Beautiful Writing - 1 BEAUTIFUL WRITING WITH BEAUTIFUL PHRASES High-level grammatical phrases will bring high academic skills to your Task 2 - IELTS essay. 4 tiêu chí chấm thi WT2 bao gồm: • • • • Task Achievement (Hoàn thành bài thi – trả lời câu hỏi) Coherence and Cohesion (Tính liên kết và mạch lạc) Lexical Resources (Từ vựng) Grammatical Range and Accuracy (Văn phạm và độ chính xác) Phần Beautiful Phrases này nằm trong khung chấm điểm của Lexical Resources và Grammar (chiếm 20% trên 50% tổng tương đương 1.5-2.0 band điểm viết). Các em cần sử dụng đa dạng càng nhiều càng tốt, một cách hợp lý 32 cụm từ dưới đây vào bài Task 2 của mình để lấy 6.5+ cho kỹ năng này. EXAMPLE (VÍ DỤ) BEAUTIFUL WRITING BY QUALIFIED PHRASES 1 đóng vai trò quan trọng trong việc gì đó: This career plays a vital role in my life. This career places importance on my life. (Sự nghiệp này đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của tôi.) SUBJECT play(s) a vital role in sth (N/V_ing) SUBJECT place(s) importance on sth (N/V_ing) 2 có sự đóng góp quan trọng/đáng kể cho: This career makes outstanding contribution to my life. (Sự nghiệp này đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của tôi.) SUBJECT make(s) outstanding contribution to sth (N/V_ing) 3 là yếu tố chính ảnh hưởng đến…(cả ý tốt hay xấu đều dùng được) SUBJECT + is the key factor influencing sth (N/V_ing) 4 lấy/có những lợi ích từ việc gì đó: SUBJECT + can + reap/gain/derive the benefits of sth (N/V_ing) SUBJECT + can + make the most of sth (N/V_ing) 5 là yếu tố chính ảnh hưởng đến…(nên dùng cho ý tốt) SUBJECT + is a contributing factor in + sth (N/V_ing) Editted by Ms. Vy This game is the key factor influencing the behavior of teenagers. (xấu) (Trò game này là yếu tố chỉnh ảnh hưởng hành vi giới trẻ) This training is the key factor influencing the behavior of teenagers. (tốt) (Khóa học này là yếu tố chỉnh ảnh hưởng tốt lên hành vi đứa trẻ) Students can derive the benefits of doing a lot of homework and “redo”. Students can make the most of doing a lot of homework and “redo”. (Sinh viên có thể đạt nhiều lợi ích từ việc làm nhiểu BTVN và redo) Doing a lot of homework is a contributing factor in improving the final score. (Làm nhiều BTVN là yếu tố chỉnh ảnh hưởng đến việc cải thiện điểm số cuối cùng) www.ieltsmsvy.com 1 Beautiful Writing - 1 6 Doing a lot of homework can result in a better result. (Làm nhiều BTVN là yếu tố chỉnh ảnh hưởng đến việc cải thiện điểm tốt hơn) Dẫn đến SUBJECT + can contribute to/result in/lead to/bring about + sth (N/V_ing) 7 có quyền được làm gì… Students have a right to do whatever they want. Students are entitled to do whatever they like. (SV có quyền được làm bất kỳ điều gì chúng muốn) SUBJECT + has/have a right to do … SUBJECT + is/are entitled to do... 8 đạt thành công trong.. Students can achieve a huge success in this project. (SV có thể thành công trong dự án này) SUBJECT can achieve a huge success in sth 9 xử lý vấn đề.. SUBJECT can solve/tackle/handle/address/mitigate the problem 10 đáp ứng nhu cầu về cáo gì/ của cái gì... This game product meets the need of the current market. (Trò chơi này có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện tại) SUBJECT + can meet the need of sth (N/V_ing) SUBJECT + can satisfy somebody’s needs/ demands/ desires/ requirements 11 nâng cao, có hiểu biết kiến thức về cái gì. SUBJECT + can gain knowledge/ gain understanding of sth (N/V_ing) thi hành, thực hiện một yêu cầu/ làm theo một yêu cầu/ kiều điện/ tròn nghĩa vụ/ • • You can address the pollution problem in this area. (Bạn có thể xử lý vấn đề ô nhiễm của khu vực này) They need to gain knowledge of birth control. (họ cần nâng cao kiến thức về kiểm soát tỷ lệ sinh) The teachers always hope to see their students fulfill their dream of becoming successful leaders. (Giáo viên luôn hi vọng nhìn thấy học sinh của họ thực hiện được giấc mơ trở thành những nhà lạnh đạo thành công) SUBJECT + fulfill(s) a role/ a goal/ an objective/ a dream/ an ambition/ a hope/ a duty/ an aim SUBJECT + fulfill(s) a requirement/ condition/ obligation Students should fulfill a pledge of IELTS 6.5 to graduate from university (SV cần cam kết đạt 6.5 IELTS để tốt nghiệp ĐH) thực hiện lời hứa/ cam kết • 12 SUBJECT + fulfill (s) a promise/ pledge Khởi chạy cuộc điều tra toàn diện về... SUBJECT should launch a full-scale investigation into + sth (N/V_ing) 13 Khiến ai/việc gì trở nên (tệ hơn) SUBJECT + may cause somebody/ something to do sth (N/V_ing) 14 Tiếp xúc với... SUBJECT + be exposed to do sth (N/V_ing) Editted by Ms. Vy The government should launch a full-scale investigation into drug-sellers in rural areas. (chính phủ nên khởi chạy 1 cuộc điều tra toàn diện về buôn bán ma túy..) Violence and Sexual abuse in some action movies may cause teenagers to imitate their behaviors in the real life. (bạo lực trong 1 số phim hành động có thể khiến giới trẻ bắt chước trong đời thực) Many people advised that children should be exposed to more outdoor activities rather than staying at home and watching TV. www.ieltsmsvy.com 2 Beautiful Writing - 1 15 có ảnh hưởng/tác động đến… S + can have/ can exert a great effect/ impact/ influence on sth (N/V_ing) 16 thu hẹp/mở rộng khoảng cách giữa … và … S + can narrow/ widen the gap between.. and.. 17 Thúc đẩy/ kích thích sự phát triển.. S + can stimulate/ promote the development of sth (N/V_ing) 18 Trải qua sự thay đổi lớn về...(xét những đối tượng lớn như nhân loại, xã hội, quốc gia) S + can undergo a dramatic change in sth (N/V_ing) 19 chưa tốt, còn nhiều điều đáng chê trách đặt ra một mối đe dọa lớn cho.. Pollution can pose a great threat to our existence. Ô nhiễm có thể gây ra một mối đe dọa lớn cho sự tồn tại của chúng ta. S + can pose a great threat to + Noun 21 Không nên làm gì để gây bất lợi cho ai/cái gì, phải trả giá cho cái gì We should not call the police at the expense of her safety. We should not develop economy at the expense of the environment. Chúng ta không nên gọi cảnh sát để gây bất lợi cho sự an toàn cho cô ấy. Chúng ta không nên phát triển kinh tế với sự trả giá của môi trường The media are inundated with detailed crime coverage. Các phương tiện truyền thông bị ngập trong các bài về tội phạm S should not V + O + at the expense of + Noun 22 Ngập trong cái gì S+ be + inundated with sth (N/V_ing) 23 Cố hết sức làm gì… S + should do one’s utmost to + V = do one’s best to + V = make a great effort to + V = spare no effort to + V (to achieve something by working as hard as possible) 24 Bị ép buộc làm gì… S + be + forced/ compelled/ obliged to + V 25 Dựa vào S + be based on sth (N) Editted by Ms. Vy A big problem of Vietnam is narrowing the gap between the rich and the poor, especially in urban area. (Một vấn đề lớn của Việt Nam là thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, đặc biệt là ở khu vực thành thị.) Collaboration can stimulate the development of economy, especially online trading.(Hợp tác có thể kích thích sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là giao dịch trực tuyến) Human beings have undergone dramatic changes in science and technology. Con người đã trải qua những thay đổi mạnh mẽ trong khoa học và công nghệ. The condition of our traffic leaves much to be desired. Điều kiện giao thông của chúng tôi còn nhiều điều đáng chê trách. S + leave(s) much to be desired 20 (Nhiều người khuyên rằng trẻ em nên được tiếp xúc với nhiều hoạt động ngoài trời hơn là ở nhà và xem TV.) The Environmental pollution can have a bad impact on people’ health and climate change. (Ô nhiễm môi trường có thể tác động xấu đến người dân về sức khỏe và biến đổi khí hậu.) We should do our utmost to achieve our goal in life = We should do our best to achieve … = We should make a great effort to achieve = We should spare no effort to achieve our goal. Chúng ta cố hết sức để đạt mục tiêu trong cuộc sống. Since the examination is around the corner, I am compelled to give up playing games. (Vì kỳ thi đang ở gần, tôi buộc phải từ bỏ chơi game.) The progress of society is based on harmony. Sự tiến bộ của xã hội dựa trên sự hài hòa. www.ieltsmsvy.com 3 Beautiful Writing - 1 26 Có liên quan chặt chẽ đến Taking exercise daily is closely related to health. Tập thể dục hàng ngày có liên quan mật thiết đến sức khỏe. S + be closely related to 27 Tập thói quen, biến nó thành quy tắc We should get into the habit of playing sports every day. Chúng ta nên tập thói quen chơi thể thao mỗi ngày. S + get into the habit of + Ving = make it a rule to + V 28 A trở thành 1 phần không thể thiếu của B Advertising has become an indispensable part of our lives. Quảng cáo đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. A becomes an indispensable part of B 29 A là nguyên nhân sâu sắc của B The population explosion is the root cause of water scarcity. Bùng nổ dân số là nguyên nhân gốc rễ của sự khan hiếm nước. A + be the root cause of B 30 Có tiềm năng ngăn cản, cấm ai đó làm gì Prevent sb from doing sth = would potentially discourage sb from doing sth = preclude sb from doing sth = bar sb from doing sth 31 Có thể tạo điều kiện cho cái gì xảy ra (tốt thì thêm positively, xấu thì thêm negatively) S + would positively/ negatively be a springboard for sth (N/V_ing) 32 Có hại cho ai, cái gì It is dangerous to… = S + could be + the detriment of sb/sth Editted by Ms. Vy This would potentially bar offenders from recommitting crimes. Điều này sẽ có khả năng ngăn chặn những kẻ phạm tội lặp lại tội ác. This would negatively be a springboard for the increase of serious diseases such as obesity. (Điều này sẽ tạo điều kiện tiêu cực cho sự gia tăng của các bệnh nghiêm trọng như béo phì.) The innovations in technology could be the detriment of people social relationships and interpersonal skills in real life. (Những đổi mới trong công nghệ có thể gây bất lợi cho các mối quan hệ xã hội và kỹ năng giao tiếp giữa mọi người trong cuộc sống thực.) www.ieltsmsvy.com 4