lOMoARcPSD|10673699 Bài-giải-ĐGDN - bai tap corporate finance (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng) Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com) lOMoARcPSD|10673699 GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP BÀI 1: 1. Ước tính βu của công ty khi không có đòn bẩy nợ βL= βu * [1 + (1-t)*D/E] βu= βL / [1 + (1-t)*D/E] Áp dụng công thức vào 4 công ty, βu của 4 công ty lần lượt là 0.885; 0.947; 0.771; 0.725 β là hệ số rủi ro của doanh nghiệp. βu là hệ số rủi ro của doanh nghiệp khi không có đòn bẩy nợ, nghĩa là rủi ro chỉ do đặc điểm sản phẩm dịch vụ và bản chất đòn bẩy hoạt động của doanh nghiệp gây ra. 2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số beta mới của công ty này sẽ là bao nhiêu? βL= βu * [1 + (1-t)*D/E] = 0.725 * [1+(1-22%)*35%] = 0.923 3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ để phát hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công ty đang dự định có tỷ trọng nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%). Hệ số βu của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực đồ gỗ mỹ nghệ: = (βu-A + βu-B + βu-C + βu-D)/4 = 0.832 Hệ số beta của doanh nghiệp cần định giá: βL= βu * [1 + (1-t)*D/E] = 0.832 * [1+(1-22%)*42%] = 1.105 BÀI 2: 1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty? β = (1.5*1500+1.3*2200+1.9*1200)/(1500+2200+1200) = 1.508 2. Beta của công ty nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm a) Trường hợp trả cổ tức cho cổ đông β = (1.5*1500+1.9*1200)/(1500+1200) = 1.678 b) Trường hợp giữ lại tái đầu tư cho công ty β = (1.5*1500+0*2200+1.9*1200)/(1500+2200+1200) = 0.924 3. Để định giá mảng phần mềm, dùng beta của chính mảng đó: 1.3 BÀI 3: Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com) lOMoARcPSD|10673699 1. Tỉ trọng nợ và vốn CSH theo giá trị thị trường: Tỉ trọng nợ và vốn CSH theo giá trị sổ sách: 2. Chi phí vốn CSH Ke = Rf + β.(Rm – Rf) = 7% + 1.05 * 6% = 13.3% 3. Chi phí Nợ sau thuế Kd.(1-t) = 7.5% * (1-22%) = 5.85% 4. Chi phí vốn bình quân gia quyền BÀI 4: 1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013. FCFE2012 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 250.875 – [(16.5 – 15.5) + (175 – 175) - (200 – 180)] = 269.875 FCFE2013 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 190.125 – [(19.5 – 16) + (240 – 175) - (210 – 200)] = 131.625 2. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu vốn lưu động duy trì không đổi bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012 Vốn lưu động năm 2013 = (VLĐ 2012 / Doanh thu 2012) * Doanh thu 2013 = (175/800)*950 = 207.8125 FCFE2013 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 190.125 – [(19.5 – 16) + (207.8125 – 175) - (210 – 200)] = 163.8125 3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013 FCFF2012 = EBIT (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu động] = 334.5 (1- 83.625/(334.5-0)) – [(16.5 – 15.5) + (175 – 175)] = 249.875 FCFF2013 = EBIT (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu động] Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com) lOMoARcPSD|10673699 = 253.5 (1- 63.375/(253.5-0)) – [(19.5 – 16) + (240 – 175)] = 121.625 BÀI 5: 1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013. FCFE2012 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 1505.625 – [(710 – 590) + (92 – 40) - (2000 – 1750)] = 1583.625 FCFE2013 = LN ròng – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) +Thay đổi vốn lưu động - (Nợ mới – Nợ cũ)] = 1386 – [(760 – 596) + (370 – 92) - (2200 – 2000)] = 1144 2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012, 2013 FCFF2012 = EBIT (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu động] = 2177.5 (1- 501.875/(2177.5-170)) – [(710 – 590) + (92 – 40)] = 1461.125 FCFF2013 = EBIT (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn – Khấu hao) + Thay đổi vốn lưu động] = 2020 (1- 462/(2020-172)) – [(760 – 596) + (370 – 92)] = 1073 3. Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chi tiêu TS dài hạn) tăng ở mức 6.5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2014. Ước tính FCFE và FCFF năm 2014. (Công ty được giả định đang đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu). Công ty đang đạt mức đòn bẩy tài chính tối ưu công ty duy trì mức tỉ lệ nợ và vốn chủ sỡ hữu không đổi giống như năm 2013 để tỉ lệ nợ và vốn chủ sỡ hữu không đổi, công ty tài trợ cho phần nhu cầu đầu tư tăng thêm với tỉ lệ nợ và chủ sỡ hữu không đổi FCFF2014 = EBIT2014 (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2014– Khấu hao2014)+Thay đổi vốn lưu động] = EBIT2013 (1+6.5%) (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2013*(1+6.5%) – Khấu hao2013*(1+6.5%)) +Thay đổi vốn lưu động] = 2020 * (1+6.5%) (1-25%) – (760 – 596)*(1+6.5%) – 0 = 1438.815 FCFE2014 = LNR2014– [(Chi DH2014 – Khấu hao2014) + Thay đổi vốn lưu động]*tỉ lệ vốn CSH = LNR2013 (1+6.5%) – [(Chi DH2013*(1+6.5%) – KH2013*(1+6.5%)) + ∆VLĐ]*tỉ lệ vốn CSH = 1386 * (1+6.5%) – [(760 – 596)*(1+6.5%) + 0]*[(28*75)/(28*75+2200)] = 1390.791 Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com) lOMoARcPSD|10673699 4. Câu trả lời cho câu hỏi (c) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ Nợ của nó trong năm 2014 bằng các tài trợ 75% các khoản chi tiêu TS dài hạn thuần thông qua vay nợ mới? FCFF2014 = EBIT2014 (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2014-Khấu hao2014) + Thay đổi vốn lưu động] = EBIT2013 (1+6.5%) (1-t) – [(Chi đầu tư dài hạn2013*(1+6.5%) – Khấu hao2013*(1+6.5%))] – Thay đổi vốn lưu động = 2020 * (1+6.5%) (1-25%) – (760 – 596)*(1+6.5%) – 0 = 1438.815 FCFE2014 = LNR2014– [(Chi DH2014 – Khấu hao2014) + Thay đổi vốn lưu động]*tỉ lệ vốn CSH = LNR2013 (1+6.5%) – [(Chi DH2013*(1+6.5%) – KH2013*(1+6.5%)) + ∆VLĐ]*tỉ lệ vốn CSH = 1386 * (1+6.5%) – [(760 – 596)*(1+6.5%) – 0]*(1-75%)= 1432.425 BÀI 6: 1. Giá trị vốn hóa thị trường = Gía trị thị trường của vốn chủ sỡ hữu = 50*19.16 = $958 triệu 2. FCFF1 = EBIT (1-t) – [(Chi dài hạn – KH) + thay đổi vốn lưu động] = 126 (1-25%) – [(460.3 -438.4 -42) + (73.6-70.1)] = 111.1 3. WACC = 12% * [958/(958+210)]+8%(1-25%)[210/(210+958)] = 10.92% 4. V0 = FCFF1/(WACC – g) = 111.1/(10.92%-5%)= 1876.69 5. FCFE1 = 82.5 – [(460.3 -438.4 -42) + (73.6-70.1) - (210-200)] = 109.1 Giá trị vốn chủ sỡ hữu của DN = FCFE1/(KE – g) = 109.1/(12%-5%) = 1558.57 Giá mỗi cổ phiếu = 1558.57 triệu $/50 triệu cổ phiếu = $31 BÀI 7: 1. Ước tính dòng tiền kỳ vọng của vốn chủ sở hữu từ năm 2015 đến 2019, giả sử các chi tiêu TSCĐ và khấu hao tăng trưởng bằng với mức tăng của thu nhập FCFE = Lợi nhuận ròng – [(Chi dài hạn – Khấu hao) + ∆VLĐ]* tỉ lệ VCSH Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com) lOMoARcPSD|10673699 Từ năm 2015 đến năm 2019: Lợi nhuận ròng năm t = Lợi nhuận ròng năm t-1 * (1+14%) Lợi nhuận ròng năm 2014 = 2020 * 7 triệu cổ phiếu = 14140 Chi dài hạn năm t = Chi dài hạn năm (t – 1) * (1+14%) Khấu hao năm t = Khấu hao năm (t-1) * (1+14%) Thay đổi vốn lưu động = Vốn lưu động năm t – Vốn lưu động năm (t-1) = 50%. Doanh thu năm t – 50% Doanh thu năm (t-1) Doanh thu năm t = Doanh thu năm t-1 * (1+6%) Tỉ lệ vốn chủ sở hữu = 90% (= 1 – 10%) Thay các chỉ tiêu vào công thức tính FCFE, có FCFE từ năm 2015 đến 2019 (xem bảng trong file excel) 2. Ước tính giá trị cuối kỳ dự báo/cổ phiếu (cuối năm 2019). Biết rằng các công ty tăng trưởng ổn định trong lĩnh vực kinh doanh mà Công ty Bình Minh đang hoạt động có các khoản chi tiêu TSCĐ bằng 150% khấu hao, và duy trì vốn hoạt động ở mức 25% doanh thu. Tương tự câu 1 tính FCFE của năm 2020, lưu ý các tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn ổn định (từ năm 2020 trở đi có thay đổi) Giá trị cuối kỳ dự báo: V2019 = FCFE2020/(KE – g) (xem bảng excel) 3. Ước tính giá trị mỗi cổ phiếu ngày hôm nay, trên cơ sở mô hình FCFE Giá trị doanh nghiệp theo mô hình FCFE Giá trị mỗi cổ phiếu = V/ số cổ phiếu BÀI 4 (tham khảo) 1. Trên cơ sở các số liệu năm 2006, tính tốc độ tăng trưởng thu nhập kỳ vọng ? Cách làm 1: Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com) lOMoARcPSD|10673699 Giá trị nợ = Tổng tài sản * 50% = 1500 tỷ Giá trị vốn CSH = 1500 tỷ Thu nhập ròng = (EBIT – lãi vay)(1-t) = (1000 – 1500*6%)(1-25%) = 682.5 ROE = thu nhập ròng/ vốn CSH = 682.5/1500 = 45.5% Tỉ lệ trả cổ tức = 50% tỉ lệ tái đầu tư 50% Tốc độ tăng trưởng kỳ vọng = ROE * tỉ lệ tái đầu tư = 45.5% * 50% = 22.75% Cách làm 2 EBIT (1-t)/Sales = 1000 (1-25%)/5000 = 15% Vòng quay tài sản = doanh thu/tổng tài sản = 5000/3000 = 5/3 ROA = 15% * 5/3 = 25% Tỉ lệ tái đầu tư = 50% Tốc độ tăng trưởng kỳ vọng g = tỉ lệ tái đầu tư * [ROA + D/E*(ROA – Kd*(1-t)] = 50%*[25%+1*(25%-6%(1-25%))] = 22.75% 2. Giả sử rằng chỉ tiêu tỷ lệ vòng quay tài sản duy trì không đổi, tính tốc độ tăng trưởng thu nhập kỳ vọng sau khi thực hiện cắt giảm giá vào năm 2007 ? Lợi nhuận trước lãi, sau thuế = EBIT(1-t)/Doanh thu = 7.5% Vòng quay tài sản = 5/3 ROA = 7.5%*5/3 = 12.5% Tỉ lệ tái đầu tư = 50% Tốc độ tăng trưởng kỳ vọng g = tỉ lệ tái đầu tư * [ROA + D/E*(ROA – Kd*(1-t)] = 50%*[12.5%+1*(12.5%-6%(1-25%))] = 10.25% 3. Tỷ lệ vòng quay tài sản phải tăng bao nhiêu để quay trở lại tốc độ tăng trưởng năm 2006? Vòng quay tài sản = ROA ban đầu / tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu = 25%/7.5% = 3.33 Downloaded by Thuy Duong DO (dothuyduong31@gmail.com)