Uploaded by Nguyễn Long

Cert IFR - Slides

advertisement
Chứng chỉ Báo cáo tài chính Quốc tế
CertIFR
Nguyễn Cẩm Chi
Tổng quan về IFRS
Tổng quan về Chứng chỉ IFR
● Chứng chỉ IFR ACCA
○
Chương trình học
● Modul trực tuyến
○
○
○
○
Tài liệu học tập
Ví dụ, bài tập và nghiên cứu tình huống
Bài kiểm tra nhanh
Bài đánh giá thử
● Bài đánh giá cuối cùng
Mô- đun Chứng chỉ IFR
1.
Bản chất và các hoạt động của Hội đồng
7. Hạch toán công cụ tài chính
Chuẩn mực Kế toán Quốc tế
8. Hạch toán nợ phải trả
2. Trạng thái và việc sử dụng các Chuẩn
mực IFRS trên khắp thế giới
3. Doanh thu, trình bày và lợi nhuận
9. Kế toán tập đoàn - phần 1
10. Kế toán tập đoàn - phần 2
11. Công bố và các chuẩn mực khác
12. Sự khác biệt cơ bản giữa Chuẩn
4. Hạch toán tài sản dài hạn
mực IFRS và GAAP Vương quốc
5. Hạch toán các tài sản, các khoản suy
Anh/ GAAP Hoa Kỳ
giảm giá trị và các khoản trợ cấp
6. Hạch toán thuê tài sản và tài sản chuyên
dụng
13. Các vấn đề hiện tại trong Chuẩn
mực IFRS
Tổng quan về Khóa học
● Tương tác và tham gia
● Bài tập
● Bài kiểm tra nhanh
● Bài đánh giá thực hành
● Mục tiêu
Câu hỏi thắc mắc?
IAS 1
Trình bày báo cáo tài chính
IAS 1 - Trình bày Báo cáo Tài chính
Yêu cầu tổng thể
Mục tiêu của
báo cáo tài
chính
Các đặc điểm
chung
Khả năng so sánh
Cấu trúc và nội
dung
Mục tiêu của báo cáo tài chính
THÊM:
Cung cấp thông tin về
Cung cấp
Tình hình tài chính
Báo cáo tài chính cuối kỳ
Kết quả hoạt động
Báo cáo lãi lỗ và thu nhập
toàn diện khác (OCI) trong
kỳ
Dòng tiền
●
Các thuyết minh bao
gồm các chính sách
kế toán
●
Cấp so sánh
●
Báo cáo tình hình tài
Báo cáo thay đổi vốn chủ
sở hữu trong kỳ
chính (SOFP_ bổ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
trong kỳ (IAS 7)
của kỳ so sánh và đã
sung tạo ngày bắt đầu
thực hiện điều chỉnh
hồi tố
Các tính năng chung
★ Trình bày trung thực
★ Hoạt động liên tục
★ Cơ sở kế toán dồn tích
★ Tính trọng yếu và tập hợp
★ Bù trừ
★ Tần suất báo cáo
★ Tính nhất quán trong trình bày
Báo cáo tình hình tài chính
Tài sản = Vốn chủ sở hữu
+ Nợ phải trả
Tài sản - Nợ phải trả = Vốn
chủ sở hữu
Hoặc
Các mục tối thiểu
●
●
●
●
●
●
●
●
●
Bất động sản, nhà máy và thiết bị
Bất động sản đầu tư
Tài sản vô hình
Tài sản tài chính
Đầu tư vào công ty liên kết
Tài sản sinh học (IAS 41)
Hàng tồn kho
Phải thu thương mại và phải thu
khác
Tiền và các tài sản tương đương
●
●
●
●
●
●
●
●
●
Tài sản nắm giữ để bán
Các khoản phải trả thương mại và
phải trả khác
Các khoản dự phòng
Các khoản nợ tài chính phải trả
Tài sản/ Nợ thuế hiện hành
Tài sản/ Nợ thuế hoãn lại
Nợ phải trả giữ để bán
Lợi ích cổ đông không kiểm soát
Vốn chủ sở hữu đã phát hành và
các quỹ
Ngắn hạn và dài hạn
Một tài sản hay khoản nợ phải trả là ngắn hạn nếu nó đáp ứng MỘT trong các
tiêu chí sau:
Tài sản
Nợ phải trả
Dự kiến sẽ được thực hiện trong chu kỳ
hoạt động bình thường của đơn vị
Dự kiến sẽ được thanh toán trong chu kỳ
hoạt động bình thường của đơn vị
Được nắm giữ chủ yếu để giao dịch
Được nắm giữ chủ yếu để giao dịch
Dự kiến được thực hiện trong vòng 12
tháng
Dự kiến được thanh toán trong vòng 12
tháng
Là tiền không hạn chế sử dụng hoặc một
khoản tương đương tiền
Đơn vị không có quyền vào cuối kỳ báo
cáo để hoãn thanh toán trong ít nhất 12
tháng
Ví dụ: Ngắn hạn hay dài hạn?
Những mục sau đây nên được phân loại là ngắn hạn hay dài hạn?
●
Số tiền đến hạn từ một khách hàng mới mà công ty đã cấp
thời hạn tín dụng kéo dài thêm 15 tháng để khuyến khích
khách mua hàng
●
Ngắn hạn và dài hạn (tách)
Khoản vay thế chấp tài sản, trả góp hàng tháng trong vòng
25 năm.
●
Ngắn hạn (một phần của
chu kỳ hoạt động)
Một con tàu đang được đóng tại một công ty đóng tàu; dự
Ngắn hạn (một phần của
chu kỳ hoạt động)
kiến sẽ mất 3 năm để đóng con tàu này.
●
Cổ phiếu được mua để bán kiếm lời ngay khi giá thị trường
tăng
Ngắn hạn (giữ để bán)
Báo cáo lãi lỗ và OCI
Hai báo cáo:
Báo cáo lãi lỗ và thu
nhập toàn diện khác
riêng lẻ
Lựa chọn
● Báo cáo lãi lỗ
● Báo cáo bắt đầu
từ lợi nhuận và
thu nhập toàn
diện khác
Lãi hoặc lỗ - các mục tối thiểu
● Doanh thu
● Lãi/ lỗ phát sinh từ việc ngừng ghi nhận tài sản tài chính được xác định theo
giá trị phân bổ (chương 18)
● Chi phí tài chính
● Phần lợi nhuận của công ty liên kết được xác định theo phương pháp vốn chủ
sở hữu (chương 23)
● Chi phí thuế
● Mục riêng lẻ cho kết quả các hoạt động đã ngừng hoạt động (chương 12)
● Lãi hoặc lỗ trong kỳ
Về chi phí
THEO BẢN CHẤT
THEO CHỨC NĂNG
Doanh thu
X$
Doanh thu
X$
Thu nhập khác
X
Chi phí bán hàng
(X)
Thay đổi trong hàng tồn kho thành phẩm và bán
thành phẩm
X
Lãi/ (lỗ) gộp
(X)
Công việc do đơn vị thực hiện và được vốn hóa
X/(X)
Nguyên vật liệu và vật tư tiêu hao được sử dụng
(X)
Thu nhập khác
X
Chi phí nhân viên
(X)
Chi phí phân phối
(X)
Khấu hao và chi phí khấu hao
(X)
Chi phí quản lý
(X)
Các chi phí khác
(X)
Các chi phí khác
(X)
Chi phí tài chính
(X)
Chi phí tài chính
(X)
Phần lợi nhuận từ các công ty liên kết
X
Phần lợi nhuận từ các công ty liên kết
X
Lợi nhuận trước thuế
X
Lợi nhuận trước thuế
X
X
Thu nhập toàn diện khác
OCI: các khoản mục thu nhập hoặc chi phí cụ thể được ghi nhận ngoài Lãi/ Lỗ
Đánh giá lại PPE
Đo lường lại quỹ lương hưu trợ cấp
có mức hưởng xác định
Chênh lệch tỉ giá của các hoạt động
nước ngoài
Sẽ không được phân bổ thành lãi
hoặc lỗ
Có thể được phân bổ lại thành lãi
hoặc lỗ
Công cụ phòng ngừa rủi ro dòng tiền
Đo lường lại tài sản tài chính ghi nhận
theo giá trị hợp lý thông qua OCI
(FVTOCI)
Việc phân loại lại tùy thuộc vào loại tài
sản
Trình bày
theo giá
không có
thuế hoặc
giá có
thuế cùng
với tác
động của
thuế
Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu (SOCIE)
Số dư vào ngày
1/1/2023
Điều chỉnh lại hồi tố
Số dư điều dỉnh lại
vào 1/1/2023
Vốn cổ phần $
Thặng dư vốn cổ
phần $
Thu nhập giữ lại $
Thặng dư do định
giá lại tài sản $
100.000
250.000
567.000
210.000
1.127.000
(19.600)
-
(19.600)
547.400
210.000
1.107.400
(40.000)
-
(40.000)
100.000
250.000
Cổ tức
Tổng thu nhập toàn
diện
Số dư 31/12/2022
Phát hành cổ phiếu
Cổ tức
-
-
76.500
42.000
118.500
100.000
250.000
583.900
252.000
1.185.900
20.000
60.000
-
-
80.000
(45.000)
-
(45.000)
82.300
(26.000)
56.300
621.200
226.000
1.277.200
-
Tổng thu nhập toàn
diện
Số dư 31/12/2023
Tổng cộng $
120.000
310.000
Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 1
Trong năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 9 năm 20x8, các sự kiện sau xảy ra liên quan đến công ty Pipe. Tất cả đều là trọng yếu
cho báo cáo tài chính của công ty:
1.
2.
3.
Yêu cầu miễn giảm thuế, được gửi vào năm 20x5, đã bị cơ quan thuế từ chối. Không có kháng nghị nào sẽ được thực hiện.
Khoản nợ phải trả phát sinh là 15.000 đô-la đã không được dự phòng tại ngày 30 tháng 9 năm 20x7, kể từ khi báo cáo tài chính
năm 20x7 đã được phê duyệt ban hành. Công ty đã mong đợi là yêu cầu sẽ thành công.
Đã phát hiện ra sai sót về tính đúng kỳ của hàng tồn kho, điều mà sẽ làm giảm giá trị ghi sổ của hàng tồn kho đi 24.000 đô la
đến hết ngày 30 tháng 9 năm 20x7.
Hàng tồn kho quá hạn được ghi giảm theo giá trị thuần có thể thực hiện được là 17.000 đô la tại ngày 30 tháng 9 năm 20x7. Do
giá bán của hàng tồn kho tiếp tục giảm sau ngày 30 tháng 9 năm 20x7, hàng tồn kho sau đó đã được bán với giá 7.000 đô la sau
khi báo cáo tài chính được phê duyệt ban hành.
Lợi nhuận giữ lại tại ngày 30 tháng 9 năm 20x7, theo như được báo cáo trong báo cáo tài chính năm 20x7 là 530.000 đô la. Só dư lợi
nhuận giữ lại điều chỉnh lại tại ngày 30 tháng 9 năm 20x7 theo như được báo cáo trong báo cáo tài chính năm 20x8 là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
$ 496.000
$ 506.000
$ 515.000
$ 516.000
Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 2
Mục nào sau đây IAS 1 không yêu cầu phải được công bố trong Báo cáo tình hình
thay đổi vốn chủ sở hữu (SOCIE)?
A. Tổng thu nhập toàn diện trong kỳ
B. Một bảng đối chiếu giữa giá trị ghi sổ đầu kỳ và cuối kỳ của mỗi một thành
phần của vốn chủ sở hữu
C. Mỗi một khoản mục của thu nhập toàn diện khác
D. Ảnh hưởng tích lũy của các thay đổi trong chính sách kế toán và việc sửa
chữa các sai sót trọng yếu
Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 3
Mục nào phải được công bố riêng biệt trên Báo cáo Tài chính (SOFP)?
A.
B.
C.
D.
Tài sản vô hình
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí trả trước
Chi phí phải trả
Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 4
Mục hàng nào sau đây có thể được đưa vào báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn diện
khác được lập theo phương pháp “bản chất của chi phí”?
1.
2.
3.
A.
B.
C.
D.
Các thay đổi về hàng tồn kho thành phẩm và bán thành phẩm
Nguyên vật liệu thô và vật tư tiêu hao được sử dụng
Chi phí tham vấn
1 và 2
1 và 3
2 và 3
1,2 và 3
Bài tập - IAS 1 - Câu hỏi 5
Công ty Job, một công ty phần mềm, có năm kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12. Họ có
một giao dịch bán hàng trị giá 500.000 đô la vào ngày 30 tháng 6 năm 20x4 cho một
khách hàng, Brady. Số tiền này bao gồm 470.000 đô la cho phần mềm và 30.000 đô la
cho các dịch vụ hỗ trợ cho hai năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 20x4. Công ty Job
cần ghi nhận doanh thu bao nhiêu trong báo cáo lãi lỗi của năm kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm 20x4.
A.
B.
C.
D.
$ 500.000
$ 485.000
$ 477.500
$ 470.000
IAS 8
Chính sách kế toán, ước tính kế
toàn và xử lý sai sót kế toán
Chính sách Kế toán IAS 8
Định nghĩa:
Chính sách kế toán - Các cơ sở, nguyên tắc, quy ước, quy tắc và thông lệ cụ thể
được áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
● Ghi nhận
● Đo lường
● Trình bày
Lựa chọn và áp dụng
Áp dụng chuẩn
mực IFRS liên
quan
Các chuẩn mực
IFRS cho các
giao dịch tương
tự
Khung khái
niệm
Các tuyên bố
khác
Chính sách phải giúp cho thông tin:
-
Thích hợp
Đáng tin cậy
Các thay đổi trong chính sách kế toán
Bắt buộc
Do IFRS yêu cầu
Quy tắc chuyển đổi
Nếu không áp dụng hồi
●
●
tố
Thay đổi có thể
là
Tự nguyện
Chỉ khi nó dẫn đến
thông tin phù hợp và
đáng tin cậy hơn
●
Áp dụng hồi tố
Áp dụng hồi tố là gì?
Phản ánh tình hình như thể chính sách mới luôn được áp dụng
Báo cáo tài chính
Năm hiện hành
Báo cáo các giá trị trong SPL và SOFP
như đã được tính toán theo chính sách
mới
Năm so sánh
1.
2.
Xác định lại các giá trị trong SPL và
SOFP dựa trên chính sách mới.
Ảnh hưởng của chính sách mới đến lợi
nhuận trước khi bắt đầu năm so sánh
được thể hiện dưới dạng điều chỉnh
đối với lợi nhuận giữ lại mang sang
(đầu kỳ) trong SOCE
Ước tính kế toán
Định nghĩa:
Thay đổi trong ước tính kế toán - điều chỉnh giá trị ghi sổ của một tài sản hoặc
nợ phải trả, hoặc mức độ sử dụng định kỳ của một tài sản phát sinh từ việc đánh
giá tình trạng hiện tại cũng như các lợi ích và nghĩa vụ dự kiến trong tương lai
liên quan đến tài sản và nợ phải trả.
-
Hạch toán cho sự thay đổi phi hồi tố
Sai sót kỳ trước
Định nghĩa:
Sai sót kỳ trước - những thiếu sót và sai sót liên quan đến báo cáo tài chính trong một
hoặc nhiều kỳ phát sinh do không sử dụng, hoặc sử dụng sai thông tin đáng tin cậy
mà:
-
-
Có sẵn khi báo cáo tài chính cho những giai đoạn đó được phát hành.
Đáng lẽ đã được thu nhập và tính toán khi lập và trình bày các báo cáo tài chính
đó
Điều chỉnh hồi tố
IAS 16
Bất động sản, nhà máy và thiết bị
Tài sản
Một khoản mục có đáp ứng được
định nghĩa về tài sản không?
Có
Có nên ghi nhận tài sản không?
Có
Tài sản nên được đo lường như
thế nào?
Tài sản: nguồn lực kinh tế ở hiện tại
mà do đơn vị kiểm soát và là kết quả
của các sự kiện trong quá khứ
Nguồn lực kinh tế: là một quyền mà
có tiềm năng tạo ra các lợi ích kinh tế
IAS 16 Bất động sản, nhà máy và thiết bị
PPE: các tài sản hữu hình mà:
(a) Được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất hoặc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ, để cho
thuê, hoặc cho các mục đích quản lý, và
(b) Dự kiến sẽ được sử dụng trong hơn một kỳ
Ghi
nhận
●
●
Đo
lường
ban đầu
Đo
lường
sau ban
đầu
Các lợi ích kinh tế có thể thu được trong
tương lai
Giá trị có thể được đo lường một cách
đáng tin cậy
Khấu
hao
Thanh lý
PPE: Đo lường ban đầu
Chi phí mua
Chi phí liên quan
trực tiếp
Chi phí ngừng
hoạt động
Chi phí đi vay
Ghi nhận như một phần của giá gốc cho đến khi tài sản sẵn sàng để sử dụng
●
●
●
Giá mua
Thuế nhập
khẩu
Các khoản thuế
không hoàn lại
Cần thiết để đưa tài
sản đến địa điểm và
điều kiện để có thể
hoạt động theo cách
thức đã định
Ghi nợ PPE
X
Ghi có Khoản dự
phòng
X
IAS 37
●
IAS 23
PPE: đo lường tiếp theo
Mô hình giá gốc
Mô hình đánh giá lại
Nguyên giá
X
Khấu hao lũy kế
(X)
Lỗ do suy giảm giá trị lũy kế
(X)
Giá trị ghi sổ
X
Giá trị hợp lý (IFRS 13)
X
Khấu hao tiếp theo
(X)
Lỗ do suy giảm giá trị tiếp theo
(X)
Giá trị ghi sổ
● Áp dụng nhất quánX cho các loại
tài sản
● Thường xuyên đánh giá lại để giá
trị ghi sổ không chênh lệch đáng
kể so với giá trị hợp lý
PPE: ghi nhận việc đánh giá
Tăng lên
Ghi nhận vào thu nhập toàn diện khác:
Ghi nợ PPE
Ghi có Thu nhập toàn diện khác
(quỹ dự trữ đánh giá lại)
Trừ khi hoàn nhập phần Lãi Lỗ đã ghi nhận
trong các lần đánh giá lại trước đó
Ghi nợ PPE
Ghi có Lãi/Lỗ (=chi phí trước
đó)
Ghi có Thu nhập toàn diện
khác
(Dự trữ đánh giá lại)
Giảm xuống
Ghi nhận trong lãi lỗ:
Ghi nợ Lãi/Lỗ
Ghi có PPE
Trừ khi hoàn nhập phần Lãi Lỗ đã ghi nhận
trong các lần đánh giá lại trước đó
Ghi nợ Thu nhập toàn diện
khác
(Dự trữ đánh giá lại)
Ghi có Lãi/Lỗ
Ghi có PPE
Ví dụ: đánh giá lại
Một tài sản đã được mua với giá 100 đô-la vào ngày 1 tháng 1 năm 20X1. Việc đo lường tài
sản tiếp theo đối với tài sản này
Ghi nợ PPE 20 Ghi Có OCI 20
Ghi nợ OCI 15 Ghi Có PPE 15
Ghi nợ OCI 5 Ghi Có PPE 9
Ghi nợLãi/Lỗ
Ghi nợ PPE 15 Ghi Có P/L 4
Ghi có OCI 11
PPE: khấu hao
Phương pháp khấu hao phải phản
ánh việc sử dụng các lợi ích kinh tế
Khấu hao
Việc phân bổ có tính hệ thống giá trị có thể khấu hao của một tài
sản trong suốt thời gian hữu dụng của nó
Không bao gồm đất đai
●
●
Nguyên giá của tài sản trừ đi giá trị
còn lại
Khoảng thời gian mà công ty sẽ sử
dụng tài sản
Giá trị còn lại, thời gian hữu dụng và các phương pháp khấu hao cần được xem xét
lại vào mỗi cuối năm
Các thay đổi sẽ được áp dụng phi hồi tố.
PPE: thanh lý
1. Dừng ghi nhận tài sản khỏi SOFP
2. Hạch toán số tiền thu được
3. Bất kỳ giá trị cân đối còn lại nào đều được ghi nhận là lãi hoặc
lỗ trong báo cáo Lãi/Lỗ
Kết chuyển số
dư quỹ dự trữ
đánh giá lại?
IFRS 5?
IAS 40
Bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Định nghĩa
Bất động sản được nắm giữ (chủ sở hữu hoặc người cho thuê) để kiếm tiền cho thuê hoặc để tăng giá trị vốn.
Tài sản cho thuê hoặc được cho thuê theo hợp đồng
thuê hoạt động.
Đất đai được nắm giữ cho mục đích sử dụng không xác
định
Bất động sản đang phát triển với mục đích sẽ là bất
động sản đầu tư
Bất động sản được cho thuê bởi một công ty tập đoàn
cho một công ty khác (báo cáo tài chính hợp nhất)
Bất động sản là hàng tồn kho
Bất động sản chủ sở hữu sử dụng
Bất động sản cho thuê theo hợp đồng thuê tài
chính
Bất động sản được cho thuê bởi một công ty tập
đoàn cho một công ty khác (báo cáo tài chính
hợp nhất)
Bất động sản đầu tư hay PPE
Có thể bán hoặc cho thuê riêng
lẽ các phần theo hợp đồng tài
chính không?
Không
Phần do chủ sở hữu chiếm giữ
có đáng kể không?
Không
Áp dụng IAS 16 cho toàn bộ bất
động sản
Có
Hạch toán riêng cho bất động
sản:
-
Có
IAS 16
IAS 40
Áp dụng IAS 40 cho toàn bộ bất
động sản
Bất động sản đầu tư: ghi nhận và đo lường ban đầu
●
Các tiêu chí ghi nhận
Đo lường ban đầu
●
●
●
Đơn vị có khả năng thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai, và
Giá gốc của bất động sản đầu tư có thể được
đo lường một cách đáng tin cậy
Nếu sở hữu, hay đo lường theo giá gốc
Nếu đi thuê, hãy đo lường quyền sử dụng tài
sản (IFRS 16)
Bất động sản đầu tư: đo lường sau ban đầu
Lựa chọn chính sách kế toán
Áp dụng nhất quán trên tất cả các
bất động sản đầu tư
Mô hình giá gốc
IAS 16 (nguyên giá - khấu hao - lỗ do suy
giảm giá trị)
IFRS 16 nếu bất động sản được thuê
IFRS 5 nếu bất động sản được nắm giữ
để bán
Mô hình giá trị hợp lý
Báo cáo theo FV vào mỗi ngày báo cáo
Lãi/ Lỗ được ghi nhận trong Lãi/ Lỗ
Không trích khấu hao
Sử dụng mô hình giá gốc nếu không xác
định được FV
Ví dụ trong thực tế
Mô hình giá gốc
Mô hình giá trị hợp lý
Khách quan hơn nhưng giá trị ghi sổ đã
lỗi thời
Thông tin hữu ích hơn nhưng phụ thuộc
vào ý định
Bất động sản đầu tư: Chuyển đổi
Ghi nhận khi bất động sản đáp ứng/ không đáp ứng định nghĩa về bất động
sản đầu tư và có bằng chứng về việc thay đổi mục đích sử dụng.
Từ
Đến
Xử lý
Bất động sản đầu tư (mô hình
giá trị hợp lý)
Chủ sở hữu sử dụng
Giá trị hợp lý tại ngày chuyển đổi được
coi là giá gốc để áp dụng IAS 16
Chủ sở hữu sử dụng
Bất động sản đầu tư
(mô hình giá trị hợp lý)
Đánh giá lại theo giá trị hợp lý tại ngày
chuyển đổi; ghi nhận trong OCI phù hợp
với IAS 16
Hàng tồn kho
Bất động sản đầu tư
(mô hình giá trị hợp lý)
Tái đo lường theo giá trị hợp lý tại ngày
chuyển đổi; ghi nhận trong mục Lãi/ Lỗ
IAS 40 - Câu hỏi 1
Công ty Sydney Construction sở hữu một số bất động sản trên khắp thế giới. Trong trường hợp các bất
động sản này được phân loại là bất động sản đầu tư, công ty đo lường các bất động sản bằng cách sử
dụng mô hình giá trị hợp lý. Trong trường hợp các bất động sản này được phân loại là bất động sản, nhà
xưởng và thiết bị, công ty đo lường các bất động sản này bằng cách sử dụng mô hình giá gốc và khấu hao
các bất động sản này trong 30 năm. Vào ngày 1 tháng 1 năm 20x9 công ty Sydney mua lại một khu chung
cư với giá 4,2 triệu đô la; công ty cho nhân viên xây dựng của họ thuê các căn hộ riêng lẻ trong tòa nhà
này trên cơ sở ngắn hạn. Các nhân viên được yêu cầu phải trả tiền thuê nhà được trợ cấp của công ty
Sydney. Giá trị hợp lý của tài sản tại ngày 31 tháng 12 năm 20x9 là 4,6 triệu USD.
Những khoản nào sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính trong năm kết thúc ngày 21 tháng 12 năm 20x9
đối với bất động sản?
A.
B.
C.
D.
Giá trị ghi sổ 4,6 triệu USD và khoản lãi 140.000 vào lãi hoặc lỗ
Giá trị ghi sổ 4,6 triệu USD và khoản lãi 140.000 USD vào OCI
Giá trị ghi sổ 4,06 triệu USD và chi phí 140.000 USD vào OCI
Giá trị ghi sổ 4,06 triệu USD và chi phí 140.000 USD vào Lãi hoặc Lỗ (P/L)
IAS 23
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay đủ điều kiện PHẢI được vốn hóa như một
phần giá gốc của tài sản đủ điều kiện
● Lãi tính theo lãi suất đơn
● Tiền lãi được tính theo
phương pháp lãi suất hiệu
dụng (IFRS 9)
● Lãi từ các khoản nợ phải trả
tiền thuê
Một tài sản nhất thiết phải
mất một khoảng thời gian
đáng kể để sẵn sàng cho
mục đích sử dụng hoặc để
bán
Chi phí đi vay được vốn hóa trong khoảng thời gian nào?
Quá trình vốn hóa
bắt đầu
● Chi tiêu cho tài
sản phát sinh, và
● Chi phí đi vay
đang phát sinh,
và
● Các hoạt động
chuẩn bị tài sản
đã bắt đầu
Quá trình vốn hóa
kết thúc
“Hoạt động” bao gồm công việc kỹ thuật và
hành chính trước khi diễn ra quá trình phát
triển về mặt vật chất
Kết thúc thời gian vốn hóa
Quá trình vốn hóa
bắt đầu
Quá trình vốn hóa
kết thúc
Về cơ bản, tất cả các
hoạt động cần thiết
để chuẩn bị tài sản
đủ điều kiện cho
mục đích sử dụng
hoặc để bán đều đã
hoàn thành.
Tạm dừng vốn hóa
Quá trình vốn hóa
bắt đầu
Quá trình vốn hóa
kết thúc
Vốn hóa bị ngừng nếu quá trình
phát triển tài sản đang diễn ra bị
ngừng trong thời gian dài
Chi phí đi vay chung và cụ thể
Khoản vay cụ thể
Khoản vay chung
Khoản vay được thực hiện cụ thể
để tài trợ cho tài sản
Khoản vay dùng cho các mục đích
chung nhưng được sử dụng một
phần cho tài sản
Vốn hóa chi phí đi vay thực tế trừ
đi tiền lãi nhận được
Tính toán chi phí đi vay bình
quân gia quyền và nhân với số
tiền sử dụng cho việc tạo ra tài
sản
Ví dụ: Tỷ lệ vốn hóa
Vào ngày 31 tháng 5 năm 20x9 Ostrich đã rút 1 triệu đô la từ các khoản đi vay hiện
có để tài trợ cho việc xây dựng một bất động sản mới. Các khoản đi vay hiện tại
gồm:
Khoản vay ngân hàng A 5 triệu USD với lãi suất 4% hàng năm
Khoản vay ngân hàng B 10 triệu USD với lãi suất 6% hàng năm
Tỷ suất vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa như một
phần giá gốc của tài sản sẽ được tính như sau:
5 triệu/ 15 triệu x 4% = 1,3%
10 triệu /15 triệu x 6% = 4%
Câu hỏi
Trong năm 20X5, Công ty Project Co đã xây dựng một tòa nhà trụ sở mới với giả thành 2 triệu đô la.
Đã mất e tháng để hoàn thành và phần việc này được tài trợ từ nguồn vốn vay hiện có, với toàn bộ
2 triệu đô la được giải ngân khi bắt đầu dự án:
Khoản vay 1 triệu đô-la với lãi suất 6%/2
Khoản vay 1,5 triệu đô-la với lãi suất 4%/ 2
Khoản vay 0,5 triệu đô-la với lãi suất 5% / 2
Theo IAS 23, chi phí đi vay được vốn hóa trong năm 20X5 là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
48.333 đô-la
Không
42.500 đô-la
96.667 đô-la
IFRS 5
Tài sản chờ để bán và hoạt động
bị gián đoạn
Tài sản dài hạn được nắm giữ để bán
Nắm giữ để bán: giá trị sổ sách sẽ được thu hồi chủ yếu thông qua
việc bán thay vì tiếp tục sử dụng.
Tài sản sẵn có để bán ngay
ở tình trạng hiện tại
Tiêu chí
●
●
●
●
●
Có khả năng cao là sẽ bán
được
Ban giám đốc cam kết kế hoạch bán
Có chương trình hoạt động để xác định
người mua
Được tiếp thị với giá hợp lý so với FV
Việc bán tài sản có thể diễn ra trong vòng
12 tháng kể từ thời điểm phân loại
Các thay đổi với kế hoạch khó xảy ra
Đo lường tài sản dài hạn được nắm giữ để bán
●
1
2
3
Ngay trước khi được phân loại thành tài sản dài hạn nắm giữ đế bán
thì tài sản được đo lường theo IFRS phù hợp
●
●
●
Tại ngày chuyển đổi: đo lường ở mức thấp hơn giữa:
Giá trị ghi sổ
Giá trị hợp lý trừ chi phí bán hàng
●
Trình bày ở phần tài sản ngắn hạn, và tách biệt với các tài sản
khác
Không khấu hao
Tái đo lường theo giá trị thấp hơn giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp
lý trừ đi chi phí bán tai ngày lập báo cáo nếu chưa bán được.
●
●
Ví dụ: Tài sản nắm giữ để bán
Một bất động sản được phân loại là nắm giữ để bán vào ngày 1 tháng 8 năm 20x9 khi nó có giá trị
ghi sổ là 960.000 USD và giá trị hợp lý là 1,04 triệu USD. Chi phí bán của bất động sản này là 5%
giá bán và bất động sản được nắm giữ theo mô hình đánh giá lại. Giá trị hợp lý của bất động sản
đã tăng đều đặn kể từ khi mua.
Khi chuyển sang nắm giữ để bán:
1.
●
●
1.
Định giá lại bất động sản thành 1,04 triệu USD theo IAS 16
Ghi nợ PPE 80.000 USD
Ghi có OCI 80.000 USD
Chuyển sang danh mục HFS theo FV trừ đi chi phí bán hàng là 988.000 USD
(1,04 triệu x 95%)
●
●
●
Ghi nợ tài sản HFS 988.000 USD
Ghi nợ Lãi/ Lỗ 52.000 USD
Ghi có PPE 1.040.000 USD
Nhóm tài sản thanh lý
Định nghĩa
Nhóm tài sản thanh lý: một nhóm tài sản được thanh lý cùng nhau trong một giao dịch
riêng lẻ và các khoản nợ phải trả liên quan trực tiếp sẽ được chuyển giao trong giao dịch
đó
Đáp ứng định nghĩa nắm giữ để bán
Đo lường
Đo lường
Mức thấp hơn giữa giá trị ghi sổ
và FV trừ đi chi phí bán; lỗ được
phân bố trên các tài sản dài hạn
của nhóm tài sản thanh lý
Mức thấp hơn giữa giá trị ghi sổ
và FV trừ đi chi phí bán; lỗ được
phân bố trên các tài sản dài hạn
của nhóm tài sản thanh lý
IFRS 5 - định nghĩa về các hoạt động bị gián đoạn
Các hoạt động và dòng tiền có thể phân biệt rõ ràng
Bộ phận của một đơn vị và đã được thanh lý hoặc được phân loại
là nắm giữ để bán
và
●
●
●
Đại diện cho một ngành nghề kinh doanh chính/khu vực địa lý hoạt
động riêng biệt
Là một phần của kế hoạch thanh lý phối hợp riêng lẻ, hoặc
Là một công ty con được mua lại chỉ với ý định bán lại
Trình bày về các hoạt động bị gián đoạn
●
Trình bày một dòng riêng lẻ
Lãi/lỗ sau thuế cộng với lãi/lỗ khi bán hoặc chuyển sang nắm
giữ để bản
Thông tin chi tiết trong bản thuyết minh
Dòng tiền
●
Hoạt động kinh doanh, đầu tư hoặc tài chính
Tình hình
tài chính
●
Nắm giữ để bán
Lãi hoặc lỗ
●
●
IAS 38
Tài sản cố định vô hình
IAS 38: Tài sản vô hình
Định nghĩa
Một tài sản phi tiền tệ có thể được xác định và không có hình thái vật chất.
● Có thể tách biệt, hoặc
● Phát sinh từ các
quyền hợp đồng hoặc
quyền pháp lý
● Kiểm soát, và
● Có khả năng thu được lợi ích
kinh tế và
● Giá trị được đo lường đáng tin
cậy
IAS 38: Ghi nhận
ĐƯỢC MUA
Ví dụ: thương hiệu hoặc nhãn
hiệu đã mua
Ghi nhận trong SOFP theo giá
gốc
ĐƯỢC TẠO RA
TRONG NỘI BỘ
Ví dụ: danh sách khách hàng,
lợi thế thương mại được tạo
ra trong nội bộ
Thường không được ghi
nhận là tài sản (hạch toán
vào Lãi/ Lỗ)
IAS 38: Ghi nhận: Chi phí nghiên cứu và phát triển
Nghiên cứu
Phát triển
Tìm ra các kiến thức khoa học hoặc các kỹ
thuật mới
Ứng dụng các kết quả nghiên cứu
Ghi nhận chi phí vào Lãi/ Lỗ
Tiêu chí vốn hóa:
❏
❏
❏
❏
❏
❏
Vốn hóa
từ ngày
đáp ứng
tiêu chí
Tính khả thi về mặt kỹ thuật
Ý định sử dụng/ bán
Khả năng sử dụng/ bán
Lợi ích kinh tế khả dĩ
Có đủ nguồn lực để hoàn thành
Đo lường chi phí đáng tin cậy
IAS 38: Đo lường
Ban đầu
Sau đó
●
●
● Giá gốc
● Giá mua + Chi phí liên quan trực tiếp
● Mô hình giá gốc, hoặc
● Mô hình đánh giá lại nếu là thị trường
hoạt động
Thị trường
hoạt động
●
●
●
Người mua và
người bán sẵn
sàng
Giá công khai
Nhóm đối
tượng đồng
nhất
Trích khấu hao nếu thời gian hữu dụng là hữu hạn (kiểm tra mức độ suy giảm giá trị nếu có dấu hiệu)
Hoặc không khấu hao nếu thời gian hữu dụng là vô thời hạn (yêu cầu đánh giá mức độ suy giảm giá trị
hàng năm)
Ví dụ trong đời thực: “Lỗ hổng tài sản vô hình”
Tài sản vô hình không
được ghi nhận
Vốn hóa thị trường
Tài sản ròng
255 tỷ USD
88 tỷ USD
1,4 nghìn tỷ USD
223 tỷ USD
1,8 nghìn tỷ USD
118 tỷ USD
Bài tập IAS 38
New Designs Co đang nghiên cứu một loại thiết bị máy móc có tính đột phá trong sản xuất đồ chơi. Nếu thành
công, cỗ máy mới có thể tăng hiệu quả lên gấp 10 lần và ban quản lý của New Designs Co chắc chắn rằng nó sẽ
được tất cả các nhà sản xuất đồ chơi lớn săn tìm.
Công ty bắt đầu thực hiện dự án vào ngày 1 tháng 2 năm 20x2. Tại thời điểm này, ban quản lý dành một số tiền để
tài trợ cho dự án và lập một phòng thí nghiệm mới nơi công việc sẽ diễn ra. Đến ngày 31 tháng 7 năm 20x2, công
ty đã sản xuất ra một bộ mẫu và đến ngày 30 tháng 9, công ty đã hoàn tất thành công một quy trình thử nghiệm
nghiêm ngặt nhằm kiểm tra xem sản phẩm có đạt các yêu cầu hay không.
New Designs Co tung sản phẩm ra thị trường vào ngày 1 tháng 2 năm 20x2. Các chi phí phát sinh của dự án như
sau:
Nghìn $
Nghìn $
Nghìn $
Nghìn $
Nghìn $
Tháng 2
450
Tháng 4
450
Tháng 6
550
Tháng 8
600
Tháng 10
200
Tháng 3
450
Tháng 5
500
Tháng 7
450
Tháng 9
650
Tháng 11
100
A.
B.
C.
D.
100.000 USD
1.550.000 USD
Không
300.000 USD
IAS 36
Suy giảm giá trị tài sản
Tài sản nằm ngoài phạm vị của IAS 36
Hàng tồn kho (IAS 2)
Tài sản được ghi nhận theo IFRS 15
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (IAS 12)
Tài sản hưu trí (IAS 19)
Tài sản sinh học theo giá trị hợp lý trừ đi chi phí
thanh lý (IAS 41)
● Bất động sản đầu tư theo giá trị hợp lý (IAS 40)
● Tài sản trong phạm vi của IFRS 17
● Tài sản dài hạn được giữ đế bán (IFRS 5)
●
●
●
●
●
● Nội dung nào nằm
trong phạm vi?
● PPE
● Tài sản vô hình
● Lợi thế thương mại
● Bất động sản đầu tư
(nguyên giá)
● Khoản đầu tư trong báo
cáo tài chính của công
ty mẹ.
Khi nào cần kiểm tra độ suy giảm giá trị
Đối với hầu hết các tài sản nếu có dấu hiệu suy giảm giá trị:
Các chỉ số nội bộ:
● Lỗi thời/ hư hỏng vật chất
● Các thay đổi bất lợi về cách sử
dụng tài sản
● Hiệu quả kinh tế của tài sản dự
kiến sẽ kém hơn mong đợi
Các chỉ số bên ngoài:
● Suy giảm giá trị thị trường
● Đơn vị bị ảnh hưởng bất lợi do thay
đổi môi trường hoạt động
● Tăng lãi suất thị trường
● Tài sản ròng > vốn hóa thị trường
Kiểm tra hàng năm
Thời điểm cần kiểm tra mức độ suy giảm giá trị 2
Tài sản vô hình có thời hạn sử dụng hữu ích
vô hạn
Tài sản vô hình chưa sẵn sàng để sử dụng
Lợi thế thương mại
Kiểm tra mức độ suy giảm giá trị
Một tài sản bị suy giảm giá trị nếu:
Giá trị ghi sổ
>
Giá trị có thể thu hồi
Lỗ suy giảm giá trị = giá trị ghi sổ - giá trị có thể thu hồi
Giá trị có thể thu hồi
Mức cao hơn
giữa
Giá trị hợp lý trừ đi
chi phí thanh lý
● Giá trị hợp lý được đo
lường phù hợp với IFRS13
● Chi phí liên quan trực
tiếp đến việc thanh lý tài
sản
Giá trị sử dụng
●
●
●
Giá trị hiện tại của dòng tiền
tương lai từ tài sản
Thường tối đa 5 năm
Sử dụng tỷ lệ chiết khấu trước
thuế cụ thể cho tài sản
Ghi nhận khoản lỗ do suy giảm giá trị
Lỗ suy giảm giá trị = giá trị ghi sổ - giá trị có thể thu hồi
Tài sản suy giảm giá trị được đo
lường theo mô hình giá gốc
Tài sản suy giảm giá trị được đo
lường theo mô hình đánh giá lại
Ghi nhận lỗ trong Lãi/ Lỗ
● Ghi nhận trong OGI (thặng
dư do đánh giá lại tài sản)
● GHi nhận số dư trong Lãi /Lỗ
Đơn vị tạo tiền (CGU)
Định nghĩa
Đơn vị tạo tiền - nhóm tài sản nhỏ nhất có thể xác định sẽ tạo ra dòng tiền vào mà phần lớn độc lập với
dòng tiền vào từ các tài sản hoặc nhóm tài sản khác
Lỗ suy giảm giá trị = giá trị ghi sổ - giá trị có thể thu hồi
Mức cao hơn giữa FVLCOD
và VIU
Tài sản (và nợ phải trả) nhất quán
Phân bổ lỗ do suy giảm giá trị cho CGU
● Lợi thế thương mại
1
● Các tài sản khác trên cơ sở tỷ lệ
2
3
Phân bổ có giới hạn để số tiền ghi sổ không bị giảm
xuống dưới mức cao nhất của:
● FVLCOD
● VIU
● Giá trị bằng 0
T hu
ộ
phạm c
vi
của
IA S 3
6
Ví dụ: Suy giảm giá trị của CGU
Vào ngày 1 tháng 1, Công ty AB đã trả 2.800 USD để mua lại công ty vận tải hàng hóa. Công ty này sở hữu 4 xe tải
và một giấy phép cần thiết để hoạt động. Vào ngày 1 tháng 1, giá trị hợp lý của mỗi xe tải và giấy phép là 500 USD,
làm tăng lợi thế thương mại là 300 USD, công ty này không có bảo hiểm. Vào ngày 1 tháng 2, một chiếc xe tải gặp
tai nạn và bị loại bỏ khỏi sổ sách. Công ty ước tính rằng số tiền có thể phục hồi của doanh nghiệp sau tai nạn là
2.220 USD. Cho biết cách phân bổ lỗ do suy giảm giá trị cho tài sản của CGU.
1 tháng 1
Xe tải
Lỗ do suy giảm giá trị
1 tháng 2
2.000 USD
(500 USD)
1.500 USD
Giấy phép
500 USD
-
500 USD
Lợi thế thương mại
300 USD
(80 USD)
220 USD
2.800 USD
(580 USD)
2.220 USD
●
●
●
Tổng lỗ do suy giảm giá trị là 2.800 USD - 2.220 USD = 580 USD
GIá trị này trước hết được phân bổ cho chiếc xe bị xóa sổ
80 USD còn lại được phân bổ cho lợi thế thương mại
Ví dụ trong thực tế
Sự sụt giảm giá dầu gần đây cùng với tác động của COVID-19 đối với tiềm năng tăng trưởng của thị
trường Angola và Nigeria đã dẫn đến suy giảm giá trị lợi thế thương mại 2,2 tỷ R tại doanh nghiệp ở
Nigeria của họ và suy giảm giá trị tài sản 800 triệu R tại Angola. Mặc dù Bevcan Nigeria vẫn hoạt động tốt
trong sáu tháng đến cuối thagns 3 do tăng trưởng sản lượng thì đơn vị ở Nigeria
Chi phí hoạt động đã tăng 91,5 triệu đô la trong năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 so với cùng kỳ năm 2018. Công ty đã
ghi nhận khoản suy giảm giá trị không phải tiền liên quan đến các tài sản thăm dò vô hình của công ty ở Kenya là 139,5 triệu USD
trong năm 2019 so với khoản suy giảm giá trị 49,6 triệu usd của tài sản thăm dò vô hình trong năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm
2018 liên quan đến việc từ bỏ Lô 9 tại Kenya cũng như việc từ bỏ lô Rift Basin ở Ethiopia. Khoản suy giảm năm 2019 là kết quả của
quá trình kiểm tra mức suy giảm giá trị được thực hiện để ước tính giá trị hợp lý của các tài sản thăm dò vô hình so với giá trị ghi sổ
của các tài sản này. Tiền lương và phức lợi đã tăng 0,8 triệu USD trong thời gian.
IAS 20
KẾ TOÁN KHOẢN TRỢ CẤP CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ CÔNG BỐ KHOẢN HỖ TRỢ CỦA CHÍNH PHỦ
IAS 20 Định nghĩa
Chính phủ
Chính phủ, các cơ quan chính phủ và các cơ quan tương tự,
cho dù ở địa phương, trên quốc gia hay quốc tế
Trợ cấp của
chính phủ
Hỗ trợ của các chính phủ dưới hình thức chuyển giao các
nguồn lực để đổi lại sự tuân thủ trong quá khứ hoặc tương lai
với các điều kiện nhất định liên quan đến các hoạt động
Trợ cấp vốn
Chính phủ, các cơ quan chính phủ và các cơ quan tương tự,
cho dù ở địa phương, trên quốc gia hay quốc tế
Trợ cấp doanh
thu
Các khoản tài trợ không phải là những khoản liên quan
đến tài sản
Ghi nhận và đo lường
Ghi nhận là thu nhập
Điều kiện: sự đảm bảo hợp lý rằng:
● Đơn vị sẽ tuân thủ các điều kiện
● Khoản tài trợ sẽ được nhận thực sự
Thời gian: trên cơ sở có tính hệ thống qua
các kỳ mà các chi phí liên quan được ghi
nhận
Đo lường
Tài trợ bằng tiền
Giá trị hợp lý nếu không
phải bằng tiền
Trợ cấp vốn
Ban đầu
Ghi nhận trong SOFP
Số dư thu nhập hoãn lại riêng
biệt (nợ phải trả)
Ghi nhận là thu nhập trong
suốt thời gian sử dụng tài sản
Số dư thu nhập hoãn lại riêng
biệt (nợ phải trả)
hoặc
Giảm giá trị ghi sổ của tài sản
Giảm chi phí khấu hao trong suốt
thời gian sử dụng của tài sản
Ví dụ: trợ cấp vốn
Lake Co nhận được khoản trợ cấp của chính quyền địa phương trị giá 400.000
đô-la để mua chiếc máy trị giá 1 triệu đô-la. Máy được mua vào ngày 1 tháng 10
năm 20X0 và có thời hạn sử dụng là 10 năm. Khoản trợ cấp được nhận vào ngày
15 tháng 9 năm 20X0.
Khoản trợ cấp và tài sản này sẽ được trình bày thế nào trong báo cáo tài chính
cho năm kết thúc ngày 30 tháng năm 20X1 nếu Lake Co:
(i) Trình bày khoản trợ cấp một cách riêng biệt
(ii) Trừ giá trị khoản trợ cấp vào giá trị ghi sổ của tài sản
Trả lời cho ví dụ: trợ cấp vốn
Trợ cấp doanh thu
Ban đầu
Ghi nhận trong SOFP
Ghi nhận là thu nhập khi các chi phí
liên quan được ghi nhận
Trình bày dưới dạng mục thu nhập
riêng biệt
Ghi nhận là thu nhập hoãn lại (nợ
phải trả)
hoặc
Trình bày dạng bù trừ với các chi
phí liên quan
NB Ghi nhận thu nhập ngay lập tức nếu
không có điều kiện trong tương lai
Các vấn đề bổ sung
● Hỗ trợ của chính phủ, ví dụ: trợ giúp
kỹ thuật hoặc tiếp thị miễn phí.
● Công bố bản chất, mức độ và
thời gian nếu hỗ trợ là đáng kể
● Cho vay không lãi suất hoặc dưới lãi
suất thị trường
● Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ ban
đầu và số tiền thu được sẽ được
tính như một khoản trợ cấp
Ghi nợ Tiền gửi ngân hàng
triệu đô-la
Ghi có Khoản vay (giá trị hợp lý)
Ghi có Thu nhập hoãn lại
triệu đô-la
5,0
4,5 triệu đô-la
0,5
Câu hỏi nhanh
Vào ngày 1 tháng 7 năm 20X9, Silsden Co nhận được khoản trợ cấp 24.000 đô-la cho
việc thuê một người học việc. Các điều kiện của khoản trợ cấp yêu cầu người học việc
phải được làm việc trong thời gian hai năm. Sau quá trình lựa chọn, Silsden tuyền một
người học việc vào ngày 1 tháng 9 năm 20X9 với mức lương 15.000 đô-la mỗi năm.
Những khoản nào có thể được ghi nhận trong báo cáo tài chính năm tính đến hết ngày
31 tháng 12 năm 20X9?
A. Thu nhập 24.000 đô-la
B. Khoản thu nhập 6.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 18.000 đô-la
C. Khoản chi 1.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 20.000 đô-la
D. Khoản thu nhập 1.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 18.000 đô-la
Câu hỏi nhanh
Vào ngày 1 tháng 7 năm 20X9, Silsden Co nhận được khoản trợ cấp 24.000 đô-la cho
việc thuê một người học việc. Các điều kiện của khoản trợ cấp yêu cầu người học việc
phải được làm việc trong thời gian hai năm. Sau quá trình lựa chọn, Silsden tuyền một
người học việc vào ngày 1 tháng 9 năm 20X9 với mức lương 15.000 đô-la mỗi năm.
Những khoản nào có thể được ghi nhận trong báo cáo tài chính năm tính đến hết ngày
31 tháng 12 năm 20X9?
A. Thu nhập 24.000 đô-la
B. Khoản thu nhập 6.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 18.000 đô-la
C. Khoản chi 1.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 20.000 đô-la
D. Khoản thu nhập 1.000 đô-la và khoản thu nhập hoãn lại 18.000 đô-la
IAS 2
Hàng tồn kho
IAS 2 - Hàng tồn kho
Đo lường ở mức thấp hơn giữa
Giá gốc
Chi phí phát sinh để đưa đến
địa điểm và tình trạng hiện tại
● Chi phí mua hàng
● Chi phí chế biến
● Chi phí khác
Giá trị thuần có thể thực
hiện được
Giá bán dự kiến trong tương
lai trừ đi
● Chi phí hoàn thành
● Chi phí để bán hàng
Ví dụ: giá gốc với NRV
Barnes đang cố gắng tính toán con số hàng tồn kho cuối năm để đưa vào tài khoản
của mình. Chi tiết về ba dòng cổ phiếu của họ như sau.
Sản phẩm
Giá gốc ($)
Giá trị có thể thực
hiện được ($)
Chi phí bán hàng
($)
Alpha
100
120
25
Beta
50
60
5
Omega
75
85
15
Hàng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu?
Alpha (120-25)
95
Beta
50
Omega (85-15)
Giá gốc nào?
Đã mua vào ngày 1 tháng 3
năm 20X1 với giá 500 đô-la
Đã mua vào ngày 26 tháng 3
năm 20X1 với giá 600 đô-la
Một chiếc ghế đã được bán vào tháng 3. Hàng tồn
kho cuối kỳ là bao nhiêu?
Giá gốc nào?
Đã mua vào ngày 1 tháng 3
năm 20X1 với giá 500 đô-la
Đã mua vào ngày 26 tháng 3
năm 20X1 với giá 600 đô-la
500$ ?
600$ ?
650$ ?
LIFO
FIFO
AVCO
Giá gốc so với NRV - các lưu ý bổ sung
● Nguyên liệu vật liệu không được ghi nhận dưới giá gốc trừ
khi giá thành của thành phẩm vượt quá NRV
● Bất kỳ khoản ghi giảm nào cho NRV đều được ghi nhận
trong kỳ xảy ra việc ghi giảm đó
● Hoàn nhập việc ghi giảm cho NRV hiếm khi xảy ra khi các
trường hợp gây ra việc ghi giảm không còn nữa
Câu hỏi nhanh
Câu nào là đúng?
A. IAS 36 Suy giảm giá trị tài sản được áp dụng khi dự kiến giá trị thuần có thể thực
hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc của chúng.
B. Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm phần phân bổ các khoản chi phí quản lý cố định
dựa trên mức sản xuất thực tế
C. Nguyên liệu vật liệu không được ghi giảm xuống cho NRV nếu chúng sẽ được sử
dụng để sản xuất thành phẩm dự kiến bán có lãi
D. Giá gốc của hàng tồn kho giống hệt nhau sẽ được đo lường dựa trên giả định LIFO,
FIFO hoặc AVCO
Câu hỏi nhanh
Câu nào là đúng?
A. IAS 36 Suy giảm giá trị tài sản được áp dụng khi dự kiến giá trị thuần có thể thực
hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc của chúng.
B. Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm phần phân bổ các khoản chi phí quản lý cố định
dựa trên mức sản xuất thực tế
C. Nguyên liệu vật liệu không được ghi giảm xuống cho NRV nếu chúng sẽ được sử
dụng để sản xuất thành phẩm dự kiến bán có lãi
D. Giá gốc của hàng tồn kho giống hệt nhau sẽ được đo lường dựa trên giả định LIFO,
FIFO hoặc AVCO
IFRS 16
Thuê
Nhận dạng hợp đồng thuê
Hợp đồng thuê là một hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng chuyển giao quyền
kiểm soát việc sử dụng một tài sản được xác định trong một khoảng thời gian để
đổi lấy một khoản thanh toán.
Quyền kiểm soát
1. Để có được cơ bản tất cả các lợi ích kinh tế trong phạm vi
các thông số của hợp đồng, và
2. Để định hướng việc sử dụng tài sản (không bị ảnh hướng
từ các quyền bảo vệ của nhà cung cấp.
Xác định hợp đồng thuê (tiếp theo)
Tài sản xác định
1. Phải được xác định trong hợp đồng
2. Có thể là một phần của tài sản nếu có sự tách biệt về
mặt vật lý
3. Nhà cung cấp không có quyền cơ bản để thay thế tài
sản bất kỳ lúc nào trong quá trình thực hiện hợp đồng
Được định nghĩa về:
Khoảng thời gian
-
Thời gian, hoặc
Mức sử dụng
Ví dụ: Xác định một hợp đồng thuê
ShopCo ký một thỏa thuận 5 năm với CentreCo vào ngày 1 tháng 1 năm 20x9 để sử
dụng một điểm bán lẻ trong Khu bán lẻ. ShopCo có thể đưa ra quyết định về những gì
được bán tại một đơn vị trong suốt 5 năm cũng như kiểm soát quyền tiếp cận điểm
bán lẻ đó trong giờ mở cửa của trung tâm. Họ đồng ý trả cho CentreCo một số tiền cố
định hàng năm cộng với phần trăm doanh thu. CentreCo cung cấp dịch vụ bảo trì cho
đơn vị đó.
Thỏa thuận quy định rằng CentreCo có thể chuyển ShopCo sang một điểm bán lẻ
khác có cùng quy mô và thông số kỹ thuật bất kỳ lúc nào trong vòng 5 năm, nhưng
trong trường hợp này phải thanh toán chi phí di dời của ShopCo và một khoản phạt.
Thỏa thuận này có phải là hợp đồng thuê hay không?
Câu trả lời cho ví dụ: Xác định một hợp đồng thuê
ShopCO có quyền về cơ bản đối với tất cả các lợi ích kinh tế từ việc sử dụng điểm bán
lẻ đó; điều này không bị ảnh hưởn bởi các điều khoản của thỏa thuận rằng một số
khoản thanh toán cho thuê được tính theo phần trăm doanh thu.
ShopCo có thể chọn những gì họ bán từ điểm này và có thể tiếp cận điểm bán lẻ đó bất
cứ lúc nào khi trung tâm mở cửa, do đó, họ định hướng việc sử dụng điểm này.
Điểm bán lẻ là một tài sản xác định; CentreCo có quyền di chuyển ShopCo, tuy nhiên
đây dường như không phải là một quyền thực chất vì CentreCo không có khả năng thu
được lợi ích kinh tế từ việc thực thi quyền của mình, do phải trả chi phí và bị phạt.
Thời gian sử dụng được xác định là 5 năm.
Các thành phần của hợp đồng
Hợp đồng đơn lẻ
Các thành phần của hợp
đồng thuê
Áp dụng IFRS 16 cho từng
phần
Tách rời dựa trên
giá riêng
Giải pháp thực tế: không
tách rời, coi toàn bộ hợp
đồng là cho thuê
Các thành phần không phải
thuê
Áp dụng chuẩn mực liên
quan
Định nghĩa: Thời hạn thuê
Thời hạn thuê không thể hủy bỏ
+
Thời gian tùy chọn để kéo dài nếu chắc chắn thực hiện một cách hợp lý
+
Thời gian tùy chọn để chấm dứt nếu chắc chắn không thực hiện một cách hợp lý
Hạch toán bên thuê: Mô hình đơn
Hợp đồng thuê
Nghĩa vụ thanh toán tiền
thuê
Tài sản quyền sử dụng
Giá trị hiện tại của các khoản
thanh toán tiền thuê trong
tương lai
Nguyên giá
Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê: Đo lường ban đầu
$
● Cố định về bản
chất
● Tùy thuộc vào lãi
suất hoặc chỉ số
● Lãi suất ngầm
định trong hợp
đồng thuê, hoặc
● Lãi suất vay tăng
thêm
Các khoản thanh toán tiền thuê cố định trừ đi
các khoản ưu đãi cho thuê phải thu
X
Các khoản thanh toán thuê biến đổi
X
Giá thực hiện của quyền chọn mua mà sẽ được
thực hiện một cách tương đối chắc chắn
X
Phạt khi chấm dứt hợp đồng thuê nếu thời hạn
thuê cho thấy việc chấm dứt sớm
X
Các khoản phải trả theo các đảm bảo giá trị còn
lại
X
X
Chiết khấu theo giá trị hiện tại
X
Tài sản quyền sử dụng: Đo lường ban đầu theo nguyên giá
● Tiền hoa hồng
● Phí
● Thanh toán cho
người thuê trước
● “Sửa chữa hư hại”
● Ghi nợ tài sản
quyền sử dụng
● Ghi có Khoản dự
phòng phải trả
$
Đo lường ban đầu của cho khoản nợ phải trả
tiền thuê
X
Các khoản thanh toán do bên thuê trả được bắt
đầu
X
Chi phí trực tiếp ban đầu do bên thuê chịu
X
Chi phí tháo dỡ/ phục hồi ước tính mà bên thuê
phải trả
X
Phần ưu đãi cho thuê nhận được
X
X
Ví dụ: Mô hình hạch toán bên thuê
Vào ngày 1 tháng 3 năm 20x7 Hux Co đã ký hợp đồng thuê để sử dụng một thiết bị
máy hạng nặng. Hợp đồng đã yêu cầu thanh toán trả sau 25.000 Eur hàng năm
cũng như một khoản tiền đặt cọc không hoàn lại là 40.000 Eur. Giá trị hiện tại
của các khoản thanh toán thuê trong tương lai, bao gồm cả tiền phạt khi chấm
dứt hợp đồng thuê sau 4 năm là 118.311 Eur.
Hux Co sẽ điều chỉnh thiết bị máy để sử dụng riêng khi bắt đầu hợp đồng thuê
nhưng có nghĩa vụ hoàn trả tài sản này ở trạng thái ban đầu. Chi phí đưa thiết bị
về trạng thái ban đầu dự kiến là 15.000 Eur theo mức thực tế. Mức chiết khấu
thích hợp để áp dụng cho chi phí phục hồi là 5%.
Những bút toán nào cần thiết để ghi nhận khoản nợ phải trả tiền thuê và tài sản
quyền sử dụng tại ngày 1 tháng 3 năm 20x7?
Trả lời ví dụ: Mô hình hạch toán bên thuê
Tài sản quyền sử dụng
Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê
118.311
Tiền ký quỹ
40.000
Phục hồi 15.000/ 1,054
12.822
171.133
Ghi nợ tài sản quyền sử dụng
€171.133
Ghi có Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê
€118.311
Ghi có tiền
€40.000
Ghi có khoản dự phòng chi phí phục hồi
€12.822
Đo lường sau ban đầu
Nghĩa vụ thanh toán bên thuê
●
●
●
Nghĩa vụ thanh toán bên thuê
Giảm dần bởi các khoản thanh toán
cho bên cho thuê
Tăng lên theo tiền lãi được tính trên
số dư phải trả nhân với lãi suất
tương tự như được dùng để chiết
khấu nợ phải trả
●
Khấu hao theo thời hạn ngắn hơn
giữa thời hạn thuê và thời hạn sử
dụng (thời gian hữu dụng nếu
chuyển quyền sở hữu)
●
Nếu tài sản cơ bản là một loại PPE
được đánh giá lại, có thể chọn đo
lường tất cả các tài sản RoU trong
cùng loại bằng cách sử dụng mô
hình đánh giá lại
Được ghi nhận lại nếu các khoản
thanh toán thuê thay đổi
●
Nếu tài sản cơ sở là bất động sản
đầu tư và công ty áp dụng mô hình
giá trị hợp lý, thì tài sản RoU phải
được đo lường bằng giá trị hợp lý
Ví dụ: Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê
Giả sử rằng chi phí vay tăng thêm của Hux Co là 6%, những số tiền nào sẽ được báo cáo trong SOFP liên quan đến
hợp đồng thuê vào ngày 28 tháng 2 năm 20x8?
Báo cáo tình hình tài chính
Tài sản quyền sử dụng (171.133x ¾)
€
128.350
Nợ phải trả
€
1 tháng 3 năm 20x7
118.311
Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê (dài hạn)
81.435
Lãi suất 6%
7.099
Dự phòng (dài hạn) (12.822x1,05)
13.463
Thanh toán
(25.000)
Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê (ngắn hạn) (25.000-6.025)
18.975
28 tháng 2 năm 20x8
100.410
Lãi suất 6%
6.025
Thanh toán
(25.000)
28 tháng 2 năm 20x9
81.453
Báo cáo lãi lỗ
Chi phí khấu hao (171.133/4)
Chi phí tài chính - nghĩa vụ thanh toán tiền thuê
Chi phí tài chính - Dự phòng
€
42.783
7.099
641
Đo lường lại
Lý do:
Thay đổi về số tiền phải trả theo cam kết đảm
bảo giá trị còn lại
Thay đổi trong các khoản thanh toán thuê biến
đổi do có thay đổi về lãi suất hoặc chỉ số
Thay đổi trong đánh giá về việc liệu quyền chọn
gia hạn/ chấm dứt có được thực thi hay không
Thay đổi trong đánh giá về việc liệu quyền chọn
mua có được thực thi hay không
Chiết khấu phần thanh toán tiền thuê đã điều
chỉnh áp dụng tỷ lệ chiế khấu ban đầu
Chiết khấu phần thanh toán tiền thuê đã điều
chỉnh áp dụng tỷ lệ chiết khấu đã điều chỉnh
Ghi nợ/ Ghi có Nghĩa vụ thanh toàn tiền thuê
Ghi nợ chi có Tài sản quyền sử dụng
Sửa đổi hợp đồng thuê
Định nghĩa
Thay đổi về nội dung của hợp đồng thuê, hoặc số tiền hợp đồng thuê, không nằm trong các điều khoản
và điều kiện ban đầu của hợp đồng thuê.
Ví dụ: Việc sửa đổi có thêm vào quyền sử dụng tài sản bổ sung và dẫn đến việc gia tăng số tiền tương
ứng không?
CÓ
Giải thích sửa đổi dưới dạng hợp
đồng thuê riêng
KHÔNG
●
●
●
Tái đo lường nợ phải trả
Điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản
quyền sử dụng một cách tương ứng
Ghi nhận chênh lệch trong Lãi/ Lỗ
Miễn trừ ghi nhận - kế toán đơn giản hóa
HỢP ĐỒNG THUÊ NGẮN HẠN
●
●
12 tháng trở xuống
Không có tùy chọn mua lại
CHO THUÊ TÀI SẢN GIÁ TRỊ THẤP
●
●
●
Chọn theo loại tài sản cơ bản
Giá trị thấp không được xác
định
Nguyên giá
Có thể được sử dụng độc lập,
không phụ thuộc vào tài sản
khác
Chọn dựa trên từng hợp đồng thuê
Ghi nhận các khoản thanh toán là chi phí theo phương pháp đường thẳng
Kế toán đối với bên cho thuê
Cho thuê hoạt
động
Việc cho thuê về cơ bản có chuyển
giao tất cả rủi ro và lợi ích của
quyền sở hữu cho người thuê
không?
●
●
●
●
●
Hợp đồng thuê
tài chính
Chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời
hạn thuê
Bên thuê có quyền chọn mua thấp hơn giá trị hợp lý
Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của tài
sản
Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê trong
tương lai về cơ bản bằng với giá trị hợp lý của tài sản
Tài sản chuyên dụng chỉ do bên thuê sử dụng
Kế toán đối với bên cho thuê
Cho thuê hoạt
động
Không dừng
ghi nhận tài
sản cơ bản
Tăng giá trị
ghi số theo
chi phí ban
đầu
Thu nhập cho
thuê (dựa trên
phương pháp
đường thẳng)
Cho thuê tài
chính
Dừng ghi
nhận tài sản
cơ bản
Ghi nhận
khoản phải
thu tiền thuê
Thu nhập lãi
Giá trị hiện tại của các khoản phải thu trả tiền thuê + giá trị còn lại
không được đảm bảo
Bán và đi thuê lại
Việc chuyển nhượng tài sản có đáp ứng các tiêu
chí của IFRS 15 về việc thực hiện nghĩa vụ không?
Không
Chuyển nhượng không phải là mua bán
“Thu được” một khoản nợ phải trả tài
chính (IFRS 9)
Có
Chuyển nhượng là giao dịch mua bán
● Dừng ghi nhận phần tài sản được
chuyển nhượng
● Ghi nhận
● Lãi/lỗ liên quan
● Tài sản Quyền sử dụng (phần
được giữ lại)
● Nghĩa vụ thanh toán tiền thuê
VD minh họa: Bán và đi thuê lại, chuyển nhượng là giao dịch bán
●
●
●
Giá trị ghi sổ của tài sản (được phân loại là PPE) 250.000 đô-la
Tiền thu được là 490.000 đô-la (theo giá trị hợp lý)
Đo lường ban đầu về nợ phải trả tiền thuê trước bất cứ khoản thanh toán nào 340.000 đô-la
1. Số tiền ghi sổ được giữ lại 250.000 × (340.000/490.000) = 173.469 (đô la)
2. Số tiền ghi sổ bị xóa sổ (250.000 - 173.469) = 76.531 (đô-la)
3. Tiền lời (490.000 - 250.000) = 240.000 (đô-la)
4. Tiền lời không được ghi nhận 240.000 × (340.000/490.000) = 166.531 (đô-la)
5. Tiền lời được ghi nhận (240.000 - 166.531) = 73.469 (đô la)
Ghi nợ tiền
490.000
Ghi nợ Tài sản Quyền sử dụng (RoU)
173.469
Ghi có PPE
250.000
Ghi có Nợ phải trả tiền thuê
340.000
Ghi có Lãi chuyển nhượng
73.469
IFRS 15
Doanh thu từ hợp đồng với nhà
cung cấp
IFRS 15 Doanh thu từ Hợp đồng với Khách hàng
Xác định (các) hợp đồng với khách hàng
Bước 1
Xác định các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt
Bước 2
Xác định giá giao dịch
Bước 3
Phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện
Bước 4
Bước 5
Ghi nhận doanh thu khi/vào lúc từng nghĩa vụ được
thực hiện
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng
● Hợp đồng phải được tất cả các bên chấp thuận
● Các quyền liên quan đến hàng hóa và dịch vụ được chuyển giao có
thể xác định
● Các điều khoản thanh toán có thể xác định
● Hợp đồng có tính chất thương mại
● Việc thu khoản thanh toán mà doanh nghiệp có quyền được hưởng
liên đến việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ là khả dĩ (nhiều khả năng)
Bước 2: Xác định nghĩa vụ thực hiện
Nghĩa vụ thực hiện
●
●
Cam kết chuyển hàng hóa/dịch vụ riêng biệt cho khách hàng
Cam kết chuyển giao một loạt hàng hóa/dịch vụ riêng biệt về cơ bản
giống nhau và có cùng hình thức chuyển giao
Hàng hóa/dịch vụ có thể
mang lại lợi ích riêng cho
khách hàng hoặc cùng với
các nguồn lực sẵn có khác
Một hàng hóa dịch vụ là
riêng biệt nếu:
Cam kết chuyển giao một
loạt hàng hóa/dịch vụ riêng
biệt về cơ bản giống nhau
và có cùng hình thức
chuyển giao
Ví dụ: Nghĩa vụ thực hiện
Một công ty xây dựng giao kết hợp đồng xây dựng bức tường trong vườn cho một
khách hàng. Công ty xây dựng này sẽ cung cấp gạch và nhân công cần thiết để
hoàn thiện bức tường.
Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện riêng biệt trong hợp đồng này?
Có thể lập luận rằng công ty xây dựng cung cấp riêng gạch cho khách hàng và lao
động xây dựng cho khách hàng khác, và do đó, có nhiều hơn một nghĩa vụ thực
hiện nghĩa là cung cấp gạch và cung ứng nhân công.
Tuy nhiên, theo quan điểm của khách hàng, họ đã yêu cầu xây một bức tường, và
do ó, gạch và nhân công xây dựng chỉ là đầu vào của quá trình đó. Cam kết cung
cấp gạch không được xác định riêng biệt với cam kết xây tường và chỉ có một nghĩa
vụ thực hiện duy nhất.
Bước 3: Xác định giá giao dịch
Giá giao dịch – mức giá trị mà một tổ chức mong đợi được hưởng để đổi lấy việc
chuyển giao hàng hóa/dịch vụ đã hứa cho khách hàng
Giá trị khả biến
Thành phần tài
chính quan trọng
● Ví dụ: chiết khấu, hoàn lại tiền, khuyến khích, tiền thưởng, tiền phạt
● Chỉ đưa vào nếu có nhiều khả năng không bị thay đổi
● Đưa vào giá trị mong đợi/giá trị có nhiều khả năng nhất
● Khách hàng hoặc người bán có lợi ích tài chính
● Điều chỉnh giá trị giao dịch với giá trị tiền tệ theo thời gian
Ví dụ: Giá trị khả biến
Asmode kinh doanh một số cửa hàng thời trang Vào tháng 5 năm 20X9, nhãn hàng này đã bán được 500
chiếc áo khoác cùng loại với giá 1.000 đô-la mỗi chiếc. Asmode phải mua số hàng này với giá 450 đô-la một
chiếc. Khách hàng có một tháng theo lịch để trả lại các giao dịch mua hàng để được hoàn lại toàn bộ tiền. Dựa
trên kinh nghiệm trước đây, mức trả lại dự kiến là 10%
Asmode nên ghi lại việc bán áo khoác trong tháng 5 năm 20X9 như thế nào?
1. Doanh số bán hàng
Nợ Ngân hàng (500 × $1.000)
$500.000
Có Doanh thu (500 × 90% x $1.000)
$450.000
Có Phải trả (500 × 10% x $1.000)
$50.000
2. Điều chỉnh giá vốn hàng bán
Nợ Tài sản: Quyền hoàn trả (500 × 10% x $450)
Có Giá vốn hàng bán
$22.500
$22.500
Thành phần tài chính quan trọng
tiền >12 tháng trước đó
Nghĩa vụ thực hiện được thỏa
mãn
Ghi nợ Tiền gửi
ngân hàng
Ghi nợ Tiền gửi
ngân hàng
Ghi có Doanh thu
chưa thực hiện
Ghi có Khoản phải
thu
Ghi nhận doanh thu theo
giá trị hợp lý (giá bán thu
tiền ngay):
Ghi nợ Khoản phải
trả/Phải thu
Ghi có Doanh thu
tiền >12 tháng sau đó
Ghi nợ Khoản phải
thu
Ghi nợ Chi phí tài
chính
Ghi có Thu nhập
tài chính
Ghi có Doanh thu
chưa thực hiện
Bước 4: Phân bổ giá giao dịch
Giá giao dịch
PO 1
PO 2
PO 3
Dựa trên giá bán độc lập
Nếu không thể xác định cụ
thể được, hãy sử dụng kỹ
thuật (ước lượng phù hợp
Ví dụ: Phân bổ giá giao dịch
Mobiles2U ký hợp đồng điện thoại di động 24 tháng với khách hàng. Khách hàng phải trả 50
đô-la mỗi tháng và đổi lại sẽ nhận được một chiếc điện thoại khi bắt đầu hợp đồng và các
dịch vụ mạng trong suốt 24 tháng. Một khách hàng mua thiết bị cầm tay riêng lẻ sẽ trả 800
đô-la và Mobiles2U bán cùng một gói mạng cho khách hàng độc lập với giá 25 đô-la mỗi
tháng.
Giá giao dịch là bao nhiêu và được phân bổ như thế nào cho các nghĩa vụ thực hiện?
Giá giao dịch là $1.200 (24 x $50)
Giá bán độc lập của chiếc điện thoại này là 800 $
Giá bán độc lập của các dịch vụ mạng là $600 (24 x $25)
Doanh thu được phân bổ cho thiết bị cầm tay là 800/(800 + 600) x $1.200 = $686
Doanh thu được phân bổ cho các dịch vụ mạng là 600/(800 + 600) x $1.200 = $514
Bước 5: Ghi nhận doanh thu
Ghi nhận doanh thu khi (hoặc vào lúc) nghĩa vụ thực hiện được thỏa mãn
Tại một thời điểm
Theo thời gian
● Khách hàng đồng thời nhận và tiêu thụ các lợi ích khi nghĩa vụ được
thực hiện
● Việc thực hiện của đơn vị tạo ra/nâng cao giá trị một tài sản mà khách
hàng kiểm soát trong suốt khoảng thời gian tài sản đó được tạo ra/nâng
cao
● Hoạt động của đơn vị không tạo ra một tài sản có mục đích sử dụng
thay thế và đơn vị có quyền bắt buộc thanh toán cho các công việc đã
hoàn thành cho đến thời điểm đó
Doanh thu được ghi nhận tại một thời điểm
Khi nào thì quyền kiểm soát được chuyển giao?
Các yếu tố cần xem xét:
●
Đơn vị có quyền ở hiện tại để được thanh toán cho tài sản
●
Khách hàng có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản
●
Doanh nghiệp đã chuyển giao quyền chiếm giữ về mặt vật chất đối
với tài sản
●
Khách hàng có rủi ro và lợi ích đáng kể liên quan đến quyền sở hữu
tài sản
●
Khách hàng đã chấp nhận tài sản
Ví dụ trong thực tế: ghi nhận doanh thu
Chương trình hành khách thường xuyên (“Skywards”)
Emirates hiện đang áp dụng chương trình hành khách thường xuyên nhằm cung cấp nhiều phần thưởng cho các hội
viên của chương trình dựa trên tín dụng số dặm bay cho các chuyến bay của Emirates và các hãng hàng không khác
tham gia chương trình. Các hội viên cũng có thể tích lũy dặm bay bằng cách sử dụng dịch vụ của các bên tham gia
chương trình không phải của hãng hàng không.
Emirates sẽ tính số dặm bay Skywards (chủ yếu được tích lũy thông qua việc bán vé máy bay hoặc mua số dặm bay bởi
các đối tác chương trình) như một thành phần có thể xác định riêng biệt của giao dịch bán hàng mà chúng được trao
tặng. Việc xem xét về doanh số ban đầu được phân bổ vào số dặm bay Skywards sẽ dựa trên giá bán độc lập tương đối,
được điều chỉnh theo thời hạn dự kiến và mức độ không thể đáp ứng yêu cầu thưởng, và sẽ được ghi nhận theo nợ phải
trả ngắn hạn trong mục “Doanh thu hoãn lại”. Giá bán độc lập được xác định dựa trên phương pháp tiếp cận đánh giá thị
trường đã điều chỉnh, sử dụng các kỹ thuật ước tính và có xét đến các lựa chọn quy đổi khác dành cho các hội viên
Skywards. Thu nhập tiếp thị thu được từ các đối tác liên kết với chương trình sẽ được ghi nhận khi số dặm bay được
phát hành.
Doanh thu từ việc đổi dặm bay chỉ được ghi nhận trong báo cáo thu nhập hợp nhất khi Emirates hoàn thành nghĩa vụ
của mình bằng cách cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ miễn phi hoặc có chiết khấu khi đổi số dặm bay đã tích lũy.
Chi phí hợp đồng
Chi phí để có được một hợp đồng
Không ghi tăng: Lãi/Lỗ
Ghi tăng: Tài sản trong SOFP
Chi phí để hoàn thành một hợp đồng
Nếu:
● Liên quan trực tiếp đến hợp đồng
● Kỳ vọng sẽ được khôi phục thu hồi
● Được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ
trong tương lai
=> Tài sản trong SOFP
Được phân bổ trong kỳ mà hàng hóa/dịch vụ đã chuyển giao cho
khách hàng
Các số dư trong SOFP
Số tiền thanh toán đã
nhận được trước khi
hoàn thành PO
Nợ phải trả phát sinh từ hợp đồng (doanh thu chưa thực hiện)
Hoàn thành PO trước
khi nhận được số tiền
thanh toán
● Khoản phải thu (quyền được nhận thanh toán vô điều kiện)
● Tài sản phát sinh từ hợp đồng (quyền nhận thanh toán là có
điều kiện nào đó mà không phải là chỉ cần thời gian trôi qua)
IAS 41
Nông nghiệp
Hoạt động nông nghiệp
Cây trồng lâu năm
Cây trồng được sử dụng
để trồng các sản phẩm
VD: búp chè, nho
IAS 16
Tài sản sinh học
Thực vật hoặc động vật
sống
VD: cây lấy gỗ, gia súc
Sản phẩm nông nghiệp
Sản phẩm thu hoạch từ tài
sản sinh học
VD: lá chè, nho, gỗ, sữa
IAS 41
IAS 2 sau thời điểm thu
hoạch
IAS 41 Ghi nhận và đo lường
Ghi nhận
Đo lường ban đầu và sau ban đầu
1. Tài sản được kiểm soát do kết quả của
một sự kiện trong quá khứ
Theo giá trị hợp lý trừ đi chi phí bản
2. Các lợi ích kinh tế có thể có trong
tương lai
3. Giá trị hợp lý có thể được đo lường một
cách đáng tin cậy
Chỉ bác bỏ ghi nhận ban đầu áp dụng IAS 16
Với các thay đổi được tính vào Lãi/Lỗ
Vi dụ trong thực tế: tài sản sinh học
IFRS 6
Hoạt động thăm dò và đánh giá
tài nguyên khoáng sản
IFRS 6 Thăm dò và Đánh giá Tài nguyên Khoáng sản
Các yêu cầu:
Xây dựng chính sách kế
toán để ghi nhận là tài
sản
IFRS 6 không chỉ định
một chính sách cụ thể
Thực hiện kiểm tra mức độ suy
giảm khi có dấu hiệu
Cung cấp công bố thông tin
● Chính sách kế toán
● Tài sản, nợ phải trả,
thu nhập, chi phí và
các dòng tiền được ghi
nhận
IAS 32
Trình bày công cụ tài chính
Định nghĩa IAS 32
Định nghĩa công cụ tài chính
Một hợp đồng làm phát sinh tài sản tài chính của một đơn vị
và nợ phải trả tài chính hoặc công cụ vốn chủ sở hữu của
một đơn vị khác
Công cụ chính
Ví dụ
● các khoản phải thu/phải trả,
● đầu tư công cụ nợ nợ vay,
● đầu tư vốn cổ phần/vốn chủ sở hữu
Phái sinh
Ví dụ: quyền chọn mua thép,
hợp đồng kỳ hạn để bán tiền tệ
Định nghĩa Tài sản Tài chính
Tiền
Tài sản Tài chính
Công cụ vốn chủ sở hữu của
đơn vị khác
Quyền nhận Tiền hoặc tài sản
tài chính khác theo hợp đồng
Các định nghĩa về nợ phải trả tài chính và vốn chủ sở hữu
Khoản nợ phải trả tài chính
Công cụ vốn chủ sở hữu
Một hợp đồng chứng minh lợi ích
còn lại trong tài sản của một đơn vị
sau khi trừ đi các khoản nợ phải trả
Nghĩa vụ chuyển giao Tiền hoặc tài
sản tài chính khác theo hợp đồng
Cổ
phiếu?
Công cụ hỗn hợp
Công ty phát hành công cụ hỗn hợp
Thành phần nợ phải trả
Đo lường giá trị hiện tại
của các dòng tiền cho
các khoản nợ phải trả
tương tự không có
quyền chuyển đổi
Kế toán tách biệt
Thành phần vốn chủ sở
hữu
Giá trị còn lại thu được
Ví dụ: Trái phiếu có thể chuyển đổi
Harding Co phát hành 2.000 trái phiếu có thể chuyển đổi với mệnh giá
1.000 đô-la vào ngày 1 tháng 1 năm 20X7. Tiền lãi được trả hàng năm theo
lãi suất danh nghĩa là 6%. Lãi suất thị trường phổ biến tại ngày phát hành
trái phiếu là 9%. Trái phiếu có thể hoàn lại (nếu không chuyển đổi) vào
ngày 31 tháng 12 năm 20X9.
Cần phải hạch toán như thế nào để ghi nhận các trái phiếu trong báo cáo
tài chính vào ngày 1 tháng 1 năm 20X7?
Câu trả lời cho ví dụ: Trái phiếu có thể chuyển đổi
Thời gian
Dòng tiền
Hệ số chiết khấu
Giá trị hiện tại ($)
31.12.X7
(6% x 2.000.000)=120.000($)
1/1,09
110.092
31.12.X8
120.000 $
1/1,092
101.002
31.12.X9
2.120.000 $
1/1,093
1.637.029
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
1.848.123
2.000.000 tiền thu được - 1.848.123
Nợ Tiền gửi Ngân hàng
2.000.000
Ghi có Nợ phải trả
1.848.123
Ghi có Vốn chủ sở hữu
151.877
Sau đó được đo lường theo giá trị phân bổ
Sau đó không được đo lường lại
Các vấn đề khác của IAS 32
Các tài sản và nợ phải trả tài chính chỉ được bù
trừ nếu:
●
1. Một trong hai bên có thể thực hiện ngay lập tức
quyền hợp pháp để bù trừ, và
2. Đơn vị dự định thanh toán trên cơ sở ròng
hoặc thực hiện bán tài sản / thanh toán các khoản
nợ phải trả cùng lúc
●
Nếu công cụ là nợ phải
trả thì tiền lãi, cổ tức và
lãi hoặc lỗ phát sinh do đo
lường lại sẽ được ghi
nhận trong Lãi/Lỗ.
Nếu công cụ là vốn chủ
sở hữu, cổ tức chi trả
được ghi nhận vào vốn
chủ sở hữu.
IFRS 9
Công cụ tài chính
IFRS 9 – Tiêu chí ghi nhận
Ghi
nhận
Phân
loại
Đo
lường
ban đầu
Đo
lường
sau ban
đầu
Một đơn vị ghi nhận tài sản tài chính hoặc nợ phải trả khi và chỉ khi đơn vị đó
trở thành một bên của các điều khoản theo hợp đồng của công cụ
Phân loại tài sản tài chính
Dòng tiền
Các điều khoản hợp
đồng có làm phát sinh
dòng tiền vào những
ngày cụ thể và chỉ là
thanh toán gốc và lãi
(SPPI) không?
Không
Có
Mô hình kinh doanh
Có
Để chỉ thu nhập các dòng
tiền theo hợp đồng?
Giá trị phân bố
Không
Có
Để chỉ thu nhập các
dòng tiền theo hợp đồng
và bán tài sản tài chính
Không
Có
Giá trị hợp lý
thông qua OCI
Giá trị hợp lý thông
qua Lãi/Lỗ
Ví dụ: phân loại tài sản tài chính
Xét các tiêu chí phân loại, các mục sau đây sẽ được phân
loại như thế nào?
1. Khoản đầu tư vào cổ phiếu vốn chủ sở hữu
2. Khoản đầu tư vào khoản cho vay dự định được giữ đến
ngày đáo hạn
FVTPL
Giá trị phân bố
3. Khoản đầu tư vào khoản cho vay được giữ để kinh
doanh và dự kiến sẽ được bán trong ngắn hạn
FVTPL
4. Khoản đầu tư vào cổ phiếu vốn chủ sở hữu dự định
được nắm giữ trong dài hạn chứ không phải để giao dịch
FVTPL/FVTOCI
Đo lường ban đầu
Phân loại
Giá trị phân bố
FVTOCI
Ban đầu được đo lường theo giá trị hợp lý + chi
phí giao dịch
FVTPL
Ban đầu được đo
lường theo giá trị
hợp lý (chi phí giao
dịch tính vào Lãi/lỗ)
Ví dụ: đo lường theo giá trị phân bổ
Vào ngày 1 tháng 1 năm 20X1 Ocean Co mua lại tài sản là một khoản cho vay
trị giá 10 triệu đô la của một công ty khác, nhận lãi suất 5% vào cuối mỗi năm.
Khoản cho vay sẽ được hoàn trả với mức phụ trội vào ngày 31 tháng 12 năm
20X3 và lãi suất thực tế là 8,08%.
(000 đô-la)
Mang sang
Thu nhập tài
chính 8,08%
Lãi suất nhận
được 5%
Chuyển tiếp
20X1
10.000
808
(500)
10.308
20X2
10.308
833
(500)
10.641
20X3
10.641
859
(500)
0
Ví dụ: đo lường tại FVTOCI
● FV tại ngày 31 tháng 12 năm 20X1: 10.300.000 đô-la
● FV tại ngày 31 tháng 12 năm 20X2: 10.690.000 đô-la
(000 đô-la)
20X1
Mang sang
10.000
Thu nhập
tài chính
8,08%
808
Lãi suất có
thể nhận
được 6%
Chuyển
tiếp
OCI cho
đến nay
OCI
FV
(8)
10.300
57
10.690
(500)
(8)
20X2
10.308
833
(500)
20X3
10.641
859
(500)
Tới OCI
Tới SPL
Tới SOFP
Suy giảm tài sản tài chính (tổn thất tín dụng)
●
●
Ghi nhận ban đầu
Giá trị phân bố (bao gồm các khoản phải thu).
Công cụ nợ theo FVTOCI
Giai đoạn 1 - rủi ro tín
dụng không tăng
đáng kể
Ghi nhận các khoản tổn thất tín dụng trong (12 tháng)
(các khoản tổn thất tín dụng dự kiến trọn đời do vỡ nợ
trong vòng 12 tháng)
Giai đoạn 2 - rủi ro tín
dụng đã tăng lên
đáng kể
Giai đoạn 3 – bằng
chứng khách quan về
sự suy giảm
Nhận biết các khoản tổn thất tín dụng trọn đời (khoản
tổn thất dự kiến suốt đời do vỡ nợ tại bất kỳ thời điểm
nào trong đời)
Tính toán thu nhập tài chính trên tổng tài sản
Tính toán thu nhập tài
chính trên tài sản ròng
Ghi nhận các khoản tổn thất tín dụng
Tài sản tài chính theo giá trị phân
bổ
Ghi nợ Lãi/Lỗ
Ghi có Tài khoản dự phòng
Tài sản tài chính tại FVTOCI
Ghi nợ Lãi/Lỗ
Ghi có OCI (FVTOCI)
Nợ phải trả tài chính – Phân loại và Đo lường
FVTPL
● Giữ để giao dịch
● Phái sinh
● Được chỉ định
Đo lường ban đầu theo FV
Sau đó:
● Chi phí tài chính hạch toán vào Lãi/Lỗ
● Lãi/lỗ do biến động FV hạch toán vào
Lãi/Lỗ
● Lãi/lỗ liên quan đến rủi ro tín dụng
trong các khoản nợ phải trả được chỉ
định theo FVTPL thì được hạch toán
vào OCI
Giá trị phân bổ
Tất cả các khoản nợ tài chính khác
Đo lường ban đầu theo FV – chi phí giao dịch
Tiếp theo, phương pháp lãi suất hiệu dụng
Phòng ngừa rủi ro
Công cụ phòng ngừa
rủi ro
bảo vệ một
● Phái sinh
● Phi phái sinh theo
FVTPL
Phòng ngừa theo giá trị
hợp lý
●
●
●
●
Đối tượng được phòng
ngừa rủi ro
khỏi một Rủi ro được phòng vệ
Tài sản hoặc nợ phải trả được ghi nhận
Cam kết chắc chắn không được ghi nhận
Giao dịch dự báo có khả năng xảy ra cao
Đầu tư ròng vào hoạt động nước ngoài
Phòng ngừa của một
khoản đầu tư ròng
Phòng ngừa theo dòng
tiền
Kế toán phòng ngừa rủi ro: Tiêu chí đủ điều kiện
● Mối quan hệ chỉ bao gồm các công cụ phòng ngừa rủi ro/các đối tượng
được phòng ngừa rủi ro đủ điều kiện
● Khi bắt đầu, có sự chỉ định chính thức bằng văn bản về mối quan hệ
phòng ngừa rủi ro và mục tiêu quản lý rủi ro để thực hiện việc phòng
ngừa rủi ro
● Mối quan hệ đáp ứng tất cả các tiêu chí hiệu quả phòng ngừa:
○
Mối quan hệ kinh tế giữa đối tượng được phòng ngừa rủi ro và công cụ
phòng ngừa rủi ro
○
Thay đổi giá trị hợp lý không bị chi phối bởi ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
○
Tỷ lệ phòng ngừa của mối quan hệ giống với tỷ lệ phòng ngừa thực tế
IFRS 7
Thuyết minh và trình bày
công cụ tài chính
IFRS 7 Công cụ tài chính: Công bố
Thông tin về tầm quan trọng
của các công cụ tài chính
Thông tin về bản chất và
mức độ rủi ro phát sinh từ
các công cụ tài chính
IAS 21
Ảnh hưởng của các Thay đổi
trong Tỷ giá Hối đoái
IAS 21
Các giao dịch riêng lẻ
của công ty bằng
ngoại tệ
Hoạt động nước ngoài
(ví dụ như các công ty
con)
quy đổi giao dịch trước
khi ghi nhận vào các
quyết toán của công ty
quy đổi báo cáo tài chính
của các hoạt động nước
ngoài trước khi hợp nhất
Đơn vị tiền tệ Chức năng và Đơn vị tiền tệ Trình bày
Đơn vị Tiền tệ chức năng
Đơn vị tiền tệ của môi trường
kinh tế cơ bản mà đơn vị hoạt
động trong đó
●
●
●
●
Đơn vị Tiền tệ trình bày
Đơn vị tiền tệ mà báo cáo tài
chính sử dụng
Đơn vị tiền tệ mà ảnh hưởng chủ yếu đến giá bán
Đơn vị tiền tệ mà ảnh hưởng đến chi phí lao động, chi phí nguyên vật
liệu, v.v.
Đơn vị tiền tệ mà vốn từ các hoạt động tài chính được sản sinh ra theo
Đơn vị tiền tệ mà tiền từ các hoạt động kinh doanh được nắm giữ
Các giao dịch riêng lẻ của Công ty
● Quy đổi theo tỷ giá hối đoái giao ngay vào ngày giao
dịch
● Ghi nhận như bình thường
Ghi nhận ban đầu
● Quy đổi các khoản tiền thanh toán theo tỷ giá hối đoái
giao ngay vào ngày thanh toán
● Ghi nhận như bình thường
● Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái trong Lãi/Lỗ
Thanh toán
Đo lường lại tại Ngày Báo cáo
Báo cáo tình hình tài chính
Khoản mục tiền tệ
Quy đổi lại tại ngày báo cáo bằng
cách sử dụng tỷ giá hối đoái cuối
kỳ (tỷ giá hối đoái cuối năm)
Khoản mục phi tiền tệ
Mô hình giá
gốc
Mô hình giá trị
hợp lý
Không quy đổi
lại
Quy đổi theo tỷ
giá hối đoái khi
giá trị hợp lý
được xác định
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Ví dụ: Giao dịch riêng lẻ của Công ty
Công ty Burke có đơn vị tiền tệ chức năng là đồng Franc. Vào ngày 11 tháng 11 năm 20X8, công
ty này mua hàng hóa trị giá 50.000 euro từ Công ty EuroCo. Công ty Burke có kỳ báo cáo kết thúc
vào ngày 31 tháng 12. Công ty này đã thanh toán tiền hàng vào ngày 12 tháng 1 năm 20X9.
Tỷ giá hối đoái có liên quan là như sau:
Ngày 11 tháng 11 năm 20X8:
F1.000: €1,3
Ngày 31 tháng 12 năm 20X8:
F1.000: €1,2
Ngày 12 tháng 1 năm 20X8:
F1.000: €1,4
Cho biết giao dịch nên được hạch toán như thế nào trong báo cáo tài chính của Sibanda.
Câu trả lời cho ví dụ: Giao dịch riêng lẻ của Công ty
Ngày 11 tháng 11 năm 20X8
Ghi nợ tài khoản Mua hàng trong kỳ
(€50.000/1,3 × 1.000) F38.461.538
Ghi có tài khoản Phải trả
F38.461.538
Ngày 31 tháng 12 năm 20X8
€50.000/1,2 × 1.000 = F41.666.667 cho một khoản lỗ F3.205.129
Ghi nợ Lãi/Lỗ
F3.205.129
Ghi có Phải trả
F3.205.129
Ngày 12 tháng 1 năm 20X9
€50.000/1,4 × 1.000 = F35.714.286 cho ra lợi nhuận F5.952.381
Ghi nợ Phải trả
F41.666.667
Ghi có tiền
F35.714.286
Ghi có Lãi/Lỗ
F5.952.381
Ngoại hối và Hợp nhất – Tổng quan
Chuyển đổi báo cáo tài chính của S sang đơn vị tiền
tệ trình bày của tập đoàn
Tính khoản lãi hoặc tổn thất hối đoái khi quy đổi
Ghi nhận trong báo cáo tài chính của
công ty con
Tổng hợp với báo cáo tài chính của P
Tính lợi thế thương mại ở S bằng đồng nội tệ và quy
đổi tại ngày mua lại và ngày báo cáo để cho ra chênh
lệch tỷ giá hối đoái
Điều chỉnh hợp nhất
Ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp
nhất
Chuyển đổi Báo cáo tài chính riêng
Báo cáo tình hình tài
chính
Báo cáo lãi lỗ và OCI
Tài sản và nợ phải trả
Tỷ giá hối đoái cuối kỳ
Vốn cổ phần/khoản dự trữ trước
khi mua lại
Tỷ giá hối đoái giao ngay
tại ngày mua lại
Khoản dự trữ sau khi mua lại
Số còn lại
Thu nhập và chi phí
Tỷ giá hối đoái giao ngay
tại ngày giao dịch (hoặc tỷ
giá hối đoái trung bình)
Ví dụ: Chuyển đổi sang Đơn vị tiền tệ Trình bày
Vào ngày 1 tháng 1 năm 20X8 Simba Co (có đơn vị tiền tệ chức năng là Ran) đã mua
lợi ích cổ đồng kiểm soát ở Lario Co. Tại ngày 31 tháng 12 năm 20X8, báo cáo tình
hình tài chính của Lario Co mà được trình bày bằng $ (đô-la) đã cho thấy:
Chuyển đổi báo cáo tài chính sang đồng Ran (R)
Câu trả lời cho ví dụ: Chuyển đổi Báo cáo Tài chính
Tại sao chênh lệch tỷ giá hối đoái lại phát sinh?
Tài sản ròng cuối kỳ
Lợi nhuận giữ lại trong năm
Tài sản ròng đầu kỳ
500.000 đô-la
100.000 đô-la
600.000 đô-la
Báo cáo trong báo
cáo tài chính đầu kỳ
theo 1 đô-la: 18
Ran
Được trình bày trong báo
cáo tài chính theo tỷ giá hối
đoái trung bình 1 đô-la: 17
Ran
Được trình bày trong
báo cáo tài chính
theo tỷ giá hối đoái
cuối kỳ 1 đô-la: 16
Ran
R9.000.000
R1.700.000
R9.600.000
R9.000.000+ R1.700.000 - R1.100.000 = R9.600.000
Tính Chênh lệch Tỷ giá hối đoái
Tài sản ròng đầu kỳ theo tỷ giá hối đoái đầu kỳ
500.000 đô-la × 18
R000
9.000
Tài sản ròng đầu kỳ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ
500.000 đô-la × 16
8.000
Lỗ
R000
1.000
Lợi nhuận giữ lại theo tỷ giá hối đoái trung bình
100.000 đô-la x 17
Lợi nhuận giữ lại theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ
1.700
100.000 đô-la x 16
Lỗ
Lỗ tỷ giá hối đoái
1.600
Quy đổi với Khoản dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái
Ngoại hối và Hợp nhất – Tổng quan
Quy đổi báo cáo tài chính của S sang đơn vị tiền
tệ trình bày của tập đoàn
Tính khoản lãi hoặc tổn thất hối đoái khi quy đổi
Ghi nhận trong báo cáo tài chính
của công ty con
Tổng hợp với báo cáo tài chính của P
Tính lợi thế thương mại ở S bằng đồng nội tệ và
quy đổi tại ngày mua lại và ngày báo cáo để cho
ra chênh lệch tỷ giá hối đoái
Điều chỉnh hợp nhất
Ghi nhận trong báo cáo tài chính
hợp nhất
Lợi thế thương mại
1. Tính theo đơn vị tiền tệ chức năng của công ty con (ngoại tệ)
2. Quy đổi tại ngày mua lại.
3. Quy đổi lại tại mỗi một ngày báo cáo sau đó bằng cách sử dụng tỷ giá hối đoái cuối
kỳ.
4. Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái trong năm trong OCI hợp nhất
5. Phân bổ OCI
- tập đoàn (khoản dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái) nếu lợi thế thương mại là lợi thế
thương mại từng phần
- tập đoàn (khoản dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái) và NCI nếu lợi thế thương mại là
lợi thế thương mại toàn phần
Hình minh họa
triệu F
Công ty Aruba báo cáo bằng đồng đô-la.
Công này đã mua lại 80% Công ty Alabama
vào ngày 1 tháng 1 năm 20X8 và trả F400
triệu. NC đã được đo lường theo tỷ lệ của
tài sản ròng là F380 triệu. Bây giờ là ngày
31 tháng 12 năm 20X8. Tỷ giá hối đoái là:
1 tháng 1, 20X8
F975 : $1
31 tháng 12, 20X8
F1.000:$1
Khoản thanh toán
400
NCI
76
Tài sản ròng
(380)
Lợi thế thương mại
96
OCI/
Khoản dự trữ FX
SOFP
đô-la
1 tháng 1 X8 (@ 975)
98.462
Lỗ
(2.462)
31 tháng 12 X8 (@ 1.000) 96.000
IFRS 13
Đo lường giá trị hợp lý
IFRS 13 Đo lường Giá trị Hợp lý
IFRS 13 được áp dụng khi các chuẩn mực khác cho phép hoặc
yêu cầu một khoản mục phải được đo lường theo giá trị hợp lý.
Không bao gồm:
● Các khoản thanh toán dựa trên cổ phiếu (IFRS 2)
● Thuê tài sản (IFRS 16)
● Hàng tồn kho (IAS 2)
Giá trị hợp lý
Định nghĩa
Số tiền sẽ nhận được để bán một tài sản hoặc trả để chuyển giao
một khoản nợ trong một giao dịch có trật tự giữa những người tham
gia thị trường vào ngày đo lường.
Đo lường
Download