Uploaded by Small Bear

CHUONG-2-HANG-HOA

advertisement
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG
VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN XUẤT
HÀNG HÓA
VÀ HÀNG
HÓA
2.1.1 Sản xuất hàng hóa
- Sản xuất tự cung tự cấp : Là kiểu tổ chức kinh tế mà
sản phẩm sản xuất ra nhằm để thoả mãn trực tiếp nhu
cầu của người sản xuất.
- Sản xuất hàng hóa: Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó
sản phẩm sản xuất ra để trao đổi hoặc mua bán trên
thị trường.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN XUẤT
HÀNG HÓA
VÀ HÀNG
HÓA
2.1.1 Sản xuất hàng hóa
Sản xuất TCTC
Mục đích
SX ra sản phẩm nhằm thỏa
mãn nhu cầu trực tiếp của
người sản xuất
Chủ thể sản
Chủ thể sản xuất và chủ thể
xuất
tiêu dùng là một
Các khâu của Sản xuất- tiêu dùng
quá trinh tái
sản xuất
Trinh độ
Trình độ phát triển của LLSX
phát triển
thấp, NSLĐ thấp, sản xuất
phụ thuộc chủ yếu vào tự
nhiên
Các ngành
Săn bắt, hái lượm, nông
nghề chủ yếu nghiệp sản xuất nhỏ
Mối quan hệ
kinh tế
Quan hệ khép kín chủ yếu
mang hình thái hiện vật
Sản xuất HH
SX ra sản phẩm nhằm thỏa mãn
nhu cầu của người khác của xã
hội thông qua trao đổi mua bán
Chủ thể sản xuất và chủ thẻ tiêu
dùng là hai chủ thể khác nhau.
Sản xuất- phân phôi- trao đổitiêu dùng
Trình độ LLSX đã bắt đầu phát
triển đến trinh độ nhất định, sản
xuất bớt lệ thuộc vào tự nhiên
Thủ công nghiệp, công nghiệp,
nông nghiệp sản xuất lớn, dịch
vụ bắt đầu xuất hiện
Quan hệ trao đổi hàng hóa tiền
tệ xuất hiện làm vật ngang giá
chung. Vừa dưới hình thức hiện
vật và giá trị
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN XUẤT
HÀNG HÓA
VÀ HÀNG
HÓA
2.1.1 Sản xuất hàng hóa
Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa:
* Phân công lao động xã hội : là sự phân chia lao động XH
một cách tự phát thành các ngành nghề khác nhau, mỗi người
chuyên môn hóa lao động dẫn đến chuyên môn hóa sản xuất
ra một hay một số sản phẩm nhất định.
* Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản
xuất
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
* Khái niệm
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn môt nhu
cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi mua bán.
Hàng hóa có 2 thuộc tính giá tri
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
* Giá trị sử dụng
- GTSD: là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn một
nhu cầu nào đó của con người.
- Đặc điểm
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
* Giá trị hàng hóa
- GTTĐ là quan hệ về số lượng, là một tỷ lệ mà theo đó
những GTSD loại này được đem trao đổi với những GTSD
loại khác.
VD: 1m vải = 10kg thóc
- Giá trị HH là hao phí LĐ xã hội của người sản xuất kết
tinh trong HH.
- Đặc điểm của GTHH:
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
b) Tính chất hai mặt của lao động SXHH
* Lao động cụ thể
- Khái niệm: Lao động cụ thể là lao động có ích dưới
một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích
riêng, đối tượng lao động riêng, phương tiện lao động
riêng, phương pháp lao động riêng và kết quả riêng.
Chính những cái riêng đó giúp chúng ta phân biệt các
loại lao động cụ thể khác nhau.
- Đặc điểm:
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
b) Tính chất hai mặt của lao động SXHH
* Lao động trừu tượng
- Khái niệm: Lao động của người sản xuất HH, sau khi
đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó, đó là sự tiêu
phí sức lực nói chung (bao gồm sức lực cơ bắp, thần
kinh, trí óc…) của người sản xuất hàng hóa.
- Đặc điểm:
2.1
LĐ TN là LĐ
của từng cá nhân
LAO ĐỘNG
SX HH
LĐ XH là LĐ
dưới góc độ XH
LĐ TRỪU TƯỢNG
LĐ CỤ THỂ
TẠO RA
TẠO RA
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
b) Tính chất hai mặt của lao động SXHH
HÀNG
HOÁ
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
GIÁ TRỊ
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa
* Thước đo lượng giá trị của HH.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GTHH
- Năng suất lao động:
+ KN: Là năng lực sản xuất của lao động, nó được tính bằng số
lượng sản phẩm SX ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng
thời gian cần thiết để SX ra 1 ĐVSP.
+ Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả sản xuất của người lao động
+ Mối quan hệ giữa tăng NSLĐ với lượng giá trị hàng hóa:
Tăng NSLĐ làm cho TGLĐXHCT để SX ra 1 ĐVSP giảm
xuống.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GTHH
- Cường độ lao động
+ KN: Là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một
đơn vị thời gian. Nó biểu hiện mức độ khẩn trương, sự căng thẳng
mệt nhọc của người lao động.
+Tăng cường độ lao động là tăng mức độ khẩn trương, nặng nhọc
của công việc.
+ Mối quan hệ giữa tăng CĐLĐ với lượng giá trị hàng hóa: Khi
tăng CĐLĐ thì lượng giá trị hàng hóa không đổi, TGLĐXHCT
của 1 ĐVSP không đổi.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.2 Hàng hóa
c) Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GTHH
- Mức độ phức tạp của lao động:
+ Lao động giản đơn: Là những loại lao động cụ thể mà
bất kỳ một người bình thường nào có khả năng lao động
cũng có thể thực hiện được.
+ Lao động phức tạp: Là những loại lao động cụ thể đòi
hỏi phải được đào tạo, huấn luyện thành lao động lành
nghề.
2.1.2 Hàng hóa
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA LÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG XH CẦN THIẾT
Năng suất
lao động
- Là năng lực sản xuất
của người LĐ
- NSLĐ tăng ->số lượng SP
tăng ->TGLĐ/SP giảm=>
lượng GT của 1 đv HH giảm
Cường độ LĐ
Là mức độ khẩn
trương hay căng
thẳng hay mệt nhọc
- Cường độ LĐ tăng
=> Lượng SP
tăng=>HP LĐ trừu
tượng tăng lên=>
Lượng GT của 1 đv
HH không giảm
Mức độ phức tạp
của LĐ
-Trong cùng một thời gian,
LĐ phức tạp tạo ra nhiều
giá trị hơn LĐ giản đơn.
-Trong trao đổi, mọi LĐ
phức tạp được qui thành
LD đơn giản trung bình
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
* Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị
VD: 1 cái rìu = 2 con cừu
- Đặc điểm:
+ Xuất hiện khi xã hội cộng đồng nguyên thủy tan rã
+ Những HH đứng phía bên trái là hình thái giá trị tương đối.
+ Những HH đứng bên phải gọi là hình thái vật ngang giá.
+ Trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên, trực tiếp vật lấy vật.
+ Là mầm mống phôi thai của hình thái tiền; HH đóng vai trò
vật ngang giá là hình thái phôi thai của tiền tệ.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền
* Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
Ví dụ:
=
3 kg chè
1 cái rìu = 10m vải
= 2 con cừu
- Đặc điểm:
+ Hình thái này xuất hiện do sự phát triển của PCLĐXH , khi đó LLSX phát
triển cao hơn. Sau khi có PCLĐXH lần thứ 1
+ Một HH này trao đổi với nhiều HH khác, do đó GT một HH này sẽ được biểu
hiện ở GTSD của nhiều HH khác.
+ Số lượng HH có mặt trên thị trường nhiều hơn, phạm vi trao đổi được mở
rộng.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền
* Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái chung của giá trị
VD:
1 cái rìu =
3 kg ch =
2 con cừu
10m vải =
- Đặc điểm:
+ Trong thế giới hàng hóa, một HH tách ra đóng vai trò làm vật
ngang giá chung cho tất cả các HH khác, nó có thể trao đổi trực
tiếp với bất kỳ HH nào. Nhờ đó, quá trình trao đổi trở nên thuận
tiện hơn.
+ Mỗi dân tộc, mỗi địa phương thường có những vật phẩm khác
nhau làm vật ngang giá.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền
* Sự phát triển các hình thái giá trị
- Hình thái tiền tệ
VD:
20kg thóc =
5 kg chè
=
10m vải
=
1 cái rìu
=
0,2 gram vàng
- Đặc điểm:
+ Giá trị của tất cả các hàng hóa đều được biểu hiện bởi tiền tệ.
+ Khi tiền tệ ra đời lúc đầu có nhiều thứ kim loại đóng vai trò tiền
tệ. sau đó được cố định ở tiền vàng và tiền bạc(chế độ song bản
vị), hình thái tiền tệ của giá trị ra đời. sau thì chỉ còn tồn tại vàng (
chế độ bản vị vàng).
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.3 Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền
* Bản chất của tiền tệ
Định nghĩa: Tiền tệ là HH đặc biệt được tách ra từ trong thế
giới HH làm vật ngang giá chung thống nhất cho các HH
khác, nó thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ giữa
những người sản xuất HH.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.3 Tiền tệ
b) Chức năng của tiền
* Thước đo giá trị
- Thực chất của chức năng này là tiền tệ dùng để biểu hiện và
đo lường lượng giá trị của các HH, xác định hao phí lao động
xã hội của mọi thứ HH và giá trị của các HH được biểu hiện
bằng một số tiền nhất định.
- Đặc điểm:
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
* Phương tiện lưu thông
- Khi tiền tệ ra đời, làm chức
năng phương tiện lưu thông,
tiền tệ là môi giới trong việc
trao đổi HH.
- Đặc điểm:
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
* Phương tiện cất trữ
- Làm phương tiện cất trữ
tiền được rút ra khỏi lưu
thông và đi vào cất trữ.
- Đặc điểm:
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
* Phương tiện thanh toán
- Tiền làm phương tiện thanh toán
được dùng để chi trả sau khi công
việc giao dich, mua- bán hoàn
thành.
- Đặc điểm:
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
* Tiền tệ thế giới
- Chức năng tiền tệ thế giới là
dùng tiền làm công cụ mua và
thanh toán quốc tế, công cụ
tín dụng, di chuyển của cải từ
nước này sang nước khác.
- Đặc điểm:
+ Làm chức năng tiền tệ thế
giới thì phải là tiền vàng hoặc
tiền tín dụng được công nhận
là phương tiện thanh toán
quốc tế.
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.4 Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số
yếu tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay
a) Dịch vụ
• Là hàng hóa vô hình
• Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời, không thể
cất trữ
• Hàng hóa dịch vụ ngày càng phổ biến và chiếm tỉ trọng ngày
càng lớn trong tổng sản phẩm xã hội
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.4 Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số
yếu tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay
b) Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số trường hợp
- Hàng hóa quyền sử dụng đất
•Hàng hóa này xuất hiện ở những quốc gia mà đất đai thuộc
quyền sở hữu của nhà nước và nhà nước giao quyền sử dụng đất
cho người dân
•Giá trị quyền sử dụng đất không do hao phí lao động quyết định
mà do khả năng sinh lợi của việc sử dụng đất đai quyết định
•Mua bán quyền sử dụng đất là một hình thức phân phối lại thu
nhập
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.4 Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số
yếu tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay
b) Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số trường hợp
- Hàng hóa thương hiệu
•Thương hiệu là danh tiếng, có ảnh hưởng lớn đến quyết định của
người tiêu dùng
•Trong nền kinh tế thị trường, thương hiệu được mua bán, trao đổi
•Giá trị thương hiệu phụ thuộc vào khả năng đem lại lợi nhuận của
thương hiệu đó
2.1
LÝ LUẬN
CỦA
C.MÁC VỀ
SẢN
XUẤT
HÀNG
HÓA VÀ
HÀNG
HÓA
2.1.4 Dịch vụ và các quan hệ trao đổi trong trường hợp một số
yếu tố khác hàng hóa thông thường trong điều kiện ngày nay
b) Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số trường hợp
- Hàng hóa chứng khoán
•Chứng khoán là những giấy tờ có giá: cố phiếu, trái phiếu, thương
phiếu, hối phiếu, chứng quyền…
•Chứng khoán được mua bán trao đổi trên thị trường
•Giá chứng khoán phụ thuộc vào khả năng sinh lợi của chứng
khoán
2.2
THỊ
TRƯỜNG
VÀ NỀN
KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
a) Khái niệm và phân loại
Khái niệm:
Nghĩa hẹp: Sự trao
đổi mua bán hàng hoá
gắn với một không
gian, thời gian, địa
điểm nhất định.
Chợ trên sông (Cần Thơ)
Chợ
quê
(Huế)
Chợ cóc Đà Lạt
Chợ phiên (Cao Bằng)
2.2
THỊ
TRƯỜNG
VÀ NỀN
KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
a) Khái niệm và phân loại
Sở giao dịch chứng khoán
Một siêu thị ở Nhật Bản
- Nghĩa rộng:
Là tổng thể các mối quan hệ và
hình thức trao đổi mua bán hàng
hoá trực tiếp hoặc gián tiếp
Một siêu thị ở Pháp
2.2
THỊ
TRƯỜNG
VÀ NỀN
KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
a) Khái niệm và phân loại
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
Theo đối
tượng giao
dịch mua
bán cụ thể
Thị trường
lúa gạo, dầu
mỏ, ngoại tệ,
chứng khoán
Theo ý nghĩa,
vai trò các
đối tượng
mua bán
Thị trường
các yếu tố
SX, tư liệu
tiêu dùng
Theo tính
chất,cơ chế
vận hành
Thị trường tự
do, cạnh tranh,
không hoàn
hảo, tự do
có điều tiết của
chính phủ…
Theo qui mô
và phạm vi
các quan hệ
kinh tế
Thị trường
địa phương,
khu vực,
trong nước,
nước ngoài…
2.2.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
2.2
THỊ
TRƯỜNG
VÀ NỀN
KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
b) Vai trò của thị trường
- Thứ nhất, Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện,
môi trường cho sản xuất phát triển
- Thứ hai, Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên
trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong
nền kinh tế
- Thứ ba, Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một thể thống
nhất, gắn các quá trình kinh tế trong nước với các quá trình kinh
tế thế giới.
Cơ chế thị trường: Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự
điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
2.2
THỊ
TRƯỜNG
VÀ NỀN
KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
2.2.2 Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của
nền kinh tế thị trường
a) Nền kinh tế thị trường
▸ KN nền kinh tế thị trường: là nền kinh tế được vận hành theo
cơ chế thị trường…
▸ Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường
▹ Sự tồn tại đa dạng của các chủ thể kinh tế do có nhiều hình
thức sở hữu khác nhau. Các chủ thể kinh tế bình đẳng
trước pháp luật
▹ Thị trường giữ vai trò quyết định trong phân bổ nguồn
lực…
▹ Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường…
▹ Là nền kinh tế mở….
2.2
THỊ
TRƯỜNG
VÀ NỀN
KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
2.2.2 Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của
nền kinh tế thị trường
a) Nền kinh tế thị trường
▸ Ưu thế của KTTT
▹ KTTT tạo động lực cho đổi mới sáng tạo
▹ KTTT phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, mọi
vùng miền và lợi thế quốc gia
▹ KTTT tạo ra phương thức tốt nhất để thỏa mãn tối đa
nhu cầu của con người, thúc đẩy xã hội VM
▸ Khuyết tật của KTTT
▹ Luôn tiềm ẩn rủi ro và khủng hoảng
▹ Làm cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường TN-XH
▹ Phân hóa xã hội sâu sắc
▸ Vì vậy, cần có sự can thiệp của nhà nước để sửa chữa
những thất bại của KTTT
2.2
THỊ
TRƯỜNG
VÀ NỀN
KINH TẾ
THỊ
TRƯỜNG
2.2.2 Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của
nền kinh tế thị trường
b) Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường
- Quy luật giá trị
Nội dung: Theo quy luật này, sản xuất và trao đổi hàng hóa được
thực hiện theo hao phí lao động xã hội cần thiết.
Giá cả hàng hóa
Trục giá trị
- Tác dụng:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm, thúc đẩy LLSX phát triển.
+ Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất HH
thành người giàu, người nghèo.
2.3
NGƯỜI
TIÊU
DÙNG
VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ
THỂ THAM
GIA THỊ
TRƯỜNG
NGƯỜI
SẢN XUẤT
NHÀ NƯỚC
TRUNG
GIAN
Download