LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CT377 CBGD: TS. Nguyễn Chánh Nghiệm Đơn vị: Bộ môn Tự động hóa Email: ncnghiem@ctu.edu.vn Thông tin học phần Số tín chỉ: 3 Lý thuyết: 40 tiết Bài tập/Đồ án: 15 tiết Học phần tiên quyết: Toán kỹ thuật (CT138) Người cùng tham gia giảng dạy: TS. Nguyễn Văn Mướt ThS. Nguyễn Thanh Nhã ThS. Phan Hồng Toàn 2 Thông tin học phần Mục tiêu học phần: Trang bị các phương pháp kinh điển để phân tích và thiết kế hệ thống điều khiển hồi tiếp: Xây dựng hàm truyền và phương trình trạng thái mô tả hệ thống. Phân tích đặc tính động học của hệ thống. Đánh giá tính ổn định và chất lượng hệ thống điều khiển. Thiết kế bộ điều khiển sớm pha, trễ pha, PID. Sử dụng phần mềm MATLAB trong phân tích và thiết kế. Thông tin học phần Giáo trình [1] Nguyễn Chí Ngôn, Nguyễn Hoàng Dũng, “Lý thuyết điều khiển tự động”, NXB Đại học Cần Thơ, 2012. [2] Nguyễn Thị Phương Hà, Huỳnh Thái Hoàng, “Lý thuyết điều khiển tự động”, NXB ĐHQG – TP. Hồ Chí Minh, 2011. Tài liệu tham khảo [3] Nguyễn Thị Phương Hà, “Bài tập điều khiển tự động”, NXB ĐHQG – TP. Hồ Chí Minh, 2009. [4] Katsuhiko Ogata, “Modern Control Engineering”, Aeeizh, 2002. [5] Norman S. Nise, “Control system Engineering”, John Wiley & Sons, 2010. [6] Control Tutorial for MATLAB & Simulink: http://ctms.engin.umich.edu/CTMS/index.php?aux=Home [7] Huỳnh Thái Hoàng, 2011. Bài giảng Cơ sở tự động. http://www4.hcmut.edu.vn/~hthoang/cstd/index.htm Bài giảng: https://tinyurl.com/CT377LectureNotes Thông tin học phần – Lịch giảng dạy dự kiến Tuần 1 Nội dung Chương 1: Đại cương về hệ thống điều khiển tự động 2-4 Chương 2: Mô tả toán học hệ thống liên tục 5-7 Chương 3: Đặc tính động học của hệ thống 8 Thi giữa kỳ 9 - 11 Chương 4: Khảo sát tính ổn định của hệ thống 12 - 13 Chương 5: Chất lượng của hệ thống điều khiển 14 Chương 6: Thiết kế hệ thống điều khiển liên tục 15 Ôn tập 16 Thi Thông tin học phần Yêu cầu: Cung cấp thông tin vào link: https://tinyurl.com/2021HK1-CT377-N3-DanhSach Cách học: Đọc các tài liệu có liên quan trước mỗi buổi học Đi học đầy đủ, giải bài tập trên lớp và ở nhà Làm việc nhóm, thực hiện đồ án Sử dụng phần mềm MATLAB để kiểm chứng và mô phỏng Cách đánh giá: Bài tập/Điểm danh: 20% Giữa kỳ: 30% (Tuần 8) Cuối kỳ: 50% Chương 1: Đại cương về hệ thống điều khiển Mục tiêu: Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: Hiểu biết cơ bản về hệ thống điều khiển và hệ thống điều khiển tự động, đưa ra một số ví dụ Biết được lịch sử của hệ thống điều khiển và vai trò của nó Nhận biết được các thành cơ bản của hệ thống điều khiển Chương 1: Đại cương về hệ thống điều khiển 1.1 Khái niệm điều khiển 1.2 Các nguyên tắc điều khiển 1.3 Phân loại các hệ điều khiển 1.4 Lịch sử phát triển lý thuyết điều khiển 1.5 Một số ví dụ về các phần tử và hệ thống tự động 1.1 Khái niệm điều khiển Điều khiển là gì? Thí dụ: Khi lái xe, người lái muốn giữ tốc độ 40 km/h ❖ Mắt: Quan sát đồng hồ đo tốc độ. Mục tiêu => Thu thập thông tin ❖ Bộ não: quyết định – cho xe chạy nhanh nếu tốc nhỏ hơn 40 km/h, hoặc cho xe chạy chậm lại nếu tốc độ lớn hơn 40 km/h. => Xử lý thông tin ❖ Tăng hoặc giảm tay ga => Tác động lên hệ thống Kết quả: người lái xe điều khiển xe chạy với tốc độ “gần” 40 km/h. ➔ Quá trình điều khiển 1.1 Khái niệm điều khiển Điều khiển là gì? Thí dụ: Điều khiển ổn định mực chất lỏng trong bồn. 1.1 Khái niệm điều khiển Think-Pair-Share: Hãy cho ví dụ về một quá trình điều khiển 1.1 Khái niệm điều khiển Điều khiển là gì? Định nghĩa điều khiển: Điều khiển là quá trình thu thập thông tin, xử lý thông tin và tác động lên hệ thống để đáp ứng của hệ thống “gần” với mục tiêu định trước. Điều khiển tự động là quá trình điều khiển không cần sự tác động của con người. 1.1 Khái niệm điều khiển Tại sao cần phải điều khiển? Đáp ứng của hệ thống không thỏa mãn yêu cầu. Muốn tăng độ chính xác. Muốn tăng năng suất, tăng hiệu quả kinh tế. 1.1 Khái niệm điều khiển Các thành phần cơ bản của hệ thống điều khiển r(t) +- e(t) Bộ điều khiển u(t) Đối tượng ĐK y(t) yht(t) Cảm biến Chú thích: - r(t): tín hiệu đặt, tín hiệu chuẩn, tín hiệu tham chiếu - y(t): tín hiệu ra, đáp ứng - yht(t): tín hiệu hồi tiếp - e(t): sai số - u(t): tín hiệu điều khiển 1.1 Khái niệm điều khiển Các thành phần cơ bản của hệ thống điều khiển Đối tượng: trong thực tế, đối tượng điều khiển rất đa dạng, có thể là: ❖ Cơ ❖ Điện ❖ Nhiệt ❖ Lưu chất ❖ Hóa ❖… 1.1 Khái niệm điều khiển Các thành phần cơ bản của hệ thống điều khiển Cảm biến: thu thập và xử lý tín hiệu Cảm biến có thể là loại tiếp xúc hoặc không tiếp xúc, được dùng để: ❖ Đo nhiệt độ ❖ Đo lực và áp suất ❖ Đo vị trí ❖ Đo lưu lượng ❖ Đo độ rung ❖ Đo vận tốc, gia tốc ❖ … 1.1 Khái niệm điều khiển Các thành phần cơ bản của hệ thống điều khiển Bộ điều khiển: xử lý thông tin, ra quyết định điều khiển ❖ Contactor, relay, timer, solenoid ❖ Điều khiển tương tự hoặc điều khiển số 1.1 Khái niệm điều khiển Điều khiển vòng hở và điều khiển vòng kín Điều khiển vòng hở (Open-loop control) Ví dụ: r(t) Bộ điều khiển u(t) Đối tượng y(t) - Máy giặt - Đèn giao thông - Bếp điện Điều khiển vòng kín (Closed-loop control) r(t) +- e(t) Bộ điều khiển u(t) yht(t) Cảm biến Đối tượng y(t) Ví dụ: - Máy điều hòa - Tủ lạnh - Máy nước nóng Hãy cho biết ưu điểm và nhược điểm của 2 loại hệ thống này? 1.1 Khái niệm điều khiển Hệ thống điều khiển vòng hở Ưu điểm ❖ Đơn giản và dễ thiết kế ❖ Rẻ hơn do sử dụng ít thành phần xây dựng bộ điều khiển ❖ Dễ bảo trì và thường ổn định Nhược điểm ❖ Ít chính xác ❖ Ảnh hưởng bởi nhiễu ❖ Không bền vững (nếu thông số hệ thống thay đổi, ngõ ra thay đổi) 1.1 Khái niệm điều khiển Hệ thống điều khiển vòng kín Ưu điểm ❖ Chính xác hơn ❖ Ít ảnh hưởng bởi nhiễu và khi thông số hệ thống có thay đổi ❖ Tốc độ đáp ứng nhanh Nhược điểm ❖ Phức tạp và đắc tiền ❖ Hệ thống có thể dao động ❖ Chi phí bảo trì cao 1.1 Khái niệm điều khiển Các bài toán cơ bản trong điều khiển tự động: Phân tích hệ thống: biết trước cấu trúc và thông số, tìm đáp ứng của hệ thống và đánh giá chất lượng của hệ thống. → Luôn giải được Thiết kế hệ thống: biết trước cấu trúc và thông số, thiết kế bộ điều khiển để được hệ thống thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng. → Có thể giải được Nhận dạng hệ thống: Chưa biết cấu trúc và thông số, xác định cấu trúc và thông số của hệ thống. → Không phải lúc nào cũng giải được 1.2 Các nguyên tắc điều khiển Nguyên tắc 1: Nguyên tắc thông tin phản hồi Điều khiển bù nhiễu n(t) r(t) Bộ điều khiển u(t) Đối tượng n(t): tín hiệu nhiễu y(t) Sơ đồ khối hệ thống điều khiển bù nhiễu * Muốn quá trình điều khiển đạt chất lượng cao, cần có: - Một dòng thông tin từ bộ điều khiển đến đối tượng - Một dòng thông tin từ đối tượng ngược về bộ điều khiển 1.2 Các nguyên tắc điều khiển Nguyên tắc 1: Nguyên tắc thông tin phản hồi Điều khiển san bằng sai lệch r(t) +- e(t) Bộ điều khiển u(t) yht(t) Cảm biến Đối tượng y(t) 1.2 Các nguyên tắc điều khiển Nguyên tắc 1: Nguyên tắc thông tin phản hồi Điều khiển phối hợp n(t) r(t) +- e(t) Bộ điều khiển u(t) yht(t) Cảm biến Đối tượng y(t) 1.2 Các nguyên tắc điều khiển Nguyên tắc 2: Nguyên tắc đa dạng tương xứng Đối tượng điều khiển đa dạng nên bộ điều khiển cũng phải đa dạng phù hợp với đối tượng Ví dụ: ❖ Điều khiển cân khối lượng cho hệ thống cân bao gạo và hệ thống cân đóng gói bao thuốc trong y tế. ❖ Điều khiển mực nước trong bồn chứa của khách sạn và mực chất lỏng trong các dây chuyền sản xuất. 1.2 Các nguyên tắc điều khiển Nguyên tắc 3: Nguyên tắc bổ sung ngoài Một hệ thống luôn chịu tác động qua lại chặt chẽ với môi trường. Và xem như có một đối tượng chưa biết (hộp đen) tác động vào hệ thống. Ta phải điều khiển cả hệ thống lẫn hộp đen. Muốn hệ thống điều khiển có chất lượng cao thì không thể bỏ qua nhiễu của môi trường khi thiết kế bộ điều khiển. Nguyên tắc 4: Nguyên tắc dự trữ Cần có lực lượng dự trữ để đảm bảo hệ thống vận hành an toàn khi các bất trắc xảy ra. 1.2 Các nguyên tắc điều khiển Nguyên tắc 5: Nguyên tắc phân cấp Đối với hệ thống điều khiển phức tạp cần xây dựng nhiều lớp điều khiển bổ sung cho trung tâm. Thường sử dụng cấu trúc cây. Các hệ thống thường chia thành 3 cấp: ❖ Cấp thực thi ❖ Cấp phối hợp ❖ Cấp tổ chức và quản lý Nguyên tắc 6: Nguyên tắc cân bằng nội Mỗi hệ thống cần xây dựng cơ chế cân bằng nội để có khả năng tự giải quyết những biến động xảy ra. 1.3 Phân loại điều khiển Phân loại theo phương pháp phân tích và thiết kế Hệ thống tuyến tính (Linear Systems): Hệ thống được gọi là tuyến tính nếu áp dụng được nguyên lý xếp chồng. Hệ thống phi tuyến (Nonlinear Systems): Hệ thống được gọi là phi tính nếu không áp dụng được nguyên lý xếp chồng. Hệ thống bất biến (Time-Invariant Systems): Hệ số của phương trình mô tả hệ thống là hằng số. Hệ thống biến đổi theo thời gian (Time-Varying Systems): Hệ số của phương trình mô tả hệ thống là một hàm theo thời gian. 1.3 Phân loại điều khiển Phân loại theo loại tín hiệu trong hệ thống Hệ thống liên tục (Continuous Systems): hệ thống là liên tục nếu tín hiệu ngõ vào/ra là thời gian liên tục. Hệ thống rời rạc (Discrete Systems): hệ thống là liên tục nếu tín hiệu ngõ vào/ra là thời gian rời rạc. 1.3 Phân loại điều khiển Phân loại theo số ngõ vào – ngõ ra của hệ thống Hệ thống một ngõ vào – một ngõ ra (SISO: Single Input – Single Output) Hệ thống nhiều ngõ vào – nhiều ngõ ra (MIMO: Multiple Input – Multiple Output) Phân loại theo mục tiêu điều khiển Điều khiển ổn định hóa: tín hiệu vào là hằng số Điều khiển theo chương trình: tín hiệu vào thay đổi nhưng biết trước. Điều khiển theo dõi: tín hiệu vào là hàm không biết trước. Điều khiển thích nghi Điều khiển tối ưu – hàm mục tiêu đạt cực trị 1.4 Lịch sử phát triển lý thuyết điều khiển Điều khiển kinh điển Có từ trước năm 1960 Mô tả hệ thống trong miền tần số và mặt phẳng s Áp dụng cho hệ tuyến tính bất biến theo thời gian Thích hợp điều khiển các hệ 1 ngõ vào – 1 ngõ ra (SISO) Phương pháp phân tích và thiết kế: Nyquist, Bode và quỹ đạo nghiệm số Các bộ điều khiển: sớm pha, trễ pha, PID. 1.4 Lịch sử phát triển lý thuyết điều khiển Điều khiển hiện đại Phát triển từ khoảng 1960 đến nay Thiết kế hệ thống dựa trên miền thời gian Mô tả toán học hệ thống bằng phương trình trạng thái Áp dụng được cho hệ thống nhiều ngõ vào nhiều ngõ ra (MIMO), thay đổi theo thời gian và cho hệ thống phi tuyến Bộ điều khiển chủ yếu là bộ điều khiển hồi tiếp trạng thái 1.4 Lịch sử phát triển lý thuyết điều khiển Điều khiển thông minh Điều khiển kinh điển và điều khiển hiện đại được gọi là điều khiển thông thường. Khuyết điểm của điều khiển thông thường là phải biết mô hình toán học của đối tượng. Các phương pháp điều khiển thông minh: điều khiển mờ, mạng thần kinh nhân tạo, thuật toán di truyền, … Các bộ điều khiển thông thường kết hợp với bộ điều khiển thông minh tạo nên các bộ điều khiển lai để điều khiển các hệ thống phức tạp với chất lượng tốt hơn. 1.5 Một số ví dụ 1.5 Một số ví dụ Có phải là hệ thống điều khiển tự động không? Các thành phần của hệ thống? 1.5 Một số ví dụ Điều khiển thủ công Điều khiển tự động 1.5 Một số ví dụ Điều khiển xe tự động Hướng dẫn tự học Tìm hiểu về Cruise control Ôn tập về MATLAB (http://ctms.engin.umich. edu/CTMS/index.php?au x=Basics_Matlab) Q&A