Uploaded by lamthanhnhan.wlbsb

1 tin nhắn mới

advertisement
a
Cấu trúc help và cách dùng giúp ghi trọn
điểm số tiếng Anh
by Admin1 | Blog
Chắc hẳn với bất kỳ người học tiếng Anh nào thì từ “help” mang
4.6 (91.11%) 90
votes
nghĩa là giúp đỡ sẽ không còn xa lạ. Nhưng từ “help” kết hợp với
nhiều từ khác để tạo thành các cấu trúc mang ý nghĩa khác nhau lại
là một bài toán khó. Vì vậy, hôm nay Step Up sẽ đem đến cho bạn những chia sẻ hữu
ích nhất về cấu trúc help, cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
1. Cấu trúc help và cách dùng
Trong giao tiếp hay luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày, có thể bạn đã chưa nhận ra sự
khác biệt nhỏ trong cấu trúc. Nhưng thực tế, với mỗi cấu trúc help khác nhau, câu văn
sẽ có một sắc thái ngữ nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích chi tiết 3 cấu trúc help
sau đây để tìm ra điểm khác biệt của chúng nhé.
Cấu trúc 1: Help mang nghĩa tự phục vụ.
Ở cấu trúc này, chủ ngữ sẽ tự giúp mình thực hiện hành động được nhắc tới.
Cấu trúc:
S + help + oneself somebody + to + something
Ví dụ:
I help myself to my homework. (Tôi tự mình làm bài tập về nhà.)
Help yourself to a cup of coffee. (Uống một ly cà phê.)
Xem thêm Cấu trúc help và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử
và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và
App Hack Não PRO
TÌM HIỂU NGAY
Cấu trúc 2: Help kết hợp với động từ nguyên mẫu hoặc động
từ nguyên mẫu có to
Hai dạng cấu trúc help này đều được dùng để nói về việc giúp ai đó làm gì.
Với help + to V: Cả người giúp và người được giúp cùng nhau thực hiện hành
động
Với help + V: Người giúp sẽ một mình làm hết công việc cho người được giúpCấu
trúc:
S + help + sb + V/ to V-inf…: giúp ai đó làm gì
Ví dụ:
Linda helped me tidy my laptop. (Linda đã giúp tôi làm sạch máy tính.) (Linda một
mình làm hết.)
My brother helped me to find the answer to this question. (Anh trai đã giúp tôi tìm
ra câu trả lời cho câu hỏi này.) (Cả 2 người cùng tìm câu trả lời.)
Cấu trúc 3: Help trong câu bị động
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cấu trúc help được sử dụng như sau:
S + help + O + Vinf…
➔ S + to be + helped + to Vinf +…+ (by O).
Ví dụ:
Junny helped us clean this table. (Junny đã giúp chúng tôi lau bàn).
➔ We were helped to clean this table by Junny. (Chúng tôi đã được giúp lau bàn bởi
Junny).
My elder sister usually helps me solve the difficult problem. (Chị gái thường xuyên
giúp tôi giải quyết những vấn đề khó.)
➔ I am usually helped to solve the difficult problem by my elder sister. (Tôi thường
được giúp giải quyết các vấn đề khó bởi chị gái.)
Cấu trúc can’t help trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, còn có một cấu trúc help kết hợp với từ can’t trước đó
mang ý nghĩa hoàn toàn khác với những trường hợp trên. Vì vậy bạn học nhớ lưu ý
tới dạng cấu trúc này để không gặp phải nhầm lẫn trong bài thi nhé.
Cấu trúc:
S + can’t/couldn’t help + doing something: không thể ngừng làm gì, không
thể không làm điều gì.
Ví dụ:
I can’t help being nervous whenever I have tests. (Tôi không ngừng lo lắng mỗi
khi tôi có các bài kiểm tra.)
She couldn’t help laughing after hearing his jokes. (Cô ấy không thể ngừng
cười sau khi nghe chuyện hài của anh ta.)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học
tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn
205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Bài tập với cấu trúc help
Hãy cùng luyện tập một số bài tập về cấu trúc help ngay dưới đây. Đừng quên đối
chiếu lại kết quả và ghi chú lại những lỗi sai mình mắc phải nhé.
Bài tập: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc
1. Manh helped me ________ (repair) this TV and _______ (clean) the house.
2. My friend helps me (do) ________ all these difficult exercises.
3. You’ll be helped (fix) ________ the fan tomorrow.
4. Mary is so sleepy. She can’t help (fall) ________ in sleep.
5. “Thank you for helping me (finish) these projects.” she said to us.
6. He’s been (help) ______ himself to my dictionary.
7. Linda can’t help (laugh) _______ at her little cat.
8. Your appearance can help (take) _____ away pain.
9. We can’t help (think) ______ why he didn’t tell the truth.
10. I helped him (find) _____ his things.
11. May you help me (wash) ______ these clothes ?
12. Please (help) ______ me across the street.
Đáp án
1. repair/to repair, clean
2. do/to do
3. to fix
4. falling
5. finish
6. helping
7. laughing
8. to take
9. thinking
10. find/to find
11. wash/to wash
12. help
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc help trong tiếng Anh.
Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp
thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan
trọng trong sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO
PHƯƠNG PHÁP MỚI
Họ và tên
Số điện thoại
Bạn đang gặp những khó khăn gì khi học tiếng Anh? Chia sẻ với Step Up để được hỗ trợ
tư vấn về lộ trình, phương pháp học hiệu quả nhất nhé!
Đăng ký ngay
Comments
0 comments
0 bình luận
Sắp xếp theo Mới nhất
Viết bình luận...
Plugin bình luận trên Facebook
Bài viết gần đây
Chính sách bảo mật và thỏa thuận sử dụng ứng dụng Siêu sao tiếng Anh
Quality Assurance/Quality Control Specialist (Quản Lý Chất Lượng)
Giáo viên tiếng Anh giao tiếp (online 1:1)
Telesales (Tư Vấn Giáo Dục)
STEP UP ENGLISH
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Địa chỉ: Lô số 11, ngõ 221 – Trung Kính, Cầu
CHÍNH SÁCH VÀ QUY ĐỊNH CHUNG
Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0969.409.766
Email: hacknao@stepup.edu.vn
QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
CHÍNH SÁCH VẬN CHUYỂN VÀ GIAO NHẬN
CHÍNH SÁCH ĐỔI TRẢ VÀ HOÀN TIỀN
Đơn Vị Chủ Quản: Công ty
TNHH Giáo Dục Tiến Bộ
Người đại diện: Nguyễn Văn Hiệp – Giám
Đốc
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số
0106174704
Ngày cấp: 23/01/2018

Chào bạn :D Bạn có câu hỏi nào cần
Step Up giải đáp không?
Step Up English
2 phút %d phút trước
Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội
1
Online
Download