Uploaded by thanhnhan.nhanma

Trắc-nghiệm-Sản-phẩm-phái-sinh

advertisement
Trắc nghiệm Sản phẩm phái sinh
Chương
Quyền
chọn
Câu hỏi
1.
Alice lee vừa mua một quyền chọn bán bảng Anh với giá thực hiện $1,5. Phí thực hiện $0,05/bảng.
Gía trị chuẩn của quyền chọn là 62.500 bảng. Gỉa sử tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn hợp đồng là $1,62,
hãy xác định lãi (lỗ) của nhà đầu tư
(mất phí vì vị thế bán)
A. 3.125 USD
B. 4.375 USD
C. -4.375 USD
D. -3.125 USD
2. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0 = 100, X = 98, r = 7%, cổ phiếu có thể tăng hoặc giảm giá
15% (d=0,85; u=1,15), quyền chọn còn 1 thời kỳ nữa là đáo hạn. Hãy cho biết phí quyền chọn và tỷ số
phòng ngừa tối ưu?
A. 3,24 và - 0,43
B. 2,45 và 0,54
C. 4,65 và 0,57
D. 5,53 và 0,67
3. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng có giá thực hiện là 0,9 USD và phí quyền chọn 0,01 USD. Gỉa sử
tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1,00 USD, người mua quyền chọn sẽ:
A. Thực hiện quyền chọn, lời 0,09 USD/ CAD
B. Thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
C. Không thực hiện quyền chọn, lời 0 USD/CAD
D. Không thực hiện quyền chọn, lời 0.1 USD/CAD
4. Peter mua quyền chọn mua EUR với tỉ giá thực hiện là 1,06 USD/EUR và phí quyền chọn 0,01
USD/EUR. Tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn là 1,09 USD/EUR. Peter sẽ lãi/lỗ bao nhiêu trên mỗi EUR
giao dịch:
A. Lỗ 0,02 USD
B. Lỗ 0,01 USD
C. Lãi 0,02 USD
D. Lãi 0,03 USD
5. Mua một hợp đồng quyền chọn bán (vị thế bán) ngoại tệ là phù hợp với hoàn cảnh nào sau đây?
A. Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng (vị thế bán).
B. Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho các công ty con ở nước ngoài (vị thế bán).
C. Công ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng (vị thế mua).
D. Tất cả các hoàn cảnh trên.
6. Một nhà đầu tư Việt Nam dự kiến nhận được 20.000 USD (vị thế mua) cổ tức từ số cổ phiếu đầu tư ở
thị trường NYSE vào cuối tháng 12 năm 2014. Hỏi nhà đầu tư muốn phòng ngừa rủi ro cho số tiền cổ tức
này vậy nhà đầu tư sẽ chọn phương án nào sau đây. Biết trên thị trường quyền chọn mua USD 3 tháng có
giá thực hiện là 20.000 VND và phí quyền chọn 10%.
A. Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn nhỏ hơn 20.000
(vị thế bán).
B. Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn nhỏ hơn 20.000.
C. Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn lớn hơn 20.000.
D. Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo hạn lớn hơn 20.000.
7*. Nếu để phòng ngừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, nhà đầu tư đã sử dụng 5 quyền chọn
bán với giá thực hiện là 55 USD/cổ phiếu, phí quyền chọn là 10 USD/cổ phiếu. Biết rằng 1 quyền chọn
bao gồm 100 cổ phiếu đơn lẻ. Hãy cho biết giá cổ phiếu là bao nhiêu thì chiến lược phòng ngừa rủi ro
trên đạt trạng thái hòa vốn?
A.
B.
C.
D.
St = 100 USD.
St = 59,09 USD.
Cả A và B đều đúng.
Cả A và B đều sai. (Không tìm được đáp 45,91)
8. Công ty Mỹ đang tham gia đấu thầu một dự án của chính phủ Thụy Sĩ. Công ty không biết được liệu
gói thầu đó có trúng hay không mãi cho đến 3 tháng nữa kể từ thời điểm này. Công ty sẽ cần đồng Franc
Thụy Sĩ (vị thế bán) để đáp ứng các chi phí nhưng sẽ nhận thanh toán bằng đồng đô la từ chính phủ Thụy
Sĩ nếu như công ty chúng thầu dự án. Công ty có thể bảo vệ mình như thế nào khỏi rủi ro tỷ giá.
A.
B.
C.
D.
Mua hợp đồng giao sau Franc (vị thế mua).
Mua hợp đồng quyền chọn bán Franc.
Mua hợp đồng quyền chọn mua Franc (vị thế mua vì được giao dịch trên OTC).
Bán hợp đồng giao sau Franc.
9. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua một hợp đồng quyền chọn bán (vị thế bán) Bảng Anh với giá
thực hiện là $1,50 với mức phí $0,50/1 đơn vị hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn Bảng Anh bao gồm
31.250 đơn vị. Giả định tại thời điểm hợp đồng được ký kết, giá giao ngay của Bảng Anh là $1,51 và tăng
liên tục mức giá $1,62 tại ngày đáo hạn. Lợi nhuận cao nhất có thể có của nhà đầu cơ này là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
-$62.500
-$125.000
-$15.625
$15.625
10*. Nếu để phòng ngừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, với giá ban đầu là 50$, nhà đầu tư đã
sử dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện là 55 USD/cổ phiếu, phí quyền chọn là 10 USD/cổ phiếu.
Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 cổ phiếu đơn lẻ. Hãy cho biết lợi nhuận của chiến lược trên nếu giá
cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đáo hạn lần lượt là 40 USD và 60 USD ?
A.
B.
C.
D.
6.000 USD và -10.500 USD.
Tất cả các đáp án còn lại đều sai (23.000(40) và 29.000(60)).
10.000 USD và -3.000 USD.
3.000 USD và -500 USD.
11. Nếu cổ phiếu công ty không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu châu Âu.
B. Một quyền chọn mua kiểu châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu Mỹ.
C. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức.
D. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và một quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán cùng một giá.
E. Không câu nào đúng.
12. Một danh mục phòng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá thực hiện X, một vị thế bán cổ
phiếu (không chi trả cổ tức) với mức giá So và một vị thế mua trái phiếu phi rủi ro với mệnh giá X đáo
hạn cùng lúc với quyền chọn. Giá trị của danh mục này là:
A.
B.
C.
D.
E.
C + P – X*(1+r)^-T
C – So
P–X
P + So – X*(1+r)^-T
C - So + X*(1+r)^-T
13. Giả định rằng giá cổ phiếu là 55$ và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá khoảng 20% hoặc
giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có giá thực hiện là 60$. Hãy
xác định giá quyền chọn, biết quyền chọn còn một kỳ nữa thì đáo hạn?
A.
B.
C.
D.
3,86 $
5,35 $
3,33 $
5,48 $
14. Giá trị thời gian của quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115 là:
Cho bảng sau vào ngày 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu không có lưu ý khác). Giá cổ phiếu
113,25; lãi suất phi rủi ro là 7,3% (tháng 11); 7,5% (tháng 12) và 7,62% (tháng 1). Thời gian đến khi
đáo hạn là 0,0384 (tháng 11); 0,1342 (tháng 12) và 0,211 (tháng 1). Giả sử cổ phiếu không chi trả cổ
tức:
Strike
105
110
115
A.
B.
C.
D.
E.
Calls
Nov
8,4
4,4
1,5
Dec
10
7,1
3,9
Jan
11,5
8,3
5,3
Puts
Nov
5,3
0,9
2,8
Dec
1,3
2,5
4,8
Jan
2
3,8
4,8
5,3
0
3.5
1.2
Không có đáp án đúng.
15*. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán để tính giá một quyền
chọn mua kiểu châu Âu từ giá của một quyền chọn bán kiểu châu Âu. Bạn thấy rằng giá thị trường của
quyền chọn mua này thấp hơn giá mà bạn tính. Bỏ qua các chi phí giao dịch, bạn sẽ làm gì trong trường
hợp này:
A. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền chọn bán và cổ phiếu.
B. Mua cổ phiếu và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền chọn bán và quyền chọn mua.
C. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và quyền chọn mua.
D. Mua quyền chọn bán và quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và cổ phiếu.
E. Không có câu nào đúng.
16. Giả định rằng giá cổ phiếu là 50$ và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng giá khoảng 20% hoặc
giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ phiếu này có giá thực hiện là 50$. Hãy
cho biết tỷ số phòng ngừa là bao nhiêu trong mô hình nhị phần 1 thời kỳ?
A.
B.
C.
D.
0,5333
-0,33
1,89
Tất cả các câu trên đều sai.
17. Nếu bạn mua quyền chọn bán cổ phiếu ABC với giá thực hiện là $50, phí quyền chọn là $5. Khi
quyền chọn đáo hạn thì giá cổ phiếu là $55. Như vậy bạn đã lãi lỗ bao nhiêu?
(giá cao sẽ huỷ quyền chọn và chỉ mất phí)
A. Lãi $5
B. Lãi $10
C. Lỗ $5
D. Lỗ $10
18. Trong mô hình nhị phân một thời kỳ, ta có Su = 49.5, Sd = 40.5, p = 0.8, r = 0,06, So = 45 và X = 50.
Phí quyền chọn bán kiểu châu Âu là?
A. 0.50
B. 5.00
C. 9.50
D. 2.17
19. Giá trị thời gian của quyền chọn còn được gọi là:
A. Không có đáp án đúng.
B. Giá trị đầu cơ.
C. Giá trị hữu hạn.
D. Giá trị vĩnh cửu.
20. Trong mô hình nhị phân MỘT thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể tăng lên 10% hoặc giảm
xuống 8%. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Quyền chọn mua kiểu châu Âu đối với cổ phiếu có giá thực hiện là
80. Giá trị hợp lý lý thuyết của quyền chọn là:
A. 4.39
B. 5.13
C. 8.00
D. 3.60
21. Nhà đầu tư mua một quyền chọn bán cổ phiếu ABC giá thực hiện là $50, phí quyền chọn là $5. Nếu
giá giao ngay của cổ phiếu hiện giờ là $47, thì quyền chọn này được gọi là _________.
A. Kiệt giá OTM.
B. Ngang giá ATM.
C. Cao giá ITM.
D. Hòa vốn.
22. Khi định giá bằng mô hình nhị phân thì câu nào sau đây là đúng?
A. Quyền chọn phải là kiểu Mỹ. (chỉ Châu Âu)
B. Không có đáp án nào đúng.
C. Gía quyền chọn vi phạm ngang giá quyền chọn mua – quyền chọn bán.
D. Tỷ số phòng ngừa luôn bằng 1.
21. Trong mô hình nhị phân HAI thời kỳ, giá cổ phiếu hiện tại là 80 và có thể tăng lên 10% hoặc giảm
xuống 8%. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Quyền chọn mua kiểu châu Âu đối với cổ phiếu có giá thực hiện là
80. Giá trị hợp lý lý thuyết của quyền chọn là:
A. 11.13
B. 8.00
C. 0.619
D. 7.30
22. Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quyền chọn mua kiểu Mỹ?
A. Gía trị tối đa bằng giá tài sản cơ sở
B. Có thể thực hiện và ngày đáo hạn
C. Luôn có giá thực hiện cao hơn quyền chọn kiểu châu Âu (phí quyền chọn)
D. Giá trị thời gian càng giảm khi gần ngày đáo hạn
23. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Quyền chọn được gọi là ngang giá ATM khi giá giao ngay bằng giá kỳ hạn.
B. Quyền chọn không thể được thực hiện trước khi đáo hạn.
C. Quyền chọn mua luôn có phí cao hơn quyền chọn bán.
D. Quyền chọn kiểu Mỹ thường có phí cao hơn quyền chọn kiểu châu Âu.
24. Một công ty đang đàm phán ký kết hợp đồng mua một dây chuyền (vị thế bán) thiết bị sản xuất từ
nước ngoài, hợp đồng dự kiến được thanh toán bằng đồng USD (vị thế bán).
A.
B.
C.
D.
Công ty có vị thế mua với giá hàng hóa và vị thế mua với ngoại tệ.
Công ty có vị thế bán với giá hàng hóa và vị thế bán với ngoại tệ.
Công ty có vị thế mua với giá hàng hóa và vị thế bán với ngoại tệ.
Công ty có vị thế bán với giá hàng hóa và vị thấy mua với ngoại tệ.
25. Mô tả nào sau đây phù hợp với thông tin về tỷ số phòng ngừa có giá trị 0,75 (dương nên là mua) của
danh mục được phòng ngừa rủi ro (hedged portfolio)
A.
B.
C.
D.
Nắm giữ 750 cổ phiếu và bán 1000 quyền chọn mua.
Nắm giữ 750 cổ phiếu và mua 1000 quyền chọn mua.
Bán khống 750 cổ phiếu và mua 1000 quyền chọn bán.
Nắm giữ 750 cổ phiếu và bán 1000 quyền chọn bán.
26. Peter bán quyền chọn mua EUR với tỉ giá thực hiện là 1,06 USD/EUR và phí quyền chọn 0,01
USD/EUR. Tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn là 1,09 USD/EUR. Peter sẽ lãi/lỗ bao nhiêu trên mỗi EUR
giao dịch:
A. Lỗ 0,02 USD
B. Lỗ 0,01 USD
C. Lãi 0,02 USD
D. Lãi 0,03 USD
27. Alice lee vừa bán một quyền chọn bán bảng Anh với giá thực hiện $1,5. Phí thực hiện $0,05/bảng.
Gía trị chuẩn của quyền chọn là 62.500 bảng. Gỉa sử tỉ giá giao ngay tại ngày đáo hạn hợp đồng là $1,62,
hãy xác định lãi (lỗ) của nhà đầu tư
(được lãi phí vì vị thế mua và người mua thấy giá tăng nên huỷ hợp đồng)
A. 3.125 USD
B. 4.375 USD
C. -4.375 USD
D. -3.125 USD
28. Giả sử tỷ giá giao ngay của Euro là 1,1127$. Một vị thế mua quyền chọn bán với gía thực hiện
1,1212$ được gọi là ….
A. Kiệt giá OTM.
B. Ngang giá ATM.
C. Cao giá ITM.
D. Hòa vốn.
Kỳ hạn
và giao 1. Giá trị vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ diễn ra:
sau
A. Bằng 0
B. Bằng giá trị giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
C. bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày
D. Các đáp án khác không đúng
2. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn F=100$, hợp đồng còn 45 ngày nữa là đáo hạn,
lãi suất phi rủi ro là 10%/năm (360 ngày). 15 ngày sau đó giá tài sản trên thị trường giao ngay là $105,
giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm đó là:
[Vt = St – F / (1 + 10%) ^ (30/360)]
A. 2,56
B. 5,79
C. Không có đáp án đúng
D. 3,31
3. Hợp đồng giao sau dầu thô trên sàn giao dịch New York 1000 thùng dầu thô. Hợp đồng đang yết giá
$95,6 /thùng. Yêu cầu ký quỹ ban đầu $3.500 và số dư duy trì là 70% số ký quỹ ban đầu. Gỉa sử bạn mua
hợp đồng giá $97,8/ thùng. Hỏi biến động giá bao nhiêu thì bạn sẽ nhận được một margin call?
A. Cả ba đáp án đều sai
B. giá giảm nhiều hơn 1,05 USD
C. giá giảm bằng 1,05 USD
D. giá giảm ít hơn 1,05 USD
4. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là 62.500 Pound, đáo hạn, …
mức giá khởi điểm 1 Pound = $1,5. Ngày hôm sau, giá thanh toán 1 pound = $1,6. Mức lãi (lỗ) của nhà
đầu tư:
A. $2.604,17
B. $6.250
C. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn
D. ($6.250)
5. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là 62.500 Bảng, đáo hạn 6 tháng,
mức giá khởi điểm 1 Bảng = 1,6$. Ngày hôm sau, giá thanh toán 1 Bảng = 1,5$. Mức lãi (lỗ) của nhà
đầu tư là:
A. $2.604,17
B. $6.250
C. Không lãi hay lỗ vì hợp đồng chưa đáo hạn
D. ($6.250)
6. Phòng ngừa vị thế mua là:
A. Nắm giữ cổ phiếu + bán giao sau cổ phiếu.
B. Bán khống cổ phiếu + mua giao sau cổ phiếu.
C. Nắm giữ cổ phiếu + mua giao sau cổ phiếu.
D. Bán khống cổ phiếu + bán giao sau cổ phiếu.
7. Một công ty Mỹ đang cần Euro (vị thế bán) để thanh toán cho đơn hàng trong vòng ba tháng tới, công
ty dự báo rằng đồng Euro sẽ tăng giá đáng kể trong tương lai, công ty có thể phòng ngừa rủi ro bằng
cách … quyền chọn mua Euro hoặc … hợp đồng kỳ hạn euro trên thị trường kỳ hạn.
A. bán, bán.
B. bán, mua.
C. mua, bán.
D. mua, mua.
8. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để phòng ngừa các khoản phải
trả (vị thế bán). Điều này có nghĩa là một công ty đa quốc gia có thể … hợp đồng giao sau để phòng ngừa
vị thế khoản phải trả định danh bằng ngoại tệ. Cũng vậy, hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử dụng
cho mục đích đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong tương lai (vị thế mua)
thì họ có thể … hợp đồng giao sau ngoại tệ.
A. bán, bán.
B. bán, mua.
C. mua, bán.
D. mua, mua.
9. Vào sáng ngày 25/8, hợp đồng giao sau Bảng Anh với tỷ giá thực hiện là CHF = 1,0346 USD. Quy mô
tiêu chuẩn của một hợp đồng là CHF = 125.000. Nhà đầu tư phải duy trì ký quỹ là 10.000$/hợp đồng và
hạn mức duy trì tài khoản là 75 % của khoản ký quỹ. Cuối ngày tỷ giá đóng cửa là CHF = 1,1490 USD.
Nhà đầu tư đã mua 10 hợp đồng giao sau. Hỏi số dư khoản ký quỹ vào cuối ngày là:
A.
B.
C.
D.
7.500 USD.
143.000 USD.
243.000 USD [125.000*(1,1490-1,0346)*10 + 10.000*10].
153.000 USD.
10. Công ty Macomb là một công ty Mỹ lập hóa đơn đưa một số sản phẩm xuất khẩu của công ty bằng
đồng yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng Yên sẽ yếu đi (vị thế mua) so với USD công ty có thể …
để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ xuất khẩu.
A.
B.
C.
D.
Bán 1 hợp đồng quyền chọn bán đồng Yên.
Mua 1 hợp đồng giao sau bán đồng Yên.
Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên.
Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên.
11. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực tế của một hợp đồng kỳ
hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
A. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa.
B. Ngang giá lãi suất.
C. Kinh doanh chênh lệch giá 3 bên.
D. Một giao dịch chuyển đổi.
12. giá giao sau khác biệt (chênh lệch) so với giá giao ngay bởi những yếu tố nào sau đây?
A. Phần bù rủi ro
B. Rủi ro hệ thống
C. Không có yếu tố nào kể trên
D. Chi phí lưu trữ
13*. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
A. True
B. False
14. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
A. giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn.
B. giá giao ngay cộng giá kỳ hạn ban đầu.
C. giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn ban đầu.
D. giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu thời điểm đáo hạn.
15. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng:
A. Phần bù rủi ro
B. Suất sinh lợi tiện ích
C. Giá giao ngay kỳ vọng
D. Giá giao sau
16. Giá trị của hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa diễn ra xong thì bằng với
A. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu.
B. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết.
C. Đơn giản bằng Zero.
D. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày.
17. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0:
A. Bạn không phải thanh toán bất cứ thứ gì cho hợp đồng giao sau.
B. Lợi nhuận kỳ vọng là zero.
C. basis sẽ hội tụ về zero
D. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ ngay lập tức.
18. Nếu một người mua 1 tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị thế này cho đến khi đáo hạn,
hành động này là tương đương với bán tài sản tại mức giá giao sau ban đầu.
A. True
B. False
19. giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng 12 là $68. Hãy cho biết
phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì?
A. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 9 đến tháng 12.
B. Chi phí lưu trữ (cost of carry) từ tháng 7 đến tháng 12.
C. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 7 đến tháng 12.
D. Phần bù rủi ro kỳ vọng từ tháng 9 đến tháng 12.
20. giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Gía giao ngay là $20 và giá giao sau là $22. Hãy cho biết giá giao
ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?
[E(St) = F (0; T) + Phần bù rủi ro = S0 + cost of carry + phần bù rủi ro]
A. $21.5
B. $20.5
C. $22.5
D. $24.5
21. Gỉa sử bạn đã vào một vị thế mua một hợp đồng giao sau dầu thô trên sàn BOTX với giá 30$/thùng,
quy mô 1 hợp đồng là 1000 thùng. Sàn yêu cầu ký quỹ ban đầu 3500$ và số dư ký quỹ duy trì là 2500$.
Bạn đã ký quỹ theo yêu cầu của sàn, như vậy với mức giá nào bạn sẽ nhận được margin call?
A. 31$
B. 29$
C. 20$
D. Không có đáp án đúng
22. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Tại thời điểm đáo hạn, giá kỳ hạn cao hơn giá giao sau. (bằng)
B. Tại thời điểm ban đầu, giá kỳ hạn cao hơn giá giao sau. (=0)
C. Không có đáp án nào đúng.
D. Tại thời điểm bất kỳ, giá kỳ hạn bằng giá giao sau.
23. Điều nào sau đây là ĐÚNG:
A. Giá giao sau bằng với giá kỳ hạn tại mọi thời điểm.
B. cả thị trường giao sau và kỳ hạn chủ yếu được sử dụng cho mục đích đầu cơ.
C. giá trị của tất cả các sản phẩm phái sinh tài chính tại thời điểm ban đầu luôn bằng 0.
D. rủi ro basic là rủi ro phát sinh liên quan đến sự tương quan giữa giá giao sau và giá giao ngay. (giá giao
ngay – giá giao sau = rủi ro basic = - chi phí lưu trữ)
24. Hầu hết các hợp đồng giao sau được kết thúc bằng:
A. Không câu nào đúng
B. Phá sản
C. Giao nhận
D. Giao dịch bù trừ (ofset)
25. Chi phí lưu giữ không bao gồm thành phần sau:
A. Chi phí lưu kho
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Lãi suất phi rủi ro.
D. Phần bù rủi ro.
26. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn là $40, hợp đồng đáo hạn sau 1 năm. Lãi suất
phi rủi ro là 10%. Bây giờ sau 6 tháng, giá giao ngay trên thị trường là $45. Như vậy giá trị hợp lý của
hợp đồng kỳ hạn sau 6 tháng là bao nhiêu?
A. $6.86 {45 – 40(1+10%)^-[(12-6)/12)]}
B. $5.00
C. $0.00
D. $5.58
27. Ưu điểm của hợp đồng giao sau bao gồm:
A.
B.
C.
D.
Có tính thanh khoản cao.
Hạn chế rủi ro thanh khoản.
Hợp đồng có thể thanh toán vị thế sớm (giao dịch bù trừ trong ngày).
Tất cả các câu trên.
28. Nghĩa vụ của mỗi bên không thể được chuyển giao cho bên thứ ba vì vậy hợp đồng … không có tính
thanh khoản cao. Hợp đồng … được giao dịch trên một sàn giao dịch và được điều chỉnh theo thị trường
hằng ngày trong đó khoản lỗ của một bên được chi trả cho bên còn lại.
A.
B.
C.
D.
Giao sau, giao sau.
Giao sau, kỳ hạn.
Kỳ hạn, kỳ hạn.
Kỳ hạn, giao sau.
29. “Một chuỗi các hợp đồng kỳ hạn có thời gian đáo hạn 1 ngày” là đặc điểm để chỉ hợp đồng nào sau
đây:
A.
B.
C.
D.
Hợp đồng giao sau.
Hợp đồng hoán đổi.
Hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ.
Hợp đồng quyền chọn châu Âu.
30. Giá trị vị thế bán giao sau vào cuối ngày sau khi thanh toán bù trừ diễn ra:
A. Bằng 0
B. Bằng giá trị giao sau đầu ngày trừ giá giao sau cuối ngày
C. bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày
D. Các đáp án khác không đúng
31. Điểm giống nhau giữa hợp đồng giao sau và kỳ hạn là:
A.
B.
C.
D.
Cả hai đều được thanh toán bù trừ hằng ngày.
Cả hai đều được chuẩn hóa về quy mô hợp đồng và ngày giao dịch.
Tất cả đều đúng.
Tất cả đều sai.
32. Một nhà đầu tư bán giao sau 1 hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng này là JPY 12.500.000, đáo hạn
6 tháng, mức giá khởi điểm 1 USD=110 JPY. Ngày hôm sau, giá thanh toán 1 USD=111JPY. Mức lãi(lỗ)
của nhà đầu tư là:
A.
B.
C.
D.
-1.023,75$
-12.500$
12.500$
1.023,75$ [(1/110 – 1/111)*12.500.000]
33. Vào sáng ngày 25/8, hợp đồng giao sau Bảng Anh với tỷ giá thực hiện là GBP = 1,20 USD. Quy mô
tiêu chuẩn của một hợp đồng là GBP = 62.500. Nhà đầu tư phải duy trì ký quỹ là 10.000$/hợp đồng và
hạn mức duy trì tài khoản là 75 % của khoản ký quỹ. Cuối ngày tỷ giá đóng cửa là GBP = 1,23 USD. Hỏi
số dư khoản ký quỹ vào cuối ngày là:
A.
B.
C.
D.
Hoán
đổi
13.750 USD.
11.875 USD. [62.500*(1,23-1,2) + 10.000].
6.250 USD.
8.125 USD.
1. Công ty cần kết hợp một hoán đổi tiền tệ [trả theo franc với lãi suất cố định và nhận bằng Yên với lãi
suất thả nổi] với một hoán đổi tiền tệ nào trong số các loại dưới đây để tạo thành một hoán đổi valilla
thuần nhất có vốn gốc là franc.
A. Cả 3 đáp án đều sai
B. Nhận CHF thả nổi, trả JPY thả nổi
C. Nhận CHF cố định, trả JPY cố định
D. Nhận CHF thả nổi, trả JPY cố định
2. Một ngân hàng hiện tại đang thực hiện chương trình huy động 100 triệu USD tiền gửi từ dân cư với
mức lãi suất hàng năm LIBOR +1%, thanh toán tiền lãi hàng quý. Số tiền huy động được Ngân hàng tài
trợ cho 1 dự án bất động sản với lãi suất cố định là 8%/năm. Ngân hàng mong muốn sử dụng một hoán
đổi để phòng vệ cho rủi ro lãi suất LIBOR mà Ngân hàng này đang gánh chịu. Phương án nào dưới đây
là phù hợp?
A. Nhận lãi suất cố định X>7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
B. Nhận lãi suất cố định X<7%, chi trả mức lãi suất LIBOR
C. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định X<7%
D. Nhận lãi suất LIBOR, chi trả mức lãi suất cố định X>7%
3. Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với nợ, ngân hàng có thể giảm rủi
ro lại suất bằng một hợp đồng hoán đổi, trong đó ngân hàng này sẽ yêu cầu:
A. Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi.
B. Nhận và thanh toán theo lãi suất cố định.
C. Nhận và thanh toán theo lãi suất thả nổi.
D. Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi.
4. NewCo Inc. và SeaStar Inc. vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và franc Thụy Sỹ. Newco Inc. sẽ
hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc Thụy Sỹ tương ứng và seastar sẽ hoán đổi franc Thụy Sỹ cho
500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF = 1,4. Lãi suất đồng USD là 9%/Năm và lãi suất
franc Thụy Sỹ là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng
1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi, SeaStar sẽ nhận được lãi suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
A. 28.000 USD
B. 22.500 CHF
C. 28.000 CHF
D. 22.500 USD.
5. Tìm khoản thanh toán kế tiếp trong một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần nhất trong đó một bên thanh
toán theo mức lãi suất cố định 10% và lãi suất thả nổi thanh toán cho kỳ tiếp theo là 9,5%. Vốn khái toán
là 20.000.000$ và thanh toán dựa trên giả định kỳ thanh toán là 180 ngày và một năm có 360 ngày.
A.
B.
C.
D.
E.
Bên thanh toán cố định trả 950.000$.
Bên thanh toán cố định trả 1.950.000$.
Bên thanh toán thả nổi trả 1.000.000$.
Bên thanh toán thả nổi trả 50.000$.
Bên thanh toán theo lãi suất cố định trả 50.000$.
6. Tìm khoản thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A thanh toán bằng đồng USD với
mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là 50.000.000$, bên B thanh toán bằng đồng Franc Thụy Sĩ
với mức giá với mức lãi suất là 4% trên lượng vốn kế toán là SF 35.000.000. Thanh toán hàng năm, giả
định 1 năm có 360 ngày.
A.
B.
C.
D.
Bên A trả SF 1.750.000 và bên B trả SF 1.400.000
Bên A trả SF 1.400.000 và bên B trả 2.500.000$
Bên A trả 2.500.000$ và bên B trả SF 1.400.000
Bên A trả 2.000.000$ và bên B trả 2.000.000$
7. Xem xét một hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức lãi suất thả nổi và nhận đồng tiền B
với mức lãi suất thả nổi. Loại hợp đồng này nào dưới đây khi kết hợp với hợp đồng hoán đổi trên để tạo
ra một hợp đồng hoán đổi Vanilla thuần nhất bằng đồng tiền B:
A.
B.
C.
D.
Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng A với lãi suất cố định.
Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng A với lãi suất thả nổi.
Thanh toán đồng B với lãi suất thả nổi, nhận đồng A với lãi suất thả nổi.
Thanh toán đồng B với lãi suất thả nổi, nhận đồng A với lãi suất cố định.
8. Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là:
A.
B.
C.
D.
E.
Giá trị cổ phiếu.
Giá trị cơ bản.
Vốn khái toán.
Giá trị thị trường.
Giá trị thanh toán.
9. Giá trị của hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận lại suất thả nổi được xem như bằng
với giao dịch nào sau đây:
A. Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác.
B. Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định.
C. Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi trái phiếu lãi suất thả nổi khác.
D. Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu lãi suất cố định.
10. Gía trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày thanh toán
A. True
B. False (Gía trị thị trường bằng chênh lệch hiện giá dòng thanh toán cố định và dòng thanh toán
thả nổi trong tương lai).
11. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ
A. Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với mua trái phiếu zero coupon có kỳ hạn tương đương.
B. Sử dụng ngang giá quyền chọn mua – bán.
C. Giá của hợp đồng là phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và mua 1 trái phiếu lãi suất thả
nổi và ngược lại.
D. Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất.
E. Không có đáp án nào ở trên đúng.
12. Các khoản thanh toán trong hoán đổi tiền tệ luôn luôn hoặc là cố định hoặc là thả nổi chứ không bao
giờ có cả hai.
A. True
B. False
13. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la cố định) với một hợp
đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định) sẽ cho kết quả là:
A. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi.
B. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả một đô la cố định và nhận đô la thả nổi.
C. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
D. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi.
E. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định.
14. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Người tham gia hợp đồng hoán đổi lãi suất có thể lựa chọn các mức lãi suất cố định khác nhau. (cả lãi
suất thả nổi)
B. Không có đáp án nào đúng.
C. Hợp đồng hoán đổi lãi suất chỉ thanh toán vào cuối kỳ.
D. Hợp đồng hoán đổi có thể được xem là chuỗi các hợp đồng kỳ hạn. (giao sau)
15. Công ty cần kết hợp một hoán đổi tiền tệ [trả theo franc với lãi suất thả nổi và nhận bằng Yên với lãi
suất thả nổi] với một hoán đổi tiền tệ nào trong số các loại dưới đây để tạo thành một hoán đổi valilla
thuần nhất có vốn gốc là franc.
A. Nhận CHF cố định, trả JPY cố định
B. Nhận CHF thả nổi, trả JPY thả nổi
C. Nhận CHF thả nổi, trả JPY cố định
D. Nhận CHF cố định, trả JPY thả nổi
16. NewCo Inc. và SeaStar Inc. vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và franc Thụy Sỹ. Newco Inc. sẽ
hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc Thụy Sỹ tương ứng và seastar sẽ hoán đổi franc Thụy Sỹ cho
500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là USD/CHF = 0,92. Lãi suất đồng USD là 9%/Năm và lãi suất
franc Thụy Sỹ là 8%/năm. Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng
1 lần. Theo hợp đồng hoán đổi, SeaStar sẽ nhận được lãi suất kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
A. 45.000 USD
B. 18.400 CHF
C. 36.800 CHF
D. 22.500 USD.
17. Giá trị chiết khấu của dòng tiền thả nổi tại thời điểm t nằm giữa thời điểm 0 và thời điểm t1 của một
hoán đổi lãi suất sẽ là:
18.
Nếu lợi nhuận ngân hàng C là 2,25%, lợi nhuận ngân hàng A và B đều nhau thì X và Y là bao nhiêu:
A.
B.
C.
D.
X = 7,167% , Y = 6,83%.
X = 6,83% , Y = 7,167%.
X = 5,5% , Y = 7,75%.
X = 7,75% , Y = 5,5%.
Công ty Macomb là một công ty Mỹ lập hóa đơn 1 số sản phẩm xuất khẩu của công ty bằng đồng
yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng Yên sẽ yếu so với USD, công ty có thể …… để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ xuất khẩu.
Bán 1 hợp đồng quyền chọn bán đồng Yên
Mua 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
Mua 1 hợp đồng quyền chọn mua đồng Yên
Bán 1 hợp đồng giao sau đồng Yên
Download