Chứng chỉ Báo cáo tài chính Quốc tế CertIFR Nguyễn Cẩm Chi Tổng quan về IFRS Tổng quan về Chứng chỉ IFR ● Chứng chỉ IFR ACCA ○ Chương trình học ● Modul trực tuyến ○ ○ ○ ○ Tài liệu học tập Ví dụ, bài tập và nghiên cứu tình huống Bài kiểm tra nhanh Bài đánh giá thử ● Bài đánh giá cuối cùng Mô- đun Chứng chỉ IFR 1. Bản chất và các hoạt động của Hội đồng 7. Hạch toán công cụ tài chính Chuẩn mực Kế toán Quốc tế 8. Hạch toán nợ phải trả 2. Trạng thái và việc sử dụng các Chuẩn mực IFRS trên khắp thế giới 3. Doanh thu, trình bày và lợi nhuận 9. Kế toán tập đoàn - phần 1 10. Kế toán tập đoàn - phần 2 11. Công bố và các chuẩn mực khác 12. Sự khác biệt cơ bản giữa Chuẩn 4. Hạch toán tài sản dài hạn mực IFRS và GAAP Vương quốc 5. Hạch toán các tài sản, các khoản suy Anh/ GAAP Hoa Kỳ giảm giá trị và các khoản trợ cấp 6. Hạch toán thuê tài sản và tài sản chuyên dụng 13. Các vấn đề hiện tại trong Chuẩn mực IFRS Tổng quan về Khóa học ● Tương tác và tham gia ● Bài tập ● Bài kiểm tra nhanh ● Bài đánh giá thực hành ● Mục tiêu Câu hỏi thắc mắc? IAS 1 Trình bày báo cáo tài chính IAS 1 - Trình bày Báo cáo Tài chính Yêu cầu tổng thể Mục tiêu của báo cáo tài chính Các đặc điểm chung Khả năng so sánh Cấu trúc và nội dung Mục tiêu của báo cáo tài chính THÊM: Cung cấp thông tin về Cung cấp Tình hình tài chính Báo cáo tài chính cuối kỳ Kết quả hoạt động Báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn diện khác (OCI) trong kỳ Dòng tiền ● Các thuyết minh bao gồm các chính sách kế toán ● Cấp so sánh ● Báo cáo tình hình tài Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu trong kỳ chính (SOFP_ bổ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong kỳ (IAS 7) của kỳ so sánh và đã sung tạo ngày bắt đầu thực hiện điều chỉnh hồi tố Các tính năng chung ★ Trình bày trung thực ★ Hoạt động liên tục ★ Cơ sở kế toán dồn tích ★ Tính trọng yếu và tập hợp ★ Bù trừ ★ Tần suất báo cáo ★ Tính nhất quán trong trình bày Báo cáo tình hình tài chính Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Tài sản - Nợ phải trả = Vốn chủ sở hữu Hoặc Các mục tối thiểu ● ● ● ● ● ● ● ● ● Bất động sản, nhà máy và thiết bị Bất động sản đầu tư Tài sản vô hình Tài sản tài chính Đầu tư vào công ty liên kết Tài sản sinh học (IAS 41) Hàng tồn kho Phải thu thương mại và phải thu khác Tiền và các tài sản tương đương ● ● ● ● ● ● ● ● ● Tài sản nắm giữ để bán Các khoản phải trả thương mại và phải trả khác Các khoản dự phòng Các khoản nợ tài chính phải trả Tài sản/ Nợ thuế hiện hành Tài sản/ Nợ thuế hoãn lại Nợ phải trả giữ để bán Lợi ích cổ đông không kiểm soát Vốn chủ sở hữu đã phát hành và các quỹ Ngắn hạn và dài hạn Một tài sản hay khoản nợ phải trả là ngắn hạn nếu nó đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau: Tài sản Nợ phải trả Dự kiến sẽ được thực hiện trong chu kỳ hoạt động bình thường của đơn vị Dự kiến sẽ được thanh toán trong chu kỳ hoạt động bình thường của đơn vị Được nắm giữ chủ yếu để giao dịch Được nắm giữ chủ yếu để giao dịch Dự kiến được thực hiện trong vòng 12 tháng Dự kiến được thanh toán trong vòng 12 tháng Là tiền không hạn chế sử dụng hoặc một khoản tương đương tiền Đơn vị không có quyền vào cuối kỳ báo cáo để hoãn thanh toán trong ít nhất 12 tháng Ví dụ: Ngắn hạn hay dài hạn? Những mục sau đây nên được phân loại là ngắn hạn hay dài hạn? ● Số tiền đến hạn từ một khách hàng mới mà công ty đã cấp thời hạn tín dụng kéo dài thêm 15 tháng để khuyến khích khách mua hàng ● Ngắn hạn và dài hạn (tách) Khoản vay thế chấp tài sản, trả góp hàng tháng trong vòng 25 năm. ● Ngắn hạn (một phần của chu kỳ hoạt động) Một con tàu đang được đóng tại một công ty đóng tàu; dự Ngắn hạn (một phần của chu kỳ hoạt động) kiến sẽ mất 3 năm để đóng con tàu này. ● Cổ phiếu được mua để bán kiếm lời ngay khi giá thị trường tăng Ngắn hạn (giữ để bán) Báo cáo lãi lỗ và OCI Hai báo cáo: Báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn diện khác riêng lẻ Lựa chọn ● Báo cáo lãi lỗ ● Báo cáo bắt đầu từ lợi nhuận và thu nhập toàn diện khác Lãi hoặc lỗ - các mục tối thiểu ● Doanh thu ● Lãi/ lỗ phát sinh từ việc ngừng ghi nhận tài sản tài chính được xác định theo giá trị phân bổ (chương 18) ● Chi phí tài chính ● Phần lợi nhuận của công ty liên kết được xác định theo phương pháp vốn chủ sở hữu (chương 23) ● Chi phí thuế ● Mục riêng lẻ cho kết quả các hoạt động đã ngừng hoạt động (chương 12) ● Lãi hoặc lỗ trong kỳ Về chi phí THEO BẢN CHẤT THEO CHỨC NĂNG Doanh thu X$ Doanh thu X$ Thu nhập khác X Chi phí bán hàng (X) Thay đổi trong hàng tồn kho thành phẩm và bán thành phẩm X Lãi/ (lỗ) gộp (X) Công việc do đơn vị thực hiện và được vốn hóa X/(X) Nguyên vật liệu và vật tư tiêu hao được sử dụng (X) Thu nhập khác X Chi phí nhân viên (X) Chi phí phân phối (X) Khấu hao và chi phí khấu hao (X) Chi phí quản lý (X) Các chi phí khác (X) Các chi phí khác (X) Chi phí tài chính (X) Chi phí tài chính (X) Phần lợi nhuận từ các công ty liên kết X Phần lợi nhuận từ các công ty liên kết X Lợi nhuận trước thuế X Lợi nhuận trước thuế X X Thu nhập toàn diện khác OCI: các khoản mục thu nhập hoặc chi phí cụ thể được ghi nhận ngoài Lãi/ Lỗ Đánh giá lại PPE Đo lường lại quỹ lương hưu trợ cấp có mức hưởng xác định Chênh lệch tỉ giá của các hoạt động nước ngoài Sẽ không được phân bổ thành lãi hoặc lỗ Có thể được phân bổ lại thành lãi hoặc lỗ Công cụ phòng ngừa rủi ro dòng tiền Đo lường lại tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua OCI (FVTOCI) Việc phân loại lại tùy thuộc vào loại tài sản Trình bày theo giá không có thuế hoặc giá có thuế cùng với tác động của thuế Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu (SOCIE) Số dư vào ngày 1/1/2023 Điều chỉnh lại hồi tố Số dư điều dỉnh lại vào 1/1/2023 Vốn cổ phần $ Thặng dư vốn cổ phần $ Thu nhập giữ lại $ Thặng dư do định giá lại tài sản $ 100.000 250.000 567.000 210.000 1.127.000 (19.600) - (19.600) 547.400 210.000 1.107.400 (40.000) - (40.000) 100.000 250.000 Cổ tức Tổng thu nhập toàn diện Số dư 31/12/2022 Phát hành cổ phiếu Cổ tức - - 76.500 42.000 118.500 100.000 250.000 583.900 252.000 1.185.900 20.000 60.000 - - 80.000 (45.000) - (45.000) 82.300 (26.000) 56.300 621.200 226.000 1.277.200 - Tổng thu nhập toàn diện Số dư 31/12/2023 Tổng cộng $ 120.000 310.000 Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 1 Trong năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 9 năm 20x8, các sự kiện sau xảy ra liên quan đến công ty Pipe. Tất cả đều là trọng yếu cho báo cáo tài chính của công ty: 1. 2. 3. Yêu cầu miễn giảm thuế, được gửi vào năm 20x5, đã bị cơ quan thuế từ chối. Không có kháng nghị nào sẽ được thực hiện. Khoản nợ phải trả phát sinh là 15.000 đô-la đã không được dự phòng tại ngày 30 tháng 9 năm 20x7, kể từ khi báo cáo tài chính năm 20x7 đã được phê duyệt ban hành. Công ty đã mong đợi là yêu cầu sẽ thành công. Đã phát hiện ra sai sót về tính đúng kỳ của hàng tồn kho, điều mà sẽ làm giảm giá trị ghi sổ của hàng tồn kho đi 24.000 đô la đến hết ngày 30 tháng 9 năm 20x7. Hàng tồn kho quá hạn được ghi giảm theo giá trị thuần có thể thực hiện được là 17.000 đô la tại ngày 30 tháng 9 năm 20x7. Do giá bán của hàng tồn kho tiếp tục giảm sau ngày 30 tháng 9 năm 20x7, hàng tồn kho sau đó đã được bán với giá 7.000 đô la sau khi báo cáo tài chính được phê duyệt ban hành. Lợi nhuận giữ lại tại ngày 30 tháng 9 năm 20x7, theo như được báo cáo trong báo cáo tài chính năm 20x7 là 530.000 đô la. Só dư lợi nhuận giữ lại điều chỉnh lại tại ngày 30 tháng 9 năm 20x7 theo như được báo cáo trong báo cáo tài chính năm 20x8 là bao nhiêu? A. B. C. D. $ 496.000 $ 506.000 $ 515.000 $ 516.000 Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 2 Mục nào sau đây IAS 1 không yêu cầu phải được công bố trong Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu (SOCIE)? A. Tổng thu nhập toàn diện trong kỳ B. Một bảng đối chiếu giữa giá trị ghi sổ đầu kỳ và cuối kỳ của mỗi một thành phần của vốn chủ sở hữu C. Mỗi một khoản mục của thu nhập toàn diện khác D. Ảnh hưởng tích lũy của các thay đổi trong chính sách kế toán và việc sửa chữa các sai sót trọng yếu Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 3 Mục nào phải được công bố riêng biệt trên Báo cáo Tài chính (SOFP)? A. B. C. D. Tài sản vô hình Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chi phí trả trước Chi phí phải trả Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 4 Mục hàng nào sau đây có thể được đưa vào báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn diện khác được lập theo phương pháp “bản chất của chi phí”? 1. 2. 3. A. B. C. D. Các thay đổi về hàng tồn kho thành phẩm và bán thành phẩm Nguyên vật liệu thô và vật tư tiêu hao được sử dụng Chi phí tham vấn 1 và 2 1 và 3 2 và 3 1,2 và 3 Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 5 Công ty Job, một công ty phần mềm, có năm kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12. Họ có một giao dịch bán hàng trị giá 500.000 đô la vào ngày 30 tháng 6 năm 20x4 cho một khách hàng, Brady. Số tiền này bao gồm 470.000 đô la cho phần mềm và 30.000 đô la cho các dịch vụ hỗ trợ cho hai năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 20x4. Công ty Job cần ghi nhận doanh thu bao nhiêu trong báo cáo lãi lỗi của năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 20x4. A. B. C. D. $ 500.000 $ 485.000 $ 477.500 $ 470.000 IAS 8 Chính sách kế toán, ước tính kế toàn và xử lý sai sót kế toán Chính sách Kế toán IAS 8 Định nghĩa: Chính sách kế toán - Các cơ sở, nguyên tắc, quy ước, quy tắc và thông lệ cụ thể được áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính. ● Ghi nhận ● Đo lường ● Trình bày Lựa chọn và áp dụng Áp dụng chuẩn mực IFRS liên quan Các chuẩn mực IFRS cho các giao dịch tương tự Khung khái niệm Các tuyên bố khác Chính sách phải giúp cho thông tin: - Thích hợp Đáng tin cậy Các thay đổi trong chính sách kế toán Bắt buộc Do IFRS yêu cầu Quy tắc chuyển đổi Nếu không áp dụng hồi ● ● tố Thay đổi có thể là Tự nguyện Chỉ khi nó dẫn đến thông tin phù hợp và đáng tin cậy hơn ● Áp dụng hồi tố Áp dụng hồi tố là gì? Phản ánh tình hình như thể chính sách mới luôn được áp dụng Báo cáo tài chính Năm hiện hành Báo cáo các giá trị trong SPL và SOFP như đã được tính toán theo chính sách mới Năm so sánh 1. 2. Xác định lại các giá trị trong SPL và SOFP dựa trên chính sách mới. Ảnh hưởng của chính sách mới đến lợi nhuận trước khi bắt đầu năm so sánh được thể hiện dưới dạng điều chỉnh đối với lợi nhuận giữ lại mang sang (đầu kỳ) trong SOCE Ước tính kế toán Định nghĩa: Thay đổi trong ước tính kế toán - điều chỉnh giá trị ghi sổ của một tài sản hoặc nợ phải trả, hoặc mức độ sử dụng định kỳ của một tài sản phát sinh từ việc đánh giá tình trạng hiện tại cũng như các lợi ích và nghĩa vụ dự kiến trong tương lai liên quan đến tài sản và nợ phải trả. - Hạch toán cho sự thay đổi phi hồi tố Sai sót kỳ trước Định nghĩa: Sai sót kỳ trước - những thiếu sót và sai sót liên quan đến báo cáo tài chính trong một hoặc nhiều kỳ phát sinh do không sử dụng, hoặc sử dụng sai thông tin đáng tin cậy mà: - - Có sẵn khi báo cáo tài chính cho những giai đoạn đó được phát hành. Đáng lẽ đã được thu nhập và tính toán khi lập và trình bày các báo cáo tài chính đó Điều chỉnh hồi tố IAS 16 Bất động sản, nhà máy và thiết bị Tài sản Một khoản mục có đáp ứng được định nghĩa về tài sản không? Có Có nên ghi nhận tài sản không? Có Tài sản nên được đo lường như thế nào? Tài sản: nguồn lực kinh tế ở hiện tại mà do đơn vị kiểm soát và là kết quả của các sự kiện trong quá khứ Nguồn lực kinh tế: là một quyền mà có tiềm năng tạo ra các lợi ích kinh tế IAS 16 Bất động sản, nhà máy và thiết bị PPE: các tài sản hữu hình mà: (a) Được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất hoặc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ, để cho thuê, hoặc cho các mục đích quản lý, và (b) Dự kiến sẽ được sử dụng trong hơn một kỳ Ghi nhận ● ● Đo lường ban đầu Đo lường sau ban đầu Các lợi ích kinh tế có thể thu được trong tương lai Giá trị có thể được đo lường một cách đáng tin cậy Khấu hao Thanh lý PPE: Đo lường ban đầu Chi phí mua Chi phí liên quan trực tiếp Chi phí ngừng hoạt động Chi phí đi vay Ghi nhận như một phần của giá gốc cho đến khi tài sản sẵn sàng để sử dụng ● ● ● Giá mua Thuế nhập khẩu Các khoản thuế không hoàn lại Cần thiết để đưa tài sản đến địa điểm và điều kiện để có thể hoạt động theo cách thức đã định Ghi nợ PPE X Ghi có Khoản dự phòng X IAS 37 ● IAS 23 PPE: đo lường tiếp theo Mô hình giá gốc Mô hình đánh giá lại Nguyên giá X Khấu hao lũy kế (X) Lỗ do suy giảm giá trị lũy kế (X) Giá trị ghi sổ X Giá trị hợp lý (IFRS 13) X Khấu hao tiếp theo (X) Lỗ do suy giảm giá trị tiếp theo (X) Giá trị ghi sổ ● Áp dụng nhất quánX cho các loại tài sản ● Thường xuyên đánh giá lại để giá trị ghi sổ không chênh lệch đáng kể so với giá trị hợp lý PPE: ghi nhận việc đánh giá Tăng lên Ghi nhận vào thu nhập toàn diện khác: Ghi nợ PPE Ghi có Thu nhập toàn diện khác (quỹ dự trữ đánh giá lại) Trừ khi hoàn nhập phần Lãi Lỗ đã ghi nhận trong các lần đánh giá lại trước đó Ghi nợ PPE Ghi có Lãi/Lỗ (=chi phí trước đó) Ghi có Thu nhập toàn diện khác (Dự trữ đánh giá lại) Giảm xuống Ghi nhận trong lãi lỗ: Ghi nợ Lãi/Lỗ Ghi có PPE Trừ khi hoàn nhập phần Lãi Lỗ đã ghi nhận trong các lần đánh giá lại trước đó Ghi nợ Thu nhập toàn diện khác (Dự trữ đánh giá lại) Ghi có Lãi/Lỗ Ghi có PPE Ví dụ: đánh giá lại Một tài sản đã được mua với giá 100 đô-la vào ngày 1 tháng 1 năm 20X1. Việc đo lường tài sản tiếp theo đối với tài sản này Ghi nợ PPE 20 Ghi Có OCI 20 Ghi nợ OCI 15 Ghi Có PPE 15 Ghi nợ OCI 5 Ghi Có PPE 9 Ghi nợLãi/Lỗ Ghi nợ PPE 15 Ghi Có P/L 4 Ghi có OCI 11 PPE: khấu hao Phương pháp khấu hao phải phản ánh việc sử dụng các lợi ích kinh tế Khấu hao Việc phân bổ có tính hệ thống giá trị có thể khấu hao của một tài sản trong suốt thời gian hữu dụng của nó Không bao gồm đất đai ● ● Nguyên giá của tài sản trừ đi giá trị còn lại Khoảng thời gian mà công ty sẽ sử dụng tài sản Giá trị còn lại, thời gian hữu dụng và các phương pháp khấu hao cần được xem xét lại vào mỗi cuối năm Các thay đổi sẽ được áp dụng phi hồi tố. PPE: thanh lý 1. Dừng ghi nhận tài sản khỏi SOFP 2. Hạch toán số tiền thu được 3. Bất kỳ giá trị cân đối còn lại nào đều được ghi nhận là lãi hoặc lỗ trong báo cáo Lãi/Lỗ Kết chuyển số dư quỹ dự trữ đánh giá lại? IFRS 5? IAS 40 Bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư Định nghĩa Bất động sản được nắm giữ (chủ sở hữu hoặc người cho thuê) để kiếm tiền cho thuê hoặc để tăng giá trị vốn. Tài sản cho thuê hoặc được cho thuê theo hợp đồng thuê hoạt động. Đất đai được nắm giữ cho mục đích sử dụng không xác định Bất động sản đang phát triển với mục đích sẽ là bất động sản đầu tư Bất động sản được cho thuê bởi một công ty tập đoàn cho một công ty khác (báo cáo tài chính hợp nhất) Bất động sản là hàng tồn kho Bất động sản chủ sở hữu sử dụng Bất động sản cho thuê theo hợp đồng thuê tài chính Bất động sản được cho thuê bởi một công ty tập đoàn cho một công ty khác (báo cáo tài chính hợp nhất) Bất động sản đầu tư hay PPE Có thể bán hoặc cho thuê riêng lẽ các phần theo hợp đồng tài chính không? Không Phần do chủ sở hữu chiếm giữ có đáng kể không? Không Áp dụng IAS 16 cho toàn bộ bất động sản Có Hạch toán riêng cho bất động sản: - Có IAS 16 IAS 40 Áp dụng IAS 40 cho toàn bộ bất động sản Bất động sản đầu tư: ghi nhận và đo lường ban đầu ● Các tiêu chí ghi nhận Đo lường ban đầu ● ● ● Đơn vị có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, và Giá gốc của bất động sản đầu tư có thể được đo lường một cách đáng tin cậy Nếu sở hữu, hay đo lường theo giá gốc Nếu đi thuê, hãy đo lường quyền sử dụng tài sản (IFRS 16) Bất động sản đầu tư: đo lường sau ban đầu Lựa chọn chính sách kế toán Áp dụng nhất quán trên tất cả các bất động sản đầu tư Mô hình giá gốc IAS 16 (nguyên giá - khấu hao - lỗ do suy giảm giá trị) IFRS 16 nếu bất động sản được thuê IFRS 5 nếu bất động sản được nắm giữ để bán Mô hình giá trị hợp lý Báo cáo theo FV vào mỗi ngày báo cáo Lãi/ Lỗ được ghi nhận trong Lãi/ Lỗ Không trích khấu hao Sử dụng mô hình giá gốc nếu không xác định được FV Ví dụ trong thực tế Mô hình giá gốc Mô hình giá trị hợp lý Khách quan hơn nhưng giá trị ghi sổ đã lỗi thời Thông tin hữu ích hơn nhưng phụ thuộc vào ý định Bất động sản đầu tư: Chuyển đổi Ghi nhận khi bất động sản đáp ứng/ không đáp ứng định nghĩa về bất động sản đầu tư và có bằng chứng về việc thay đổi mục đích sử dụng. Từ Đến Xử lý Bất động sản đầu tư (mô hình giá trị hợp lý) Chủ sở hữu sử dụng Giá trị hợp lý tại ngày chuyển đổi được coi là giá gốc để áp dụng IAS 16 Chủ sở hữu sử dụng Bất động sản đầu tư (mô hình giá trị hợp lý) Đánh giá lại theo giá trị hợp lý tại ngày chuyển đổi; ghi nhận trong OCI phù hợp với IAS 16 Hàng tồn kho Bất động sản đầu tư (mô hình giá trị hợp lý) Tái đo lường theo giá trị hợp lý tại ngày chuyển đổi; ghi nhận trong mục Lãi/ Lỗ IAS 40 - Câu hỏi 1 Công ty Sydney Construction sở hữu một số bất động sản trên khắp thế giới. Trong trường hợp các bất động sản này được phân loại là bất động sản đầu tư, công ty đo lường các bất động sản bằng cách sử dụng mô hình giá trị hợp lý. Trong trường hợp các bất động sản này được phân loại là bất động sản, nhà xưởng và thiết bị, công ty đo lường các bất động sản này bằng cách sử dụng mô hình giá gốc và khấu hao các bất động sản này trong 30 năm. Vào ngày 1 tháng 1 năm 20x9 công ty Sydney mua lại một khu chung cư với giá 4,2 triệu đô la; công ty cho nhân viên xây dựng của họ thuê các căn hộ riêng lẻ trong tòa nhà này trên cơ sở ngắn hạn. Các nhân viên được yêu cầu phải trả tiền thuê nhà được trợ cấp của công ty Sydney. Giá trị hợp lý của tài sản tại ngày 31 tháng 12 năm 20x9 là 4,6 triệu USD. Những khoản nào sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính trong năm kết thúc ngày 21 tháng 12 năm 20x9 đối với bất động sản? A. B. C. D. Giá trị ghi sổ 4,6 triệu USD và khoản lãi 140.000 vào lãi hoặc lỗ Giá trị ghi sổ 4,6 triệu USD và khoản lãi 140.000 USD vào OCI Giá trị ghi sổ 4,06 triệu USD và chi phí 140.000 USD vào OCI Giá trị ghi sổ 4,06 triệu USD và chi phí 140.000 USD vào Lãi hoặc Lỗ (P/L) IAS 23 Chi phí đi vay Chi phí đi vay Chi phí đi vay đủ điều kiện PHẢI được vốn hóa như một phần giá gốc của tài sản đủ điều kiện ● Lãi tính theo lãi suất đơn ● Tiền lãi được tính theo phương pháp lãi suất hiệu dụng (IFRS 9) ● Lãi từ các khoản nợ phải trả tiền thuê Một tài sản nhất thiết phải mất một khoảng thời gian đáng kể để sẵn sàng cho mục đích sử dụng hoặc để bán Chi phí đi vay được vốn hóa trong khoảng thời gian nào? Quá trình vốn hóa bắt đầu ● Chi tiêu cho tài sản phát sinh, và ● Chi phí đi vay đang phát sinh, và ● Các hoạt động chuẩn bị tài sản đã bắt đầu Quá trình vốn hóa kết thúc “Hoạt động” bao gồm công việc kỹ thuật và hành chính trước khi diễn ra quá trình phát triển về mặt vật chất Kết thúc thời gian vốn hóa Quá trình vốn hóa bắt đầu Quá trình vốn hóa kết thúc Về cơ bản, tất cả các hoạt động cần thiết để chuẩn bị tài sản đủ điều kiện cho mục đích sử dụng hoặc để bán đều đã hoàn thành. Tạm dừng vốn hóa Quá trình vốn hóa bắt đầu Quá trình vốn hóa kết thúc Vốn hóa bị ngừng nếu quá trình phát triển tài sản đang diễn ra bị ngừng trong thời gian dài Chi phí đi vay chung và cụ thể Khoản vay cụ thể Khoản vay chung Khoản vay được thực hiện cụ thể để tài trợ cho tài sản Khoản vay dùng cho các mục đích chung nhưng được sử dụng một phần cho tài sản Vốn hóa chi phí đi vay thực tế trừ đi tiền lãi nhận được Tính toán chi phí đi vay bình quân gia quyền và nhân với số tiền sử dụng cho việc tạo ra tài sản Ví dụ: Tỷ lệ vốn hóa Vào ngày 31 tháng 5 năm 20x9 Ostrich đã rút 1 triệu đô la từ các khoản đi vay hiện có để tài trợ cho việc xây dựng một bất động sản mới. Các khoản đi vay hiện tại gồm: Khoản vay ngân hàng A 5 triệu USD với lãi suất 4% hàng năm Khoản vay ngân hàng B 10 triệu USD với lãi suất 6% hàng năm Tỷ suất vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa như một phần giá gốc của tài sản sẽ được tính như sau: 5 triệu/ 15 triệu x 4% = 1,3% 10 triệu /15 triệu x 6% = 4% Câu hỏi Trong năm 20X5, Công ty Project Co đã xây dựng một tòa nhà trụ sở mới với giả thành 2 triệu đô la. Đã mất e tháng để hoàn thành và phần việc này được tài trợ từ nguồn vốn vay hiện có, với toàn bộ 2 triệu đô la được giải ngân khi bắt đầu dự án: Khoản vay 1 triệu đô-la với lãi suất 6%/2 Khoản vay 1,5 triệu đô-la với lãi suất 4%/ 2 Khoản vay 0,5 triệu đô-la với lãi suất 5% / 2 Theo IAS 23, chi phí đi vay được vốn hóa trong năm 20X5 là bao nhiêu? A. B. C. D. 48.333 đô-la Không 42.500 đô-la 96.667 đô-la IFRS 5 Tài sản chờ để bán và hoạt động bị gián đoạn Tài sản dài hạn được nắm giữ để bán Nắm giữ để bán: giá trị sổ sách sẽ được thu hồi chủ yếu thông qua việc bán thay vì tiếp tục sử dụng. Tài sản sẵn có để bán ngay ở tình trạng hiện tại Tiêu chí ● ● ● ● ● Có khả năng cao là sẽ bán được Ban giám đốc cam kết kế hoạch bán Có chương trình hoạt động để xác định người mua Được tiếp thị với giá hợp lý so với FV Việc bán tài sản có thể diễn ra trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm phân loại Các thay đổi với kế hoạch khó xảy ra Đo lường tài sản dài hạn được nắm giữ để bán ● 1 2 3 Ngay trước khi được phân loại thành tài sản dài hạn nắm giữ đế bán thì tài sản được đo lường theo IFRS phù hợp ● ● ● Tại ngày chuyển đổi: đo lường ở mức thấp hơn giữa: Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý trừ chi phí bán hàng ● Trình bày ở phần tài sản ngắn hạn, và tách biệt với các tài sản khác Không khấu hao Tái đo lường theo giá trị thấp hơn giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán tai ngày lập báo cáo nếu chưa bán được. ● ● Ví dụ: Tài sản nắm giữ để bán Một bất động sản được phân loại là nắm giữ để bán vào ngày 1 tháng 8 năm 20x9 khi nó có giá trị ghi sổ là 960.000 USD và giá trị hợp lý là 1,04 triệu USD. Chi phí bán của bất động sản này là 5% giá bán và bất động sản được nắm giữ theo mô hình đánh giá lại. Giá trị hợp lý của bất động sản đã tăng đều đặn kể từ khi mua. Khi chuyển sang nắm giữ để bán: 1. ● ● 1. Định giá lại bất động sản thành 1,04 triệu USD theo IAS 16 Ghi nợ PPE 80.000 USD Ghi có OCI 80.000 USD Chuyển sang danh mục HFS theo FV trừ đi chi phí bán hàng là 988.000 USD (1,04 triệu x 95%) ● ● ● Ghi nợ tài sản HFS 988.000 USD Ghi nợ Lãi/ Lỗ 52.000 USD Ghi có PPE 1.040.000 USD Nhóm tài sản thanh lý Định nghĩa Nhóm tài sản thanh lý: một nhóm tài sản được thanh lý cùng nhau trong một giao dịch riêng lẻ và các khoản nợ phải trả liên quan trực tiếp sẽ được chuyển giao trong giao dịch đó Đáp ứng định nghĩa nắm giữ để bán Đo lường Đo lường Mức thấp hơn giữa giá trị ghi sổ và FV trừ đi chi phí bán; lỗ được phân bố trên các tài sản dài hạn của nhóm tài sản thanh lý Mức thấp hơn giữa giá trị ghi sổ và FV trừ đi chi phí bán; lỗ được phân bố trên các tài sản dài hạn của nhóm tài sản thanh lý IFRS 5 - định nghĩa về các hoạt động bị gián đoạn Các hoạt động và dòng tiền có thể phân biệt rõ ràng Bộ phận của một đơn vị và đã được thanh lý hoặc được phân loại là nắm giữ để bán và ● ● ● Đại diện cho một ngành nghề kinh doanh chính/khu vực địa lý hoạt động riêng biệt Là một phần của kế hoạch thanh lý phối hợp riêng lẻ, hoặc Là một công ty con được mua lại chỉ với ý định bán lại Trình bày về các hoạt động bị gián đoạn ● Trình bày một dòng riêng lẻ Lãi/lỗ sau thuế cộng với lãi/lỗ khi bán hoặc chuyển sang nắm giữ để bản Thông tin chi tiết trong bản thuyết minh Dòng tiền ● Hoạt động kinh doanh, đầu tư hoặc tài chính Tình hình tài chính ● Nắm giữ để bán Lãi hoặc lỗ ● ● IAS 38 Tài sản cố định vô hình IAS 38: Tài sản vô hình Định nghĩa Một tài sản phi tiền tệ có thể được xác định và không có hình thái vật chất. ● Có thể tách biệt, hoặc ● Phát sinh từ các quyền hợp đồng hoặc quyền pháp lý ● Kiểm soát, và ● Có khả năng thu được lợi ích kinh tế và ● Giá trị được đo lường đáng tin cậy IAS 38: Ghi nhận ĐƯỢC MUA Ví dụ: thương hiệu hoặc nhãn hiệu đã mua Ghi nhận trong SOFP theo giá gốc ĐƯỢC TẠO RA TRONG NỘI BỘ Ví dụ: danh sách khách hàng, lợi thế thương mại được tạo ra trong nội bộ Thường không được ghi nhận là tài sản (hạch toán vào Lãi/ Lỗ) IAS 38: Ghi nhận: Chi phí nghiên cứu và phát triển Nghiên cứu Phát triển Tìm ra các kiến thức khoa học hoặc các kỹ thuật mới Ứng dụng các kết quả nghiên cứu Ghi nhận chi phí vào Lãi/ Lỗ Tiêu chí vốn hóa: ❏ ❏ ❏ ❏ ❏ ❏ Vốn hóa từ ngày đáp ứng tiêu chí Tính khả thi về mặt kỹ thuật Ý định sử dụng/ bán Khả năng sử dụng/ bán Lợi ích kinh tế khả dĩ Có đủ nguồn lực để hoàn thành Đo lường chi phí đáng tin cậy IAS 38: Đo lường Ban đầu Sau đó ● ● ● Giá gốc ● Giá mua + Chi phí liên quan trực tiếp ● Mô hình giá gốc, hoặc ● Mô hình đánh giá lại nếu là thị trường hoạt động Thị trường hoạt động ● ● ● Người mua và người bán sẵn sàng Giá công khai Nhóm đối tượng đồng nhất Trích khấu hao nếu thời gian hữu dụng là hữu hạn (kiểm tra mức độ suy giảm giá trị nếu có dấu hiệu) Hoặc không khấu hao nếu thời gian hữu dụng là vô thời hạn (yêu cầu đánh giá mức độ suy giảm giá trị hàng năm) Ví dụ trong đời thực: “Lỗ hổng tài sản vô hình” Tài sản vô hình không được ghi nhận Vốn hóa thị trường Tài sản ròng 255 tỷ USD 88 tỷ USD 1,4 nghìn tỷ USD 223 tỷ USD 1,8 nghìn tỷ USD 118 tỷ USD Bài tập IAS 38 New Designs Co đang nghiên cứu một loại thiết bị máy móc có tính đột phá trong sản xuất đồ chơi. Nếu thành công, cỗ máy mới có thể tăng hiệu quả lên gấp 10 lần và ban quản lý của New Designs Co chắc chắn rằng nó sẽ được tất cả các nhà sản xuất đồ chơi lớn săn tìm. Công ty bắt đầu thực hiện dự án vào ngày 1 tháng 2 năm 20x2. Tại thời điểm này, ban quản lý dành một số tiền để tài trợ cho dự án và lập một phòng thí nghiệm mới nơi công việc sẽ diễn ra. Đến ngày 31 tháng 7 năm 20x2, công ty đã sản xuất ra một bộ mẫu và đến ngày 30 tháng 9, công ty đã hoàn tất thành công một quy trình thử nghiệm nghiêm ngặt nhằm kiểm tra xem sản phẩm có đạt các yêu cầu hay không. New Designs Co tung sản phẩm ra thị trường vào ngày 1 tháng 2 năm 20x2. Các chi phí phát sinh của dự án như sau: Nghìn $ Nghìn $ Nghìn $ Nghìn $ Nghìn $ Tháng 2 450 Tháng 4 450 Tháng 6 550 Tháng 8 600 Tháng 10 200 Tháng 3 450 Tháng 5 500 Tháng 7 450 Tháng 9 650 Tháng 11 100 A. B. C. D. 100.000 USD 1.550.000 USD Không 300.000 USD IAS 36 Suy giảm giá trị tài sản Tài sản nằm ngoài phạm vị của IAS 36 Hàng tồn kho (IAS 2) Tài sản được ghi nhận theo IFRS 15 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (IAS 12) Tài sản hưu trí (IAS 19) Tài sản sinh học theo giá trị hợp lý trừ đi chi phí thanh lý (IAS 41) ● Bất động sản đầu tư theo giá trị hợp lý (IAS 40) ● Tài sản trong phạm vi của IFRS 17 ● Tài sản dài hạn được giữ đế bán (IFRS 5) ● ● ● ● ● ● Nội dung nào nằm trong phạm vi? ● PPE ● Tài sản vô hình ● Lợi thế thương mại ● Bất động sản đầu tư (nguyên giá) ● Khoản đầu tư trong báo cáo tài chính của công ty mẹ. Khi nào cần kiểm tra độ suy giảm giá trị Đối với hầu hết các tài sản nếu có dấu hiệu suy giảm giá trị: Các chỉ số nội bộ: ● Lỗi thời/ hư hỏng vật chất ● Các thay đổi bất lợi về cách sử dụng tài sản ● Hiệu quả kinh tế của tài sản dự kiến sẽ kém hơn mong đợi Các chỉ số bên ngoài: ● Suy giảm giá trị thị trường ● Đơn vị bị ảnh hưởng bất lợi do thay đổi môi trường hoạt động ● Tăng lãi suất thị trường ● Tài sản ròng > vốn hóa thị trường Kiểm tra hàng năm Thời điểm cần kiểm tra mức độ suy giảm giá trị 2 Tài sản vô hình có thời hạn sử dụng hữu ích vô hạn Tài sản vô hình chưa sẵn sàng để sử dụng Lợi thế thương mại Kiểm tra mức độ suy giảm giá trị Một tài sản bị suy giảm giá trị nếu: Giá trị ghi sổ > Giá trị có thể thu hồi Lỗ suy giảm giá trị = giá trị ghi sổ - giá trị có thể thu hồi Giá trị có thể thu hồi Mức cao hơn giữa Giá trị hợp lý trừ đi chi phí thanh lý ● Giá trị hợp lý được đo lường phù hợp với IFRS13 ● Chi phí liên quan trực tiếp đến việc thanh lý tài sản Giá trị sử dụng ● ● ● Giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai từ tài sản Thường tối đa 5 năm Sử dụng tỷ lệ chiết khấu trước thuế cụ thể cho tài sản Ghi nhận khoản lỗ do suy giảm giá trị Lỗ suy giảm giá trị = giá trị ghi sổ - giá trị có thể thu hồi Tài sản suy giảm giá trị được đo lường theo mô hình giá gốc Tài sản suy giảm giá trị được đo lường theo mô hình đánh giá lại Ghi nhận lỗ trong Lãi/ Lỗ ● Ghi nhận trong OGI (thặng dư do đánh giá lại tài sản) ● GHi nhận số dư trong Lãi /Lỗ Đơn vị tạo tiền (CGU) Định nghĩa Đơn vị tạo tiền - nhóm tài sản nhỏ nhất có thể xác định sẽ tạo ra dòng tiền vào mà phần lớn độc lập với dòng tiền vào từ các tài sản hoặc nhóm tài sản khác Lỗ suy giảm giá trị = giá trị ghi sổ - giá trị có thể thu hồi Mức cao hơn giữa FVLCOD và VIU Tài sản (và nợ phải trả) nhất quán Phân bổ lỗ do suy giảm giá trị cho CGU ● Lợi thế thương mại 1 ● Các tài sản khác trên cơ sở tỷ lệ 2 3 Phân bổ có giới hạn để số tiền ghi sổ không bị giảm xuống dưới mức cao nhất của: ● FVLCOD ● VIU ● Giá trị bằng 0 T hu ộ phạm c vi của IA S 3 6 Ví dụ: Suy giảm giá trị của CGU Vào ngày 1 tháng 1, Công ty AB đã trả 2.800 USD để mua lại công ty vận tải hàng hóa. Công ty này sở hữu 4 xe tải và một giấy phép cần thiết để hoạt động. Vào ngày 1 tháng 1, giá trị hợp lý của mỗi xe tải và giấy phép là 500 USD, làm tăng lợi thế thương mại là 300 USD, công ty này không có bảo hiểm. Vào ngày 1 tháng 2, một chiếc xe tải gặp tai nạn và bị loại bỏ khỏi sổ sách. Công ty ước tính rằng số tiền có thể phục hồi của doanh nghiệp sau tai nạn là 2.220 USD. Cho biết cách phân bổ lỗ do suy giảm giá trị cho tài sản của CGU. 1 tháng 1 Xe tải Lỗ do suy giảm giá trị 1 tháng 2 2.000 USD (500 USD) 1.500 USD Giấy phép 500 USD - 500 USD Lợi thế thương mại 300 USD (80 USD) 220 USD 2.800 USD (580 USD) 2.220 USD ● ● ● Tổng lỗ do suy giảm giá trị là 2.800 USD - 2.220 USD = 580 USD GIá trị này trước hết được phân bổ cho chiếc xe bị xóa sổ 80 USD còn lại được phân bổ cho lợi thế thương mại Ví dụ trong thực tế Sự sụt giảm giá dầu gần đây cùng với tác động của COVID-19 đối với tiềm năng tăng trưởng của thị trường Angola và Nigeria đã dẫn đến suy giảm giá trị lợi thế thương mại 2,2 tỷ R tại doanh nghiệp ở Nigeria của họ và suy giảm giá trị tài sản 800 triệu R tại Angola. Mặc dù Bevcan Nigeria vẫn hoạt động tốt trong sáu tháng đến cuối thagns 3 do tăng trưởng sản lượng thì đơn vị ở Nigeria Chi phí hoạt động đã tăng 91,5 triệu đô la trong năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 so với cùng kỳ năm 2018. Công ty đã ghi nhận khoản suy giảm giá trị không phải tiền liên quan đến các tài sản thăm dò vô hình của công ty ở Kenya là 139,5 triệu USD trong năm 2019 so với khoản suy giảm giá trị 49,6 triệu usd của tài sản thăm dò vô hình trong năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2018 liên quan đến việc từ bỏ Lô 9 tại Kenya cũng như việc từ bỏ lô Rift Basin ở Ethiopia. Khoản suy giảm năm 2019 là kết quả của quá trình kiểm tra mức suy giảm giá trị được thực hiện để ước tính giá trị hợp lý của các tài sản thăm dò vô hình so với giá trị ghi sổ của các tài sản này. Tiền lương và phức lợi đã tăng 0,8 triệu USD trong thời gian. IAS 20 KẾ TOÁN KHOẢN TRỢ CẤP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CÔNG BỐ KHOẢN HỖ TRỢ CỦA CHÍNH PHỦ IAS 20 Định nghĩa Chính phủ Chính phủ, các cơ quan chính phủ và các cơ quan tương tự, cho dù ở địa phương, trên quốc gia hay quốc tế Trợ cấp của chính phủ Hỗ trợ của các chính phủ dưới hình thức chuyển giao các nguồn lực để đổi lại sự tuân thủ trong quá khứ hoặc tương lai với các điều kiện nhất định liên quan đến các hoạt động Trợ cấp vốn Chính phủ, các cơ quan chính phủ và các cơ quan tương tự, cho dù ở địa phương, trên quốc gia hay quốc tế Trợ cấp doanh thu Các khoản tài trợ không phải là những khoản liên quan đến tài sản Ghi nhận và đo lường Ghi nhận là thu nhập Điều kiện: sự đảm bảo hợp lý rằng: ● Đơn vị sẽ tuân thủ các điều kiện ● Khoản tài trợ sẽ được nhận thực sự Thời gian: trên cơ sở có tính hệ thống qua các kỳ mà các chi phí liên quan được ghi nhận Đo lường Tài trợ bằng tiền Giá trị hợp lý nếu không phải bằng tiền Trợ cấp vốn Ban đầu Ghi nhận trong SOFP Số dư thu nhập hoãn lại riêng biệt (nợ phải trả) Ghi nhận là thu nhập trong suốt thời gian sử dụng tài sản Số dư thu nhập hoãn lại riêng biệt (nợ phải trả) hoặc Giảm giá trị ghi sổ của tài sản Giảm chi phí khấu hao trong suốt thời gian sử dụng của tài sản Ví dụ: trợ cấp vốn Lake Co nhận được khoản trợ cấp của chính quyền địa phương trị giá 400.000 đô-la để mua chiếc máy trị giá 1 triệu đô-la. Máy được mua vào ngày 1 tháng 10 năm 20X0 và có thời hạn sử dụng là 10 năm. Khoản trợ cấp được nhận vào ngày 15 tháng 9 năm 20X0. Khoản trợ cấp và tài sản này sẽ được trình bày thế nào trong báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 30 tháng năm 20X1 nếu Lake Co: (i) Trình bày khoản trợ cấp một cách riêng biệt (ii) Trừ giá trị khoản trợ cấp vào giá trị ghi sổ của tài sản Trả lời cho ví dụ: trợ cấp vốn Trợ cấp doanh thu Ban đầu Ghi nhận trong SOFP Ghi nhận là thu nhập khi các chi phí liên quan được ghi nhận Trình bày dưới dạng mục thu nhập riêng biệt Ghi nhận là thu nhập hoãn lại (nợ phải trả) hoặc Trình bày dạng bù trừ với các chi phí liên quan NB Ghi nhận thu nhập ngay lập tức nếu không có điều kiện trong tương lai Các vấn đề bổ sung ● Hỗ trợ của chính phủ, ví dụ: trợ giúp kỹ thuật hoặc tiếp thị miễn phí. ● Công bố bản chất, mức độ và thời gian nếu hỗ trợ là đáng kể ● Cho vay không lãi suất hoặc dưới lãi suất thị trường ● Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ ban đầu và số tiền thu được sẽ được tính như một khoản trợ cấp Ghi nợ Tiền gửi ngân hàng triệu đô-la Ghi có Khoản vay (giá trị hợp lý) Ghi có Thu nhập hoãn lại triệu đô-la 5,0 4,5 triệu đô-la 0,5 Câu hỏi nhanh Vào ngày 1 tháng 7 năm 20X9, Silsden Co nhận được khoản trợ cấp 24.000 đô-la cho việc thuê một người học việc. Các điều kiện của khoản trợ cấp yêu cầu người học việc phải được làm việc trong thời gian hai năm. Sau quá trình lựa chọn, Silsden tuyền một người học việc vào ngày 1 tháng 9 năm 20X9 với mức lương 15.000 đô-la mỗi năm. Những khoản nào có thể được ghi nhận trong báo cáo tài chính năm tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 20X9? A. Thu nhập 24.000 đô-la B. Khoản thu nhập 6.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 18.000 đô-la C. Khoản chi 1.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 20.000 đô-la D. Khoản thu nhập 1.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 18.000 đô-la Câu hỏi nhanh Vào ngày 1 tháng 7 năm 20X9, Silsden Co nhận được khoản trợ cấp 24.000 đô-la cho việc thuê một người học việc. Các điều kiện của khoản trợ cấp yêu cầu người học việc phải được làm việc trong thời gian hai năm. Sau quá trình lựa chọn, Silsden tuyền một người học việc vào ngày 1 tháng 9 năm 20X9 với mức lương 15.000 đô-la mỗi năm. Những khoản nào có thể được ghi nhận trong báo cáo tài chính năm tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 20X9? A. Thu nhập 24.000 đô-la B. Khoản thu nhập 6.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 18.000 đô-la C. Khoản chi 1.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 20.000 đô-la D. Khoản thu nhập 1.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 18.000 đô-la IAS 2 Hàng tồn kho IAS 2 - Hàng tồn kho Đo lường ở mức thấp hơn giữa Giá gốc Chi phí phát sinh để đưa đến địa điểm và tình trạng hiện tại ● Chi phí mua hàng ● Chi phí chế biến ● Chi phí khác Giá trị thuần có thể thực hiện được Giá bán dự kiến trong tương lai trừ đi ● Chi phí hoàn thành ● Chi phí để bán hàng Ví dụ: giá gốc với NRV Barnes đang cố gắng tính toán con số hàng tồn kho cuối năm để đưa vào tài khoản của mình. Chi tiết về ba dòng cổ phiếu của họ như sau. Sản phẩm Giá gốc ($) Giá trị có thể thực hiện được ($) Chi phí bán hàng ($) Alpha 100 120 25 Beta 50 60 5 Omega 75 85 15 Hàng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu? Alpha (120-25) 95 Beta 50 Omega (85-15) Giá gốc nào? Đã mua vào ngày 1 tháng 3 năm 20X1 với giá 500 đô-la Đã mua vào ngày 26 tháng 3 năm 20X1 với giá 600 đô-la Một chiếc ghế đã được bán vào tháng 3. Hàng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu? Giá gốc nào? Đã mua vào ngày 1 tháng 3 năm 20X1 với giá 500 đô-la Đã mua vào ngày 26 tháng 3 năm 20X1 với giá 600 đô-la 500$ ? 600$ ? 650$ ? LIFO FIFO AVCO Giá gốc so với NRV - các lưu ý bổ sung ● Nguyên liệu vật liệu không được ghi nhận dưới giá gốc trừ khi giá thành của thành phẩm vượt quá NRV ● Bất kỳ khoản ghi giảm nào cho NRV đều được ghi nhận trong kỳ xảy ra việc ghi giảm đó ● Hoàn nhập việc ghi giảm cho NRV hiếm khi xảy ra khi các trường hợp gây ra việc ghi giảm không còn nữa Câu hỏi nhanh Câu nào là đúng? A. IAS 36 Suy giảm giá trị tài sản được áp dụng khi dự kiến giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc của chúng. B. Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm phần phân bổ các khoản chi phí quản lý cố định dựa trên mức sản xuất thực tế C. Nguyên liệu vật liệu không được ghi giảm xuống cho NRV nếu chúng sẽ được sử dụng để sản xuất thành phẩm dự kiến bán có lãi D. Giá gốc của hàng tồn kho giống hệt nhau sẽ được đo lường dựa trên giả định LIFO, FIFO hoặc AVCO Câu hỏi nhanh Câu nào là đúng? A. IAS 36 Suy giảm giá trị tài sản được áp dụng khi dự kiến giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc của chúng. B. Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm phần phân bổ các khoản chi phí quản lý cố định dựa trên mức sản xuất thực tế C. Nguyên liệu vật liệu không được ghi giảm xuống cho NRV nếu chúng sẽ được sử dụng để sản xuất thành phẩm dự kiến bán có lãi D. Giá gốc của hàng tồn kho giống hệt nhau sẽ được đo lường dựa trên giả định LIFO, FIFO hoặc AVCO IFRS 16 Thuê Nhận dạng hợp đồng thuê Hợp đồng thuê là một hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng chuyển giao quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản được xác định trong một khoảng thời gian để đổi lấy một khoản thanh toán. Quyền kiểm soát 1. Để có được cơ bản tất cả các lợi ích kinh tế trong phạm vi các thông số của hợp đồng, và 2. Để định hướng việc sử dụng tài sản (không bị ảnh hướng từ các quyền bảo vệ của nhà cung cấp. Xác định hợp đồng thuê (tiếp theo) Tài sản xác định 1. Phải được xác định trong hợp đồng 2. Có thể là một phần của tài sản nếu có sự tách biệt về mặt vật lý 3. Nhà cung cấp không có quyền cơ bản để thay thế tài sản bất kỳ lúc nào trong quá trình thực hiện hợp đồng Được định nghĩa về: Khoảng thời gian - Thời gian, hoặc Mức sử dụng Ví dụ: Xác định một hợp đồng thuê ShopCo ký một thỏa thuận 5 năm với CentreCo vào ngày 1 tháng 1 năm 20x9 để sử dụng một điểm bán lẻ trong Khu bán lẻ. ShopCo có thể đưa ra quyết định về những gì được bán tại một đơn vị trong suốt 5 năm cũng như kiểm soát quyền tiếp cận điểm bán lẻ đó trong giờ mở cửa của trung tâm. Họ đồng ý trả cho CentreCo một số tiền cố định hàng năm cộng với phần trăm doanh thu. CentreCo cung cấp dịch vụ bảo trì cho đơn vị đó. Thỏa thuận quy định rằng CentreCo có thể chuyển ShopCo sang một điểm bán lẻ khác có cùng quy mô và thông số kỹ thuật bất kỳ lúc nào trong vòng 5 năm, nhưng trong trường hợp này phải thanh toán chi phí di dời của ShopCo và một khoản phạt. Thỏa thuận này có phải là hợp đồng thuê hay không? Câu trả lời cho ví dụ: Xác định một hợp đồng thuê ShopCO có quyền về cơ bản đối với tất cả các lợi ích kinh tế từ việc sử dụng điểm bán lẻ đó; điều này không bị ảnh hưởn bởi các điều khoản của thỏa thuận rằng một số khoản thanh toán cho thuê được tính theo phần trăm doanh thu. ShopCo có thể chọn những gì họ bán từ điểm này và có thể tiếp cận điểm bán lẻ đó bất cứ lúc nào khi trung tâm mở cửa, do đó, họ định hướng việc sử dụng điểm này. Điểm bán lẻ là một tài sản xác định; CentreCo có quyền di chuyển ShopCo, tuy nhiên đây dường như không phải là một quyền thực chất vì CentreCo không có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc thực thi quyền của mình, do phải trả chi phí và bị phạt. Thời gian sử dụng được xác định là 5 năm. Các thành phần của hợp đồng Hợp đồng đơn lẻ Các thành phần của hợp đồng thuê Áp dụng IFRS 16 cho từng phần Tách rời dựa trên giá riêng Giải pháp thực tế: không tách rời, coi toàn bộ hợp đồng là cho thuê Các thành phần không phải thuê Áp dụng chuẩn mực liên quan Định nghĩa: Thời hạn thuê Thời hạn thuê không thể hủy bỏ + Thời gian tùy chọn để kéo dài nếu chắc chắn thực hiện một cách hợp lý + Thời gian tùy chọn để chấm dứt nếu chắc chắn không thực hiện một cách hợp lý Hạch toán bên thuê: Mô hình đơn Hợp đồng thuê Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê Tài sản quyền sử dụng Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai Nguyên giá Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê: Đo lường ban đầu $ ● Cố định về bản chất ● Tùy thuộc vào lãi suất hoặc chỉ số ● Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê, hoặc ● Lãi suất vay tăng thêm Các khoản thanh toán tiền thuê cố định trừ đi các khoản ưu đãi cho thuê phải thu X Các khoản thanh toán thuê biến đổi X Giá thực hiện của quyền chọn mua mà sẽ được thực hiện một cách tương đối chắc chắn X Phạt khi chấm dứt hợp đồng thuê nếu thời hạn thuê cho thấy việc chấm dứt sớm X Các khoản phải trả theo các đảm bảo giá trị còn lại X X Chiết khấu theo giá trị hiện tại X Tài sản quyền sử dụng: Đo lường ban đầu theo nguyên giá ● Tiền hoa hồng ● Phí ● Thanh toán cho người thuê trước ● “Sửa chữa hư hại” ● Ghi nợ tài sản quyền sử dụng ● Ghi có Khoản dự phòng phải trả $ Đo lường ban đầu của cho khoản nợ phải trả tiền thuê X Các khoản thanh toán do bên thuê trả được bắt đầu X Chi phí trực tiếp ban đầu do bên thuê chịu X Chi phí tháo dỡ/ phục hồi ước tính mà bên thuê phải trả X Phần ưu đãi cho thuê nhận được X X Ví dụ: Mô hình hạch toán bên thuê Vào ngày 1 tháng 3 năm 20x7 Hux Co đã ký hợp đồng thuê để sử dụng một thiết bị máy hạng nặng. Hợp đồng đã yêu cầu thanh toán trả sau 25.000 Eur hàng năm cũng như một khoản tiền đặt cọc không hoàn lại là 40.000 Eur. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán thuê trong tương lai, bao gồm cả tiền phạt khi chấm dứt hợp đồng thuê sau 4 năm là 118.311 Eur. Hux Co sẽ điều chỉnh thiết bị máy để sử dụng riêng khi bắt đầu hợp đồng thuê nhưng có nghĩa vụ hoàn trả tài sản này ở trạng thái ban đầu. Chi phí đưa thiết bị về trạng thái ban đầu dự kiến là 15.000 Eur theo mức thực tế. Mức chiết khấu thích hợp để áp dụng cho chi phí phục hồi là 5%. Những bút toán nào cần thiết để ghi nhận khoản nợ phải trả tiền thuê và tài sản quyền sử dụng tại ngày 1 tháng 3 năm 20x7? Trả lời ví dụ: Mô hình hạch toán bên thuê Tài sản quyền sử dụng Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê 118.311 Tiền ký quỹ 40.000 Phục hồi 15.000/ 1,054 12.822 171.133 Ghi nợ tài sản quyền sử dụng €171.133 Ghi có Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê €118.311 Ghi có tiền €40.000 Ghi có khoản dự phòng chi phí phục hồi €12.822 Đo lường sau ban đầu Nghĩa vụ thanh toán bên thuê ● ● ● Nghĩa vụ thanh toán bên thuê Giảm dần bởi các khoản thanh toán cho bên cho thuê Tăng lên theo tiền lãi được tính trên số dư phải trả nhân với lãi suất tương tự như được dùng để chiết khấu nợ phải trả ● Khấu hao theo thời hạn ngắn hơn giữa thời hạn thuê và thời hạn sử dụng (thời gian hữu dụng nếu chuyển quyền sở hữu) ● Nếu tài sản cơ bản là một loại PPE được đánh giá lại, có thể chọn đo lường tất cả các tài sản RoU trong cùng loại bằng cách sử dụng mô hình đánh giá lại Được ghi nhận lại nếu các khoản thanh toán thuê thay đổi ● Nếu tài sản cơ sở là bất động sản đầu tư và công ty áp dụng mô hình giá trị hợp lý, thì tài sản RoU phải được đo lường bằng giá trị hợp lý Ví dụ: Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê Giả sử rằng chi phí vay tăng thêm của Hux Co là 6%, những số tiền nào sẽ được báo cáo trong SOFP liên quan đến hợp đồng thuê vào ngày 28 tháng 2 năm 20x8? Báo cáo tình hình tài chính Tài sản quyền sử dụng (171.133x ¾) € 128.350 Nợ phải trả € 1 tháng 3 năm 20x7 118.311 Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê (dài hạn) 81.435 Lãi suất 6% 7.099 Dự phòng (dài hạn) (12.822x1,05) 13.463 Thanh toán (25.000) Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê (ngắn hạn) (25.000-6.025) 18.975 28 tháng 2 năm 20x8 100.410 Lãi suất 6% 6.025 Thanh toán (25.000) 28 tháng 2 năm 20x9 81.453 Báo cáo lãi lỗ Chi phí khấu hao (171.133/4) Chi phí tài chính - nghĩa vụ thanh toán tiền thuê Chi phí tài chính - Dự phòng € 42.783 7.099 641 Đo lường lại Lý do: Thay đổi về số tiền phải trả theo cam kết đảm bảo giá trị còn lại Thay đổi trong các khoản thanh toán thuê biến đổi do có thay đổi về lãi suất hoặc chỉ số Thay đổi trong đánh giá về việc liệu quyền chọn gia hạn/ chấm dứt có được thực thi hay không Thay đổi trong đánh giá về việc liệu quyền chọn mua có được thực thi hay không Chiết khấu phần thanh toán tiền thuê đã điều chỉnh áp dụng tỷ lệ chiế khấu ban đầu Chiết khấu phần thanh toán tiền thuê đã điều chỉnh áp dụng tỷ lệ chiết khấu đã điều chỉnh Ghi nợ/ Ghi có Nghĩa vụ thanh toàn tiền thuê Ghi nợ chi có Tài sản quyền sử dụng Sửa đổi hợp đồng thuê Định nghĩa Thay đổi về nội dung của hợp đồng thuê, hoặc số tiền hợp đồng thuê, không nằm trong các điều khoản và điều kiện ban đầu của hợp đồng thuê. Ví dụ: Việc sửa đổi có thêm vào quyền sử dụng tài sản bổ sung và dẫn đến việc gia tăng số tiền tương ứng không? CÓ Giải thích sửa đổi dưới dạng hợp đồng thuê riêng KHÔNG ● ● ● Tái đo lường nợ phải trả Điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản quyền sử dụng một cách tương ứng Ghi nhận chênh lệch trong Lãi/ Lỗ Miễn trừ ghi nhận - kế toán đơn giản hóa HỢP ĐỒNG THUÊ NGẮN HẠN ● ● 12 tháng trở xuống Không có tùy chọn mua lại CHO THUÊ TÀI SẢN GIÁ TRỊ THẤP ● ● ● Chọn theo loại tài sản cơ bản Giá trị thấp không được xác định Nguyên giá Có thể được sử dụng độc lập, không phụ thuộc vào tài sản khác Chọn dựa trên từng hợp đồng thuê Ghi nhận các khoản thanh toán là chi phí theo phương pháp đường thẳng Kế toán đối với bên cho thuê Cho thuê hoạt động Việc cho thuê về cơ bản có chuyển giao tất cả rủi ro và lợi ích của quyền sở hữu cho người thuê không? ● ● ● ● ● Hợp đồng thuê tài chính Chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê Bên thuê có quyền chọn mua thấp hơn giá trị hợp lý Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai về cơ bản bằng với giá trị hợp lý của tài sản Tài sản chuyên dụng chỉ do bên thuê sử dụng Kế toán đối với bên cho thuê Cho thuê hoạt động Không dừng ghi nhận tài sản cơ bản Tăng giá trị ghi số theo chi phí ban đầu Thu nhập cho thuê (dựa trên phương pháp đường thẳng) Cho thuê tài chính Dừng ghi nhận tài sản cơ bản Ghi nhận khoản phải thu tiền thuê Thu nhập lãi Giá trị hiện tại của các khoản phải thu trả tiền thuê + giá trị còn lại không được đảm bảo Bán và đi thuê lại Việc chuyển nhượng tài sản có đáp ứng các tiêu chí của IFRS 15 về việc thực hiện nghĩa vụ không? Không Chuyển nhượng không phải là mua bán “Thu được” một khoản nợ phải trả tài chính (IFRS 9) Có Chuyển nhượng là giao dịch mua bán ● Dừng ghi nhận phần tài sản được chuyển nhượng ● Ghi nhận ● Lãi/lỗ liên quan ● Tài sản Quyền sử dụng (phần được giữ lại) ● Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê VD minh họa: Bán và đi thuê lại, chuyển nhượng là giao dịch bán ● ● ● Giá trị ghi sổ của tài sản (được phân loại là PPE) 250.000 đô-la Tiền thu được là 490.000 đô-la (theo giá trị hợp lý) Đo lường ban đầu về nợ phải trả tiền thuê trước bất cứ khoản thanh toán nào 340.000 đô-la 1. Số tiền ghi sổ được giữ lại 250.000 × (340.000/490.000) = 173.469 (đô la) 2. Số tiền ghi sổ bị xóa sổ (250.000 - 173.469) = 76.531 (đô-la) 3. Tiền lời (490.000 - 250.000) = 240.000 (đô-la) 4. Tiền lời không được ghi nhận 240.000 × (340.000/490.000) = 166.531 (đô-la) 5. Tiền lời được ghi nhận (240.000 - 166.531) = 73.469 (đô la) Ghi nợ tiền 490.000 Ghi nợ Tài sản Quyền sử dụng (RoU) 173.469 Ghi có PPE 250.000 Ghi có Nợ phải trả tiền thuê 340.000 Ghi có Lãi chuyển nhượng 73.469 IFRS 15 Doanh thu từ hợp đồng với nhà cung cấp IFRS 15 Doanh thu từ Hợp đồng với Khách hàng Xác định (các) hợp đồng với khách hàng Bước 1 Xác định các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt Bước 2 Xác định giá giao dịch Bước 3 Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện Bước 4 Bước 5 Ghi nhận doanh thu khi/vào lúc từng nghĩa vụ được thực hiện Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng ● Hợp đồng phải được tất cả các bên chấp thuận ● Các quyền liên quan đến hàng hóa và dịch vụ được chuyển giao có thể xác định ● Các điều khoản thanh toán có thể xác định ● Hợp đồng có tính chất thương mại ● Việc thu khoản thanh toán mà doanh nghiệp có quyền được hưởng liên đến việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ là khả dĩ (nhiều khả năng) Bước 2: Xác định nghĩa vụ thực hiện Nghĩa vụ thực hiện ● ● Cam kết chuyển hàng hóa/dịch vụ riêng biệt cho khách hàng Cam kết chuyển giao một loạt hàng hóa/dịch vụ riêng biệt về cơ bản giống nhau và có cùng hình thức chuyển giao Hàng hóa/dịch vụ có thể mang lại lợi ích riêng cho khách hàng hoặc cùng với các nguồn lực sẵn có khác Một hàng hóa dịch vụ là riêng biệt nếu: Cam kết chuyển giao một loạt hàng hóa/dịch vụ riêng biệt về cơ bản giống nhau và có cùng hình thức chuyển giao Ví dụ: Nghĩa vụ thực hiện Một công ty xây dựng giao kết hợp đồng xây dựng bức tường trong vườn cho một khách hàng. Công ty xây dựng này sẽ cung cấp gạch và nhân công cần thiết để hoàn thiện bức tường. Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện riêng biệt trong hợp đồng này? Có thể lập luận rằng công ty xây dựng cung cấp riêng gạch cho khách hàng và lao động xây dựng cho khách hàng khác, và do đó, có nhiều hơn một nghĩa vụ thực hiện nghĩa là cung cấp gạch và cung ứng nhân công. Tuy nhiên, theo quan điểm của khách hàng, họ đã yêu cầu xây một bức tường, và do ó, gạch và nhân công xây dựng chỉ là đầu vào của quá trình đó. Cam kết cung cấp gạch không được xác định riêng biệt với cam kết xây tường và chỉ có một nghĩa vụ thực hiện duy nhất. Bước 3: Xác định giá giao dịch Giá giao dịch – mức giá trị mà một tổ chức mong đợi được hưởng để đổi lấy việc chuyển giao hàng hóa/dịch vụ đã hứa cho khách hàng Giá trị khả biến Thành phần tài chính quan trọng ● Ví dụ: chiết khấu, hoàn lại tiền, khuyến khích, tiền thưởng, tiền phạt ● Chỉ đưa vào nếu có nhiều khả năng không bị thay đổi ● Đưa vào giá trị mong đợi/giá trị có nhiều khả năng nhất ● Khách hàng hoặc người bán có lợi ích tài chính ● Điều chỉnh giá trị giao dịch với giá trị tiền tệ theo thời gian Ví dụ: Giá trị khả biến Asmode kinh doanh một số cửa hàng thời trang Vào tháng 5 năm 20X9, nhãn hàng này đã bán được 500 chiếc áo khoác cùng loại với giá 1.000 đô-la mỗi chiếc. Asmode phải mua số hàng này với giá 450 đô-la một chiếc. Khách hàng có một tháng theo lịch để trả lại các giao dịch mua hàng để được hoàn lại toàn bộ tiền. Dựa trên kinh nghiệm trước đây, mức trả lại dự kiến là 10% Asmode nên ghi lại việc bán áo khoác trong tháng 5 năm 20X9 như thế nào? 1. Doanh số bán hàng Nợ Ngân hàng (500 × $1.000) $500.000 Có Doanh thu (500 × 90% x $1.000) $450.000 Có Phải trả (500 × 10% x $1.000) $50.000 2. Điều chỉnh giá vốn hàng bán Nợ Tài sản: Quyền hoàn trả (500 × 10% x $450) Có Giá vốn hàng bán $22.500 $22.500 Thành phần tài chính quan trọng tiền >12 tháng trước đó Nghĩa vụ thực hiện được thỏa mãn Ghi nợ Tiền gửi ngân hàng Ghi nợ Tiền gửi ngân hàng Ghi có Doanh thu chưa thực hiện Ghi có Khoản phải thu Ghi nhận doanh thu theo giá trị hợp lý (giá bán thu tiền ngay): Ghi nợ Khoản phải trả/Phải thu Ghi có Doanh thu tiền >12 tháng sau đó Ghi nợ Khoản phải thu Ghi nợ Chi phí tài chính Ghi có Thu nhập tài chính Ghi có Doanh thu chưa thực hiện Bước 4: Phân bổ giá giao dịch Giá giao dịch PO 1 PO 2 PO 3 Dựa trên giá bán độc lập Nếu không thể xác định cụ thể được, hãy sử dụng kỹ thuật (ước lượng phù hợp Ví dụ: Phân bổ giá giao dịch Mobiles2U ký hợp đồng điện thoại di động 24 tháng với khách hàng. Khách hàng phải trả 50 đô-la mỗi tháng và đổi lại sẽ nhận được một chiếc điện thoại khi bắt đầu hợp đồng và các dịch vụ mạng trong suốt 24 tháng. Một khách hàng mua thiết bị cầm tay riêng lẻ sẽ trả 800 đô-la và Mobiles2U bán cùng một gói mạng cho khách hàng độc lập với giá 25 đô-la mỗi tháng. Giá giao dịch là bao nhiêu và được phân bổ như thế nào cho các nghĩa vụ thực hiện? Giá giao dịch là $1.200 (24 x $50) Giá bán độc lập của chiếc điện thoại này là 800 $ Giá bán độc lập của các dịch vụ mạng là $600 (24 x $25) Doanh thu được phân bổ cho thiết bị cầm tay là 800/(800 + 600) x $1.200 = $686 Doanh thu được phân bổ cho các dịch vụ mạng là 600/(800 + 600) x $1.200 = $514 Bước 5: Ghi nhận doanh thu Ghi nhận doanh thu khi (hoặc vào lúc) nghĩa vụ thực hiện được thỏa mãn Tại một thời điểm Theo thời gian ● Khách hàng đồng thời nhận và tiêu thụ các lợi ích khi nghĩa vụ được thực hiện ● Việc thực hiện của đơn vị tạo ra/nâng cao giá trị một tài sản mà khách hàng kiểm soát trong suốt khoảng thời gian tài sản đó được tạo ra/nâng cao ● Hoạt động của đơn vị không tạo ra một tài sản có mục đích sử dụng thay thế và đơn vị có quyền bắt buộc thanh toán cho các công việc đã hoàn thành cho đến thời điểm đó Doanh thu được ghi nhận tại một thời điểm Khi nào thì quyền kiểm soát được chuyển giao? Các yếu tố cần xem xét: ● Đơn vị có quyền ở hiện tại để được thanh toán cho tài sản ● Khách hàng có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản ● Doanh nghiệp đã chuyển giao quyền chiếm giữ về mặt vật chất đối với tài sản ● Khách hàng có rủi ro và lợi ích đáng kể liên quan đến quyền sở hữu tài sản ● Khách hàng đã chấp nhận tài sản Ví dụ trong thực tế: ghi nhận doanh thu Chương trình hành khách thường xuyên (“Skywards”) Emirates hiện đang áp dụng chương trình hành khách thường xuyên nhằm cung cấp nhiều phần thưởng cho các hội viên của chương trình dựa trên tín dụng số dặm bay cho các chuyến bay của Emirates và các hãng hàng không khác tham gia chương trình. Các hội viên cũng có thể tích lũy dặm bay bằng cách sử dụng dịch vụ của các bên tham gia chương trình không phải của hãng hàng không. Emirates sẽ tính số dặm bay Skywards (chủ yếu được tích lũy thông qua việc bán vé máy bay hoặc mua số dặm bay bởi các đối tác chương trình) như một thành phần có thể xác định riêng biệt của giao dịch bán hàng mà chúng được trao tặng. Việc xem xét về doanh số ban đầu được phân bổ vào số dặm bay Skywards sẽ dựa trên giá bán độc lập tương đối, được điều chỉnh theo thời hạn dự kiến và mức độ không thể đáp ứng yêu cầu thưởng, và sẽ được ghi nhận theo nợ phải trả ngắn hạn trong mục “Doanh thu hoãn lại”. Giá bán độc lập được xác định dựa trên phương pháp tiếp cận đánh giá thị trường đã điều chỉnh, sử dụng các kỹ thuật ước tính và có xét đến các lựa chọn quy đổi khác dành cho các hội viên Skywards. Thu nhập tiếp thị thu được từ các đối tác liên kết với chương trình sẽ được ghi nhận khi số dặm bay được phát hành. Doanh thu từ việc đổi dặm bay chỉ được ghi nhận trong báo cáo thu nhập hợp nhất khi Emirates hoàn thành nghĩa vụ của mình bằng cách cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ miễn phi hoặc có chiết khấu khi đổi số dặm bay đã tích lũy. Chi phí hợp đồng Chi phí để có được một hợp đồng Không ghi tăng: Lãi/Lỗ Ghi tăng: Tài sản trong SOFP Chi phí để hoàn thành một hợp đồng Nếu: ● Liên quan trực tiếp đến hợp đồng ● Kỳ vọng sẽ được khôi phục thu hồi ● Được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ trong tương lai => Tài sản trong SOFP Được phân bổ trong kỳ mà hàng hóa/dịch vụ đã chuyển giao cho khách hàng Các số dư trong SOFP Số tiền thanh toán đã nhận được trước khi hoàn thành PO Nợ phải trả phát sinh từ hợp đồng (doanh thu chưa thực hiện) Hoàn thành PO trước khi nhận được số tiền thanh toán ● Khoản phải thu (quyền được nhận thanh toán vô điều kiện) ● Tài sản phát sinh từ hợp đồng (quyền nhận thanh toán là có điều kiện nào đó mà không phải là chỉ cần thời gian trôi qua) IAS 41 Nông nghiệp Hoạt động nông nghiệp Cây trồng lâu năm Cây trồng được sử dụng để trồng các sản phẩm VD: búp chè, nho IAS 16 Tài sản sinh học Thực vật hoặc động vật sống VD: cây lấy gỗ, gia súc Sản phẩm nông nghiệp Sản phẩm thu hoạch từ tài sản sinh học VD: lá chè, nho, gỗ, sữa IAS 41 IAS 2 sau thời điểm thu hoạch IAS 41 Ghi nhận và đo lường Ghi nhận Đo lường ban đầu và sau ban đầu 1. Tài sản được kiểm soát do kết quả của một sự kiện trong quá khứ Theo giá trị hợp lý trừ đi chi phí bản 2. Các lợi ích kinh tế có thể có trong tương lai 3. Giá trị hợp lý có thể được đo lường một cách đáng tin cậy Chỉ bác bỏ ghi nhận ban đầu áp dụng IAS 16 Với các thay đổi được tính vào Lãi/Lỗ Vi dụ trong thực tế: tài sản sinh học IFRS 6 Hoạt động thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản IFRS 6 Thăm dò và Đánh giá Tài nguyên Khoáng sản Các yêu cầu: Xây dựng chính sách kế toán để ghi nhận là tài sản IFRS 6 không chỉ định một chính sách cụ thể Thực hiện kiểm tra mức độ suy giảm khi có dấu hiệu Cung cấp công bố thông tin ● Chính sách kế toán ● Tài sản, nợ phải trả, thu nhập, chi phí và các dòng tiền được ghi nhận IAS 32 Trình bày công cụ tài chính Định nghĩa IAS 32 Định nghĩa công cụ tài chính Một hợp đồng làm phát sinh tài sản tài chính của một đơn vị và nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ sở hữu của một đơn vị khác Công cụ chính Ví dụ ● các khoản phải thu/phải trả, ● đầu tư công cụ nợ nợ vay, ● đầu tư vốn cổ phần/vốn chủ sở hữu Phái sinh Ví dụ: quyền chọn mua thép, hợp đồng kỳ hạn để bán tiền tệ Định nghĩa Tài sản Tài chính Tiền Tài sản Tài chính Công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác Quyền nhận Tiền hoặc tài sản tài chính khác theo hợp đồng Các định nghĩa về nợ phải trả tài chính và vốn chủ sở hữu Khoản nợ phải trả tài chính Công cụ vốn chủ sở hữu Một hợp đồng chứng minh lợi ích còn lại trong tài sản của một đơn vị sau khi trừ đi các khoản nợ phải trả Nghĩa vụ chuyển giao Tiền hoặc tài sản tài chính khác theo hợp đồng Cổ phiếu? Công cụ hỗn hợp Công ty phát hành công cụ hỗn hợp Thành phần nợ phải trả Đo lường giá trị hiện tại của các dòng tiền cho các khoản nợ phải trả tương tự không có quyền chuyển đổi Kế toán tách biệt Thành phần vốn chủ sở hữu Giá trị còn lại thu được Ví dụ: Trái phiếu có thể chuyển đổi Harding Co phát hành 2.000 trái phiếu có thể chuyển đổi với mệnh giá 1.000 đô-la vào ngày 1 tháng 1 năm 20X7. Tiền lãi được trả hàng năm theo lãi suất danh nghĩa là 6%. Lãi suất thị trường phổ biến tại ngày phát hành trái phiếu là 9%. Trái phiếu có thể hoàn lại (nếu không chuyển đổi) vào ngày 31 tháng 12 năm 20X9. Cần phải hạch toán như thế nào để ghi nhận các trái phiếu trong báo cáo tài chính vào ngày 1 tháng 1 năm 20X7? Câu trả lời cho ví dụ: Trái phiếu có thể chuyển đổi Thời gian Dòng tiền Hệ số chiết khấu Giá trị hiện tại ($) 31.12.X7 (6% x 2.000.000)=120.000($) 1/1,09 110.092 31.12.X8 120.000 $ 1/1,092 101.002 31.12.X9 2.120.000 $ 1/1,093 1.637.029 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 1.848.123 2.000.000 tiền thu được - 1.848.123 Nợ Tiền gửi Ngân hàng 2.000.000 Ghi có Nợ phải trả 1.848.123 Ghi có Vốn chủ sở hữu 151.877 Sau đó được đo lường theo giá trị phân bổ Sau đó không được đo lường lại Các vấn đề khác của IAS 32 Các tài sản và nợ phải trả tài chính chỉ được bù trừ nếu: ● 1. Một trong hai bên có thể thực hiện ngay lập tức quyền hợp pháp để bù trừ, và 2. Đơn vị dự định thanh toán trên cơ sở ròng hoặc thực hiện bán tài sản / thanh toán các khoản nợ phải trả cùng lúc ● Nếu công cụ là nợ phải trả thì tiền lãi, cổ tức và lãi hoặc lỗ phát sinh do đo lường lại sẽ được ghi nhận trong Lãi/Lỗ. Nếu công cụ là vốn chủ sở hữu, cổ tức chi trả được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu. IFRS 9 Công cụ tài chính IFRS 9 – Tiêu chí ghi nhận Ghi nhận Phân loại Đo lường ban đầu Đo lường sau ban đầu Một đơn vị ghi nhận tài sản tài chính hoặc nợ phải trả khi và chỉ khi đơn vị đó trở thành một bên của các điều khoản theo hợp đồng của công cụ Phân loại tài sản tài chính Dòng tiền Các điều khoản hợp đồng có làm phát sinh dòng tiền vào những ngày cụ thể và chỉ là thanh toán gốc và lãi (SPPI) không? Không Có Mô hình kinh doanh Có Để chỉ thu nhập các dòng tiền theo hợp đồng? Giá trị phân bố Không Có Để chỉ thu nhập các dòng tiền theo hợp đồng và bán tài sản tài chính Không Có Giá trị hợp lý thông qua OCI Giá trị hợp lý thông qua Lãi/Lỗ Ví dụ: phân loại tài sản tài chính Xét các tiêu chí phân loại, các mục sau đây sẽ được phân loại như thế nào? 1. Khoản đầu tư vào cổ phiếu vốn chủ sở hữu 2. Khoản đầu tư vào khoản cho vay dự định được giữ đến ngày đáo hạn FVTPL Giá trị phân bố 3. Khoản đầu tư vào khoản cho vay được giữ để kinh doanh và dự kiến sẽ được bán trong ngắn hạn FVTPL 4. Khoản đầu tư vào cổ phiếu vốn chủ sở hữu dự định được nắm giữ trong dài hạn chứ không phải để giao dịch FVTPL/FVTOCI Đo lường ban đầu Phân loại Giá trị phân bố FVTOCI Ban đầu được đo lường theo giá trị hợp lý + chi phí giao dịch FVTPL Ban đầu được đo lường theo giá trị hợp lý (chi phí giao dịch tính vào Lãi/lỗ) Ví dụ: đo lường theo giá trị phân bổ Vào ngày 1 tháng 1 năm 20X1 Ocean Co mua lại tài sản là một khoản cho vay trị giá 10 triệu đô la của một công ty khác, nhận lãi suất 5% vào cuối mỗi năm. Khoản cho vay sẽ được hoàn trả với mức phụ trội vào ngày 31 tháng 12 năm 20X3 và lãi suất thực tế là 8,08%. (000 đô-la) Mang sang Thu nhập tài chính 8,08% Lãi suất nhận được 5% Chuyển tiếp 20X1 10.000 808 (500) 10.308 20X2 10.308 833 (500) 10.641 20X3 10.641 859 (500) 0 Ví dụ: đo lường tại FVTOCI ● FV tại ngày 31 tháng 12 năm 20X1: 10.300.000 đô-la ● FV tại ngày 31 tháng 12 năm 20X2: 10.690.000 đô-la (000 đô-la) 20X1 Mang sang 10.000 Thu nhập tài chính 8,08% 808 Lãi suất có thể nhận được 6% Chuyển tiếp OCI cho đến nay OCI FV (8) 10.300 57 10.690 (500) (8) 20X2 10.308 833 (500) 20X3 10.641 859 (500) Tới OCI Tới SPL Tới SOFP Suy giảm tài sản tài chính (tổn thất tín dụng) ● ● Ghi nhận ban đầu Giá trị phân bố (bao gồm các khoản phải thu). Công cụ nợ theo FVTOCI Giai đoạn 1 - rủi ro tín dụng không tăng đáng kể Ghi nhận các khoản tổn thất tín dụng trong (12 tháng) (các khoản tổn thất tín dụng dự kiến trọn đời do vỡ nợ trong vòng 12 tháng) Giai đoạn 2 - rủi ro tín dụng đã tăng lên đáng kể Giai đoạn 3 – bằng chứng khách quan về sự suy giảm Nhận biết các khoản tổn thất tín dụng trọn đời (khoản tổn thất dự kiến suốt đời do vỡ nợ tại bất kỳ thời điểm nào trong đời) Tính toán thu nhập tài chính trên tổng tài sản Tính toán thu nhập tài chính trên tài sản ròng Ghi nhận các khoản tổn thất tín dụng Tài sản tài chính theo giá trị phân bổ Ghi nợ Lãi/Lỗ Ghi có Tài khoản dự phòng Tài sản tài chính tại FVTOCI Ghi nợ Lãi/Lỗ Ghi có OCI (FVTOCI) Nợ phải trả tài chính – Phân loại và Đo lường FVTPL ● Giữ để giao dịch ● Phái sinh ● Được chỉ định Đo lường ban đầu theo FV Sau đó: ● Chi phí tài chính hạch toán vào Lãi/Lỗ ● Lãi/lỗ do biến động FV hạch toán vào Lãi/Lỗ ● Lãi/lỗ liên quan đến rủi ro tín dụng trong các khoản nợ phải trả được chỉ định theo FVTPL thì được hạch toán vào OCI Giá trị phân bổ Tất cả các khoản nợ tài chính khác Đo lường ban đầu theo FV – chi phí giao dịch Tiếp theo, phương pháp lãi suất hiệu dụng Phòng ngừa rủi ro Công cụ phòng ngừa rủi ro bảo vệ một ● Phái sinh ● Phi phái sinh theo FVTPL Phòng ngừa theo giá trị hợp lý ● ● ● ● Đối tượng được phòng ngừa rủi ro khỏi một Rủi ro được phòng vệ Tài sản hoặc nợ phải trả được ghi nhận Cam kết chắc chắn không được ghi nhận Giao dịch dự báo có khả năng xảy ra cao Đầu tư ròng vào hoạt động nước ngoài Phòng ngừa của một khoản đầu tư ròng Phòng ngừa theo dòng tiền Kế toán phòng ngừa rủi ro: Tiêu chí đủ điều kiện ● Mối quan hệ chỉ bao gồm các công cụ phòng ngừa rủi ro/các đối tượng được phòng ngừa rủi ro đủ điều kiện ● Khi bắt đầu, có sự chỉ định chính thức bằng văn bản về mối quan hệ phòng ngừa rủi ro và mục tiêu quản lý rủi ro để thực hiện việc phòng ngừa rủi ro ● Mối quan hệ đáp ứng tất cả các tiêu chí hiệu quả phòng ngừa: ○ Mối quan hệ kinh tế giữa đối tượng được phòng ngừa rủi ro và công cụ phòng ngừa rủi ro ○ Thay đổi giá trị hợp lý không bị chi phối bởi ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ○ Tỷ lệ phòng ngừa của mối quan hệ giống với tỷ lệ phòng ngừa thực tế IFRS 7 Thuyết minh và trình bày công cụ tài chính IFRS 7 Công cụ tài chính: Công bố Thông tin về tầm quan trọng của các công cụ tài chính Thông tin về bản chất và mức độ rủi ro phát sinh từ các công cụ tài chính IAS 21 Ảnh hưởng của các Thay đổi trong Tỷ giá Hối đoái IAS 21 Các giao dịch riêng lẻ của công ty bằng ngoại tệ Hoạt động nước ngoài (ví dụ như các công ty con) quy đổi giao dịch trước khi ghi nhận vào các quyết toán của công ty quy đổi báo cáo tài chính của các hoạt động nước ngoài trước khi hợp nhất Đơn vị tiền tệ Chức năng và Đơn vị tiền tệ Trình bày Đơn vị Tiền tệ chức năng Đơn vị tiền tệ của môi trường kinh tế cơ bản mà đơn vị hoạt động trong đó ● ● ● ● Đơn vị Tiền tệ trình bày Đơn vị tiền tệ mà báo cáo tài chính sử dụng Đơn vị tiền tệ mà ảnh hưởng chủ yếu đến giá bán Đơn vị tiền tệ mà ảnh hưởng đến chi phí lao động, chi phí nguyên vật liệu, v.v. Đơn vị tiền tệ mà vốn từ các hoạt động tài chính được sản sinh ra theo Đơn vị tiền tệ mà tiền từ các hoạt động kinh doanh được nắm giữ Các giao dịch riêng lẻ của Công ty ● Quy đổi theo tỷ giá hối đoái giao ngay vào ngày giao dịch ● Ghi nhận như bình thường Ghi nhận ban đầu ● Quy đổi các khoản tiền thanh toán theo tỷ giá hối đoái giao ngay vào ngày thanh toán ● Ghi nhận như bình thường ● Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái trong Lãi/Lỗ Thanh toán Đo lường lại tại Ngày Báo cáo Báo cáo tình hình tài chính Khoản mục tiền tệ Quy đổi lại tại ngày báo cáo bằng cách sử dụng tỷ giá hối đoái cuối kỳ (tỷ giá hối đoái cuối năm) Khoản mục phi tiền tệ Mô hình giá gốc Mô hình giá trị hợp lý Không quy đổi lại Quy đổi theo tỷ giá hối đoái khi giá trị hợp lý được xác định Chênh lệch tỷ giá hối đoái Ví dụ: Giao dịch riêng lẻ của Công ty Công ty Burke có đơn vị tiền tệ chức năng là đồng Franc. Vào ngày 11 tháng 11 năm 20X8, công ty này mua hàng hóa trị giá 50.000 euro từ Công ty EuroCo. Công ty Burke có kỳ báo cáo kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Công ty này đã thanh toán tiền hàng vào ngày 12 tháng 1 năm 20X9. Tỷ giá hối đoái có liên quan là như sau: Ngày 11 tháng 11 năm 20X8: F1.000: €1,3 Ngày 31 tháng 12 năm 20X8: F1.000: €1,2 Ngày 12 tháng 1 năm 20X8: F1.000: €1,4 Cho biết giao dịch nên được hạch toán như thế nào trong báo cáo tài chính của Sibanda. Câu trả lời cho ví dụ: Giao dịch riêng lẻ của Công ty Ngày 11 tháng 11 năm 20X8 Ghi nợ tài khoản Mua hàng trong kỳ (€50.000/1,3 × 1.000) F38.461.538 Ghi có tài khoản Phải trả F38.461.538 Ngày 31 tháng 12 năm 20X8 €50.000/1,2 × 1.000 = F41.666.667 cho một khoản lỗ F3.205.129 Ghi nợ Lãi/Lỗ F3.205.129 Ghi có Phải trả F3.205.129 Ngày 12 tháng 1 năm 20X9 €50.000/1,4 × 1.000 = F35.714.286 cho ra lợi nhuận F5.952.381 Ghi nợ Phải trả F41.666.667 Ghi có tiền F35.714.286 Ghi có Lãi/Lỗ F5.952.381 Ngoại hối và Hợp nhất – Tổng quan Chuyển đổi báo cáo tài chính của S sang đơn vị tiền tệ trình bày của tập đoàn Tính khoản lãi hoặc tổn thất hối đoái khi quy đổi Ghi nhận trong báo cáo tài chính của công ty con Tổng hợp với báo cáo tài chính của P Tính lợi thế thương mại ở S bằng đồng nội tệ và quy đổi tại ngày mua lại và ngày báo cáo để cho ra chênh lệch tỷ giá hối đoái Điều chỉnh hợp nhất Ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất Chuyển đổi Báo cáo tài chính riêng Báo cáo tình hình tài chính Báo cáo lãi lỗ và OCI Tài sản và nợ phải trả Tỷ giá hối đoái cuối kỳ Vốn cổ phần/khoản dự trữ trước khi mua lại Tỷ giá hối đoái giao ngay tại ngày mua lại Khoản dự trữ sau khi mua lại Số còn lại Thu nhập và chi phí Tỷ giá hối đoái giao ngay tại ngày giao dịch (hoặc tỷ giá hối đoái trung bình) Ví dụ: Chuyển đổi sang Đơn vị tiền tệ Trình bày Vào ngày 1 tháng 1 năm 20X8 Simba Co (có đơn vị tiền tệ chức năng là Ran) đã mua lợi ích cổ đồng kiểm soát ở Lario Co. Tại ngày 31 tháng 12 năm 20X8, báo cáo tình hình tài chính của Lario Co mà được trình bày bằng $ (đô-la) đã cho thấy: Chuyển đổi báo cáo tài chính sang đồng Ran (R) Câu trả lời cho ví dụ: Chuyển đổi Báo cáo Tài chính Tại sao chênh lệch tỷ giá hối đoái lại phát sinh? Tài sản ròng cuối kỳ Lợi nhuận giữ lại trong năm Tài sản ròng đầu kỳ 500.000 đô-la 100.000 đô-la 600.000 đô-la Báo cáo trong báo cáo tài chính đầu kỳ theo 1 đô-la: 18 Ran Được trình bày trong báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái trung bình 1 đô-la: 17 Ran Được trình bày trong báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ 1 đô-la: 16 Ran R9.000.000 R1.700.000 R9.600.000 R9.000.000+ R1.700.000 - R1.100.000 = R9.600.000 Tính Chênh lệch Tỷ giá hối đoái Tài sản ròng đầu kỳ theo tỷ giá hối đoái đầu kỳ 500.000 đô-la × 18 R000 9.000 Tài sản ròng đầu kỳ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ 500.000 đô-la × 16 8.000 Lỗ R000 1.000 Lợi nhuận giữ lại theo tỷ giá hối đoái trung bình 100.000 đô-la x 17 Lợi nhuận giữ lại theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ 1.700 100.000 đô-la x 16 Lỗ Lỗ tỷ giá hối đoái 1.600 Quy đổi với Khoản dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái Ngoại hối và Hợp nhất – Tổng quan Quy đổi báo cáo tài chính của S sang đơn vị tiền tệ trình bày của tập đoàn Tính khoản lãi hoặc tổn thất hối đoái khi quy đổi Ghi nhận trong báo cáo tài chính của công ty con Tổng hợp với báo cáo tài chính của P Tính lợi thế thương mại ở S bằng đồng nội tệ và quy đổi tại ngày mua lại và ngày báo cáo để cho ra chênh lệch tỷ giá hối đoái Điều chỉnh hợp nhất Ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất Lợi thế thương mại 1. Tính theo đơn vị tiền tệ chức năng của công ty con (ngoại tệ) 2. Quy đổi tại ngày mua lại. 3. Quy đổi lại tại mỗi một ngày báo cáo sau đó bằng cách sử dụng tỷ giá hối đoái cuối kỳ. 4. Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái trong năm trong OCI hợp nhất 5. Phân bổ OCI - tập đoàn (khoản dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái) nếu lợi thế thương mại là lợi thế thương mại từng phần - tập đoàn (khoản dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái) và NCI nếu lợi thế thương mại là lợi thế thương mại toàn phần Hình minh họa triệu F Công ty Aruba báo cáo bằng đồng đô-la. Công này đã mua lại 80% Công ty Alabama vào ngày 1 tháng 1 năm 20X8 và trả F400 triệu. NC đã được đo lường theo tỷ lệ của tài sản ròng là F380 triệu. Bây giờ là ngày 31 tháng 12 năm 20X8. Tỷ giá hối đoái là: 1 tháng 1, 20X8 F975 : $1 31 tháng 12, 20X8 F1.000:$1 Khoản thanh toán 400 NCI 76 Tài sản ròng (380) Lợi thế thương mại 96 OCI/ Khoản dự trữ FX SOFP đô-la 1 tháng 1 X8 (@ 975) 98.462 Lỗ (2.462) 31 tháng 12 X8 (@ 1.000) 96.000 IFRS 13 Đo lường giá trị hợp lý IFRS 13 Đo lường Giá trị Hợp lý IFRS 13 được áp dụng khi các chuẩn mực khác cho phép hoặc yêu cầu một khoản mục phải được đo lường theo giá trị hợp lý. Không bao gồm: ● Các khoản thanh toán dựa trên cổ phiếu (IFRS 2) ● Thuê tài sản (IFRS 16) ● Hàng tồn kho (IAS 2) Giá trị hợp lý Định nghĩa Số tiền sẽ nhận được để bán một tài sản hoặc trả để chuyển giao một khoản nợ trong một giao dịch có trật tự giữa những người tham gia thị trường vào ngày đo lường. Đo lường