Uploaded by Nguyễn Long

4.1 HethongtinhhuongKTTC2021

advertisement
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
HỆ THỐNG VÍ DỤ MINH HỌA
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO NĂM 2021
Chủ đề 1: Trình bày/ghi nhận chỉ tiêu liên quan trên BCTC.
Nguồn: Chuẩn mực 21, 24, TT 200, TT161...
Ví dụ 1.1
Doanh nghiệp A đang thực hiện lập báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/N, có bảng tổng hợp số dư chi tiết một số tài khoản sau (Đơn vị: 1000đ):
Tên tài khoản
Số dư nợ
Số dư
Tên tài khoản
Số dư
Số dư Có
nợ
có
Tài khoản 131
550.000
Tài khoản 331
3. 500.000
Công ty A
120.000
Công ty K
1.250.000
Công ty B
350.000
Công ty H
2.450.000
Công ty C
250.000
Công ty G
50.000
170.000 Công ty F
150.000
Công ty D
Thuyết minh bổ sung:
1. Khoản nợ phải thu của công ty A liên quan đến nghiệp vụ bán hàng ngày 1/12/N,
thời hạn nợ theo hợp đồng là 6 tháng.
2. Khoản nợ phải thu công ty B liên quan đến hợp đồng bán hàng ngày 20/12/N, theo
hợp đồng, thời hạn nợ phải thu là 18 tháng.
3. Khoản nợ phải thu của công ty C liên quan đến hợp đồng bán hàng ngày 1/2/N,
thời hạn nợ theo hợp đồng là 12 tháng.
4. Công ty D ứng trước tiền hàng để mua hàng theo hợp đồng đã kí ngày 25/12/N.
Theo hợp đồng, thời hạn giao hàng là 10/1/N+1.
5. Khoản nợ phải trả công ty K liên quan đến hợp đồng mua tài sản cố định ngày
1/12/N. Thời hạn trả nợ theo hợp đồng là 18 tháng.
6. Khoản nợ phải trả công ty H liên quan đến hợp đồng mua TSCĐ theo hình thức
mua trả góp ngày 1/1/N. Số tiền đã trả trong năm N là 250.000. Số tiền dự kiến phải trả cho
năm N+1 là 350.000.
7. Ứng trước cho công ty G và F để mua hàng hóa dịch vụ theo hợp đồng đã kí tháng
12/N. Việc nhận hàng sẽ được thực hiện trong tháng 1/N+1.
Yêu cầu: Từ những thông tin trên, hãy lập và giải thích cách lập các chỉ tiêu liên
quan trên Bảng cân đối kế toán (Báo cáo về tình hình tài chính) ngày 31/12/N.
Advanced financial accounting 2021
1
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 1.2.
Tại ngày 31/12/N, tại doanh nghiệp A có tình hình sau (triệu đồng)
+ Số dư TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- TK 1281 – 15.000 (Tiền gửi có kì hạn 2 tháng, gửi tại ngày 1/12/N)
- TK 1283 – 20.000 (Khoản cho đơn vị khác vay có thời hạn 24 tháng, từ 1/7/N)
- TK 1282 – 25.000 (Đầu tư vào trái phiếu của công ty B: 10.000, trái phiếu có kì
hạn 24 tháng, đáo hạn 30/6/N+1; trái phiếu của công ty C: 15.000, đáo hạn 30/3/N+2.
+ Giả sửa doanh nghiệp không có các khoản tương tiền nào khác.
Yêu cầu: Lập các chỉ tiêu liên quan trên bảng cân đối kế toán (Báo cáo về tình hình
tài chính) tại ngày 31/12/N
Ví dụ 1.3.
Hãy lập các chỉ tiêu có liên quan trên bảng cân đối kế toán (Báo cáo về tình hình tài
chính) tại 31/12/N với tình hình sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
- Số dư tại 31/12/N TK 341: 10.000 (trong đó, khoản vay ngân hàng có thời gian đáo
hạn tại 31/12/N+3: 5.000; khoản nợ thuê tài chính: 5.000 , trong đó số nợ gốc phải trả năm
N+1 là 500.000;
- Số dư tại 31/12/N của TK 34311: 5.000; 34312: 300; (trái phiếu thường sẽ đáo hạn
vào 31/12/N+2); 3432: 4.000 (trái phiếu chuyển đổi sẽ đáo hạn vào 31/12/N+4)
- Số dư TK 41112: 15.000 (cổ phiếu ưu đãi phát hành bằng mệnh giá, trong đó, mệnh
giá cổ phiếu cam kết mua lại vào ngày 31/12/N+3 là 5.000).
Ví dụ 1.4.
Anh/chị hãy cho biết từng tình huống sau đây được ghi nhận trên báo cáo tài chính
năm N của doanh nghiệp như thế nào (Bảng cân đối kế toán - Báo cáo về tình hình tài chính
và Báo cáo kết quả kinh doanh, chưa xét đến các thủ tục kết chuyển cuối kì) (Đơn vị tính:
1.000đ).
(1) Ngày 31/12/N, xác định, ghi nhận khoản dự phòng bảo hành sản phẩm cho các
phiếu bảo hành còn hiệu lực năm N+1: 200.000.
(2) Ngày 31/12/N, Ghi nhận tạm tính giá vốn của bất động sản đã bán năm N do
doanh nghiệp chưa tập hợp đầy đủ hóa đơn, chứng từ gốc liên quan: 10.500.000. Dự kiến
các chứng từ này sẽ được tập hợp đủ trong năm N+1.
(3) Ngày 31/12/N, ghi nhận lãi trái phiếu do doanh nghiệp phát hành, thanh toán khi
đáo hạn: 120.000. Trái phiếu có thời hạn 5 năm, được phát hành từ 1/1/N dùng cho dự án
đầu tư xây dựng nhà xưởng đang được thực hiện từ năm N. Biết rằng, năm N, doanh nghiệp
có 2 tháng ngừng đầu tư bất thường do nguồn cung vật tư bị gián đoạn.
(4) Ngày 31/12/N, ghi nhận dự phòng chi phí sửa chữa định kì TSCĐ dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp: 150.000. Dự kiến việc sửa chữa được thực hiện vào năm N+2.
Advanced financial accounting 2021
2
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 1.5.
(a). Hãy xác định chỉ tiêu “Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ” trong tình
huống sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
- Trong kì, doanh nghiệp thanh toán khoản nợ phải trả cho người bán về số tiền mua nguy ên
vật liệu kì trước chưa thanh toán, số tiền: 1.100.
- Trong kì doanh nghiệp chi TGNH mua chứng khoán kinh doanh, số tiền: 500. Sau 1 tháng,
doanh nghiệp bán số chứng khoán này, thu TGNH, số tiền 550.
- Trong kì, doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng và chu yển thẳng tiền vay để thanh toán
tiền mua hàng hóa, số tiền: 550.
- Trong kì, chi TGNH thanh toán tiền thuê ngoài nâng cấp tài sản cố định dùng cho hoạt
động sản xuất, số tiền: 660
(b). Hãy xác định chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác” trong
tình huống sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
- Trong kì, doanh nghiệp bù trừ thanh toán khoản nợ phải thu về bán hà ng hóa với khoản
nợ phải trả cho người bán về số tiền mua TSCĐ kì trước chưa thanh toán, số tiền: 1.100.
- Trong kì doanh nghiệp chi TGNH mua chứng khoán kinh doanh, số tiền: 500. Sau 1 tháng,
doanh nghiệp bán số chứng khoán này, thu TGNH, số tiền 550.
- Trong kì, doanh nghiệp nhận cổ tức được chia từ công ty liên kết: 300.
- Trong kì, doanh nghiệp thu tiền nhượng bán TSCĐ không cần dùng số tiền: 660
(c). Hãy xác định chỉ tiêu “Tiền thu từ đi vay” trên b áo cáo lưu chuyển tiền tệ trong tình
huống sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
- Trong kì, doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng và chuyển thẳng tiền vay để thanh toán tiền
mua sắm TSCĐ HH, số tiền: 5.500.
- Trong kì, doanh nghiệp phát hành trái phiếu bằng mệnh giá: 2.500 thu TGNH, chi phí phát
hành chi bằng TGNH: 100.
- Trong kì, doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán nợ mua NVL: 1.500, sau
hai tháng, doanh nghiệp bán hàng và chuyển thẳng tiền bán hàng để thanh toán một phần
khoản vay nêu trên: 1.000.
- Trong kì, doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi bằn g mệnh giá, thu TGNH: 10.000.
Trong đó, mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi mà doanh nghiệp cam kết mua lại là: 4.000
Chủ đề 2: Xử lý các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ
Lưu ý: Chuẩn mực 10, TT 200, TT 53 và tham khảo thông tư 179 (Đơn vị: 1000đ)
Ví dụ 2.1
Các khoản mục sau đây trên báo cáo tài chính lập 31/12/N của công ty A, khoản
mục nào là khoản mục tiền tệ:
- Khoản nợ phải thu của công ty K, số tiền 5.000 USD, thời hạn phải thu là 6 tháng.
Advanced financial accounting 2021
3
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
- Khoản cho công ty H vay ngắn hạn, số tiền 50.000 USD
- Khoản ứng trước cho nhà cung cấp để mua hàng hóa, số tiền: 10.000 USD. Tuy
nhiên, do khó khăn trong nguồn hàng, nhà cung cấp và doanh nghiệp ngừng thực hiện hợp
đồng. Nhà cung cấp sẽ hoàn lại tiền ứng trước trong tháng 1/N.
- Khoản đầu tư vào trái phiếu quốc tế phát hành bằng ngoại tệ, số tiền 100.000 USD.
- TSCĐ được nhập khẩu và đưa vào sử dụng tại 31/12/N, giá nhập khẩu: 50.000
USD. Tài sản không phải chịu các loại thuế.
- Khoản tiền nhận trước của khách hàng F, số tiền 20.000 USD. Dự kiến trong tháng
1 năm sau, doanh nghiệp sẽ giao hàng bán cho khách hàng F.
Ví dụ 2.2
A. Số dư đầu tháng 12/N TK 1122 (USD): 10.000 USD, tỷ giá 23,2; TK 131 chi tiết
khách hàng A: 15.000 USD, tỷ giá 23,5; TK 331 chi tiết người bán K: 10.000 USD, tỷ giá
nhận nợ là 23,6/USD. Doanh nghiệp không có khoản mục tiền tệ là ngoại tệ nào khác.
B. Tình hình tăng giảm TGNH ngoại tệ trong tháng như sau.
- 5/12: Tăng 5000 USD do khách hàng thanh toán nợ phải thu, tỷ giá khi cho nợ là
23,5/USD, tỷ giá thực tế mua của ngân hàng là: 23,6/USD.
- 10/12: Giảm 10.000 thanh toán nợ phải trả cho người bán, tỷ giá khi nhận nợ là
23,6/USD tỷ giá thực tế bán của ngân hàng là 23,5 /USD.
- 15/12: Nhập kho hàng hóa nhập khẩu, giá mua 10.000 USD, chưa thanh toán tiền
(Thời hạn thanh toán 10 ngày), thuế Nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%. Tỷ giá thực tế bán của ngân hàng là 23,55/USD; tỷ giá thực tế mua của ngân hàng là
23,47/USD. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH VNĐ, tỷ giá hải quan quy định ngày
15/12: 23,5.
- 25/12: Vay ngắn hạn bằng USD để thanh toán tiền nhập khẩu lô hàng ngày 15/12.
Ngân hàng chuyển thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp. Tỷ giá thực tế bán của ngân hàng
là: 23,7/USD.
- Tại ngày 31/12/N, tỷ giá mua/bán của ngân hàng thương mại lần lượt là 23,65 và
23,7/USD.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán, ghi nhận từng nghiệp vụ trên vào các chỉ tiêu thuộc Báo cáo tình
hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (kể cả ghi nhận đánh giá lại số dư có
gốc ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ)
2. Phân tích tác động tổng hợp của các nghiệp vụ trên tới các chỉ tiêu thuộc báo cáo
lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp trực tiếp. Không xét đến các nghiệp vụ và các
khoản mục khác phát sinh. Giả sử các khoản công nợ đầu kì đều liên quan đến hoạt động
kinh doanh.
Advanced financial accounting 2021
4
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Biết rằng: Doanh nghiệp tính tỷ giá ghi sổ cho TK 112 theo phương pháp bình quân
liên hoàn; TK 131, 331 theo tỷ giá đích danh. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX; Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tỷ giá nêu trong bài là tại ngân hàng
thương mại mà doanh nghiệp có mở tài khoản ngoại tệ và giao dịch thường xuyên. Các
khoản phải thu phải trả liên quan đều là ngắn hạn.
Ví dụ 2.3. Tại công ty A, trong tháng 12/N có tài liệu sau:
- Lô hàng nhận ủy thác xuất khẩu cho công ty C theo giá FOB hải phòng, trị giá
100.000 USD đã hoàn thành thủ tục hải quan, xác định là đã tiêu thụ, người mua đ ã chuyền
tiền vào TK tiền gửi của doanh nghiệp.
- Thuế xuất khẩu phải nộp hộ công ty C là 1% giá tính thuế 100.000 USD, đã nộp
bằng TGNH VNĐ (Trước đó, trong kì, công ty C đã chuyển tiền thuế vào TK của DN).
- DN lập hóa đơn GTGT cho hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá trị hợp
đồng, thuế GTGT dịch vụ ủy thác là 10%; Ghi nhận khoản nợ phải thu của công ty C theo
VNĐ (Hoa hồng ủy thác được tính theo giá trị hợp đồng, quy đổi theo tỷ giá 23.500đ/ USD;
Tỷ giá để quy đổi tính thuế XK là 23.500đ/USD).
- Doanh nghiệp chuyển khoản tiền hàng trả cho công ty C. Đồng thời công ty C
chuyển khoản thanh toán cho công ty A tiền hoa hồng ủy thác.
Yêu cầu:
1. Tính toán, phân tích tác động tổng hợp của tình huống trên đến các chỉ tiêu của
Báo cáo tài chính lập tại ngày 31/12/N (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty A lập theo
phương pháp trực tiếp)
2. Giả sử giá vốn của lô hàng là 1.500.000 (ngàn đồng), (Biết tỷ giá mua của NHTM
mà công ty C có giao dịch thường xuyên tại ngày ghi doanh thu là: 23.500 đ/USD; tại ngày
nhận tiền là 23.600đ/USD? Phân tích tác động tổng hợp của tình huống trên đến BCTC công
ty C lập 31/12/N (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp)
3. Định khoản theo các tình huống nếu trên?
Ví dụ 2.4.
Tại doanh nghiệp A có tài liệu sau:
Nhập khẩu hàng hóa theo giá CIF Cửa Lò, trị giá 300.000 USD. Tiền mua hàng trả
bằng ngoại tệ kí quỹ ngắn hạn 180.000 USD. Số còn lại trả bằng ngoại tệ vay ngắn hạn (Đã
báo Nợ). Thuế NK phải nộp 15% trên giá tính thuế 310.000 USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt của
hàng NK là 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 10%. Doanh nghiệp đã nộp thuế
bằng TGNH – VND. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho đã chi bằng TGNH – VND, hóa
đơn GTGT giá chưa có thuế 40.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ.
Biết: tỷ giá bán của ngân hàng thương mại là 23.300đ/USD. Tỷ giá thực tế khi kĩ quỹ là
23.000đ/USD. Tỷ giá quy đổi tính thuế của hải quan là 23.300đ/USD.
Advanced financial accounting 2021
5
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu: Phân tích tác động tổng hợp của nghiệp vụ này đến Báo cáo về tình hình
tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp? Không xét đến các
nghiệp vụ khác phát sinh trong kì? Định khoản theo tình huốn trên?
Ví dụ 2.5
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B, tháng 12/N:(Đơn vị : 1.000đ)
- Công ty B chuyển TGNH 100.000 USD cho công ty A. (Tỷ giá bán của NHTM là
23.300đ/USD).
- Công ty A nhận hàng hóa nhập khẩu và thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người
bán: 100.000 USD. Thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%. Công ty A kê
khai và nộp thuế hộ bằng TGNH, tỷ giá tính thuế là 23.200đ/USD.
- Công ty B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH. Công ty A bàn giao h àng hóa cho
công ty B. Phí ủy thác nhập khẩu theo giá chưa có thuế GTGT: 120.000, thuế GTGT 10%,
công ty B chưa thanh toán,thời hạn thanh toán 30 ngày.
Yêu cầu:
1. Phân tích tác động của tình huống nêu trên đến Báo cáo về tình hình tài chính và
báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp trực tiếp tại 31/12/N? Định khoản kế toán
tại công ty A?
2.Tính toán, phân tích tác động của tình huống nêu trên đến bảng cân đối kế toán và
báo cáo lưu chuyển tiền tệ lâp theo phương pháp trực tiếp tại 31/12/N. Định khoản kế toán
tại công ty B. Biết rằng, tại ngày công ty A giao hàng cho công ty B, tỷ giá mua của ngân
hàng thương mại là 23.250 đ/USD?
Ví dụ 2.6.
• Ngày 01/01/N Công ty P ở Việt Nam mua 100% cổ phiếu đang lưu hành của Công ty
S ở Thái Lan. Đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty con S là đồng USD.
• Tại ngày mua các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty S trên Bảng câ n
đối kế toán như sau:
o Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 18.000.000 USD
o Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 2.000.000 USD
• Bảng cân đối kế toán của Công ty S tại ngày 31/12/N như sau:
o Tổng tài sản: 66.000.000 USD
o Tổng nợ phải trả: 44.000.000 USD
o Tổng vốn chủ sở hữu: 22.000.000 USD (Trong đó LNST: 4.000.000
USD)
• Tổng hợp doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả hoạt động theo báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty S năm N như sau:
Advanced financial accounting 2021
6
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Số tiềnUSD
Tổng doanh thu và thu nhập khác
20.000.000
Tổng chi phí (gồm cả thuế TNDN)
(17.000.000)
Lợi nhuận sau thuế TNDN
3.000.000
• Trong năm công ty S có chia cổ tức 1.000.000 USD
• Thông tin về tỷ giá giữa đồng USD và đồng Việt Nam:
+ Tại thời điểm mua công ty S 01/01/N là: 1 USD = 22.900 đ.
+ Tại ngày 31/12/N là USD = 23.500 đ.
+ Trung bình cả năm N là 1 USD = 23.000 đ.
+ Tại thời điểm công bố cổ tức là USD = 23.000 đ.
Yêu cầu: Hãy tính toán, xác định giá trị tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí và kết quả
của công ty S theo VND tại 31/12/N? Xác định tổng mức chênh lệch tỷ giá hối đoái khi
chuyển đổi đơn vị tiền tệ từ USD sang VND.
Chủ đề 3: Kế toán hàng tồn kho
Chuẩn mực 02, TT 200.
Ví dụ 3.1.
DN K, tháng/12/N, có tình hình nhập xuất vật liệu A như sau (Đv: 1000đ; Tấn):
Diễn giải
Tồn 1.12
5.12/Nhập kho vật liệu mua chưa thanh toán
Nhập
SL
Đơn
Xuất
SL
Đơn
SL
Đơn
(T)
(T)
(T)
giá
1.500
3.500
10.000
2.000
giá
11.000
giá
Tồn
tiền,Thuế GTGT 10%.
10/12.Xuất kho vật liệu dùng cho SX
14.12.Nhập kho vật liệu thuê ngoài gia công
500
2.000
1.500
2.000
600
1.400
1.000
400
12.000
chế biến.
20/12.Xuất kho vật liệu góp vốn vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát: Đơn giá được chấp
nhận: 13.000.
25/12.Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất
28/12.Nhập kho vật liệu mua ngoài đã thanh
1.000
12.500
1.400
toán bằng chuyển khoản, thuế GTGT 10%
Yêu cầu:
Advanced financial accounting 2021
7
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
1. Tính toán xác định trị giá vốn thực tế vật liệu A xuất sử dụng trong kì, tồn cuối kì theo
phương pháp nhập trước xuất trước? Định khoản kế toán liên quan? (DN kế toán hàng tồn
kho theo PP KKTX)
2. Thực hiện yêu cầu trên trong trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP KKĐK (Biết
lượng tồn kho kiểm kê cuối kì là: 1.400).
Ví dụ 3.2
Doanh nghiệp H kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng có tình hình sau (Đơn vị tính 1.000 đ)
- Ngày 1/9, Tồn kho NVL A: 1.700 kg, đơn giá 95/kg. (Tồn kho số hàng mua của
công ty K cuối tháng 8/N. Trong đó có 200kg NVL A có chất lượng không đảm bảo, DN
đang đề nghị trả lại cho người bán.
- Ngày 5/9, Mua vật liệu A của công ty T. Theo hóa đơn GTGT: Số lượng 2.200 kg,
đơn giá chưa có thuế: 100/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền.
- Ngày 10/9, xuất trả lại NVL A cho người bán 200 kg thuộc lô hàng tồn đầu kì.
Đồng thời, do vi phạm hợp đồng kinh tế nhà cung cấp chấp nhận chịu phạt vi phạm hợp
đồng, mức phạt là: 3.000. (Các khoản này trừ vào nợ phải trả người bán)
- Ngày 15/9, xuất 2000 kg NVL A dùng cho sản xuất sản phẩm.
- Ngày 30/9, Công ty T cho doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại liên
quan đến số hàng đã mua trong tháng 9. Mức chiết khấu tính theo tỷ lệ 3% giá bán không
gồm thuế GTGT, tiền chiết khấu và thuế GTGT giảm được trừ vào tiền hàng chưa thanh
toán của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
Tính toán, xác định giá thực tế NVL nhập, xuất, tồn kho cuối kì trong tình huống nêu
trên? Định khoản kế toán liên quan? Biết rằng, Doanh nghiệp H tính giá NVL xuất kho
theo phương pháp NT – XT.
Ví dụ 3.3
Doanh nghiệp H, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên vật liệu A tồn kho đầu tháng 6/N 10.000 kg, đơn giá 23.000đ/kg. Trong
tháng 6/N có tình hình sau:
1. Ngày 5.6, doanh nghiệp được nhà cung cấp chiết khấu thương mại cho số hàng
mua tháng 5/N. Mức chiết khấu chưa có thuế GTGT là 1.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Khoản
chiết khấu được ghi giảm giá gốc hàng tồn kho đầu tháng 6/N.
2. Ngày 7/6, nhận được hóa đơn GTGT mua 42.000 kg NVL A, giá hóa đơn đã có
thuế GTGT 10%: 24.200đ/kg, chưa trả tiền người bán.
Advanced financial accounting 2021
8
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
3. Ngày 9/6, nhận được phiếu nhập kho 40.000 kg NVL A củ a hóa đơn GTGT mua
NVLA ngày 7/6, số thiếu chưa rõ nguyên nhân.
4. Ngày 12/6, xuất kho 30.000 kg NVLA để chế biến SP X.
5. Ngày 18/6, xuất kho 5.000kg NVLA thuộc hóa đơn 7/6 để trả lại cho người bán,
người bán đã chấp nhận và trừ vào nợ của DN.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định giá trị NVLA theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ
(Giá gốc nhập kho, xuất kho và tồn kho cuối kì) và định khoản các nghiệp vụ nói trên, Biết
NVLA mua vào để SXSP thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Thực hiện lại yêu cầu trên nếu DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kì. Biết rằng, Biên bản kiểm kê cuối kì NVL A tồn: 15.000 kg.
Ví dụ 3.4
Doanh nghiệp A, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Quý III năm N có các tài liệu sau: (Đơn vị
tính: 1000đ)
1. Tồn kho đầu quý III
- Số dư TK 1531 tại ngày 1/7: Số lượng 20 CCDC K; đơn giá: 2.000 ; thành tiền:
40.000. TK 152: 300.000; TK 155: 250.000. TK 2294: 20.000
- Số dư TK 242 tại ngày 1/7 là 45.000 (Giá trị còn lại của CCDC đã xuất dùng từ quý
II năm N là 15.000; giá trị còn lại số CCDC xuất dùng từ quý I năm N là 30.000 dự kiến
phân bổ cho quý III, IV năm N).
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý III
- Nhập kho 50 CCDC K do mua ngoài dùng cho hoạt động SXKD. Đơn giá mua
chưa gồm thuế GTGT: 2.300, thuế suất thuế GTGT: 10%. DN đã thanh toán bằng TGNH.
- Xuất kho 40 CCDC K cho phân xưởng sản xuất. Trị giá vốn của CCDC xuất kho
được phân bổ cho 8 quý kể từ quý III năm N. Cuối quý kế toán thực hiện phân bổ giá trị
CCDC vào chi phí quý III.
- Phân xưởng sản xuất báo hỏng một số CCDC. Tổng giá vốn thực tế của s ố CCDC
này khi xuất sử dụng trong quý II năm N là: 30.000, đã phân bổ 50% giá trị trong quý II/N.
Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 500.
- Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng từ quý I/N, tính vào chi phí bán hàng quý
III là 15.000.
- Trong quý, mua thiết bị phụ tùng thay thế dự phòng cho việc sửa chữa tài sản cố
định: Giá mua chưa có thuế GTGT: 50.000; thuế GTGT 10%, thanh toán b ằng chuyển
khoản. Phụ tùng thay thế thuộc loại dự trữ dài hạn.
Advanced financial accounting 2021
9
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu:
1.Tính toán xác định giá trị (nhập, xuất, tồn) CCDC theo phương pháp NX – XT
2. Lập chỉ tiêu liên quan đến chi phí trả trước, hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế
toán và các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp cuối quý III
năm N? (Biết rằng: tại 30/9/N số dư TK 152 là 350.000, TK 155: 400.000, TK 229: 30.000).
Không xét đến số liệu của các tài khoản liên quan khác.
Ví dụ 3.5
Doanh nghiệp A, tại ngày 31/12/N, có tình hình sau:
Hàng hóa A: Số lượng 1000, đơn giá 400, số tiền: 400.000
NVL B: Số lượng: 2000 kg, đơn giá 150, số tiền: 300.000
Sản phẩm C: Số lượng 5.000, đơn gía 100, số tiền: 500.000
Thông tin bổ sung tại ngày 31/12/N:
1. Đơn giá bán ước tính hàng hóa A là 400. Ngày 26/12 doanh nghiệp đã kí hợp đồng
bán 500 đơn vị HHA cho khách hàng, giá bán thoả thuận trong hợp đồng là 430 (Hợp đồng
không hủy ngang). Chi phí bán hàng (vận chuyển…) ước tính là 25/đơn vị.
2. Đơn giá bán NVLB là 140, chi phí bán ước tính là 5. Theo kế hoạch DN chỉ sử
dụng 1.500 kg NVL B để SX sản phẩm C. Số NVL còn lại doanh nghiệp không sử dụng, dự
kiến bán ra ngoài.
3. Đơn giá bán ước tính của SP C là 110, chi phí bán ước tính là 10. Tuy nhiên trong 5.000
đơn vị tồn kho có 10% hàng sắp đến hạn, doanh nghiệp dự kiến bán giảm giá với giá bán 90.
Yêu cầu:
1. Xác định mức dự phòng cần trích lập cho năm N và định khoản ghi nhận số dự
phòng cần trích năm N.
2. Các số liệu ở trên được tổng hợp lập các chỉ tiêu trên BCTC lập ngày 31/12 /N như
thế nào? (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp)
Biết rằng: Tại 1/1/N, Chỉ tiêu hàng tồn kho: 1.050.000; chỉ tiêu dự phòng giảm giá
hàng tồn kho: (10.000)
Ví dụ 3.6
Anh/Chị hãy lập các chỉ tiêu liên quan trên bảng cân đối kế toán với tài liệu tại ngày
31/12/N của công ty A như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
- Số dư TK 152: 2.500;
- Số dư TK 153: 1.000 (trong đó, sổ chi tiết vật tư phụ tùng thay thế dài hạn là: 200);
- Số dư TK 156: 3.500 (Giá bán ước tính của toàn bộ số hàng hóa tồn kho là 3.400,
chi phí bán ước tính là: 50)
- Số dư TK 155: 5.500 (Giá bán ước tính của toàn bộ số thành phẩm tồn kho là 5.700,
chi phí bán ước tính là 100)
Advanced financial accounting 2021
10
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
- Số dư tại 31/12/N của TK 217: 25.000 (trong các bất động sản đầu tư chờ tăng giá,
doanh nghiệp có dự kiến bán trong năm N+1 một số bất động sản có giá gốc: 5.000. Doanh
nghiệp đang tiến hành sửa chữa bất động sản này để bán)
Ví dụ 3.7
Anh/Chị hãy định khoản các nghiệp vụ sau và phân tích tác động của từng nghiệp vụ
đến các báo cáo tài chính (Tại DN A áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
chỉ phân tích các chỉ tiêu bị tác động trực tiếp; báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương
pháp trực tiếp; đơn vị: 1.000đ)
1. Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại từ việc mua NVL trong kì. Tổng
mức CKTM chưa có thuế GTGT là: 50.000, thuế GTGT 10%, trừ vào nợ phải trả cho người
bán. Chiết khấu thương mại được phân bổ cho NVL còn tồn kho: 20.000, NVL xuất dùng
cho sản xuất sản phẩm đã bán: 25.000, phân bổ cho NVL dùng cho hoạt động sửa chữa lớn
TSCĐ đang thực hiện: 5.000.
2. Xuất kho NVL để góp vốn thành lập doanh nghiệp B. Trị giá NVL được đánh giá
lại là 1.200.000; giá vốn xuất kho NVL là 1.080.000. Biết rằng, vốn góp của doanh nghiệp
chiểm 30% vốn chủ sở hữu của DN B và doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng k ể.
3. Kiểm kê kho vật liệu phát hiện 500 kg vật liệu bị hư hỏng, giá vốn vật liệu là
120/kg. Doanh nghiệp thực hiện thanh lý số vật liệu nói trên. Tiền bán phế l iệu chưa bao
gồm VAT là: 20.000, thuế GTGT 10%. Biết rằng, doanh nghiệp không lập dự phòng gi ảm
giá HTK.
4. Xuất kho NVL và bao bì luân chuyển phục vụ cho hoạt động bán hàng: giá vốn
NVL dùng đề bao gói sản phẩm cho khách hàng: 2.000; Giá vốn của bao bì l uân chuyển
xuất kho: 50.000; doanh nghiệp dự kiến phân bổ cho 2 năm tài chính; Giá vốn của bao bì
tính giá riêng xuất kho giao cho khách hàng: 10.000. Giá bán: 12.000, thuế GTGT 10%,
khách hàng thanh toán bằng TGNH.
5. Mua vật liệu A của công ty T. Theo hóa đơn GTGT: Số lượng 2.200 kg, đơn giá
chưa có thuế: 10/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Ngày 30/9, Theo
phiếu nhập kho tương ứng, số lương thực tế nhập kho: 2.000 kg, thiếu 200 kg chưa xác định
nguyên nhân thiếu.
6. Mua vật liệu A của công ty T. Theo hóa đơn GTGT: Số lượng 2.200 kg, đơn giá
chưa có thuế: 10/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Theo phiếu nhập kho
tương ứng, số lượng thực tế nhập kho: 2.300 kg, thừa 100 kg chưa xác định nguyên nhân
thừa.
Advanced financial accounting 2021
11
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 3.8.
Trích tài liệu của DN SX A như sau (Đvt: 1.000đ):
1. Xuất NVL để SX SP: 10.000, để quản lý PX: 1.400.
2. Cuối kì trước còn lại tại phân xưởng SX số lượng VL dùng cho SXSP, trị giá: 1.500
3. Mua ngoài VL xuất dùng thẳng cho SX tại phân xưởng, gía mua chưa có thuế
GTGT: 5.000, thuế GTGT 500, chưa trả tiền người bán.
4. Cuối kì, bộ phận sản xuất phân xưởng kiểm kê, xác định số lượng NVL chưa sử
dụng hết, nhập lại kho, trị giá 2.200.
5. Trong kì phế liệu thu hồi từ việc sử dụng vật liệu trong sản xuất, đã nhập kho, trị
giá bán ước tính: 300.
6. Vật liệu thực tế phát sinh trên mức bình thường không tính vào chi phí SXSP trong
kì có giá trị là 100.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí VLTT thực tế sử dụng vào SXSP trong kì? Định
khoản kế toán liên quan?
Ví dụ 3.9
Tại doanh nghiệp ABC, trong Qúy I năm N có các tài liệu sau (đơn vị: triệu đồng):
I. Số dư đầu quý của TK 155: 18.000 (Số lượng 10.000 SPA, đơn giá: 1.8), TK 157 36.000
(Số lượng 20.000 SPA gửi bán đại lý, đơn giá 1.8), TK 154: 30.000.
II. Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong Quý:
1. Giá vốn NVL xuất kho dùng cho SXSP: 170.000, cho SX chung: 10.000
2. Tổng hợp chi phí NCTT SX: 50.000; Chi phí NC QLSX: 12.000.
3. Các khoản chi phí SXC khác gồm: Khấu hao TSCĐ: 90.000; chi phí bằng tiền mặt: 8.000
4. Trong kì SX hoàn thành nhập kho 200.000 SP A (Đạt 80% công suất bình thường). Chi
phí SX dở dang cuối kì là 9.000. Ngoài ra, NVL sử dụng không hết chuyển sang kì sau trị
giá: 5.000; giá trị vật liệu sử dụng vượt mức bình thường là 10.000).
5. Đại lý thông báo không bán được số hàng nhận từ kì trước nên trả lại cho doanh nghiệp,
doanh nghiệp đã nhập kho.
6. Trong tháng xuất kho bán 150.000 SP A
(Biết rằng: Chi phí SXC cố định gồm: khấu hao và chi phí nhân viên phân xưởng. Thành
phẩm được đánh giá theo phương pháp bình quân)
Yêu cầu:
1. Xác định các khoản mục chi phí sản xuất, giá thành sản xuất sản phẩm trong kì?
2. Xác định giá vốn hàng bán được ghi nhận trong kì?
Advanced financial accounting 2021
12
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 3.10
Doanh nghiệp sản xuất M kế toán hàng tồn kho theo ph ương pháp kê khai thường
xuyên. Trong kì có tài liệu sau (Đvt: Triệu đồng)
1. Số dư 1/12/N của một số TK: TK 155: Chi tiết: 155A: 42.400 (200 SP A)
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N:
a. Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 150.000
b. Tính tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp: 28.000, các khoản trích theo lương:
5.000; Tiền lương của bộ phận quản lý sản xuất: 8.000; các khoản trích theo lương: 1.500.
c. Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất chung khác: 48.000.
d.Trong tháng sản xuất hoàn thành: 1000 SPA (Nhập kho: 800 SP còn lại chuyển gửi
bán cho đại lý). Cuối kì không có sản phẩm dở dang.
Biết rằng:
- Vật liệu chính còn thừa để lại phân xưởng cuối kỳ với giá thực tế: 5.000.
- Trong tháng doanh nghiệp vận hành ở mức 80% công suất bình thường. Chi phí sản
xuất chung cố định là 40.000.
Yêu cầu:
1. Tính toán, xác định giá thành sản xuất? Đơn giá bình quân sản phẩm A? Định
khoản kế toán liên quan đến tình hình sản xuất củ a doanh nghiệp trong tháng biết doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên?
Ví dụ 3.11
Trong quý I năm N tại một doanh nghiệp sản xuất thành phẩm A, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
- Tồn kho ngày 1/1 Số lượng 1.000 SPA; Tổng giá thành SX thực tế: 1.000.000
- Sản xuất trong quý I, Số lượng 10.000 SPA; Tổng giá thành SX thực tế 8.550.000.
Trong đó, nhập kho 9.000 sản phẩm; Bán trực tiếp tại xưởng cho khách hàng 1.0 00 sản
phẩm. Giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/TP
- Xuất bán trong quý 8.000 TPA, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền. Giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/TP, thuế suất thuế GTGT 10%. Trong đó thu
ngay bằng TGNH 60%.
Yêu cầu:
Tính toán, lập các chỉ tiêu liên quan trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý I
năm N (chưa xét đến các giao dịch kết chuyển cuối kì)
Advanced financial accounting 2021
13
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Chủ đề 4. Kế toán tài sản cố định HH, VH, TSCĐ thuê tài chính, BĐS đầu tư
Nguồn: Chuẩn mực số 03,04, TT 200, TT161, TT 45...
Ví dụ 4.1
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9 tại doanh nghiệp A (đơn vị: ngàn đồng)
Ngày 16/9/N, Tiếp nhận và bàn giao 1 thiết bị cho bộ phận sản xuất nhập khẩu. Giá
CIF là 21.000 USD, chưa thanh toán tiền (Dự kiến thanh toán trong quý I năm N+1); thuế
nhập khẩu tính theo thuế suất 10%, thuế suất thuế GTGT nhập khẩu 10%. Doanh nghiệp đã
nộp thuế bằng TGNH. Tỷ giá bán của NHTM là 23/USD. Tỷ giá áp dụng để tính thuế:
23/USD. Chi phí lắp đặt chi bằng TGNH theo giá chưa có thuế GTGT là 18.000, thuế suất
GTGT 10%. Biết rằng, trong giá mua thiết bị bao gồm giá mua 01 bộ linh kiện dự trữ, trị giá
1.000 USD. Theo mô tả kỉ thuật, bộ linh kiện dự trữ sẽ thay thế trong thời hạn 5 nă m. TSCĐ
dự kiến sử dụng 10 năm.
Yêu cầu:
1. Tính toán, xác định nguyên giá TSCĐ và các tài sản hình thành? Khấu hao TSCĐ
năm N? định khoản kế toán cho các nghiệp vụ nêu trên? Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của
tình huống đến các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính lập cuối tháng năm N (báo cáo dạng đầy
đủ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp)
Ví dụ 4.2
Doanh nghiệp A, Quý III/N có tình hình về TSCĐ HH như sau: (đv: 1.000đ).
Ngày 16/9, Bàn giao 1 thiết bị cho bộ phận sản xuất. Trước đó, doanh nghiệp đã chi
tiền mua sắm và chi phí lắp đặt chạy thử như sau: Giá mua chưa gồm thuế GTGT: 470.000;
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền, dự kiến thanh toán quý I/N+1; Chi phí lắp đặt, chạy
thử gồm: vật liệu 20.000, nhân công: 10.000, chi phí khác bằng TGNH: 10.000. Kết quả
chạy thử thu được 10 sản phẩm bán ngay với đơn giá chưa có thuế GTGT 800/SP, thuế
GTGT 10%, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá: 2.000. Biết rằng TSCĐ được khấu hao 10
năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thu hồi khi thanh lý ước tính là 20.000.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá, tính khấu hao TSCĐ cho năm N và năm N+10? Định khoản
liên quan?
2. Giả sử, ngày 1/7/N+5, doanh nghiệp nhượng bán thiết bị này, giá nhượng bán
300.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Tính toán, định khoản liên quan ?
3. Phân tích tác động của các nghiệp vụ nêu trên đến các báo cáo tài chính lập tại
31/12/N và 31/12/N+5?
Advanced financial accounting 2021
14
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 4.3
Năm N, tại công ty H có tài liệu sau: (Đơn vị: ngàn đồng)
Ngày 1/1/N, Công ty H trao đổi TSCĐ hữu hình với công ty G. Nguyên giá tài sản
đưa đi trao đổi là 950.000, đã khấu hao: 250.000 , giá trị hợp lý được xác định theo giá chưa
có thuế GTGT là: 800.000, thuế GTGT 10%. Giá trị hợp lý của tài sản cố định nhận về chưa
có thuế là: 850.000, thuế GTGT 10%. Công ty H thanh toán số tiền chênh lệch bằng TGNH.
TSCĐ nhận về được khấu hao hao phương pháp số dư giảm dần có đi ều chỉnh, thời gian
khấu hao 5 năm. Chi phí vận chuyển TSCĐ trao đổi do công ty H chịu gồm: chi phí vận
chuyển tài sản đưa đi trao đổi: 10.000, thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển tài sản nhận về
là 20.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định nguyên giá, khấu hao tài sản cố định nhận về cho năm N? xác định
kết quả thanh lý TSCĐ đưa đi trao đổi? Phân tích ảnh hưởng của tình huống đã cho tới các
chỉ tiêu của Báo cáo về tình hình tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương
pháp gián tiếp lập tại 31/12/N? Định khoản ghi nhận tình huống trên.
2. Ngày 1/7 năm N+2, doanh nghiệp dùng TSCĐ B để góp vốn vào cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát. Giá đánh giá lại của TSCĐ B bằng 120% giá trị ghi sổ còn lại. Hãy tính
toán, định khoản liên quan.
Ví dụ 4.4
Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong năm N có tình
hình về TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ)
1. Đem 1 TSCĐ cố định ở bộ phận sản xuất trao đổi TSCĐ tương tự. TSCĐ đem đi
trao đổi có nguyên giá 130.000, giá trị hao mòn lũy kế 10.000.
2. Mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, giá
chưa thuế theo phương thức bán trả một lần 118.000. Thuế GTGT 10%. Tổng số tiền phải
trả theo hợp đồng trả góp là 140.000. Doanh nghiệp đã trả trước một nửa b ằng TGNH. Số
còn lại trả trong 3 năm. Chi phí vận chuyển TSCĐ đã chi bằng tiền mặt 2.100, trong đó thu ế
GTGT 100. Nguồn tài trợ: Nguồn vốn kinh doanh.
4. Được cấp trên cấp 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý, giá trị tài sản ghi trên
biên bản bàn giao 60.000; Hao mòn lũy kế: 20.000. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp
chịu đã chi bằng tiền mặt: 2.000.
5. Chuyển 1 TSCĐ HH thành công cụ dụng cụ, NG 28.000. Giá trị hao mòn lũy kế
5.000; Giá trị còn lại được phân bổ cho 24 tháng. Ghi nhận số phân bổ tháng này.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên? Phân tích ảnh hưởng của từng
nghiệp vụ trên đến Báo cáo về tình hình tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo
phương pháp trực tiếp tại ngày 31/12/N
Advanced financial accounting 2021
15
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 4.5.
Năm N, tại doanh nghiệp A tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có
tài liệu sau (Đơn vị: 1.000đ)
(1). Bán 1 TSCĐHH có nguyên giá: 120.000, HM lũy kế: 30.000, với giá bán chưa
có thuế GTGT là 80.000 thu bằng chuyển khoản (thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý của tài
sản là 80.000. Đồng thời ký hợp đồng thuê lại chính tài sản cố định đó theo hợp đồng thuê
hoạt động. Trong năm, tiền thuê phải trả chưa có thuế GTGT là: 10.000 , thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng TGNH.
(2). Quyết toán giá thành công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành: 120.000; Biết
rằng, doanh nghiệp đã lập dự phòng chi phí sửa chữa lớn 80.000. Số còn lại doanh nghiệp
phân bổ dần vào chi phí cho năm tiếp theo.
(3). Mua 1 TSCĐ hữu hình bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, sử dụng cho hoạt động
phúc lợi: Giá mua chưa có thuế GTGT: 600.000. thuế GTGT 10%. Thanh toán bằng TGNH.
Cuối năm, phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ là 66.000.
(4). Thanh lý TSCĐ Hữu hình đang dùng cho hoạt động phúc lợi, được đầu tư bằng
quỹ phúc lợi: Nguyên giá: 350.000; Giá trị hao mòn lũy kế 330.000. Tiền bán thanh lý thu
TGNH: Giá chưa có thuế GTGT: 30.000; thuế GTGT 10%. Chi phí thanh lý chi bằng Tiền
mặt: 5.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cho? Phân tích ảnh hưởng của từng
nghiệp vụ đến các chỉ tiêu của Báo cáo về tình hình tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
được lập theo phương pháp trực tiếp tại 31/12/N.
Ví dụ 4.6
Công ty ABC, đang thực hiện dự án nghiên cứu, triển khai một mẫu sản phẩm mới.
Dự án bắt đầu triển khai từ 1/1/N. Tài liệu về chi phí liên quan đến dự án được ghi nhận
được như sau: (Đvt: 1.000đ).
- Giai đoạn nghiên cứu hoàn thành 30/09/N: Chi phí phát sinh: Nhân công: 30.000;
vật liệu 20.000, dịch vụ thuê ngoài thanh toán bằng TGNH: 20.000, thuế GTGT 10%.
- Giai đoạn triển khai từ 1/10/N. Đến 31/12/N doanh nghiệp đã có bằng chứng đầy đủ
về kết quả triển khai có khả năng thỏa mãn các điều kiện ghi nhận tài sản. Chi phí tập hợp
được trong giai đoạn này gồm: Nhân công: 40.000; vật liệu: 20.000, khấu hao 15.000.
- Ngày 30/6/N+1, doanh nghiệp ghi nhận tài sản vô hình: Chi phí phát sinh trong
năm N+1 đến 30/6 gồm: Nhân công: 40.000; vật liệu: 15.000; khấu hao TSCĐ 20.000; Biết
rằng, giá trị phế liệu thu hồi từ hoạt động triển khai là 2.000, nhập kho.
Yêu cầu:
Xác định các chi phí được ghi nhận vào kết quả kinh doanh năm N, N+1 , xác định
nguyên giá TS vô hình hình thành? (Biết rằng, doanh nghiệp ghi nhận ngay các chi phí liên
Advanced financial accounting 2021
16
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
quan đến hoạt động nghiên cứu, triển khai không được vốn hóa)? Định khoản các nghiệp vụ
tại mỗi thời điểm nêu trên?
Ví dụ 4.7
Tại doanh nghiệp A, năm N có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
1. Chi phí điều tra và thu thập cơ sở dữ liệu khách hàng: 60.000, thuế GTGT 10% đã
thanh toán bằng TGNH. Doanh nghiệp dự kiến phân bổ chi phí cho 2 năm tài chính kể từ năm
hiện hành.
2. Doanh nghiệp hiện có phần mềm kế toán với nguyên giá: 300.000, hao mòn lũy
kế: 120.000, thời gian dự kiến còn sử dụng 10 năm, khấu hao đường thẳng. Đầu năm, doanh
nghiệp nâng cấp thêm một số modul quản trị nhân sự, vật tư, bán hàng... 200.000, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Sau nâng cấp, thời gian sử dụng dự kiến và phương
pháp khấu hao không thay đổi; tính và ghi nhận mức khấu hao năm hiện hành.
3. Đầu năm, chuyển quyền sử dụng đất doanh nghiệp đang sử dụng làm kho bãi vật
tư sang mục đích cho thuê ngắn hạn: Nguyên giá 50.000.000; hao mòn lũy kế: 5.000.000.
Khách hàng trả tiền thuê 1 lần cho 2 năm: 3.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng
TGNH. Cuối năm, khách hàng yêu cầu chấm dứt hợp đồng thuê và chấp nhận bồi thường
theo hợp đồng là 100.000. Doanh nghiệp chấp nhận và chuyển khoản trả lại khách hàng sau
khi đã trừ tiền bồi thường. Doanh nghiệp chưa có kế hoạch cụ thể sử dụng quyển sử dụng
đất này.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên? Phân tích tác động của từng nghiệp vụ/tinh
huống đến Báo cáo về tình hình tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương
pháp trực tiếp tại 31/12/N
Ví dụ 4.8.
Doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thư ờng
xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong quý II/N có tình hình về sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ như sau: (Đvt:1000 đ).
I. Số dư đầu quý của một số tài khoản:
TK 242: 90.000 (Chi tiết SCL TSCĐ ghi nhận từ năm trước, dự kiến phân bổ trong năm N)
TK 352: 70.000 (Chi tiết dự phòng SCL TSCĐ theo kế hoạch vào quý II ở bộ phận QLDN)
II. Tình hình sửa chữa TSCĐ trong quý II:
1. Phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ đã phát sinh năm trước trước 30.000 tính vào chi
phí của bộ phận sản xuất.
2. Doanh nghiệp tiến hành thuê ngoài sửa chữa định kì TSCĐ tại bộ phận sản xuất.
Chi phí sửa chữa phát sinh được tập hợp như sau: Số tiền sửa chữa phải trả cho người nhận
thầu: giá chưa thuế 100.000, thuế GTGT 10%. Trị giá phụ tùng xuất kho để thay thế:
40.000; Các chi phí khác bằng TGNH: giá chưa có thuế 20.000, thuế GTGT 10%. Công
Advanced financial accounting 2021
17
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
việc sửa chữa đã hoàn thành bàn giao trong quý. Chi phí sửa chữa dự kiến phân bổ vào chi
phí cho 2 năm (8 quý) bắt đầu từ quý này.
3. Doanh nghiệp tiến hành tự sửa chữa định kì TSCĐ tại bộ phận quản lý Doanh
nghiệp theo kế hoạch. Chi phí sửa chữa lớn phát sinh được tập hợp như sau:
- Vật liệu xuất kho: 20.000.
- Chi phí nhân công sửa chữa 40.000.
- Phụ tùng thay thế (mua ngoài chuyển thẳng đến bộ phận sử dụng): giá chưa thuế
20.000, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành. Chi phí sửa chữa lớn được trừ vào khoản dự
phòng sửa chữa lớn TSCĐ đã trích. Số dự phòng còn thiếu tính vào chi phí quý này.
4. Doanh nghịêp tiến hành nâng cấp 1 TSCĐ đang dùng ở bộ phận sản xuất. Doanh
nghiệp đã thanh toán bằng TGNH cho người nhận thầu nâng cấp: giá chưa có thuế là
120.000, thuế GTGT 10%. Xuất kho phụ tùng thay thế để nâng cấp, trị giá thực tế; 40.000.
Trong tháng hoạt động nâng cấp đã hoàn thành, nghiệm thu.
5. Tổng hợp chi phí sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị của bộ phận sản xuất
trong tháng, tính vào chi phí trong tháng: Nguyên vật liệu: 2.000; nhân công: 3.000, khâu
hao 2.000, chi phí khác bằng tiền: 1.500.
6. Ghi nhận dự phòng SCL TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 300.000. Trong đó, dự phòng
SCL dự kiến được thực hiện trong quý II năm sau là: 100.000; dự phòng SCL TSCĐ dự
kiến được thực hiện trong quý IV năm sau là: 200.000.
Yêu cầu:
1. Xác định các chi phí theo các khoản mục chi phí SXKD quý II, các chi phí được
vốn hóa vào nguyên giá TSCĐ quý II? Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên? (Biết
rằng trong kì, các chi phí sản xuất đều tính vào giá vốn hàn g bán)
2. Lập các chỉ tiêu liên quan đến chi phí trả trước, dự phòng phải trả trên Báo cáo về
tình hình tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp lập cuối quý I.
Biết rằng, ngoài khoản dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ, doanh nghiệp không có khoản dự
phòng phải trả nào khác;
Ví dụ 4.9.
Tại doanh nghiệp A, có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
1. Tháng 10/N, Doanh nghiệp bán TSCĐHH A cho công ty tài chính K. Nguyên giá
TSCĐ: 2.100.000; giá trị hao mòn luỹ kế: 300.000. Giá bán chưa gồm thuế GTGT:
2.000.000, thuế GTGT 10%, Công ty K thanh toán toàn bộ bằng TGNH.
2. Doanh nghiệp đồng thời thuê lại TSCĐ A của công ty K theo phương thức thuê tài
chính. Thời hạn thuê 5 năm. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là
2.000.000. Theo hợp đồng thuê tài chính quý IV/N, doanh nghiệp phải thanh toán.
- Nợ gốc phải trả: 100.000.
Advanced financial accounting 2021
18
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
- Lãi phải trả: 40.000.
- Thuế GTGT: 10.000
(VAT của tài sản thuê được khấu trừ)
Ngày 31/12 doanh nghiệp đã thanh toán số tiền trả quý IV/N bằng TGNH. Phân bổ
chênh lệch do bán và tái thuê TSCĐ.
Yêu cầu: Tính toán, phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ đến các báo cáo tài chính lập
31/12/N (báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp)? Định khoản các nghiệp vụ
nêu trên (kể cả ghi nhận khấu hao của TSCĐ thuê tài chính theo phương pháp đường thẳng).
Ví dụ 4.10.
Tại doanh nghiệp X, 1/1/N có tài liệu sau: (Đơn vị tính triệu đ)
DN X có 1 TSCĐHH có nguyên giá: 110.000 HM lũy kế: 10.000. DN quyết định
bán cho công ty cho thuê A với giá 70.000 thu bằng chuyển khoản (thuế GTGT 10%). Giá
trị hợp lý của tài sản là 80.000. Đồng thời, ký hợp đồng thuê lại chính tài sản cố định đó
theo giá thuê 15.000/năm, thuế suất GTGT 10% và thời gian thuê 2 năm. Cuối năm N, ghi
nhận tiền thuê tính vào chi phí QLDN, thanh toán bằng TGNH. Biết rằng, mức giá thuê hiện
tại trên thị trường phổ biến là 20.000/năm.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản kế toán nghiệp vụ nêu trên biết rằng doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ? Phân tích ảnh hưởng tổng hợp của tình huống trên đến
Báo cáo tài chính (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp trực tiếp) tại 31/12/N?
Ví dụ 4.11.
Công ty ABC kinh doanh bất động sản. Trong quý I/N có một số hoạt động kinh tế
sau: đầu (Đvt: 1.000.000 đ).
I. Đầu tư tổ hợp BĐS để cho thuê:
1. Mua BĐS đầu tư là tổ hợp nhà văn phòng để cho thuê: Giá mua chưa có thuế
GTGT: 96.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH.
2. Tổ hợp văn phòng cho thuê được đưa vào sử dụng 1/1/N. Doanh nghiệp dự kiến
khai thác tòa nhà trong 40 năm. Ghi nhận khấu hao BĐS theo PP bình quân cho quý I/N.
3. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp đã kí các hợp đồng cho thuê văn phòng. Theo quy định
của hợp đồng, khách hàng trả trước tiền thuê cho 2 năm. Tổng trị giá chưa có thuế các hợp
đồng là: 5.000, thuế GTGT 10%, thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Ghi nhận doanh
thu cho thuê quý I/N.
II. Các hoạt động khác diễn ra trong quý I:
1. Trong kì, doanh nghiệp bán một căn hộ hiện đang dù ng để cho thuê: Nguyên
3.500; hao mòn lũy kế 500; Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10%: 4.000, khách hàng
Advanced financial accounting 2021
19
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
thanh toán bằng TGNH. Biết, khấu hao và doanh thu cho thuê của bất động sản này đã được
ghi nhận.
2. Trong kì, doanh nghiệp chuyển 3 căn hộ hiện đang cho thuê sang mục đích bán:
Nguyên giá: 15.000; hao mòn lũy kế: 4.500. Doanh nghiệp đã thuê cải tạo nâng cấp các căn
hộ này: Chi phí cải tạo, nâng cấp không gồm thuế là 300, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng
TGNH. Kết chuyển chi phí cải tạo, nâng cấp, ghi tăng giá gốc BĐS.
3. Hoàn thành đầu tư một tòa nhà chung cư bao gồm 120 căn hộ để bán. Trong đó,
bàn giao ngay cho khách hàng đã mua 80 căn. Giá vốn của 80 căn đã bàn giao: 110.000; giá
bán: 135.000, thuế GTGT 10%. Số căn hộ còn lại, tổng chi phí đầu tư theo quyết toán là
60.000. Doanh nghiệp bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
4. Doanh nghiệp có một số lô đất nền đang nắm giữ chờ tăng giá. Giá trị ghi sổ tại
thời điểm đầu kì là 60.000. Tại ngày 30/3, giá trị trường của số đất nền này giảm xuống còn
50.000. Kế toán ghi nhận khoản giảm giá BĐS chờ tăng giá.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán, định khoản các nghiệp vụ liên quan đối với công ty ABC. Biết rằng
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ trên các chỉ tiêu liên quan trên Báo cáo về
tình hình tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp trực tiếp quý I năm N. (Không xét đến các giao dịch và khoản mục khác phát sinh)
Chủ đề 5: Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, thuế TNDN:
Tham khảo: Chuẩn mực 14, Thông tư 200, TT 161...
Ví dụ 5.1:
Vận dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu để xác định doanh thu được ghi nhận cho
mỗi kĩ kế toán năm N, N+1 trong các tình huống sau, đơn vị tính 1.000đ:
(a). Tháng 12/N, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa để vận chuyển cho khách hàng: giá
vốn hàng hóa: 300.000, giá bán chưa có thuế GTGT: 400.000, thuế GTGT 10%. Theo hợp
đồng kí với khách hàng, doanh nghiệp có trách nhiệm giao hàng tại kho c ủa khách hàng.
Tháng 1/N+1, hàng hóa được giao tại kho của khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán
trong 15 ngày.
(b). Ngày 20/12 năm N, doanh nghiệp xuất kho bán hàng cho khách hàng, giá vốn
hàng bán: 200.000, giá bán chưa có thuế GTGT: 300.000, khác h hàng chưa thanh toán.
Theo chính sách bán hàng của doanh nghiệp, khách hàng có quyền trả lại hàng vô điều kiện
trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hàng. Ngày 4/1/N+1, khách hàng trả lại 50% số hàng
nêu trên, và thanh toán bằng TGNH cho số hàng còn lại.
Advanced financial accounting 2021
20
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
(c). Tháng 11/N, doanh nghiệp kí hợp đồng cung cấp dịch vụ c ho khách hàng, tổng
giá trị hợp đồng chưa có thuế GTGT là: 600.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng ứng trước
để thực hiện hợp đồng là 200.000, còn lại thanh toán khi hoàn thành. Đến 31/12/N, doanh
nghiệp đã thực hiện được khối lượng dịch vụ theo phương pháp đán h giá công việc hoàn
thành là 30%, chi phí đã chi để thực hiện hợp đồng là 150.000, chi phí dự kiến còn phải chi
để thực hiện hợp đồng là 300.000. Ngày 1/4/N+1, hợp đồng được thực hiện hoàn thành, c ác
bên thanh lý hợp đồng. Chi phí thực hiện hợp đồng đến 1 /4/N+1 là 305.000. Khách hàng
thanh toán số tiền còn lại bằng TGNH.
(d). Công ty A là doanh nghiệp tổ chức sự kiện, trong tháng 12 năm N, công ty bán
vé cho khách hàng về sự kiện âm nhạc sẽ được tổ chức thực hiện trong tháng 2 năm N+1.
Tính đến 31/12/N, tổng số thu bán vé chưa có thuế GTGT: 600.000, thuế GTGT 10% thu
bằng TGNH. Ngày 10/2/N+1, sự kiện âm nhạc đã được tổ chức, doanh số bán vé chưa gồm
thuế GTGT năm N+1 (chưa gồm tiền bán vé năm N) là 300.000, thuế GTGT 10%, thu bằng
TGNH.
Ví dụ 5.2.
Đầu tháng 6/N, sản phẩm A của công ty X tồn kho 20.000 kg, giá thành thực tế
20.000đ/kg, SP A gửi bán 40.000 kg, giá thành thực tế 19.000đ/kg. Trong tháng có tình hình
sau:
1.Nhập kho SP A từ phân xưởng SX: 70.000 kg, giá thành thực tế 21.000đ/kg.
2. Xuất kho 30.000 kg SP A để vận chuyển cho khách hàng, chi phí vận chuyển đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 10.500.000 đ, trong đó thuế GTGT 500.000 đ
3. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng đã thanh toán 40.000 kg
SP A gửi bán từ tháng 4/N, số tiền 1.320.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 21.000 kg SPA để đổi lấy 1 TSCĐ HH Q của công ty T, giá trao đổi đã
có thuế GTGT 10% là 33.000đ/kg SP A. Thuế suất thuế GTGT của TSCĐ HH là 5%. TSCĐ
đã được đưa vào sử dụng trong tháng.
5. Nhập kho 10.000 kg SPA do khách hàng H trả lại, giá bán đã được khách hàng
chấp nhận từ ngày 4/3 đã có thuế GTGT 10% là 33.000 đ/kg (Khách hàng chưa thanh toán),
trị giá vốn SP A bán là 18.000đ/kg.
6. Xuất kho 20.000 kg SP A để bán cho khách hàng K, giá bán có thuế VAT được
khách hàng K chấp nhận là 33.000đ/kg. Khách hàng K trả tiền cho công ty X bằng TGNH
sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán.
Yêu cầu: Tính toán, xác định các chỉ tiêu được ghi nhận và tổng hợp trình bày trên
Báo cáo về tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh? Biết công ty tính giá
thành SP Xuất kho theo PP BQ gia quyền cả kì dự trữ (Chưa xét tới các bút toán kết chuyển
cuối kì)
Advanced financial accounting 2021
21
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 5.3.
Doanh nghiệp H kinh doanh hàng hóa A, có tình hình sau: (Đơn vị: 1000đ)
1. Đầu tháng 12/N: Hàng hóa A tồn kho: Số lượng 60.000 kg; đơn giá: 10/kg; Hàng
hóa A mua cuối tháng 11 đang đi đường: Số lượng: 8.000 kg, đơn giá 11/kg; Hàng hóa A
gửi bán tại đại lý X: số lượng 10.000kg; Đơn giá vốn: 11/kg.
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa A là 10%; Giá bán chưa có thuế
GTGT thống nhất trong tháng 12/N là 13/kg; Tính giá hàng hóa theo phương pháp nhập
trước – xuất trước?
2. Trong tháng 12/N phát sinh các nghiệp vụ sau:
(a). Ngày 3/12, doanh nghiệp vận chuyển thẳng số hàng đang đi đường cuối tháng 11
bán cho công ty T; Khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển
hàng theo giá chưa có thuế GTGT: 2.000; thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
(b). Ngày 8/12, đại lý X thanh toán cho số hàng gửi bán tháng trước: Số lượng:
5.000kg. Đại lý đã thanh toán chuyển khoản sau khi trừ tiền hoa hồng 5% giá bán, thuế
GTGT của hoa hồng là 10%. Đồng thời đại lý trả lại số hàng chưa bán được, doanh nghiệp
đã nhập kho.
(c). Ngày 10/12, xuất kho 50.000 kg hàng hóa A bán cho khách hàng. Kh ách hàng
thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản chiết kh ấu thanh toán là 2% tổng giá
thanh toán.
(d). Ngày 13/12, công ty T trả lại 2.000 kg thuộc số hàng ngày 3/12. Doanh nghiệp
đã nhận hàng và nhập kho.
(e). Ngày 15/12, mua 30.000 kg hàng hóa A. Giá mua chưa có thuế GTGT: 12/kg;
Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Khi nhập kho phát hiện thiếu 1.000 kg chưa
xác định được nguyên nhân.
(f). Ngày 20/12, xuất trả lại cho người bán 5.000 kg hàng hóa A mua ngày 15/12.
Đồng thời xác định nguyên nhân số hàng nhập kho ngày 15/12 thiếu là do người bán giao
thiếu. Tiền hàng của số hàng trả lại và hàng người bán giao thiếu được trừ vào nợ phải trả
người bán.
Yêu cầu:
1. Tính toán, xác định các chỉ tiêu được ghi nhận và tổng hợp trình bày trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh? (Chưa xét tới các bút toán kết chuyển cuối kì) Định khoản
các nghiệp vụ phát sinh?
2. Giả sử tại ngày 31/12/N, giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hóa A là
10/kg. Tuy nhiên, đối với hàng hóa tồn kho thì 50% đã kí được hợp đồng bán không hủy
ngang với giá 12/kg. Hãy xác định và định khoản ghi nhận số dự phòng giả m giá hàng tồn
kho cuối năm N (nếu có)? Biết, đầu tháng 12/N, TK 229 có số dư có: 50.000.
Advanced financial accounting 2021
22
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 5.4
Doanh nghiệp H, Quý I/N có tài liệu tổng hợp như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ).
TK
Số liệu
621
Tổng phát sinh nợ
622
Số tiền
Tài khoản
Số liệu
Số tiền
1.830.000
641
Tổng phát sinh nợ
80.000
Tổng phát sinh nợ
520.000
642
Tổng phát sinh nợ
150.000
627
Tổng phát sinh nợ
830.000
635
Tổng phát sinh nợ
20.000
511
Tổng phát sinh có
3.550.000
811
Tổng phát sinh nợ
30.000
521
Tổng phát sinh nợ
50.000
711
Tổng phát sinh có
50.000
Biết rằng: Chi phí SXKD dở dang đầu kì: 50.000, cuối kì 80.000. Toàn bộ sản phẩm
sản xuất hoàn thành trong kì được chuyển bán ngay không qua kho.
- Cuối tháng, kiểm kê NVL còn lại tại phân xưởng SX : 50.000.
- Chi phí SXC cố định là 400.000 (Khấu hao TSCĐ sản xuất). Trong kì công suất
hoạt động của máy MMTB là 75%.
- Chi phí sản xuất sản phẩm hỏng ngoài định mức được xác định là 50.000, trị giá
phế liệu thu hồi là 10.000, còn lại tính chi phí theo quy định.
- Tính thuế TNDN là 20% lợi nhuận kế toán và nộp thuế bằng TGNH
Doanh nghiệp H tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên.
Yêu cầu:
1. Tính toán, lập báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N dạng đầy đủ ?Giải thích rõ cơ
sở số liệu để lập các chỉ tiêu?
2. Lập lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp. Biết
rằng: Tổng khấu hao TSCĐ tính vào chi phí SXKD: 450.000 ; chi phí lãi vay ghi nhận và đã
trả bằng TGNH 20.000 ; Kết quả thanh lý TSCĐ trong kì lãi : 30.000 ; Hàng tồn kho cuối kì
tăng so với đầu kì 150.000 ; nợ phải thu cuối kì so với đầu kì tăng : 50.000 ; nợ phải trả cuối
kì so với đầu kì tăng : 100.000.
3. Định khoản kết chuyển chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh
doanh trong kì. (Tạm tính thuế TNDN bằng 20% lợi nhuận kế toán).
Ví dụ 5.5.
Doanh nghiệp A, có tình hình sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
I. Số liệu tổng hợp của một số tài khoản trước khi kết chuyển số liệu năm N như sau:
TK
Số liệu
Số tiền
Tài khoản
Số liệu
Số tiền
511
Tổng phát sinh có
1.800.000
642
Tổng phát sinh nợ
180.000
5211
Tổng phát sinh nợ
20.000
632
Tổng phát sinh nợ
1.350.000
5212
Tổng phát sinh nợ
30.000
635
Tổng phát sinh nợ
100.000
515
Tổng phát sinh có
250.000
811
Tổng phát sinh nợ
30.000
Advanced financial accounting 2021
23
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
641
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
Tổng phát sinh nợ
150.000
711
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Tổng phát sinh có
50.000
Yêu cầu 1 : Định khoản các nghiệp vụ kết chuyển, xác định kết quả năm N.
Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20% lợi nhuận kế toán)
Yêu cầu 2 : Tháng 1 năm N+1, có tình hình sau:
1. Khách hàng trả lại số hàng mua từ tháng 12/N. Giá bán 20.000, thuế GTGT 10% ;
Giá vốn của lô hàng 15.000. Doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH.
2. Phát hiện bỏ sót việc phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tính vào chi phí bán hàng:
5.000, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000 năm N.
3. Một khách hàng của doanh nghiệp bị hỏa hoạn kho hàng, khách hàng không có
khả năng trả nợ ; Doanh nghiệp quyết định xóa khoản nợ 30.000 cho khách hàng. Doanh
nghiệp chưa lập dự phòng cho khoản nợ này.
Với thông tin bổ sung trên, Hãy :
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ nêu trên;
- Thực hiện điều chỉnh số liệu kế toán năm N của doanh nghiệp đối với các sự ki ện
cần điều chỉnh?
Biết: Doanh nghiệp A tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên.
Ví dụ 5.6. (Đơn vị tính 1.000đ)
Tại doanh nghiệp ABC, trong Qúy I năm N có các tài liệu sau (đơn vị: 1.000.000đ):
I. Số dư đầu quý của TK 155: 18.000 (Số lượng 10.000 SPA, đơn giá: 1.8), TK 157
36.000 (Số lượng 20.000 SPA gửi bán đại lý, đơn giá 1.8), TK 154: 30.00 0 (Các TK khác
có số dư bất kì hoặc không có số dư).
II. Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong Quý:
1. Giá vốn NVL xuất kho dùng cho SXSP: 170.000, cho SX chung: 10.000
2. Tổng hợp chi phí NCTT SX: 50.000; Chi phí NC QLSX: 12.000.
3. Các khoản chi phí SXC khác gồm: Khấu hao TSCĐ: 90.000; chi phí bằng tiền
mặt: 8.000
4. Trong kì SX hoàn thành nhập kho 200.000 SP A (Đạt 8 0% công suất bình
thường). Chi phí SX dở dang cuối kì là 9.000. Ngoài ra, NVL sử dụng không hết chuyển
sang kì sau trị giá: 5.000; giá trị vật liệu sử dụng vượt mức bình thường là 10.000).
5. Đại lý thông báo không bán được số hàng nhận từ kì trước nên trả lại cho doanh
nghiệp, doanh nghiệp đã nhập kho.
6. Trong tháng xuất kho bán 150.000 SP A, khách hàng thanh toán toàn bộ bằng
TGNH. Đơn giá bán 2/Sp; thuế GTGT 10%.
Advanced financial accounting 2021
24
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
7. Tổng số tiền chiết khấu TM cho khách hàng hưởng theo giá chưa có thuế GTGT:
5.000, Doanh nghiệp thanh toán ngay cho khách hàng bằng tiền mặt.
8. Tổng hợp chi phí BH và QLDN trong tháng lần lượt là: 5.500 và 8.000.
9. Xác định KQKD (Tạm tính thuế TNDN 20% theo lợi nhuận kế toán)
(Biết rằng: Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường
xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí SXC cố định gồm: khấu
hao và chi phí nhân viên phân xưởng. Thành phẩm được đánh giá theo phương pháp bình
quân)
Yêu cầu:
Tính toán, lập Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ Quý I, dạng đầy đủ.
Ví dụ 5.7.
Các tình huống tổng hợp khác có liên quan đến kế toán bán hàng tại doanh nghiệp A
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% kế toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên (đơn vị tính 1.000đ)
Anh/Chị hãy định khoản và phân tích ảnh hưởng của các các nghiệp vụ kinh tế
sau đây đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, N+1:
a. Tình huống phát sinh hàng bán bị trả lại
- Ngày 15/12/N, doanh nghiệp A xuất thành phẩm bán cho khách hàng K: giá vốn
hàng bán: 250.000; Tổng giá bán chưa có thuế GTGT là: 350.000, khách hàng chưa thanh
toán tiền hàng.
- Ngày 10/1/N+1, khách hàng K trả lại một phần số hàng đã bán trong tháng 12/N.
Trị giá vốn của lô hàng: 25.000; giá bán chưa có thuế GTGT: 35.000, trừ vào tiền nợ phải
thu của khách hàng.
Ghi chú: Báo cáo tài chính năm N của công ty A chưa phát hành
b. Tình huống phát sinh giảm giá hàng bán
- Ngày 15/12/N, doanh nghiệp A xuất thành phẩm bán cho khách hàng K: giá vốn
hàng bán: 250.000; Tổng giá bán chưa có thuế GTGT là: 350.000, khách hàng chưa thanh
toán tiền hàng.
- Ngày 10/4/N+1, sau khi báo cáo tài chính năm N đã phát hành, doanh nghiệp quyết
định giảm giá cho khách hàng 5% theo giá hóa đơn chưa có thuế GTGT, trừ vào tiền hàng
phải thu của khách hàng.
Ghi chú: BCTC của doanh nghiệp A năm N đã phát hành.
c. Tình huống phát sinh chiết khấu thương mại
- Ngày 30/3/N+1, doanh nghiệp xác định tổng chiết khấu thương mại cho khách hàng
T cho các lần mua hàng từ 1/10/N đến 30/3/N+1. Mức chiết khấu thương mại là 2% giá bán
chưa có thuế GTGT. Biết rằng: Doanh số doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng T từ 1/10
Advanced financial accounting 2021
25
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
đến 31/12/N là 1.500.000; từ 2/1/N+1 đến 30/3/N+1 là 2.500.000. Doanh nghiệ p đã chuyển
TGNH thanh toán cho khách hàng T cùng ngày.
Ghi chú: Báo cáo tài chính năm N của công ty A chưa phát hành
d. Tình huống phát sinh hoạt động khuyến mại, quảng cáo
- Ngày 15/12/N, doanh nghiệp tiến hành một chương trình khuyến mại cho khách
hàng: Xuất kho 1.000 sản phẩm A1, đơn giá vốn 200 để tặng miễn phí cho khách hàng. Giá
bán chưa có thuế của sản phẩm cùng loại là: 300/sản phẩm.
- Ngày 20/12/N, bán cho khách hàng H 2.000 sản phẩm A1, đơn giá vốn là 200/sản
phẩm; đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 300/sản phẩm. Do khách hàng mua hàng trong
thời gian thực hiện chương trình khuyến mãi nên được tặng thêm 500 sản phẩm cùng loại.
e. Tình huống bán hàng cho khách hàng truyền thống
- Từ 1/4/N, doanh nghiệp công bố một chương trình khuyến mại dành cho khách
hàng truyền thống. Theo đó, chương trình khuyến mại sẽ kết thúc vào 31/3/N+1. Các khách
hàng đạt mức doanh số mua hàng từ 10 tỷ đồng trở lên được hưởng chiết khấu 5% doanh số
không gồm thuế GTGT.
- Ngày 15/12/N, xuất sản phẩm bán hàng cho công ty T: Số lượng 2.000 sản phẩm;
đơn giá vốn: 200; đơn giá bán chưa có thuế GTGT là 300. Do c ông ty T là một trong những
khách hàng truyền thống và chắc chắn đạt mức doanh số trên 10 tỷ đồng nên kế toán ghi
nhận doanh thu hoãn lại tương ứng 5%.
- Ngày 10/4/N+1, tổng kết chương trình khuyến mại cho khách hàng truyền thống,
chiết khấu thương mại cho công ty T 5% theo doanh số lũy kế của năm N chưa có thuế
GTGT là 15 tỷ đồng. Thanh toán bằng TGNH. Hoàn nhập doanh thu bán hàng hoãn lại lũy
kế liên quan đến chương trình khuyến mại là 800.000.
Ghi chú: Báo cáo tài chính năm N của doanh nghiệp đã phát hành
f. Bán hàng thông qua hệ thống đại lý
Doanh nghiệp H kinh doanh hàng hóa A, có tình hình sau: (Đơn vị: 1000đ)
1. Đầu tháng 12/N: Hàng hóa A mua cuối tháng 11 đang đi đường: Số lượng: 8.000
kg, đơn giá 11/kg; Hàng hóa A gửi bán tại đại lý X: số lượng 10.000kg; Đơn giá vốn: 11/kg.
2. Trong tháng 12/N phát sinh các nghiệp vụ sau:
(i). Ngày 3/12, doanh nghiệp vận chuyển thẳng số hàng đang đi đường cuối tháng 11
bán cho công ty T; Khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển
hàng theo giá chưa có thuế GTGT: 2.000; thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
(ii). Ngày 8/12, đại lý X thanh toán cho số hàng gửi bán tháng trước: Số lượng:
5.000kg. Đại lý đã thanh toán chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng 5% giá bán, thuế GTGT
của hoa hồng là 10%. Đồng thời đại lý trả lại số hàng chưa bán được, doanh nghiệp đã nhập
kho.
Advanced financial accounting 2021
26
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên tại công ty H và tại đại lý X.
Biết rằng các doanh nghiệp này đều kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa A là 10%;
Giá bán chưa có thuế GTGT thống nhất hàng hóa A là 13/kg.
Ví dụ 5.8
Hãy xác định cơ sở tính thuế của các tài sản và nợ phải trả tại ngày 31/12/N trong các
tình huống sau: (Đơn vị: triệu đồng)
- Ngày 31/12/N, tổng hợp các chi phí chi cho hoạt động nghiên cứu công nghệ mới:
1.200. Kế toán ghi nhận ngay vào chi phí trong kì. Kê khai tính thuế thu nhập doanh nghiệp,
phải phân bổ chi phí này cho 3 năm kể từ kì tính thuế năm N.
- Ngày 1/1/N, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu ch ưa thực hiện dài hạn liên quan đến
giao dịch bán và tái thuê tài sản cố định theo hợp đồng thuê tài chính, số tiền: 3.000. Kế
toán phân bổ số doanh thu này cho 5 năm, kể từ năm N. Khi kê khai tính thuế năm N, doanh
nghiệp kê khai chịu thuế toàn bộ số thu nhập này.
- Tại 31/12/N, doanh nghiệp có ghi nhận khoản dự phòng bảo hành sản phẩm: 500. Theo
quy định của pháp luật thuế, khoản chi phí bảo h ành sản phẩm chỉ được trừ tính thuế khi
thực tế chi trả.
- Ngày 1/1/N, công ty mua TSCĐ hữu hình và đưa vào sử dụng ngay. Nguyên giá của tài
sản là: 450; giá trị thanh lý ước tính là 50. Kế toán dự kiến khấu hao 4 năm. Tuy nhiên, khấu
hao tính thuế TNDN theo quy định là 5 năm.
Ví dụ 5.9
Doanh nghiệp ABC trong năm N có tài liệu sau: đơn vị 1.000.000đ
- Lợi nhuận kế toán trước thuế tính được năm N là 3.500
- Đầu năm N doanh nghiệp mua sắm TSCĐ như sau:
+ TSCĐ A: Nguyên giá 1.200, kế toán dự kiến khấu hao 3 năm, đăng kí cơ quan
thuế khấu hao 4 năm.
+ TSCĐ B: Nguyên giá 2.400, kế toán dự kiến khấu hao 4 năm, đăng kí khấ u hao với
cơ quan thuế 3 năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Giả sử doanh nghiệp không có
khoản chênh lệch nào khác giữa kế toán và thuế.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán các chỉ tiêu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại theo
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành cho các năm.
2. Định khoản và lập các chỉ tiêu liên quan trên các báo cáo tài chính năm N (Bảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Biết rằng, doanh nghiệp không có
Advanced financial accounting 2021
27
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
các khoản chênh lệch tạm thời nào khác. Thuế TNDN hoãn lại phát sinh được phép bù trừ
trên bảng cân đối kế toán).
Ví dụ 5.10.
Tại DN ABC, trong năm tài chính N có tài liệu sau: (Đơn vị: 1.000đ)
- Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN tạm xác định của năm N là 700.000
- Trong năm N phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Chi phí lãi tiền vay của cá nhân phát sinh trong năm 180.000 chi bằng TGNH (đã
báo nợ). Biết số tiền vay doanh nghiệp dùng cho hoạt động kinh doanh với lãi suất
20%/năm; Lãi suất do ngân hàng NN công bố cùng thời điểm vay là 8%/năm; Phần vốn
điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn là 500.000.
+ Chi phí trả trước phát sinh năm N là 90.000 doanh nghiệp phân bổ đều vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trong 3 năm; cơ quan thuế cho khấu trừ toàn bộ vào năm N.
+ Chi phí bán hàng trong năm theo hóa đơn GTGT trực tiếp:150.000, chi bằng
TGNH, trong đó 30% chi phí không được trừ để tính thuế TNDN theo quy định.
Yêu cầu: 1.Tính toán, lập định khoản ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại và n ợ thuế
TNDN hoãn lại phải trả, chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại, lợi
nhuận sau thuế.
2. Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến thuế TNDN hiện hành, thuế hoãn lại, lợi
nhuận trên Bảng cân đối kế toán (Báo cáo tình hình tài chính) và báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh năm N.
Biết rằng: Đầu năm N: số dư TK 243: 0; Số dư TK 347: 15.000; số dư TK 421 (TK
4211 dư nợ 70.000; TK 4212: 0); TK 333 dư có 30.000; thuế suất thuế TNDN 20%. Doanh
nghiệp không còn khoản chênh lệch nào khác.
Ví dụ 5.11
Đề thi năm 2011 - Câu 2 (1,5 điểm) – Có sửa đổi.
Doanh nghiệp A, trong năm tài chính N có tài liệu sau: (Đơn vị: Triệu đồng)
1. Số dư đầu năm N của TK 243: 120 (Tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trên cơ
sở khoản lỗ năm trước là 600); TK 347: 0.
2. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm N: 7.500. Ngoài ra, trong năm N:
- Ngày 1/7/N, doanh nghiệp mua 1 TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh: Nguyên giá tài sản là: 3.60 0. Doanh nghiệp dự kiến khấu hao tài sản
trong 6 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp đăng kí khấu hao tính thuế TNDN trong 4 năm.
- Doanh nghiệp được chuyển 100% số lỗ năm trước trừ vào thu nhập chịu thuế
TNDN của năm N.
Advanced financial accounting 2021
28
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu: 1. Xác định các chỉ tiêu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại của năm N trong tình huống trên?
2. Định khoản ghi nhận các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh,
hoàn nhập và kết chuyển lợi nhuận sau thuế thu nhập doa nh nghiệp? Lập các chỉ tiêu liên
quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp trên Bảng cân đố i kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh năm N?
(Biết rằng, ngoài các thông tin trên, các khoản chi phí và doanh thu kế toán đều hợp
lý cho mục đích tính thuế TNDN; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%)
Chủ đề 6 : Kế toán các khoản nợ phải trả, chi phí đi vay, vốn hóa chi phí đi vay , vốn
chủ sở hữu
Ví dụ 6.1
Doanh nghiệp A, trong kì có nghiệp vụ sau:
a. Tính lãi trái phiếu phải trả trong kì 400.000.000đ, phân bổ chiết khấu trái phiếu
trong kì 50.000.000đ; thu nhập bằng TGNH từ khoản vay bằng trái phiếu chưa sử dụng
trong kì 80.000.000đ; biết trái phiếu phát hành dùng vào xây dựng cơ bản thời hạn 3 năm,
lãi trái phiếu trả khi đáo hạn, công trình xây dựng cơ bản đan g thi công.
b. Tính lãi trái phiếu phải trả trong kì: 500.000, phân bổ phụ trội trái phiếu trong kì
50.000; Thu nhập lãi bằng tiền gửi ngân hàng từ khoản vay trái phiếu chưa sử dụng 90.000.
Biết rằng trái phiếu phát hành dùng vào xây dựng cơ bản thời hạn 5 năm, lãi trái phiếu phải
trả khi đáo hạn, Công trình XDCB đang thi công.
Yêu cầu: Tính toán, ghi nhận từng tình huống trên vào báo cáo tình hình tài chính,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có liên quan?
Ví dụ 6.2
- Công ty HL phát hành trái phiếu công ty để huy động vốn đầu tư xây dựng mở rộng
sản xuất. Tổng mệnh giá trái phiếu phát hành ngày 1/1/N loại kì hạn 48 tháng là 100 tỷ đồng
đã thu bằng TGNH. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu: 10%/năm. Do lãi suất phổ biến trên thị
trường cao hơn lãi suất danh nghĩa nên công ty xác định số chiết khấu trái phiếu khi phát
hành là 4% mệnh giá.
- Tiền lãi được trả từng năm vào cuối năm bằng TGNH. Chiết khấu trái phiếu được
phân bổ theo phương pháp đường thẳng.
- Tính đến 31/12/N, tổng giá thanh toán cho nhà thầu ch ưa có thuế GTGT là 60 tỷ,
thuế GTGT là 10%, chi bằng TGNH.
Advanced financial accounting 2021
29
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
- Số tiền huy động tạm thời chưa sử dụng 30 tỷ doanh nghiệp gửi vào tài khoản tiền
gửi có kì hạn, thu lãi năm N là 2 tỷ đồng. Cuối năm, tiền gửi có kì hạn được chuyển vào tài
khoản thanh toán.
- Công trình được bắt đầu thi công từ 1/1/N. Trong năm N, có 1 tháng công trình phải
ngừng thi công ngoài kế hoạch do tranh chấp về giải phóng mặt bằng thi công.
Yêu cầu:
1. Hãy tính toán và lập các định khoản kế toán liên qua n tại 1/1/N, 31/12/N
2. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ trên đến các chỉ tiêu của BCTC lập tại
31/12/N? (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp trực tiếp)
Ví dụ 6.3.
Doanh nghiệp ABC phát hành một đợt trái phiếu dài hạn với các điều khoản như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng):
• Thời hạn trái phiếu 5 năm với mục đích vừa tài trợ đầu tư, vừa bổ sung vốn kinh
doanh thường xuyên. Thời điểm phát hành: 1/1/N.
• Tổng mệnh giá: 15.000, Giá phát hành 15.000, thu tiền gửi ngân hàng. Chi phí phát
hành trái phiếu 500, chi bằng TGNH.
• Lãi suất: 12%/năm, Lãi vay trả định kì hàng năm bằng TGNH.
• Thời gian đầu tư xây dựng 15 tháng.
Tình hình nghiệm thu và thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành cho công trình ở cuối
mỗi quý như sau (Đơn vị tính triệu đồng).
Năm N
Q1
Q2
0
1.000
Năm N + 1
Q3
Q4
Q1
1.500
1.500
2.000
Q2
Q3
Q4
2.000
Ghi chú: Do công tác chuẩn bị đầu tư bị chậm nên doanh nghiệp ABC chính thức
khởi công nhà máy vào ngày 1/4/N.
Yêu cầu
Tính toán xác định số chi phí đi vay được vốn hóa từng năm và trong quá trình đầu
tư? Định khoản kế toán ghi nhận và xử lý chi phí đi vay năm N.
Ví dụ 6.4
Tại doanh nghiệp A, tháng 12 năm N có tình hình sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
I. Số dư đầu tháng 12 năm TK 352 – 120.000 (Dự phòng bảo hành được trích lập từ
31/12/N-1 cho các giấy báo hành còn hiệu lực đến 31/12/N)
II. Tình hình trong tháng 12 như sau:
1.Tổng hợp chi phí bảo hành của doanh nghiệp tự thực hiện: 130.000; Chi phí bảo
hành thuê ngoài trong năm thanh toán chuyển khoản: Giá chưa có thuế GTGT 50.000, thuế
GTGT 10%.
Advanced financial accounting 2021
30
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
2. Cuối kì xác định số dự phòng bảo hành sản phẩm A cần trích cho năm N+1:
300.000. Ngoài ra, một số sản phẩm của doanh nghiệp bán trong năm N có thời hạn bảo
hành 2 năm, doanh nghiệp ước tính dự phòng bảo hành cho năm N+2 là 200.000.
Yêu cầu: Xác định chi phí liên quan đến bảo hành sản phẩm được ghi nhận vào báo
cáo kết quả kinh doanh năm N? Lập các chỉ tiêu liên quan đến khoản dự phòng phải trả trên
Bảng cân đối kế toán năm N?
Ví dụ 6.5.
Doanh nghiệp A, trong năm tài chính N và N+1 có tài liệu sau: (Đơn vị: ngàn đồng)
(1). Năm N, Trích lập dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp: 350.000; Trong năm N+1,
phát sinh các chi phí đã lập dự phòng gồm: Tiền bồi thường cho người lao động: 200.000;
tiền bồi thường hủy hợp đồng cho khách hàng: 145.000; hoàn nhập số dự phòng không sử
dụng.
(2). Năm N, doanh nghiệp kí hợp đồng cung cấp 10.000 tấn hàng hóa A cho một đối
tác. Hàng hóa dự kiến được giao cho khách hàng vào tháng 2 năm N+1. Đơn giá bán dự
kiến 1.000/tấn. Tại thời điểm 31/12/N, doanh nghiệp dự kiến các chi phí phải chi để thực
hiện được nghĩa vụ của hợp đồng gồm; Giá vốn NVL mua: 980/tấn; chi phí vận chuyển:
20/tấn; chi phí tăng thêm để gia công: 50/tấn. Hãy tính toán và ghi nhận khoản dự phòng
liên quan đến thực hiện hợp đồng này.
Yêu cầu
Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ trên đến các BCTC năm N và N+1 (Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh chỉ phân tích các chỉ tiêu bị tác động trực tiếp)
Ví dụ 6.6.
Doanh nghiệp A, có tài liệu sau: (Đơn vị tính triệu đồng)
Số dư ngày 1/12/N của TK 411: 60.000 (TK 411.11: 40.000; TK 4112: 20.000);
TK 414: 5.000;
Các nghiệp vụ phát sinh trong năm liên quan đến vốn chủ sở hữu gồm:
1. Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn bổ sung:
Tổng mệnh giá cổ phiếu phát hành: 10.000; giá phát hành: 12.000, thu TGNH. Chi phí thuê
tư vấn phát hành: 500 bằng TGNH.
2. Phát hành cổ phiếu không thu tiền cho các cổ đông hiện hữu theo mệnh giá.
Nguồn phát hành là từ thặng dư vốn hiện có: 10.000 và từ quỹ đầu tư phát triển: 5.000.
3. Mua cổ phiếu của doanh nghiệp và hủy ngay: Tổng mệnh giá cổ ph iếu mua là
2.000; Giá mua và chi phí mua: 3.000. Thanh toán bằng TGNH.
Advanced financial accounting 2021
31
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
4. Mua cổ phiếu quỹ của doanh nghiệp: Tổng mệnh giá 3.000; giá mua 3.300
thanh toán bằng TGNH. Tái phát hành một phần cổ phiếu quỹ: Mệnh giá 2.000; Giá bán
2.400, thanh toán bằng TGNH. Số cổ phiếu quỹ còn lại doanh nghiệp quyết định hủy.
5. Phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 10.000đ, số lượng cổ phiếu phát hành: 1
triệu cổ phiếu, giá phát hành 12.000đ/cổ phiếu, thu TGNH. (Trong đó, 600 ngàn cổ phiếu
kèm theo điều khoản doanh nghiệp cam kết mua lại vào năm N+3).
6. Cuối năm, trả tạm ứng cổ tức cho các cổ đông bằng TGNH, số tiền 3.500.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ trên?
2. Lập các chỉ tiêu liên quan trên bảng cân đối kế toán năm N? Phân tích ảnh
hưởng của các nghiệp vụ trên đến các chỉ tiêu liên quan của báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Ví dụ 6.7
Doanh nghiệp A, có tình hình năm N như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
1. Chủ đầu tư thanh toán giá trị khối lượng đầu tư theo tiến độ kế hoạch bằng TGNH,
hóa đơn GTGT: Giá chưa có thuế GTGT 2.500.000, thuế GTGT 10%. Cuối kì, doanh
nghiệp ước tính giá trị khối lượng tương ứng với phần công việc đã hoàn thành: 2.800.000;
Kết chuyển giá thành của khối lượng đã thực hiện là 2.400.000.
2. Sử dụng sản phẩm để biếu tặng thuộc nguồn quỹ khen thưởng, phúc lợi: 100 TP.
Đơn giá vốn thành phẩm: 200; Đơn giá bán: 250. Thành phẩm thuộc diện chịu t huế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
3. Trong kì chi phí phát sinh do hoạt động bảo hành công trình đã hoàn thành bàn
giao năm trước: NVLTT: 50.000; NCTT: 20.000; SXC: 30.000. Kết chuyển chi phí bảo
hành trừ vào số dự phòng bảo hành đã trích lập. Hoàn nhập số bảo hành còn lại do công
trình đã hết thời hạn bảo hành: 50.000.
4. Bán khoản nợ phải thu của khách hàng cho công ty mua bán nợ: Giá trên s ổ kế
toán: 300.000; Giá bán 240.000 thu TGNH. Chi phí đàm phán bán khoản nợ chi bằng TM:
5.000; Biết rằng cuối niên độ trước doanh nghiệp đã lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho
khoản nợ này là: 100.000. Cuối kì hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
5. Ngày 31/12, doanh nghiệp công bố kế hoạch tái cơ cấu với việc đóng cửa một chi
nhánh hoạt động. Theo pháp luật hiện hành, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao
động bao gồm bồi thường hợp đồng, hỗ trợ… liên quan đến số lao động phải nghỉ việc là
50.000. Nghĩa vụ bồi thường hợp đồng với đối tác chưa thực hiện là 250.000. Doanh nghiệp
ghi nhận dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp.
Yêu cầu
Advanced financial accounting 2021
32
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Anh (Chị) định khoản các nghiệp vụ trên và phân tích ghi nhận từng tình huống trên
vào báo cáo về tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính và
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp KKTX.
Ví dụ 6.8
(1).Mua lại trái phiếu phát hành trước khi đáo hạn. Mệnh giá của trái phiếu 200.000;
Giá phát hành 190.000; Chiết khấu trái phiếu đã phân bổ là 5.000. Giá mua lại 196.000; Lãi
trái phiếu trả định kì, số lãi kì này là 10.000. Doanh nghiệp dùng TGNH để thanh toán.
(2).Chi phí thuê ngoài tư vấn phát hành trái phiếu: 90.000; thanh toán bằng TGNH.
Phân bổ chi phí thuê tư vấn phát hành trái phiếu trong kì: 30.000; Trong đó vốn hóa vào
công trình xây dựng cơ bản 20.000, còn lại tính vào chi phí trong kì.
(3).Ghi nhận lãi vay phải trả kì này cho khoản vay dài hạn sử dụng cho đầu tư xây
dựng cơ bản và phục vụ hoạt động SXKD. Tổng lãi vay kì này: 200.000, trong đó chi phí lãi
vay được vốn hóa là 50.000, còn lại tính vào chi phí tài chính. Lãi tiền gửi từ khoản tiền vay
tạm thời chưa sử dụng là 20.000, thu bằng TGNH.
(4). Phát hành trái phiếu chuyển đổi theo giá phát hành 12.000.000, mệnh giá
10.000.000, thu bằng TGNH. Biết rằng, giá trị của quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành
cổ phiếu được xác định là 2.200.000. Chi phí phát hành trái phiếu là 50.000, chi bằng
TGNH.
(5). Phát hành cổ phiếu ưu đãi kem theo điều khoản cam kết mua lại sau 3 năm. Tổng
mệnh giá của cổ phiếu phát hành: 25.000.000, giá phát hành: 28.000.000, thu bằng TGNH.
Chi phí phát hành cổ phiếu chi bằng TGNH: 200.000.
(6). Vay dài hạn ngân hàng để đầu tư nhà xưởng mới. Tiền vay giải ngân kì này
chuyển thẳng cho nhà thầu để thanh toán khối lượng thi công đã nghiệm thu kì này: Giá trị
khối lượng nghiệm thu chưa có thuế GTGT: 150.000.000, thuế GTGT 10%.
(7). Xác định thuế TNDN phải nộp kì này theo tờ khai thuế TNDN: 150.000 , đã
chuyển khoản nộp thuế; Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả kì này:
20.000; Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định lợi nhuận sau thuế.
(8). Doanh nghiệp chi hộ cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc tiền lãi vay của
khoản vay đầu tư XDCB, số tiền 250.000, thanh toán bằng chuyển khoản; Cấp cho đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ thuộc một TSCĐ HH có nguyên giá: 1.250.000, Giá trị hao mòn
lũy kế: 350.000.
(9). Thanh lý 1 TSCĐ HH được sử dụng cho hoạt động phát triển khoa học công
nghệ (Tài sản được đầu tư từ quỹ phát triển khoa học công nghệ): Nguyên giá: 750.000; Giá
trị hao mòn lũy kế: 720.000. Chi phí thanh lý chi bằng TM: 10.000; thu thanh lý bằn g
TGNH theo giá chưa có thuế GTGT: 50.000, thuế GTGT 10%.
Advanced financial accounting 2021
33
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên? Hãy phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ
nêu trên đến các báo cáo tài chính lập tại 31/12/N (DN tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ; báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp trực tiếp)
Chủ đề 7: Kế toán khoản đầu tư tài chính, hợp tác kinh doanh và trình bày thông tin
về các khoản đầu tư trên Báo cáo Tài chính riêng
Ví dụ 7.1
Doanh nghiệp A, tháng 12 năm N có tình hình sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Số dư đầu tháng 12/N của TK 121 - Chứng khoán kinh doanh: 100.000
(Gồm: 2.000 cổ phiếu A: đơn giá 25/CP; 1.000 cổ phiếu B, đơn giá 50/CP)
2. Số dư của TK 2291: 10.000 (Dự phòng cho cổ phiếu A lập ngày 31/12/N-1: mức
trích dự phòng 5/CP)
3. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:
o Mua 5000 cổ phiếu B thanh toán chuyển khoản, đơn giá: 40/CP gồm cả phí giao dịch
mua cổ phiếu.
o Bán 1.000 cổ phiếu A: Đơn giá bán: 20/CP thu tiền gửi ngân hàng. Phí môi giới bán:
300 thanh toán qua ngân hàng.
o Chuyển 5.000 cổ phiếu C trong danh mục đầu tư dài hạn khác sang danh mục chứng
khoán kinh doanh, giá gốc: 15/CP.
o Bán 4.000 cổ phiếu C thu tiền gửi ngân hàng, Đơn giá bán 12/CP.
o Ngày 31/12/N: giá các loại cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được sử dụng để
xác định dự phòng là: Cổ phiếu A: 18/CP; cổ phiếu B: 50/CP; cổ phiếu C: 10/CP.
Yêu cầu:
1. Định khoản cho các nghiệp vụ phát sinh nêu trên?
2.Tính toán, trình bày các chỉ tiêu liên quan trên bảng cân đối kế toán và phân tích
ảnh hưởng của các nghiệp vụ trên đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập ngày 31/12/N.
(Biết rằng ở thời điểm cuối năm, các khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp không
được phân loại là khoản tương đương tiền, không xét đến các khoản mục khác phát sinh )
Ví dụ 7.2:
Doanh nghiệp A, tháng 12 năm N có tình hình sau: (Đvt: triệu đồng)
1. Số dư 1/12/N của TK 128: 12.400. Trong đó:
- TK 1281: 4.400 là tiền gửi có kì hạn 6 tháng tại ngân hàng, gửi ngày 1/12/N;
- TK 1282: 8.000 (Trong đó: 4.000 là giá gốc của lô trái phiếu do doanh nghiệp H
phát hành, doanh nghiệp mua từ ngày 1/12, thời hạn của trái phiếu là 2 năm; 2.000 là giá
Advanced financial accounting 2021
34
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
gốc của trái phiếu do công ty K phát hành, thời hạn 2 năm, sẽ đến hạn vào 30/6/N+1; 2.000
là giá gốc (giá gốc bằng mệnh giá) của trái phiếu do công ty N phát hành sẽ đến hạn ngày
30/12/N.
- TK 1283: 2.000, (khoản cho công ty F vay từ ngày 1/4/N, sẽ đến hạn thu nợ vào
30/9/N+1)
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:
- Ngày 30/12/N, Doanh nghiệp mua trái phiếu do công ty G phát hành, tổng mệnh giá
của trái phiếu là: 1.500; giá mua 1.550. Trái phiếu có thời hạn 2 năm, tiền lãi được trả định
kì hàng năm. Doanh nghiệp đã chuyển TGNH thanh toán cho công ty G: 1.550.
- Ngày 30/12/N, ghi nhận dồn tích lãi trái phiếu của công N cho tháng 12: 20 và
thanh toán trái phiếu do công ty N phát hành theo mệnh giá 2.000, đồng thời nhận tiền lãi
trái phiếu lũy kế trong suốt thời gian nắm giữ trái phiếu: 240 (đã bao gồm số lãi ghi nhận
cho tháng 12 nêu trên). Toàn bộ mệnh giá và tiền lãi được thu bằng chuyển khoản.
- Ngày 31/12/N, ghi nhận các khoản lãi từ trái phiếu, tiền gửi và cho vay bằng
TGNH, số tiền 30.
- Ngày 31/12/N, Chuyển TGNH từ tài khoản tiền gửi không kì hạn sang tài khoản
tiền gửi có kì hạn 2 tháng, số tiền 1.500.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ đã nêu? Lập các chỉ tiêu liên quan đến các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N? Phân tích tác động
của các nghiệp vụ trên đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập tại ngày 31/12/N.
Ví dụ 7.3
Có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh tại công ty A, trong năm N (Đơn vị: 1.000đ)
1. Bán 5.000.000 cổ phiếu thường đầu tư vào công ty con B đã thu bằng tiền gửi
ngân hàng VNĐ, mệnh giá 10/CP, giá bán 40/CP. Sau giao dịch bán cổ phiếu, khoản đầu tư
vào công ty con B trở thành khoản đầu tư vào công ty liên kết, biết số cổ phiếu đầu tư ban
đầu là 15.000.000 CP, trong đó 10.000.000 mua với giá 17/CP, còn lại mua với giá 11/CP,
giá cổ phiếu xuất bán tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
2. Doanh nghiệp A mua lại 50.000 Cp của công ty B từ một nhà đầu tư. Mệnh giá CP
là 100.000 đ/CP, giá mua 130.000 đ/CP. Chi phí môi giới là 0.05% giá trị giao dịch, toàn bộ
đã thanh toán bằng TGNH. Sau giao dịch trên quyền kiểm soát của DN A tại công ty B là
60%. (biết rằng, trước đó, công ty A đã sở hữu 100.000 Cp của công ty B với giá mua
110.000 đ/CP và có ảnh hưởng đáng kể).
3. Đầu năm, công ty A góp vốn vào công ty E bằng TSCĐ, nguyên giá:2.500.000, giá
trị hao mòn lũy kế 300.000. Trị giá vốn góp được xác định là 2.000.000. Số vốn góp của
công ty A chiếm 25% vốn kinh doanh của E. Cuối năm, công ty A chuyển nhượng toàn bộ
số vốn góp vào công ty E cho công ty H, giá chuyển nhượng: 2.500.000, thu bằng TGNH.
Advanced financial accounting 2021
35
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
4. Đầu năm, công ty A mua 6 triệu cổ phiếu của công ty K, chiếm 60% số cổ phiếu
đang lưu hành của K, giá mua 15/CP. Công ty A thanh toán bằng phát hành cho các cổ đông
của K 2 triệu cổ phiếu thường, giá thị trường của cổ phiếu là : 30/CP. Số còn lại công ty A
thanh toán bằng TGNH. Cuối năm, công ty A bán 2 triệu cổ phiếu của K, giá bán 20/CP, thu
bằng TGNH.
Yêu cầu
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã cho? Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ
đến các báo cáo tài chính lập tại 31/12/N? (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp
trực tiếp)?
Ví dụ 7.4
Công ty A và công ty B kí hợp đồng hợp tác kinh doanh đồng kiểm soá t: Mua một tổ
hợp nhà văn phòng để cho thuê. Nguồn vốn mua tòa nhà gồm: 80% do các bên tham gia liên
doanh góp bằng tiền gửi ngân hàng - Mỗi bên góp 40%. 20% còn lại liên doanh vay dài hạn
ngân hàng. (Đơn vị tính: Triệu đồng)
- Chi phí mua tổ hợp nhà văn phòng là 150.000, bao gồm: Quyền sử dụng đất:
50.000; Phần nhà: 100.000. Liên doanh đã thanh toán bằng TGNH của mỗi bên và tiền vay
dài hạn.
- Tổ hợp nhà văn phòng được bàn giao vào 1/7//N gồm 2 tòa nhà H1 và H2 có diện
tích và thiết kế như nhau. Theo hợp đồng liên doanh, mỗi bên sẽ sử dụng, khai thác một tòa
nhà của tổ hợp.
Biết rằng, liên doanh dự kiến khai thác tòa nhà trong 50 năm (khấu hao bình quân).
Giá trị của tổ hợp nhà văn phòng được phân bổ theo diện tích để xác định nguyên giá.
Yêu cầu: Tính toán, ghi nhận tổ hợp bất động sản trên sổ kế toán của công ty A theo
chuẩn mực kế toán liên quan.
Ví dụ 7.5.
Công ty A và công ty B kí hợp đồng hợp tác kinh doanh đồng kiểm soát: Đối tượng
của hợp đồng là một hợp đồng với khác hàng H. Hợp đồng được thực hiện trong năm N.
(Đơn vị tính: 1.000đ).
1. Chi phí riêng của công ty A trong năm N gồm:
- Khấu hao các TSCĐ của công ty A tham gia thực hiện hợp đồng: 120.000
- Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên tính vào chi phí nhân
công trực tiếp do công ty A cử tham gia thực hiện hợp đồng: 300.000.
2.Chi phí và doanh thu chung liên quan đến hợp đồng cung cấp dịch vụ thực hiện
trong năm N như sau:
- Chi phí tiền điện: 120.000, thuê GTGT 10%; Chi phí vật liệu trực tiếp : 150.000; Chi
phí dịch vụ bằng tiền: 150.000, thuế GTGT 10%. Các chi phí được thanh toán bằng TGNH.
Advanced financial accounting 2021
36
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
- Doanh thu của hợp đồng năm N theo giá chưa có thuế GTGT: 1.800.000, thu bằng
TGNH, thuế GTGT 10%.
- Cuối năm N, phân chia chi phí và doanh thu chung theo tỷ lệ 50% cho mỗi bên
tham gia liên doanh. Công ty A đã chuyển tiền gửi ngân hàng cho đối tác liên doanh (Thuế
GTGT do công ty kê khai và nộp cho liên doanh).
Yêu cầu: Hãy tính toán, xác định chi phí SXKD mà công ty A ghi nhận? Định khoản
ghi nhận và phân chia doanh thu và chi phí chung?
Ví dụ 7.6
Công ty A và công ty B kí hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đối tượng của hợp đồng là
một hợp đồng với khách hàng H. Hợp đồng được thực hiện trong năm 3 năm kế từ năm N.
Theo hợp đồng, kết quả liên doanh được chia cho các bên là lợi nhuận sau thuế TNDN.
Công ty A là bên chủ trì, thay mặt liên doanh kế toán toàn bộ các hoạt động của liên doanh.
Lợi ích các bên tham gia liên doanh được chia theo tỷ lệ công ty A 60%, công ty B 40%.
(Đơn vị tính: triệu đ)
1. Công ty B góp vốn tham gia liên doanh gồm: 5.000 bằng TGNH và TSCĐHH ,
nguyên giá: 2.500, GTHMLK: 500. Các bên tham gia liên doanh thống nhất giá trị ghi sổ
của tài sản là một phần của vốn góp.
2. Chi phí và doanh thu chung liên quan đến hợp đồng cung cấp dịch vụ thực hiện
trong năm N như sau:
- Chi phí vật liệu trực tiếp: 1.500.
- Chi phí nhân công trực tiếp: 6.500.
- Khấu hao TSCĐ tham gia liên doanh: 2.000.
- Chi phí khác bằng TGNH chi cho công tác quản lý: 600, thuế GTGT 10%.
- Doanh thu của hợp đồng năm N theo giá chưa có thuế GTGT: 13.000, thu bằng
TGNH, thuế GTGT 10%.
- Cuối năm N, phân chia chi phí và doanh thu chung theo tỷ lệ quy định trong hợp
đồng cho mỗi bên tham gia liên doanh. Công ty A đã chuyển tiền gửi ngân hàng cho đối tác
liên doanh. (Thuế GTGT và thuế TNDN (thuế suất 20%) do công ty A kê khai và nộp cho
liên doanh).
Yêu cầu: Hãy tính toán, xác định tài sản/nợ phải trả, doanh thu, chi phí SXKD mà
công ty A ghi nhận liên quan đến hoạt động hợp tác kinh doanh? Định khoản ghi nhận và
phân chia doanh thu và chi phí chung do công ty A thực hiện.
Chủ đề 8: Hợp nhất kinh doanh, báo cáo tài chính hợp nhất
Tham khảo: Chuẩn mực 11, TT 200, TT 161...TT244.
Advanced financial accounting 2021
37
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ví dụ 8.1
Tại công ty P có tình hình sau, đơn vị: 1.000đ
- Ngày 01/01/N Công ty P mua tất cả tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng cách
phát hành cho cổ đông của S 10.000 cổ phiếu mệnh giá 10/cổ phiếu. Giá trị thị trường của
cổ phiếu phát hành này là 27/1 cổ phiếu. Ngoài ra:
- Dùng 1 TSCĐ HH để trao đổi cho cổ đông của công của c ty S: Nguyên giá:
300.000 giá trị hao mòn lũy kế: 20.000. Giá trị hợp lý (Giá bán tương đương trên thị trường)
chưa có thuế: 300.000; thuế suất thuế GTGT 10%.
- Các chi phí phát sinh về thuê định giá và kiểm toán liên quan đến việc mua tài sản
và nợ phải trả của Công ty S mà Công ty P phải chi bằng TGNH là 40.000. Chi phí phát
hành cổ phiếu của Công ty P chi bằng TGNH là 25.000.
- Giả sử tại ngày 31/12/N-1, Bảng Cân đối kế toán của Công ty S như sau: Tổng tài
sản theo giá trị hợp lý: 620.000, tổng nợ phải trả theo giá trị hợp lý: 110.000. Sau khi mua,
chỉ có Công ty P tồn tại, còn Công ty S giải thể.
Yêu cầu:
1. Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh? Xác định lợi thế thương mại?
2. Định khoản giao dịch hợp nhất kinh doanh?
3. Giả sử công ty S không giải thể, định khoản tại Cty P để lập BCTC riêng của P.
Ví dụ 8.2
Ngày 01/01/N Công ty P mua tất cả tài sản và nợ phải trả của Công ty S bằng c ách
phát hành cho Công ty S 10.000 cổ phiếu mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu. Giá trị thị trường của
cổ phiếu phát hành này là 42.000 đ/1 cổ phiếu. Các chi phí phát sinh về thuê định giá và
kiểm toán liên quan đến việc mua tài sản và nợ phải trả của Công ty S mà Công ty P phải
chi bằng tiền mặt là 40.000.000 đ. Chi phí phát hành cổ phiếu của Công ty P đã chi bằng
tiền mặt là 25.000.000 đ. Sau khi mua, chỉ có Công ty P tồn tại, còn Công ty S giải thể. Tại
thời điểm mua, Bảng cân đối kế toán của công ty S:
- Tổng tài sản theo giá trị hợp lý: 620.000.000.
- Tổng nợ phải trả theo giá trị hợp lý: 110.000.000
Yêu cầu: Tính toán, định khoản quá trình hợp nhất kinh doanh. Biết rằng sau khi xem xét
lại giá trị hợp lý của các tài sản và nợ phải trả liên quan không thay đổi.
Ví dụ 8.3
(Đơn vị tính: Triệu đồng).
- Nhà đầu tư H mua 20% cổ phần của công ty A vào ngày 01/01/N với giá trị là
35.000 bằng tiền TGNH.
- Ngày 01/01/N+1, nhà đầu tư H mua thêm 60% cổ phần của công ty A với giá
220.000, thanh toán bằng TGNH và đạt được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền
Advanced financial accounting 2021
38
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty A. Giá thị trường cổ
phiếu của công ty A mua ngày 1/1/N được đánh giá lại là 60.000.
Tại ngày 01/01/N+1, giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty A là 190.000. Trong đó
có BĐS đầu tư có GTGS là 60.000, giá trị hợp lý là 110.000. Tài sản thuần theo giá ghi sổ là
140.000, trong đó vốn cổ phần là 50.000, LNSTCPP là 90.000.
Yêu cầu:
Tính toán, xác định giá phí hợp nhất kinh doanh, lợi thế thương mại và định khoản
ghi nhận khoản đầu tư trên BCTC riêng của H.
Ví dụ 8.4 (Đơn vị: Triệu đồng)
- Ngày 1/1/N, Công ty A mua lại 80% cổ phiếu đang lưu hành của Công ty B với số
tiền là 18.000 triệu đồng. Công ty thanh toán bằng phát hành cho cổ đông của công ty B số
cổ phiếu có mệnh giá: 10.000; giá phát hành 15.000. Còn lại công ty A thanh toán bằng
TGNH.
- Giả sử rằng tại ngày mua giá trị hợp lý của tài sản thuần của Công ty B cao hơn với
giá trị ghi sổ của nó là 1.000 (Chênh lệch liên quan đến BĐS đầu tư đang cho thuê, có thời
gian khấu hao còn lại 10 năm). Trích tình hình vốn chủ sở hữu tại ngày mua của Công ty B
như sau: Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 17.000; Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 3.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản ghi nhận nghiệp vụ trên tại công ty A? Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến
bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty A như thế nào?
2. Tính toán, lập bút toán điều chỉnh liên quan khi công ty A lập BCTC hợp nhất
31/12/N cho tập đoàn mà công ty A là công ty mẹ (Lợi thế thương mại, nếu có, được phân
bổ 10 năm) – Không xét đến sự tác động của thuế TNDN?
3. Thực hiện yêu cầu 2 nhưng có xem xét sự tác động của thuế TNDN (thuế suất hiện
tại và tương lai đều là 20%)
Ví dụ 8.5
(Đơn vị tính: Triệu đồng).
- Nhà đầu tư H mua 20% cổ phần của công ty A vào ngày 01/01/N với giá trị là
35.000 đồng bằng tiền TGNH.
Ngày 01/01/N+1, nhà đầu tư H mua thêm 60% cổ phần của công ty A với giá
220.000, thanh toán bằng TGNH và đạt được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền
kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty A. Giá thị trường cổ
phiếu của công ty A mua ngày 1/1/N được đánh giá lại là 60.000.
Tại ngày 01/01/N+1, giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty A là 190.000. Trong đó
có BĐS đầu tư có GTGS là 60.000, giá trị hợp lý là 110.000. Tài sản thuần theo giá ghi sổ là
140.000, trong đó vốn cổ phần là 50.000, LNSTCPP là 90.000.
Advanced financial accounting 2021
39
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu:
Lập các bút toán điều chỉnh cần thiết liên quan khi công ty H lập BCTC hợp nhất tại
ngày 31/12/N+1 và 31/12/N+2
Ví dụ 8.6.
Ngày 25/12/N, Công ty mẹ A bán hàng cho Công ty con B với giá bán 1.000 triệu
đồng. Công ty B chưa thanh toán. Giá vốn mà Công ty mẹ mua số hàng trên là 600 triệu
đồng. Thuế suất thuế TNDN mà hai công ty đều áp dụng là 20%, hàng hóa chịu thuế GTGT
theo thuế suất 10%. Đến ngày 31/12/N, toàn bộ số hàng mua của Công ty mẹ vẫn tồn trong
kho của Công ty con B.
Yêu cầu:
1. Phân tích tác động của nghiệp vụ trên đến bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh doanh của công ty A và công ty B?
2. Tính toán, thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết khi lập BCTC hợp nhất của
tập đoàn mà công ty A là công ty mẹ trong trường hợp nêu trên.
Ví dụ 8.7.
(Đơn vị tính: 1.000 đ)
- Ngày 25/12/N, Công ty mẹ A bán hàng cho Công ty con B với giá bán chưa có
thuế GTGT là 1.000 triệu đồng. Giá vốn mà Công ty A mua số hàng trên là 600 triệu đồng.
Thời hạn thanh toán 45 ngày.
- Tính đến ngày 31/12/N, Công ty con B đã bán được 30% số hàng hoá mua của
Công ty mẹ A cho các đơn vị ngoài Tập đoàn với giá chưa có thuế GTGT là 330 triệu đồng,
chưa thu tiền.
- Thuế suất thuế TNDN mà hai công ty áp dụng đều là 20%. Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa là 10%.
Yêu cầu:
1. Phân tích tác động của tình huống trên đến bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh doanh công ty A và công ty B?
2. Tính toán, thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết khi lập BCTC hợp nhất tại
này 31/12/N của tập đoàn mà công ty A là công ty mẹ trong từng trường hợp nêu trên.
3. Giả sử trong kì kế toán tiếp theo, công ty con B bán toàn bộ 70% số hàng còn lại
cho doanh nghiệp ngoài tập đoàn, hãy tính toán, ghi nhận bút toán lại trừ lãi chưa thực hiện
trong giá trị hàng tồn kho đầu kì để lập BCTC hợp nhất kì sau. (31/12/N+1)
Ví dụ 8.8
Trường hợp Công ty con bán hàng cho Công ty mẹ
Advanced financial accounting 2021
40
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Ngày 25/12/N, Công ty con A bán hàng cho Công ty mẹ B với giá bán 1.000 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Giá vốn mà Công ty con mua số hàng trên là 600
triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Đến ngày 31/12/N, toàn bộ số hàng mua của
Công ty con vẫn tồn trong kho của Công ty mẹ B.
Yêu cầu:
1. Phân tích tác động của nghiệp vụ trên đến bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
kinh doanh lập tại 31/12/N của công ty A và công ty B?.
2. Tính toán, thực hiện các bút toán điều chỉnh cần thiết khi lập BCTC hợp nhất của
tập đoàn mà công ty A là công ty mẹ trong trường hợp nêu trên. Biết rằng công ty mẹ năm
80% quyền kiểm soát công ty con.
Ví dụ 8.9
Bán TSCĐ trong nội bộ tập đoàn
Ngày 1/1/N, Công ty mẹ A bán một thiết bị quản lý cho Công ty B con sở hữu toàn
bộ với giá chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
TGNH. Tại ngày bán, thiết bị này có nguyên giá là 2.000 triệu đồng và hao mòn lũy kế là là
1.000 triệu đồng. Công ty mẹ khấu hao thiết bị này theo phương pháp đường thẳng trong 10
năm. Công ty con tiếp tục sử dụng cho mục đích quản lý doanh nghiệp và khấu hao thiết bị
này theo phương pháp đường thẳng trong 5 năm còn lại. Giả sử thiết bị này không có giá trị
thu hồi khi thanh lý. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu
1. Phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ trên đến bảng cân đối kế toán và báo cáo kết
quả kinh doanh của công ty A và công ty B?
2. Thực hiện các bút toán điều chỉnh liên quan để lập báo cáo tài chính hợp nhất cho
tập đoàn tại ngày 31/12/N và 31/12/N+1?
Ví dụ 8.10
(Đơn vị tính: 1 triệu đồng)
- Ngày 1/1/N, Công ty A mua 40% cổ phần của công ty B với giá 140.000. Công ty
A thanh toán bằng: bất động sản đầu tư (đang chờ tăng giá) có giá gốc 100.000, giá trị hợp
lý 110.000, thuế GTGT 10%. Số còn lại thanh toán bằng TGNH.
- Tại ngày mua, Công ty B có Bảng cân đối kế toán như sau:
- Tổng tài sản theo giá trị hợp lý: 400.000; Nợ phải trả theo giá trị hợp lý: 100.000.
Trong đó, có TSCĐ HH có giá trị còn lại là 190.000, giá trị hợp lý là 270.000. (TSCĐ còn
khấu hao là 10 năm dùng cho công tác QLDN);
- Trong năm N, công ty B có lợi nhuận sau thuế là 30.000. Trong năm N, công ty B
đã tạm chia cổ tức 10.000 bằng TGNH.
Advanced financial accounting 2021
41
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu:
1. Trên Báo cáo tài chính riêng của công ty A, các nghiệp vụ trên được ghi nhận và
trình bày như thế nào?
2. Hãy tính toán chỉ tiêu “ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” để lập Báo cáo tài
chính hợp nhất của nhà đầu tư A lập cho tập đoàn (Biết rằng doanh nghiệp không có khoản
đầu tư vào công ty liên kết hoặc góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nào khác)
3. Giả sử năm N+1, Công ty B có lợi nhuận là 30.000, các tình hình khác không thay
đổi, tính toán, lập bút toán điều chỉnh khi công ty A lập BCTC HN năm N+1.
Ví dụ 8.11 (Đơn vị tính: 1.000đ)
Ngày 1/1/N, Công ty cổ phần A đầu tư vào 1 cơ sở đồng kiểm soát là công ty B với
tỷ lệ vốn góp là 50%. Giá trị vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là 2.500.000,
gồm: 1 TSCĐ hữu hình: 1.300.000 (Nguyên giá: 1.400.000, giá trị hao mòn lũy kế: 150.000,
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát dự kiến khấu hao 5 năm), chuyển một khoản nợ phải thu
thành vốn góp liên doanh: 200.000.
Ngày 31/12/N
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty B cho thấy trong năm N Công
ty này có lợi nhuận sau thuế là 90.000.
- Các bên góp vốn liên doanh đã nhất trí chia lợi nhuận trong năm là 40.000 (mỗi bên
là 20.000). Công ty A đã thực nhận số lợi nhuận từ cơ sở đồng kiểm soát này là 10.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản ghi nhận các nghiệp vụ trên để lập BCTC riêng của công ty A
2. Tính toán, lập các bút toán điều chỉnh để trình bày chỉ tiêu liên quan khi công ty A
lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm N của tập đoàn mà công ty A là công ty Mẹ.
Ví dụ 8.12
Giao dịch của công ty mẹ và các công ty liên kết, liên doanh
Công ty A là công ty mẹ của một tập đoàn có công ty B là công ty liên kết và công ty
C là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Trong năm N có phát sinh: (Đơn vị tính 1.000đ)
1. Công ty A bán hàng hóa công ty B. Tổng giá vốn lô hàng là: 1.600 .000; giá bán
chưa có thuế GTGT là: 1.800.000, thuế GTGT 10%, công ty B chưa thanh toán tiền. Cuối
năm N, công ty B đã bán 50% số hàng nói trên cho các doanh nghiệp khác ngoài tập đoàn.
2. Công ty A góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát C vào ngày 1 /1/N bằng 1
TSCĐ hữu hình. Nguyên giá tài sản: 2.500.000, khấu hao lũy kế đến ngày góp vốn là
Advanced financial accounting 2021
42
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
300.000; giá trị đánh giá lại để góp vốn là 2.600.000. Biết rằng công ty C sẽ sử dụng và
khấu hao TSCĐ này trong 5 năm.
Yêu cầu:
1.Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ nêu trên đến bảng cân đối kế toán và báo
cáo kết quả kinh doanh của công ty A, B,C?
2.Lập các bút toán điều chỉnh liên quan khi công ty A lập BCTC hợp nhất năm tại
31/12/N? Biết thuế suất thuế TNDN là 20%. (Biết rằng công ty A có 40% lợi ích tại công ty
B và 50% lợi ích tại công ty C)
Ví dụ 8.13
Công ty A là công ty mẹ của công ty B, trong năm N có tình hình sau:
(Đơn vị triệu đ)
- Ngày 1/1/N, công ty A hoàn thành đầu tư một toàn nhà văn phòng cho thuê: Chi phí
đầu tư bao gồm cả giá trị quyền sử dụng đất là 200.000, khấu hao 40 năm theo phương pháp
thường thẳng.
- Cùng ngày công ty A cho công ty con B thuê toàn bộ tòa nhà làm văn phòng quản
lý. Thời gian thuê 5 năm, tiền thuê được thanh toán trước 1 lần cho 3 năm là: 30.000, thuế
GTGT 10% nộp theo phương pháp khấu trừ, thanh toán chuyển khoản.
- Cuối năm N, công ty A ghi nhận doanh thu, công ty B phân bổ chi ph í thuê cho năm N.
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu:
1.Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên ở công ty A và công ty B?
2.Lập bút toán điều chỉnh liên quan đến giao dịch nội bộ này khi công ty A lập
BCTC hợp nhất cho năm tài chính kết thúc 31/12/N và 31/12/N+1
Chủ đề 9: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm, xử lý sai sót, thay
đổi chính sách kế toán
Tham khảo: Chuẩn mực 23, 29 thông tư 20, TT200, TT 161
Ví dụ 9.1.
Tại DN ABC đang lập báo cáo tài chính năm N, có tình hình về hàng h oá A như sau:
Số lượng tồn kho: 10.000 kg
Giá gốc trên sổ kế toán: 10.000đ/kg
- Vào ngày 31/12, kế toán ước tính giá ... có thể thực hiện được của hàng hoá A là
8.000/kg nên đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là: 20.000.000đ, có tình huống sau:
Advanced financial accounting 2021
43
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
- Ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp bán 10.000 kg hàng hoá A với giá bán 11.500đ/kg,
với thông tin này kế toán ước tính lại giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá A
ngày 31/12/N là 11.000đ/kg.
Yêu cầu:
Tính toán, lập định khoản ghi nhận và trình bày thông tin liên quan đến hàng tồn kho
trên Bảng cân đối kế toán lập ngày 31/12/N. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các khoản dự
phòng được trừ cho mục đích tính thuế TNDN. DN đã kết chuyển số liệu lập BCTC. Tuy
nhiên, BCTC năm N chưa phát hành.
Ví dụ 9.2
Tại DN ABC đang lập BCTC năm N, có tình hình như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
- Số dư TK 131 – Phải thu khách hàng, chi tiết khách hàng K: 2.500
- Do khách hàng K đã quá thời hạn thanh toán, doanh nghiệp đã làm thủ tục nhắc
nhở, đòi nợ nhiều lần mà chưa thanh toán, nên doanh nghiệp căn cứ quy định hiện hành,
trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho khoản nợ này ở mức 30%. Kế toán doanh nghiệp
đã ghi nhận và trình bày báo cáo tài chính liên quan tại 31/12/N.
- Ngày 10/1/N+1, khách hàng K đã trả toàn bộ số nợ nói trên b ằng TGNH
Yêu cầu
Nêu rõ căn cứ các quy định kế toán hiện hành và xử lý tình huống trên. Biết rằng, tại
ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp đã kết chuyển số liệu năm N. Tuy nhiên, BCTC và báo cáo
quyết toán thuế TNDN năm N chưa phát hành.
Ví dụ 9.3
Doanh nghiệp A đang lập BCTC cho năm N. Các sự kiện sau đây phát sinh trước khi
BCTC năm N được phát hành, sự kiện nào là sự kiện KHÔNG cần điều chỉnh:
- Ngày 10/1/N+1, doanh nghiệp bán số hàng hóa tồn kho tại 31/12/N, giá bán cao hơn giá
gốc. Tại ngày 31/12/N, doanh nghiệp không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho số
hàng này.
- Ngày 10/3/N+1, hàng tồn kho của doanh nghiệp bị hỏa hoạn, có thiệt h ại đáng kể
- Ngày 10/3/N+1, triệu hồi các sản phẩm được bán trong năm N để bảo hành do phát hiện
lỗi. Biết rằng, tại 31/12/N, doanh nghiệp không lập dự phòng bảo hành sản phẩm.
Ví dụ 9.4
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Ngày 28/12/N doanh
nghiệp bán một lô hàng, đã xuất hóa đơn, giá chưa có thuế GTGT: 200.000.000 đ, thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán; giá vốn lô hàng là: 160.000.000 đ. Doanh nghiệp
bỏ sót ghi sổ kế toán nghiệp vụ này.
Theo Anh (Chị)
Advanced financial accounting 2021
44
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
1. Nghiệp vụ trên đây được ghi sổ kế toán theo định khoản nào?
2. Do việc doanh nghiệp bỏ sót không ghi sổ kế toán nghiệp vụ này đã làm ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán và trên BCKQKD như thế nào?
3. Nếu việc bỏ sót trên được phát hiện vào ngày 30/06/N+1, sau khi báo cáo tài chính
năm N được phát hành, kế toán xác định bỏ sót khôn g trọng yếu thì áp dụng thu tục xử lý
theo quy định hiện hành như thế nào?
4. Nếu việc bỏ sót trên được phát hiện vào ngày 30/06/N+1, sau khi báo cáo tài chính
năm N được phát hành, kế toán xác định bỏ sót là trọng yếu thì áp dụng thu tục xử lý theo
quy định hiện hành như thế nào?
Ví dụ 9.5
Công ty H có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/N: Đơn vị tính: triệu đồng
- Đầu năm N, Công ty H phát hiện thấy một số thành phẩm trị giá 6.500 đã bán trong
năm N-1 nhưng vẫn được theo dõi trên sổ kế toán TK 155 (chưa ghi xuất kho để bán) và
được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/N-1. Giả sử doanh nghiệp chịu thuế
suất thuế TNDN là 20%;
Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng của sai sót nêu trên đến báo cáo tài chính năm N-1
2. Nếu sai sót trên là không trọng yếu thì kế toán xử lý sai sót đó như thế nào
3. Nếu sai sót đó là trọng yếu được phát hiện trước khi báo cáo tài chính của công ty
năm N-1 được phát hành thì thủ tục xử lý được thực hiện như thế nào?
4. Nếu sai sót đó là trọng yếu và phát hiện sau khi BCTC năm N-1 đã phát hành thì
kế toán xử lý sai sót đó như thế nào?
Ví dụ 9.6
(Đơn vị tính: 1.000đ)
- Công ty B có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N. Năm N, công
ty B áp dụng phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho (Tài khoản 156 - Hàng hóa) cho
mặt hàng A theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
- Đầu năm N+1 Công ty B thay đổi chính sách kế toán và áp dụng phương pháp tính
giá xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Kế toán doanh nghiệp đã áp dụng hồi tố làm cho giá vốn hàng bán trong năm N
tăng lên 140.000. (Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%).
Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng cụ thể của việc áp dụng hồi tố chính sách kế toán mới đến
bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm N.
Advanced financial accounting 2021
45
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
2. Trình bày cách xử lý hồi tố ảnh hưởng thay đổi của chính sách kế toán trong
trường hợp trên theo quy định của chuẩn mực kế toán VN.
Ví dụ 9.7
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Công ty H có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2019 đến ngày 31/12/2019
- Năm 2020, Công ty H phát hiện thấy một số thành phẩm trị giá 2.500.000 đó bán
trong năm 2019 nhưng vẫn được theo dõi trên sổ kế toán TK 155 (chưa ghi xuất kho để bán)
và được trình bày trong báo cáo về tình hình tài chính ngày 31/12/2019
- Công ty H tiến hành lập BCTC năm 2019 như sau:
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2019
104.000.000
73.500.000
80.000.000
24.000.000
53.500.000
20.000.000
6.720.000
5.600.000
Lợi nhuận sau thuế TNDN
17.280.000
14.400.000
Bảng cân đối kế toán
31/12/2020
31/12/2019
150.000.000
100.000.000
15.000.000
12.000.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
5.000.000
5.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối
50.800.000
34.000.000
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước
Vốn chủ sở hữu
Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20%
Yêu cầu:
1. Xác định ảnh hưởng của sai sót nêu trên đến báo cáo tài chính năm 2019.
2. Nếu sai sót trên là không trọng yếu thì kế toán xử lý sai sót đó như thế nào
3. Nếu sai sót đó là trọng yếu và được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của công ty
năm 2019 được phát hành thì xử lý được thực hiện như thế nào?
Ví dụ 9.8
(Đơn vị tính 1.000đ)
Công ty B có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/2019 đến ngày 31/12/2019.
Đầu năm 2019, công ty B áp dụng phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho (Tài
khoản 156- Hàng hóa) cho mặt hàng A theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Advanced financial accounting 2021
46
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Đầu năm 2020 Công ty B thay đổi chính sách kế toán và áp dụng phương pháp tính
giá xuất kho cho mặt hàng A theo phương pháp bình quân gia quyền. Giả sử việc áp dụng
hồi tố làm cho giá vốn hàng bán trong năm 2019 tăng lên 2.000.000. (Giả sử thuế suất thuế
TNDN là 20%)
Công ty B có số liệu báo cáo của các năm như sau: (Số liệu năm 2019 đã tính theo
phương pháp mới (Đơn vị tính: Đồng).
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2019
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
100.000.000
130.000.000
Giá vốn hàng bán
80.000.000
100.000.000
Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
20.000.000
30.000.000
5.600.000
8.400.000
14.400.000
21.600.000
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Bảng cân đối kế toán
31/12/2020
31/12/2019
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
150.000.000
100.000.000
15.000.000
12.000.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
5.000.000
5.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối
29.000.000
15.000.000
Nợ phải trả
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước
Vốn chủ sở hữu
Yêu cầu:
Xử lý hồi tố ảnh hưởng thay đổi của chính sách kế toán trong trường hợp trên theo
quy định của chuẩn mực kế toán VN.
Ví dụ 9.9
Công ty ABC có tình hình như sau trong năm N (1000 đồng)
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, lợi nhuận sau thuế TNDN của
công ty là: 12.000.000.
-Trong năm N, công ty có cổ phiếu ữu đãi không lũy kế với mệnh giá 20.000.000, cổ
tức 15%/năm.
- Đầu năm N, cổ phiếu ưu đãi lũy kế có mệnh giá 30.000.000 (giá phát hành bằng
mệnh giá) với cô tức 10%/năm. Trong năm, doanh nghiệp mua lại và hủy một phần cổ phiếu
ưu đãi có mệnh giá 10.000.000. Giá mua lại 11.000.000.
- Số cổ phiếu phổ thông lưu hành trong năm N là: 10 triệu cổ phiếu, mệnh giá 10.
- Doanh nghiệp không thông báo chia cổ tức cổ phiếu ưu đãi.
Advanced financial accounting 2021
47
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Ví dụ minh họa
Kế toán Tài chính nâng cao 2021
PGS,TS. Mai Ngoc Anh - HVTC
Yêu cầu: Hãy tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu năm N.
Ví dụ 9.10
Công ty ABC có tình hình như sau trong năm N (1000 đồng)
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, lợi nhuận sau thuế TNDN của
công ty là: 12.000.000.
- Năm N, cổ phiếu ưu đãi lũy kế cổ tức có mệnh giá 30.000.000 (giá phát hành bằng
mệnh giá) với cổ tức 10%/năm.
- Ngày 1/1/N, số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của doanh nghiệp là: 12 triệu cổ
phiếu.
-Ngày 1/7/N, doanh nghiệp phát hành thêm 3 triệu cổ phiếu. Ngày 1 /10 mua cổ phiếu
quỹ với số lượng 1,2 triệu cổ phiếu.
Yêu cầu: Hãy tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu năm N.
Advanced financial accounting 2021
48
Mai Ngoc Anh – Academy of Finance
Download