung động bắn mất chính xác. Muốn bắn liên thanh từ 2 3 viên, khi bóp cò phải bóp
hết cỡ rồi thả ra từ từ. Không bóp quá nhanh, mạnh, thả cò quá vội hoặc nháy cò đều dẫn
đến bắn phát 1.
Câu 18. Căn cứ để chọn thước ngắm, điểm ngắm?
Cách chọn thước ngắm:
- Căn cứ:
• Độ cao đường đạn trung bình trên đường ngắm ở cự li bắn.
• Điểm định bắn trúng mục tiêu.
• Điều kiện khí tượng (mưa, gió,...)
Cách chọn điểm ngắm - Căn cứ:
• Thước ngắm đã chọn.
• Độ cao đường đạn khi bắn ở cự li đó.
• Tính chất mục tiêu (to, rõ).
• Điểm định bắn trúng mục tiêu.
• Điều kiện khí tượng (mưa gió).
Câu 19. Điều kiện bắn Bài 1 mục tiêu cố định?
• Mục tiêu : Bia số 4 có vòng
• Cự li bắn : 100m
• Tính chất mục tiêu: Mục tiêu cố định
• Tư thế : Nằm bắn có tì
Câu 20. Khái niệm chung lựu đạn?
Thuốc nổ là một chất hoặc một hỗn hợp hoá học, khi bị tác động như
nhiệt, cơ vv.. thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá
huỷ các vật thể xung quanh.
Câu 21. Lựu đạn được phân loại như thế nào?
Lựu đạn có nhiều loại, căn cứ vào tính năng, tác dụng chia lựu đạn làm 3 loại gồm:
- Lựu đạn ném
- Lựu đạn phóng ném
- Lựu đạn đặc biệt
Câu 22. Trình bày tác dụng của lựu đạn F1?
Dùng để sát thương sinh lực và phá huỷ các phương tiện chiến đấu của đối phương bằng
các mảnh gang vụn và áp lực khí thuốc.
Câu 23. Tính năng, số liệu kỹ thuật lựu đạn F1?
- Khối lượng toàn bộ: 600g
- Khối lượng thuốc nổ: 60g
- Chiều cao lựu đạn :117mm
- Đường kính thân lựu đạn: 55mm
- Thời gian cháy chậm: 3.2 – 4.2 giây
- Bán kính sát thương: 20m
Câu 24. Cấu tạo chính lựu đạn F1?
Thân lựu đạn - Thuốc nhồi
- Bộ phận gây nổ
Câu 25. Tác dụng của các bộ phận chính của lựu đạn F1?
- Thân lựu đạn: Liên kết các bộ phận, tạo thành mảnh văng
sát thương sinh lực địch.
- Thuốc nhồi: Khi nổ tạo thành sức ép khí thuốc phá vỡ vỏ
lựu đạn thành những mãnh nhỏ, tiêu diệt phá huỷ mục
tiêu.
- Bộ phận gây nổ: Để giữ an toàn và gây nổ lựu đạn.
Câu 26. Tính năng, số liêu kỹ thuật lựu đạn LĐ-01?
- Khối lượng toàn bộ: 365 - 400g
- Khối lượng thuốc nổ: 125 - 135g
- Chiều cao lựu đạn :88mm
- Đường kính thân lựu đạn: 57mm
- Thời gian cháy chậm: 3,2 – 4,2 giây
- Bán kính sát thương: 5-6m
Câu 27. Loại thuốc nổ nào được nhồi trong thân lựu đạn F1? Thuốc nhồi trong thân lựu đạn
là thuốc nổ TNT Câu 28. Cấu tạo của bộ phận gây nổ của lựu đạn LĐ-01?
- Cấu tạo:
• Thân bộ phận gây nổ: Để chứa đầu cần bẩy, kim hoả, lò xo
kim hoả, chốt an toàn, phía dưới có vòng ren để liên kết với
thân lựu đạn.
• Kim hoả và lò xo kim hoả: Để đập vào hạt lửa phát lửa gây
nổ kíp
• Kíp
• Hạt lửa
• Thuốc cháy chậm
• Cần bẩy (mỏ vịt)
• Chốt an toàn, vòng kéo chốt an toàn
Câu 29. Quy tắc sử dụng lựu đạn?
Chỉ những người đã được huấn luyện, nắm vững tính năng chiến đấu, cấu tạo của lựu đạn,
thành thạo động tác sử dụng mới được dùng lựu đạn; chỉ sử dụng lựu đạn khi đã kiểm tra
chất lượng.
- Chỉ sử dụng lựu đạn khi có lệnh của người chỉ huy hoặc
theo nhiệm vị hiệp đồng chiến đấu. Thường chọn mục tiêu
là tốp địch ngoài công sự hoặc trong ụ súng, lô cốt, đoạn
hào, căn nhà có nhiều địch.
- Tùy theo địa hình, địa vật và tình hình địch để vận dụng
các tư thế đứng, quỳ, nằm ném lựu đạn, bảo đảm tiêu diệt
địch, giữ an toàn cho mình và đồng đội.
- Khi ném lựu đạn xong, phải quan sát kết quả ném và tình
hình địch để có biện pháp xử lí kịp thời.
- Cấm sử dụng lựu đạn thật trong huấn luyện.
- Không dùng lựu đạn tập (có nổ hoặc không nổ) để đùa
nghịch hoặc tập không có tổ chức.
- Khi tập luyện, cấm ném lựu đạn trực tiếp vào người,
không đứng đối diện để ném lựu đạn trả nhau. Người nhặt lựu đạn và người kiểm tra kết
quả ném lựu đạn phải đứng về một bên phía hướng ném, luôn theo dõi đường bay của lựu
đạn, đề phòng nguy hiểm. Nhặt lựu đạn xong phải đem về vị trí, không được ném trả lại.
Câu 30. Tư thế đứng, quỳ ném lựu đạn vận dụng trong trường hợp nào?
- Đứng ném: Trong chiến đấu khi gặp vật che khuất, che đỡ
cao ngang tầm ngực bảo đảm an toàn, bí mật cho người
ném thì vận dụng động tác đứng ném để tiêu diệt địch
trong tầm ném lựu đạn xa nhất. Trong huấn luyện ném
theo điều kiện giáo trình hoặc theo khẩu lệnh của người
chỉ huy.
- Quỳ ném: Trong chiến đấu khi gặp các vật che khuất, che
đỡ cao ngang tầm bụng để bảo đảm an toàn, bí mật cho
người ném thì vận dụng động tác quỳ ném. Trong huấn
luyện ném theo điều kiện giáo trình hoặc theo khẩu lệnh của người chỉ huy
Câu 31. Cự ly ném ở các tư thế ném lựu đạn Bài 1 tập ném lựu đạn xa trúng đích?
- Tư thế nằm 25m
Tư thế quỳ 30m
- Tư thế đứng 35m
Câu 32. Các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công?
- Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
- Dũng cảm, linh hoạt, kịp thời.
- Biết phát hiện và lợi dụng nơi sơ hở, hiểm yếu của địch,
tiếp cận đến gần tiêu diệt địch.
- Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đấu.
- Phát huy cao độ hiệu quả của vũ khí, trang bị tiêu diệt
địch, tiết kiệm đạn.
- Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
Câu 33. Địa điểm giao nhận nhiệm vụ từng người trong chiến đấu tiến công?
Ngoài trận địa.
Câu 34. Nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người trong chiến đấu tiến
công?
Công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người phải được tiến hành thường xuyên. Trong
chiến đấu tiến công, nội dung làm công tác chuẩn bị của từng người gồm: xác định tư
tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu; nhận bổ sung vũ khí, trang bị, thuốc quân y; gói buộc
lượng nổ,…
Câu 35. Chiến sĩ phải làm gì trước khi vận động đến gần địch trong chiến đấu tiến công?
Phải quan sát tình hình địch, tình hình ta, xem xét địa hình, thời tiết cụ thể trong phạm vi
chiến đấu để chọn đường tiến (đường vận động). Vận động theo đường nào, đến đâu, thời
cơ và động tác vận động trong từng đoạn; vị trí tạm dừng và cách nghi binh lừa địch.
Câu 36. Những nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người trong chiến đấu
tiến công?
Giống câu 34
Câu 37. Hành động của chiến sĩ sau khi nhận nhiệm vụ?
- Hiểu rõ nhiệm vụ
- Làm công tác chuẩn bị
Câu 38. Cách đánh ụ súng, lô cốt không có nắp và có nắp?
Đánh ụ súng không có nắp: bí mật tiếp cận vào bên sƣờn, phía sau, đến cự ly thích hợp,
dùng thủ pháo, lựu đạn ném vào bên trong ụ súng; lợi dụng uy lực của vũ khí và khói đạn
nhanh chóng xông lên bắn găm, bắn gần, đâm lê, đánh báng để tiêu diệt những tên còn
sống sót.
Đánh ụ súng có nắp, lô cốt: lợi dụng góc tử giác, tiếp cận vào bên sườn, phía sau đặt thuốc
nổ (lượng nổ khối) vào nơi mỏng yếu hoặc nhét thủ pháo, lựu đạn, thủ pháo vào lỗ bắn,
cửa ra vào để tiêu diệt địch bên trong. Trường hợp lô cốt, ụ súng có hàng rào trùm phải
dùng lượng nổ dài, lượng nổ khối để phá hoặc dùng kéo để căt. Nếu lỗ bắn có lưới chắn, có
thể buộc lựu đạn, thủ pháo thành chùm hoặc buộc móc vào thuốc nổ móc vào lưới để phá
lưói, sau đó tiếp tục nhét lựu đạn, thủ pháo vào trong ụ súng, lô cốt. Khi lựu đạn hoặc thủ
pháo nổ, nhanh chóng xông vào bên trong bắn găm, bắn gần, đêm lê, đánh báng để tiêu
diệt địch.
Câu 39. Yêu cầu hiểu rõ nhiệm vụ trong chiến đấu tiến công?
Khi nhận nhiệm vụ, chiến sĩ phải kết hợp nhìn và nghe, nhận đầy đủ, chính xác. Nếu nội
dung nào chưa rõ phải hỏi lại để người chỉ huy bổ sung cho đầy đủ.
Câu 40. Nhiệm vụ đánh chiếm mục tiêu từng người hoặc cùng với tổ trong chiến đấu tiến
công?
Trong chiến đấu tiến công, từng người hoặc cùng với tổ có thể đánh chiếm một số mục
tiêu:
- Địch trong ụ súng, lô cốt, chiến hào, giao thông hào, căn nhà.
- Xe tăng, xe bọc thép địch.
- Tên địch, tốp địch ngoài công sự.
Câu 41. Nội dung chuẩn bị cụ thể sau khi nhận nhiệm vụ chiến đấu tiến công? Giống câu
34
Câu 42. Cách đánh địch trong chiến hào và giao thông hào xác định. trước khi đánh người
chiến sĩ phải làm gì?
Trước khi đánh, chiến sĩ phải quan sát nắm chắc tình hình địch ở trên hào, địch dưới hào,
tình hình đồng đội chiến đấu và địa hình, địa vật xung quanh để xác định cách đánh cụ thể
cho phù hợp. Khi đánh địch trong chiến hào hoặc giao thông hào phải triệt để lợi dụng các
đoạn ngoặt của hào, thực hiện đánh chắc, tiến chắc, sục sạo kỹ, chia cắt quân địch ra từng
bộ phận để tiêu diệt.
Câu 43. Hành động của chiến sĩ khi vận động đến gần địch trong chiến đấu tiến công?
Phải luôn quan sát, nắm chắc tình hình địch, triệt để lợi dụng địa hình, địa vật, thời tiết,
ánh sáng, tiếng động, v.v. để vận dụng các tư thế, động tác vận động cho phù hợp, bảo
đảm mọi hành động nhanh, bí mật, an toàn, đến vị trí đúng thời gian qui định.
Câu 44. Cách đánh tên địch, tốp địch ngoài công sự trong trường hợp địa hình kín đáo?
Bí mật vận động đến bên sườn, phía sau mục tiêu dùng lựu đạn, thủ pháo kết hợp bắn
găm, bắn gần tiêu diệt địch.
Câu 45. Thủ đoạn địch thường sử dụng trước khi tiến công vào trận địa phòng ngự của ta?
Địch thường sử dụng các lực lượng, phương tiện trinh sát từ trên không kết hợp với biệt
kích, thám báo, bọn phản động nội địa ở mặt đất để phát hiện ta. Sử dụng hoả lực của máy
bay, pháo binh đánh phá mãnh liệt với cường độ cao, liên tục, dài ngày vào trận địa phòng
ngự của ta.
Câu 46. Thủ đoạn của địch khi tiến công vào trận địa phòng ngự của ta?
Hoả lực các loại bắn vào các trận địa phía sau. Bộ binh, xe tăng, xe bọc thép thực hành
xung phong vào trận địa phòng ngự của ta. Khi xung phong, xe tăng, xe bọc thép dẫn dắt
bộ binh hoặc dừng lại ở tuyến xuất phát tiến công dùng hoả lực chi viện trực tiếp cho bộ
binh xung phong.
Câu 47. Thủ đoạn địch thường sử dụng sau mỗi lần tiến công vào trận địa của ta bị thất
bại?
Địch thường lùi ra phía sau, củng cố lực lượng, dùng hoả lực đánh phá vào trận địa. Sau đó
tiến công tiếp.
Câu 48. Hành động của chiến sĩ khi địch rút chạy sau mỗi lần tiến công bị thất bại?
- Khi địch rút chạy phải căn cứ vào ý định, mệnh lệnh của
cấp trên, tình hình địch cụ thể để tích cực, chủ động sử
dụng hoả lực của bản thân phối hợp chặt chẽ với đồng đội
bắn truy kích tiêu diệt những tên địch, xe chiến đấu của
địch trong tầm bắn hiệu quả.
- Phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch để bổ sung
cách đánh cho phù hợp.
- Chủ động cứu chữa thương binh, củng cố công sự trận địa,
bổ sung vật chất, v.v. báo cáo tình hình với cấp trên. Sẵn
sàng đánh địch tiến công tiếp theo.
Câu 49. Trong chiến đấu phòng ngự chiến sĩ cùng với tổ, tiểu đội đảm nhiệm những nhiệm
vụ nào?
- Dựa vào công sự trận địa tiêu diệt và đánh bại địch tiến
công ở phía trước, bên sườn, phía sau trận địa phòng ngự.
- Đánh địch đột nhập.
- Tham gia làm nhiệm vụ đánh địch vòng ngoài.
Ngoài ra còn tham gia làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác, v.v. trong phạm vi trận địa phòng
ngự.
Câu 50. Chiến sĩ phải nắm chắc nội dung gì khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng ngự?
- Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng
ngự.
- Địch ở đâu, có thể tiến công từ hướng nào, đường nào,
bằng phương tiện gì, thời gian địch có thể tiến công. Lực
lượng, thủ đoạn, hành động cụ thể của địch khi tiến công.
- Phạm
vi quan sát và diệt địch, v.v. yêu cầu nhiệm vụ được
giao. Mục đích, ý nghĩa nơi phải giữ.
- Bạn có liên quan (bên phải, bên trái là ai, phạm vi quan
sát và diệt địch của họ ở đâu, …), cách liên lạc, báo cáo
với cấp trên (kí, tín, ám hiệu hiệp đồng, báo cáo).
- Mức độ công sự, ngụy trang, vật chất cần phải chuẩn bị,
thời gian hoàn thành và thời gian sẵn sàng đánh địch.
Câu 51. Các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu phòng ngự?
- Có quyết tâm chiến đấu cao. Chuẩn bị mọi mặt chu đáo,
bảo đảm đánh địch dài ngày.
- Xây dựng công sự chiến đấu vững chắc, ngày càng kiên
cố, ngụy trang bí mật.
- Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hoả lực ngăn chặn và
tiêu diệt được địch trên các hướng.
- Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội, bạn tạo thành thế liên
hoàn đánh địch.
- Kiên cường, mưu trí, dũng cảm, chủ động, kiên quyết giữ
vững trận địa đến cùng.
Câu 52. Hành động của chiến sĩ khi địch bắn phá chuẩn bị, nhưng chưa tiến công vào trận
địa?
Trường hợp địch dùng máy bay, pháo binh đánh phá nhưng chưa tiến công bằng bộ binh
hoặc bộ binh cơ giới, thì sau mỗi đợt đánh phá của địch phải tranh thủ sửa chữa, củng cố
lại công sự, vật cản, chông mìn, v.v. để sẵn sàng đánh địch. Nếu được lệnh bắn máy bay
địch, chiến sĩ phải nắm vững thời cơ, hiệp đồng chặt chẽ với tổ, tiểu đội và bạn để bắn máy
bay địch.
Câu 53. Các nội dung làm công tác chuẩn bị trong chiến đấu phòng ngự?
- Xác định vị trí phòng ngự và cách đánh địch
- Bố
trí vũ khí, làm công sự và vật cản
- Chuẩn bị vật chất bảo đảm cho chiến đấu
Câu 54. Cách bố trí vũ khí bắn thẳng trong chiến đấu phòng ngự?
Bố trí ở nhiều vị trí, ở những nơi phát huy hết uy lực của vũ khí, bảo đảm hiểm hóc, bất
ngờ và tiện cơ động đánh địch trong mọi tình huống, cả ban ngày và ban đêm.
Câu 55. Cách bố trí vũ khí diệt tăng trong chiến đấu phòng ngự?
Vũ khí diệt tăng B40, B41, AT bố trí ở những nơi, những hướng tiện diệt xe tăng, xe thiết
giáp và các hoả điểm của địch. Mìn chống tăng thường bố trí ở những nơi dự kiến xe tăng,
xe thiết giáp địch cơ động, triển khai; nơi địa hình có nhiều cản trở đến tốc độ cơ động của
xe tăng, thiết giáp địch.
Câu 56. Cách bố trí sử dụng lựu đạn trong chiến đấu phòng ngự?
Sử dụng lựu đạn: chỉ nên dùng trong tầm có hiệu quả (thông thường khi địch cách vị trí
chiến đấu khoảng 20-30m) hoặc dùng làm bẫy, vật cản như các loại mìn.
Câu 57. Thứ tự xây dựng công sự trong chiến đấu phòng ngự ?
Xây dựng công sự chiến đấu trước, công sự ẩn nấp sau, vị trí chính trước, phụ sau. Công
sự và đường cơ động phải được ngụy trang kín đáo, bí mật, đào đến đâu ngụy trang ngay
đến đó.
Câu 58. Nhiệm vụ của từng người khi làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)?
- Khi đơn vị đang trú quân hoặc đang trong quá trình chiến
đấu làm chủ trận địa chiến sĩ có thể được cấp trên cử ta
làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới).
- Nhiệm vụ chủ yếu khi canh gác là đảm bảo an toàn cho
đơn vị và phát hiện ngăn chặn quân địch để đơn vị kịp thời
xử lí, đồng thời kiểm tra những người lạ mặt, những hiện
tượng làm lộ bí mật.
Câu 59. Đôi canh gác (cảnh giới) thuộc quyền của ai?
Phân đội (guess)
Câu 60. Các yêu cầu chiến thuật từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)?
- Phải hiểu rõ nhiệm vuh, làm đúng chức trách
- Nắm vững tình hình địch, ta, địa hình và nhân dân trong
khu vực cảnh giác
- Luôn cảnh giác sẵn sàng chiến đấu
- Phát hiện và xử trí các tình huống chính xác, kịp thời Luôn giữ vững liên lạc với cấp trên và đồng đội - Không có
lệnh không rời khỏi vị trí canh gác.
Câu 61. Chiến sĩ phải chọn nơi canh gác khi chuẩn bị canh gác sau khi nhận nhiệm vụ như
thế nào?
Xác định vị trí canh gác chính và vị trí canh gác dự bị trong phạm vi được phân công. Cơ
động vào vị trí gác đã dự kiến, vận dụng các tư thế đứng, quỳ, nằm để chọn vị trí gác
chính để đảm bảo có tầm quan sát xa và rộng, bao quát hết phạm vi quan sát cảnh giới
được giao và giữ được yếu tố bí mật, địch khó phát hiện. Vị trí gác phụ chọn nơi quan sát
được những khu vực mà vị trí gác chính không quan sát hết. Nếu điều kiện cho phép hoặc
cần thiết có thể xây dựng công sự tại vị trí gác.
Ban ngày chọn vị trí gác ở những nơi địa hình cao, tầm quan sát xa. Ban đêm chọn những
nơi địa hình thấp hơn.
Câu 62. Hành động của chiến sĩ khi thực hành canh gác phát hiện tên địch?
Phải nhanh chóng báo cáo, bình tĩnh theo dõi hành động của địch. Nếu 1 tên địch thì tìm
mọi cách để bắt sống, trường hợp không bắt sống được thì dùng hỏa lực để tiêu diệt. Nếu
địch nhiều phải hành động theo cấp trên đã quy định.
Câu 63. Hành động của chiến sĩ khi thực hành canh gác bị địch bất ngờ nổ súng trước?
Phải hết sức bình tĩnh, dũng cảm lập tức nổ súng đánh trả, tiêu diệt kiềm chế ngăn chặn
địch để đơn vị kịp thời xử lí.
- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày 5/5/2021, khóa quân sự 5 ngày –
Chúc các bạn ôn thi tốt, không tạch môn :v
HỌC PHẦN 4
TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẦU TIÊN CÔNG
CÂU 1. Trong chiến đâu tiến công, trước khi vận động đến gần địch người chiến sỹ
phải:
a. Quan sát địch, địa hình, thời tiết, ánh sáng.
b. Xác định đường, hướng vận động, vị trí tạm dừng.
c. Xác định cách nghi bính, lùa địch trên đường vận động.
d. Phương a, b, c đúng.
CÂU 2. Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ chiến đấu từ:
a. Tiểu đoàn trưởng giao.
b. Đại đội trưởng giao.
c. Trung đội trưởng giao.
d. Tổ trưởng hoặc tiêu đội trưởng giao.
CÂU 3: Thủ đoạn của địch khi bị tiến công:
a. Lợi dụng công sự trận địa tăng cường quan sát
b. Khi bị tiến công địch lợi dụng công sự trận địa chồng trả quyết liệt
e. Khi có nguy cơ bị tiêu diệt, địch co cụm thảo chạy và chờ lực lượng phía sau lên úng
cứu giải tỏa.
d. Tất cả các phương án trên.
CÂU 4. Từng người trong chiến đấu tiến công, cấp trên thường giao nhiệm vụ cho chiến sĩ ở.
a. Trên bản đô địa hình.
b. Trên sa bàn.
c. Ngay tại thực địa.
d. Trên cả sa bản và bản đô địa hình.
CÂU 5. Từng người trong. chiến đấu tiền công, có mấy yêu cầu
a. 4 yêu cầu.
b. 6 yêu cầu.
c. 7 yêu cầu.
d. 5 yêu câu.
CÂU 6. Từng người trong chiến đấu tiến công, có mấy nhiệm vụ:
a. 4 nhiệm vụ.
b. 6 nhiệm vụ.
c. 5 nhiệm vụ.
d. 3 nhiệm vụ.
CÂU 7. Khi nhận nhiệm vụ người chiến sỹ cần nắm bao nhiêu nội dung:
a. 3 nội dung
b.4 nội dung.
e. 5 nội dung.
d. 6 nội dung.
CÂU 8. Hiệp đồng trong chiến đầu nhăm mục đích:
a. Giữ vững trận địa, tạo nên yếu tổ bí mật bất ngờ.
b. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, chỉ viện, hỗ trợ cho nhau.
c. Nhăm phát huy cao độ hiệu quả các lọai vũ khí.
d. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa.
CÂU 9. Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đầu, được xác định là:
a. Nhiệm vụ của từng người,
b. Cách đánh.
c. Yêu cầu chiến thuật.
d. Nguyên tắc,
CÂU 10. Quan sát địch, ta, địa hình, thời tiết. Vận động theo đường nảo, đến đâu, thời cơ và động tác vận động, vị trí tạm
dùng, cách nghỉ binh lừa địch. Được xác định là:
a. Hành động của chiến sĩ trước khi vận động.
b. Hành động chiến sĩ khi vận động đến gần địch
c. Hành động chiến sĩ khi thực hành xung phong đánh chiếm mục tiêu.
d. Hành động chiến sĩ sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
CÂU 11. Quan sát nắm chắc địch ở trên hào, địch dưới hào, tình hình đồng đội chiến đấu và địa hình, địa vật xung quanh đề
xác định cách đánh cụ thể cho phù hợp. Được xác định là:
a. Cách đánh mục tiêu chiến hào và giao thông hào:
b. Cách đánh mục tiêu xe tăng xe bọc thép
c. Cách đánh mục tiêu ụ súng lô cốt.
d. Cách đánh mục tiêu căn nhà.
CÂU 12. Bi mật bất ngờ tinh khôn mưu mẹo. Được xác định là
a. Một trong những yêu câu chiến thuật
b. Một trong những nhiệm vụ.
c. Một trong những cách đánh
d. Một trong những nguyên tắc.
CÂU 13. Phải quan sát địch, ta, xem xét địa hình, thời tiết, cụ thể trong phạm vì chiến đấu chọn đường tiễn. Vận động theo
đường nào, đến đâu, thời cơ và động tác vận động, trong từng đoạn; vị trí tạm dùng, cách nghỉ binh lùa địch, Được xác định
là:
a. Trước khi vận động tiến công mục tiêu
b. Khi vận động tiến công mục tiêu
c. Khi nhận nhiệm vụ ngoài thực địa
d. Khi thực hành đánh chiếm mục tiêu
CÂU 14. Phải luôn quan sát, nắm chắc tình hình địch, triệt để lợi dụng địa hình, địa vật, thời tiết, ánh sáng, tiếng động, ... để
vận dụng các tư thế, động tác vận động cho phù hợp, bảo đảm mọi hành động nhanh, bí mật, an toàn, đến đúng thời gian quy
định. Được xác định là:
a. Khi vận động tiến công mục tiêu
b. Trước khi vận động tiến công mục tiêu
c, Khi nhận nhiệm vụ ngoài thục địa
d. Khi thực hành đánh chiêm mục tiêu
CÂU 15. Phát huy cao độ của vũ khí trang bị, tiêu diệt địch tiết kiệm đạn. Được xác định là:
a. Nhiệm vụ.
b.Cách đánh.
c. Yêu cầu chiến thuật.
d. Nguyên tắc.
CÂU 16. Đánh nhanh sục sạo kỹ vừa đánh vừa địch vận. Được xác định là:
a. Nhiệm vụ.
b. Cách đánh.
c. Nguyễn tắc.
d. Yêu câu chiến thuật.
CẤU 17. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu; nhận bổ sung vũ khí, trang bị, thuốc quân y, gói buộc lượng nổ, được
xác định là:
a. Nội dung làm công tác chuẩn bị của từng người trong chiến đấu.
b. Yêu cầu chiên thuật.
c. Cách đánh.
d. Nguyên tắc.
CÂU 18. Yêu cầu thứ 4 trong chiến đấu tiến công là:
a. Phát huy cao độ hiệu quả của vũ khi, trang bị tiêu diệt địch, tiết kiệm đạn.
b. Biết phát hiện và lợi dụng nơi sơ hở, hiểm yếu của địch, tiếp cận đến gân tiêu diệt địch.
c. Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đấu
d. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
CÂU 19. Một trong các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đầu tiến công:
a. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hoà lực ngăn chặn và tiêu diệt địch trên các hướng.
b. Có quyết tâm chiến đầu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo đề đánh địch liên tục dài ngày
c. Bí mật bất ngờ tỉnh khôn , mưu mẹo.
d. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thể liên hoàn đánh địch.
CÂU 20. Một trong các yêu cầu chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công:
a, Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
b. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
c. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa.
d. Mức độ công sự ngụy trang, vật chất cần chuẩn bị.
CÂU 21. Nguyên tắc làm công sự trong chiến đầu tiến công.
a. Triệt để tận dụng địa hình địa vật, vật liệu và nhân lực tại chỗ.
b. Bí mật bất ngờ vững chắc, có công sự chính và công sự dự bị, ngụy trang kín đảo.
c. Phủ hợp với ý định chiến thuật, tạo thế liên hoàn vũng chắc, phát huy được hỏa lực của
các loại vũ khí.
d. Nhằm phát huy cao độ hiệu quả các lọai vũ khí.
CÂU 22. Tác dụng của ngụy trang trong chiến đấu tiến công.
a. Triệt để tận dụng địa hình địa vật, vật liệu và nhân lực tại chỗ, ngụy trang kín đáo.
b. Che giấu người, vũ khí trang bị, phương tiện kỹ thuật, công sự, bảo đảm an toàn trong
quá trình chiến đầu, không bị địch quan sát, trính sát phát hiện.
c. Phù hợp với địa hình, phát huy được hỏa lực của các loại vũ khí.
d. Nhằm làm phù hợp địa hình, phát huy cao độ hiệu quả các lọai vĩ khí, phương tiện
chiến tranh, đồng thời giữ bí mật trong chiến đấu
TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẦU PHÒNG NGỰ
CÂU 1. Trong chiến đấu phòng ngự, trước khi tiến công địch thường sử dụng.
a. Các lực lượng, phương tiện trính sát trên không kết hợp biệt kích, thám báo, bọn phản
động dễ phát hiện ta.
b. Xe tăng, xe bọc thép kết hợp với bộ binh triển khai ở tuyến xuất phát xung phong bắn
phá vào trận địa phòng ngự của ta.
c. Lợi dụng địa hình thuận lợi triển khai đội hình bệ binh bắn phá vào trận địa phòng ngự
ta d. Cả a, b và c đúng.
CÂU 2. Đặc điểm khi tiến công trận địa của ta, địch thường sử dụng:
a. Hỏa lực của máy bay, pháo binh đánh phá mãnh liệt với cường độ cao liên tục nhiều
ngày vào trận địa phòng ngự của ta.
b. Hỏa lực bắn trục tiếp vào trận địa kết hợp hỏa lực trên xe tăng, thiết giáp đồng thời bộ
binh tiễn công trận địa của ta.
c. Hòa lực bắn truy kích tiêu diệt ta trong tầm bắn hiệu quả, sau đó tiếp tục tiến công.
d. Hỏa lực bắn trên xe tăng, thiết giáp băn vào phía sau đội hình \ phòng ngự của ta nhằm
ngăn cản đường rút lui,
CÂU 3. Một trong những nhiệm vụ của từng người trong chiến đầu phòng ngự:
a. Tiêu diệt và đánh bại địch tiến công phía trước, hai bên sườn, và trên không trận địa
phòng ngự của ta.
b. Xây dụng công sự chiến đấu vững chắc, ngụy trang bí mật.
e. Đánh địch đột nhập.
d. Vận chuyên vũ khí, đạn và làm nhiệm vụ tuân tra canh gác trong phạm vi trận địa
phòng ngự.
CÂU 4: Một trong những nhiệm vụ của từng nguời trong chiến đầu phỏng ngự:
a. Tiêu điệt và đánh bại địch tiến công phía trước, hai bên sườn, và trên không trận địa
phòng ngự của ta
b. Xây dựng công sự chiến đâu vững chắc, ngụy trang bí mật.
c. Vận chuyên vũ khí, đạn và làm nhiệm vụ
d. Tham gia làm nhiệm vụ đánh địch vòng ngoài
CÂU 5. Một trong những yêu cầu chiến thuật của từng người trong chiến đấu phòng ngự:
a. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo, bảo đảm đánh địch dài ngày.
b. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
c. Độc lập chiến đâu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đầu. d. Bí mật bất ngờ tỉnh khôn
mưu mẹo.
CÂU 6. Một trong những yêu cầu chiến thuật của tùng người frong chiến đấu phòng
ngự:
a. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
b, Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
c. Độc lập chiến đâu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đầu.
d. Bí mật bất ngờ tỉnh khôn mưu mẹo.
CÂU 7. Đặc điểm tiến công cửa địch: sau mỗi lần bị thất bại:
a. Địch thường lùi ra phía sau, củng cố lực lượng. Dùng hỏa lực đánh phá vào trận địa.
Sau đó tiến công tiếp
b. Lợi dụng địa hình thuận lợi triển khai lực lượng dự bị đê tiễn công tiếp.
c. Chuyên hướng và tiếp tục tiễn công vào trận địa
d. Tô chúc nghỉ binh hướng ‹ chính sau đó tiến công tiếp.
CÂU 8. Một trong những nội dung hiểu rõ nhiệm vụ của tửng người trong chiến đầu phòng ngự:
a. Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
b. Biện pháp địch tiên hành trình sát trận địa của ta.
c. Nhiệm vụ của từng người trong chiến đấu phòng ngự.
d. Kỹ thuật chiến đấu của chiến sĩ bộ binh.
CÂU 9. Trong chiến đấu phòng ngự người chiến sĩ chỉ được rủi khỏi trận địa:
a. Khi hỏa lực địch bắn phá mãnh liệt vào vị trí chiến đầu.
b. Khi địch đột nhập và chiếm giữ công sự chiến đấu.
c. Khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
d. Khí được lệnh của cấp trên.
CÂU 10. Một trong những yêu cầu chiến thuật của từng nguời trong chiến đấu phòng ngự:
a. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vùa địch vận. b. Độc lập chiến đầu, chủ động hiệp
đông, liền tục chiến đầu.
c. Bí mật bất ngờ tỉnh khôn mưu mẹo.
d. Xây dựng công sự chiến đâu vững chắc, ngày càng kiên có, ngụy trang bí mật.
CÂU 11. Một trong những nhiệm vụ của từng người trong chiến đầu phòng ngự:
a. Tiêu diệt và đánh bại địch tiến công phía trước, hai bên sườn, và trên không trận địa
phòng ngự của ta.
b. Xây dựng công sự chiến đầu vững chắc, ngụy trang bí mật, e. Vận chuyên vũ khí, đạn
và làm nhiệm vụ
d. Dựa vào công sự trận địa tiêu diệt và đánh bại địch tiễn công ở phía trước, bên sườn và
phía sau trận địa phòng ngự.
CÂU 12. Hành động của từng người sau mỗi lần đánh bại địch tiến công:
a. Chủ động cứu chữa thương binh, củng cố công sự trận địa, bỗ sung vật chất.
b. Nhận nhiệm vụ mới do cấp trên giao, làm công tác chuẩn bị.
c. Nhanh chóng rời khỏi trận địa và sẵn sàng nhận nhiệm vụ tiếp theo.
d. Làm lực lượng dự bị hỗ trợ đồng đội đánh địch tiễn công trận địa.
CÂU 13. Hành động của từng người làm công tác chuẩn bị trong chiến đầu phòng ngự:
a. Xác định vị trí phòng ngự và cách đánh địch.
b. Làm kệ hoạch chiến đấu.
c. Trinh sát trận địa phòng ngự.
d. Hiệp đồng cùng đồng đội có liên quan.
Câu 14. Khi địch tiền công vào trận địa cách vị trí chiến đấu khoảng bao nhiêu mét thì chiến sĩ sử dụng lựu đạn?
a. 5-10 mét,
b. 20-30 mét.
c. 70- 80 mét.
d. 90- 100 mét.
Câu 15. Hành động của từng người làm công tác chuẩn bị trong chiến đầu phỏng ngự:
a. Bồ trí vũ khí, làm công sự và vật cản
b. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đâu.
c. Nhận bổ sung vũ khí, trang bị kỹ thuật.
d. Gói buộc lượng nổ dài, lượng nổ khối.
Câu 16. Hành động của từng người trong chiến đấu phòng ngự, đánh địch rút chạy:
a. Bắn truy kích tiêu điệt địch trong tầm băn hiệu quả.
b. Rời trận địa xung phong tiêu diệt địch rút chạy.
c. Bí mật cơ động chặn đường rút lui của địch.
d. Nhanh chóng rời khỏi vị trí chiến đầu tiến công địch.
LỰU ĐẠN Câu 1. Lựu đạn là loại vũ khí gì?
A.Dùng để đánh gần, trang bị cho từng người trong chiến đấu
B.Có hỏa lực rất mạnh, hủy diệt sinh lực đối phương C.Có khả năng phá hủy tất cả các loại vũ khí khác D.Là phương tiện dùng để gây
sát thương
Câu 2. Lựu đạn là loại vũ khí được cấu tạo như thế nào?
A.Cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ, sử dụng thuận tiện B.Có nhiều bộ phận, sử dụng phức tạp
C.Cấu tạo phức tạp nhưng sử dụng dễ dàng D.Có nhiều tác dụng, sử dụng với nhiều mục đích
Câu 3. Lựu đạn là loại vũ khí khi sử dụng có khả năng gì? A.Sát thương sinh lực địch
B.Dùng để tiêu diệt các phương tiện trên không C.Hủy diệt lớn sinh lực đối phương
D.Tiêu diệt các phương tiện ở sâu dưới nước
Câu 4. Lựu đạn F1 Việt Nam, khi sử dụng chủ yếu sát thương sinh lực địch bằng gì?
A.Mảnh gang vụn B.Các viên bi nhỏ C.Hơi thuốc nổ D.Mảnh sắt vụn
Câu 5. Bán kính sát thương của lựu đạn F1 là bao nhiêu m?
A.20m B.15m C.10m D.5m
Câu 6. Khối lượng toàn bộ của lựu đạn F1 Việt Nam là bao nhiêu gam?
A.600 gam B.450 gam C.500 gam D.650 gam
Câu 7. Cấu tạo lựu đạn F1 Việt Nam gồm những bộ phận nào?
A.Thân lựu đạn thuốc nhồi và bộ phận gây nổ
B.Thân lựu đạn, cán lựu đạn và bộ phận gây nổ lắp vào thân
C.Thân lựu đạn, bộ phận gây nổ lắp vào thân và hạt nổ D.Thân, bộ phận gây nổ lắp vào thân và đuôi lựu đạn
Câu 8. Vỏ lựu đạn F1 Việt Nam làm bằng chất liệu gì?
A.Gang B.Sắt C.Thép
D.Nhựa tổng hợp
Câu 9. Bên trong vỏ lựu đạn F1 Việt Nam chứa gì?
A.Thuốc nổ TNT B.Thuốc cháy C.Nhiều viên bi D.Thuốc gây nổ
Câu 10. Lúc bình thường, mỏ vịt của lựu đạn F1 như thế nào?
A.Chốt an toàn giữ không cho mỏ vịt bật lên B.Không có chốt an toàn, mỏ vịt bật lên C.Bật lên nhưng được tay người ném giữ lại
D.Mỏ vịt ở vị trí không an toàn
Câu 11. Khi sử dụng, nếu rút chốt an toàn thì mỏ vịt của lựu đạn F1 như thế nào?
A.Không có chốt giữ, mỏ vịt bật lên
B.Muốn mỏ vịt bật lên, phải tiếp tục rút chốt an toàn phụ C.Mỏ vịt vẫn ở trạng thái an toàn
D.Không thay đổi, giữ nguyên như cũ
Câu 12. Thời gian cháy chậm của lựu đạn LĐ – 01 là bao nhiêu giây?
A.Từ 3,2 - 4,2s B.Từ 3,0 - 4,0s C.Từ 3,1 - 4,1s D.Từ 2,9 - 3,9s
Câu 13. Lựu đạn LĐ – 01 có đường kính thân là bao nhiêu mm?
A.57 mm B.50 mm C.65 mm D.70 mm
Câu 14. Lựu đạn LĐ – 01 có khối lượng toàn bộ là bao nhiêu?
A.365 - 400 gam B.440 - 500 gam C.390 - 450 gam D.470 - 500 gam
Câu 15. Bán kính sát thương của LĐ – 01?
A.5 – 6 m B.5 – 7 m C.4 – 8 m D.5 – 10 m
Câu 16. Lựu đạn LĐ – 01 dùng để sát thương sinh lực địch chủ yếu bằng gì?
A.Vỏ thép mỏng B.Mảnh sắt vụn C.Mảnh thép vụn D.Áp lực khí thuốc
Câu 17. Quy tắc sử dụng lựu đạn thật có một nội dung nào sau đây?
A. Nắm vững tính năng chiến đấu, cấu tạo và thành thạo động tác sử dụng lựu đạn
B.Biết cách ném trong kiểm tra ném lựu đạn trúng đích
C.Biết cách rút chốt an toàn làm cho lựu đạn nổ
D.Nắm chắc cách đánh giá thành tích trong ném lựu đạn trúng đích
Câu 18. Chỉ sử dụng lựu đạn thật trong trường hợp nào?
A.Khi có lệnh của người chỉ huy B.Khi người sử dụng thấy cần thiết C.Khi luyện tập chiến thuật D.Khi học tập về nội dung lựu đạn
Câu 19. Quy định sử dụng lựu đạn thật như thế nào?
A.Cấm sử dụng trong luyện tập
B.Được sử dụng ở khu vực đông người, nhưng phải tháo kíp nổ C.Được sử dụng trong luyện tập, nhưng phải cố định chốt an toàn
D.Trong luyện tập phải cẩn thận khi sử dụng
Câu 20. Động tác đứng ném lựu đạn gồm mấy cử động?
A.3 B.2 C.4
D.5
Câu 21. Khi ném lựu đạn, người ném buông lựu đạn ra khỏi tay khi nào là đúng thời cơ nhất?
A.Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang 45 o
B.Cánh tay vung lên ở góc độ cao nhất
C.Thân người hợp với mặt phẳng ngang 45 o
D.Cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang 90 o
Câu 22. Động tác quỳ ném lựu đạn có mấy cử động?
A.3
B.2
C.4
D.5
Câu 23. Động tác nằm ném lựu đạn có mấy cử động?
A.3
B.4
C.2
D.5
Câu 24. Bãi ném lựu đạn xa, đúng hướng có chiều dài bao nhiêu m?
A.20m – 60m
B.5m – 35m
C.10m – 50m
D.15m – 55m
Câu 25. Đánh giá thành tích loại Giỏi trong ném lựu đạn xa, đúng hướng là bao
nhiêu m?
A.35m Trở lên
B.25m Trở lên
C.45m Trở lên
D.55m Trở lên
Câu 26. Đánh giá thành tích loại Khá trong ném lựu đạn xa, đúng hướng là bao
nhiêu m?
A.30m – dưới 35m
B.25m – dưới 45m C.35m – dưới 50m D.20m – dưới 30m
Câu 27. Đánh giá thành tích loại Trung bình trong ném lựu đạn xa, đúng hướng là bao nhiêu m?
A.25m – dưới 30m B.15m – dưới 20m C.10m – dưới 25m D.5m – dưới 20m
Câu 28. Người ném lựu đạn thật phải căn cứ vào đâu để xác định tư thế, động tác ném phù hợp?
A.Tùy theo điều kiện địa hình, địa vật, tình hình địch B.Căn cứ tình hình ta và địch
C.Điều kiện tình hình ta và địa vật D.Tùy theo điều kiện thời tiết, khí hậu
Câu 29. Khi ném lựu đạn xong, người ném phải làm gì?
A.Quan sát kết quả ném và tình hình địch để xử lí kịp thời
B.Nằm úp xuống để tránh mảnh lựu đạn C.Di chuyển ngay vị trí để bảo đảm an toàn D.Quan sát ngay tình hình địch xung quanh
Câu 30. Trong quá trình vận chuyển, giữ gìn lựu đạn cần lưu ý gì?
A.Không để rơi, không va chạm mạnh
B.Phải kiểm tra chốt an toàn lựu đạn xong mới được vận chuyển C.Phải kiểm tra cẩn thận khi vận chuyển cùng thuốc nổ D.Động tác
nhẹ nhàng khi tung, ném trong vận chuyển
AK Câu 1. Thực chất của ngắm bắn là gì?
A.Xác định góc bắn và hướng bắn cho súng B.Xác định cự li bắn
C.Xác định mục tiêu định bắn D.Xác định điểm định bắn trúng
Câu 2. Đưa quĩ đạo của đường đạn vào điểm định bắn trúng trên mục tiêu là quá trình thực hiện động tác gì?
A.Ngắm bắn B.Chuẩn bị bắn
C.Điều chỉnh điểm bắn trúng D.Ngắm cơ bản
Câu 3. Bản chất của ngắm bắn là xác định:
A.Góc bắn và hướng bắn cho súng B.Đặc điểm và tính chất mục tiêu C.Tư thế bắn và số lượng đạn D.Cự li và phần tử bắn
Câu 4. Đường ngắm cơ bản là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm đến diểm nào trên đầu
ngắm?
A.Chính giữa mép trên đầu ngắm B.Chính giữa đầu ngắm C.Chính giữa khe thước ngắm D.Chính giữa mục tiêu
Câu 5. Nội dung nào sau đây, nếu tạo thành đường thẳng với mắt người ngắm để tạo nên đường ngắm cơ bản?
A.Chính giữa mép trên khe ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu ngắm
B.Mép trên khe ngắm, chính giữa đầu ngắm C.Giữa khe ngắm, chính giữa mép trên đầu ngắm D.Thước ngắm, đầu ngắm, miệng nòng
súng
Câu 6. Đường ngắm đúng là đường thẳng từ mắt người ngắm qua
A.Chính giữa mép trên khe ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu ngắm đến điểm định bắn trúng
B.Chính giữa đầu ngắm đến chính giữa mục tiêu C.Khe ngắm, đầu ngắm đến chính giữa mục tiêu D.Qua khe ngắm súng điểm ngắm
đúng
Câu 7. Đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu ngắm là gì?
A.Đường ngắm cơ bản B.Đường ngắm chuẩn C.Đường ngắm đúng D.Đường ngắm sơ bộ
Câu 8. Thời cơ nào tốt nhất để người bắn thực hiện động tác bóp cò?
A.Đã lấy được chính xác đường ngắm đúng
B.Khi đầu ngắm đã ở giữa khe ngắm, nhìn thấy mục tiêu C.Đã lấy được chính xác đường ngắm cơ bản
D.Khi hết thời gian chuẩn bị bắn
Câu 9. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào sai lệch ảnh hưởng lớn nhất đến bắn trúng?
A.Đường ngắm cơ bản sai B.Ngắm sai điểm ngắm đúng C.Mặt súng không thăng bằng D.Tư thế động tác bắn
Câu 10. Muốn bắn trúng mục tiêu khi bắn súng phải có 3 yếu tố nào?
A.Có thước ngắm đúng; có điểm ngắm đúng; có đường ngắm đúng B.Có thước ngắm chuẩn; có điểm ngắm đúng; có đường cơ bản
C.Có thước ngắm phù hợp; có điểm ngắm chuẩn; có đường ngắm tốt D.Có thước ngắm 3; có điểm ngắm giữa; có đường ngắm tốt
CHIẾN THUẬT
Câu 1. Trong chiến đấu tiến công, từng người cùng tổ bộ binh có nhiệm vụ đánh chiếm các mục tiêu:
A. Xe tăng, xe bọc thép địch
B. Tàu chiến, ca nô của địch
C. Máy bay, quân dù địch
D. Trong hầm ngầm địch
Câu 2. Một trong những yêu cầu đối với từng người trong chiến đấu tiến công
A. Dũng cảm, linh hoạt, kịp thời
B. Anh dũng, kiên cường bám trụ
C. Dũng cảm, bất khuất, tự tin
D. Linh hoạt, mưu trí, lạc quan
Câu 3. Trong chiến đấu tiến công, khi chiếm được mục tiêu, hành động của từng người là phải:
A. Chiếm địa hình có lợi, đề phòng địch phản công
B. Cơ động ra khỏi trận địa, đề phòng địch đánh phá
C. Đào công sự, ngụy trang, chuẩn bị tiến công tiếp
D. Xây dựng công sự trận địa, tổ chức phòng ngự
Câu 4. Trong chiến đấu phòng ngự, cùng với tổ, tiểu đội, chiến sỹ dựa vào công sự trận địa:
A. Đánh bại địch tiến công
B. Ngăn chặn địch tiến công
C. Đẩy lùi địch tiến công
D. Phản kích địch tiến công
Câu 5. Sau mỗi lần tiến công vào trận địa phòng ngự của ta thất bại, địch lùi ra phía sau để:
A. Củng cố lực lượng
B. Bổ sung quân số
C. Củng cố vũ khí
D. Bổ sung đạn dược
Câu 6. Trong chiến đấu phòng ngự, chiến sĩ không những đảm nhiệm các nhiệm vụ trong trận địa, mà còn tham gia:
A. Đánh địch vòng ngoài
B. Tuần tra bên ngoài
C. Đánh địch vòng trong
D. Đánh địch rút chạy
Câu 7. Trong chiến đấu phòng ngự, yêu cầu phải xây dựng công sự chiến đấu:
A. Kiên cố vững chắc, ngụy trang bí mật
B. Liên kết bền vững, ngụy trang chu đáo
C. Kiên cố, chắc chắn, ngụy trang bí mật
D. Liên kết vững chắc, nghi binh lừa địch
Câu 8. Trong chiến đấu phòng ngự, sau mỗi lần đánh bại địch tiến công phải chủ động cứu chữa thương binh, bổ sung vật
chất và:
A. Củng cố công sự trận địa
B. Xây dựng công sự phòng ngự
C. Tổng kết trận đánh
D. Rút kinh nghiệm chiến đấu
Câu 9. Trong chiến đấu phòng ngự trận địa, sau mỗi đợt địch tấn công bị thất bại chúng thường:
A. Địch lùi ra xa, tổ chức củng cố lại đội hình, tăng cường lực lượng, vũ khí, dùng hỏa
lực bắn phá, thay đổi thủ đoạn và tấn công tiếp
B. Tổ chức xây dựng công sự trận địa phòng ngự, làm đường cơ động, bố trí vật cản
ngăn chặn. Chờ quân tiếp viện đến, tiến công tiếp.
C. Địch lùi ra xa, tổ chức củng cố lại đội hình, trinh sát xác định vị trí, gọi máy bay
ném bom, dùng hỏa lực bắn phá, thay đổi thủ đoạn và tấn công tiếp
D. Thay đổi hướng tiến công, đổi cách đánh. Xây dựng tuyến xuất phát tiến công, tiếp
tục đánh
Câu 10. Hiệp đồng trong chiến đấu nhằm mục đích:
A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, chi viện, hỗ trợ cho nhau
B. Giữ vững trận địa, tạo nên yếu tố bí mật bất ngờ
C. Nhằm phát huy cao độ hiệu quả các loại vũ khí
D. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa
-Câu hỏi: Khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng ngự chiến sỹ phải nắm chắc nội dung gì?
Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị, thời gian sẵn sàng đánh địch. Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
Tình hình địch.
Cả ba phương án trên đều đúng.
-Câu hỏi: Địch xung phong vào trận địa phòng ngự của ta khi nào?
Hỏa lực pháo binh, máy bay bắn phá mãnh liệt để yểm hộ cho lực lượng xung phong của địch.
Hỏa lực của địch bắn chuyển làn về phía sau.
Khi đã bao vây toàn bộ trận địa của ta. Khi ta chủ quan, lơ là, mất cảnh giác.
-Câu hỏi: Khi địch dùng hỏa lực bắn phá nhưng chưa tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới, hành động của chiến sỹ là?
Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo cáo cấp trên.
Báo cáo với cấp trên, thông báo với bạn, nhanh chóng vế vị trí chiến đấu để sẵn sàng đánh địch.
Cơ động ra phía trước sẵn sàng đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
Nếu không làm nhiệm vụ trực ban phải triệt để lợi dụng công sự trận địa, địa hình, địa vật để ẩn nấp; tích cực chủ động quan sát nắm
chắc tình hình.
-Câu hỏi: Trong chiến đấu phòng ngự vật cản bao gồm những gì và thường được bố trí như thế nào?
Vật cản bao gồm chông, bom, mìn các loại, cạm bẫy, cửa sập, củ ấu… bố trí những nơi địch tiếp cận triển khai tiến công, những nơi
khuất ta khó quan sát phát hiện địch. Vật cản phải kết hợp chặt chẽ với công sự, hầm ngầm và hỏa lực của tiểu đội, tiện sử dụng và
bảo vệ.
Vật cản bao gồm chông, mìn các loại, cạm bẫy, cửa sập, củ ấu… Bố trí những nơi địch tiếp cận triển khai tiến công, những nơi khuất,
địch khó quan sát phát hiện, đảm bảo bí mật, bất ngờ dễ sát thương địch… Vật cản phải kết hợp chặt chẽ với công sự và hỏa lực của
bản thân, tiện sử dụng và bảo vệ ta.
Vật cản bao gồm chông, bom, mìn các loại, cạm bẫy, cửa sập, củ ấu… bố trí những nơi cả khó phát hiện, những nơi khuất ta khó quan
sát phát hiện địch. Vật cản phải kết hợp chặt chẽ với công sự, hầm ngầm và hỏa lực của tiểu đội, tiện sử dụng.
Vật cản bao gồm chông, bom, mìn, bộc phá, thủ pháo các loại, cạm bẫy, cửa sập, củ ấu… bố trí những nơi địch và ta khó quan sát phát
hiện địch. Vật cản phải kết hợp chặt chẽ với công sự, hầm ngầm, lô cốt và hỏa lực của địch, tiện sử dụng và bảo vệ.địch.
-Câu hỏi: Khi được giao làm nhiệm vụ trinh sát hay trực chiến của tiểu đội, trong quá trình địch trinh sát, bắn phá chuẩn bị,
hành động của chiến sĩ như thế nào? *
Chiến sĩ phải chủ động tăng cường quan sát phát hiện địch và kịp thời báo cáo với cấp trên, báo cáo báo với bạn. Khi phát hiện được
địch nhanh chóng dùng vũ khí tiêu diệt địch sau đó báo cáo với chỉ huy.
Chiến sĩ phải bình tĩnh, chủ động tăng cường quan sát phát hiện địch và kịp thời báo cáo với cấp trên và báo cáo báo với bạn. Khi phát
hiện được địch nhanh chóng dùng vũ khí tiêu diệt địch sau đó báo cáo với chỉ huy.
Nhanh chóng dùng vũ khí tiêu diệt địch sau đó báo cáo với chỉ huy.
Chiến sĩ phải bình tĩnh, chủ động tăng cường quan sát phát hiện địch và kịp thời báo cáo với cấp trên, thông báo với bạn. Khi cần thiết
có thể dùng vũ khí để tiêu diệt những tên, tốp địch tiến vào gần trận địa theo lệnh của người chỉ huy.
-Câu hỏi: Để thực hiện tốt yêu cầu chiến đấu phòng ngự, một trong những yếu tố hết sức quan trọng là bảo đảm vật chất, do
đó từng người phải làm gì? *
Phải tích cực, chủ động chuẩn bị đầy đủ các lại súng trạng bị cho cả tiểu đội.
Chuẩn bị chu đáo đầy đủ vật chất bảo đảm cho chiến đấu như vũ khí, trang bị, lương thực, thực phẩm,vật liệu xây dựng công sự ngụy
trang để đảm bảo chiến đấu dài ngày.
Phải tích cực, chủ động chuẩn bị đầy đủ, toàn diện các loại vũ khí hiện có của trung đội và đại đội.
Phải tích cực, chủ động chuẩn bị đầy đủ các loại vũ khí, đạn của cả tiểu đội, trung đội.
-Câu hỏi: Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thường rút lui về phía sau, hành động của chiến sỹ lúc này là: *
Cơ động đuổi theo truy kích địch, cứu chữa thương binh, thu chiến lợi phẩm, bắn tù binh, hàng binh, báo cáo cấp trên.
Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn xa nhất của vũ khí. Phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch, cứu chữa
thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp theo.
Củng cố công sự, ngụy trang. Phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch. Báo cáo cấp trên.
Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn tầm bắn hiệu quả. Phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch, cứu chữa thương
binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp theo.
-Câu hỏi: Trong chiến đấu phòng ngự người chiến sỹ cần thực hiện tốt mấy yêu cầu chiến thuật?
5 yêu cầu chiến thuật.
4 yêu cầu chiến thuật.
6 yêu cầu chiến thuật.
7 yêu cầu chiến thuật.
-Câu hỏi: Trong chiến đấu phòng ngự, sau khi nhận nhiệm vụ, người chiến sĩ phải làm gì
Không làm gì.
Cơ động vào vị trí chiếm lĩnh và tiến hành phác họa, xây dựng công sự trận địa, bố trí vũ khí, chuẩn bị vật chất chiến đấu đúng ý định
của tổ trưởng.
Cơ động đến khu vực có địch, nổ súng tiêu diệt địch bảo vệ ta.
Cơ động ra ngoài trận địa phòng ngự, trinh sát nắm tình hình địch, nổ súng tiêu diệt địch.
-Câu hỏi: Trong chiến đấu, khi thấy 2 đến 3 mục tiêu địch cùng xuất hiện, người chiến sĩ phải xử trí? *
Nhanh chóng quan sát, thấy mục tiêu quan trọng như: Tên chỉ huy, thông tin, mang súng máy tiêu diệt trước.
Nhanh chóng quan sát phát hiện thấy mục tiêu nào xuất hiện trước ta tiêu diệt trước.
Nhanh chóng quan sát phát hiện thấy mục tiêu nào nguy hại, quan trọng tiêu diệt trước.
Nhanh chóng quan sát phát hiện, phân chia mỗi người một mục tiêu để diệt.
-Câu hỏi: Hiệp đồng trong chiến đấu nhằm mục đích? *
Giữ vững trận địa, tạo nên yếu tố bí mật bất ngờ.
Tạo nên sức mạnh tổng hợp, chi viện, hỗ trợ cho nhau.
Nhằm phát huy cao độ hiệu quả các lọai vũ khí.
Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh làm chủ trận địa.
-Câu hỏi: Trước khi tiến công vào trận địa phòng ngự của ta; thủ đoạn của địch thường là?
Tổ chức bao vây ta tứ phía nhằm gây hoang mang cho ta, chặn đường tiếp tế, chặn đường rút lui của ta.
Trinh sát phát hiện và nắm chắc trận địa phòng ngự của ta; dùng hỏa lực bắn phá để tiêu hao lực lượng của ta.
Dùng loa, rải truyền đơn kêu gọi ta đầu hàng.
Kết hợp dùng hỏa lực bắn phá và dùng loa kêu goi ta đầu hàng.
-Câu hỏi: Khi địch đột nhập một phần trận địa hành động của chiến sỹ là? *
Lợi dụng công sự còn lại kiên quyết ngăn chặn, không cho địch phát triển Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo
cáo cấp trên. Phối hợp chặt chẽ với tổ phản kích tiêu diệt địch lấy lại trận địa.
Tất cả đều đúng
-Câu hỏi: Khi thực hành canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ cần có hành động như thế nào tại vị trí canh gác chính?
Tất cả đều đúng
Lợi dụng địa hình, vận dụng các tư thế đứng, quỳ, nằm quan sát nắm chắc tình hình địch và phát hiện những hiện tượng nghi ngờ
trong phạm vi được phân công.
Thắp đèn hoặc dùng đèn pin chiếu xa để quan sát. Nổ dúng tiêu diệt khi phát hiện mục tiêu.
Lợi dụng địa hình, vận dụng các tư thế đứng, quỳ, nằm quan sát nắm chắc tình hình địch và phát hiện những hiện tượng nghi ngờ là nổ
súng ngay.
-Câu hỏi: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ phải tuân thủ nguyên tắc gì? *
Bàn giao gác đầy đủ, cụ thể, tỷ mỉ. Báo cáo tình hình canh gác với cấp trên, sẵn sàng nhận nhiệm vụ tiếp.
Quan sát cụ thể, tỷ mỉ xung quanh, di chuyển khỏi vị trí. Báo cáo tình hình canh gác với cấp trên, sẵn sàng nhận nhiệm vụ tiếp theo.
Phải biết địch ở đâu, địa hình ra sao, tiến bằng đường nào, hướng nào, đồng thời căn cứ vào vũ khí trang bị hiện có để xác định cách
đánh cho phù hợp.
Bàn giao vị trí canh gác, báo cáo cấp trên.
-Câu hỏi: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật khi “Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)”? *
Phải hiểu chức trách, ứng biến linh hoạt
Phải hiểu rõ nhiệm vụ, làm đúng chức trách
Phải dũng cảm, linh hoạt, kịp thời.
Phải hiểu rõ nhiệm vụ, làm nhanh mọi công tác chuẩn bị
-Câu hỏi: Khi thực hành canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ cần có hành động như thế nào nếu tại vị trí gác chính không
quan sát hết? *
Cơ động nhanh sang vị trí phụ để quan sát, sử dụng đèn chiếu sáng khi cần thiết.
Nhẹ nhàng cơ động sang vị trí phụ để quan sát. Quá trình thay đổi vị trí gác không được phát ra tiếng động để địch phát hiện được vị
trí canh gác.
Cơ động nhanh sang vị trí phụ để quan sát, sử dụng thiết bị nhìn đêm để quan sát mục tiêu.
Cơ động nhanh sang vị trí phụ để quan sát, nhanh chóng sục sạo tìm mục tiêu, báo cáo ngời chỉ huy.
-Câu hỏi: Chỉ ra đâu là yêu cầu chiến thuật khi “Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)”? *
Phát hiệu và xử trí các tình huống chính xác, kịp thời. Luôn giữ vững liên lạc với cấp trên và đồng đội. Không có lệnh không rời khỏi
vị trí canh gác.
Tất cả đều đúng.
-Câu hỏi: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật khi “Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)”? *
Biết phán đoán tình huống và xử trí những tình huống phát sinh bất ngờ. Đề cao tính dũng cảm và xử trí gọn lẹ.
Luôn cảnh giác sẵn sàng chiến đấu.
Nắm vững tình hình ta, địa hình và nhân dân trong khu vực canh gác.
-Câu hỏi: Khi thực hành canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ phải tuân thủ nguyên tác gì? *
Nêu cao nhận thức trong hành động địch tình, quan sát nắm chắc tình hình địch trong khu vực canh gác được phân công. Xử trí nhanh
gọn khi có địch.
Nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay… quan sát nắm tình hình địch và hành động của đồng đội, nắm vững thời cơ tiến
công tiêu diệt địch.
Nêu cao ý thức địch tình, quan sát nắm chắc tình hình địch trong khu vực canh gác được phân công. Xử trí linh hoạt các tình huống
trong canh gác.
Làm tốt công tác chuẩn bị, quan sát nắm chắc tình hình địch trong khu vực canh gác được phân công.
-Câu hỏi: Nhiệm vụ chủ yếu khi canh gác là gì? *
Bảo đảm an toàn cho cá nhân và phát hiện ngăn chặn truy kích quân địch để đơn vị kịp thời xử trí.
Kiểm tra những người lạ mặt, bắt giữ những trường hợp nghi ngờ là địch.
Bảo đảm an toàn cho tổ tuần tra, phát hiện ngăn chặn đường tiến quân của địch để đơn vị kịp thời xử trí.
Bảo đảm an toàn cho đơn vị và phát hiện ngăn chặn quân địch để đơn vị kịp thời xử trí, đồng thời kiểm tra những người lạ mặt, những
hiện tượng làm lộ bí mật.
-Câu hỏi: Sau khi nhận nhiệm vụ canh gác (cảnh giới), người chiến sỹ phải tuân thủ nguyên tắc gì? *
Hiểu rõ mục tiêu bảo vệ, làm tốt công tác chuẩn bị.
Hiểu rõ mục tiêu bảo vệ, xác định tốt tư tưởng và cảnh giác cao độ.
Hiểu rõ mục tiêu bảo vệ, làm tốt công tác chuẩn bị. Nắm vững ý định chiến đấu của cấp trên.
Hiểu rõ nhiệm vụ được giao, chọn vị trí gác phù hợp, làm tốt công tác chuẩn bị.
-Câu hỏi: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật khi “Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới)”?
Nắm vững tình hình địch, ta và nhân dân trong khu vực canh gác. Nắm vững tình hình địch, địa hình và nhân dân trong khu vực canh
gác.
Nắm vững tình hình địch, ta, địa hình và nhân dân trong khu vực canh gác.
Nắm vững tình hình ta, địa hình và nhân dân trong khu vực canh gác.
Quốc phòng 4
Bài 3: chiến đấu tiến tiến công
Câu1. Trong quy ước tượng trưng, bia số 6 trưng cho?
1 tên địch, trong công sự hoặc ngoài công sự
Câu 2. Từng người trong chiến đấu tiến công có bao nhiêu yêu cầu chiến thuật?
6 yêu cầu chiến thuật
Câu 3,4,5,6. Tên một yêu cầu chiến thuật của người trong chiến đấu tiến công?
1. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo
2. Dũng cảm, linh hoạt, kịp thời
3. Phát hiện và lợi dụng nơi sơ hở, điểm yếu của địch, tiếp cận đến
gần mục tiêu
4. Độc lập chiến đấu, chủ động hiệp đồng, liên tục chiến đấu
5. Phát huy cao độ, hiệu quả của vũ khí, trang bị tiêu diệt địch tiết
kiệm đạn.
6. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh địch vừa địch vận.
Câu 7. Đặc điểm ụ súng của địch?
Nắp ủ súng thường bố trí những nơi có địa hình có lợi, chi viện hỗ trợ cho nhau, trang bị kín đáo đối phương khó có phát hiện.
(Có nắp, ko nắp. nữa chiềm nữa nổi. bê tông, gỗ, thép)
Câu 8. Khi có nguy cơ bị tiêu diệt địch có thủ đoạn ứng phó như thế nào?
Địch lợi dụng chiến hào giao thông hào để rút chạy
Câu 9. Sau khi ném lựu đạn vào ụ súng không có nắp của địch, chiều sĩ có hành động như thế nào?
Nhanh chóng xong lên bắn găm bắn gần tiêu diệt địch
Câu 10. Sau khi tiêu diệt ụ súng của địch, chiến sĩ có hành động như thế nào?
Nhanh chống Chiếm giữ trận địa cảnh giới về phía trước, kiềm chế các mục tiêu xuất hiện, tổng hợp tình báo cáo
Câu 11. Tiếp cận đều cự ly bao nhiêu thì ném lựu đạn vào ụ súng không có nắp của địch sẽ hiệu quả?
Cự ly 30-40
Câu 12. Khi ra tinh huống tổ trưởng phải nêu những vấn đề nào?
Thời gian tác chiến, về địch, về ta
Câu 13. ụ súng của địch thương nói với nhau bằn
giao thông hào, chiến thống hào
Cầu 14. Sau khi làm xong công tác chuẩn bị, chiến sĩ bảo cáo tổ trưởng nội dung như thế não?
Báo cáo tổ trưởng tôi đã làm xong công tác chuẩn bị, sẵn sàng xung phong tiêu diệt ụ súng không có nắp số 01 của địch. Hết
Câu 15. Trước khi vận động thực hành đánh chiếm mục tiêu, chiến sĩ phải
biết địch ở đâu, địa hình ra làm sao
Bài 4: PHÒNG NGỰ
Câu 1. Trong quy trớc tượng trưng, bia số 7 trượng trưng cho?
Tượng trưng cho tốp từ 3 – 4 tên
Câu 2. Trong điều khiển tập, cờ đỏ điều khiển?
cờ đỏ điều khiển quân ta
Câu 3. Tên một vấn đề huấn luyện trong chiến đấu phòng ngự
1. Hành động của chiến sĩ sau khi nhận nhiệm vụ.
2. Hành động của chiến sĩ trước khi địch tiến công.
3. Hành động của chiến sĩ đánh địch xung phong vào trận
4. Hành động của chiến sĩ đánh địch đột nhập.
5. Hành động của chiến sĩ sau mỗi đợt chiến đấu.
Câu 5. Khi tiến công không thành địch thường làm gì?
Chúng lùi ra xa củng cố lực lượng sau đó tiến công tiếp
Câu 6. Điểm mạnh của địch khi tiến công là gì?
Trang bị vũ khí hiện đại
Câu 7. Điểm yếu của địch khi tiến công là gì ?
Chiến tranh phi nghĩa nên tinh thần hoang mang, chưa thích nghi được với địa hình, thời tiết và khí hậu của Việt Nam
Câu 8. Từng người trong chiến đấu phòng ngự có mấy yêu cầu chiến thuật?
6 yêu cầu chiến thuật
Câu 9. Tên của một yêu cầu chiến thuật trong chiến đấu phòng ngự?
1. Có quyết tâm chiến đấu cao.
2. Xây dựng công sự chiến đấu vững chắc, ngày càng kiên cố,
ngụy trang bí mật
3. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực chính xác trên các
hướng
4. Hiệp đồng chặt chẽ với bạn tạo thành thể liên hoàn đánh địch
5. Chiến đấu kiên cường, mưu trí, dũng cảm, giữ vững trận địa đến
cùng.
6. Chuẩn bị mọi mặt chu đáo, bảo đảm đánh địch dài ngày.
Câu 10. Nguyên tắc hành động của chiến sĩ trước khi địch tiên công
Khi hỏa lực địch bắn phá chuẩn bị chiến sĩ nhanh chóng vào hầm ẩn nấp sẵn sàng ra vị trí chiến đấu khi địch chuyển làn hoặc ngừng
bắn.
Câu 11. Nguyên tắc hành động của chiến sĩ trước khi địch tiến công
Sửa san trận địa
Câu 13: nguyên tắc hành động của chiến sĩ trước khi địch tấn công
Khi địch ngừng bắn, ra vị trí chiến đấu, chờ lệnh
Câu 12. Khi địch vào trận địa cự ly 350 thì sử dụng và khi gi tiêu diệt
Súng AK
Câu 13. Khi địch vào cự ly 80m thì sử dụng vũ khu gì để tiêu diệ
Mìn DH-10
Câu 14. Khi địch vào 40m thi sử dụng vũ khí gi để tiêu diệt
Lựu đạn
Bài 5: cảnh giới
Câu 1: nhiệm vụ canh gác ( cảnh giới) là gì?
Bảo đảm an toàn cho đơn vị , phát hiện ngăn chặn các hoạt động đột ngột những người lạ mặt, những hiện tượng làm lộ bí mật
câu 2: từng người làm nhiệm vụ canh gác( cảnh giới) trong bài gồm có tất cả mấy nguyên tắc chung
5 nguyên tắc
câu 4: sau khi nhận nhiệm vụ chiến sĩ phải rõ nhiệm vụ nội dung gồm những gì?
1. Phạm vi khu vực trú quân của đơn vị.
2. Địa hình đường sá, đi lại.
3. Địch ở đâu, đi bằng đường nào, hướng nào đến.
4. Nơi canh gác tuần tra của đồng đội và đơn vị có liên quan.
5. Vị trí, phạm vi canh gác, đường đi, đường về và thời gian mình
canh gác.
6. Những tình huống có thể xảy ra và cách xử trí.
Câu 6: vị trí gác phụ cách gác trước bao nhiêu?
15m
Câu 7: phương pháp quan sát của chiến sĩ trong bài từng người làm nhiệm vụ canh gác cảnh giới?
Nhìn gần ra xa, từ trái sang phải và ngược lại
Câu 8: hành động của chiến sĩ khi gặp tình huống phát hiện địch?
Kịp thời báo cáo tổ trưởng, đồng thời quan sát chặt chẽ mỗi hành động của địch. Nếu một tên, tìm mọi cách bắt sống, nếu ko bắc được
thì dùng hảo lực tiêu diệt. Địch nhiều tiến hành theo luật cấp trên đã quy định
Câu 9: hành động của chiến sĩ khi gặp tình huống bất ngờ nổ súng trước?
Nhanh chống lợi dụng địa hình, địa vật thích hợp với đồng đội, đơn vị bạn tiêu diệt địch, đồng thời tổng hợp tình hình báo cáo cấp trên
Câu 10: hành động của chiến sĩ khi gặp tình huống có người qua lại
Phải quan sát hành dộng, thái độ của nguời đó, yêu cầu người đó dừng lại và cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định canh phòng, nếu
không có báo cáo tổ trưởng để xử lý. Nếu không có zì cho họ đi, Quá trình đó phải hết sức cảnh giác đề phòng và luôn ở tư thế sẵn
sàng chiến đấu
Câu 1: Đâu là một trong những nguyên tắc chung của bài từng người làm nhiệm vụ canh gác ( cảnh giới)
1. Nắm được nhiệm vụ.
2. Thông thạo địa hình đường sá.
3. Liên hệ chặt chẽ với lực lượng địa phương đồng đội và đơn vị
bạn.
4. Kiên quyết đối với địch nhưng hết sức hoà nhã lễ độ đối với cấp
trên, đồng đội và nhân dân.
5. Nắm được quy luật hoạt động của địch, nơi bố trí canh gác của
đơn vị và tình hình nhân dân trong và ngoài khi trú quân.
Câu 2: Vị trí phụ cách vị trí chính bao nhiêu
15m
Câu 3: Sau khi nhận nhiệm vụ chiến sĩ phải hiễu rõ nhiệm vụ nội dung gồm:
1. Phạm vi khu vực trú quân của đơn vị.
2. Địa hình đường sá, đi lại.
3. Địch ở đâu, đi bằng đường nào, hướng nào đến.
4. Nơi canh gác tuần tra của đồng đội và đơn vị có liên quan.
5. Vị trí, phạm vi canh gác, đường đi, đường về và thời gian mình canh gác.
6. Những tình huống có thể xảy ra và cách xử trí.
Câu 4: phương pháp quan sát của chiến sĩ trong bài từng người làm nhiệm vụ canh gác cảnh giới
Quan sát từ gần ra xa, từ trái sang phải và ngược lại
Câu 5: Nhiệm vụ canh gác ( cảnh giới) là gì?
Bảo đảm an toàn cho đơn vị , phát hiện ngăn chặn các hoạt động đột ngột những người lạ mặt, những hiện tượng làm lộ bí mật
Câu 6: nội dung nguyên tắc của hành động chiến sĩ sau khi nhận nhiệm vụ là gì?
Hiểu rõ nhiệm vụ được giao, chọn vị trí gác phù hợp, làm tốt công tác chuẩn bị
Câu 7: Đâu không phải là một trong những nguyên tắc chung của bài từng người làm nhiệm vụ canh gác ( cảnh giới)
Nơi tuần tra canh gác của đồng đội
Bài 2: Bài Lựu Đạn
Câu 1: Lựu đạn F1 dùng để sát thương sinh lực và phá hủy các phương tiện chiến đấu đối phương bằng?
Mảnh găm vụn
Câu 2: Khối lượng toàn bộ của hr đạn F12
600gr
Câu 3: Tác dụng của thân lựu đạn F12
Liên kết các bộ phận tạo mảnh văng sát thương địch
Câu 4: Khối lượng thuốc nổ của lựu đạn Fl?
60g
Câu 5: Động tác đừng ném thực hiện bao nhiêu cử động?
2 cử động
Câu 6: Chiều cao của lựu đạn FI là?
117mm
Câu 7: Kim hoa và là xo kim hoa lựu đạn F1 có tác dụng
Chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy thuốc chặm
Câu 8: Thuốc chảy chậm khi cháy bao nhiêu lâu thì gây nổ kịp
3-4 giây
Câu 9. Trường hợp vận dụng trong luấn luyện của động tác đứng ném lựu đạn
Ném theo điều kiện giáo trình hoặc theo khẩu lệnh của người chỉ huy
Câu 10: Bán kính sát thương của lựu đạn F1 là
20m
Câu 11: Cấu tạo của làn đạn F1 gồm?
Bộ phận gây nổ, thuốc nhồi, thân lựu đạn
Câu 12: Tác dụng của thuộc nhồi lựu đạn F1 là
Khi nổ tạo thành sức ép khí thuốc phá vở vỏ lựu đạn thành những mảnh nhỏ, tiêu hủy phá hủy mục tiêu
Câu 13: Tác dụng của bộ phận gây nổ lựu đạn F12
Giữ an toàn và gây nổ lựu đạn
Câu 14: Thân bộ phận gây nỗ lựu đạn F1 có tác dụng?
Chứa đầu đoàn bẫy, kim hỏa và lò so kim hỏa, chốt an toàn, vòng kéo chốt an toàn, phái duới có vòng răng liên kết với bộ phận thân
lựu đạn
Câu 15: Chốt an toàn lựu đạn F1 có tác dụng?
Giữ an toàn cho lựu đạn
Câu 16: Đường kính thân lựu đạn Fl?
55mm
Cầu 17: Vòng kéo chốt an toàn lựu đạn F1 có tác dụng
Để giữ chắc chắn khu rút chốt an toàn
Câu 18: Động tác quỷ ném thụre liệu bao nhiêu cử động
2 cử động
Câu 19: Hạt lửa lựu đạn F1 có tác dụng?
phát lử đốt cháy thuốc cháy chậm
Câu 20: Kép lựu đạn F1 có tác dụng
Khi nổ gây nổ lựu đạn
Câu 21: Động tác nằn ném thực hiện bao nhiêu cử động
2 cử động
Câu 22: Khi rút chốt an toàn, bộ phận nào gây nô kíp?
Thuốc cháy chặm
Câu 23: Trường hợp vận dụng trong chiến đấu của động tác đừng ném lựu đạn là gì
Khi gặp vật che khuất che đỡ cao ngang tầm ngực đảm bảo an toàn bí mật cho người ném
Câu 24: Thời cơ buông lựu đạn tốt nhất, khi cánh tay phải vung lựu đạn về phía trước, hợp với mặt phẳng ngang một góc khoảng"
45 độ
Câu 25: Cân bảy (mo vịt) lựu đạn F1 có tác dụng.
Giữ đuôi kim hỏa
Câu 26: Trường hợp vận dụng trong chiến đấu của động tác quý ném lựu đạn là gì?
Khi gặp vật che khuất che đỡ, cao ngang tầm bụng, đảm bảo an toàn bí mật cho nguời ném
Câu 27: Trong động tác chuẩn bị tư thế của động tác đứng ném lựu đạn, dùng mũi bàn chân phải làm trụ xoay gót lên để bàn chân hợp
với hướng ném một góc?
45 – 50 độ
Câu 29: Ở động tác đúng năm, tư thế cuối cùng của động tác chuẩn bị lựu đạn đối với người thuận tay phải là
Tray phải nắm lự đạn, nắm tay cao thắc lưng
Câu 30: Muốn ném trúng hướng, khi ném lựu đạn đi phải
xoay nguời vào đúng hướng ném, đường vung lựu đạn từ trước xuống dưới ra sau lên trên về trước năm trên mặt phẳng đúng
Bài 1: súng AK
KỸ THUẬT SỬ DỤNG SÚNG TIỂU LIÊN AK
CÂU 1: Bắn súng tiểu liên AK, khi thổi bản hoàn toàn khẩu lệnh được hổ:
Thôi bắn, khám súng, đúng dậy
Câu 2: Bắn súng tiểu liên AK, khi thôi bắn tạm thời khẩu lệnh được hô:
Ngừng bắn
Câu 3: Cấu tạo súng tiểu liên AK gồm bao nhiêu bộ phận
11 bộ phận chính
CÂU 4: Các nguyên nhân sinh ra góc nảy:
Va chạm, do dạo động của nồng súng, Do súng giật
CÂU 5: Đường ngắm đúng là:
là đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với điều kiện mặt súng phải thăngbằng.
CÂU 6: Điểm bắn đúng là:
Là điểm được xác định bắn trên mục tiêu mà đạn đi qua
Câu 7: Động tác nằm bắn có bao nhiêu cử động
3 cử động
Câu 8: Động tác đứng bắn có bao nhiêu cử động
2 cử động
Câu 9: Động tác quỳ bắn có bao nhiêu cử động
2 cử động
CÂU 10: Đường ngắm cơ bản của súng tiểu liên AK được hiểu:
là đường thẳng từ mắt người ngắm qua điểm chính giữa mép trên khe ngắm (hoặc tâm lỗ ngắm), đến điểm chính giữa mép trên đầu
ngắm.
CÂU 11: Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK khi lắp đẩy chứa được:
30 viên
CÂU 12: Khi đường ngắm cơ bản chính xác, ta lấy điểm ngắm cao hơn 5cm so với điểm ngắm đúng, thì điểm chạm của đạn trên mục
tiêu sai lệch:
Cao hơn điểm định bắn 5cm
CÂU 13: Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
Nghiêng về bên nào thì lệch về bên đó và thấp hơn bên ấy
CÂU 14: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc ngược với hướng bắn thì:
Làm cho đầu bạn bay thấp xuống và gần hơn
CÂU 15: Khi bắn súng tiểu liên AK, tiến có gió dọc xuôi với hướng bắn thì:
Làm cho đầu bạn bay cao lên và xa hơn
CÂU 16: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió ngang theo hướng bắn thì ảnh hưởng của gió đến đầu đạn
Làm cho đầu đạn bay lệch theo chiều xuôi hướng gió
CẤU 17: Khi đường ngắm cơ bản chính xác, mặt súng thăng bằng, nếu điểm ngắm sai lệch 12 cm so với điểm
12cm
Câu 18: Khi đường ngắm cơ bản chính xác, mặt súng thăng bằng, nếu điểm ngắm sai lệch so với điểm ngắm đúng 10cm. Thì điểm
chạm của đạn trên mục tiêu sẽ sai lệch so với điểm ngắm đúng là
10 cm
CÂU 19: Khoảng an toàn của đường đạn là:
Mà Khoảng đầu đạn không sát thương mục tiêu sau vật che đở CÂU 20: Nếu đầu ngắm thấp hơn mép trên khe ngắm, thì điểm chạm
của đạn trên mục tiêu:
Thấp hơn so với điểm định bắn trúng
CÂU 21: Nếu đầu ngắm cao hơn mép trên khe ngắm, thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
cao hơn so với điểm định bắn trúng
CÂU 22: Nếu đầu ngắm thấp hơn mép trên khe ngâm và lệch phải, thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
Thấp hơn và lệch phải so với điểm định bắn trúng
CÂU 23: Nếu đầu ngắm cao hơn mép trên khe ngắm và lệch trái, thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
Cao hơn và lệch trái so với điểm định bắn trúng
Câu 24: Nếu đầu ngắm cao hơn mép trên khe ngắm, thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
Cao hơn so với điểm định bắn trúng
CÂU 25: Thực chất của lấy đường ngắm cơ bản là:
Tạo cho súng 1 góc về tằm và hướng
CÂU 26: Với mục tiêu cao, lớn, ta chọn thước ngắm, điểm ngắm:
Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
Câu 27: Sai đường ngắm bắn là
Sai về góc bán, hướng bắn
Trắc nghiệm
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------HỌC PHẦN 1
Bài C1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Nghiên cứu về chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Đảng, Nhà nước trong tình hình
mới.
B. Nghiên cứu về đường lối quân sự của Đảng, Công tác quốc phòng an ninh, Quân sự và kỹnăng quân sự cần thiết.
C. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng của Đảng, Nhà nước trong sự nghiệp đổi mới.
D. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Đảng, Nhà nước.
Câu 2: Quá trình nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh phải nắm vững và vận dụng đúng đắn các quan
điểm tiếp cận khoa học:
A. Hệ thống, lịch sử, logic, thực tiễn.
B. Khách quan, lịch sử, toàn diện.
C. Hệ thống, biện chứng, lịch sử, logic.
D. Lịch sử, cụ thể biện chứng.
Câu 3: Các phương pháp nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn.
B. Nghiên cứu tập trung, kết hợp với thảo luận nhóm.
C. Kết hợp các phương pháp dạy học lý thuyết và thực hành.
D. Cả A và C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài C2: QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH
QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh:
A. Là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Là những xung đột do những mâu thuẫn không mang tính xã hội.
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh:
A. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện ngay từ khi xuất hiện xã hội loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến tranh:
A. Là tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu của một giai cấp.
C. Là tiếp tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh tập trung của:
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Quốc phòng.
D. An ninh.
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thế sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu.
Câu 6: Trong mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị, thì chiến tranh là kết quả phản ánh:
A. Những bản chất chính trị xã hội.
B. Sức mạnh tổng hợp của quân đội.
C. Những cố gắng cao nhất của chính trị.
D. Những cố gắng cao nhất về kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 7: Hồ Chí Minh khẳng định
mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực dân Pháp:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ độc lập chủ quyền và thống nhất đất nước.
Câu 8: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh sắc tộc tôn giáo.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 9: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
A. Để lật đổ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
B. Để xây dựng chế độ mới.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ.
Câu 10: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả tiềm lực chính trị và tiềm lực kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Hồ Chí Minh:
A. Ngày 22/12/1944.
B. Ngày 23/11/1945.
C. Ngày 02/09/1945.
D. Ngày 19/12/1946.
Câu 12: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào:
A. Bản chất của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
B. Bản chất của các giai cấp và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
C. Bản chất của giai cấp công nông và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM -------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân.
Câu 14: Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội là:
A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế.
B. Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật.
C. Chính trị tinh thần.
D. Trình độ huấn luyện và thể lực.
Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam.
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.
Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất của giai cấp nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 17: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, đồng thời có:
A. Tính quần chúng, cách mạng sâu sắc.
B. Tính phong phú và đa dạng.
C. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
D. Tính phổ biến và rộng rãi.
Câu 18: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ:
A. Xây dựng quân đội ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến đấu.
B. Xây dựng quân đội ngày càng hùng hậu và sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng quân đội ngày càng đông đảo và sẵn sàng chiến đấu.
D. Xây dựng quân đội có chất lượng cao và sẵn sàng chiến đấu.
Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta là:
A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống vật chất tinh thần.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất, góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.
Câu 20: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 21: Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
A. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ cấp thiết trước mắt.
D. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.
Câu 22: Bác Hồ nói với Đại đoàn quân tiên phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954:
A. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.
B. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ đất nước.
C. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau xây dựng đất nước.
D. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ Tổ quốc.
Câu 23: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Sự nghiệp đổi mới.
B. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. Bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc:
A. Là sức mạnh của cả dân tộc, kết hợp với sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.
Câu 25: Vai trò lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị ở Việt Nam.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài C3: XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN
NINH NHÂN DÂN
Câu 1: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Xây dựng kinh tế là chủ yếu, quốc phòng, an ninh là thứ yếu.
B. Chỉ coi trọng quốc phòng, an ninh khi đất nước có chiến tranh.
C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nền tảng để xây dựng đất nước.
Câu 2: Đặc trưng đầu tiên của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Mang tính chất tự vệ do giai cấp công nhân tiến hành.
B. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Vững mạnh toàn diện để tự vệ chính đáng.
D. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.
Câu 3: Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.
Câu 4: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh quốc phòng, an ninh hiện đại.
C. Sức mạnh của quân đội nhân dân, công an nhân dân.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.
Câu 5: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp và tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra sức mạnh quân sự để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
C. Tạo ra tiềm lực kinh tế để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 6: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.
Câu 7: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ngày càng vững mạnh.
B. Xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng và phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh nhân dân.
Câu 8: Lực lượng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ.
Câu 9: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là:
A. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ QP-AN.
C. Khả năng về tài chính có thể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
Câu 10: Tiềm lực quốc phòng, an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần; khoa học và công nghệ; kinh tế; quân sự, an ninh.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần; đối ngoại, khoa học và công nghệ.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần; văn hóa xã hội; kinh tế.
Câu 11: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân:
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, ý chí, quyết tâm chiến đấu chống quân xâm lược của toàn dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an
ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần của nhân dân được huy động để thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng an ninh.
Câu 12: Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách mạng, thực hiện tốt giáo dục
QP-AN.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Khả năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 14: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh,
xây dựng hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng.
C. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển của nền
kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo nên khả năng về khoa học công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để phục vụ quốc phòng, an ninh.
C. Tạo nên khả năng để huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an
ninh.
D. Tạo nên khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng, an
ninh.
Câu 16: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:
A. Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.
B. Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.
Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước trên toàn bộ lãnh thổ.
B. Sự bố trí con người và vũ khí trang bị phù hợp trên toàn bộ lãnh thổ.
C. Sự bố trí thế trận sẵn sàng tác chiến trên một địa bàn chiến lược.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Sự bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ.
Câu 18: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng các khu vực hậu phương, vùng căn cứ
vững chắc về mọi mặt.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch trên tất cả các mặt trận.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.
Câu 19: Biện pháp chính nhằm xây dựng nhận thức về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân.
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
D. Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
Câu 20: Nội dung thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn của địch.
B. Giáo dục về tình yêu quê hương, đất nước, chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
C. Giáo dục đường lối quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước về quốc phòng, an ninh.
D. Cả A, B, C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C4: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội Chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích quốc gia dân
tộc.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ vững ổn định
chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng Xã hội Chủ
nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng ly khai dân tộc trên thế giới.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản cách mạng trên thế giới.
D. Lực lượng khủng bố quốc tế và lực lượng phản động trong nước.
Câu 3: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Lực lượng tham gia với quân số đông, vũ khí trang bị hiện đại.
C. Sử dụng biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu:
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
B. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
C. Phải đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Tính chất cơ bản chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
B. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Cuộc chiến tranh toàn diện lấy mặt trận quân sự làm yếu tố quyết định.
D. Cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.
Câu 6: Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân nhằm bảo vệ độc lập chủ quyền và lãnh thổ.
B. Cuộc chiến tranh cách mạng nhằm bảo vệ biên giới quốc gia.
C. Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Cuộc chiến tranh tự vệ nhằm đánh thắng các thế lực xâm lược để bảo vệ chủ quyền,
lãnh thổ đất nước.
Câu 7: Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể hiện:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với vũ khí hiện đại.
Câu 8: Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
B. Diễn ra khẩn trường, quy mô lớn giai đoạn đầu của chiến tranh.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra với nhịp độ cao, cường độ lớn giai đoạn giữa của cuộc chiến tranh.
Câu 9: Vị trí, ý nghĩa của quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc:
A. Điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong cuộc chiến tranh.
C. Điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
D. Điều kiện để phát huy sức mạnh toàn dân.
Câu 10: Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu:
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.
Câu 11: Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc:
A. Chuẩn bị đầy đủ mọi mặt trên các vùng chiến lược của đất nước.
B. Chuẩn bị con người, vũ khí trang bị cho chiến tranh.
C. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự trên cả nước cũng như từng khu vực.
D. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 12: Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ bên trong.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Thế trận chiến tranh nhân dân:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Sự tổ chức, bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước.
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.
Câu 14: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
A. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải tập trung cho khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các địa bàn trọng điểm.
Câu 15: Lực lượng chiến tranh nhân dân là:
A. Các quân khu, quân đoàn chủ lực.
B. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân.
D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Câu 16: Lực lượng toàn dân trong tiến hành chiến tranh nhân dân được tổ chức chặt chẽ thành:
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Lực lượng đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
Câu 17: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ bên trong.
B. Chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài C5: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM
Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân gồm các tổ chức:
A. Vũ trang và bán vũ trang.
B. Quốc phòng và an ninh.
C. Quân sự và an ninh trật tự.
D. An ninh trật tự và bán vũ trang.
Câu 2: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm:
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
B. Quân đội nhân dân, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
C. Quân đội thường trực, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
D. Quân đội chủ lực, cảnh sát nhân dân, dân quân tự vệ.
Câu 3: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo, quản lý của Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân
dân.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang.
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các cơ quan chính trị trong lực lượng vũ trang.
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc:
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện trên mọi lĩnh vực.
Câu 5: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Tự lực cánh sinh, tăng cường đối ngoại.
C. Phát huy nội lực, tranh thủ hợp tác kinh tế.
D. Tích cực hợp tác quốc tế về mọi mặt.
Câu 6: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
A. Lấy chất lượng là chính, lấy công tác huấn luyện làm cơ sở.
B. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Lấy chất lượng huấn luyện là chính, coi trọng xây dựng chính trị.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy xây dựng chính trị làm trọng điểm.
Câu 7: Một trong những nội dung xây dựng về chính trị lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Đẩy mạnh hoạt động phòng chống “diễn biến hòa bình” trong lực lượng vũ trang.
D. Đổi mới công tác đào tạo sĩ quan trong nhà trường.
Câu 8: Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về chính trị là:
A. Phát triển số lượng Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Xây dựng đội ngũ, cán bộ chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 9: Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi phản ánh:
A. Chức năng, nhiệm vụ chiến lược cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Quy luật của dân tộc Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
D. Quy luật của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.
Câu 10: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Hùng hậu về số lượng, có chất lượng cao, sẵn sàng động viên nhanh chóng khi cần thiết.
B. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh theo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
D. Luôn sẵn sàng phối hợp với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.
Câu 11: Phương hướng xây dựng dân quân tự vệ:
A. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Toàn diện, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
D. Rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng điểm.
Câu 12: Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an của Đảng trong mọi giai đoạn cách
mạng là:
A. Xây dựng quân đội, công an cách mạng.
B. Xây dựng quân đội, công an tinh nhuệ.
C. Xây dựng quân đội, công an chính quy.
D. Xây dựng quân đội, công an hiện đại.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 13: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân chính quy là:
A. Thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị,…).
B. Thực hiện thống nhất về chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Thực hiện thống nhất về nhận thức, chính trị, tư tưởng.
D. Thực hiện thống nhất về chính trị, mục tiêu chiến đấu.
Câu 14: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân tinh nhuệ trên các lĩnh vực:
A. Chính trị, kỹ thuật, nghiệp vụ.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, quân sự, kỹ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.
Câu 15: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Nâng cao kết quả huấn luyện quân sự, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại.
B. Nâng cao kết quả giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển cách đánh.
C. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học công nghệ quốc
phòng.
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự, khoa học công an.
Câu 16: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Từng bước giải quyết đầy đủ các yêu cầu của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về tổ chức, biên chế cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Từng bước đổi mới, bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 17: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất tốt, số lượng đông.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đông, năng lực tốt.
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đủ, phẩm chất tốt.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài C6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG AN NINH
Câu 1: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh:
A. Quốc phòng, an ninh tạo ra cơ sở vật chất để xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng, an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế phát triển.
C. Quốc phòng, an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng, an ninh lệ thuộc hoàn toàn vào kinh tế.
Câu 2: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh:
A. Kinh tế quyết định toàn bộ sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng, an ninh.
Câu 3: Trong mối quan hệ giữa kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh thì:
A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng, an
ninh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh được xác định là:
A. Một quy luật khách quan.
B. Một tất yếu khách quan.
C. Một chiến lược trọng yếu.
D. Một nhiệm vụ chiến lược.
Câu 5: Kế sách “động vi binh, tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là:
A. Khi đất nước hòa bình, làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
B. Khi đất nước chiến tranh, làm người dân phát triển kinh tế.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, đất nước bình yên thì làm người dân xây dựng kinh tế.
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta đề ra chủ trương:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Vừa kháng chiến, vừa xây dựng kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa kháng chiến, vừa tăng gia sản xuất.
D. Vừa tăng gia sản xuất, vừa thực hành tiết kiệm.
Câu 7: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước.
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển về khoa học công nghệ.
Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ:
A. Kết hợp xây dựng cơ sở kinh tế vững mạnh với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần kỹ thuật và hậu
phương vững chắc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các thế trận phòng
thủ.
D. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn thể.
Câu 9: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh đối
với các vùng kinh tế trọng điểm:
A. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với hạ tầng của nền quốc phòng toàn dân.
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ quốc gia.
C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh, thành phố.
D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của nhân dân.
Câu 10: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở
vùng núi, biên giới:
A. Phải quan tâm xây dựng các tổ chức chính trị xã hội và lực lượng dân quân tự vệ thường
trực.
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới
với các nước.
C. Phải quan tâm chăm lo xây dựng các tuyến biên giới giàu về kinh tế, ổn định về an ninh.
D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 11: Một trong những nội
dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo:
A. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ an ninh trên biển.
D. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để ngư dân tham gia xây dựng các trận địa phòng thủ.
Câu 12: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong công nghiệp:
A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Kết hợp ngày trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.
Câu 13: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong nông, lâm, ngư nghiệp:
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các cơ sởchính trị vững chắc.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các tổ chức xã
hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính
trị.
Câu 14: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong giao thông vận tải:
A. Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông cho thời bình.
B. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông cho thời bình và thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dựng kế hoạch động viên từng giai đoạn.
Câu 15: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong xây dựng cơ bản:
A. Công trình trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
B. Công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Các công trình ở vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
D. Công trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ.
Câu 16: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong khoa học, công nghệ và giáo dục là:
A. Coi trọng giáo dục, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước.
B. Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho các đối tượng.
C. Coi trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ quân sự.
D. Cả A và B.
Câu 17: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong y tế:
A. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới,
hải đảo.
B. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các vùng kinh tế trọng
điểm.
C. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các thành phố.
D. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa.
Câu 18: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc:
A. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
B. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và dân cư trên từng
địa bàn.
C. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với khả năng kinh tế của địa phương.
D. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước.
Câu 19: Giải pháp để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh phải tăng
cường:
A. Sự lãnh đạo của Nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân.
Câu 20: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh cần tập trung vào:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, đại học.
B. Đội ngũ cán bộ các cấp từ xã, phường.
C. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Đội ngũ cán bộ của các bộ, các ngành từ trung ương đến cơ sở.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài C7: NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM
Câu 1: Vì sao nước ta thường bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến công xâm lược:
A. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông.
B. Việt Nam có dân số ít và có rất nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
D. Việt Nam là một thị trường tiềm năng.
Câu 2: Thời kỳ Bắc thuộc hơn 1000 năm được tính từ:
A. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 983.
B. Năm 184 trước Công nguyên đến năm 938.
C. Năm 197 trước Công nguyên đến năm 893.
D. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 938.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm:
A. Năm 40 trước Công nguyên.
B. Năm 140 sau Công nguyên.
C. Năm 248 sau Công nguyên.
D. Năm 40 sau Công nguyên.
Câu 4: Lý Thường Kiệt lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược nước ta lần thứ hai:
A. Năm 981 – 983.
B. Năm 1070 – 1075.
C. Năm 1075 – 1077.
D. Năm 1076 – 1077.
Câu 5: Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta của nhà Trần vào các năm:
A. 1258, 1285 và 1287 đến 1289.
B. 1258, 1284 và 1287 đến 1288.
C. 1258, 1286 và 1287 đến 1288.
D. 1258, 1285 và 1287 đến 1288.
Câu 6: Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại:
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo chiến lược.
D. Nhà Hồ đã không đề phòng, phòng thủ, không phản công.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 7: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến
trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
A. Tích cực chủ động phòng thủ.
B. Tích cực chủ động tiến công.
C. Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.
D. Kết hợp giữa phòng ngự và tiến công.
Câu 8: Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.
Câu 9: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh.
Câu 10: Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản phẩm của:
A. Lấy kế thắng lực.
B. Lấy thế thắng lực.
C. Lấy mưu thắng lực.
D. Lấy ý chí thắng lực.
Câu 11: Quy luật của chiến tranh là:
A. Đông quân thì thắng, ít quân thì thua.
B. Vũ khí hiện đại thì thắng, thô sơ thì thua.
C. Mạnh được yếu thua.
D. Cả A và B.
Câu 12: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại thương, dân vận.
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, binh vận.
Câu 13: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị được xác định là:
A. Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự.
D. Cơ sở chủ yếu để cô lập kẻ thù.
Câu 14: Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:
A. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước.
C. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh giai cấp.
D. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh dân tộc.
Câu 15: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ thuật nào là quan trọng nhất:
A. Nghệ thuật chiến thuật.
B. Nghệ thuật chiến dịch.
C. Nghệ thuật chiến lược.
D. Nghệ thuật xác định cách đánh.
Câu 16: Trong nghệ thuật chiến lược quân sự của Đảng, nội dung nào là quan trọng:
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta.
Câu 17: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định đối tượng tác chiến của quân và dân ta là:
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Pháp xâm lược.
Câu 18: Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định:
A. Mỹ rất giàu và rất mạnh.
B. Mỹ giàu nhưng không mạnh.
C. Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu.
Câu 19: Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc là khi chúng
ta:
A. Có đủ lực lượng và vũ khí.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------B. Được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
C. Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng đầy đủ.
D. Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.
Câu 20: Trong phương châm tiến hành chiến tranh được Đảng ta chỉ đạo:
A. Tự lực cánh sinh và dựa vào các nước để đánh lâu dài.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.
Câu 21: Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
A. Chiến dịch phục kích, tập kích, đổ bộ đường không tổng hợp.
B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến công, tập kích đường không chiến lược.
D. Chiến dịch tiến công đường chiến lược bằng vũ khí công nghệ cao.
Câu 22: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến đó là:
A. Đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
Câu 23: Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ:
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp, đánh công kiên.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng hiện nay:
A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công và phòng ngự.
B. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự và chủ động phản công.
C. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự.
D. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.
Câu 25: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong
thời kỳ mới là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kế, thế, thời, lực.
D. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hòa.
HỌC PHẦN 2
Bài C8: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC
THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Câu 1: Diễn biến hòa bình là chiến lược cơ bản nhằm:
A. Lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
B. Lật đổ chế độ kinh tế - xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
C. Lật đổ chế độ chính trị cộng sản của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
D. Lật đổ Đảng lãnh đạo các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
Câu 2: Chiến lược “diễn biến hòa bình” do lực lượng nào tiến hành:
A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử cơ hội.
D. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử quá khích.
Câu 3: Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng:
A. Bạo lực.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Quân sự.
Câu 4: Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào:
A. Bạo loạn chính trị và bạo loạn vũ trang.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với gây rối.
C. Kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Cả A và C đúng.
Câu 5: Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng thù địch trong sử dụng chiến lược diễn biến hòa
bình đối với cách mạng Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu:
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
B. Lái nước ta đi theo con đường tư bản chủ nghĩa và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
C. Xóa bỏ các tổ chức chính trị và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
D. Cả A và B đúng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 6: Nội dung thủ đoạn chống
phá về kinh tế của chiến lược diễn biến hòa bình:
A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
B. Khích lệ kinh tế đầu tư nước ngoài, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
C. Khích lệ kinh tế đầu tư trong nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
D. Khích lệ kinh tế tập thể phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
Câu 7: Nội dung thủ đoạn chống phá về chính trị của chiến lược diễn biến hòa bình:
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Kích động đòi cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
Câu 8: Mục đích của thủ đoạn chống phá về tư tưởng trong chiến lược diễn biến hòa bình:
A. Xóa bỏ hệ tư tưởng của Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Xóa bỏ vai trò quản lý điều hành của Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
Câu 9: Thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa, kẻ thù tập trung:
A. Phá vỡ truyền thống, kinh nghiệm của văn hóa Việt Nam.
B. Xuyên tạc, bôi nhọ truyền thống văn hóa quý báu của chúng ta.
C. Phủ nhận các quan điềm, chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước.
D. Làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Câu 10: Nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân tộc là:
A. Lợi dụng các mâu thuẫn nội bộ trong đồng bào dân tộc để kích động bạo loạn.
B. Lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người và những tồn tại do lịch sử để lại.
C. Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
D. Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.
Câu 11: Các thế lực thù địch triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta để:
A. Truyền bá mê tin dị đoan và tư tưởng phản động chủ nghĩa xã hội.
B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc.
C. Truyền bá mê tín dị đoan, tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng tiến hành khủng bố.
Câu 12: Thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng – an ninh nhằm:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Mua chuộc cán bộ cao cấp của quân đội và sĩ quan trong lực lượng vũ trang.
B. Phủ nhận vai trò quốc phòng an ninh trong sự nghiệp đổi mới đất nước.
C. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với LLVT.
D. Chia rẽ gây mất đoàn kết quân đội, công an, dân quân tự vệ và bộ đội biên phòng.
Câu 13: Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm chia rẽ:
A. Việt Nam với các nước Xã hội Chủ nghĩa và các nước tiến bộ.
B. Việt Nam với Lào và các nước Xã hội Chủ nghĩa.
C. Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ.
D. Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước XHCN.
Câu 14: Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để:
A. Mở rộng lực lượng trong và ngoài nước liên hiệp bằng quân sự.
B. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài.
C. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, uy hiếp chính quyền địa phương.
D. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, lật đổ chính quyền địa phương.
Câu 15: Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
B. Nhanh gọn, kiên quyết, triệt để, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
C. Nhanh gọn, linh hoạt, khôn khéo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
D. Nhanh gọn, linh hoạt, mềm dẻo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
Câu 16: Mục tiêu phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” là:
A. Giữ vững ổn định chính trị xã hội của đất nước, tạo môi trường hòa bình để đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa sự nghiệp đổi mới và lợi ích
quốc gia dân tộc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ được xác định:
A. Là nhiệm vụ cấp bách, hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
B. Là nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
C. Là nhiệm vụ cấp bách, quan trọng trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
D. Là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của sự nghiệp cách mạng nước ta hiện nay.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 18. Quan điểm chủ đạo trong
đấu tranh phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình là:
A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc rất gay go, quyết liệt trong mọi lĩnh vực.
B. Là một cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
C. Là một cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
D. Là một cuộc chiến tranh chính trị quyết liệt giữa chủ nghĩa tư bản và CNXH.
Câu 19: Trong phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ cần phát huy sức mạnh tổng hợp:
A. Của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Của các lĩnh vực, các mặt trận, của cả nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Của các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức quần chúng, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 20: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
C. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh.
Câu 21: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội.
D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ, nhất là học sinh sinh viên.
Câu 22: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước, các chế độ chính trị trên thế giới.
B. Tăng cường quan hệ với các nước XHCN và các Đảng Cộng sản trên thế giới.
C. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
D. Xây dựng các lực lượng chuyên trách để phòng chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C9: PHÒNG CHỐNG ĐỊCH TIẾN CÔNG HỎA LỰC BẰNG VŨ KHÍ CÔNG NGHỆ CAO.
Câu 1: Vũ khí công nghệ cao là loại vũ khí:
A. Dựa trên những thành tựu của cách mạng khoa học.
B. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học quân sự.
C. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học tiên tiến.
D. Có sự nhảy vọt về chất lượng về tính năng kỹ thuật, chiến thuật.
Câu 2: Đặc điểm của vũ khí công nghệ cao:
A. Khả năng phá hủy được nhiều phương tiện của đối phương.
B. Khả năng tiêu diệt được nhiều sinh lực của đối phương.
C. Khả năng phát triển và cạnh tranh cao.
D. Hàm lượng tri thức, kỹ năng tự động hóa cao.
Câu 3: Tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới.
B. Hình thức tiến hành chiến tranh kiểu mới.
C. Hình thức chiến thuật kiểu mới.
D. Thủ đoạn tác chiến mới.
Câu 4: Mục đích sử dụng vũ khí công nghệ cao của địch nhằm:
A. Giành quyền làm chủ trên không, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng.
B. Giành quyền làm chủ trên biển, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
C. Giành quyền làm chủ trên bộ, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
D. Giành quyền làm chủ địa hình, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
Câu 5: Hướng tiến công tác chiến vũ khí công nghệ cao có thể xuất phát từ:
A. Biên giới trên bộ, chính diện, trong chiều sâu cả nước.
B. Biên giới trên biển, nhiệt độ cao, cường độ lớn.
C. Biên giới trên không, ngày từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
D. Từ nhiều hướng, vào nhiều mục tiêu và diễn ra cùng một lúc.
Câu 6: Trong chiến tranh Nam Tư 1999 địch đã sử dụng:
A. 100% vũ khí công nghệ cao.
B. 90% vũ khí công nghệ cao.
C. 50% vũ khí công nghệ cao.
D. 30% vũ khí công nghệ cao.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử dụng vũ khí công nghệ cao chưa:
A. Đã sử dụng.
B. Chưa sử dụng.
C. Chuẩn bị sử dụng.
D. Có kế hoạch sử dụng.
Câu 8: Điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao là:
A. Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động xa.
B. Hàm lượng tri thức cao, được nâng cấp liên tuc.
C. Có tính cạnh tranh cao, hiệu suất chiến đấu lớn.
D. Không bị tác động bởi địa hình thời tiết.
Câu 9: Điểm yếu của vũ khí công nghệ cao:
A. Bay ở tầm thấp và tốc độ chậm dễ bị đối phương theo dõi phát hiện.
B. Uy lực sát thương quá lớn nên bị thế giới lên án.
C. Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kỹ thuật, dễ bị đối phương đánh lừa.
D. Gặp địa hình rừng núi không phát huy được tác dụng.
Câu 10: Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không thể kéo dài:
A. Vì công tác bảo quản, bảo dưỡng quá khó khăn.
B. Vì chế tạo quá phức tạp, khó đảm bảo số lượng.
C. Vì quá tốn kém.
D. Vì sợ dư luận quốc tế.
Câu 11: Tổ chức nghi binh đánh lừa vũ khí công nghệ cao của địch là:
A. Lợi dụng môi trường tự nhiên như địa hình, địa vật, rừng che giấu mục tiêu.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật giảm bớt đặc trưng ánh sáng, âm thanh, điện từ.
C. Làm cho mục tiêu của ta gần giống như môi trường xung quanh.
D. Hành động tạo hiện trường giả để đánh lừa đối phương.
Câu 12: Biện pháp thụ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Tổ chức phá hoại hệ thống trinh sát, thông tin, rađa của địch.
B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Nắm chắc thời cơ, cơ động phòng tránh, chủ động đánh địch từ xa.
D. Đánh vào mắc xích then chốt của hệ thống vũ khí công nghệ cao.
Câu 13: Biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch làm giảm hiệu quả trinh sát.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------B. Nắm chắc thời cơ, trinh sát chặt chẽ, chủ động đánh địch từ xa.
C. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, đánh vào mắc xích then chốt.
D. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.
Câu 14: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Che giấu mục tiêu làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu ban đầu.
B. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch.
D. Nắm chắc thời cơ chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch.
Câu 15: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để đánh địch.
B. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để che giấu mục tiêu.
C. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của vũ khí công nghệ cao, đánh vào mắc xích then chốt.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.
B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến, thụ động.
C. Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác.
D. Xây dựng hầm ngầm để tằng cường khả năng phòng thủ.
Câu 17: Trong chiến tranh, để phòng chống trinh sát của địch, trước tiên cần xác định:
A. Hạn chế đặc trưng mục tiêu, xóa bỏ sự khác biệt giữa mục tiêu với môi trường.
B. Che giấu mục tiêu, triệt để lợi dụng môi trường tự nhiên.
C. Ngụy trang mục tiêu, gây nhiễu phương tiện trinh sát của địch.
D. Ý thức phòng chống trinh sát, sau đó áp dụng các biện pháp phòng chống.
Câu 18: Về mặt tư tưởng, hiểu đúng đặc điểm của vũ khí công nghệ cao nhằm:
A. Tổ chức lực lượng, phương tiện đánh phá vũ khí công nghệ cao hiệu quả.
B. Tổ chức các phương án phòng tránh đánh trả tốt nhất.
C. Khoét sâu điểm yếu làm cho vũ khí công nghệ cao bị mất tác dụng.
D. Không tuyệt đối hóa dẫn đến tâm lý hoang mang, không coi thường dẫn đến chủ quan.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài C10: XÂY DỰNG LỰC
LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN CÔNG NGHIỆP QUỐC
PHÒNG
Câu 1: Lực lượng tự vệ được tổ chức ở:
A. Ở xã, phường thị trấn.
B. Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
C. Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
D. Cả B và C.
Câu 2: Vị trí, vai trò của lực lượng dân quân tự vệ:
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là một lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, quốc phòng toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an
ninh nhân dân.
Câu 3: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ:
A. Học tập chính trị và huấn luyện quân sự.
B. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
C. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
D. Cả B và C.
Câu 4: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ:
A. Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, toàn diện lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Vững mạnh, coi trọng cả số lượng và chất lượng.
D. Vững mạnh về mọi mặt, lấy chính trị làm cơ sở.
Câu 5: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:
A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng chính trị.
D. Lực lượng cơ động và lực lượng dự bị.
Câu 6: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động:
A. Trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
B. Cơ động chiến đấu, chiến đấu tại chỗ.
C. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng quân đội và công an khi cần.
D. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ và địa phương khác khi cần.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 7: Khi hết thời gian phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt thì có thể tham gia:
A. Lực lượng dân quân tự vệ cơ động.
B. Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ.
C. Lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi.
D. Lực lượng dân quân tự vệ thường trực.
Câu 8: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ:
A. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
Câu 9: Tiểu đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ do ai bổ nhiệm:
A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bổ nhiệm.
B. Chủ tịch ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm.
C. Huyện đội trưởng bổ nhiệm.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm.
Câu 10: Trong ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm:
A. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy chủ nhiệm.
B. Phó bí thư, chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên thường vụ Đảng ủy đảm nhiệm.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
Câu 11: Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay:
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực lượng.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của nhân dân trên địa bàn.
Câu 12: Lực lượng dự bị động viên bao gồm:
A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an.
Câu 13: Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên có vị trí vai trò:
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
Câu 14: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Đảm bảo số lượng, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu.
B. Đảm bảo toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng.
C. Đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm trọng điểm.
D. Đảm bảo số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
Câu 15: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Câu 16: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc Phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 17: Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo:
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Nhà nước.
C. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Bộ Quốc Phòng.
D. Toàn diện về mọi mặt của các tổ chức xã hội.
Câu 18: Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo quy định.
Câu 19: Nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên là:
A. Theo mức độ sức khỏe, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và chuyên môn.
D. Theo hạng và theo trình độ văn hóa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 20: Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên:
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản thống nhất, coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 21: Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của:
A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương.
C. Cán bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.
Câu 22: Động viên công nghiệp Quốc phòng được chuẩn bị:
A. Từ thời bình.
B. Khi bắt đầu chiến tranh.
C. Trong quá trình chiến tranh.
D. Kết thúc chiến tranh.
Câu 23: Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hay
không:
A. Có.
B. Không.
C. Tùy tình hình cụ thể.
D. Có thể động viên một phần hoặc toàn bộ.
Câu 24: Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do:
A. Chủ tịch Quốc hội quy định.
B. Chủ tịch nước quy định.
C. Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định.
D. Chính phủ quy định.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài C11: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA
Câu 1: Các yếu tố cấu thành quốc gia:
A. Lãnh thổ, dân cư và nhà nước.
B. Lãnh thổ, dân cư và chế độ chính trị.
C. Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
D. Lãnh thổ, dân cư và hệ thống chính trị.
Câu 2: Lãnh thổ quốc gia là:
A. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, các đảo, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
C. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia.
D. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời, các đảo và quần đảo của quốc
gia.
Câu 3: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:
A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia.
B. Đất liền, vùng biển đảo và vùng trời quốc gia.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng biển đảo, vùng trời và khu vực biên giới quốc gia.
Câu 4: Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm:
A. Đất liền, các đảo và quần đảo.
B. Đất liền, các đảo và bán đảo.
C. Đất liền và các quần đảo.
D. Đất liền, bán đảo và quần đảo.
Câu 5: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:
A. Vùng nước nằm bên trong lục địa.
B. Vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển.
D. Vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở.
Câu 6: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy có chế độ pháp lý:
A. Tương tự như lãnh hải.
B. Như trên đất liền.
C. Như vùng đặc quyền kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Như vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 7: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối ở:
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 8: Vùng biển quốc gia, lãnh hải là:
A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ bờ biển.
B. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ biên giới quốc gia trên biển.
C. Vùng biển có chiều rộng 10 hải lý tính từ đường cơ sở.
D. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
Câu 9: Vùng biển nào, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và không tuyệt đối:
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 10: Lãnh hải của nước ta gồm:
A. Lãnh hải của đất liền.
B. Lãnh hải của đảo.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cả ba lựa chọn trên.
Câu 11: Biên giới quốc gia trên biển là:
A. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Ranh giới ngoài của các vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
D. Ranh giới ngoài của nội thủy.
Câu 12: Vùng trời quốc gia là:
A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.
Câu 13: Chủ quyền quốc gia là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp
và tư pháp trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
B. Quốc gia thể hiện chủ quyền của mình trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự,
ngoại giao.
C. Quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc, quyền quyết định chế độ chính trị, con đường
phát triển.
D. Cả A và B.
Câu 14: Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương diện nào:
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.
Câu 15: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:
A. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ vùng đất, biển, vùng trời
của quốc gia.
B. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc
gia.
C. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.
D. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội.
Câu 16: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Đấu tranh làm thất bại các hoạt động phá hoại của các thế lực chống phá Việt Nam.
B. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội kết hợp với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp về mọi mặt trong phạm vi lãnh thổ.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tích cực chủ động hội nhập quốc tế.
Câu 17: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thị, lãnh hải và lãnh thổ quốc gia đặc
biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Tất cả lựa chọn trên.
Câu 18: Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm:
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biển và trên không.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biển và trong lòng đất.
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.
Câu 19: Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định bằng:
A. Các mốc quốc giới trên thực địa.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Cả A và C.
Câu 20: Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng:
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.
Câu 21: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế khu vực biên giới.
B. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.
C. Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện.
D. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang địa phương ở khu vực biên giới.
Câu 22: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới.
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên giới.
C. Tập trung xây dựng các khu vực kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.
Câu 23: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Phối hợp với các nước láng giềng, ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết hữunghị các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững chắc tổ quốc.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Câu 24: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia được Đảng và Nhà nước ta xác định:
A. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Là một nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế trong thời kỳ mới.
D. Là một nội dung quan trọng của chiến lược đối ngoại trong thời kỳ mới.
Câu 25: Quan điểm của Nhà nước ta về xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm dựng nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam.
Câu 26: Quan điểm xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nước ta thể hiện:
A. Là vấn đề quan trọng cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán, phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối đối ngoại của nước
ta.
Câu 27: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới:
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp Quốc về lãnh thổ, biên giới.
B. Thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.
Câu 28: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
D. Cả ba lựa chọn trên.
Câu 29: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lượng nào là nòng cốt:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Dân quân tự vệ.
Câu 30: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lượng nào là nòng cốt chuyên trách:
A. Bộ đội Hải quân.
B. Bộ đội biên phòng.
C. Cảnh sát biển.
D. Dân quân tự vệ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C12: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG ĐỊCH
LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Câu 1: Đảng ta nhận định: trên thế giới hòa bình, hợp tác và phát triển là:
A. Xu thế chủ đạo trong quan hệ giữa các dân tộc.
B. Xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc.
C. Xu thế chủ yếu trong quan hệ giữa các dân tộc.
D. Xu thế quyết định sự phát triển của thế giới.
Câu 2: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp, nóng bỏng ở phạm vi:
A. Châu Phi và châu Mỹ La tinh.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Các nước Xã hội Chủ nghĩa.
D. Từng quốc gia, khu vực và quốc tế.
Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc được xác định:
A. Vừa là quan điểm, vừa là phương châm của nhà nước Vô sản.
B. Vừa là nhiệm vụ, vừa là phương thức của nhà nước XHCN.
C. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của Cách mạng XHCN.
D. Vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu của nhà nước XHCN.
Câu 4: Nội dung giải quyết các vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
A. Các vấn đề dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai.
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung.
Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Quan tâm nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần đồng bào dân tộc thiểu số.
B. Xây dựng mối quan hệ hài hòa giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc Việt Nam với các quốc gia dân tộc trên thế giới.
D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Câu 6: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Miền Bắc.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Tây Nguyên.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
Câu 7: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển trung bình.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển còn hạn chế.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều.
Câu 8: Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay được Đảng xác định:
A. Là đặc biệt quan trọng của cách mạng nước ta.
B. Là nguồn sức mạnh chủ yếu của đất nước ta.
C. Có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Có ý nghĩa quyết định thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta.
Câu 9: Quan điểm chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta:
A. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc.
B. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết tôn trọng và giúp nhau cùng tiến bộ.
C. Chống kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc.
D. Chống lợi dụng vấn đề dân tộc để gây mất ổn định đất nước.
Câu 10: Tôn giáo là một hình thái, ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan theo:
A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người.
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia.
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận tin theo.
Câu 11: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:
A. Kinh tế, xã hội, ý thức và hành vi.
B. Chính trị, xã hôi, tinh thần và tâm lý.
C. Kinh tế, xã hội, nhận thức và tâm lý.
D. Chính trị, xã hội, kinh tế và tinh thần.
Câu 12: Tôn giáo có những tính chất:
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính khoa học.
C. Tính lịch sử, tính nghệ thuật, tính chính trị.
D. Tính kế thừa, tính quần chúng, tính chính trị.
Câu 13: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết các vấn đề tôn giáo trong
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- cách mạng XHCN:
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, toàn diện, cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới Xã hội Chủ nghĩa.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của công dân.
D. Kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục lạc hậu.
Câu 14: Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay:
A. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, là nhu cầu của một bộ phận nhân dân.
B. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực, phù hợp với xã hội mới.
C. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là:
A. Vận động quần chúng sống “kính chúa yêu nước”.
B. Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”.
C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
D. Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”.
Câu 16: Ở nước ta, công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
A. Toàn dân.
B. Đảng và Nhà nước.
C. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể do Đảng lãnh đạo.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.
Câu 17: Để vô hiệu hóa địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của các thế lực thù địch, phương pháp
chung cơ bản nhất là:
A. Tăng cường xây dựng củng cố đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Tăng cường xây dựng củng cố các tổ chức chính trị vững mạnh.
C. Thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo.
D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa.
Câu 18: Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là:
A. Tạo mọi điều kiện cho đồng bào các dân tộc, các tôn giáo thực hiện tốt nghĩa vụ của
mình đối với đất nước.
B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
C. Chú trọng công tác giáo dục thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo.
D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài C13: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VẤN ĐỀ
BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
Câu 1: An ninh quốc gia là:
A. Là sự bình yên của đất nước, cuộc sống ấm no hạnh phúc của nhân dân Việt Nam.
B. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Là sự bất khả xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
D. Cả B và C đúng.
Câu 2: Trong an ninh quốc gia, lĩnh vực nào là cốt lõi, xuyên suốt:
A. An ninh kinh tế.
B. An ninh chính trị.
C. An ninh tư tưởng văn hóa.
D. An ninh đối ngoại.
Câu 3: Bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Phòng ngừa các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
B. Phát hiện các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
C. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia của các thế lực phản động.
D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Câu 4: Mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia:
A. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, các cơ quan Nhà nước và nhân dân.
B. Những đối tượng, địa điểm, công trình, cơ sở về chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế.
C. Cơ sở KHKT, văn hóa, xã hội thuộc danh mục cần được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
D. Cả B và C đúng.
Câu 5: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Kết hợp bảo vệ an ninh chính trị với bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ Tổ quốc.
B. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
C. Tuân thủ những quy định của luật quốc phòng, luật an ninh và những quy định của chính
quyền.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ các công trình quốc phòng an ninh.
Câu 6: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Kết hợp giữa bảo vệ an ninh tư tưởng với bảo vệ quyền lợi của nhân dân.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------nước.
C. Kết hợp giữa phát triển với đấu tranh, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo, quản lý của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Câu 7: Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:
A. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên.
B. Cơ quan chỉ đạo tác chiến và các đơn vị an ninh quân đội, tình báo quân đội.
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ công an nhân dân.
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bộ đội hải quân, biên phòng, cảnh sát biển.
Câu 8: Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia:
A. Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang.
B. Vận động quần chúng, lực lượng vũ trang, thực hiện chương trình quốc gia phòng chống tội
phạm.
C. Vận động quần chúng, đẩy mạnh xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ở cơ
sở.
D. Phát triển kinh tế, xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Câu 9: Nội dung bảo vệ an ninh tổ quốc gồm:
A. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân.
B. Bảo vệ an ninh đối ngoại, bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Bảo vệ các chính sách kinh tế xã hội, tôn giáo, dân tộc của Đảng và Nhà nước.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, biên giới, thông tin.
Câu 10: Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:
A. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ chức Đảng, Nhà nước.
B. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức chính trị xã hội.
C. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức quần chúng.
D. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của lực lượng quân đội.
Câu 11: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, nội dung nào là nhiệm vụ trọng yếu, hàng đầu, thường xuyên, cấp bách, toàn
Đảng, toàn dân, của các ngành, các cấp:
A. Bảo vệ an ninh biên giới.
B. Bảo vệ an ninh kinh tế.
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Bảo vệ an ninh dân tộc, tôn giáo.
Câu 12: Bảo vệ an ninh kinh tế là:
A. Bảo vệ thành quả kinh tế, thành quả lao động sản xuất và đời sống của nhân dân.
B. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường, định hướng XHCN.
C. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường XHCN.
D. Bảo vệ công cuộc đổi mới sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 13: Bảo vệ an ninh văn hóa tư tưởng là:
A. Bảo vệ đúng đắn, vai trò chủ đạo của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Bảo vệ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
C. Bảo vệ các phong tục tập quán, truyền thống, tín ngưỡng của các dân tộc Việt Nam.
D. Bài trừ tư tưởng lạc hậu, văn hóa phẩm độc hại và các biểu hiện tiêu cực khác.
Câu 14: Nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội:
A. Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự nơi công cộng, bảo đảm trật tự an toàn giao
thông.
B. Phòng ngừa tai nạn lao động, phòng chống thiên tai, bài trừ tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường.
C. Phòng chống các phong tục cổ hủ, lạc hậu, thói hư, tật xấu.
D. Cả A và B đúng.
Câu 15: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông là nhiệm vụ của:
A. Cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông.
B. Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp.
C. Ủy ban an toàn giao thông quốc gia.
D. Tất cả mọi người tham gia giao thông.
Câu 16: Hiện nay, Việt Nam khẳng định là đối tác của:
A. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức phi chính phủ giúp đỡ Việt Nam.
B. Những nước XHCN và các nước đang phát triển đang giúp đỡ Việt Nam.
C. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có lợi với Việt Nam.
D. Những tổ chức, cá nhân tôn trọng, giúp đỡ tạo điều kiện để Việt Nam phát triển.
Câu 17: Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia:
A. Bọn tội phạm hình sự, tội phạm kinh tế.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động.
C. Các đối tượng xâm phạm trật tự an toàn xã hội.
D. Các phần tử quá khích, gây rối.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 18: Trong tình hình hiện nay, chúng ta cần tập trung đấu tranh chống lực lượng phản động:
A. Bọn phản động lợi dụng tôn giáo dân tộc.
B. Bọn phản động người Việt Nam ở nước ngoài.
C. Bọn có tư tưởng quan điểm sai trái, thái hóa, biến chất.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 19: Đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội cần tập trung đấu tranh:
A. Bọn phản động trong và ngoài nước.
B. Bọn tội phạm ma túy, tội phạm kinh tế.
C. Bọn tội phạm hình sự.
D. Cả B và C.
Câu 20: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động của lực lượng công an với lực lượng quân đội.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 21: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
A. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với phát triển kinh tế xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, lực lượng nào là nòng cốt:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Quần chúng nhân dân.
Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội:
A. Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động cụ thể để bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
tự an toàn xã hội.
B. Tích cực tham gia chiến dịch tình nguyện mùa hè do Đoàn thanh niên phát động.
C. Tăng cường rèn luyện thể lực, học tập tốt môn học Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
D. Cả A và C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------BÀI 14: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC
Câu 1: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong khu dân cư.
B. Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
C. Có khả năng trực tiếp đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm
D. Có khả năng tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, nắm tình hình hoạt động của tội phạm.
Câu 2: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một hình thức hoạt động:
A. Tự phát, có tổ chức của nhân dân lao động.
B. Tự giác, có tổ chức của nhân dân lao động.
C. Tự do, có tổ chức của nhân dân lao động.
D. Bắt buộc, có tổ chức của nhân dân lao động.
Câu 3: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Quan trọng không thế thiếu được trong toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Đảng nói chung
và sự nghiệp bảo vệ an ninh trật tự nói riêng.
B. Chủ yếu, không thể xem nhẹ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
C. Quyết định sự thành bại sự nghiệp đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo.
D. Nền tảng trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 4: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Giữ vị trí quan trọng, là nền tảng chủ yếu trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Giữ vị trí chủ yếu, là nền tảng vững chắc cho sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Giữ vị trí chiến lược, là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ ANQG, giữ gìn trật tự
ATXH.
D. Giữ vị trí trọng tâm, là nền tảng của sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội.
Câu 5: Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự:
A. Giúp cho LL công an có điều kiện triển khai sâu rộng công tác nghiệp vụ phòng chống tội
phạm.
B. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với
các loại tội phạm.
C. Trực tiếp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Huy động sức mạnh của các tổ chức chính trị về phòng chống tội phạm.
Câu 6: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Hình thức tổ chức quần chúng đa dạng, phong phú với hoạt động thiết thực.
B. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi nguời, mọi tầng lớp xã hội.
C. Nội dung, hình thức xây dựng phong trào thống nhất trên mọi địa bàn.
D. Gắn liền với nhiều hoạt động chính trị và các cuộc vận động ở địa phương.
Câu 7: Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Vận động nhân dân làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở địa phương, đơn vị.
D. Vận động nhân dân tích cực tham gia xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư.
Câu 8: Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Tuyên truyền hướng dẫn nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Tham gia xây dựng tổ chức Đảng chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh.
Câu 9: Phương pháp xây dụng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh.
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
D. Nắm tình hình chính trị, xã hội, tâm tư, nguyện vọng của quần chúng nhân dân.
Câu 10: Nội dung nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Vị trí, địa lí, phong tục tập quán, tín ngưỡng của quần chúng nhân dân.
B. Tình hình chấp hành hiến pháp, pháp luật của nhân dân địa phương.
C. Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn.
D. Trình độ văn hóa. mức sống của nhân dân địa phương.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 11: Phương pháp nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ ninh Tổ quốc:
A. Đi sát cơ sở nắm tình hình kinh tế, văn hoá xã hội trên từng địa bàn dân cư.
B. Đi sát cơ sở, tiếp xúc gặp gỡ, thu thập ý kiến của các tổ chức, các tầng lớp dân cư khác nhau.
C. Trực tiếp điều tra hoạt động của các tổ chức quần chúng tự quân ở địa phương.
D. Tình hình quần chúng chấp hành đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Câu 12: Nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Xác định tính tất yếu phải xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
B. Xác định mục đích, y/cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
C. Xác định tính cấp thiết phải xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Xác định nhiệm vụ, quyền hạn của cá nhân, tổ chức trong xây dựng phong trào.
Câu 13: Phương pháp xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Viết dự thảo kế hoạch đảm bảo đủ về nội dung, đúng về thể thức văn bản.
B. Gửi bản dự thảo đến các tổ chức và cá nhân có liên quan để lấy ý kiến đóng góp.
C. Tiếp thu ý kiến đóng góp, nghiên cứu bổ sung, xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường, xã phê duyệt và tổ chức thực hiện.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an
ninh trật tự.
B. Tuyên truyền mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, đoàn thể.
C. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền và các đoàn thể quần chúng.
D. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn nhân dân xây dựng đời sống văn hóa mới.
Câu 15: Phương pháp tuyên truyền, giáo dục quần chúng n/dân thực hiện n/vụ bảo vệ an ninh trật tự:
A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá mới.
C. Vận động nhân dân chấp hành tốt luật giao thông, giữ gìn trật tự công cộng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Xây dựng cụm khu dân cư có nếp sống văn hoá lành mạnh.
Câu 16: Tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở là:
A. Tổ quần chúng tự quân ở cơ sở.
B. Ban an ninh trật tự và Ban bảo vệ dân phố.
C. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở cơ sở.
D. Mặt trận Tổ quốc ở cơ sở.
Câu 17: Nội dung, yêu cầu xây dựng các tổ chức q/chúng nòng cốt làm n/vụ bảo vệ an ninh trật tự là:
A. Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các hoạt động có liên quan đến an ninh
trật tự.
B. Lựa chọn người có phẩm chất đạo đức trong sáng, tích cực trong các hoạt động ở cơ sở.
C. Lựa chọn người có trình độ văn hóa cao, có lối sống giản đi, chân thành, trung thực.
D. Lựa chọn người tiêu biểu xuất sắc trong các tổ chức quần chúng ở địa phương.
Câu 18: Phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt trong p/trào bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây dựng.
C. Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chúc quần chúng bảo vệ an ninh tự.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 19: Điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Những cá nhân, đơn vị, tổ chức tích cực thực hiện phong trào.
B. Những cá nhân, đơn vị, tổ chức có nhiều sáng kiến trong phong trào.
C. Những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được thành tích xuất sắc nổi trội trong phong trào.
D. Những cơ sở có tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tốt.
Câu 20: Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt công việc:
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến; phổ biến kinh
nghiệm điển hình tiên tiến.
B. Lựa chọn điển hình tiên tiến; phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
D. Xây dựng điển hình tiên tiến và nhân rộng điển hình tiên tiến.
Câu 21: Trách nhiệm của Sinh viên trong việc tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Tự giác chấp hành các qui định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và địa phương
nơi cư trú.
B. Nâng cao cảnh giác cách mạng, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của địch.
C. Tích cực tham gia phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của nhà trường.
D. Tích cực tham gia phong trào: “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài C15: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ TỆ NẠN XÃ HỘI
Câu 1: Phòng ngừa tội phạm là nhiệm vụ của:
A. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
B. Các lực lượng chuyên trách, quân đội, công an.
C. Cơ quan hành chính và công dân.
D. Viện kiểm sát, tòa án các cấp.
Câu 2: Phòng ngừa tội phạm là:
A. Phương hướng chính, là tư tưởng là cốt lõi trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
B. Phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
C. Nhiệm vụ chính, là tư tưởng xuyên suốt trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
D. Nhiệm vụ trọng tâm, là nền tảng của công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
Câu 3: Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa:
A. Chính trị văn hóa sâu sắc.
B. Chính trị xã hội sâu sắc.
C. Chính trị giáo dục sâu sắc.
D. Chính trị pháp luật sâu sắc.
Câu 4: Mục đích của phòng ngừa tội phạm là:
A. Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
B. Tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
C. Đề ra các biện pháp phù hợp để hạn chế tình trạng phạm tội.
D. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản dưới luật.
Câu 5: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội:
A. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng khung hình phạt các hành vi phạm tội còn nhẹ.
B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng hoạt động của các cơ quan tư pháp chưa tốt.
C. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả.
D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng việc thực thi pháp luật còn kém hiệu quả.
Câu 6: Chủ thể trong hoạt động phòng chống tội phạm gồm:
A. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp, chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp.
B. Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản, công dân.
C. Các cơ quan bảo vệ pháp luật: công an, viện kiểm sát, tòa án.
D. Tất cả đều đúng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 7: Chức năng của Quốc hội
trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm là:
A. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
B. Đề ra các chủ trương, biện pháp thích hợp đấu tranh phòng chống tội phạm.
C. Chỉ đạo, điều hành các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội phạm.
D. Chỉ đạo các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội phạm.
Câu 8: Chức năng của chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong đấu tranh, phòng chống tội phạm là:
A. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng chống tội phạm.
B. Quản lý, điều hành, phối hợp, bảo đảm các điều kiện cần thiết.
C. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
D. Truy tố, xét xử, cải tạo, tái hòa nhập cộng đồng đối tượng phạm tội.
Câu 9: Các cơ quan bảo vệ pháp luật gồm:
A. Công an, quân đội, tòa án quân sự.
B. Công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
C. Cảnh sát giao thông, kiểm soát quân sự.
D. Công an, viện kiểm sát, tòa án.
Câu 10: Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải:
A. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong hiến pháp.
B. Quản lý, giáo dục các thành viên trong gia đình tôn trọng pháp luật.
C. Vận động nhân dân đoàn kết cùng nhau phòng chống tội phạm.
D. Tích cực tham gia các tổ chức quần chúng tự quản ở địa phương.
Câu 11: Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là:
A. Nhà nước quản lý, kết hợp chủ động phòng ngừa với chủ động liên tục tấn công.
B. Tuân thủ pháp luật, phối hợp và cụ thể, dân chủ, nhân đạo, khoa học và tiến bộ.
C. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Cả A và B.
Câu 12: Phòng ngừa chung trong phòng chống tội phạm là:
A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hóa, pháp luật và giáo dục.
B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, xã hội.
C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống.
D. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục pháp luật.
Câu 13: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội:
A. Ngăn ngừa, xóa bỏ những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
B. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển.
D. Phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm minh những hành vi, hoạt động tệ nạn xã hội.
Câu 14: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là:
A. Ngăn ngừa, chặn đứng, không để cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển lan rộng đến địa
bàn.
B. Ngăn ngừa, từng bước xóa bỏ những nguyên nhân gây tệ nạn xã hội.
C. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển.
Câu 15: Đặc điểm của tệ nạn xã hội:
A. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
B. Để lại hậu quả lâu dài cho xã hội.
C. Có tính gây lan nhanh trong xã hội
D. Hoạt động có tổ chức.
Câu 16: Đặc điểm của tệ nạn xã hội:
A. Không có quan hệ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác.
B. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phạm tội của các đối tượng trong xã hội.
C. Có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác và có chuyển hóa lẫn nhau.
D. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân dẫn đến xóa mòn các giá trị đạo đức của dân tộc.
Câu 17: Thái độ của sinh viên đối với người mắc phải các tệ nạn xã hội:
A. Xa lánh, coi thường, không cần quan tâm.
B. Giúp đỡ họ về tinh thần, hỗ trợ về vật chất.
C. Cảm thông, chia sẻ, động viên an ủi, giúp đỡ họ.
D. Cảm hóa, giáo dục, để họ trở thành công dân có ích cho gia đình và xã hội.
Câu 18: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn dẫn đến tội phạm nghiêm trọng:
A. Tệ nạn mê tín dị đoan.
B. Tệ nạn mại dâm.
C. Tệ nạn ma túy.
D. Tệ nạn cờ bạc.
Câu 19: Hình thức sử dụng ma túy phổ biến trong một bộ phận giới trẻ hiện nay:
A. Chủ yếu là hút, hít ma túy.
B. Chủ yếu là tiêm, chích thuốc phiện, heroin.
C. Chủ yếu là sử dụng ma túy tổng hợp (thuốc lắc).
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Chủ yếu là tiêm chích ma túy.
Câu 20: Hậu quả và tác hại của tệ nạn mại dâm là:
A. Trái với chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục của dân tộc ta.
B. Phá vỡ hạnh phúc gia đình, tác hại đến nòi giống hôm nay và mai sau.
C. Làm ảnh hưởng đến đạo đức, nhân phẩm, giá trị con người và hạnh phúc gia đình.
D. Làm xói mòn đạo đức dân tộc, là một trong những nguyên nhân dẫn đến căn bệnh HIV/AIDS.
Câu 21: Tệ nạn cờ bạc có mối quan hệ chặt chẽ với:
A. Các hành vi và hiện tượng trong xã hội.
B. Nhóm tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, ma túy.
C. Tội phạm hình sự và các hiện tượng tiêu cực khác.
D. Có tính độc lập, ít liên quan tới các tệ nạn xã hội khác.
Câu 22: Tác hại của tệ nạn cờ bạc đối với xã hội và cộng đồng:
A. Gây hậu quả lớn về kinh tế văn hóa, xã hội và môi trường.
B. Gây mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cộng đồng dân cư.
C. Gây tác hại lớn cho đời sống xã hội và khó khăn cho công tác giữ gìn trật tự xã hội.
D. Gây tổn thất về kinh tế, hạnh phúc gia đình và lây lan trong xã hội.
Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên đối với các hành vi tệ nạn xã hội:
A. Tích cực tham gia các phong trào của nhà trường.
B. Tích cực học tập và nâng cao tri thức, hiểu biết pháp luật, không tham gia vào các tệ nạn xã
hội.
C. Phát hiện các hành vi hoạt động tệ nạn xã hội báo cáo kịp thời cho nhà trường hoặc lực lượng công an cơ sở.
D. Tích cực tham gia cùng các lực lượng bảo vệ trật tự trị an trường lớp.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------HỌC PHẦN 3
Bài Q1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
Câu 1: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang:
A. Thường dùng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung
sinh hoạt, học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá súng,…
C. Thường dùng khi duyệt binh, hành quân dã ngoại, luyện tập đội ngũ, trong đội hình tập
hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 2: Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng ngang:
A. Đứng trước đội hình tiểu đội.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội.
C. Đứng giữa đội hình tiểu đội.
D. Đứng bên phải đội hình tiểu đội.
Câu 3: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:
A. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.
B. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.
C. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 2 đến 3 bước.
D. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 3 đến 5 bước.
Câu 4: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:
A. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
B. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
C. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.
D. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.
Câu 5: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng ngang:
A. Tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
Câu 6: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
Câu 7: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang:
A. Tất cả thành đội hình hàng ngang, Tập hợp.
B. Tất cả thành một hàng ngang, Tập hợp.
C. Thành một hàng ngang, Tập hợp.
D. Tiểu đội X thành một hàng ngang, Tập hợp.
Câu 8: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
A. Các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng trên, các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dưới, cự ly giữa
hàng trên và hàng dưới là 1m.
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng trên, các số (5,6,7,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và
hàng dưới là 1m.
D. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa
hàng trên và hàng dưới là 1 bước (0,75m).
Câu 9: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc:
A. Thường vận dụng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá
súng,…
C. Thường vận dụng trong tập hợp đội ngũ, tập thể dục, khám súng, giá súng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc, khi đôn đốc, tập hợp, điểm số:
A. Đứng phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 2 đến 3 bước.
B. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 2 đến 4 bước.
C. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước.
D. Chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.
Câu 11: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc:
A. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ dưới lên) cách 2 đến 3 bước.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi 1/3 bên phải đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
D. Đi ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 12: Vị trí đứng của tiểu đội
trưởng trong đội hình tiểu đội hàng dọc:
A. Đứng trước, cách số một là 1m.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.
C. Đứng trước, cách số một là 1 bước (0,75m).
D. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách số một là 1m.
Câu 13: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội HAI hàng dọc hành tiến:
A. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội cách 2 đến 3m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội, cách 1m.
D. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.
Câu 14: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội MỘT hàng dọc hành tiến:
A. Đi đầu tiểu đội, cách 1m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.
D. Đi đầu tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.
Câu 15: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng dọc gồm:
A. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
B. Hô tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
Câu 16: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng dọc gồm:
A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
Câu 17: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình hai hàng dọc:
A. Tất cả thành đội hình hàng dọc, Tập hợp.
B. Tất cả thành hai hàng dọc, Tập hợp.
C. Tiểu đội X thành hai hàng dọc, Tập hợp.
D. Thành hai hàng dọc, Tập hợp.
Câu 18: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng dọc:
A. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên trái, giãn cách giữa hai hàng là
70cm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên trái, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên phải,
giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên phải, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên trái, giãn cách
giữa hai hàng là 70cm.
D. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên trái, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên phải, giãn cách
giữa hai hàng là 70cm.
Câu 19: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, biên chế một tiểu đội gồm:
A. Có 7 người, 1 tiểu đội trưởng và 6 chiến sĩ.
B. Có 8 người, 1 tiểu đội trưởng và 7 chiến sĩ.
C. Có 9 người, 1 tiểu đội trưởng và 8 chiến sĩ.
D. Có 10 người, 1 tiểu đội trưởng và 9 chiến sĩ.
Câu 20: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, chiều dài bước chân khi đi đều:
A. 60cm.
B. 65cm.
C. 70cm.
D. 75cm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài Q2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ
Câu 1: Khái niệm bản đồ:
A. Là hình ảnh thu nhỏ của tất cả các yếu tố liên quan đến địa hình, địa vật trên thực địa khi
biểu diễn chúng trên mặt phẳng giấy.
B. Là phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương
pháp toán học.
C. Là hệ thống các ký hiệu quy ước thích hợp thể hiện địa hình, địa vật một khu vực bề mặt
trái đất lên mặt phẳng.
D. Là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần bề mặt trái đất lên mặt phẳng theo những quy luật toán học nhất định.
Câu 2: Bản đồ địa hình là:
A. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và nhỏ hơn.
B. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và lớn hơn.
C. Là loại bản đồ được chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng
phương pháp toán học.
D. Là loại bản đồ số, có tỉ lệ nhỏ, chuyên dùng để nghiên cứu những yếu tố liên quan đến
dáng đất và địa vật.
Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu địa hình trên bản đồ quân sự:
A. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ đạo, chỉ huy tác chiến và thực hiện nhiệm vụ
khác.
B. Giúp người chỉ huy giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan
đến việc nghiên cứu dân cư, thời tiết, thủy văn, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình.
C. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình quân số, vũ khí của địch một cách nhanh chóng,
chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
D. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình địch, ta và thời tiết một cách nhanh chóng, chính
xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
Câu 4: Ý nghĩa của bản đồ địa hình trong đời sống xã hội:
A. Giúp ta nắm bắt tình hình địch một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác
chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ huy, chỉ đạo tác
chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
C. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa
hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên thực địa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu tình hình địch, địa hình, thời
tiết, thủy văn và tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên thực địa.
Câu 5: Tỉ lệ bản đồ là:
A. Mức độ thu nhỏ chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
B. Mức độ thu nhỏ độ chênh lệch cao của dáng đất trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
C. Tỉ số so sánh giữa chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa với diện tích trên bản đồ.
D. Mức độ thu nhỏ diện tích của các khu vực trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
Câu 6: Thước tỉ lệ trên bản đồ địa hình dùng để:
A. Đo và đổi khoảng cao đều trên bản đồ ra thực địa.
B. Đo và đổi độ dài trên bản đồ ra độ dài thực địa.
C. Đo và đổi diện tích trên bản đồ ra diện tích thực địa.
D. Đo và đổi tỉ lệ trên bản đồ ra diện tích ngoài thực địa.
Câu 7: Tỉ lệ số là:
A. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị độ chênh cao trên bản đồ với độ chênh cao tương ứng ngoài
thực địa.
B. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa độ dài trên bản đồ với độ cao, diện tích tương ứng trên
thực địa.
C. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa diện tích trên bản đồ với diện tích tương ứng ngoài thực
địa.
D. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị mức độ thu nhỏ các yếu tố địa hình, địa vật trên thực địa vẽ trên bản đồ.
Câu 8: Phép chiếu bản đồ là:
A. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc và hướng, mặt trụ nằm trong mặt phẳng xích
đạo kinh tuyến, trục hình trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến.
B. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc, mặt trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến,
trục hình trụ nằm trong mặt phẳng xích đạo.
C. Phép chiếu hình các yếu tố trên thực địa lên tờ bản đồ bằng phương pháp toán học đo đạc
chính xác.
D. Phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương pháp toán học.
Câu 9: Khi chiếu bản đồ theo phương pháp chiếu Gauss, Việt Nam nằm ở vị trí:
A. Khoảng 1010 kinh Đông đến 1080 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
B. Khoảng 1020 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1120 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 46 & 47.
D. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
Câu 10: Diện tích của một khu vực trên bản đồ được tính bằng:
A. Tổng diện tích của ô vuông đủ.
B. Tổng diện tích của ô vuông thiếu.
C. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu.
D. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu, cộng phần cao
thấp của địa hình.
Câu 11: Để biểu diễn dáng đất người ta dùng:
A. Màu sắc.
B. Màu sắc, chữ số, chữ viết.
C. Đường bình độ.
D. Chữ số, chữ viết.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài Q3: CẤP CỨU BAN ĐẦU
VẾT THƯƠNG CHIẾN TRANH
Câu 1: Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh được tiến hành ở:
A. Trạm y tế.
B. Trong bệnh viện.
C. Ngoài hỏa tuyến.
D. Trạm cấp cứu tiền phương.
Câu 2: Băng vòng xoắn:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ trên xuống dưới theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như
hình con rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên, từ trong ra ngoài, đường băng sau
đè lên 1/3 đường băng trước theo hình vòng xoắn lò xo.
C. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như hình con rắn quấn quanh thân
cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
D. Là đưa cuộn băng nhiều vòng theo hình số 8 hoặc 2 vòng đối xứng, băng từ dưới lên trên,
từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
Câu 3: Băng số 8:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo, đường băng
sau đè lên 2/3 đường băng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào
trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
C. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào
trong, đường băng sau đè lên 1/3 đường băng trước.
D. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên hoặc từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3
đường băng trước.
Câu 4: Mang thương bình bằng tay, áp dụng trong chiến đấu để:
A. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách ngắn như: bế, cõng, bò chuyển thương
binh.
B. Vận chuyển thương binh ở địa hình rừng núi, hai tay người tải thương được tự do bám,
nắm, leo, trèo.
C. Vận chuyển thương binh khi có những vết thương nặng trên người, không thể nằm được
trên cáng hoặc võng.
D. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách xa, dùng cáng hoặc võng phải hai người
khiêng; bế, cõng, bị chuyển thương chỉ cần 1 người.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 5: Dùng cáng khiêng thương
binh bị thương ở bụng phải:
A. Đặt thương binh nằm sấp, kê đệm dưới bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
B. Đặt thương binh nằm ngửa, kê đệm dưới chân làm cho chân hơi co lên, để giảm áp lực trong ổ bụng, giảm tránh các
phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt nằm nghiêng và cột chặt xuống cáng tránh xê dịch, chân duỗi thẳng để giảm áp
lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
D. Đặt thương binh nằm ngửa, chân duỗi thẳng, kê cao đầu chống khó thở.
Câu 6: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở vùng ngực phải:
A. Đặt thương binh trong tư thế nửa nằm, nửa ngồi nhằm giúp cho thương binh dễ thở.
B. Đặt thương binh trong tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt thương binh trong tư thế nằm sấp, dùng tấm nệm kê dưới ngực.
D. Đặt thương binh trong tư thế nằm nghiêng, dùng băng quấn chặt hạn chế mất máu.
Câu 7: Vết thương phần mềm:
A. Là loại vết thương có tổn thương da, gân, cơ, trong đó cơ là chủ yếu.
B. Là loại vết thương có tổn thương da, cơ, xương kèm theo đứt mạch máu.
C. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, còn gọi là chấn thương.
D. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, có thể tổn thương các
phủ tạng trong bụng, ngực.
Câu 8: Cách cấp cứu đầu tiên các vết thương phần mềm:
A. Băng vết thương, đưa thương binh về nơi an toàn, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều trị.
B. Đưa thương binh về nơi an toàn, băng vết thương, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều
trị.
C. Nhanh chóng vận chuyển thương binh về cơ sở điều trị.
D. Cầm máu, chống choáng, hô hấp nhân tạo, băng vết thương, sau đó đưa về cơ sở điều trị.
Câu 9: Băng vết thương phần mềm nhằm:
A. Nhằm bảo vệ vết thương, các mô không bị dập nát, hoại tử thêm, ngăn chặn chất độc
theo đất cát xâm nhập, hạn chế mất máu.
B. Bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm thêm, cầm máu tại vết thương, hạn chế được các biến chứng xấu.
C. Nhằm che kín vết thương không bị ô nhiễm thêm, chống choáng, chống khó thở, ngăn
chặn các mầm bệnh, chất nhiễm xạ, phóng xạ xâm nhập.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10: Biến chứng của vết thương mạch máu:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê, co giật, ói mửa.
B. Thường bị ngất xỉu do choáng, đau đớn, mất máu nhiều dễ dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, vết thương bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ hai.
D. Choáng do đau đớn và mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, hôn mê, khó thở, ho.
Câu 11: Yêu cầu cầm máu tạm thời là:
A. Khẩn trương, nhanh chóng, tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Khẩn trương, nhanh chóng vận chuyển thương binh ra khỏi nơi nguy hiểm, tổ chức đưa
về tuyến sau điều trị.
C. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, cầm máu tạm
thời.
D. Khẩn trương, nhanh chóng đúng chỉ định theo yêu cầu của vết thương.
Câu 12: Biện pháp cầm máu tạm thời phải:
A. Khẩn trương, nhanh chóng tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu, không được đặt ga rô tùy tiện.
C. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu, chỉ khi
các động mạch, tĩnh mạch chủ bị rách, đứt khỏi mới tiến hành ga rô.
D. Khẩn trương, nhanh chóng, tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp,
trường hợp nhiễm độc, nhiễm xạ mới tiến hành đặt ga rô.
Câu 13: Biến chứng của vết thương gãy xương:
A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê sâu, co giật, ói mửa.
B. Choáng do đau đớn và mất máu, nhiễm khuẩn nặng.
C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ hai.
D. Các mô dập nát và hoại tử, dị vật bám nhiều, nhiễm khuẩn nặng, ngất xỉu do quá đau đớn.
Câu 14: Thứ tự các bước cấp cứu ban đầu vết thương gãy xương:
A. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định tạm thời gãy xương, băng
(đối với vết thương hở), đưa về nơi an toàn.
B. Băng (đối với vết thương hở), cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định
tạmthời gãy xương, đưa về nơi an toàn.
C. Đưa về nơi an toàn, cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết
thương hở), cố định tạm thời gãy xương.
D. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết thương hở), cố định tạm thời gãy xương, đưa về
nơi an toàn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 15: Bỏng nặng là chiếm bao
nhiêu % diện tích trên cơ thể trở lên:
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 20%.
Câu 16: Cách cấp cứu bỏng ngoài hỏa tuyến:
A. Tìm cách dập tắt lửa, băng vết bỏng hoặc dùng vải sạch để phủ lại, cho uống thuốc giảm đau, uống nước muối và
nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
B. Tìm cách dập tắt lửa, không được băng, dùng vải sạch để phủ lại, cho uống thuốc giảm
đau, chích ngừa bệnh, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
C. Tìm cách dập tắt lửa, nhặt bỏ các dị vật bám vào, dùng vải sạch để phủ lại, chích ngừa,
uống nước muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Triệu chứng của hội chứng đè ép trong thời kỳ toàn phát:
A. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, đau đớn, không cử động được hoặc cử động khó khăn, da
xám nhợt nhạt, lạnh.
B. Triệu chứng choáng xuất hiện, mạch nhanh, nhỏ, tụt huyết áp, nước tiểu giảm dần sau đó
không tiểu tiện được, báo hiệu suy thận cấp, dễ dẫn tới tử vong.
C. Cảm giác như kiến bò xung quanh vùng bị đè ép, viêm tấy phù nề nhẹ, mạch nhỏ, ói mửa,
khó thở.
D. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, mất cảm giác đau đớn, không
cử động được hoặc cử động khó khăn, da xám nhợt nhạt, sốt cao.
Câu 18: Khi các đoạn chi bị vùi lấp, đè ép chặt, ta phải xử trí:
A. Chống nóng lạnh cho nạn nhân, cho uống thuốc giảm đau, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè
ép, sau đó tháo gỡ phần chi thể bị đè ép.
B. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu lưu thông chậm lại khi chi được giải phóng.
C. Nhanh chóng tháo gỡ, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu
lưu thông chậm để chống choáng.
D. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép, băng cầm máu, cho uống thuốc giảm đau, hô hấp
nhân tạo sau đó tháo gỡ phần chi bị đè ép.
Câu 19: Cách xử trí vết thương thấu ngực mở:
A. Băng chặt, khâu hoặc nút kín, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh chóng vận chuyển về nơi phẩu thuật.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------B. Dùng chén hoặc gáo dừa úp lại, ga rô cầm máu, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh vận
chuyển về nơi phẩu thuật.
C. Cầm máu, băng chặt, cố định xương sườn, vận chuyển về tuyến sau điều trị.
D. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, nhanh
chóng vận chuyển về nơi phẩu thuật.
Câu 20: Nguyên tắc chung khi cấp cứu đầu tiên vết thương sọ não, cột sống:
A. Chống choáng, lau sạch đờm dãi, chống khó thở, băng cầm máu, nhanh chóng dùng võng
hoặc cõng dìu thương binh về tuyến sau.
B. Băng bó cầm máu đúng kỹ thuật; chống choáng, chống khó thở; nhanh chóng dùng cáng cứng nhẹ nhàng vận
chuyển về tuyến sau.
C. Là vết thương nguy hiểm nên ta không được phép sơ cứu mà phải nhanh chóng tìm mọi
biện pháp vận chuyển về tuyến sau để kịp thời cứu chữa.
D. Chống nóng lạnh, chống choáng, lau sạch đờm dãi chống khó thở, nhanh chóng dùng
võng hoặc cáng cứng nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
Câu 21: Khi băng vai, nách, cẳng chân, bàn tay ta thường áp dụng:
A. Băng kiểu vòng xoắn.
B. Băng kiểu số 8.
C. Băng kiểu chữ thập.
D. Băng kiểu đặc biệt.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài Q4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI VŨ KHÍ BỘ BINH
Câu 1: Tác dụng của súng tiểu liên AK:
A. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để tiêu diệt sinh lực địch; súng
cấu tạo gọn nhẹ, bắn được cả liên thanh và phát một.
B. Súng tiểu liên AK là vũ khí tự động có hỏa lực mạnh của tiểu đội bộ binh trang bị cho một
người sử dụng, dùng hỏa lực để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh;
súng chỉ bắn được liên thanh.
C. Súng tiểu liên AK là vũ khí có uy lực mạnh của phân đội do một người sử dụng để tiêu diệt
các mục tiêu bằng sắt thép, sinh lực địch ẩn nấp trong công sự và các vật kiến trúc không
kiên cố.
D. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để tiêu
diệt sinh lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, chỉ bắn được phát một.
Câu 2: Súng tiểu liên AK sử dụng đạn:
A. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Trung Quốc và kiểu 1956 do Liên Xô sản xuất. Có các loại đầu
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn cháy.
B. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, đầu đạn diệt sinh lực địch và đầu đạn phá hủy phương
tiện chiến tranh.
C. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu đạn: đầu đạn thường, vạch
đường, xuyên cháy và đầu đạn cháy.
D. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1966 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn bằng thép.
Câu 3: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK:
A. Mục tiêu cao 0,3m: 350m; mục tiêu cao 1,3m: 525m.
B. Mục tiêu cao 0,5m: 325m; mục tiêu cao 1,5m: 540m.
C. Mục tiêu cao 0,5m: 350m; mục tiêu cao 1,5m: 525m.
D. Mục tiêu cao 0,5m: 365m; mục tiêu cao 1,5m: 540m.
Câu 4: Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK:
A. Lý thuyết: 400 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 90 phát/phút, khi bắn phát một 40
phát/phút.
B. Lý thuyết: 600 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 100 phát/phút, khi bắn phát một 40 phát/phút.
C. Lý thuyết: 650 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 120 phát/phút, khi bắn
phát một 50 phát/phút.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Lý thuyết: 700 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 150 phát/phút, khi bắn
phát một 50 phát/phút.
Câu 5: Khối lượng súng tiểu liên AK:
A. AK: 3,6kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của súng tăng
0,5kg.
B. AK: 3,8kg, AKM: 3,1kg, AKMS: 3,3kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của súng tăng 0,5kg.
C. AK: 3,1kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,8kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của súng tăng
2,2kg.
D. AK: 3,3kg, AKM: 3,8kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của súng tăng
2,2kg.
Câu 6: Cấu tạo của súng tiểu liên AK gồm:
A. 12 bộ phận chính.
B. 11 bộ phận chính.
C. 10 bộ phận chính.
D. 9 bộ phận chính.
Câu 7: Đạn dùng cho súng tiểu liên AK có cấu tạo gồm:
A. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phóng, cánh đuôi.
B. Vỏ đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đầu đạn.
C. Vỏ đạn, đầu đạn, thuốc nổ mồi, thuốc nổ mạnh, thuốc phóng.
D. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phá, thuốc gây nổ.
Câu 8: Bộ phận cò của súng tiểu liên AK có tác dụng:
A. Làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động, chịu áp lực của khí thuốc đẩy bệ khóa nòng
lùi về sau để bóp cò.
B. Liên kết các bộ phận của súng, hướng cho khóa nòng, bệ khóa nòng chuyển động, làm
búa đập mạnh vào kim hỏa, khóa an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khóa chắc.
C. Đẩy đạn vào buồng đạn, đóng khóa nòng làm đạn nổ, mở khóa nòng kéo đạn ra khỏi buồng
đạn.
D. Giữ búa ở tư thế giương, giải phóng búa khi bóp cò làm búa đập vào kim hỏa, định cách bắn, khóa an toàn và chống
nổ sớm khi chưa đóng khóa chắc chắn.
Câu 9: Hộp băng đạn của súng trung liên RPĐ chứa được:
A. 30 viên.
B. 50 viên.
C. 100 viên.
D. 150 viên.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 10: Tầm bắn hiệu quả của
súng trung liên RPĐ:
A. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 600m; Bắn máy bay và quân dù: 300m.
B. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 700m; Bắn máy bay và quân dù: 400m.
C. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 800m; Bắn máy bay và quân dù: 500m.
D. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 900m; Bắn máy bay và quân dù: 600m.
Câu 11: Tầm bắn thẳng của súng trung liên RPĐ:
A. Với mục tiêu người nằm: 345m; Với mục tiêu người chạy: 520m.
B. Với mục tiêu người nằm: 350m; Với mục tiêu người chạy: 525m.
C. Với mục tiêu người nằm: 540m; Với mục tiêu người chạy: 365m.
D. Với mục tiêu người nằm: 365m; Với mục tiêu người chạy: 540m.
Câu 12: Tốc độ bắn của súng trung liên RPĐ:
A. Lý thuyết khoảng: 650 phát/phút; Bắn chiến đấu: 150 phát/phút.
B. Lý thuyết khoảng: 640 phát/phút; Bắn chiến đấu: 140 phát/phút.
C. Lý thuyết khoảng: 630 phát/phút; Bắn chiến đấu: 130 phát/phút.
D. Lý thuyết khoảng: 600 phát/phút; Bắn chiến đấu: 100 phát/phút.
Câu 13: Khối lượng của súng trung liên RPĐ:
A. 6,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 8,0kg.
B. 6,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.
C. 7,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,0kg.
D. 7,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.
Câu 14: Tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng diệt tăng B40:
A. Ghi 50, 100, 150 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét.
B. Ghi từ 1 đến 8 tương ứng với cự ly bắn từ 100m đến 800m.
C. Ghi từ 1 đến 10 tương ứng với cự lý bắn từ 100m đến 1000m.
D. Ghi 200 đến 500 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét.
Câu 15: Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40:
A. 3 đến 6 phát/phút.
B. 4 đến 6 phát/phút.
C. 5 đến 6 phát/phút.
D. 5 đến 7 phát/phút.
Câu 16: Sức xuyên của đạn chống tăng B40 khi bắn có góc chạm bằng 900:
A. Xuyên thép dày 100mm, xuyên bê tông dày 500mm.
B. Xuyên thép dày 150mm, xuyên bê tông dày 550mm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Xuyên thép dày 200mm, xuyên bê tông dày 600mm.
D. Xuyên thép dày 280mm, xuyên bê tông dày 900mm.
Câu 17: Khối lượng của súng và đạn diệt tăng B40:
A. Khối lượng của súng: 2,65kg; của đạn: 1,64kg.
B. Khối lượng của súng: 2,75kg; của đạn: 1,84kg.
C. Khối lượng của súng: 2,85kg; của đạn: 1,74kg.
D. Khối lượng của súng: 6,3kg; của đạn: 2,2kg.
Câu 18: Cấu tạo của súng diệt tăng B40 gồm các bộ phận chính:
A. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận kim hỏa, bộ phận cò và tay cầm.
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy.
C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm.
D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng.
Câu 19: Đạn B40 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
A. Đầu đạn, đuôi đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
B. Đầu đạn, hạt lửa, chóp đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, kíp nổ, ống thuốc phóng.
D. Đầu đạn, cánh đuôi, ống thuốc đẩy, thuốc gây nổ.
Câu 20: Tầm bắn ghi trên thước ngắm và kính ngắm quang học của súng diệt tăng B41:
A. Từ 50 đến 150m.
B. Từ 100 đến 500m.
C. Từ 200 đến 500m.
D. Từ 200 đến 600m.
Câu 21: Tốc độ của đạn diệt tăng B41:
A. Tốc độ ban đầu: 83m/s; tốc độ lớn nhất: 100m/s.
B. Tốc độ ban đầu: 100m/s; tốc độ lớn nhất: 200m/s.
C. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 250m/s.
D. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 300m/s.
Câu 22: Sức xuyên của đạn chống tăng B41 khi bắn có góc chạm bằng 900:
A. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 600mm, cát 600mm.
B. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 800mm, cát 700mm.
C. Sắt thép dày 280mm, bê tông cốt thép dày 900mm, cát 800mm.
D. Sắt thép dày 300mm, bê tông cốt thép dày 950mm, cát 850mm.
Câu 23: Khối lượng của súng, kính ngắm, đạn diệt tăng B41:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. 2,75kg; 0,5kg; 1,84kg.
B. 3,8kg; 0,5kg; 2,0kg.
C. 6,3kg; 0,5kg; 1,84kg.
D. 6,3kg; 0,5kg; 2,2kg.
Câu 24: Cấu tạo của súng diệt tăng B41 gồm có các bộ phận chính:
A. Nòng súng, bộ phận ngắm cơ khí, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận kim hỏa, bộ
phận ngắm quang học.
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy, bộ phận ngắm
quang học.
C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận ống dẫn
thoi và ốp bao nòng.
D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng, thông nòng, nắp
che nòng súng, hộp phụ tùng.
Câu 25: Đạn B41 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
A. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, thuốc gây nổ, ống thuốc phóng, hạt lửa.
B. Đầu đạn, chóp đạn, ngòi nổ, phiễu đạn, ống thuốc phóng, lỗ phụt khí thuốc.
C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng, cánh đuôi, thuốc nổ, hạt lửa.
D. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, ống thuốc phóng và ngòi nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài Q5: THUỐC NỔ
Câu 1: Khái niệm thuốc nổ:
A. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt, hóa,
cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá
hủy các vật thể xung quanh.
B. Thuốc nổ là một hợp chất hữu cơ hoặc một hỗn hợp hóa học, dùng để tiêu diệt sinh lực
địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch, tăng tốc độ phá đất đá,
làm công sự, khai thác gỗ.
C. Thuốc nổ là một loại vũ khí nổ thông thường, tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khi bị tác
động như nhiệt, điện, hóa, cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, áp suất lớn, tạo thành
sóng xung kích phá hủy các vật thể xung quanh.
D. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt, hóa, cơ,…
thì có phản ứng nổ, tạo thành sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên và chất phóng
xạ, có khả năng phá hủy các vật thể xung quanh.
Câu 2: Tác dụng chung của thuốc nổ:
A. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
B. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch, tăng tốc độ phá đất đá,
làm công sự, khai thác gỗ,…
C. Dùng nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh
75g, 200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Dùng năng lượng nhiệt, điện, hóa, cơ,… để gây nổ, khi nổ sinh nhiệt cao, lượng khí lớn
tạo thành áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.
Câu 3: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi
đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.
Câu 4: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt
độ lên đột ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập
trung 50kg có thể nổ.
Câu 5: Công dụng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g đến 200g dùng trong phá đất, đào đường
hầm, khai thác mỏ,…
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75g,
200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
Câu 6: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Azotua chì:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi
đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.
Câu 7: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Azotua chì:
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt
độ lên đột ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập
trung 50kg có thể nổ.
Câu 8: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ vừa TNT:
A. Màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt, tỉ trọng 1,4.
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi đốt lửa đỏ, khói đen mùi
nhựa thông.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
Câu 9: Cảm ứng nhiệt của thuốc nổ vừa TNT:
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt độ lên đột ngột 3000C nổ.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM -------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập
trung 50kg có thể nổ.
Câu 10: Thành phần, đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ C4:
A. Gồm 80% thuốc nổ mạnh hêxôghen và 20% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị
nhạt.
B. Gồm 80% thuốc nổ mạnh hêxôghen và 20% parapin, tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó
tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
C. Gồm 85% thuốc nô mạnh hêxôghen và 15% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, không
vị.
D. Gồm 80% thuốc gây nổ Azôtua chì và 20% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
CÂU 11: Công dụng của thuốc nổ C4:
A. Nhồi trong bom đạn, mìn. Trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành tim bánh 75g, 200g,
400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
đạt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g → 200g dùng trong phá đất, đào đường hầm,
khai thác mỏ.
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
Câu 12: Công dụng của thuốc nổ yếu Nitrát Amôn:
A. Thường gói thành từng thỏi dải, mỗi thỏi I00g → 200g dùng trong phá đất, đào đường
hầm, khai thác mỏ.
B. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75g, 200g,
400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ đạt
khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
Câu 13: Cấu tạo kíp nổ thường:
A. Vỏ kíp; mắt ngỗng; lưới chắn thuốc; dây nổ; thuốc nổ mạnh; bát kim loại.
B. Vỏ kíp; lưới chắn thuốc; thuốc chảy; thuốc nổ vừa; thuốc nổ mạnh, bát kim loại.
C. Vỏ kíp; mắt ngỗng; lụa phòng ẩm; thuốc giữ chậm; thuốc gây nổ; thuốc nổ vừa; bát im
loại.
D. Vỏ kíp; thuộc nổ mạnh; thuốc gây nổ; bát kim loại; lụa phòng ấm; mắt ngỗng.
Câu 14: Công dụng của kíp nổ:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây nổ.
B. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây cháy chậm
C. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ và dây cháy chậm.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ, nụ xoè và dây cháy chậm.
Câu 15: Cấu tạo của kíp điện:
A. Vỏ kíp; lưới chắn thuốc thuốc chảy; thuốc nổ vừa; thuốc nổ mạnh; bát kim loại; dây tóc,
thuốc cháy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
B. Vỏ kíp mắt ngỗng; lưới chắn thuốc; dây nổ; thuốc nổ mạnh; bát kim loại; dây tóc, thuốc chảy;
dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
C. Vỏ kíp, mắt ngỗng; lụa phòng ấm; dây chảy chậm; thuốc gây nổ; bát kim loại; dây tóc,
thuốc cháy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
D. Vỏ kíp; thuốc nổ mạnh; thuốc gây nổ; bát kim loại; lụa phòng ẩm; mắt ngỗng; dây tóc, thuốc
chảy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
Câu 16: Nguyên lí nổ của kíp điện:
A. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, dây tóc chảy, đốt cháy thuốc gây nổ, gây nổ thuốc nổ
manh, gây nổ kíp.
B. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, thuốc cháy cháy, gây nổ mắt ngỗng, gây nổ thuốc mồi,
gây nổ kíp.
C. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, dây tóc nóng đỏ, làm cháy thuốc cháy, lửa phụt qua
mắt ngỗng gây nổ kíp.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 17: Công dụng của dây cháy chậm:
A. Đốt chảy nụ xoè, gây nổ kíp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
B. Dẫn lửa gây nổ kíp, bảo đảm cho người gây nó có khoảng thời gian cần thiết cơ động ra
khỏi vùng nguy hiểm.
C. Dẫn lửa gây nổ thuốc nổ, đốt cháy dây nổ bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời gian cần
thiết cơ động ra khỏi vùng nguy hiếm.
D. Dẫn lửa đốt cháy nụ xoè, bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời gian cần thiết cơ động ra
khỏi vùng nguy hiểm.
Câu 18: Tốc độ cháy của dây cháy chậm:
A. Tốc độ cháy trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ nhanh hơn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------B. Tốc độ cháy trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ chậm hơn.
C. Tốc độ cháy trung bình 1.5 cm/s, cháy dưới nước cố tốc độ 2 cm/s.
D. Tốc độ cháy trung bình 2 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ nhanh hơn.
Câu 19: Tác dụng của nụ xòe:
A. Dùng để gây nổ các đồ dùng gây nổ.
B. Dùng phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc gây nổ kíp trực tiếp.
C. Dùng phát lửa đốt cháy đây nó hoặc trực tiếp gây nổ kíp.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc đốt cháy dây chảy chậm.
CÂU 20: Cấu tạo của nụ xoè nhựa:
A. Vỏ; dây nổ; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc nổ mạnh.
B. Vỏ; thanh giật; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc cháy.
C. Vỏ; dây cháy chậm; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc cháy.
D. Vỏ; thanh giật; dây kim loại; phễu chứa thuốc cháy; thuốc gây nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài Q6: PHÒNG CHỐNG VŨ
KHÍ HỦY DIỆT LỚN
Câu 1: Khái niệm vũ khí hạt nhân:
A. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc
quân sự để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
B. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải phóng ra từ phản ứng phân
hạch dây chuyền và phản ứng tổng hợp hạt nhân để tiêu diệt các mục tiêu.
C. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải
phóng ra từ phản ứng dây chuyền và phản ứng tổng hợp của các nhân tố sát thương như:
sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, hiệu ứng điện từ và chất phóng xạ để tiêu
diệt các mục tiêu.
D. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng của chất cháy có nhiệt
độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên, nhằm tiêu diệt, sát thương sinh lực, thiêu hủy
vũ khí, trang bị kỹ thuật, kho tàng, công trình quốc phòng.
Câu 2: Theo đương lượng nổ, vũ khí hạt nhân được phân loại thành:
A. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hydrogen.
B. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, chất phóng xạ chiến đấu.
C. 5 loại: cực nhỏ, nhỏ, vừa, lớn, cực lớn.
D. 5 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hạt nhân chiến thuật,
vũ khí hạt nhân chiến lược.
Câu 3: Sóng xung kích là:
A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm 50% năng lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm 35% năng
lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại TỨC THỜI của vũ khí hạt nhân, chiếm 15% năng lượng của vụ
nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm 50% năng lượng của
vụ nổ.
Câu 4: Bản chất sóng xung kích của vũ khí hạt nhân:
A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có
nhiệt độ rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền
thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện.
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và
dòng nơtron, dồn nén lớp không khí bao quanh tạo thành sóng.
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp không khí bao quanh tạo
thành sóng.
Câu 5: Bức xạ quang của vũ khí hạt nhân là:
A. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng
lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45%
năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45% năng
lượng của vụ nổ.
Câu 6: Bản chất bức xạ quang của vũ khí hạt nhân:
A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có nhiệt độ rất cao, trong khu
vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện.
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng
hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và dòng
nơtron.
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp
không khí bao quanh tạo thành sóng.
Câu 7: Bức xạ xuyên là:
A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng
lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5% năng lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35%
năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG, TỨC THỜI của vũ khí hạt nhân, chiếm
khoảng 10% năng lượng của vụ nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 8: Bản chất bức xạ xuyên của
vũ khí hạt nhân:
A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có
nhiệt độ rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền
thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện.
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng
hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và dòng nơtron.
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp
không khí bao quanh tạo thành sóng.
Câu 9: Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân gồm:
A. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, tia beta, các dòng nơtron, tia gama.
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, các dòng nơtron, tia gama.
C. Sóng xung kích, bụi đất bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung điện từ.
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ.
Câu 10: Chất phóng xạ là:
A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng
lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5% năng
lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35%
năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 10% năng lượng của vụ nổ.
Câu 11: Khi vũ khí hạt nhân nổ, chất phóng xạ được sinh ra:
A. Từ 3 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng và chất nổ hạt nhân chưa
tham gia phản ứng.
B. Từ 3 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, quả cầu lửa mang điện tích trái dấu và chất nổ hạt
nhân chưa tham gia phản ứng.
C. Từ 4 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng, các tia alpha và các dòng
nơtron.
D. Từ 4 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng, bụi phóng xạ và xỉ phóng xạ.
Câu 12: Hiệu ứng điện từ của phản ứng hạt nhân có tác hại:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Làm nhiễu các hoạt động của ra-đa, vô hiệu hóa mạng thông tin liên lạc, làm mất tính cách
điện của một số vật liệu gây nên cháy và chập điện.
B. Làm nhiễu các hoạt động của máy vô tuyến điện, làm đứt dây dẫn điện, cầu chì,… mất tính cách điện của một số vật
liệu gây nên cháy và chập điện.
C. Gây bụi phóng xạ trực tiếp rơi vào người, các tia phóng xạ xuyên vào cơ thể gây nên
bệnh bỏng phóng xạ.
D. Gây nên các bệnh về đường hô hấp, tiêu hóa và làm cho vết thương nhiễm khuẩn.
Câu 13: Khái niệm vũ khí hóa học:
A. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độcquân sự để gây cho
người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
B. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải
phóng ra từ vũ khí hóa học để tiêu diệt các mục tiêu.
C. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng độc tính của các chất độc, vi khuẩn,
virus để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
D. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc
quân sự để sát thương sinh lực, thiêu hủy vũ khí, trang bị kỹ thuật, kho tàng, công trình
quốc phòng,…
Câu 14: Phân loại theo bệnh lý, chất độc quân sự được chia thành:
A. Chất độc tiêu diệt sinh lực và chất độc diệt cây.
B. Chất độc thần kinh, chất độc loét da, chất độc toàn thân, chất độc ngạt thở, chất độc kích thích và chất độc tâm thần.
C. Chất độc thần kinh, chất độc gây ngạt, chất độc kích thích, chất độc mau tan, chất độc lâu
tan, chất độc gây loét da.
D. Chất độc một thành phần, chất độc hai thành phần, chất độc ba thành phần.
Câu 15: Đặc điểm tác hại cơ bản của vũ khí hóa học được thể hiện:
A. Sát thương chủ yếu bằng phóng xạ, nhiễm xạ của chất độc có phạm vi tác hại rộng lớn.
B. Sát thương chủ yếu bằng mầm bệnh và độc tính của chất độc với thời gian ngắn, phạm vi
hẹp.
C. Sát thương chủ yếu bằng độc tính của chất độc có phạm vi tác hại rộng lớn, thời gian tác hại lâu dài.
D. Sát thương chủ yếu bằng vi trùng độc, tạo ra các bệnh nan y nguy hiểm với thời gian dài,
phạm vi rộng.
Câu 16: Tính chất của chất độc thần kinh Vx:
A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong
nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu
vàng đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ,
nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.
Câu 17: Cách cấp cứu khi trúng chất độc thần kinh Vx:
A. Đeo mặt nạ phòng độc, uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh, ẩn nấp đầu hướng gió.
B. Sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ khí
trang bị kỹ thuật.
C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ
khí trang bị kỹ thuật.
D. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp, làm hô hấp nhân tạo.
Câu 18: Nhóm chất độc thần kinh là:
A. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, gây tác hại đối với hệ thống thần kinh,
làm cho người trúng độc mất sức chiến đấu và chết nhanh chóng.
B. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, khi xâm nhập vào cơ thể phá hoại sự trao đổi
oxy của tế bào, gây nhiễm độc hệ thần kinh và dẫn đến tử vong nhanh chóng.
C. Là những chất độc quân sự hủy diệt các loài thực vật, phá hủy màn ngụy trang thiên
nhiên, hạn chế sản xuất, gây bùng phát các dịch bệnh thần kinh.
D. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, gây tác hại kích thích các tế bào thần kinh
không có màn bảo vệ, làm cho người bị trúng độc có những bất thường về tâm lý.
Câu 19: Tính chất của chất độc loét da Yperit:
A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong
nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong
nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu vàng đến vàng sậm, khi
phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.
Câu 20: Tính chất của chất độc thần kinh BZ:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong nước, tan tốt trong dung
môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong
nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu
vàng đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.
Câu 21: Khi trúng chất độc tâm thần BZ ta cấp cứu:
A. Đeo mặt nạ phòng độc, uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh, ẩn nấp đầu hướng gió.
B. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, đặt nơi thoáng gió, tiêm Physosritlin (1 đến 2 ống) hoặc cho
uống Metratril (2 đến 3 viên/ngày)
C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ
khí trang bị kỹ thuật.
D. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp,
tiêu độc cho người, vũ khí trang bị kỹ thuật.
Câu 22: Thế nào là chất đầu độc:
A. Là các loại chất độc hóa học được sử dụng để đầu độc nguồn nước, lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa
màu, gây tổn thất về người, gia súc, mùa màng.
B. Là các loại mầm bệnh nguy hiểm do vũ khí sinh học gây ra, được sử dụng để gây ô
nhiễm nguồn nước, lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu, gây tổn thất về
người, gia súc, mùa màng.
C. Là các loại chất nhiễm xạ của vũ khí hạt nhân, được sử dụng để gây nhiễm xạ nguồn
nước, lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu.
D. Là các loại vi khuẩn, virus nguy hại, được sử dụng để gieo mầm bệnh nguy hại, gây
tổn thất về người, gia súc, mùa màng.
Câu 23: Tính chất chung của chất đầu độc:
A. Có độc tính cao, màu trắng, có mùi quả thối, vị đắng, dễ tan trong nước và các dung
môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tác hại từ từ.
B. Có độc tính cao, không màu, không mùi, không vị, dễ tan trong nước và các dung môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ
và môi trường, gây tác hại từ từ.
C. Có độc tính cao, màu xám tro, không mùi, vị ngọt, không tan trong nước và các dung
môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tử vong nhanh.
D. Không có độc tính, khi xâm nhập vào cơ thể mới phát độc, không màu, không tanh, không
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------vị, dễ tan trong nước và các dung môi hữu cơ, gặp nhiệt độ dễ bay hơi.
Câu 24: Cách cấp cứu người bị trúng độc các chất đầu độc:
A. Nhanh chóng gây nôn, cho uống sữa, uống các thuốc lợi tiểu nếu nạn nhân mất nước nhiều, cho uống nước đường,
nghỉ ngơi yên tĩnh.
B. Đeo mặt nạ, có thể mặc bộ phòng da, đi ủng găng tay, có thể sử dụng khăn mặt ướt, khẩu
trang băng miệng để che cơ quan hô hấp và ngửi thuốc chống khói.
C. Súc miệng, rửa mũi bằng dung dịch natribicarbonat 2% hoặc dung dịch cloramin 0,25 đến
0,5%.
D. Nhanh chóng hô hấp nhân tạo, chuyển về cơ sở điều trị.
Câu 26: Các chất độc thường dùng để diệt cây gồm:
A. Gồm axit phenoxycacboxilic, chất độc da cam, chất độc trắng, chất độc xanh.
B. Gồm axit phenoxycacboxilic, chất độc da cam, chất phóng xạ, chất độc kích thích.
C. Gồm chất độc da cam, chất độc siêu da cam, chất độc phootgien.
D. Gồm chất độc da cam, chất độc gây bệnh, chất độc yperit.
Câu 27: Đối với người, khi ăn uống phải chất độc diệt cây phải:
A. Nhanh chóng khử trùng quân tư trang, tẩy độc da, súc miệng nhiều lần.
B. Nhanh chóng hô hấp nhân tạo, uống thuốc đề phòng, đưa về cơ sở quân y để điều trị.
C. Nhanh chóng gây ói mửa, rửa dạ dày, đưa về cơ sở quân y để điều trị.
D. Súc miệng, rửa mũi bằng dung dịch natribicarbonat 2% hoặc dung dịch cloramin 0,25 đến
0,5%.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài Q7: KỸ THUẬT BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK
Câu 1: Ngắm bắn là:
A. Xác định góc bắn và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
B. Hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
C. Hướng súng vào mục tiêu, tạo cho súng một góc bắn về tầm, hướng, cự ly để đưa quỹ
đạo đường đạn vào điểm định bắn.
D. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn
sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
Câu 2: Đường ngắm cơ bản là:
A. Là đường thẳng được tính từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm
định bắn trên mục tiêu.
B. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
điểm định bắn trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.
C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu
ngắm.
D. Là đường thẳng được tính từ mắt người bắn qua chính giữa tâm thước ngắm đến mục tiêu.
Câu 3: Điểm ngắm đúng là:
A. Xác định góc bắng và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục
tiêu.
B. Hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
C. Hướng súng vào mục tiêu, tạo cho súng một góc bắn về tầm, hướng, cự ly để đưa quỹ
đạo đường đạn vào điểm định bắn.
D. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên
mục tiêu.
Câu 4: Đường ngắm đúng là:
A. Xác định góc bắng và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục
tiêu.
B. Đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với điều kiện mặt súng thăng bằng.
C. Là dóng súng vào mục tiêu, lấy góc bắn và hướng bắn để đưa quỹ đạo đường đạn vào
điểm định ngắm.
D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm
chính giữa mép trên đầu ngắm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 5: Thực chất của lấy đường
ngắm cơ bản là:
A. Là hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
B. Là đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trên mục tiêu.
C. Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
D. Là tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.
Câu 6: Thực chất của lấy đường ngắm đúng là:
A. Là đưa đường ngắm cơ bản đến điểm định ngắm trên mục tiêu.
B. Là đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trên mục tiêu.
C. Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
D. Là tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.
Câu 7: Khi bắn súng tiểu liên AK, với góc bắn nào dưới đây đường đạn sẽ đi xa nhất:
A. Góc bắn = 450.
B. Góc bắn < 450.
C. Góc bắn = 350.
D. Góc bắn > 350.
Câu 8: Điểm bắn đúng là:
A. Là điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu mà đạn đi qua.
B. Là điểm xác định trước trên mục tiêu mà đường ngắm cơ bản chiếu vào.
C. Là điểm chạm của súng, đạn trên mục tiêu.
D. Là điểm đã được xác định trên mục tiêu mà đạn đi qua.
Câu 9: Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Không sai lệch.
B. Nghiêng bên nào lệch bên đó và thấp hơn điểm định bắn.
C. Nghiêng bên nào lệch bên đó và cao hơn điểm định bắn.
D. Nghiêng bên nào lệch bên đó nhưng không cao, không thấp.
Câu 10: Với mục tiêu cao, lớn ta chọn thước ngắm, điểm ngắm:
A. Thước ngắm lớn hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
B. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
C. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
D. Thước ngắm nhỏ hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
Câu 11: Sai đường ngắm cơ bản là:
A. Sai về góc bắn, cự ly bắn.
B. Sai về hướng bắn, động tác bắn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Sai về góc bắn và hướng bắn.
D. Sai lệch về hướng bắn, góc bắn, cự ly bắn và động tác bắn.
Câu 12: Như thế nào là lấy sai đường ngắm cơ bản:
A. Đỉnh đầu ngắm ở chính giữa và không ngang bằng với hai mép trên của thành khe ngắm.
B. Đỉnh đầu ngắm không ở chính giữa và ngang bằng với hai mép trên của thành khe ngắm.
C. Lấy thước ngắm không đúng, đỉnh đầu ngắm ở chính giữa và ngang bằng với hai
mép trên của thành khe ngắm.
D. Là sai góc bắn, điểm ngắm, đồng thời mặt súng bị nghiêng.
Câu 13: Sai điểm ngắm:
A. Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu sai lệch bấy nhiêu.
B. Khi bắn, nếu ngắm sai điểm ngắm nhưng đường ngắm cơ bản chính xác, thì điểm
chạm trên mục tiêu không sai lệch.
C. Khi bắn, nếu ngắm sai điểm ngắm, thì cự ly bắn càng xa, độ sai lệch càng lớn.
D. Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu thấp và lệch sang
trái so với điểm định bắn trúng bấy nhiêu.
Câu 14: Điểm ngắm đúng là:
A. Là điểm chiếu thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
điểm chính giữa mép trên đầu ngắm.
B. Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn sẽ đi qua điểm định bắn
trên mục tiêu.
C. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường
đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
điểm định bắn trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.
Câu 15: Mặt súng nghiêng là:
A. Mép trên thành khe ngắm không song song với mặt phẳng ngang.
B. Mép trên thành khe ngắm song song với mặt phẳng ngang.
C. Đường ngắm đúng không song song với mặt phẳng ngang.
D. Điểm ngắm đúng không song song với mặt phẳng ngang.
Câu 16: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc xuôi theo hướng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao và gần hơn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Làm cho đầu đạn bay thấp và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao và xa hơn.
Câu 17: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc ngược với hướng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao lên và xa hơn.
Câu 18: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió ngang theo hướng bắn thì ảnh hưởng của gió đến đầu đạn:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều xuôi hướng gió.
D. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều ngược hướng gió.
Câu 19: Khi bắn súng tiểu liên AK, chọn thước ngắm như thế nào thì điểm ngắm và điểm bắn trùng nhau:
A. Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn.
B. Chọn thước ngắm lớn hơn với cự ly bắn.
C. Chọn thước ngắm nhỏ hơn với cự ly bắn.
D. Chọn thước ngắm lớn hơn với cự ly bắn, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
Câu 20: Bắn mục tiêu bia số 4, cự ly 100m bằng súng tiểu liên AK, ta thường chọn thước ngắm, điểm ngắm:
A. Thước ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
B. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
C. Thước ngắm 1, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
D. Thước ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
Câu 21: Muốn bắn được trúng chụm, khi giương súng phải đạt được các yếu tố:
A. Bằng, chắc, đều, bền.
B. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai.
C. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai, không cho súng giật.
D. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai, không cho súng nẩy.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài Q8: TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẤU TIẾN CÔNG, PHÒNG NGỰ
Câu 1: Trong chiến đấu tiến công, từng người hoặc cùng với tổ có thể đánh chiếm một số mục tiêu:
A. Đánh địch trong ụ súng, lô cốt, chiến hào, giao thông hào, căn nhà, xe tăng, xe bọc thép,tên địch, tốp địch ngoài
công sự.
B. Đánh địch phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa, đánh địch đột nhập, tên địch, tốp
địch trong công sự.
C. Đánh tên, tốp địch trong công sự, đánh xe tăng, xe bọc thép địch, đánh địch đột nhập.
D. Đánh bại địch tấn công phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa phòng ngự, đánh
địch trong ụ súng, lô cốt, xe tăng, xe bọc thép.
Câu 2: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng người trong chiến đấu tiến công”:
A. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực ngăn chặn và tiêu diệt địch trên các hướng.
B. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo để đánh địch liên tục dài ngày.
C. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
D. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
Câu 3: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng người trong chiến đấu tiến công”:
A. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
B. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
C. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh, làm chủ trận địa.
D. Kiên cường, mưu trí, dũng cảm, chủ động, kiên quyết giữ vững trận địa đến cùng.
Câu 4: Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ chiến đấu từ:
A. Tiểu đoàn trưởng.
B. Đại đội trưởng.
C. Trung đội trưởng.
D. Tổ trưởng hoặc tiểu đội trưởng.
Câu 5: Trong chiến đấu tiến công, cấp trên thường giao nhiệm vụ cho chiến sĩ ở:
A. Trên bản đồ địa hình sau đó được bổ sung ngoài thực địa.
B. Trên sa bàn.
C. Ngay tại thực địa.
D. Trên sa bàn hoặc bản đồ địa hình.
Câu 6: Nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người trong chiến đấu tiến công gồm:
A. Xác định vị trí phòng ngự, cách đánh, bố trí vũ khí trang bị, chuẩn bị đầy đủ lương
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------thực, thực phẩm,…
B. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, nhận bổ sung vũ khí, trang bị, thuốc quân y, gói buộc lượng nổ,…
C. Xác định tư tưởng, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật cản, đường cơ động, chuẩn
bị đầy đủ vật chất đảm bảo cho chiến đấu.
D. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật
cản, chuẩn bị vật chất bảo đảm cho chiến đấu.
Câu 7: Trong chiến đấu tiến công, trước khi vận động đến gần địch, chiến sĩ phải:
A. Quan sát tình hình địch, tình hình ta, xem xét địa hình, thời tiết, vận động theo đường nào, đến đâu, thời cơ và động
tác vận động trong từng đoạn, vị trí tạm dừng và cách nghi binh lừa địch.
B. Quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận dụng
các tư thế động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng thời
gian quy định.
C. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, tìm
mọi cách tiến đến gần mục tiêu.
D. Nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình địch và hành
động của đồng đội, nắm vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.
Câu 8: Trong chiến đấu tiến công, khi vận động đến gần mục tiêu, chiến sĩ phải:
A. Phải quan sát địch, ta, địa hình, thời tiết, vận động theo đường nào, đến đâu, thời cơ và
động tác vận động, vị trí tạm dừng, cách nghi binh lừa địch.
B. Phải quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận
dụng các tư thế động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng
thời gian quy định.
C. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm
vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.
D. Phải nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình địch, hành động của đồng đội,
nắm vững thời cơ để xung phong tiêu diệt địch, chiếm mục tiêu.
Câu 9: Trước khi đánh chiếm mục tiêu (ụ súng hoặc lô cốt), người chiến sĩ phải:
A. Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính chất mục tiêu, nhanh chóng bí mật vận
động đến bên sườn phía sau, dùng lựu đạn ném vào bên trong tiêu diệt địch.
B. Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính chất mục tiêu, đặc điểm hoạt
động, chỗ sơ hở yếu điểm như bên sườn, phía sau,…
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------đồng thời căn cứ vào vũ khí hiện có để xác định cách đánh cho phù hợp.
C. Triệt để tận dụng kết quả hỏa lực của cấp trên, bí mật vận động đến bên sườn phía sau,
dùng lựu đạn ném vào bên trong tiêu diệt địch.
D. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm
vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.
Câu 10: Một trong những nội dung chiến sĩ phải nhớ kỹ khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng ngự là:
A. Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
B. Tình hình địch.
C. Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị, thời gian sẵn sàng đánh địch.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 11: Trong chiến đấu phòng ngự, sau khi hiểu rõ nhiệm vụ, thứ tự các công việc người chiến sĩ phải làm là:
A. Xác định vị trí phòng ngự, xác định cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự và vật cản.
B. Xác định vị trí phòng ngự, làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh.
C. Làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh, bố trí vật cản.
D. Làm đường cơ động, đào hố bắn, triển khai súng, lựu đạn sẵn sàng đánh địch tập kích
phía trước, bên sườn, phía sau.
Câu 12: Trong chiến đấu phòng ngự, vị trí phòng ngự của từng người bao gồm:
A. Khu vực trên hướng bắn chính, hướng quan trọng, hướng bổ trợ.
B. Mục tiêu cần giữ và một số địa hình, địa vật xung quanh.
C. Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông.
D. Nơi tiện quan sát, tiện tiêu diệt địch.
Câu 13: Cách đánh của chiến sĩ khi địch tiến công vào trận địa là:
A. Nhanh chóng dùng vũ khí ngăn chặn, tiêu diệt, đẩy lùi địch từ xa.
B. Lợi dụng địa hình địa vật, cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch
từ xa, giữ vững vị trí được giao.
C. Nắm vững thời cơ, chiếm lĩnh vị trí chiến đấu, chờ địch vào tầm bắn hiệu quả, theo lệnh người chỉ huy, hiệp đồng với
đồng đội, tiêu diệt địch, giữ vững vị trí được giao.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 14: Trong chiến đấu phòng ngự, vũ khí bắn thẳng thường được bố trí:
A. Trên hướng bắn chính.
B. Phía trước mục tiêu cần giữ để tiêu diệt, ngăn chặn không cho địch đánh chiếm.
C. Tại hố bắn chính của người chiến sĩ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Ở nhiều vị trí, nơi phát huy hết uy lực của vũ khí, hiểm hóc, bất ngờ, tiện cơ động đánh địch trong mọi tình huống.
Câu 15: Quy định thứ tự làm công sự trong chiến đấu phòng ngự là:
A. Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ
ngơi.
B. Hào giao thông, hào chiến đấu, các loại hố bắn, hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
C. Hầm cất giấu vũ khí, lương thực thực phẩm, hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu,
hào giao thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
D. Hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hố bắn, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
Câu 16: Để đảm bảo cho chiến đấu phòng ngự, vật chất từng người phải chuẩn bị:
A. Dụng cụ và vật liệu xây dựng công sự trận địa.
B. Các loại vũ khí, trang bị, phương tiện, vật chất.
C. Lương thực, thực phẩm, thuốc men.
D. Súng đạn, lựu đạn, mìn.
Câu 17: Khi địch dùng hỏa lực bắn phá nhưng chưa tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới, hành động của
chiến sĩ là:
A. Báo cáo với cấp trên, thông báo với bạn, nhanh chóng về vị trí chiến đấu để sẵn sàng đánh
địch.
B. Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo cáo với cấp trên.
C. Cơ động ra phía trước sẵn sàng đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
D. Nếu không làm nhiệm vụ trực ban, phải triệt để lợi dụng công sự trận địa, địa hình, địa vật để ẩn nấp, tích cực chủ
động quan sát nắm chắc tình hình.
Câu 18: Khi địch tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới, hành động của chiến sĩ là:
A. Cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
B. Bố trí vật cản phía trước trận địa để ngăn chặn địch.
C. Nhanh chóng, bí mật chiếm vị trí chiến đấu, chờ địch đến gần, nắm vững thời cơ, bất ngờ nổ súng tiêu diệt địch.
D. Nhanh chóng chiếm vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, tăng cường quan sát, tiêu
diệt địch trên hướng bắn chính.
Câu 19: Khi bị địch chiếm một phần trận địa, hành động của chiến sĩ là:
A. Lùi về sau, báo cáo với cấp trên chi viện, phản kích lấy lại phần đất đã mất.
B. Vòng ra bên sườn, phía sau địch, dùng lựu đạn, thủ pháo, bắn găm, bắn gần, bất ngờ tiêu
diệt địch, khôi phục lại trận địa, báo cáo với cấp trên.
C. Kiên quyết giữ vững phần trận địa còn lại, dùng vũ khí tiêu diệt, ngăn chặn không cho địch phát triển, báo cáo với
cấp trên, phối hợp với đồng đội khôi phục lại trận địa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Tùy theo từng tình huống chiến đấu có thể vận dụng một trong 3 phương án trên.
Câu 20: Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thường rút lui về phía sau, hành động của chiến sĩ lúc này là:
A. Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn XA NHẤT của vũ khí, phán đoán
thủ đoạn tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh
địch tiến công tiếp theo.
B. Củng cố công sự, ngụy trang, phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch, báo cáo cấp trên.
C. Cơ động đuổi theo truy kích địch, cứu chữa thương binh, thu chiến lợi phẩm, bắt tù binh,
hàng binh, báo cáo cấp trên.
D. Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn HIỆU QUẢ, phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch, cứu
chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp theo.
Download