Uploaded by Kòi Luân

Giáo trình ToeicSV

advertisement
TOEICsv – 0346808595
Introduction
Dear my fellows.
I wrote these words for you at 11 pm, 2/2/2014, when I was sitting alone in dormitory.
Being a student, I understand clearly the importance of studying English in general and
TOEIC in particular. TOEIC is not a subject to learn by rote just because of scores or
certificates. Significantly, it is the subject of reality and application. I guess you now have
the same situation as I did in the past that you hate TOEIC because it is really difficult
and boring. However, it is undeniable that TOEIC plays an important role in our study
and career. As you probably know that we will be never able to graduate without a 500
TOEIC certificate. However, this is just a very low and negligible level at university. In
order to compete in working environment, especially in foreign groups, you need more
than that. To be honest, I have to tell you that my starting point of learning English was
extremely bad. Even I was almost attacked by a foreigner when I was trying to help him
in a restaurant. However, I think that thanks to my effort and assiduity, I can overcome
any challenges.
I am not the author of this book. My work is to collect good exercises from other ones
to make your own material. Hope that this book is suitable for your study and you are
interested in reading it.
As my advice, view the TOEIC test as a challenge on you career path. In order to pass
this challenge, you do not need to be smart or do not have to invest too much. The test
only assesses how well you take TOEIC itself. Try to learn and do exercise as much as
possible, adopt a strategic approach, practice seriously and you can achieve your TOEIC
goals.
Good luck
Hanoi 2/2/2014
Gửi những chiến hữu của tôi.
Tôi viết những dòng này cho bạn vào lúc 11 giờ đêm ngày 2/2/2014 khi tôi đang
ngồi một mình ở trong kí túc xá. Là một người sinh viên, tôi hiểu rõ được tầm quan trọng
của việc học tiếng anh nói chung và TOEIC nói riêng. TOEIC không chỉ đơn thuần là một
môn học vẹt vì điểm số trên lớp hay vì một chứng chỉ nào đó, quan trọng hơn cả, nó là
một môn học dành cho thực tiễn và ứng dụng. Có lẽ bạn cũng như tôi trong quá khứ, rất
ghét TOEIC vì bạn thấy nó khó và nhàm chán. Tuy nhiên, không thể phủ nhận được rằng
TOEIC có tầm quan trọng rất lớn trong học tập và sự nghiệp của chúng ta. Như các bạn
đã biết, chúng ta sẽ không thể tốt nghiệp nếu không qua được 500 TOEIC. Tuy nhiên, đây
mới chỉ là mức điểm thấp không đáng kể ở trường đại học. Để cạnh tranh trong môi
trường công việc, nhất là ở các tập đoàn nước ngoài, bạn cần nhiều hơn thế. Tôi phải thú
thật rằng khởi điểm học tiếng anh của tôi rất tệ, thậm chí tôi đã từng suýt bị đấm vào mặt
khi cố gắng giúp đỡ một người nước ngoài trong quán ăn. Tuy nhiên, tôi quan niệm rằng,
1
TOEICsv – 0346808595
bằng sự nỗ lực và chăm chỉ thì tôi có thể vượt qua bất kỳ thử thách nào.
Quyển sách này không phải do tôi viết ra, tôi chỉ là người cóp nhặt những đoạn văn
hay và những bài tập bổ ích từ những quyển sách khác để làm tài liệu cho bạn. Mong
rằng các bạn thấy quyển sách này hữu ích đối với việc học TOEIC của các bạn.
Lời khuyên của tôi dành cho các bạn là: Hãy xem TOEIC là một thử thách chắn
ngang trên con đường sự nghiệp của bạn. Để vượt qua thử thách này, bạn không cần phải
thông minh và cũng không cần phải đầu tư quá nhiều. Bài thi chỉ phản ánh khả năng và kĩ
năng làm bài của bạn thôi. Hãy cố gắng học và làm bài tập càng nhiều càng tốt, sử dụng
một chiến lược rõ ràng cho kỳ thi và thực hành một cách nghiêm túc là bạn có thể đạt kết
quả tốt trong kỳ thi TOEIC.
Chúc may mắn
Hà Nội 2/2/2014
2
TOEICsv – 0346808595
Part 5 (Incomplete Sentences)
Chiến lược
Part 5 (điền từ vào câu khuyết) trong bài thi TOEIC kiểm tra phạm vi kiến thức từ
vựng (khoảng 70%) và ngữ pháp (khoảng 30%) của bạn, theo sau đó là kiểm tra khả năng
hoàn thiện câu sử dụng các từ hoặc cụm từ cho trước. Khi chọn đáp án trả lời, bạn cần
phải chú ý về các dạng hình thể ngữ pháp của đáp án như từ loại, thì, sự đồng thuận giữa
chủ ngữ và động từ…… Chú ý rằng những từ và cụm từ xung quanh từ còn thiếu là đầu
mối để ta tìm ra đáp án đúng. Chúng ta cần tập trung vào từ loại mà chúng ta được yêu
cầu phải tìm. Nếu câu hỏi yêu cầu ta tìm một danh từ, chỉ chú ý tới những danh từ trong 4
đáp án mà không cần đếm xỉa tới động từ, trạng từ hay tính từ…….
Mẹo làm part 5:
- Xác định xem câu hỏi thuộc về từ vựng hay ngữ pháp.
+ Nếu đó là câu hỏi từ vựng, cố gắng kiểm tra nghĩa của toàn câu.
+ Nếu đó là câu hỏi ngữ pháp, xác định từ loại cần điền và cấu trúc ngữ pháp
của câu bằng cách chú ý tới những từ còn lại trong câu.
- Lưu ý rằng có rất nhiều từ trong tiếng anh trông giống nhau, thậm chí nhiều lúc
còn y hệt nhau, tuy nhiên ứng với mỗi văn cảnh nhất định thì nghĩa của chúng lại
khác nhau.
Trong Part 5 chúng ta sẽ luyện tập các dạng câu hỏi:
I. Động từ (Verbs)
I.1.
Định nghĩa của động từ (The Definition of Verbs)
I.2.
Các thì (Tenses)
I.3.
Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
II. Danh từ (Nouns)
III. Bổ ngữ (Modifiers)
IV. Liên từ (Conjunctions)
V. Giới từ (Prepositions)
VI. Sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb agreement)
VII. Danh động từ và động từ nguyên thể (Gerunds and Infinitives)
VIII. Đại từ (Pronouns)
IX. Tính từ (Adjectives)
X. Trạng từ (Adverbs)
Ví dụ:
1. _______ to the seminar will be sent to all guests (Vocabulary question).
A. Invite
B. Invitations
C. Invitation
D. Inviting
2. Our office is easy to find. It’s _______ building in the city (Grammar question).
A. The taller
B. Taller
C. The tallest
D. The most tall
I. Động từ (Verbs)
3
TOEICsv – 0346808595
I.1. Định nghĩa của động từ (The Definition of Verbs)
- Động từ là từ diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong một câu.
- Động từ được chia thành hai loại: nội động từ và ngoại động từ.
* Nội động từ: là động từ không có tân ngữ theo sau ở trong câu (go, run…..) và
không có hình thái bị động.
Example: + He goes to school every day.
 Ngoại động từ: là động từ diễn tả một hành động có tác dụng trực tiếp tới một tân
ngữ. Ngoại động từ có thể dùng được với hình thái bị động.
Example:
+ My cat killed a mouse yesterday (chủ động).
+ A mouse was killed by my cat yesterday (bị động).
Khi làm các bài tập về động từ, bạn sẽ thấy có rất nhiều cặp động từ và danh từ trông
hao hao giống nhau, thậm chí cách phát âm của chúng cũng không có gì khác biệt đáng
kể. Ví dụ như từ “Present”: Có nghĩa là đưa ra, trình ra, thuyết trình nếu nó là động từ
(đọc là pri’zent), tuy nhiên nó lại có nghĩa món quà khi nó là một danh từ (đọc là ‘preznt).
I gave him a present yesterday (Noun).
I will have to present in a seminar tomorrow morning (Verb).
Bên cạnh đó, bạn cũng hay bắt gặp những cặp động từ - động từ hao hao giống nhau.
Đôi khi, nếu không được rèn luyện kỹ, bạn sẽ rất dễ mắc lỗi với những câu hỏi kiểu này.
Dưới đây là một số những cặp động từ hay gây nhầm lẫn trong bài thi TOEIC.
adapt – adopt
acquire – require
affect – effect
assign – consign
compose – comprise
lay – lie
lend – borrow
precede – proceed
protect – protest
raise – rise
remove – move
persecute – prosecute
Example: Inflation _______ the buying power of the dollar.
A. affects
B. deletes
C. effects
D. completes
Warm – ups:
1. We will have to _______ a new marketing strategy to sell that product.
A. adept
B. adopt
C. adapt
D. edict
2. Our legal department will aggressively _______ any copyright violations.
A. persecute
B. process
C. prosecute
D. produce
3. As of next week, all workers will be _______ to wear hard hats while operating the
forklifts.
A. sequestered
B. requited
C. acquired
D. required
Ngữ pháp bổ sung bài động từ (Verbs)

Động từ là thành phần không thể thiếu trong một câu. Trong một câu có thể
không có chủ ngữ (Let go), không có tính từ (He plays well)….. nhưng tuyệt
nhiên không thể thiếu động từ.
4
TOEICsv – 0346808595
Example: Chọn câu đúng
1. A. I to study TOEIC
B. I decided to study TOEIC
2. A. My workload very heavy
B. My workload is very heavy
-
 Cấu tạo cơ bản của một câu
Mẫu 1: S + V (Kathy is working)
Mẫu 2: S + V + C (Kathy feels good today)
Mẫu 3: S + V + O (Kathy finished the project)
Mẫu 4: S + V + O(gián tiếp) + O(trực tiếp) (Kathy gave her staff a present)
Mẫu 5: S + V + O + C (Kathy got the project done)
 Động từ trả lời cho câu hỏi “chủ ngữ như thế nào”, nó luôn đứng sau chủ ngữ
Exercise:
1. We establishment/ established a business partnership with another company.
2. The company requires/ requirement three reference letters.
3. The director introduction/ introduced the guest speaker to us.
4. The company employed/ employment several workers for the construction.
5. The government proposal/ proposed a new law to promote employment.
6. He _______ our apology for the inconvenience.
A. accepting
B. acceptance
C. accepted
D. to accept
7. We _______ to hire additional programmers.
A. need
B. needy
C. needing
D. to need
8. The city council _______ to widen the highway.
A. proposal
B. proposed
C. to propose
D. proposing
9. The red light _______ that a message has been left.
A. indicates
B. indicating
C. indication
D. indicator
10. For more information, please ________ our website.
A. visiting
B. visit
C. to visit
D. visitors
11. You need/ to need a good grade to apply for a scholarship.
12. Mr. Park knowing/ knows the conference schedule.
13. The lawyer to charge/ charges high fees for his consulting services.
14. Our company donates/ donating some money to the orphanage.
15. The two companies agreeing/ agreed with the details of the contract.
16. Mr. Tailor _______ a training program for new employees.
A. to propose
B. proposal
C. proposing
D. proposed
17. During the meeting, some employees _______ several questions.
A. asking
B. asked
C. to ask
D. being asked
18. The organizer _______ the seminar with a brief introduction.
5
TOEICsv – 0346808595
A. started
B. starter
C. starting
D. to start
19. The president _______ the managers to report directly to him.
A. asked
B. asking
C. to ask
D. asker
20. My secretary _______ the memo to the department managers.
A. sending
B. to send
C. sent
D. sender
21. Many physicians _______ that exercise is beneficial to our health.
A. agreement
B. to agree
C. agreeing
D. agree
22. Mr. Kim _______ the seminar in the conference room.
A. attended
B. attending
C. to attend
D. attendance
23. Many people _______ for the position.
A. applicant
B. application
C. applied
D. to apply
24. The plant manager _______ a day-long safety workshop.
A. organizing
B. to organize
C. organization
D. organized
25. The sales department _______ sales goals for the last quarter.
A. reached
B. to reach
C. reachable
D. reaching
26. I _______ to sell translation software.
A. wanting
B. to want
C. want
D. wanter
27. It _______ English and Japanese into Korean.
A. translates
B. translation
C. translating
D. to translate
28. If you are interested in this item, please _______ me at 555-7075.
A. contacting
B. contact
C. to contact
D. contacts
6
TOEICsv – 0346808595
I.2. Các Thì (Tenses)
Khi tiếp cận với các bài tập ngữ pháp về động từ, chúng ta cần chú ý tới cấu trúc và
cách dùng các thì của động từ. Dưới đây là chi tiết về các thì của động từ trong tiếng Anh:
1. Thì hiện tại đơn (the simple present)
a. Dạng khẳng định:
I/ We/ You/ They + V
He/ She/ It + V(s, es)
 Các động từ thêm “es” : tận cùng là ‘o, x, s, ch, sh’
Example:
go → goes
cross → crosses
watch, teach → watches, teaches
fix → fixes
brush → brushes
b. Dạng phủ định:
I/ You/ We/ They + don’t + V
He/ She/ It + doesn’t + V
c. Dạng nghi vấn:
Do + I/ You/ We/ They + V ?
Does + He/ She/ It + V ?
d. Cách dùng:
- Diễn tả hành động lập đi lập lại theo thói quen.
Example: + They often go to the church on Sundays.
(họ thường đi tới nhà thờ vào ngày chủ nhật)
+ She always gets up at 8 o’clock every morning.
(cô ấy luôn luôn thức dậy vào lúc 8 giờ sáng)
- Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc nói.
Example: + They don’t like listening to music.
(họ không thích nghe nhạc)
+ She looks tired.
(trông cô ấy mệt mỏi)
- Diễn tả chân lý hoặc sự thật hiển nhiên.
Example: + Water boils at 100 degrees centigrade.
(nước sôi ở 100 độ C)
+ The earth moves around the sun.
(trái đất di chuyển quanh mặt trời)
 Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường đi với các trạng từ chỉ tần suất
Always: luôn luôn (100%)
Usually = frequently: thường xuyên (80%)
Often: thường (50%)
Sometimes = Occasionally: thỉnh thoảng (30%)
Hardly = Seldom = Barely = Rarely: hiếm khi (10%)
7
TOEICsv – 0346808595
Never: không bao giờ (0%)
Every day/ week/ month: hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng
2. Thì hiện tại tiếp diễn (the present continuous)
a. Dạng khẳng định
S + am/ is/ are + Ving
b. Dạng phủ định
S + am/ is/ are + not + Ving
c. Dạng nghi vấn
Am/ is/ are + S + Ving ?
d. Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Example: + Mr.Quoc Anh is teaching TOEIC now
+ Is it raining now?
+ She is not cooking at the moment
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Example: + He is going to London next month.
(tháng tới anh ấy sẽ đi London)
+ We are going to the cinema on Sunday.
(chúng tôi sẽ đi xem phim vào ngày chủ nhật)
3. Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)
a. Dạng khẳng định
I/ You/ We/ They + have + VII
He/ She/ It + has + VII
b. Dạng phủ định
I/ You/ We/ They + have + not + VII
He/ She/ It + has not + VII
c. Dạng nghi vấn
Have + I/ You/ We/ They + VII ?
Has + He/ She/ It + VII ?
d. Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (không rõ thời gian xảy ra) có
thể kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai.
Example: + We have lived in this city for ten years.
(chúng tôi đã sống ở thành phố này trong 10 năm rồi)
+ She has loved you since she was a little girl.
(cô ấy đã yêu anh từ khi còn là một cô bé)
 Lưu ý: Cách phân biêt “since” và “for”
* Since + mốc thời gian/ thì quá khứ đơn
Example: + Since 1950 (từ 1950 cho đến nay)
+ Since Monday (kể từ thứ Hai cho đến nay)
+ Since he left (kể từ khi anh ấy rời đi)
* For + khoảng thời gian
Example: + For a year (trong một năm)
+ For two weeks (trong hai tuần)
- Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra (sử dụng “just” ở giữa thì).
Example: + I have just washed my hair.
8
TOEICsv – 0346808595
(tôi vừa mới gội đầu)
+ They have just finished their work.
(họ vừa mới hoàn thành xong công việc)
- Dùng để diễn tả một hành động chưa từng xảy ra từ trước tới nay (sử dụng “yet”
trong câu phủ định và nghi vấn).
Example: + He hasn’t played tennis yet.
(anh ta chưa từng chơi tennis)
+ Have you found a job yet ?
(anh đã tìm được việc làm chưa?)
- Dùng để diễn tả hành động đã được hoàn tất trước lúc nói (sử dụng “already”).
Example: + She has already finished the report.
(cô ấy đã hoàn thành xong bản báo cáo rồi)
+ We have seen that film already.
(chúng tôi đã xem bộ phim ấy rồi)
- Diễn tả một hành động hay sự việc đã được hoàn thành một số lần từ trước.
Example: + I have met him twice today.
(tôi đã gặp ông ta 2 lần ngày hôm nay)
+ She has visited Hanoi several times this year.
(năm nay cô ấy đã thăm Hà Nội vài lần rồi)
4. Thì quá khứ đơn (the simple past)
a. Dạng khẳng định
S + Ved/ Vcột thứ 2 trong bảng động từ bất qui tắc
b. Dạng phủ định
S + did + not + V
c. Dạng nghi vấn
Did + S + V ?
d. Cách dùng
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ vào một thời điểm xác
định.
Example: + I taught English last year.
(năm ngoái tôi đã dạy tiếng Anh)
+ He bought a new car two months ago.
(anh ấy đã mua một chiếc xe mới cách đây 2 tháng)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm không xác định
trong quá khứ.
Example: + We stayed in a hotel for 2 days.
(chúng tôi đã ở khách sạn trong 2 ngày)
+ They went to work by bus.
(họ đã đi làm bằng xe bus)
- Diễn tả một thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ.
Example: + We often played football on Sunday.
(chúng tôi đã thường chơi bóng đá vào ngày chủ nhật)
 Lưu ý: Các trạng từ thường đi kèm trong thì quá khứ đơn
Two days ago (cách đây 2 ngày)
Three months ago (cách đây 3 tháng)
Last week (tuần trước)
9
TOEICsv – 0346808595
Yesterday (ngày hôm qua)
Last night (tối qua)
5. Thì quá khứ tiếp diễn (the past continuous)
a. Dạng khẳng định
I/ He/ She/ It + was + Ving
You/ We/ They + were + Ving
b. Dạng phủ định
I/ He/ She/ It + was + not + Ving
You/ We/ They + were + not + Ving
c. Dạng nghi vấn
Was + I/ He/ She/ It + Ving ?
Were + You/ We/ They + Ving ?
d. Cách dùng
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Example: + He was writing a letter at 11 o’clock last night.
(11 giờ tối qua anh ấy đang viết thư)
+ We were playing football at 5 o’clock yesterday.
(5 giờ hôm qua chúng tôi đang chơi đá bóng)
- Diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ thì có một hành động khác chen
vào (hành động đang diễn ra được diễn tả bằng thì quá khứ tiếp diễn, hành động
chen vào được diễn tả bằng thì quá khứ đơn).
Example: + When I was walking home, it began to rain.
(khi tôi đang đi về nhà thì trời mưa)
+ We saw an accident when we were waiting for the bus.
(chúng tôi nhìn thấy tai nạn khi đang đợi xe bus)
- Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ.
Example: + I was reading book in bed while he was painting the ceiling.
(trong khi tôi đang đọc sách thì anh ấy đang sơn trần nhà)
+ We were watching TV while he was doing his homework.
(trong khi anh ta đang làm bài tập thì chúng tôi đang xem TV)
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong suốt một thời gian nào đó trong
quá khứ.
Example: + I was driving all yesterday.
(tôi lái xe suốt ngày hôm qua)
+ the nurse was staying up with the patient all last night.
(cô y tá đã thức suốt đêm qua chăm sóc người bệnh)
6. Thì quá khứ hoàn thành (the past perfect)
a. Dạng khẳng định
S + had + VII
b. Dạng phủ định
S + had + not + VII
c. Dạng nghi vấn
Had + S + VII ?
d. Cách dùng
10
TOEICsv – 0346808595
-
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm
trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Example: + We had had dinner by 2 o’clock.
(chúng tôi đã ăn trưa trước lúc 2h rồi)
+ We had had lunch when she arrived.
(khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn cơm trưa rồi)
+ Tim felt very tired. He had worked all day long.
(Tim cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ta đã phải làm việc cả ngày)
+ John had shot before the tiger started to run.
(John đã bắn trước khi con hổ kịp bỏ trốn)
7. Thì tương lai đơn (the simple future)
a. Dạng khẳng định
S + will + V
b. Dạng phủ định
S + will + not + V
c. Dạng nghi vấn
Will + S + V ?
d. Cách dùng
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai.
Example: + She will be 20 on this Sunday.
(cô ta sẽ tròn 20 tuổi vào chủ nhật này)
+ He will win her heart.
(anh ấy sẽ chiếm được tình cảm của cô ta)
- Diễn tả một thói quen hoặc một điều lệ sẽ xảy ra trong tương lai.
Example: + These birds will come back next spring.
(những con chim này sẽ trở về vào mùa xuân tới)
- Diễn tả một việc sẽ quyết định làm ngay lúc nói.
Example: + What would you like to drink ?
→ I will have a mineral water.
(anh muốn uống gì? Tôi sẽ uống nước suối)
- Diễn tả một lời đề nghị, thỉnh cầu.
Example: + Will we eat out tonight ?
(tối nay chúng ta cùng đi ăn nhé ?)
8. Thì tương lai gần (the near future)
a. Dạng khẳng định
S + am/ is/ are going to + V
b. Dạng phủ định
S + am/ is/ are + not + going to + V
c. Dạng nghi vấn
Am/ Is/ Are + S + going to + V ?
d. Cách dùng
- Diễn tả một dự định sẽ làm gì đó trong tương lai gần.
Example: + I am going to write a letter to her this afternoon.
(tôi định viết thư cho cô ấy chiều nay)
11
TOEICsv – 0346808595
+ I know what you are going to say.
(tôi biết anh sắp nói gì rồi)
- Diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra trong tương lai gần.
Example: + I think it is going to rain; look at those clouds.
(tôi chắc trời sắp mưa; hãy nhìn những đám mây kia xem)
+ He is very ill; I’m afraid he is going to die.
(ông ấy ốm nặng; tôi lo rằng ông ấy sắp mất)
9. Thì tương lai tiếp diễn (the future continuous)
a. Dạng khẳng định
S + will + be + Ving
b. Dạng phủ định
S + will + not + be + Ving
c. Dạng nghi vấn
Will + S + be + Ving ?
d. Cách dùng
-
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai,
hoặc một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xảy đến.
Example: + We will be waiting for you at 9 o’clock tomorrow morning.
(chúng tôi sẽ đang đợi anh lúc 9h sáng mai)
+ At this time next year I will be working in Japan.
(vào giờ này năm tới tôi sẽ đang làm việc ở Nhật)
- Diễn tả một dự định trong tương lai.
Example: + I will be working in my father’s shop this summer.
(tôi sẽ làm việc tại cửa hàng của cha tôi vào mùa hè này)
- Diễn tả một hành động không có dự định trước nhưng xảy ra như một thông lệ.
Example: + I will be seeing Mary tomorrow at school.
(tôi sẽ gặp Mary ngày mai ở trường)
(việc gặp Mary ở trường diễn ra hàng ngày, không có sự sắp xếp nào cả)
- Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời
gian nào đó ở tương lai.
Example: + I think I will be working in my office all day tomorrow.
(tôi nghĩ rằng tôi sẽ làm việc ở văn phòng suốt cả ngày mai)
10. Thì tương lai hoàn thành (the future perfect)
a. Dạng khẳng định
S + will + have + VII
b. Dạng phủ định
S + will + have + not + VII
c. Dạng nghi vấn
Will + S + have + VII ?
d. Cách dùng
- Diễn tả một hành động được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Example: + Don’t worry, we will have paid the loan by August.
(đừng lo, chúng tôi sẽ trả khoản vay vào trước tháng 8)
- Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương
12
TOEICsv – 0346808595
lai.
Example:
+ You will have spoken English well when you are my age.
(bạn sẽ nói tiếng Anh giỏi khi bạn trạc tuổi tôi)
 Lưu ý: thì tương lai hoàn thành thường được dùng với giớ từ “by” (by + mốc thời
gian).
Example: + By the end of May (trước cuối tháng năm)
+ By tomorrow (trước ngày mai)
Warm – ups:
1. Theodore will _______ the delivery truck after lunch.
A. fixing
B. fixed
C. fix
D. fixes
2. I am _______ my supervisor with job interviews.
A. help
B. will help
C. helped
D. helping
3. Can you please _______ a message for me ?
A. have taken
B. take
C. taken
D. took
4. All employees must _______ their car in Lot B next to the main building.
A. parked
B. to park
C. park
D. have parked
Ngữ pháp bổ sung về các thì của động từ
Exercise:
1. Mr. Kim will attend/ attended the conference last year.
2. The company conducted/ will conduct the survey two weeks ago.
3. I included/ include the report in my Email yesterday.
4. J&J held/ will hold a press conference a month ago here.
5. Early last week, we will inspect/ inspected the quality of the product.
6. Ms. Helen _______ transferred to the Chicago branch last week.
A. is
B. will be
C. has been
D. was
7. The sales manager _______ our company six years ago.
A. will join
B. joined
C. joins
D. is joining
8. The money _______ deposited in the bank last Friday.
A. was
B. is
C. has been
D. will be
9. The City Hall _______ constructed in 1945.
A. were
B. was
C. is
D. will be
10. He _______ elected as vice president of our company in the last week’s meeting.
A. is
B. was
C. will be
D. were
11. I submitted/ will submit the proposal in person next week.
12. During next week’s seminar, the managers will discuss/ discusses the problem.
13
TOEICsv – 0346808595
13. The company constructed/ will construct a new assembly plant next year.
14. There was/ will be an orientation for new employees tomorrow morning.
15. We will implement/ implemented a new vacation policy as of next month.
16. Ms. Jin _______ from her trip next week.
A. returned
B. returns
C. to return
D. will return
17. The manager _______ with the president tomorrow.
A. will meet
B. met
C. meets
C. meeting
18. The bank _______ interest rates next month.
A. raises
B. raising
C. will raise
D. raised
19. The economy _______ from the recession next year.
A. will recover
B. recovers
C. recovered
D. is recovering
20. Effective next week, Mr. Park _______ in charge of the sales department.
A. is
B. will be
C. be
D. was
21. It usually will take/ takes one hour to get to the City Hall.
22. I read/ have read a book every morning.
23. He usually goes/ will go to work at 7:30.
24. The company recruits/ is recruiting an experienced sales manager now.
25. The public library usually _______ no fees for local residents to borrow books.
A. will charge
B. charging
C. to charge
D. charges
26. Every month, we _______ a monthly business meeting.
A. will have
B. have
C. having
D. has
27. The department heads frequently _______ with the overseas marketing team.
A. to meet
B. will meet
C. meet
D. meeting
28. A good supervisor always ______ encouragement to employees.
A. gave
B. is giving
B. given
D. gives
29. We are now _______ our efforts to provide better services to our customers.
A. increase
B. increasing
C. increases
D. increased
30. The blueprint for the office building _______ finished by next week.
A. will have been
B. have
C. are
D. will
31. The president _______ the office early every Friday.
A. will leave
B. left
C. is leaving
D. leaves
32. The recruitment of sales personnel _______ last week.
A. is ending
B. will end
C. ends
D. ended
14
TOEICsv – 0346808595
33. By next Friday, all budget reports _______ reviewed by the accounting team.
A. will be
B. are
C. have
D. were
34. I knew Mr. Kim’s resignation when I ______ his office last Tuesday.
A. will visit
B. visited
C. visiting
D. visit
Questions 35-37 refer to the following advertisement.
Starting next week, the new City Library _______ a variety of services to meet the needs
35. A. will provide
B. provides
C. provided
D. providing
of all citizens. In the past, it _______ impossible to provide those services due to the lack
36. A. has
B. was
C. is
D. will be
of technology and equipment. We always _______ comments and suggestions that may
37. A. welcomed
B. will welcome
C. welcome
D. welcomes
help us serve you better. If you have any suggestions on how we can improve, let us know.
I.3. Trợ động từ (Auxiliary Verbs)
Trợ động từ có vai trò xác định chức năng và ý nghĩa của động từ trong một câu.
Trong bài thi TOEIC, chúng ta thường hay gặp phải các dạng trợ động từ sau.
1. Trợ động từ khuyết thiếu
-
Will (sẽ): diễn tả tương lai
15
TOEICsv – 0346808595
-
Can (có thể): diễn tả khả năng
May (có lẽ): diễn tả sự phỏng đoán
Might (có khả năng): diễn tả sự phỏng đoán
Should (nên): diễn tả việc nên làm
Must (phải): diễn tả việc bắt buộc
Do:
+ Nhấn mạnh động từ: do finish the homework (hoàn thành xong bài tập)
+ Diễn tả phủ định: don’t want, doesn’t want, didn’t want
2. Trợ động từ Has, Have, Had
- Ở nghĩa động từ: ăn, có
Example: + I had dinner with my wife yesterday.
(tôi ăn tối với vợ ngày hôm qua)
+ I have a big problem.
(tôi có một vấn đề lớn)
- Ở nghĩa trợ động từ
 TH1: Has/ Have/ Had + VII (thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ hoàn thành)
Example: + We have hired several new workers.
(chúng tôi vừa thuê vài nhân công mới)
+ When I came, she had left.
(khi tôi đến thì cô ấy đã đi rồi)
 TH2: Has/ Have/ Had + to V (≈ must: phải)
Example: + We have to review carefully our contracts.
(chúng ta phải xem xét kỹ lưỡng các bản hợp đồng của mình)
3. Trợ động từ “be” (am/ is/ are/ was/ were/ been)
a. Khi “be” là động từ nối (không phải trợ động từ)
Example: + She is beautiful.
(cô ấy là xinh đẹp)
+ Q.Anh is a fucking guy.
(Quốc Anh là một thằng khốn nạn)
b. Khi “be” là trợ động từ
 TH1: be + Ving (thì tiếp diễn)
Am/ are/ is + Ving: thì hiện tại tiếp diễn
Was/ were + Ving: thì quá khứ tiếp diễn
Will be + Ving: thì tương lai tiếp diễn
 TH2: be + VII: thể bị động
Example: + I was bitten by a strange dog yesterday.
(tôi bị một con chó lạ cắn ngày hôm qua)
16
TOEICsv – 0346808595
II. Danh từ (Nouns)
Danh từ là thành phần quan trọng trong câu. Nó thường đứng ở đầu câu đóng vai trò
chủ ngữ và đứng ở giữa câu đóng vai trò tân ngữ. Danh từ được chia ra làm 2 loại:
- Danh từ đếm được (Countable Nouns): book, invitation, house….
- Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns): water, air, pollution….
Tương tự như với động từ, đôi khi chúng ta cũng gặp phải khó khăn vì có nhiều cặp
danh từ tương tự nhau.
Dưới đây là những cặp danh từ thường hay gây nhầm lẫn trong bài thi TOEIC.
Aid – aide
consul – council
moral – morale
Alley – ally
corporation - cooperation
neighbor – neighborhood
Assay – essay
crown – clown
principal – principle
Capital – capitol
desert – dessert
trail – trial
Complement – compliment
hall – hole
personnel – personal
Example: His only _______ about his job is that he has to work on Saturdays.
A. complaint
B. complement
C. compliment
D. accomplishment
Warm – ups :
1. All _______ are asked to show up by 10:00 am.
A. personnel
B. personnels
C. personalities
D. personal
2. I’m afraid we’ll have to cancel the new project. We can’t raise enough _______.
A. capital
B. captain
C. capitol
D. capon
3. Under the new contract, everyone will get a 5% _______.
A. praise
B. rise
C. access
D. raise
Ngữ pháp bổ sung bài danh từ (Nouns)
I. Các loại danh từ
Danh từ được phân thành 2 loại chính là danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
1. Danh từ cụ thể
Danh từ cụ thể là danh từ chỉ một cái gì đó chúng ta có thể cảm thấy trực tiếp qua giác
quan: man, cat, pencil, John, mountain, London ……
Danh từ cụ thể được chia thành:
a. Danh từ chung: chỉ người, vật
Example: + Man (người đàn ông)
+ Dog (con chó)
+ Table (cái bàn)
b. Danh từ riêng: Gọi tên một người, một vật, một nơi….. (bao giờ cũng viết hoa)
Example: + Nam (ông Nam)
+ Muc (con chó Mực)
+ Vietnam (Việt Nam)
+ France (nước Pháp)
17
TOEICsv – 0346808595
c. Danh từ tập hợp: Toàn thể hoặc một nhóm người và vật cùng loại
Example: + a crowd (một đám đông)
+ a herd (một bầy gia súc)
+ a fleet (một đoàn tàu chiến)
d. Danh từ chỉ chất liệu
Example: + cement (xi măng)
+ gold (vàng)
+ oil (dầu)
+ plastic (chất dẻo)
+ silk (lụa)
+ wood (gỗ)
2. Danh từ trừu tượng
Danh từ trừu tượng là danh từ chỉ một phẩm chất, đặc tính, trạng thái hay hoạt động.
Example: + Bravery (lòng can đảm)
+ Goodness (cái tốt, điều tiện ích)
+ Truth (chân lý)
+ Happiness (điều hạnh phúc)
+ Existence (sự tồn tại)
+ Departure (sự khởi hành)
II. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (countable and uncountable nouns)
1. Danh từ đếm được
Danh từ đếm được chỉ những người hay vật có thể đếm được.
Danh từ chung thường là danh từ đếm được: box, student, pen…..
Danh từ đếm được có hình thức số ít và số nhiều. Có thể có mạo từ không xác định
(a/an) hoặc một số đếm ở trước danh từ đếm được.
Example: + There is an apple on the table.
(có một trái táo trên bàn)
+ There are three apples on the table.
(có 3 trái táo trên bàn)
+ The apples on the table are hers.
(những trái táo trên bàn là của cô ta)
+ He is a student.
(anh ấy là một sinh viên)
+ They are students.
(họ là sinh viên)
2. Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được chỉ những vật có thể cân hoặc đo chứ không đếm được. Hầu
hết những danh từ chỉ chất liệu và danh từ trừu tượng là danh từ không đếm được.
Example: + chalk (viên phấn)
+ milk (sữa)
+ money (tiền)
+ happiness (hạnh phúc)
+ time (thời gian)
+ water (nước)
Danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều. Không dùng mạo từ (a/an)
hay số đếm trước danh từ không đếm được.
18
TOEICsv – 0346808595
Example:
+ I don’t drink much coffee (tôi không uống nhiều cà phê).
+ I drink a lot of water (tôi uống rất nhiều nước).
Muốn chỉ số lượng với danh từ không đếm được, chúng ta dùng những từ như:
-
A cup of coffee: một tách cà phê
Three glasses of water: ba li nước
A slice of bread: một lát bánh mì
A drop of oil: một giọt dầu
Two pieces of chalk: hai viên phấn
A source of happiness: một nguồn hạnh phúc
A piece of advice: một lời khuyên
A ray of light: một tia sáng
 Lưu ý: Sau các mạo từ (a/ an/ the) và tính từ sở hữu (my, his, her, our, their,
its, your) chắc chắn phải là danh từ.
Exercise:
1. Compete/ Competition in the global market has increased.
2. Customer satisfy/ satisfaction is our top priority.
3. Encouragement/ encourage will be given to each trainee.
4. To produce/ Products can be ordered through internet.
5. Construction/ Construct on the road is on schedule.
6. _______ will be completed by next month.
A. Constructive
B. Construct
C. Construction
D. Constructed
7. Every _______ will receive a written response.
A. apply
B. applicant
C. applied
D. applicable
8. Closer _______ is required to meet the safety standards.
A. supervision
B. supervise
C. supervised
D. supervisory
9. Certain _______ must be met to apply for a loan.
A. conditioning
B. conditioned
C. to condition
D. conditions
10. The research and development _______ has gradually increased.
A. spend
B. spending
C. spent
D. spends
11. We do not accept responsible/ responsibility for lost items.
12. The company has begun produce/ production of new cameras.
13. Mr. Ram provides translate/ translation of official documents.
14. The storm has caused damage/ damaged to the building.
15. An important part of a manager’s job is offering _______ to new employees.
A. encourage
B. encouragement
C. encouraging
D. encourages
16. The new product will give _______ to our customers.
A. satisfaction
B. satisfy
C. satisfied
D. satisfying
17. You should receive official ______ for taking a day off.
19
TOEICsv – 0346808595
A. approve
B. approved
C. approving
D. approval
18. The new airline has increased _______ in the airline industry.
A. compete
B. competition
C. competitive
D. competitively
19. You should seek _______ from your supervisor.
A. advised
B. advisable
C. advice
D. advise
20. They make many changes to the proposal/ propose.
21. Our bank will review your apply/ application.
22. The company reserves the rightful/ right to revise the contents.
23. Please turn off your cellular phone during the perform/ performance.
24. We have to maximize our produce/ productivity.
25. You have to refuse the _______ of packages from unknown senders.
A. deliverable
B. delivered
C. delivery
D. deliver
26. You need to get your supervisor’s _______ for the seminar.
A. approval
B. approve
C. approved
D. approving
27. I learned this program through the _______ in today’s newspaper.
A. advertise
B. advertisement
C. advertised
D. advertising
28. Companies should evaluate employees’ ______ .
A. performance
B. performed
C. performing
D. perform
29. All members are looking forward to a fruitful _______.
A. conclude
B. conclusive
C. concluded
D. conclusion
30. You have to present your _______.
A. identification
B. identify
C. identifiable
D. identified
31. The _______ of the new bridge is expected to begin next month.
A. construct
B. constructive
C. constructed
D. construction
32. _______ for the government contract is usually intense.
A. Competitive
B. Competition
C. Compete
D. Competitively
33. We prepared the foods and tables to your _______.
A. satisfy
B. satisfaction
C. satisfied
D. satisfactory
34. The special team will conduct an _______ on the reports.
A. inspect
B. inspected
C. inspecting
D. inspection
Questions 35-37 refer to the following advertisement.
20
TOEICsv – 0346808595
The City University is opening special classes for foreigners to learn Korean
We offer a _______ of levels and classes for those who are interested in learning Korean.
35. A. vary
B. variety
C. various
D. varies
The _______ of the semester is September 21, so you should hurry to join this wonderful
36. A. beginning
B. begins
C. begin
D. began
opportunity. You can find more _______ about this program at our website.
37. A. informative
B. inform
C. informal
D. information
21
TOEICsv – 0346808595
III. Bổ ngữ (Modifiers)
Việc lựa chọn một bổ ngữ chính xác cho một câu đôi khi gây khó khăn. Một điều
quan trọng cần phải xem xét khi làm bài tập về bổ ngữ là từ được bổ ngữ là danh từ đếm
được hay không đếm được. Dưới đây là một vài bổ ngữ hay xuất hiện trong bài thi
TOEIC:
- Bổ ngữ sử dụng với danh từ đếm được số nhiều: many, a few, few, the fewest,
more, a number of, the number of, a lot of
- Bổ ngữ sử dụng với danh từ không đếm được: much, a great deal of, amount of, a
little, little, less, the least, a lot of, more
- Bổ ngữ sử dung với danh từ đếm được số ít: each, every, another
Example: For _______ information, call us at 1-800-354-1114.
A. another
B. farther
C. further
D. other
Warm – ups:
1. Oh no! I don’t have _______ time to prepare for the job interview.
A. some
B. much
C. very
D. many
2. It was _______ busy that I forgot to take my lunch break.
A. very
B. much
C. such
D. so
3. She spoke _______ firmly to him about his poor performance.
A. most
B. quite
C. quiet
D. little
 Ngữ pháp bổ sung.
1. Phân biệt few – a few, little – a little
a. Few – a few
“Few” và “a few” đều dùng với danh từ đếm được số nhiều và đều có nghĩa là “ít”.
- Few: có ít nhưng không đủ
Example: + We have few members, not enough to play football.
(chúng tôi có quá ít thành viên, không đủ để chơi bóng đá)
+ Very few people understood what he said.
(rất ít người hiểu được điều ông ấy nói)
- A few: có ít nhưng đủ
Example: + I have a few friends, enough to share my sadness.
(tôi chỉ có vài người bạn thôi, đủ để sẻ chia nỗi buồn của tôi)
b. Little – a little
Little và a little đều dùng với danh từ không đếm được và có nghĩa là “ít”
- Little: có ít, không đủ để làm gì đó.
Example: + I have little water, not enough to drink
(tôi có một ít nước, chẳng đủ để uống)
- A little: có ít, nhưng đủ để làm gì đó
Example: + There’s a little meat in the fridge, enough for the dinner
22
TOEICsv – 0346808595
(có một ít thịt trong tủ lạnh, đủ cho bữa tối)
2. Cấu trúc “so………that” và “such……….that”
Cả 2 cấu trúc này đều có nghĩa “quá ……….đến nỗi mà” nhưng chúng có vài nét
khác biệt.
a. Cấu trúc “so………..that”
- Hình thái: so + tính từ/ trạng từ + that
Example: + The coffee is so hot that I cannot drink it.
(cà phê nóng đến nỗi tôi không thể uống được)
+ The cat ran so fast that I could not catch her.
(con mèo chạy nhanh đến nỗi tôi không thể bắt nó được)
 Lưu ý:
- Khi có much/many thì có thể tồn tại danh từ đằng sau “so”
Example: + There was so much noise that we couldn’t hear him.
(có quá nhiều tiếng ồn đến nỗi chúng tôi không thể nghe được anh ta)
- Từ “that” có thể lược bỏ đi
Example: + He is so weak he cannot walk.
(ông ấy yếu đến nỗi không đi được)
b. Cấu trúc “such……….that”
- Hình thái: such + (a/an) + Noun + that
Example: + It was such a hot day that I took off my jacket.
(trời nóng đến nỗi tôi phải cởi áo ngoài ra)
23
TOEICsv – 0346808595
IV. Liên từ (Conjunctions)
-
Liên từ là từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ với nhau
Liên từ có chức năng liên kết từ, cụm từ hoặc mệnh đề và miêu tả mối quan hệ
giữa các thành phần được liên kết
Dưới đây là một số liên từ hay xuất hiện trong bài thi TOEIC:
1. And (và)
Example: + There are many boys and girls in my class.
(có rất nhiều bạn nam và bạn nữ trong lớp học của tôi)
2. Both…….and (cả cái này……..cả cái kia)
Example: + The weather is both hot and dry.
(thời tiết vừa nóng lại vừa khô)
3. Not only……….but also (không những………mà còn)
Example: + It not only rained but also snowed yesterday.
(hôm qua trời không chỉ mưa mà còn có tuyết)
+ Not only is he stupid, but also obstinate.
(nó không chỉ ngu mà còn cứng đầu nữa)
4. But (nhưng)
Example: + He is slow, but he is sure.
(anh ta chậm nhưng chắc)
+ Bill is a hardworking but not very intelligent boy.
(Bill là cậu bé siêng năng nhưng không thông minh lắm)
5. Yet (tuy thế)
Example: + I was not unhappy, yet I cried.
(tôi không bất hạnh, tuy thế tôi vẫn khóc)
6. Or (hoặc)
Example: + Is it green or white ?
(cái đó màu xanh hay màu trắng thế ?)
+ We can ask him now, or wait until tomorrow.
(chúng ta có thể hỏi anh ta ngay bây giờ, hoặc đợi đến ngày mai)
7. Either…….or (hoặc cái này………..hoặc cái kia)
Example: + Either you stay here or go out.
(hoặc ở lại đây hoặc đi ra ngoài)
+ I’ll take either English or French next year.
(năm tới tôi sẽ chọn tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)
8. Neither………..nor (không cái này……….không cái kia)
Example: + He is neither rich nor handsome.
(thằng ấy chẳng giàu mà cũng chẳng đẹp trai)
9. Otherwise (nếu không thì)
Example: + Do what you’ve been told, otherwise you will be punished.
(hãy làm những gì người ta bảo mày, nếu không mày sẽ bị phạt)
10. So (nên, vậy, do vậy)
Example: + He speaks very little English, so I talked to him through an interpreter.
(anh ta nói được rất ít tiếng Anh, nên tôi đã nói chuyện với anh ta thông
qua người thông ngôn)
+ She was tired, so she went to bed early.
24
TOEICsv – 0346808595
(cô ấy mệt nên đã đi ngủ sớm)
11. Therefore (= Thus: vì vậy, vì thế, cho nên)
Example: + Bill has a sore throat, therefore he doesn’t smoke and drink.
(Bill bị viêm họng, do đó anh ta không hút thuốc và uống rượu)
+ It is raining heavily. Therefore, we decide to stay at home.
(trời đang mưa rất lớn. Do vậy chúng tôi quyết định ở nhà)
12. When (khi)
Example: + Sunday is the day when I am least busy.
(chủ nhật là ngày tôi ít bận rộn nhất)
13. Whenever (bất cứ khi nào)
Example: + Please call me whenever he arrives.
(làm ơn hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào anh ta đến)
14. As soon as (ngay khi)
Example: + He started to leave as soon as he received the news.
(ngay khi nhận được tin, anh ấy đi ngay)
15. As (khi, trong khi)
Example: + I asked you to call me as he arrived.
(tôi đã yêu cầu anh gọi cho tôi khi anh ta đến)
15. While (trong khi)
Example: + I saw him while I was walking in the street.
(tôi đã gặp anh ấy khi tôi đang đi trên đường)
16. After (sau khi)
Example: + I arrived after she had left.
(tôi đến sau khi cô ấy đã đi rồi)
17. Before (trước khi)
Example: + I must finish my work before I go home.
(tôi phải kết thúc công việc trước khi về nhà)
18. Till (= until: cho tới khi)
Example: + Please wait till I come back.
(làm ơn đợi cho tới khi tôi trở lại)
19. If (nếu)
Example: + If you want me, I will come.
(nếu em cần anh, anh sẽ đến)
20. Unless (nếu không, trừ khi)
Example: + You will not pass the exam unless you work harder.
(Bạn sẽ không thi đỗ trừ khi bạn chăm chỉ hơn nữa)
Exercise: Neither the CEO _______ the board of directors is opposed to our plan.
A. and
B. or
C. nor
D. but
Warm – ups:
1. _______ your office switches to QuickPhone PremiumPlus, you will get better long
distance rates.
A. Yet
B. For
C. If
D. In fact
2. I don’t mind staying late now, _______ don’t expect me to be here every evening.
A. and
B. so
25
TOEICsv – 0346808595
C. therefore
D. but
V. Giới từ (Prepositions)
Giới từ, cũng giống như liên từ, đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết ý nghĩa
của câu. Dưới đây là một số giới từ điển hình thường xuyên xuất hiện trong bài thi
TOEIC.
1. Giới từ chỉ nơi chốn
a. At: ở (dùng để chỉ nơi chốn được xác định)
Example: + They are at home.
(họ đang ở nhà)
+ We are studying English at TOEICbk club.
(chúng tôi đang học tiếng Anh tại câu lạc bộ TOEICbk)
b. In: ở trong (dùng để chỉ vị trí bên trong của một cái gì đó)
Example: + Our office is in that building.
(văn phòng chúng tôi ở trong tòa nhà đó)
+ The letters are in the drawer of the desk.
(những bức thư ở trong ngăn kéo của cái bàn đó)
c. On: Trên (dùng để chỉ sự tiếp xúc ngay phía bên trên của một cái gì đó)
Example: + The pictures are on the wall.
(những bức tranh ở trên tường)
+ He left the book on the table.
(anh ấy đã để quyển sách ở trên bàn)
 “On” còn dùng để chỉ vị trí kề sát một con sông, một tuyến đường
Example: + There’s a Vietnamese restaurant on this road.
(có một nhà hàng Viêt Nam trên con đường này)
+ We live in a little house on the river.
(chúng tôi sống trong một căn nhà nhỏ ven sông)
d. To: đến (một nơi nào đó)
Example: + Mary goes to school every day.
(Mary đến trường hàng ngày)
+ He looks to me for help.
(anh ấy nhìn tôi cầu cứu)
e. From: từ (một nơi nào đó)
“From” thường kết hợp với giới từ “to”
Example: + You can see my house from here.
(bạn có thể nhìn thấy nhà tôi từ đây)
+ He drove from Boston to New York last night.
(đêm qua cậu ấy đã lái xe từ Boston tới New York)
f. By: bên cạnh (= beside)
Example: + Stand by me, please.
(làm ơn hãy đứng bên cạnh anh)
+ He is sitting by the door.
(anh ấy đang ngồi cạnh cánh cửa)
g. Next to: cạnh kề
Example: + He is sitting next to his wife.
(anh ấy đang ngồi bên vợ anh ấy)
+ There is a bowl of goldfish next to sofa.
26
TOEICsv – 0346808595
(có một bể cá vàng bên cạnh ghế trường kỷ)
h. Near: gần
Example: + They live near the city.
(họ sống gần thành phố đó)
+ John pulled her nearner to him.
(John kéo cô ấy lại gần mình hơn)
i. Against: tựa sát
Example: + They put the ladder against the wall.
(họ đặt cái thang tựa sát tường)
j. Over: ngay trên
Example: + Our apartment is directly over yours.
(căn hộ của chúng tôi nằm ngay trên căn hộ của anh)
k. Under: dưới, ngay dưới
Example: + The cat is under the table.
(con mèo ở dưới cái bàn đó)
m. Above: Bên trên
Example: + We flew above the clouds.
(chúng ta đã bay trên những đám mây đó)
n. Across: ngang qua
Example: + John walked across the street.
(John băng qua đường)
l. Through: xuyên qua
Example: + He went through the forest yesterday.
(ngày hôm qua anh ta đã đi xuyên qua khu rừng đó)
2. Giới từ chỉ thời gian
a. At: vào lúc (đứng trước danh từ chỉ giờ trong ngày)
Example: + I’ll meet you at six o’clock.
(tôi sẽ gặp bạn lúc 6 giờ)
 “At” còn dùng trong các cụm từ:
- At noon (vào buổi trưa)
- At sunrise (lúc mặt trời mọc)
- At sunset (lúc hoàng hôn)
- At midnight (vào nửa đêm)
- At night (vào ban đêm)
- At twilight (lúc chạng vạng)
- At Christmas (vào lễ giáng sinh)
b. In: trong (đứng trước danh từ chỉ đương lượng thời gian, tháng, năm, mùa)
Example: + I must leave in a few minutes.
(tôi phải đi sau vài phút nữa)
+ The train will depart in an hour.
(tàu hỏa sẽ khởi hành sau một giờ nữa)
+ She arrived in winter.
(bà ấy đã đến vào mùa đông)
 “In” còn được dùng trong các trường hợp như:
- In the morning (vào buổi sáng)
- In the afternoon (vào buổi chiều)
27
TOEICsv – 0346808595
- In the evening (vào buổi tối)
- In the night (trong đêm)
Tuy nhiên có một số trường hợp không được dùng “in” mà phải dùng “on”:
- On Sunday morning (vào buổi sáng ngày chủ nhật)
- On Friday afternoon (vào buổi chiều thứ Sáu)
- On a cold afternoon (vào một buổi chiều lạnh)
c. On: Vào (đứng trước danh từ chỉ ngày trong tuần)
Example: + I often see her on Mondays.
(tôi thường thấy cô ấy vào thứ Hai)
+ He left on March 10, 1993.
(anh ấy đã rời đi vào 10/3/1993)
+ They were in London on holiday.
(họ đã ở London vào ngày nghỉ)
d. During: trong suốt (đứng trước danh từ chỉ một quãng thời gian)
Example:
+ He was Prime Minister during that time.
(ông ấy là thủ tướng suốt thời gian đó)
+ I worked in a little restaurant during the summer holiday last year.
(năm ngoái tôi đã làm việc trong một nhà hàng nhỏ suốt kỳ nghỉ hè)
e. Since: từ khi (đứng trước danh từ chỉ mốc thời gian)
Example: + We have been here since 1970.
(chúng tôi đã ở đây từ 1970 tới nay)
f. For: trong (bao lâu)
Example: + He has worked here for many years.
(anh ấy đã làm ở đây trong nhiều năm rồi)
+ My wife will be away for the next ten days.
(vợ tôi sẽ đi vắng trong 10 ngày tới)
3. Các giới từ khác:
- About: Về (việc gì, cái gì)
- According to: theo như
- Because of + Noun/ Noun Phrase: bởi vì
- In spite of = despite +Noun/ Noun Phrase: Mặc dù
- With: với
- Without: không có, thiếu đi
- Within: trong vòng (bao lâu)
- Owing to = thanks to: nhờ có
- In order to: để
- Instead of: thay cho
- Except for: ngoại trừ
- As: như
- Between: giữa (2 người hoặc 2 vật)
- Among: giữa (3 người hoặc 3 vật trở lên)
…….
Warm-ups:
1. _______ the bad weather, I was forced to reschedule the business meeting in Thailand.
A. Regarding
B. From
28
TOEICsv – 0346808595
C. Because
D. Because of
2. _______ for the long drive every morning, I really like my new job.
A. Accept
B. Except
C. Although
D. Not including
3. Mr. Sam has been working _______ a marketing consultant for the past ten years.
A. among
B. as
C. behind
D. with
4. All new accountants should obtain national accounting certification ______ six
months.
A. of
B. between
C. about
D. within
Ngữ pháp bổ sung bài liên từ và giới từ
I. Chức năng của liên từ
-
Liên từ có chức năng liên kết câu.
Chúng ta không chỉ đối thoại bằng các câu ngắn trong cuộc sống hàng ngày mà
còn thường xuyên sử dụng các câu dài. Để tạo thành các câu ghép và phức như
vậy từ những câu đơn ngắn, ta cần dùng liên từ.
II. Vị trí của liên từ trong câu
- S1 + V1 + O1 + liên từ + S2 + V2 + O2
- S + V + O + liên từ + Noun/ Noun phrase
- Liên từ + S1 + V1 + O1, S2 + V2 + O2
- Liên từ + Noun/ Noun phrase, S + V + O
III. Các loại liên từ cơ bản
- Diễn tả thời gian: While, When, Since, Before, After, Once (ngay khi)
- Diễn tả lý do: Because, Since, Because of, Due to, According to
- Diễn tả sự nhượng bộ: Although, Though, Despite, Inspite of
- Diễn tả điều kiện: If, Unless
Example: + According to the survey, many college students want to study abroad.
(theo như khảo sát, nhiều sinh viên đại học muốn đi du học)
+ He was not able to finish the report because of the problem with his
computer.
(anh ấy đã không thể hoàn thành xong bản báo cáo vì máy tính của anh ấy
bị hỏng)
Exercise:
1. If/ Often you want to see this report, please let me know.
2. When/ At you develop products, it is important to conduct a market research.
3. Mr. Terry couldn’t attend the meeting because/ due to he was on a business trip.
4. Despite/ Although she is young, Ms. Rowell has much experience in the field.
5. You should turn off your cellular phone during/ while the seminar is in progress.
6. You need to contact your supervisor _______ you are late to work.
29
TOEICsv – 0346808595
A. despite
B. often
C. if
D. according to
7. _______ he joined our company, Mr. Park has been working in the sales team.
A. Since
B. During
C. Within
D. Due to
8. _______ the internship period ends, you will get a chance to be hired as a full-time
employee.
A. Beyond
B. During
C. Between
D. After
9. You are not allowed to renew the books _______ other patrons are waiting for them.
A. due to
B. because of
C. because
D. from
10. _______ we receive your orders, we will check our inventory to fill your orders.
A. During
B. sometimes
C. Once
D. often
11. We have to accomplish our financial goals for/ while this year.
12. Despite/ Although the recent increase in sales, the overall profits have declined.
13. The network access will be suspended due to/ because the maintenance work.
14. Mr. Perez gave a speech while/ during the welcome reception.
15. Mr. Raymond succeeded in his business because of/ if his diligent efforts.
16. _______ the recent high interest rates, there are many people to apply for a loan.
A. Despite
B. Unless
C. Although
D. While
17. Refunds will be given only _______ the period of 30 days from the purchase.
A. because
B. although
C. for
D. while
18. The city museum will be open _______ the scheduled renovation.
A. once
B. because
C. while
D. after
19. The commuter train service has been suspended _______ a technical problem.
A. because
B. while
C. unless
D. because of
20. The new office can accommodate 1000 people _______ the advertisement.
A. according to
B. because
C. while
D. before
21. _______ your order was placed after the deadline, no discount will be given.
A. However
B. During
C. Because
D. Despite
22. _______ the recent increase in sales, we decided to hire more sales personnel.
A. Due to
B. In fact
C. While
D. Because
23. The feedback from our customers are great _______ a few bad comments.
A. although
B. because
C. once
D. despite
24. _______ the government takes effective measures, the unemployment rate will
continue to rise.
30
TOEICsv – 0346808595
A. Unless
B. Also
C. Expect
D. However
25. Overall profits of our company increased by more than 10 percent _______ Ms.
Serena was serving as sales manager.
A. during
B. because of
C. despite
D. while
Questions 26-28 refer to the following advertisement.
Return policy
We provide refunds only _______ the item is defective or damaged during delivery. To
26. A. if
B. due to
C. during
D. despite
receive a full refund, you need to return the item _______ 30 days of your purchase.
27. A. because
B. while
C. within
D. if
If you want to exchange the item with a new one, the new item will be sent within 7
businees days _______ we receive your returned item.
28. A. due to
B. prior to
C. according to
D. after
31
TOEICsv – 0346808595
VI. Sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb agreement)
Chủ ngữ và động từ được gọi là đồng thuận khi chúng tương xứng với nhau về số
lượng. Nghĩa là một danh từ số ít cần một động từ số ít theo sau, một danh từ số nhiều
cần một động từ số nhiều theo sau.
Example: + Every christmas they _______ money to charity.
A. give
B. gives
C. given
D. giving
+ One of the lawyers _______ an accountant, too.
A. is
B. are
C. am
D. to be
Bên trên là 2 ví dụ đơn giản về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ. Tuy nhiên
trong bài thi TOEIC sẽ xuất hiện rất nhiều trường hợp khó và gây nhiễu, làm ảnh hưởng
tới khả năng chọn đáp án đúng của các bạn. Điều quan trọng khi làm các câu hỏi dạng
này là bạn cần phải xác định xem đâu là chủ ngữ của câu, qua đó bạn xác định động từ
theo sau phù hợp với chủ ngữ đó. Dưới đây là các dạng bài tập về sự đồng thuận giữa chủ
ngữ và động từ hay gặp trong TOEIC.
1. Dạng sở hữu
Đối với các cụm danh từ có dạng: A of B, B’s A, A for B, A in B thì chủ ngữ luôn
là A.
Example: + One of these products is defective.
(một trong những sản phẩm này bị lỗi)
+ Mr.Quoc Anh’s books are amazing.
(những quyển sách của Quốc Anh rất tuyệt vời)
+ The plans for that project are prepared by Mr.Kim.
(các kế hoạch cho dự án đó được chuẩn bị bởi ông Kim)
+ All students in my class were punished yesterday.
(ngày hôm qua tất cả sinh viên trong lớp tôi đều bị phạt)
2. Cấu trúc “either……..or” (hoặc cái này …..hoặc cái kia), “neither……..nor” (không
cái này………không cái kia).
Đối với 2 cấu trúc này, động từ trong câu phải chia theo danh từ đi sau “or” hoặc
“nor”.
Example: + Neither John nor his friends are going to the beach today.
(cả John và các bạn của anh ấy đều sẽ không đi tới bờ biển ngày hôm nay)
+ Either John or his friends are going to the beach today.
(hoặc John hoặc các bạn của John sẽ đi tới bờ biển ngày hôm nay)
+ Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.
(cả những cậu bé đó và Carmen đều chưa từng xem bộ phim này trước đó)
+ Either John or Bill is responsible for broking the window.
(hoặc John hoặc Bill sẽ phải chịu trách nhiệm cho việc làm hỏng cái cửa)
3. “Ving” làm chủ ngữ
Khi “Ving” làm chủ ngữ thì động từ theo sau luôn phải chia ở số ít.
Example: + Writing many letters makes her happy.
(việc viết thư khiến cô ấy vui)
+ Collecting stamps is my hobby.
(Việc sưu tập tem là thú vui của tôi)
32
TOEICsv – 0346808595
+ Not studying has caused him many problems.
(việc không học bài đã gây ra cho anh ta nhiều vấn đề)
4. Khi đại từ bất định làm chủ ngữ
Các đại từ bất định trong tiếng Anh bao gồm:
anybody
nobody
somebody
everybody
anyone
no one
someone
everyone
anything
nothing
something
everything
thì động từ theo sau luôn chia ở số ít.
Example: + Something is in my right eye.
(có cái gì đó trong mắt bên phải của tôi)
+ Everybody who wants to buy ticket should be in this line.
(tất cả mọi người muốn mua vé đều phải xếp hàng)
Ngữ pháp bổ sung bài sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ (Subject –
Verbs Agreement)
1. Số của danh từ
Danh từ nằm ở vị trí chủ ngữ có hình thức số ít và số nhiều
- Danh từ số ít đếm được có mạo từ (a/an): a book, a chair, an employee……
- Danh từ số nhiều gắn thêm “s” hoặc “es”: books, chairs, boxes…….
- Danh từ không đếm được luôn có dạng số ít: water, air, oil…..
2. Số của động từ
-
Động từ số ít (đi sau danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được) có
gắn thêm “s” hoặc “es”: expands, needs, requests, watches……
- Động từ số nhiều (đi sau danh từ đếm được số nhiều) giữ nguyên ở dạng nguyên
thể: expand, need, request…..
 Lưu ý:
- Sự khác biệt giữa số ít/ số nhiều của động từ chỉ quan trọng khi động từ ở hiện tại,
còn ở thì quá khứ thì thì số của danh từ làm chủ ngữ không ảnh hưởng tới việc
chia động từ số ít hay số nhiều (ngoại trừ động từ “to be”).
Example: + He delivers products to customers.
+ They deliver products to customer.
+ He delivered products to the customers.
+ They delivered products to the customers.
- Trợ động từ khuyết thiếu không bị ảnh hưởng bởi số của chủ ngữ và luôn được
viết cùng với một hình thức giống nhau ở các ngôi, số hay thì của chủ ngữ.
Example:
+ He will/ can/ should/ must/ may/ might/ do deliver products to
customers.
+ They will/ can/ should/ must/ may/ might/ do deliver products to
customers.
- Trường hợp động từ “to be”, khi ở quá khứ cũng có dạng số ít và số nhiều.
+ Am/ is → was → been
+ Are → were → been
Example: + The product was delivered to the customers.
33
TOEICsv – 0346808595
+ The products were delivered to the customers.
Exercise:
1. Dr. Brown has/ have requested the report.
2. A notice is/ are posted on the bulletin board.
3. The documents was/ were sent by e-mail.
4. They usually charge/ charges high fees.
5. The company need/ needed a partner to expand its market.
6. My companies _______ criticized the government’s bill.
A. have
B. has
C. having
D. to have
7. The committee _______ the proposed nonsmoking policy.
A. reject
B. rejecting
C. to reject
D. rejected
8. The furniture _______ scheduled to be delivered on September 14.
A. be
B. were
C. are
D. is
9. The post office _______ one form of identification.
A. require
B. requires
C. requirement
D. requiring
10. All department managers _______ to attend the monthly business meeting.
A. needs
B. to need
C. needing
D. need
11. The conditions for a promotion are/ is clearly explained in this handbook.
12. The material for the workshops are/ is going to be distributed.
13. The use of online games have/ has caused many problems.
14. The committee for the 10th anniversary need/ needs ideas.
15. All items in stock at this store are/ is discount.
16. Centers for public health _______ become popular.
A. have
B. has
C. having
D. to have
17. The prices in the new product catalog ______ discounted by 10 percent.
A. be
B. are
C. is
D. was
18. The newspaper company _______ lowering subscription rates.
A. are
B. were
C. has
D. is
19. Many prizes _______ awarded to the marketing department.
A. is
B. were
C. was
D. be
20. The suggestions in the report _______ to be reviewed.
A. need
B. needy
C. needs
D. needing
21. The new museum _______ to attract many tourists.
A. continue
B. continues
C. continuing
D. continuity
22. The opening data of the new public libraries _______ been postponed.
34
TOEICsv – 0346808595
A. have
B. having
C. to have
D. has
23. The shipment of your orders _______ delayed due to some defective products.
A. have
B. were
C. are
D. was
24. The new employee guidebook _______ finally distributed to the new emplyees.
A. was
B. are
C. were
D. has
25. The contents of this report _______ thoroughly checked for errors.
A. is
B. are
C. be
D. was
Questions 26-28 refer to the following advertisement.
U.S. UNIVERSITY FAIR
ASIA FALL 2008
All interested students _______ invited to attend the U.S. University Fair.
26. A. was
B. are
C. be
D. is
Admission to the fair _______ free.
27. A. were
B. is
C. are
D. have
If you _______ to join the fair, please register now.
28. A. wish
B. wishing
C. to wish
D. wishes
35
TOEICsv – 0346808595
VII. Danh động từ và động từ nguyên thể (Gerunds and Infinitives)
Danh động từ và động từ nguyên thể là một điểm trọng yếu trong lộ trình luyện thi
TOEIC của các bạn. Lưu ý rằng trong bất kỳ bài kiểm tra TOEIC nào đều tồn tại câu hỏi
về danh động từ và động từ nguyên thể.
1. Danh động từ (Gerunds)
Danh động từ là những động từ (Verb) có thêm đuôi “ing”, có các đặc điểm như sau:
- Sử dụng như danh từ:
Example: + Walking is good to your health.
(đi bộ có ích cho sức khỏe của bạn)
+ Collecting old pens is one of my hobbies.
(việc sưu tập những chiếc bút cổ là một trong những sở thích của tôi)
- Xuất hiện sau các động từ:
+ Anticipate: đoán trước
+ Appreciate: hoan nghênh
+ Avoid: tránh
+ Consider: xem xét
+ Delay: trì hoãn
+ Detest: Ghê tởm, ghét cay ghét đắng
+ Dislike: không thích
+ Enjoy: Thích thú
+ Escape: trốn thoát
+ Suggest: Đề nghị
+ Finish: Hoàn tất
+ Forgive: Tha thứ
+ Involve: bao hàm
+ Keep: giữ, tiếp tục
+ Miss: bỏ lỡ
+ Postpone: trì hoãn
+ Prevent: ngăn chặn
+ Stop: dừng
+ Remember: nhớ
+ Mind: để ý, phiền
+ Like: thích
+ Go: đi
Example: + Let’s go shopping (đi mua sắm thôi).
+ She really likes drawing (cô ta thích vẽ lắm).
+ Would you mind closing the door for me ?
(bạn có phiền nếu đóng cửa giúp tôi không? )
- Xuất hiện sau các cụm từ:
+ Can’t help/ Can’t stand/ Can’t bear: không thể chịu đựng nổi
+ It’s (not) worth: (không) đáng giá
+ It’s no use: thật vô dụng
+ It’s no good: thật vô ích
+ be busy: bận rộn
36
TOEICsv – 0346808595
+ Look forward to: trông mong, chờ đợi
+ be/ get used to: quen với làm cái gì
+ Object to: phản đối
+ Confess to: thú nhận, nhận tội
Example: + It’s no use persuading him.
(thuyết phục hắn ta cũng chẳng có ích gì)
+ I look forward to seeing you again, dear.
(anh mong chờ được gặp lại em, em yêu)
- Xuất hiện sau cấu trúc: spend/ waste (time/ money……)
Example: + He wastes his time doing meaningless things.
(anh ấy tốn thời gian vào làm những việc vô ích)
- Xuất hiện sau giới từ
Example: + I’m interested in reading books.
(tôi thích đọc sách)
+ I’m so keen on cycling.
(tôi rất thích đạp xe)
2. Động từ nguyên thể (Infinitives)
Động từ nguyên thể (to V) thường được sử dụng:
- Diễn tả mục đích
Example: + They study in university to become teachers.
(họ học đại học để trở thành thầy giáo)
- Sau một số động từ:
Want: muốn
Agree: đồng ý
Decide: quyết định
Hope: hi vọng
Promise: hứa, hứa hẹn
Refuse: từ chối
Plan: lên kế hoạch
Expect: mong đợi, mong chờ
Appear: xuất hiện
Ask: yêu cầu
Example: + I promised to vote for him.
(tôi đã hứa là sẽ bầu cho ông ấy)
- Sau một số tính từ: happy, glad, sorry…..
Example: + I’m really sorry to hear that.
(tôi rất lấy làm tiếc khi nghe về điều đó)
- Sau các từ chỉ ước muốn: would like, love, prefer
Example: + I would like to see your boss.
(tôi muốn gặp sếp của anh)
- Sau cấu trúc “too/ enough”: quá/ đủ
Example: + She is clever enough to finish the task.
(cô ấy đủ thông minh để hoàn thành xong nhiệm vụ đó)
+ He is too short to reach the ceiling.
(anh ấy quá lùn để với tới trần nhà)
37
TOEICsv – 0346808595
 Lưu ý:
- Make somebody do something: nhờ ai đó làm gì, khiến ai đó làm gì.
Example: + The photograph makes me look about 80.
(cái bức ảnh khiến tôi trông như 80 tuổi vậy)
- Help somebody do something: Giúp đỡ ai đó nhưng tự bản thân người được giúp
đỡ cũng tham gia vào quá trình hành động (giúp đỡ một phần).
Example: + You have so much work. Let me help you finish it.
(bạn có nhiều việc quá. Hãy để tôi giúp bạn cùng hoàn thành xong nó)
- Help somebody to do something: giúp ai đó làm toàn bộ công việc, người được
giúp đỡ không tham gia vào quá trình hành động.
Example:
+ You look tired. Let take a break. I will help you to finish your work.
(bạn trông mệt đó. Đi nghỉ đi. Tôi sẽ giúp bạn làm nốt công việc của
bạn)
Exercise:
1. He will be asked _______ a presentation at next month’s staff meeting.
A. give
B. to give
C. will give
D. to giving
2. _______ is one office skill that I’m not very good at.
A. To type
B. Typing
C. Doing typing
D. good typist
3. I have to go to the donut factory _______ their inventory.
A. checking
B. to check
C. to checking
D. will check
Warm – ups:
1. I need _______ him. He is going to die.
A. to help
B. helping
C. to helping
D. helped
2. I got tired of _______ since she kept giving me the same food every day.
A. eat
B. to eat
C. eating
D. to eating
3. Please come on time. I hate _______ .
A. being kept waiting
B. being kept wait
C. be kept waiting
D. be kept wait
4. He says he doesn’t remember _______ you.
A. promising to help
B. to promise helping
C. to promise to help
D. promising helping
5. I am not used to _______ early. I’d rather stay in bed a bit longer.
A. get up
B. getting up
C. to getting up
D. to get up
6. I have spent three hours _______ for you.
A. waiting
B. to wait
C. wait
D. waited
7. I suggest staying at home and _______ television.
A. watch
B. to watch
C. watching
D. to watching
38
TOEICsv – 0346808595
8. I try to make her _______.
A. smiling
B. smile
C. smiles
D. to smile
9. The prisoners are made _______ holes and fill them again.
A. to dig
B. dig
C. to digging
D. digging
10. Shut up! I can’t stand _______ your voice anymore.
A. hear
B. hearing
C. to hear
D. heard
Ngữ pháp bổ sung bài Danh động từ và động từ nguyên thể
(Gerunds and Infinitives)
Exercise:
1. I’m hoping _______ Lisa.
A. to see
B. seeing
C. see
2. I dream about _______ a big house.
A. to build
B. build
C. building
3. My parents wanted me _______ home at 11 o’clock.
A. to be
B. be
C. being
4. Be careful. Avoid _______ silly mistakes.
A. making
B. to make
C. make
5. Do you know what _______ if there’s a fire in the shop?
A. to do
B. doing
C. do
6. I enjoy _______ picture postcards.
A. writing
B. to write
C. write
7. Peter gave up _______.
A. smoking
B. to smoke
C. smoke
8. They’ve got some work ______.
A. doing
B. to do
39
TOEICsv – 0346808595
C. do
9. We decided _______ a new car.
A. buying
B. to buy
C. buy
10. I learnt _______ the bike at the age of 5.
A. to ride
B. riding
C. ride
11. She doesn’t mind _______ the night shift.
A. working
B. to work
C. work
12. The teacher expects Sarah _______ hard.
A. studying
B. to study
C. study
13. Are you thinking of _______ London?
A. to visit
B. visiting
C. visit
14. I look forward to _______ you at the weekend.
A. see
B. seeing
C. to see
15. The question is easy _______.
A. to answer
B. answering
C. answer
40
TOEICsv – 0346808595
VIII. Đại từ (Pronouns)
Đại từ là một dạng ngữ pháp rất hay xuất hiện trong bài thi TOEIC. Các bài tập về đại
từ rất đa dạng, tuy nhiên nó lại là phần dễ ăn điểm trong bài thi vì nó không yêu cầu cần
phải có vốn từ vựng chuyên sâu.
Các dạng của đại từ:
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
Tân ngữ
Đại từ phản thân
I
my
mine
me
Myself
you
your
yours
you
Yourself
yourselves
We
our
ours
us
ourselves
they
their
theirs
them
Themselves
he
his
his
him
Himself
she
Her
Hers
Her
Herself
it
its
its
it
Itself
 Lưu ý: phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Example: + My boyfiend is more handsome than her boyfriend.
= My boyfriend is more handsome than hers.
(bạn trai tao đẹp trai hơn bạn trai con ấy)
+ My book is more beautiful than Mr. Quoc Anh’s book.
= My book is more beautiful than Mr. Quoc Anh’s.
 Lưu ý về cách dùng đại từ phản thân:
- Đại từ phản thân dùng để chỉ một hành động có tương tác với chính chủ ngữ của
câu.
Example: + Mary saw herself in the mirror.
(Mary soi mình trong gương)
+ He gave himself a great deal of trouble.
(anh ấy tự gây cho mình rắc rối lớn)
- Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh:
+ Nhấn mạnh chủ ngữ
Example: + My mother herself opened the door.
(chính mẹ tôi đã mở cửa)
+ Nhấn mạnh tân ngữ
Example: + I want to see the letter itself, not the copy.
(tôi muốn xem chính bức thư ấy, không phải bản sao)
- Đại từ phản thân thường đi sau giới từ “by” có nghĩa là “một mình”
Example: + The little girl can walk by herself.
(em bé gái có thể tự đi một mình)
+ Do you live by yourself ?
(Anh ở một mình à ?)
Warm – ups:
1. The two divisions have unveiled _______ plan to set aside million of dollars to invest
in a lucrative field.
A. they
B. them
41
TOEICsv – 0346808595
C. their
D. those
2. Mom’s Famous Cakes is a very well respected company. _______ was founded in 1906
by Marganet Dennison.
A. She
B. They
C. Mom’s Famous Cakes
D. It
3. Mrs. Smythe is in charge of personnel. _______ does all of the hiring for the company.
A. He
B. I
C. She
D. It
4. The advertising division is concerned about the new product. They think _______ will
not sell very well.
A. them
B. that
C. they
D. it
5. Marion Smith of Merston Enterprises has asked me to make this presentation here
today, on _______ behalf.
A. theirs
B. my
C. her
D. hers
6. The workers voted _______ a 25% pay increase in their salaries.
A. itself
B. yourselves
C. themselves
D. herself
42
TOEICsv – 0346808595
IX. Tính từ (Adjectives)
Tính từ bổ nghĩa cho một danh từ trong câu
Các vị trí của tính từ:
- Đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Example: + A lovely girl (một cô bé đáng yêu).
+ A beautiful garden (một khu vườn đẹp).
- Đứng sau “to be” để bổ nghĩa cho một danh từ.
Example: + The boy is handsome (cậu bé đó thật là đẹp trai).
 Lưu ý: Trong ví dụ trên (the boy is handsome), động từ “to be” (is) đóng vai trò là
động từ nối (linking verb), liên kết danh từ và tính từ.
Trong tiếng Anh có các động từ nối khác mà sau chúng là tính từ: hear, sound,
taste, smell, become, feel, turn, get, find…….. + adj
Example: + I feel very happy today.
(hôm nay tôi thấy rất vui)
+ Your story sounds interesting.
(câu chuyện của bạn có vẻ thú vị đấy)
+ I find Mr. Quoc Anh’s lesson very boring.
(tôi thấy bài giảng của thầy Quốc Anh thật là nhàm chán)
+ The cake tastes delicious.
(cái bánh có vị ngon)
X. Trạng từ (Adverbs)
- Trạng từ bổ nghĩa cho động từ ở trong câu.
Example: + A good teacher will teach his students carefully.
(một người giáo viên giỏi sẽ dạy học sinh một cách cẩn thận).
- Trạng từ bổ nghĩa cho một tính từ ở trong câu. Cấu trúc câu thường gặp trong
trường hợp này là: S + to be + adv + adj
Example: + Today Mr. Quoc Anh is surprisingly handsome.
(hôm nay thầy Quốc Anh đẹp trai một cách bất ngờ)
 Lưu ý: Đối với trường hợp câu bị động thì trạng từ sẽ nằm giữa “to be” và “VII”
S + to be + adv + VII
Example: + Our product is perfectly designed.
(sản phẩm của chúng ta được thiết kế một cách hoàn hảo)
+ It is well done.
(làm tốt lắm)
Example: + The problem was _______ resolved.
A. successful
B. successfully
- Ngoài ra trạng từ còn có thể bổ nghĩa cho cả câu.
Example: + Quickly, I ran to my wife’s house.
(một cách thần tốc, tôi đã chạy thẳng về nhà vợ tôi)
+ Luckily, I passed the exam with a wonderful score.
(một cách may mắn, tôi vượt qua bài kiểm tra với điểm số tuyệt vời)
Warm – ups:
43
TOEICsv – 0346808595
1. The _______ candidates should have a college degree and five – year experience.
A. succeed
B. successful
C. successfully
D. success
2. Construction workers have to know how to use the _______ equipment.
A. protect
B. protects
C. protectively
D. protective
3. The _______ building was designed in 1915 by renowned architect Carol Aileen.
A. impressively
B. impress
C. impression
D. impressive
4. All safety equipment is _______ inspected by our certified technicians.
A. thoroughly
B. thoroughness
C. thorough
D. throughout
5. Beginning next month, our new environment – friendly product will _______ go on
sale.
A. finalized
B. finalize
C. final
D. finally
6. Your supervisor will provide you with the _______ information about the trade show.
A. specific
B. specify
C. specifically
D. specifier
7. You are _______ requested to return the overdue books to the library.
A. kind
B. kindness
C. kindly
D. kinder
Ngữ pháp bổ sung bài trạng từ (Adverbs)
Trạng từ là một trong những loại từ được hỏi nhiều nhất trong bài thi TOEIC vì trạng
từ có vai trò rất đa dạng: bổ nghĩa cho toàn bộ câu, bổ nghĩa cho tính từ, động từ nên có
thể gây khó khăn nhất định cho học viên.
1. Hình thái của trạng từ
Thường có cấu tạo: Adj + ly (increasingly, currently, closely, beautifully…..)
Trường hợp đặc biệt: Fast, hard, tight
2. Chức năng của trạng từ:
a. Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ
Trạng từ đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ
Example: + An increasingly popular hobby.
+ An extremely competitive market.
b. Trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ diễn tả thời gian, nơi chốn, mức độ và tính thường
xuyên xảy ra hành động của chủ ngữ
- Trạng từ chỉ thời gian: yesterday, last week, in 1980…..
- Trạng từ chỉ nơi chốn: in Hanoi, at Samsung Group…..
- Trạng từ chỉ mức độ: hard, strongly……..
- Trạng từ chỉ tần suất: frequently, never, rarely, always……..
 Lưu ý: Trạng từ chỉ tần suất có vị trí đứng trước động từ thường và sau động từ
“to be” .
44
TOEICsv – 0346808595
Example:
+ Kathy always feels tired in every afternoon.
+ Kathy is always late for the meeting.
Exercise:
1. The new/ newly opened plant will hire more workers.
2. Reading is becoming an increasing/ increasingly popular hobby.
3. You can buy this product at significantly/ significant discounted prices.
4. It is extremely/ extreme important to finish this report by noon.
5. We need to develop clear/ clearly planned marketing strategies.
6. Our products are doing well in the _______ competitive market.
A. extreme
B. extremely
C. extremity
D. extremeness
7. Most companies provide _______ low wages to interns
A. signified
B. significantly.
C. significant
D. signify
8. Patients’ private health records will be kept _______ confidential.
A. completely
B. complete
C. completion
D. completed
9. _______ discounted tickets have many restrictions.
A. Heavy
B. Heavily
C. Heaviness
D. Heavier
10. They worked together on a _______ profitable development plan.
A. highly
B. high
C. highness
D. higher
11. He original/ originally suggested the ideas for the advertising campaign.
12. The manager direction/ directly reports to the president.
13. The company unfairly/ unfair raised the subscription rates.
14. He thorough/ thoroughly reviews the monthly reports.
15. Every employee secure/ securely locks the door after work.
16. We recommend that you _______ purchase your home.
A. quickly
B. quick
C. quicken
D. quickness
17. Our production team _______ inspects the quality of our products.
A. through
B. thoroughness
C. thoroughly
D. thorough
18. The stock analyst _______ predicted the increase in stock prices.
A. correct
B. correctly
C. corrective
D. correctness
19. Most interviewers _______ examine applicant’s educational background.
A. closely
B. closer
C. close
D. closest
20. Small-business owners _______ use local newspaper advertisements.
A. frequent
B. frequency
C. frequentness
D. frequently
21. Interest rates will probably/ probable rise by one percent.
45
TOEICsv – 0346808595
22. Every office door should be secure/ securely closed
23. The company has consistent/ consistently donated money.
24. You can easily/ easy find our products in retail stores
25. The local museum is current/ currently closed for renovation.
26. We are _______ seeking new university graduates to join our sales team.
A. current
B. currency
C. currently
D. currentness
27. Identification cards must be _______ displayed.
A. clear
B. clearly
C. clearance
D. clarity
28. The hotel is _______ located within easy walking distance of the beach.
A. perfect
B. perfectly
C. perfection
D. perfecting
29. The result was _______ predicted before this quarter.
A. original
B. origin
C. originally
D. originality
30. The company is _______ implementing new vacation policy.
A. active
B. activity
C. actively
D. activate
31. The labor department _______ estimated that 10000 new jobs would be created.
A. original
B. originally
C. origin
D. originate
32. The consultant is _______ related to the management.
A. close
B. closing
C. closed
D. closely
33. Sales of the new products are _______ decreasing.
A. presently
B. present
C. presenting
D. presented
34. Our new car is _______ attractive to families with children.
A. extreme
B. extremely
C. extremity
D. extremes
35. GM Motors is _______ described by the media as a good company.
A. frequently
B. frequented
C. frequency
D. frequent
Questions 36-38 refer to the following advertisement.
Customer Satisfaction Survey
Your comments on our products and services are _______ important for us to provide
36. A. realities
B. reality
C. real
D. really
better services to you. Any dissatisfied customers can _______ present their complaints to
37. A. direct
46
TOEICsv – 0346808595
B. direction
C. directly
D. director
the store managers. Our customer support team will _______ review your comments.
38. A. thorough
B. thoroughly
C. thoroughness
D. through
47
TOEICsv – 0346808595
PART 6 (Incomplete Sentence)
Chiến lược
Part 6 trong bài thi TOEIC kiểm tra khả năng điền từ (hoặc cụm từ) phù hợp vào các câu
còn khuyết trong một đoạn văn cho trước. Nó đánh giá kiến thức và sự hiểu biết của bạn
cả về ngữ pháp và từ vựng. Do đó để đạt điểm cao trong Part này bạn nên trau dồi cho
mình kiến thức từ vựng về các chủ đề hay xuất hiện trong Part 6. Điều này có vai trò rất
quan trọng trong việc hoàn thành các câu hỏi từ vựng sau này
Mẹo làm part 6.
 Nhìn nhanh vào các từ xung quanh chỗ trống và các đáp án trả lời. Xác định xem
câu hỏi đề bài yêu cầu là câu hỏi ngữ pháp hay câu hỏi từ vựng.
 Nếu là câu hỏi ngữ pháp, hãy cố gắng xác định từ loại/ cấu trúc ngữ pháp của từ
cần điền và tìm ra câu trả lời hợp lý nhất
 Nếu là câu hỏi từ vựng, hãy cố gắng dịch nghĩa các từ xung quanh chỗ trống. Ứng
với ngữ nghĩa của văn cảnh, lựa chọn phương án trả lời phù hợp nhất với văn cảnh
đó.
 Đánh bom là giải pháp cuối cùng khi bạn thấy 3 mẹo trên chẳng phát huy tác dụng
gì.
Các chủ đề từ vựng trong Part 6:












Chủ đề 1: Banking and Finance
Chủ đề 2: Marketing
Chủ đề 3: Hospitality
Chủ đề 4: Office
Chủ đề 5: Shopping
Chủ đề 6: Transportation
Chủ đề 7: Health
Chủ đề 8: Telephone
Chủ đề 9: Travel
Chủ đề 10: Mail
Chủ đề 11: Insurance
Chủ đề 12: Meetings
48
TOEICsv – 0346808595
Chủ đề 1 : Banking and Finance
accounting
balance
bureau de change
cash
checking account
clerk
currency
Example:
debit card
denomination
deposit
deposit ceiling
direct debit
exchange rate
interest
interest rate
loan
mortgage
overdraft
payee
remittance
savings account
standing order
statement
tax
transfer
traveler’s check
withdraw
withdrawal
Dear Mrs. Morgan,
This letter is to 1._______ receipt of your request to cancel your monthly direct debit
A. recognize
B. acknowledge
C. show
D. realize
payment to Blake Enterprises . Please come at your earliest convenience to any branch
of Smithfords Bank, and one of our clerks will assist you in 2._______ out
A. holding
B. filling
C. breaking
D. taking
the necessary forms to authorize cancellation.
Sincerely,
Anthony Milton,
Smithfords Bank
Warm ups:
To: All employees
From : Head office
Re: Savings accounts
Please note the new 1._______ rates and deposit ceilings for the following
A. exchange
B. interest
C. loan
D. check
savings accounts:
Saver Plus - balances over $10,000: 2.75% p.a./balances over $25,000: 2.85% p.a.
This account no longer has a deposit 2._______.
49
TOEICsv – 0346808595
A. roof
B. ceiling
C. cover
D. overdraft
30 Day Savings - balances over $25,000: 3% p.a./balances over $100,000: 3.15%
p.a. This account retains its current deposit ceiling of $500,000.
90 Day Savings - (previously known as " 90 Day Gold ") balances over $100,000:
3.5% p.a./ balances over $250,000: 3.75% p.a. The new deposit ceiling is $750,000.
Changes are 3.______ from the first of next month.
A. collective
B. affective
C. effective
D. terminated
Chủ đề 2: MARKETING
advertising
demand
advertisement
distribution
brand
innovation
competition
management
competitor
marketer
customer satisfaction
objective
product
profit
promotion
purchase
resource
revenue
sales force
strategy
supplier
supply
target market
Example:
Memo
To:
All Customer Service Staff
From: Zadie Boyle
Re:
Customer satisfaction
We will be having a meeting at 9:30 on June 5 th to discuss revising our current targets
for customer satisfaction. Sales have been falling in recent months, and customer
comments 1. _______ us to believe that our customers feel we do not
50
TOEICsv – 0346808595
A. show
B. lead
C. hold
D. suggest
2._______ as good a service as the competition. We will have a brainstorming session
A. make
B. produce
C. create
D. provide
at the meeting, so bring along some good ideas.
Warm – ups:
The deadline for 1._______ for the in-house "Innovation in Marketing " contest
A. submissions
B. attempts
C. participants
D. marketers
has been postponed to March 22nd. We are looking for original ideas for our new
online advertising campaign. The advertising department is accepting ideas from all
Medco employees in an 2._______ to reflect the true face of our company and the
A. effect
B. attempt
C. acceptance
D. afford
people who work for it. We want to convey to the public that we are a caring
company, not just 3._______ on profits. We also want to show that we are the best at
A. decided
B. efforts
what we do.
Entries should be sent
medcoiinm@medco.com.
C. focused
via
email
51
to
the
D. concentrated
advertising
department
at
TOEICsv – 0346808595
Chủ đề 3: HOSPITALITY
bartender
beverage
catering
cocktail lounge
complimentary
conference
Example:
customer service landlord
entertainment
(hotel) lobby
food hygiene
porter
front desk
premises
head chef
reception
housekeeper
receptionist
reservation
seasonal work
serve
snack
take an order
welcoming
Notice
The management of Fordworth Industries would like to invite all workers and their
family members to take 1._______ of the complimentary movie tickets now
A. use
B. hold
C. advantage
D. photos
available every Wednesday afternoon at the reception desk in the lobby of the
employee leisure center. To thank you for all your hard work, we are offering free
movie tickets every Wednesday from now until the end of the year. To 2._______
A. take
B. claim
C. pick
D. realize
your tickets, simply show your leisure center membership card to the receptionists,
and they will be happy to give you your tickets. We regret that we can only allow a
maximum of 4 tickets per family. Enjoy your free movies!
Warm-ups:
Please note that the serving of alcoholic beverages to minors will not be 1.______
A. exclaimed
B. tolerated
C. treated
D. checked
The owner of any licensed 2._______ caught allowing the sale of alcohol anyone
52
TOEICsv – 0346808595
A. premises
B. location
C. driver
D. reception
under the age of 21 will be fined a minimum of $500. In order to prevent the
accidental sale of alcohol to minors, it is essential that all bartenders and servers
check the ID of customers who appear to be in their twenties or younger. While this
may be time-consuming, please explain to customers that it is necessary. Customers
who refuse to comply should not be allowed to order alcoholic beverages. We
understand that you may feel uncomfortable enforcing this system, but it is a legal
requirement. Thank you for your 3._______
A. cooperate
B. cooperated
C. cooperation
D. cooperating
Chủ đề 4: OFFICE
account
accountant
administration
agenda
conference
department
Example:
director
document
executive
flex-time
intern
job application
personnel officer
photocopier
profession
promotion
résumé
secretary
seminar
stationery
supervisor
take maternity leave
take sick leave
work nine to five
Memo
To: All staff
From: Personnel
Re: Interns
Date: May 30 th
This memo is just to remind everyone that the internship season is with us again. We
will be welcoming 10 interns from the local high school during their summer
vacation. There will be one intern in each department, for four weeks. Things
1_______ are copies of
A. Connected
B. Attached
C. Stuck
53
D. Joined
TOEICsv – 0346808595
their résumé, for your reference. Please be friendly to them and let them know what
it is really like to work for a publishing company. Our interns were 2._______ from
A. Picking
B. Selected
C. Preferred
D. Elected
the top students at St.hadrian’s, and they are very enthusiastic about coming here.
Warm-ups:
This month’s meeting will be held on Wednesday March 13th at 4:00 p.m. in the
small meeting room. The following items are to be 1._______. This is to be a
A. talked
B. spoken about
C. discussed
D. gossiped about
fairly informal meeting, and it is hoped it will be over by 5:30.
New Business
* Changes to maternity and paternity leave regulations--extension of period
* New positions-2.______ for applications
A. limit
B. time up
C. end
D. deadline
* " Women in Advertising " conference presentations
* Feedback on 3._______ introduction of flex-time for all full-time workers
A. suggestion
B. indicated
C. implied
D. proposed
Committee reports (no reports to be given this month)
Any other business - feel free to bring up anything you feel needs discussing
54
TOEICsv – 0346808595
Chủ đề 5: SHOPPING
aisle
barcode
bargain
cash register
changing room
clerk
Example:
counter
customer relation
customer service
damage
discount
display
loyalty card
opening hour
refund
reputation
shelf
shopping mall
stock
store credit
try on
undersell
Notice
Monkfields Grocers would like to 1._______ customer’s attention to the
A. pull
B. assist
C. draw
D. make
information below.
Due to current staff shortages to sickness, we would like you to note the following
changes to our hours: From Monday January 30th until further 2._______, we will
A. attention
B. sign
C. notice
D. opinion
be opening at 9:00 a.m., instead of 8:00 a.m., and will be closing at 7:00 p.m.,
instead of 8:30. We apologize for any inconvenience, and will return to our regular
hours as soon as possible.
Warm-ups:
To: GraceBros@gracebros.com
From: misco@hotnet.com
Date: Sept. 23
Subject: Complaint
Dear Sirs,
As a(n) 1._______ customer at Grace Brothers Department Store, I feel compelled
55
TOEICsv – 0346808595
A. regular
B. ordinary
C. normal
D. often
to complain about the recent increase in prices. I have always considered your store to
be of a high quality, but with reasonable prices. However, over the past few months, I
have noticed that your prices have been creeping up. This week I went to purchase a
cosmetic product which I buy, on 2._______, about 4 times a year. Of course I like
A. median
B. medium
C. average
D. usually
prices to remain static, but this time the price had risen by over 50%. I saw the same
item on sale at a much lower price in a 3._______ store. Needless to say, I bought the
A. Contender
B. Competitor
C. Peer
D. Rival
cheaper item.
I am not sure what explanation you can offer, but I just wanted to let you know how I
feel.
Sincerely,
Cynthia Carter
Chủ đề 6: TRANSPORTATION
access
arrival
cancellation
congestion
ferry
freight
highway
interchange
passenger
rail pass
runway
schedule
56
subway
to fly
to land
to take off
TOEICsv – 0346808595
delay
departure
Example:
intersection
long-distance bus
seat reservation
station
transit
Dear Maria,
This is just to let you know that the representatives from the head office will be
1._______ into Heathrow Airport. They are scheduled to land at Terminal 2 at
A. landing
B. driving
C. flying
D. leaving
3:00 p.m. on Monday. I have sent them details on how to get the office by
subway, so they can make their own way here. They will call you when they get
on the subway, so could you please 2._______ them at the station and bring
them here?
A. pick
B. gather
C. take
D. meet
Many thanks,
Victor
Warm-ups:
Would passengers please note that from October 22nd, all seats on the Star Liner
Express will require reservation between 7:30 and 9:00 a.m., and again from 5:00
to 7:00 p.m. This is due to the great 1._______ for seats at these times of day, and
A. demand
B. command
C. claim
D. wish
new safety regulations which restrict the number of standing passengers allowed
to board the train. Reservations may be made by telephone in 2._______, or in
A. prior
B. advance
C. before
D. ahead
person the day of travel. Monthly rail pass holders are also required to make
reservations for journeys made during these times. There will be no additional
3._______ for reservations.
A. cost
B. fine
C. price
57
D. charge
TOEICsv – 0346808595
We would like to apologize for any inconvenience and thank you for using South
Coast Railways.
Chủ đề 7: HEALTH
ache
bench press
blood pressure cuff
caffeine
calorie
carbohydrate
cardiovascular
check-up
cross training
Example:
diabetes
nutritional supplements
diet
personal trainer
eye chart
Pilates
free weight
positive visualization
gym/health club
protein
high/low blood pressure running machine
low/high blood sugar
sore
muscle
stethoscope
nutrition
yoga
Notice to all employees
As part of McTaggart Corporation’s new employee fitness program, a new
company health club will be available on the third floor for all employees to use.
The health club will include six 1._______ to help increase cardiovascular fitness,
A. a gym
B. free weights
C. cardiovasculars
D. running machines
as well as 2._______ to help develop muscular strength. We hope employees
58
TOEICsv – 0346808595
A. caffeine
B. free weights
C. a running machine
D. a stethoscope
will take advantage of this great opportunity to get healthier.
Warm-ups:
Notice to all employees
Friday, December 6, a health screening van will be parked in the front parking lot
from approximately 9:00 a.m. to 3:00 p.m. The health screening van will be
staffed by three nurses as well as a physician’s assistant. They will be checking
1._______ and blood sugar levels, as well as giving
A. stethoscope
B. blood pressure
C. nurses
D. blood pressure cuff
information on 2._______. There will also be a personal trainer from Roger
A. eye chart
B. free weights
C. nutrition
D. running machines
Platz’ Health and Fitness to talk about the importance of 3._______ during work
A. health
B. free weights
C. muscles
D. positive visualization
As well as during exercise. To allow as many people as possible to attend this
health screening, all shift supervisors will be directed to give their workers an
additional 30 minutes of break time.
59
TOEICsv – 0346808595
Chủ đề 8: TELEPHONE
analog
dial tone
answering machine digital
busy signal
domestic
call back service
earpiece
calling card
hang up
cassette
international
crank call
memo
Example:
operator
phone cord
receiver
redial
redirect a call
rolodex
rotary phone
speed dial
telephone booth
trace (a call)
voice message
wrong number
Memo
To: Stacy Darby, Director, Planning Division
Ms. Darby,
I tried several times to get in contact with the branch office, but I was unable to
make contact. The first number was a 1._______. It turned out to be the phone
A. phone number
B. dial tone
C. wrong number
D. right number
number to an auto parts store. The second number was probably the right number,
but all I got was a 2._______. I will try again tomorrow.
A. busy signal
B. crank call
C. telephone line
D. phone call
J. Fred Peck: Assistant to the Director, Planning Division.
Warm-ups:
Advertisement
As special limited offer to all Bayside Mutual Insurance employees, JAM
Mobile Phone and Internet Provider is offering half off on 1._______ and
A. local
B. international
C. national
D. nationwide
domestic phone calls through the summer. Talk to anyone in the world for half
the price! JAM also offers a free 2._______ service to our Premium Plus
A. phone
B. talk
C. voice message
60
D. radio
TOEICsv – 0346808595
Customers so that you’ll never miss a call. Simply record a message, enter *34
and you can save up to 50 messages. If you sign up before the end of the month,
JAM will include a 3._______ worth 100 minutes of talk time that you can use
A. telephone
B. credit card
C. telephone booth
D. calling card
from your cell phone, a pay phone, or any phone you wish. So what are you
waiting for? Start saving today, with JAM!
Chủ đề 9: TRAVEL
board ( a ship)
book ( a ticket)
cancellation fee
car pool
carriage/ berth
commuter train
concierge
credit voucher
economy
expense account
fare zone
first class
hail (a taxi)
hostel
information kiosk
red-eye (flight)
layover
reservation
lobby
shut - eye
overhead compartment suitcase/trunk
package tour
surcharge
peak season
window/aisle seat
purser
Example:
Memo to all regional managers
Just a reminder that 1._______ airline tickets are not deductible on company
A. aisle seat
B. first class
C. window seat
D. economy
expenses. The company will only pay the amount of an economy ticket. If
employees wish to upgrade, they must pay the additional costs themselves.
Regional managers must review their employees’ 2._______ to make sure that this
A. fare zones
B. credit vouchers
C. expense accounts D. surcharges
61
TOEICsv – 0346808595
policy is being enforced.
Warm-ups:
To: Mrs. Peggy Tarrant
From : Sunvilla Travel
Re : Confirmation of airline tickets
Mrs.Tarrant,
This is just to confirm the following: First class reservation on Vision Airlines from
Helsinki to Madagascar on the first of April at 8:00 a.m.
The ticket cost includes a 1._______ of 100 Kronigs,
A. reservation
B. price
C. cancellation fee
D. car pool
which is non-refundable. 2._______ will begin at 7:30 at gate 37 and an
A. Boarding
B. Entering
C. Flying
D. The day
appointed Sunvilla Travel 3._______ will be waiting for you upon your arrival at
A. airplane
B. package tour
C. driver
D. car pool
Madagascar International Airport. Because you are not taking part in a package
tour, we suggest you book any travel arrangements that you may plan while in
Madagascar through your hotel which, we feel, offers very fair rates and
exceptional service.
Thank you for choosing Sunvilla Travel, and we wish you a safe journey.
Chủ đề 10: MAIL
62
TOEICsv – 0346808595
airmail
cash on delivery (COD)
dead letter office
envelope
first class
fragile
metered mail
mailing restrictions
money order
Example:
parcel
post office
postal insurance
postage meter
Post Office (PO) Box
postcard
postmark
postmaster
private courier
registered mail
return to sender
scale
snail mail
(to) sort
stamp
weigh
zip code
zone fare
Inter -office memo
Beginning August 31st, Westmore Home Architecture will no longer use
1. ________.
A. stamps
B. stumps
C. stomps
D. mail
Instead, when sending letters or packages, we will be using a 2._______ that will
A. stamp
B. marker
C. postage meter
D. postage maker
automatically weigh the item being sent, calculate the correct postage, and mark the
item accordingly. Training on the new device will begin on Monday.
Warm-ups:
Fax
Mrs. Jameson,
Here is the mailing address for Rossi and Associates in Finland. Please send the
completed building plans by 1._______ with an
A. private courier
B. public courier
C. post office
D. parcel
2._______ date of no later than December 14 th .
A. acceptance
B. attendance
C. arrival
63
D. entry
TOEICsv – 0346808595
When we receive the building plans, we will send a 3._______ for the balance
A. postal insurance
B. postage meter
C. money order
D. postmaster
of the payment. Please do not use the regular postal system, as we feel that it will
take too long to arrive, and we will miss our deadline. If you have any questions,
please call or fax our branch office in London. They will be able to provide you
with further details regarding this project and its deadlines.
Thank you for your assistance,
Roman Transko, Director, Planning Division.
Chủ đề 11: INSURANCE
borrow
cash out
compensation
contract
co-payment
cosigner
deductible
Example:
deed
dependents
full coverage
homeowner
indemnity
lapse
lease
lend
lien
mortgage
partial coverage
policy
premium
renter
survivor’s benefit
term
terminate
underwriter
widow
widower
Notice
All employees hired after September 21st will be covered under the Westbrook Plus
life insurance 1._______ instead of Westbrook Premium. Westbrook Plus has
A. policy
B. deed
C. police
D. lease
two advantages. First, it has lower monthly payments, and second, you can
2._______ your premium any time after the first year. Please see your payroll
A. borrow
B. lease
C. cash out
64
D. buy
TOEICsv – 0346808595
manager for more details on either Westbrook Plus or Premium.
Warm-ups:
Advertisement
Aveno Health, the first name in health insurance, is now offering 1._______
A. health
B. deductible
C. cash out
D. homeowner’s
insurance as well. Whether you own your home or 2._______, Aveno has a
A. buy
B. rent
C. lend
D. borrow
policy that is right for you. You can choose either full or partial coverage and you
can even set the amount of the 3._______ based on how much you can pay.
A. deductible
B. money
C. cash out
D. fare
Another added benefit is that you can combine your Aveno health insurance
payment with your Aveno homeowner’s insurance payment and just make one
payment per month. Don’t miss out on this fantastic opportunity. Remember,
Aveno for life-and now property!
Chủ đề 12: MEETING
annually
attend
bi-monthly
budget
closed-door
gavel
guest speaker
itinerary
marketing
merger
pro/con
profit/loss
quarterly
Research and Development (R&D)
seniority
65
TOEICsv – 0346808595
conference
constructive criticism
consult
evaluation report
Example:
negotiation
open-door
podium/dais
presentation
sequester
team leader
teleconference
yearly/monthly planner
Notice to set-up crew
The Computer Supplier Conference will be held in the Cherry Jubilee Room.
Please arrange the 1._______ next to the computer terminal because they will be
A. dais
B. chairs
C. room
D. conference
hosting a 2._______ with suppliers from overseas. The room will need 350 chairs
A. meeting
B. teleconference
C. conference
D. consultation
on the floor and ten chairs up on the stage. Please leave two aisles going from the
stage to the rear of the room. If you have questions, contact Mr. Davey.
Warm-ups:
Notice to all shift managers
As you are probably aware, Sandez Petroleum will be hosting its 1._______
A. weeks
B. annual
C. month-long
D. daily
Performance Improvement Meeting and Seminar next month at the
Gasparin Hotel on Seaview Road. Please let your workers know that the
day has been changed from December 10th to December 17th. This year’s
meeting and seminar will include an afternoon of 2._______ such as
A. meetings B. work
C. itinerary
D. presentations
“Effective Team Organization,” “Giving Constructive Criticism,” and
“Happy Team, Productive team.” There will also be a special 3._______,
A. talker
B. guest speaker C. person
D. event
Tom Channing, who will speak about overcoming stress in the workplace.
66
TOEICsv – 0346808595
We hope you will all be able to attend. Remember to inform your staff
about the change in dates.
See your there!
SAMPLE TEST
Questions 1 through 4 refer to the following notice.
Attention all employees!
In light of recent world events, we would like to ask all of you to be extra vigilant on
the shop floor. Please keep an eye open for any _______ bags or packages left
1. A. unattended
B. unwatched
C. vacant
D. opened
anywhere in the store. This is particularly important as the holiday season
approaches, and the store will be getting more crowded. Our customers expect a safe
shopping environment, and it is our duty to provide one. It is also important to be
_______ of any suspicious behavior.
2. A. considerate
B. aware
C. alert
D. noticed
Should you notice anyone who is acting oddly, please notify one of the _______
3. A. safety
B. detective
C. security
D. consumer
staff. We ask you not to approach any suspicious looking individuals. We also ask
that you to do not approach any unattended baggage, no matter how innocuous it
may appear. It is our wish to prevent any _______ from coming to anyone working
4. A. harm
B. damage
C. breakage
D. wrong
or shopping in the Fridrew Department store.
67
TOEICsv – 0346808595
Questions 5 though 8 refer to the following letter.
22 High Street
Portley
March 22, 2006
Alex Whitfield
101 Greenstead
Portley
Dear Mr. Whitfield,
Thank you for letter of March 17th. We were most disturbed to hear of your
_______
5. A. experiences
B. experience
C. experiencing
D. experienced
while visiting Kim and Sons. It was shocking to learn that one of our clerks had been so
rude to you. It is the first time that we have had such a(n) _______. I would like to
6. A. objection
B. happening
C. effort
D. complaint
apologize to you on behalf of all the members of the Kim business family. We pride
ourselves on_______ friendly, efficient service with a sincere regard for our customers. I
7. A. making
B. providing
C. energizing
D. forming
have spoken to the clerk involved, and he admits that what you say is true. He is no
longer an _______ here, and I hope that you will not hesitate to return to our store.
8. A. employment
68
TOEICsv – 0346808595
B. employee
C. employer
D. employed
Sincerely,
Harold Kim
Questions 9 through 12 refer to the following email.
Date : September 23,2005
From : Hymills@Mills.com
To: zenap23@happy.co
Subject: Stationary Order
This is just to _______ the order placed over the telephone earlier today. As we
9.A. refer
B. confirm
C. notify
D. respect
discussed before, I would like to order the _______ items:
10. A. following
B. below
C. preceding
D. under
32 boxes of A4 paper, white, recycled
20 boxes of A4 paper, white (NOT recycled)
2 packs of A4 paper, green
2 boxes of black ball point pens (the cheapest you have in stock)
1 box of red ball point pens
15 large glue sticks, any brand
I would also like to confirm that this order will be _______ to our account, as is our
11.A. asked
B. taken
69
TOEICsv – 0346808595
C. charged
D. bought
usual policy. Please send the _______ as soon as it is ready. I need to submit it to the
12. A. invoice
B. papers
C. notice
D. arrangement
accounting department before the end of the week.
Thank you for your consideration,
Hayley Mills
70
TOEICsv – 0346808595
Part 7: Reading Comprehension (Đọc hiểu)
A. Tìm hiểu chung
1. Tổng thể
Để đạt được điểm số cao trong Part 7 của bài thi TOEIC bạn hãy cố gắng cải thiện
cho mình những điều sau:
a. Kiến thức nền tảng.
Khả năng đọc hiểu các đoạn văn trong Part 7 phụ thuộc lớn vào kiến thức nền tảng
của bạn. Bạn sẽ thấy bài đọc trong Part 7 dễ dàng hơn nếu nó có liên quan đến lĩnh vực
học tập hoặc làm việc của bạn. Ngược lại, sẽ là một bất lợi nếu các chủ đề trong Part 7 xa
lạ với bạn. Một cách hữu ích để cải thiện kiến thức nền tảng của bạn là bạn hãy đọc thật
nhiều về các chủ đề liên quan đến cuộc sống hiện đại như là kinh doanh (business), du
lịch (tourism), mua sắm (shopping)…..
b. Kiến thức từ vựng.
Sẽ không phóng đại khi nói rằng điều quan trọng nhất khi học một ngoại ngữ là có
một vốn từ vựng vững chắc. Điều này đặc biệt đúng trong phần đọc hiểu của Part 7.
Một trong những cách hữu ích để cải thiện kiến thức từ vựng là đọc nhiều và dịch
nhiều. Hãy cố gắng đọc thật nhiều chủ đề liên quan tới Part 7 và dịch chúng ra tiếng mẹ
đẻ của bạn để hiểu rõ về chúng.
2. Những kĩ năng cần thiết trong Part 7.
Bởi vì thời gian làm bài có hạn, bạn hãy rèn luyện thành thạo cho mình 2 kỹ năng:
đọc lướt lấy thông tin chi tiết (Scanning) và đọc lướt lấy thông tin tổng thể (Skimming).
a. Scanning.
Sử dụng kỹ năng scanning khi bạn muốn tìm kiếm những thông tin cần thiết dễ tìm
dựa vào các từ khóa (key words). Trong một số trường hợp, bạn nên tập trung vào các
đầu mối được đưa ra trong câu hỏi và cố gắng tìm ra chúng trong đoạn văn. Câu trả lời
thường dựa vào những từ “nhạy cảm”. Ví dụ, nếu bạn muốn tìm thông tin về sự phát triển
của một công ty trong một bản báo cáo nào đó, bạn hãy tìm đến những con số mô tả
doanh số bán hàng, số lượng chi nhánh, số lượng nhân viên….. của công ty đó. Lưu ý
rằng sau khi bạn thực hiện xong kỹ năng scanning, bạn phải quay lại thực hiện kỹ năng
skimming (đọc lướt để lấy thông tin chi tiết).
b. Skimming.
Sử dụng kỹ năng skimming để xác định ý chính của đoạn văn. Bạn nên thực hiện kỹ
năng skimming với tốc độ nhanh gấp 3-4 lần tốc độ đọc bình thường của bạn. Mục đích
của bạn khi sử dụng kỹ năng này là để tìm ra thông tin tổng thể của đoạn văn.
3. Các dạng câu hỏi trong Part 7.
a. Câu hỏi chi tiết.
Câu hỏi chi tiết tập trung vào những thông tin cụ thể có trong đoạn văn. Những câu
hỏi loại này kiểm tra sự hiểu biết của bạn về vốn từ vựng trong tiếng Anh và độ nhanh
nhạy trong việc giải quyết các câu hỏi của bạn. Dưới đây là các dạng câu hỏi trong Part 7:
 Wh – questions
71
TOEICsv – 0346808595
Example:
- Who invented this kitchen appliance ?
- Who was offered the sales manager position ?
- When will the new shift schedule be introduced ?
- When will the new procedures take effect ?
- Where is the consulting company presently located ?
- Where are the new products to be delivered ?
- What could participants receive ?
- What problem is described in the letter ?
- How does the company expect to increase the level of production ?
- How should an applicant apply for the job ?
- Why was this letter written ?
- Why should customers return this form ?
 NOT/ TRUE questions.
Những câu hỏi loại này yêu cầu bạn phải quyết định xem trong những đáp án đã
cho sẵn đáp án nào là đúng đáp án nào là sai. Đây là dạng câu hỏi “ngốn” nhiều
thời gian của các bạn nhất vì bạn phải đọc toàn bộ đáp án và tìm ra đáp án khác
biệt.
Example:
- What is NOT a feature of the item ?
- What is NOT stated in this advertisement ?
- What is stated in this letter ?
b. Câu hỏi bao quát.
Các câu hỏi bao quát chiếm khoảng 30% của tổng câu hỏi trong Part 7 và tập trung
vào chủ đề của đoạn văn. Trong hầu hết trường hợp, đáp án trả lời có thể tìm thấy trong
phần đầu của đoạn văn. Tuy nhiên thỉnh thoảng chúng cũng xuất hiện ở phần cuối của các
đoạn văn. Do vậy bạn phải đảm bảo rằng bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn trước khi đưa ra
câu trả lời của mình.
 Câu hỏi về chủ đề của đoạn văn.
Example:
- What is the purpose of this letter/ notice ?
- What is the main idea of this article ?
 Câu hỏi suy luận.
Các câu hỏi suy luận (Inference questions) hỏi về những hàm ý xuất hiện trong
đoạn văn, do đó bạn cần phải đọc cả đoạn văn một cách kỹ lưỡng trước khi đưa ra
câu trả lời.
Example:
- Who probably wrote this letter ?
- Which of the following is implied by the advertisement ?
- Where will this text most likely appear ?
72
TOEICsv – 0346808595
B. Các dạng đọc hiểu trong Part 7
Dạng 1: Thư báo (Memorandums)
Một bản thư báo (Memorandum – còn được gọi là “Memo”) là một hình thức thông
báo ngắn sử dụng trong môi trường văn phòng như một phương tiện giao tiếp giữa
ban quản trị và các nhân viên. Thư báo thường bao gồm những thông tin về các chính
sách của công ty, sự thay đổi nhân sự, các sự kiện sắp diễn ra …. Thư báo thường
được dán ở bản tin hoặc được chuyển qua Email.
1. Hình thức và cấu trúc của thư báo.
Tên của người gửi, người nhận, tiêu đề và thời gian thường được đặt ở phần đầu của
thư báo. Câu đầu tiên trong thư báo thường nói về mục đích sự xuất hiện của nó, theo
sau là những nội dung chi tiết cần thông báo cho mọi người.
2. Các dạng câu hỏi trong thư báo.
Câu hỏi về thư báo có thể chia thành 2 loại chính
a. Câu hỏi về chủ đề và mục đích của thư báo.
Chủ đề và mục đích của thư báo thường được tìm ra ở phần đầu tiên trong thư báo
b. Câu hỏi về nội dung chi tiết của thư báo.
Thông thường để tìm nội dung chi tiết của thư báo, bạn cần hiểu toàn bộ đoạn văn và
quyết định xem đâu là câu trả lời đúng
c. Câu hỏi mẫu.
-
What is the purpose of this memo ?
What is going to happen on May 11 ?
How will John respond to this memo ?
What is Johnson company planning to do ?
What are they instructed to do ?
Warm – ups: questions 1-2 refer to the following memorandum.
TO: All company employees
FROM: Daniel Jacobs
RE: Changes in the requisition of supplies
Please note that the procedure for requesting office supplies has changed as of this
morning. No longer do you need to endure in lengthy process of filling out numerous
forms. Instead, you can do everything online. We have computerized our system in an
effort to streamline the requisition process and make it more efficient. Simply type what
you need in the computer, and it should tell you if the product is available or it needs to be
ordered. We have now moved all of our supplies to a central area. Rather than having each
73
TOEICsv – 0346808595
office order supplies individually, we will now order in bulk. This should save the
company money and save you the hassle of ordering products. Please note that this new
system only applies to common office supplies like pens, pencils, notebooks, staples, etc.
For less common office supplies that we are unlikely to have in stock, you must still
contact Kevin Parker in the Requisition Department. We hope this new system makes
getting supplies easier. Please provide us with your feedback so that we can make the
system as user-friendly as possible.
1. Why has the requisition process been changed?
A. To make ordering supplies cheaper.
B. To update the software from the previous process.
C. To enable employees to order products individually.
D. To make Kevin Parker’s job more efficient.
2. In which way has requesting supplies NOT changed?
A. All supplies have been moved to a central area.
B. The process is completely computerized.
C. Kevin Parker must order all less common supplies.
D. Ordering products will be much easier.
Dạng 2: Bức thư (Letters)
Bức thư (Letters) trong part 7 của bài thi TOEIC thường là những nội dung được gửi
từ các cá nhân tới công ty, đoàn thể hay nhà hàng để đặt hàng, phản ánh thái độ, cảm
ơn… Câu hỏi liên quan đến bức thư thường tập trung vào mục đích và nội dung chi tiết
của bức thư.
1. Hình thức và cấu trúc
Một bức thư bao gồm:
- Sender’s address (địa chỉ người gửi)
- Date (ngày gửi)
- Inside address (địa chỉ người nhận)
- Salutation (lời chào)
- Content (nội dung thư)
- Signature (chữ ký)
- Sender’s name (tên người gửi)
2. Các dạng câu hỏi.
Có ba dạng câu hỏi trong đoạn văn về bức thư: Câu hỏi về mục đích hay chủ đề của
bức thư, Câu hỏi về các thông tin chi tiết của bức thư và các câu hỏi liên quan đến người
gửi/ người nhận của bức thư.
a. Câu hỏi về mục đích hay chủ đề của bức thư.
74
TOEICsv – 0346808595
Các đáp án của dạng câu hỏi này có thể tìm ra ở phần đầu của bức thư. Mục đích của
bức thư thường xuất hiện sau các cụm từ kiểu như “I’m writing in regard to…….”, “This
is a letter to…..”, “We are pleased to…….”. Nếu không có các cụm từ kiểu như vậy, bạn
cần phải đọc toàn bộ bức thư để tìm ra câu trả lời
b. Câu hỏi về các nội chi tiết của bức thư.
Hầu hết các đáp án của những câu hỏi loại này có thể tìm ra thông qua kỹ năng
scanning. Tuy nhiên, một vài câu hỏi yêu cầu bạn phải đọc kỹ nội dung của bức thư và
đưa ra đáp án phù hợp
c. Câu hỏi liên quan tới người gửi, người nhận của bức thư.
Các đáp án của những câu hỏi dạng này có thể tìm ra ở địa chỉ của người gửi và người
nhận trong phần bên trên của bức thư. Tuy nhiên một vài câu hỏi có thể yêu cầu bạn phải
suy luận thông tin từ những chi tiết như nghề nghiệp hoặc là vị trí công việc của người
gửi và người nhận.
d. Câu hỏi mẫu.
-
What is the purpose of this letter ?
What is John Smith asked to do ?
When did Mr. Black first contact Mrs. Smith ?
According to the letter, what was the problem ?
What can be said about the letter ?
75
TOEICsv – 0346808595
Warm – ups: Questions 1-2 refer to the following letter
Mark Bingham
Human Resources Department
ETC Corporation
Dallas, TX 75202
Ms. Tina Sellers
45 Dearborn Road
Houston, TX 77005
Dear Ms. Sellers
It is my pleasure to be able to offer you a job with the ETC Corporation. After a careful
review of all applicants, your name was the one that was most consistently at the top of the
list. We are therefore offering you the job of Senior Marketing Director.
As we discussed in your interview, the job comes with a yearly salary of $70,000, and
there are ample opportunities to earn bonuses on top of that. The company has
comprehensive investment and retirement plans, both of which you are welcome to
participate in. You will receive health insurance paid for by ETC provided that you pass a
medical exam. You will have access to a company car that you may also use as your own
personal vehicle. And you will have two weeks of paid vacation, which will increase to three
during your second year with the company.
We look forward to hearing your response, and we hope that it will be a positive one.
Please let me know at the soonest opportunity whether or not you will accept our offer. We
would like you to start as soon as it is convenient to you but no later than November 1.
Please feel free to contact me during business hours should you have any questions regarding
to this job.
Sincerely,
Mark Bingham
Director, Human Resources Department
1. What does Mark Bingham offer Tina Sellers?
A.Three weeks of vacation.
B. Comprehensive health insurance.
C. Employment at his corporation.
D. An opportunity to earn a bonus.
2. What does Mark Bingham request that Tina Sellers do?
A. Take her time and consider his offer.
B. Give him an answer when she has a chance.
C. Start working on November 1.
D. Call him at his office as soon as possible.
76
TOEICsv – 0346808595
Dạng 3. Email và Fax (Emails and Faxes)
Email là phương tiện thông dụng nhất trong việc giao thương hiện đại. Bởi vì Email
có thể gửi và nhận nhanh hơn rất nhiều so với thư từ nên chúng được sử dụng rất rộng rãi
giữa các công ty hay trong một công ty. Hình thức của một Email là tương tự với hình
thức của một bức thư, tuy nhiên nó có đơn giản hơn một chút.
1. Cấu trúc và hình thức của một Email.
Nói chung, một bức Email được viết với hình thức tương tự của một bức thư. Một
Email bao gồm 3 phần: Thông tin đầu (Header Information), nội dung nhắn (Message
Text) và chữ ký (Signature).
- Thông tin đầu (Header Information)
To: Địa chỉ Email của người nhận
Cc: Địa chỉ Email của người nhận thứ 2
Subject: Chủ đề của bức Email
- Nội dung nhắn (Message Text)
Nội dung của Email
- Chữ ký (Signature)
Tên của người gửi
Số điện thoại của người gửi trong trường hợp khẩn cấp
2. Các dạng câu hỏi.
Các dạng câu hỏi liên quan tới Email có thể chia ra làm 3 loại:
a. Câu hỏi về mục đích của Email.
Phải nói lại rằng các đáp án của những câu hỏi loại này có thể tìm ra ở phần đầu tiên
của Email. Chủ đề của Email thường là nội dung sau chữ “Subject”. Mục đích của Email
có thể tìm ra ở những dòng đầu tiên của phần nội dung nhắn (Message Text)
b. Câu hỏi về thông tin chi tiết của Email.
Đáp án của những câu hỏi dạng này có thể tìm ra ở phần nội dung nhắn
c. Câu hỏi về người gửi và người nhận.
Đáp án của những câu hỏi dạng này có thể tìm ra ở phần “thông tin đầu” (Header
Information) và “chữ ký” (Signature)
d. Câu hỏi mẫu.
-
What is the main purpose of this Email?
What are people told to do if they receive this Email?
Why must employees go to the conference room?
Who wrote this Email?
77
TOEICsv – 0346808595
Warm – ups: Questions 1-3 refer to the following Email
To: Mr. Frank Allen
From: Shannon Reed
Subject: Your recent order
Dear Mr. Allen
This letter is in regard to your most recent order. Unfortunately, our computer system
suffered a massive failure two days ago on Tuesday, and all of our computer records have
been lost. Your order was one that, unfortunately, has been deleted from our permanent
records.
I would therefore like to request that you place your order again. I know that this must
be a waste of time for you to have to resend your order, but I hope that you can understand
our situation. As a courtesy to you and in light of the fact that your order will necessarily be
delayed by a couple of days, we will send your order by express mail at no extra cost
I would also like to inform you that, in an effort to ensure that something like this does
not happen again, we have replaced our computer server with a company that we are
confident will be more reliable than our previous one. They are currently in the process of
trying to recover our lost records, but we are not sure when, if ever, our records will be
100% complete.
I look forward to receiving your order. It will be processed immediately and mailed to
you within twenty-four hours of its reception.
Sincerely,
Shannon Reed
United Office Supplies
1. What happened at United Office Supplies on Tuesday?
A. It changed computer servers.
B. Frank Allen ordered something from the company.
C. Shannon Reed sent an email to Frank Allen.
D. The company’s computer system crashed.
2. What does Shannon Reed ask Frank Allen to do?
A. Process her order immediately.
B. Make the same order again.
C. Replace his computer server.
D. Delete his computer records.
3. How will United Office Supplies compensate Frank Allen?
A. They will not charge him for his order.
B. The will process his order faster than usual.
C. They will not charge him for shipping.
D. They will refund all the money that he lost.
78
TOEICsv – 0346808595
Dạng 4: Thông báo (Notices/ Announcements).
Thông báo (Notices/ Announcements) thường hay xuất hiện trong cuộc sống hàng
ngày. Thông thường, nội dung của thông báo nói về một thay đổi trong công ty, sự bảo
dưỡng của các thiết bị công cộng hoặc là hướng dẫn sử dụng của một trang thiết bị nào
đó.
1. Cấu trúc và hình thức của thông báo.
Một thông báo có thể viết chẳng theo hình thức nào cả ^^. Tuy nhiên nội dung của nó
thường đề cập đến những người có tác động bởi bản thông báo và nội dung trong bản
thông báo.
2. Các dạng câu hỏi.
a. Câu hỏi về chủ đề của thông báo.
Để trả lời được câu hỏi dạng này, thông thường bạn nên tập trung vài nội dung đầu
tiên xuất hiện trong bản thông báo.
b. Câu hỏi về thông tin chi tiết của bản thông báo.
Câu hỏi dạng này thường hỏi về thời gian, địa điểm hoặc giá cả…. Bạn cần sử dụng
kỹ năng scanning để giải quyết tốt các câu hỏi dạng này.
c. Câu hỏi suy luận.
Câu hỏi dạng này thường yêu cầu bạn rút ra kết luận dựa vào thông tin đã đưa ra
trong bản thông báo. Ví dụ: Bạn có thể được hỏi rằng ai là đối tượng bản thông báo
hướng đến, sự việc sắp xảy ra…..
d. Câu hỏi mẫu.
-
Where would this information most likely be found?
What is being announced in this notice?
What are the people asked to do?
Whom is this notice intended for?
What is the purpose of this information?
79
TOEICsv – 0346808595
Warm – ups: Questions 1-2 refer to the following announcement.
Internship Opportunities
The law office of Miller, Watson, and Jekins is accepting applications for winter
internships. All those who are interested are asked to apply. Applicants must currently be
enrolled in at least the second year of law school and must be a student in good standing
with their school. Miller, Watson, and Jenkins provides legal services in a number of
different areas, including criminal law, patent law, and international law. Those individuals
interested in these aspects of the law are specifically encouraged to apply. All applications
must be received by October 9. Due to the large number of applications that we receive, we
will only be able to respond to those students whom we intend to contract for an interview.
Please note that this is not a paid position. It does, however, offer students the opportunity
to get practical legal experience with one of the city’s most respected law firms.
1. What does this announcement concern?
A. Law school applications.
B. Internship opportunities.
C. Hiring practices.
D. Upcoming interviews.
2. Which individuals are especially urged to apply?
A. Students who are new to law school.
B. Second - year students studying constitutional law.
C. Those interested in practicing patent law.
D. Students who need to improve their grades.
80
TOEICsv – 0346808595
Dạng 5: Quảng cáo (Advertisements).
Quảng cáo là hình thức hay xuất hiện nhất trong Part 7 của bài thi TOEIC. Nói chung,
các quảng cáo trong Part 7 thường có các nội dung: tuyển dụng, giới thiệu sản phẩm và
dịch vụ, rao bán thiết bị.
1. Cấu trúc và hình thức của một quảng cáo.
-
Tên tiêu đề của quảng cáo luôn được viết trên phần đầu của bài quảng cáo.
Các hình ảnh có thể sử dụng cho mục đích nhấn mạnh.
Khách hàng nhắm tới, mục đích, địa điểm và thời gian, đặc điểm về sản phẩm
được đề cập chi tiết trong nội dung của quảng cáo.
2. Dạng câu hỏi.
Các câu hỏi của quảng cáo thường tập trung vào mục đích và đối tượng hướng đến
trong bài quảng cáo. Thỉnh thoảng cũng có những câu hỏi suy luận và câu hỏi chi tiết liên
quan tới bài quảng cáo.
a. Dạng câu hỏi về đối tượng được quảng cáo.
Dạng câu hỏi này tập trung vào sản phẩm hoặc dịch vụ được quảng cáo. Mặc dù trong
hầu hết trường hợp, các câu trả lời có thể tìm ra ở phần tiêu đề, thỉnh thoảng bạn cũng
phải đọc toàn thể quảng cáo để biết chính xác đối tượng đang được quảng cáo.
b. Dạng câu hỏi chi tiết.
Các câu hỏi chi tiết của quảng cáo yêu cầu các bạn sử dụng kỹ năng scanning để hoàn
thành chúng.
c. Câu hỏi suy luận.
Những ví dụ phổ biến nhất trong dạng này là “What is the main aim of the program?”
hoặc là “Where can this advertisement probably be found?”. Đối với những câu hỏi kiểu
này, bạn phải đọc toàn bộ đoạn văn để chọn ra phương án trả lời phù hợp nhất.
d. Câu hỏi mẫu.


-
Recruitment advertisements (quảng cáo tuyển dụng).
What is a requirement for the position?
In what department is the advertised position?
What does the advertisement mention as one of the responsibilities of the job?
What is the stated benefit?
What is NOT mentioned as a requirement for employment?
Product advertisements (quảng cáo sản phẩm).
What is being advertised?
81
TOEICsv – 0346808595

-
What does the advertisement say about the product?
What is NOT a feature of the item?
What is NOT mentioned in the advertisement?
When does the special discount apply?
Program advertisements (quảng cáo chương trình).
What is the main aim of the program?
What activity does every course include?
What is NOT a stated advantage of the program?
Warm – ups: Questions 1-2 refer to the following advertisement.
HOUSE FOR RENT!
Are you tired of living in a crowded neighborhood with too much noise and too many
children? Then consider renting a house in the country. Our house is located only ten
minutes outside of town, but it’s in a nice, secluded area with only two other houses on
the street. The house has three bedrooms and two bathrooms. It also has a living room, a
den, and a large kitchen. There are a large front yard and backyard, with a wooden deck
in the back that is ideal for barbecues. It’s the perfect place for a family with one or two
children or for an older couple looking to escape from the hustle and bustle of the city.
Rent is $800 a month, and you must pay a security deposit, which is the last two
month’s rent. The tenant must pay all utilities. Sorry, no smokers or families with pets.
Interested parties may call (703) 675-1231 on weekdays after 5.
1. How much must a person pay upon renting the house?
A. $800
B. $1600
C. $2400
D. $3200
2. According to the advertisement, which of the following is an ideal tenant?
A. A young couple with a dog
B. A retired couple
C. A single, male smoker
D. A couple with three children
82
TOEICsv – 0346808595
Dạng 6: Bài báo và báo cáo (Articles and Reprots)
Bài báo và báo cáo (Articles and Reports) là 2 dạng khó nhất trong Part 7 bởi vì
chúng rất đa dạng. Bài báo thường có rất nhiều chủ đề khác nhau từ kinh tế tới văn hóa,
từ lịch sử tới sản xuất….. Báo cáo là những văn bản thường hay xuất hiện trong môi
trường làm việc.
1. Cấu trúc và hình thức của một bài bài báo hoặc một báo cáo.
Cấu trúc và hình thức của một bài báo hoặc một báo cáo thường đa dạng. Trong
những bài báo và báo cáo, số liệu thống kê thường hay xuất hiện.
2. Dạng câu hỏi.
Những thông tin chính trong bài báo và trong báo cáo được tổ chức theo công thức
5W1H (What, When, Where, Why, Who and How). Do vậy hãy ghi nhớ công thức này
khi bạn luyện tập về bài báo hoặc báo cáo.
a. Câu hỏi về chủ đề của một bài báo hoặc một báo cáo.
Những câu hỏi mẫu dạng này bao gồm “What is the topic of this article?” hoặc “For
what purpose is this report written?”. Trong hầu hết trường hợp, câu trả lời có thể tìm
được ở phần đầu tiên của đoạn văn.
b. Câu hỏi chi tiết.
Những câu hỏi dạng này yêu cầu bạn phải sử dụng kỹ năng scanning để tìm ra đáp án
đúng.
c. Câu hỏi suy luận.
Những ví dụ phổ biến nhất của dạng câu hỏi này là “What is inferred in this article?”
hay “Where can this report/ article most probably be found?.” Đối với những câu hỏi
dạng này, hãy đảm bảo rằng bạn đọc toàn bộ đoạn văn để chọn ra phương án hợp lý nhất.
d. Câu hỏi mẫu.
-
What is the topic of this article?
What is this report about?
What point is made in this article?
What is the report mainly about?
What is stated about Susan Smith?
What does the article suggest Mr. Smith do?
For whom is this report intended?
83
TOEICsv – 0346808595
Warm – ups: Questions 1-2 refer to the following news article.
Local authorities were pleasantly surprised by the news that the Superior Electronics Co.
intends to open a factory in Sparksville within the next two years. The new factory will
employ over 120 workers, most of whom will have high-paying manufacturing jobs.
Superior Electronics had been looking for a place to open its new factory, and it appears
that the tax cuts offered by the governor were enough to persuade them to open shop in
Tennessee. A number of other states, including California, Florida, and Colorado, had
attempted to woo Superior Electronics, but they were all unsuccessful in their bids. Mayor
Reynolds claimed, “Today is a great day for Sparksville. We welcome Superior Electronics
to our town, and we intend to help build superior products for them.” This is the second
major company to announce plans to open shop in Sparksville, which is seeing its economy
rapidly improve after five years of constant downturns.
1. Where will Superior Electronics open its new factory?
A. Colorado.
B. Florida.
C. Tennessee.
D. California.
2. According to the article, why is this announcement important to Sparksville?
A. 120 workers will increase their salaries.
B. The city has been suffering economically.
C. The citizens of Sparksville will receive tax cuts.
D. It increases the likelihood of more companies moving in the future.
84
Download