Uploaded by Thuy Duong DO

bai-tap-dinh-gia-doanh-nghiep

advertisement
lOMoARcPSD|10673699
Bài tập định giá doanh nghiệp
corporate finance (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com)
lOMoARcPSD|10673699
BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
Bài tập 01:
Cho thông tn vềề 4 công ty trong lĩnh v ực s ản xuấất đôề gôỗ myỗ ngh ệ nh ư sau:
Công ty
A
B
C
D
Beta
1.1
1.28
1.09
0.8
Tỷ lệ Nợ/Vốn CSH
31.22%
45.10%
53.00%
13.21%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các công ty là 22%.
Yêu cầu:
1. Ước tính beta của mỗi công ty khi không có đòn bẩy nợ. Các hệ số beta này cho bạn biết điều
gì về các công ty?
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số beta mới của công
ty này sẽ là bao nhiêu?
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ để phát
hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công ty đang dự định có tỷ trọng
nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%).
Bài tập 02:
Bạn hãy ước tnh hệ sôấ beta của một công ty X có 3 m ảng kinh doanh chính nh ư sau:
Mảng kinh doanh
Máy tính laptop
Phần mềm
Hệ thống máy chủ
Beta
1.5
1.3
1.9
Giá trị thị trường
1,500 tỷ đồng
2,200 tỷ đồng
1,200 tỷ đồng
Yêu cầu:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
2. Điều gì xảy ra đối với beta vốn CSH nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm? Áp dụng
cho từng trường hợp số tiền thu được từ bán bộ phận mảng kinh doanh phần mềm dưới dạng trả
cổ tức cho cổ đông công ty hoặc giữ lại tái đầu tư trở lại công ty?
3. Nếu bạn được yêu cầu định giá mảng kinh doanh phần mềm để ra quyết định chấm dứt hoạt
động, beta nào bạn sẽ sử dụng cho định giá?
Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com)
lOMoARcPSD|10673699
Bài tập 03:
Công ty CP An Phú có 1 triệu cổ phiếu được giao dịch với giá thị trường là 32,000 đồng/cổ
phiếu, và tổng dư nợ theo giá trị sổ sách là 180 tỷ đồng (giá trị thị trường ước tính là 200 tỷ
đồng). Vốn CSH có giá trị sổ sách là 25 tỷ đồng, và hệ số beta là 1.05. Công ty trả chi phí lãi vay
là 16 tỷ đồng trong năm tài chính gần đây nhất, trái phiếu công ty phát hành trên thị trường
chứng khoán London có kỳ hạn 10 năm được xếp hạng AAA và thuế suất thuế TNDN là
22%. Lãi suất trái phiếu 10 năm của chính phủ là 7%, và trái phiếu AAA giao dịch ở mức cao
hơn 0.5% so với lãi suất trái phiếu kho bạc cùng kỳ hạn. Lãi suất danh mục thị trường được
ước tính là cao hơn lãi suất trái phiếu kho bạc 6%.
Yêu cầu:
1. Tính các trọng số của Nợ và Vốn CSH theo giá trị thị trường và giá trị sổ sách? (Tính tỷ lệ của
Nợ và vốn CSH trong tổng vốn theo giá trị thị trường và giá trị sổ sách)
2. Tính chi phí Vốn CSH?
3. Tính chi phí Nợ sau thuế?
4. Tính chi phí vốn (WACC)?
Bài tập 04:
Một công ty VN có các số liệu từ báo cáo tài chính năm 2012 và 2013 như sau (đvt: tỷ
đồồng):
2012
2013
Doanh thu
800
950
(trừ) Chi phí hoạt động
(450)
(680.5)
(trừ) Khấu hao
(15.5)
(16.0)
= Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT)
334.5
253.5
(trừ) Chi phí Lãi vay
(0.0)
(0.0)
(trừ) Thuế
(83.625)
(63.375)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế)
250.875
190.125
Vốn lưu động
175.0
240.0
Nợ
200
210
Công ty có các khoản chi đầu tư dài hạn là 16.5 tỷ đồng vào năm 2012 và 19.5 tỷ đồng vào năm
2013. Vốn lưu động trong năm 2011 là 175 tỷ đồng. Nợ vay năm 2011 là 180 tỷ đồng.
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu tỉ lệ vốn lưu động duy trì không đổi
bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012
Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com)
lOMoARcPSD|10673699
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013
Bài tập 05:
Công ty xây dựng X có các số liệu tài chính năm 2012 và năm 2013 (đơn vị tnh: tỷ đôềng):
Doanh thu
(trừ) Chi phí hoạt động
(trừ) Khấu hao
= EBIT
(trừ) Chi phí lãi vay
(trừ) Thuế
= Thu nhập ròng (LN sau
thuế)
Vốn lưu động
Tổng Nợ
2012
6,314
2013
6,412
(3,546.5)
(590)
2,177.5
(170)
(501.875)
(3,796)
(596)
2,020
(172)
(462)
1,505.625
1,386
92
2,000
370
2,200
2014
= 6412 *
(1+6,5%)
= 3796*1,065
= 596 *1,065
= 2020 *1,065
= 172*1,065
= 462 *1,065
= 1386*1,065
370
????
Công ty có các khoản chi tiêu TS dài hạn là 710 tỷ năm 2012 và 760 tỷ năm 2013. Vốn lưu động
năm 2011 là 40 tỷ, và dư nợ năm 2011 là 1750 tỷ. Hiện tại công ty có 75 triệu cổ phiếu, giao dịch
ở mức giá 28000 đồng/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012 và 2013.
3. Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chi tiêu TS dài hạn)
tăng ở mức 6.5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2014. Ước tính FCFE và
FCFF năm 2014. (Công ty được giả định đang đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu).
4. Câu trả lời cho câu hỏi (3) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ Nợ của nó trong năm
2014 bằng cách tài trợ 75% các khoản chi tiêu TS dài hạn thuần thông qua vay nợ mới?
FCFF = EBIT * (1-t) – [(Chi DH – KH) + delta (VLD)]
= 2020*1,065 *(1-25%) – [(760-596)*1,065 + 0] = 1438,815
FCFE = LNR - [(Chi DH – KH) + delta (VLD)]* tỉ lệ tài trợ củaVCSH
= 1386*1,065 - [(760-596)*1,065 + 0]*25% =
Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com)
lOMoARcPSD|10673699
Bài tập 06:
Cho thông tin tóm tắt của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán được tổ chức lại
của BrandCo, một công ty kinh doanh hàng tiêu dùng có trị giá thị trường 800 triệu dollars. Giả
sử thuế thu nhập là 25%.
ĐVT: triệu dollars
Báo cáo thu nhập (Income statement)
Năm
Doanh thu
Chi phí hoạt động
0
800.0
(640.0)
1
840.0
(672.0)
Khấu hao
(40.0)
(42.0)
Lợi nhuận
120.0
126.0
Chi phí lãi vay
Thu nhập trước
thuế (EBT)
Thuế
Thu nhập ròng
(16.0)
104.0
(16.0)
110.0
(26.0)
78.0
(27.5)
82.5
Bảng cân đối kế toán được tổ chức lại
(Reorganized balance sheet)
Năm
0
1
Vốn lưu động
70.1
73.6
Phân xưởng, máy móc
438.4
460.3
và thiết bị
Vốn đầu tư (Invested
508.5
533.9
Capital)
Nợ (Debt)
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư (Invested
Capital)
200.0
308.5
508.5
210.0
323.9
533.9
Biết rằng: BrandCo hiện nay đang có 50 triệu cổ phiếu. Giá cổ phiếu của BrandCo đang được
giao dịch ở mức giá $19.16/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị vốn hóa thị trường của công ty?
2. Tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) của năm 1?
Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com)
lOMoARcPSD|10673699
3. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ. Tính chi phí vốn bình
quân gia quyền (WACC). Giả sử chi phí nợ trước thuế là 8%, chi phí vốn chủ sở hữu là
12%, và thuế suất là 25%.
4. Sử dụng dòng tiền tự do (free cash flow) đã tính trong câu hỏi 2 và WACC trong câu hỏi
3, giả định dòng tiền công ty tang trưởng dài hạn với tốc độ không đổi là 5%, hãy ước
tính giá trị công ty BrandCo thông qua sử dụng công thức dòng tiền tăng trưởng dài hạn ở
mức 5%.
5. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ tại thời điểm định giá,
giá trị vốn chủ sở hữu (intrinsic equity value) của BrandCo là bao nhiêu? Giá mỗi cổ
phiếu là bao nhiêu? Kết quả này có khác biệt với giá cổ phiếu được sử dụng để tính các tỷ
trọng trong chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) hay? Nếu có, vì sao có sự khác biệt
này?
Bài tập 07:
Công ty CP Bình Minh là công ty dẫn đầu về nghiên cứu và phát triển hệ thống đèn chiếu
sáng, báo cáo cho thấy
-
thu nhập trên cổ phiếu của công ty (EPS) là 2020 đồng năm 2014, và không trả cổ tức.
Thu nhập này được kỳ vọng tăng 14%/năm trong 5 năm (2015 đến 2019) và sau đó 7%/
năm. Báo cáo của công ty cũng cho thấy
Lợi nhuận 2014 = EPS * số cổ phiếu = 2020*7 triệu = 14140 triệu
Lợi nhuận 2015  2019: Lợi nhuận năm sau = lợi nhuận năm trước *(1+14%)
Từ năm 2020 trở đi: LN năm 2020 = LN 2019 * (1+7%)
-
chi phí khấu hao năm 2014 là 2000 triệu đồng và
-
Các năm sau tăng đúng theo mức tăng của thu nhập
-
Khấu hao 2015  2019: Khấu hao năm sau = Khấu hao năm trước * (1+14%)
-
Từ năm 2020 trở đi: Khấu hao năm 2020 = Khấu hao năm 2019 * (1+7%)
-
các khoản chi tiêu TSCĐ trong năm này là 4200 triệu đồng.
-
Các năm sau tăng đúng theo mức tăng của thu nhập
Chi dài hạn 2015  2019: Chi năm sau = Chi năm trước * (1+14%)
Từ năm 2020 trở đi: Chi năm 2020 = 150% Khấu hao2020
-
Công ty hiện có 7 triệu cổ phiếu đang giao dịch.
Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com)
lOMoARcPSD|10673699
-
Vốn lưu động được kỳ vọng duy trì ở mức 50% doanh thu. Doanh thu đạt 106000 triệu
đồng vào năm 2014, và doanh thu được kỳ vọng tăng 6%/năm từ 2015 đến 2019 và sau
đó là 4%/ năm.
Vốn lưu động 2014 = 50% * doanh thu 2014 = 53000
Từ năm 2015  2019: Doanh thu năm sau = Doanh thu năm trước * (1+6%)  Vốn
lưu động từng năm = 50% doanh thu
 Delta Vốn lưu động = Vốn lưu động năm này – Vốn lưu động năm trước
Từ năm 2020 trở đi: Doanh thu 2020 = Doanh thu 2019 * (1+4%)  Vốn lưu động =
25% doanh thu
-
Công ty được kỳ vọng tài trợ 10% các khoản chi tiêu thuần (Chi TSCĐ – Khấu hao)
của nó và nhu cầu vốn lưu động bằng Nợ.
 Tỉ lệ tài trợ của VCSH là 90%
-
Công ty có beta 1.20 vào năm 2014, và hệ số beta này được kỳ vọng giảm xuống còn
1.10 sau năm 2019. Lãi suất trái phiếu kho bạc 7%. Phần bù rủi ro thị trường 6%
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền kỳ vọng của vốn chủ sở hữu từ năm 2015 đến 2019, giả sử các chi
tiêu TSCĐ và khấu hao tăng trưởng bằng với mức tăng của thu nhập.
FCFE = LNRong – [(Chi dài hạn – Khấu hao)+Delta VLĐ]* tỉ lệ tài trợ của VCSH
2. Ước tính giá trị cuối kỳ dự báo/cổ phiếu (cuối năm 2019). Biết rằng các công ty tăng
trưởng ổn định trong lĩnh vực kinh doanh mà Công ty Bình Minh đang hoạt động có các khoản
chi tiêu TSCĐ bằng 150% khấu hao, và duy trì vốn hoạt động ở mức 25% doanh thu.
V2019 = FCFE2020/(Ke – g)
Ke = Rf + beta (Rm-Rf) = 7% + 1,1*6% =
g2020 = tốc độ tăng trưởng của thu nhập = 7%
FCFE 2020
3. Ước tính giá trị mỗi cổ phiếu ngày hôm nay, trên cơ sở mô hình FCFE
Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com)
Download