hần 2. TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC TỪ MỘT SỐ CHUYÊN GIA VIỆT NAM BTC kỳ thi IGO tại Việt Nam 2019 1 PHẦN 1. THẦY NGUYỄN MINH HÀ Bài toán 1. Cho tam giác không cân ABC, O, H theo thứ tự là tâm đường tròn ngoại tiếp và trực tâm. A1, B1, C1 theo thứ tự là trung điểm của AH, BH, CH. A2, B2, C2 theo thứ tự là điểm đối xứng của H qua trung điểm của OA1, OB1, OC1. Chứng minh rằng các đường tròn (OA1A2), (OB1B2), (OC1C2) cùng đi qua một điểm thuộc đường tròn Euler của tam giác ABC. Lời giải. Gọi (N) là đường tròn Euler của tam giác ABC; S là giao điểm thứ hai của (OA1A2), (OB1B2). Dễ thấy OHA1A2, OHB1B2, OHC1C2 là các hình bình hành. Từ đó, chú ý rằng HB CA / / C1A1 và HA CB / / C1B1 , suy ra (SA1 , SB1 ) (SA1 , SO) (SO, SB1 ) (A2 A1 , A2 O) (B2 O, B2 B1 ) (mod ) (HO, HA) (HB, HO) (HB, HA) (CA,CB) (C1 A1 , C1 B1 ) (mod ). Điều đó có nghĩa là S thuộc (N) (1). Vậy, chú ý rằng B1A1 / / AB và BA CH , ta có (SC1 , SO) (SC1 , SA1 ) (SA1 , SO) (B1C1 , B1 A1 ) (A2 A1 , A2 O) (mod ) (BC, BA) (OH, AH) (AH,CH) (OH, AH) (OH, C1 H) (C2 C1 , C2 O) (mod ). Điều đó có nghĩ là S thuộc (OC1C2) (2). Từ (1) và (2) suy ra đpcm. A A2 A1 S O N H B2 B1 C2 C1 B C Bài toán 2. Cho tam giác ABC. (K) là đường tròn đi qua B, C và không đi qua A. E, F theo thứ tự là giao điểm thứ hai của (K) và CA, AB. H là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác KEF thuộc OH. Lời giải. Gọi P là giao điểm của BC và EF; Q là giao điểm thứ hai của AP và (O); L là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác KEF; M, N theo thứ tự là trung điểm của EC, FB; X, Y, Z theo thứ tự là giao điểm thứ hai của HQ, HB, HC và (O). Dễ thấy PA.PQ PB.PC PE.PF. Điều đó có nghĩa là A, Q, E, F cùng thuộc một đường tròn (1). Do đó các tam giác QEC, QFB đồng dạng cùng hướng (kết quả quen thuộc). 2 Từ đó, chú ý rằng M, N theo thứ tự là trung điểm của EC, FB, suy ra các tam giác QEM, QFN đồng dạng cùng hướng. Do đó (MA, MQ) (MF, MQ) (NE, NQ) (NA, NQ) (mod ) Điều đó có ngghĩa là A, Q, M, N cùng thuộc một đường tròn. KNA 90, suy ra A, K, Q, M, N cùng thuộc đường tròn Từ (1) và (2), chú ý rằng KMA KQA 90 (3). đường kính AK. Do đó XQA Áp dụng định lí Brocard cho tứ giác BCEF, ta có KH AP (4). Từ (3) và (4) suy ra K, H, Q thẳng hàng và KHQ AP. Dễ thấy AO EF (5). Dễ thấy (YZ, EF) (YZ,YB) (EB, EF) (CZ, CB) (CB,CF) (CZ,CF) 0 (mod ). Do đó YZ / / EF (6). Từ (5) và (6) suy ra AO YZ (7). XY KE Từ (3), (6) và (7) suy ra AOX YZ . Do đó XY XZ. Vậy (8). 1 XZ KF A Z Q F Y O N E L H M B K C P X Dễ thấy (XY, XZ) 2(XA, XZ) 2(CA, CZ) 2(CE,CF) (KE, KF) (mod 2) (9). Từ (8) và (9) suy ra hai tam giác XYZ, KEF đồng dạng cùng hướng. Kết hợp với (6) suy ra các tam giác XYZ, KEF có các cạnh tương ứng song song và H YE ZF. Nói cách khác các tam giác XYZ, KEF là ảnh của nhau qua một phép vị tự có tâm là H. Từ đó, chú ý rằng O, L theo thứ tự là đường tròn ngoại tiếp các tam giác XYZ, KEF, suy ra H, O, L thẳng hàng. Điều đó có nghĩa là L thuộc OH. Bài toán 3. Cho tam giác ABC và hai điểm đằng giác I, J. M, N theo thứ tự là trung điểm của BC, AJ. D, E, F theo thứ tự là hình chiếu của I trên BC, CA, AB. P, Q theo thứ tự là giao điểm của IE, IF và DF, DE. Chứng minh rằng MN PQ. Lời giải. 3 Gọi X, Y theo thứ tự là giao điểm của BJ, CJ và AC, AB; Z, T theo thứ tự là trung điểm của XY và CY; H, K theo thứ tự là hình chiếu của J trên AB, AC. Theo kết quả về đường thẳng Gauss, M, N, Z thẳng hàng (1). Chú ý rằng B, D, I, F cùng thuộc một đường tròn; I, J là hai điểm đẳng giác của tam giác ABC; C, D, I, E cùng thuộc một đường tròn, ta có (DP, DI) (DP, DB) (DB, DI) (DF, DB) (FB, FI) (mod ) (IF, IB) (BA, IF) (BA, BI) (BJ, BC) (BX , BC)(mod ); (IP, ID) (IE, ID) (CE,CD) (CX ,CB) (mod ). Do đó các tam giác DPI, BXC đồng dạng cùng hướng. Tương tự các tam giác DQI, CYB đồng dạng cùng hướng. Từ đó, chú ý rằng M, Z, T theo thứ tự là trung điểm của BC, XY, CY; IP IP ID CX BC CX TZ . . ; IQ ID IQ CB BY BY TM (IP, IQ) (IP, ID) (ID, IQ) (CX ,CB) (BC, BY) (mod 2) (CX ,CB) (CB,YB) (CX ,YB) (TZ, TM) (mod 2). Do đó các tam giác IPQ, TZM đồng dạng cùng hướng. Kết hợp với IP AC / / TZ, suy ra PQ ZM (2). Từ (1) và (2) suy ra PQ MN. A X N Z V Y K H J F T I P B M E Q D C Bài toán 4. Về phía ngoài tam giác ABC dựng các hình chữ nhật BCXY, CAZT, ABUV sao cho ZV / / AB. S là giao điểm của YZ và XV. Chứng minh rằng AS BC. Lời giải. Ta cần có một bổ đề. 4 Bổ đề. Về phía ngoài tam giác ABC dựng các hình chữ nhật CAZT, ABUV sao cho ZV / / AB. K là giao điểm của BZ và CV. Khi đó AK BC. Chứng minh. Gọi (M), (N) theo thứ tự là đường tròn ngoại tiếp các hình chữ nhật CAZT, ABUV; L là giao điểm thứ hai của (M) và (N); E, F theo thứ tự là giao điểm thứ hai của (M), (N) và CV, BZ; H là giao điểm của ZE và VF. Vì M, N theo thứ tự là trung điểm của CZ, BV nên MN / / BC / /ZV (1). Dễ thấy H là trực tâm của tam giác KZV. Do đó KH ZV. Kết hợp với (1), suy ra KH BC (*). Dễ thấy AL MN. Kết hợp với (1), suy ra AL BC (2). Dễ thấy PH /(M ) HZ.HE HV.HF PH /(N) . Do đó H AL (3). Từ (2) và (3) suy ra AH BC (**). Từ (*) và (**) suy ra AK BC. V Z A N H M E F K U L B T C Trở lại bài toán, Gọi K là giao điểm của BZ và CV; W là giao điểm của BU và CT; P là giao điểm của AZ và đường thẳng qua W song song với AC; Q là giao điểm của AV và đường thẳng qua W song song với AB; E, F theo thứ tự là giao điểm của BP, CQ và ZV. 5 F E V Z A Q P K U T S B C W Y X Ta có PQ PA AQ WC BW BC (1). Dễ thấy lục giác BWCQAP nội tiếp đường tròn đường kính AW. PAC 90; QCB QAC 90 (2). Do đó PBC Từ (1) và (2) suy ra BCQP là hình chữ nhật. Vậy YX / / BC / / PQ / / EF. Do đó Z(AKSV) Z(PBYE) (PBYE) (QCXF) V(QCXF) V(AKSZ). Do đó A, K, S thẳng hàng (3). Theo bổ đề trên, AK BC (4). Từ (3) và (4) suy ra AS BC. Bài toán 5. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). E là giao điểm của AB và CD. F là giao điểm của AD và CB. K là giao điểm của các đường phân giác trong của AED, AFB. M, N, P, Q theo thứ tự là hình chiếu của K trên AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng OK, MP, NQ đồng quy. Lời giải. Ta cần có hai bổ đề. Bổ đề 1. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). E là giao điểm của AB và CD. Gọi P, Q theo thứ tự là giao điểm của BC, EF và phân giác trong trong của góc AED. S là giao điểm của đường thẳng qua P vuông góc với AD và đường thẳng qua Q vuông góc với CB. Khi đó O, E, S thẳng hàng. Chứng minh. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của O trên AD, CB; H, K theo thứ tự là hình chiếu của E trên AD, CB; P, Q theo thứ tự là hình chiếu của S trên AD, CB. Dễ thấy các tam giác EAD, ECB đồng dạng. Từ đó, chú ý rằng M, N theo thứ tự là trung điểm của AD, CB; H, K theo thứ tự là hình chiếu của E trên AD, CB; P, Q theo thứ tự là chân đường phân giác kẻ từ E của các tam giác EAD, ECB và OM / / KP / / AR; ON / / KQ / / OS, suy ra O, K, A thẳng hàng. 6 E C NQ B K A S H P M O D Bổ đề 2. Cho tam giác ABC và điểm O không thuộc BC, CA, AB. Các điểm M, N theo thứ tự thuộc AB, AC. Các điểm P, Q theo thứ tự thuộc BN, CM sao cho OP, OQ theo thứ tự song song với AB, AC. Các điểm R, S theo thứ tự thuộc AC, AB sao cho MR, NS theo thứ tự song song với AP, AQ. T là giao điểm của BR, CS. Khi đó A, O, T thẳng hàng. Chứng minh. Gọi W, U, V theo thứ tự là giao điểm của AO, BO, CO và BC, CA, AB. T R S A V U O N M Q P B W C Dễ thấy các điều kiện sau tương đương. 1. A, O, T thẳng hàng. 2. B( ACOT ) C( ABOT ). 3. B( ACUR ) C( ABVS ). 4. ( ACUR ) ( ABVS ). 7 5. UA RA VA SA : : . UC RC VB SB 6. UA MP VA NQ (vì RM / / AP; SN / / AQ ). : : UC MC VB NB 7. UA VO VA UO (vì MV / / PO; NU / / QO ). : : UC VC VB UB VB UA WC UB VO WC . . . . . VA UC WB UO VC WB 9. 1 1 (vì AW, BU, CV đồng quy (tại O); OW, BV, CU đồng quy (tại A)). 8. Trở lại giải bài toán 5. Gọi L là giao điểm của MP và NQ; X, Z theo thứ tự là giao điểm của FK và AB, CD; Y, T theo thứ tự là giao điểm của EK và AD, CB; U là giao điểm của đường thẳng qua X vuông góc với AB và đường thẳng qua Z vuông góc với CD; V là giao điểm của đường thẳng qua Y vuông góc với BC và đường thẳng qua T vuông góc với DA. Theo bổ đề 1, các bộ ba điểm F, O, U và E, O, V. Dễ thấy 180 KFE KEF 180 AFE CFE AEF CEF FKE 2 2 CEF AFE AEF CFE CEF 180 AFE AEF 180 CFE 180 2 2 2 2 FAE FCE BAD BCD 180 90. 2 2 2 2 F B MX A Q T E D N L Y U K V P O Z C 8 Do đó XZ EK ;YT FK (1). KEP; KM KP và KFN KFQ; KN KQ nên EM EP; FN FQ. Vì KEM Do đó MP EK ; NQ FK (2). Từ (1) và (2) suy ra LM / / KF ; LQ / / KE (3). Vì XU AB; MK AB và TV AD; QK AD nên XU / / MK ;TV / / QK (4). Từ (3), (4), áp dụng bổ đề 2 cho tam giác KFE và điểm L, suy ra O, L, K thẳng hàng. Nói cách khác OK, MP, NQ đồng quy. Bài 6. Cho tam giác ABC. A1, B1, C1 theo thứ tự là tiếp điểm của các đường tròn bàng tiếp (Ia), (Ib), (Ic) và BC, CA, AB. K là giao điểm của AA1, BB1, CC1. Các điiểm A2, B2, C2 theo thứ tự thuộc BC, CA, AB sao cho KA2, KB2, KC2 vuông góc với AI, BI, CI. Chứng minh rằng A2, B2, C2 cùng thuộc một đường thẳng vuông góc với IK. Lời giải. Trước hết, ta chứng minh bổ đề sau: T Y Z X A F E N P Q I K S B M L C Bổ đề. Cho tam giác ABC. Đường tròn nội tiếp (I) theo thứ tự tiếp xúc với AC, AB tại E, F. K, L theo thứ tự là điểm đối xứng với E, F qua I. S là giao điểm của BK và CL. Đường thẳng đi qua S và vuông góc với AC theo thứ tự cắt BI, AC tại M, N. Đường thẳng đi qua S và vuông góc với AB theo thứ tự cắt CI, AB tại P, Q. Chứng minh rằng M, N, P, Q cùng thuộc một đường tròn. 9 Chứng minh. Gọi X, Z theo thứ tự là giao điểm của EK, NS và AB; Y, T theo thứ tự là giao điểm của FL, QS và AC. Chú ý rằng KL XY , theo định lí Thales, ta có SM KI LI SP . SZ KX LY ST Do đó MP ZT . Từ đó, chú ý rằng Z, T, N, Q cùng thuộc một đường tròn, suy ra M, N, P, Q cùng thuộc một đường tròn. Trở lại bài toán, Gọi A’ B’, C’ theo thứ tự là hình chiếu của A2, B2, C2 trên IK; A3 là giao điểm của AI và KA2; A4 là điểm đối xứng của A0 qua I; A5, A6 theo thứ tự là giao điểm của đường thẳng đi qua K và vuông góc với BC và AI, BC. Tương tự có B5, B6; C5, C6 . Theo bổ đề trên, KA5 . KA6 KB5 . KB6 KC5 .KC6 k . Dễ thấy KA '. KI KA2 . KA3 KA5 . KA6 k . Do đó KA ' Tương tự KB ' k . KI k k ; KC ' . Vậy A ' B ' C '. KI KI Điều đó có nghĩa là A2, B2, C2 cùng thuộc một đường thẳng vuông góc với IK. A A4 B1 C0 C1 K A3 B A1 A6 B0 I A0 C A'= B'=C' A2 A5 Bài 8. Về phía ngoài tam giác ABC, dựng các tam giác A1BC, B1CA, C1AB theo thứ tự vuông cân tại A1, B1, C1. A2, B2, C2 theo thứ tự là ảnh đối xứng của A, B, C qua B1C1, C1A1, A1B1. Chứng minh rằng đường thẳng nối tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC, A2B2C2 đi qua trực tâm của tam giác A1B1C1. 10 Lời giải. Ta cần có một bổ đề. Bổ đề. Về phía ngoài tam giác ABC dựng các tam giác A1BC, B1CA, C1AB theo thứ tự vuông cân tại A1, B1, C1. Khi đó AA1, BB1, CC1 đồng quy tại trực tâm H1 của tam giác A1B1C1. Trở lại bài toán, Gọi (O2) là đường tròn ngoại tiếp của tam giác A2B2C2; A3, B3, C3 theo thứ tự là giao điểm thứ hai của AA1, BB1, CC1 và (O2). Theo bổ đề trên, AA1, BB1, CC1 đồng quy tại H1. C1 A A2 B1 C3 B3 O H1 B2 A3 O2 C2 C B A1 Vì A1B2 A1B A1C A1C2 nên B, C, B2, C2 đồng viên. Do đó H1B. H1B2 H1C. H1C2 . Kết hợp với H1B3.H1B2 H1C3 .H1C2 , suy ra Tương tự H 1B HC 1 . H1B3 H1C3 H1 A H 1 B HC 1 k. H1 A3 H1B3 H1C3 Từ đó, suy ra phép vị tự VHk1 biến tam giác A3B3C3 thành tam giác ABC. Do đó O, H1, O2 thẳng hàng (đpcm). 11 PHẦN 2. THẦY TRẦN QUANG HÙNG Bài 1. Cho tam giác ABC nhọn không cân nội tiếp trong đường tròn (O ) với các đường cao AD, BE , CF và trực tâm H . Giả sử DE HC Q, DF HB R . Tiếp tuyến của (O ) ở B, C cắt nhau tại T . Chứng minh rằng HT chia đôi RQ. Lời giải. Gọi AP là đường kính của (O ) . Giả sử PC AB N , PB AC M thì P là trực tâm của tam giác AMN . Do đó, dễ thấy rằng T là trung điểm MN . Dựng hình bình hành BCNK và BCLM . Ta thấy BE CN , vì cùng vuông góc với AC nên K , B, E thẳng hàng. Tương tự thì L, C , F cũng thẳng hàng. Ta được MLNK là hình bình hành nên T cũng là trung điểm của KL. Gọi S là điểm đối xứng với O qua BC , khi đó S là tâm ngoại tiếp ( BHC ). Mặt khác RH RB RD RF (tứ giác BDHF nội tiếp) nên R có cùng phương tích đến các đừơng tròn ( DEF ),( BHC ). Tương tự với điểm Q. Suy ra RQ là trục đẳng phương của 2 đường tròn này. Hơn nữa, AH OS , AH OS nên AHSO là hình bình hành và AS đi qua trung điểm OH , cũng là tâm của ( DEF ). Từ đó ta thấy RQ AS . Ta lại có OS 2OA 2OC BC ML . OA OT OT CT MT Điều này cho thấy hai tam giác OAS và MTL đồng dạng, suy ra AS TL nên QR KL . Mà HT đi qua trung điểm KL nên theo bổ đề hình thang thì nó cũng đi qua trung điểm của QR. 12 Bài 2. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn ( I ) có M , N , P, Q là tiếp điểm của ( I ) lên các cạnh AB, BC , CD, DA. Gọi K , L lần lượt là tâm ngoại tiếp của các tam giác AMN , APQ. Gọi R là giao điểm của BD, KL và J là giao điểm của AI , MQ. Chứng minh rằng RA RJ . Lời giải. Gọi S , T là trung điểm của AM , AQ. Khi đó, KS là trung trực của AM và LT là trung trực của AQ. Suy ra AI , SK , TL đồng quy tại tâm ngoại tiếp G của tam giác AMQ. Chú ý rằng BI là trung trực của MN nên K BI ; tương tự thì L DI . Xét hai tam giác IBD và GST có BS , DT , IG đồng quy tại A nên theo định lý Desargues thì các điểm T , S , L thẳng hàng. Do đó, R thuộc trung trực của đoạn AJ nên RA RJ . Bài 3. Cho tam giác nhọn không cân ABC nội tiếp (O ) và một đường tròn ( ) cố định qua A, O cắt AB, AC ở F , E . Giả sử OE , OF cắt (O ) ở M , N . Gọi P là điểm trên cung BC của (O ). Đường thẳng AP ( ) L và OL cắt (O ) ở G, H (điểm G, N cùng phía so với AP ). MP CG J , NP BH I . Chứng minh rằng khi P thay đổi thì ( PIJ ) luôn qua điểm cố định. Lời giải. Gọi D là giao điểm khác A của ( ),(O ). Ta có ECD AOD AED 2 2 nên tam giác ECD cân tại E hay EC ED, mà OC OD nên OE là trung trực của CD. 13 M A H D E O L N F I C B T J G P Suy ra M là trung điểm cung CD của (O). Do đó BM là phân giác góc B của tam giác BCD. Tương tự với N. Cũng bằng cách trên, ta có LD LP và OL là trung trực DP , kéo theo G, H là trung điểm 2 cung của (O), suy ra I , J là tâm nội tiếp tam giác DBP, DCP. Giả sử ( PIJ ) cắt (O ) ở T thì theo mô hình vị tự quay (chú ý rằng JM DM , IN DN ), ta có TM JM DM . TN IN DN Do đó tứ giác DNTM điều hòa và T là điểm cố định. Ta có đpcm. Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A có P nằm trong tam giác sao cho BPC 180 A . Các đường thẳng PB, PC lần lượt cắt CA, AB tại E , F . Gọi I , J lần lượt là tâm bàng tiếp ứng với đỉnh B, C của tam giác ABE và ACF . Gọi K là tâm ngoại tiếp tam giác AEF . Chứng minh rằng KI KJ . Lời giải. Trước hết, ta sẽ chứng minh bổ đề sau: Cho tứ giác toàn phần ABCDEF có ABCD nội tiếp. Gọi M , N lần lượt là trung điểm AC , BD. Khi đó, phân giác trong của góc E , F cùng đi qua một điểm thuộc MN . 14 E B A N I M F D C Chứng minh. Ta có: EAC EBD( g. g ) và M , N lần lượt là trung điểm của hai cạnh tương ứng nên ta cũng có EMC END( g. g ) . Suy ra EM , EN đẳng giác trong góc E và phân giác góc AEB, MEN trùng nhau. Giả sử I là giao điểm của phân giác trên và MN thì IM EM AC . IN EN BD Tương tự, nếu gọi I là giao điểm của phân giác góc F và MN thì I M AC . I N BD Suy ra I I hay các phân giác góc E , F và MN đồng quy. Bổ đề được chứng minh. Trở lại bài toán, Do BPC 180 A nên EPF EAF 180 , tức là AEPF nội tiếp hay P ( K ). Gọi G là điểm đối xứng với A qua BC . Vì BPC BGC 180 nên G ( BPC ). Mặt khác GB GC nên PG là phân giác của BPC và EPF . chứa A của Dễ thấy IJ chính là phân giác ngoài của EAF nên nó đi qua trung điểm cung EF ( K ) , mà PG cũng đi qua trung điểm đó (vì nó là phân giác EPF ) nên các đường thẳng PG, IJ cắt nhau tại R thuộc ( K ). Gọi S là trung điểm AP và L là giao điểm của BI , CJ . Khi đó, theo bổ đề trên cho tứ giác toàn phần AEPFBC thì L nằm trên đường thẳng nối S và trung điểm EF . Đây cũng chính là đường thẳng Gauss của tứ giác toàn phần nói trên nên SL đi qua trung điểm M của BC . 15 A N J R I S F L E P M C B G Do IJ BC (cùng vuông góc với phân giác trong của BAC ) và SL đi qua trung điểm của BC nên nó cũng đi qua trung điểm N của IJ theo bổ đề hình thang. Hơn nữa, MS là đường trung bình của tam giác APG nên MS PG và cũng đi qua trung điểm N của AR . Vì AR là dây cung của ( K ) nên KN AR , mà N cũng là trung điểm IJ nên tam giác KIJ cân tại K . Vậy ta có KI KJ , đpcm. Bài 5. Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp ( I ) tiếp xúc AC , AB lần lượt tại E , F . Gọi G, H theo thứ tự là các điểm đối xứng với E , F qua I . Giả sử GH cắt BC tại P. Các điểm M , N thuộc IP sao cho CM vuông góc với IB và BN vuông góc với IC . Chứng minh rằng I là trung điểm MN . Lời giải. Trước hết, ta có chứng minh bổ đề sau: Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp ( I ) tiếp xúc với BC tại D . Kẻ đường kính DK của ( I ) và gọi M là trung điểm BC . Khi đó IM AK . A C' B' K I B D M E C 16 Trở lại bài toán, A Q K S T E F M I N H L G P B D R C Gọi D là tiếp điểm của ( I ) lên BC và Q, K lần lượt là các điểm đối xứng với D, P qua tâm I . Dễ dàng thấy rằng K ( I ) và do PD tiếp xúc với ( I ) nên ta có QK cũng tiếp xúc với ( I ). Cũng do tính đối xứng. Vì EF đối xứng với GH qua I và P GH nên Q EF . Giả sử AK cắt lại ( I ) tại L thì rõ ràng tứ giác KEFL điều hòa (vì AE , AF là các tiếp tuyến của ( I ) ), suy ra EF và tiếp tuyến tại K , L đồng quy. Từ đó ta cũng có QL tiếp xúc với ( I ) và AL IP. Gọi R là trung điểm BC . Áp dụng bổ đề trên, ta có IR AK nên IR IP . Tiếp theo, giả sử BN , CM cắt EF tại S , T thì bằng biến đổi góc, dễ dàng có được: BTC BSC 90 . Suy ra T , S thuộc đường tròn đường kính BC . Đường thẳng qua tâm R của vuông góc với IR cắt CT , BS lần lượt tại M , N nên theo định lý con bướm, ta có được IM IN . Bài toán được chứng minh. Bài 6. Cho tứ giác ABCD cố định có hai đường chéo AC, BD cắt nhau ở P. Trung trực AC, BD cắt nhau tại K. Đường thẳng d thay đổi qua K cắt (PAB) ở Q, R. Chứng minh rằng trực tâm tam giác PQR luôn thuộc một đường tròn cố định khi d thay đổi. 17 Bài 7. Cho tam giác ABC không vuông tại A, điểm D cố định trên BC. Gọi P là điểm di chuyển nằm trong tam giác ABC. Gọi B1, C1 là hình chiếu của P lên các cạnh AC, AB. Giả sử DB1, DC1 cắt AB, AC ở C2, B2 và (AB1C1) cắt (AB2C2) ở Q. Chứng minh rằng PQ luôn đi qua điểm cố định khi P thay đổi. 18 19 PHẦN 3. THẦY NGUYỄN VĂN LINH Bài 1. Cho tam giác ABC nhọn không cân có trực tâm H và tâm ngoại tiếp O. Giả sử ( BOH ) cắt AB ở F B, (COH ) cắt AC ở E C . Gọi P là giao điểm của EF và OH . a) Chứng minh rằng PA PH . b) Chứng minh rằng đường tròn Euler của tam giác ABC và AEF tiếp xúc nhau. Lời giải. A P' H' O E H B G M K C F Giả sử ( BOH ) cắt BC ở K thì chú ý rằng OHK OBK OBC HBA HKF nên OH FK . Do đó F , K đối xứng nhau qua trung trực d của OH . Tương tự, nếu gọi L là giao điểm của (COH ) và BC thì L, E cũng đối xứng nhau qua d . Suy ra EF , KL đối xứng nhau qua d hay nói cách khác BC , EF đối xứng qua d . Gọi H , K là giao điểm của trung trực AH với AH , OH và G OH BC . Ký hiệu M là trung điểm BC thì HH OM và HH OM nên hai tam giác H HP, MOG bằng nhau. Điều này cho thấy HP OG hay P, G đối xứng nhau qua d . Mà G BC nên theo tính đối xứng, ta có P EF hay P P. Vì thế nên PH PA. b) Giả sử tam giác AEF nhọn. Khi đó, ta chứng minh được rằng H , I , O thẳng hàng với I là tâm ngoại tiếp tam giác AEF . Lấy A, B (O ) sao cho AA OH và BB AC . 20 Theo câu a thì PA PA PH nên H , A đối xứng nhau qua EF , mà ta đã biết H , B đối xứng nhau qua AC . Suy ra EH EA EB nên E là tâm của ( HAB). B' A O H E I B T M K C F A' Do đó HEA 2HBA , và do đối xứng, HEA 2FEA nên FEA HB A FAA . Từ đó, ta được A, E , F , A cùng thuộc một đường tròn. 1 1 HA HA OM nên bằng biến đổi góc, ta chứng minh 2 2 được HOMT là hình thang cân, ngoài ra, nếu gọi O1 , I1 là điểm đối xứng của tâm ngoại tiếp tam Gọi T là trung điểm HA thì HT giác ABC qua BC và tâm ngoại tiếp tam giác AEF qua EF thì H , O1 , I1 thẳng hàng. 1 thì : A H , O1 O , I1 I với O, I là tâm 2 Euler của tam giác ABC , AEF (theo tính chất quen thuộc thì điểm đối xứng với O qua BC sẽ nằm trên đường thẳng đi qua A và tâm Euler). Do đó, H , O, I thẳng hàng. Cuối cùng, xét phép vị tự tâm A, tỷ số Ngoài ra, và ( AEF ),( ABC ) đều đi qua A nên qua phép vị tự trên, các đường tròn (O ),( I ) đều đi qua H , vậy nên hai đường tròn Euler của AEF , ABC tiếp xúc nhau ở trung điểm AH . Bài 2. Cho tam giác ABC nội tiếp (O ) có P thay đổi trên trung tuyến AM của tam giác ABC . Đường tròn ( APB),( APC ) cắt lại AC , AB tại các điểm E , F . Gọi G là giao điểm của EF , BC. Đường tròn ( AEF ) cắt AP ở T . Chứng minh rằng đối xứng của T qua PG nằm trên (O ). Lời giải. 21 Trước hết, ta chứng minh bổ đề sau: Cho tam giác ABC nội tiếp (O ) có P bất kỳ trên mặt phẳng. Đường tròn ( APB),( APC ) cắt lại AC , AB tại các điểm E , F . Đường tròn ( AEF ) cắt AP ở T . Gọi H là điểm đối xứng với K qua P. Chứng minh rằng H (O ). Thật vậy, Gọi L là giao điểm của FK và ( APC ), và M , S là điểm đối xứng với K , E qua L, C. Ta có LCA AFL AEK nên KE LC. Ngoài ra, MS KE nên MSA KEA AFM nên tứ giác AFSM nội tiếp. Mặt khác, KA. KH 2 KA. KP 2 KF . KL KF . KM nên tứ giác AFMH nội tiếp. Do đó, cả năm điểm A, F , S , H , M cùng thuộc đường tròn. Tương tự, ( AEH ) đi qua điểm đối xứng của F qua B. Từ đó ta có C /( AEH ) C /( AFH ) 1 B /( AEH ) B /( AFH ) nên các điểm A, B, H , C cùng thuộc đường tròn. Bổ đề được chứng minh. Trở lại bài toán, Gọi X , Y là giao điểm thứ hai của ( APB ), ( APC ) với BC , gọi J là tâm của ( AEF ) và L là điểm đối xứng của A qua trung trực BC. Ta có MB.MX MP.MA MC.MY nên MX MY . 22 Từ đây suy ra, B /( AEF ) BA. BF BY . BC CX .CB CE .CA C /( AEF ) . Do đó, JB JC nên L ( AEF ). Ngoài ra, A( ML, BC ) 1 (TL, FE ) 1. Mặt khác, gọi G là giao điểm của trung trực TL với BC. Ta có TJG TAL AMB nên JTMG nội tiếp. Do đó JTG JLG 90. Do đó G, E , F thẳng hàng hay G G . Gọi K là giao điểm của TP với (O ),U là điểm đối xứng của K qua O. Giả sử UT cắt (O ) ở T . Theo bổ đề thì PT PK nên T P TP KP . 1 Hơn nữa, TT L UKL UAL 90 TAL TGL nên G là tâm ngoại tiếp tam giác 2 TT L , suy ra GT GT . Do đó, T chính là điểm đối xứng của T qua PG và T (O ). Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn không cân nội tiếp đường tròn (O ) có M , N lần lượt là trung điểm AB, AC và D là trung điểm cung lớn BC của (O ). Giả sử K là một điểm nằm trong tam giác và thỏa mãn KAB 2KBA, KAC 2KCA . AD cắt BC ở T và TM cắt ( BMC ) ở R , TN cắt ( BNC ) ở S . Gọi P là giao điểm của KB và OM , Q là giao điểm của KC và ON . Chứng minh rằng KA KD và trục đẳng phương của (TQR),(TPS ) đi qua O . Lời giải. 23 Trên AB, AC lấy các điểm E , F sao cho KA KD KE KF thì theo tính chất của K , ta có KAE 2KBA KEA nên EK EB . Tương tự thì FK FC. D A R E M Q P L T N K S F O C B Mặt khác DB DC và DBE DCF nên hai tam giác DBE , DCF bằng nhau, kéo theo DEA DFA nên D ( AEF ) . Mà K là tâm của ( AEF ) nên suy ra KA KD. Ta có P OM nên PA PB , kéo theo AP là phân giác KAB , tương tự thì AQ là phân giác KAC. Theo tính chất đường phân giác thì PK AK QK AK TB AB , , . PB AB QC AC TC AC Từ đó, theo định lý Menelaus trong tam giác KBC , dễ thấy rằng P, Q , T thẳng hàng. Do PAK PBA, QAK QCA nên đường thẳng KA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn ( ABP ), ( ACQ ) ; suy ra KA2 KP KB KQ KC và BPQC nội tiếp. Gọi L là giao điểm của TO và ( BOC ) thì TL TO TB TC. Xét phép nghịch đảo tâm T , phương tích T /(O ) thì: : O L, N S , Q P . Mà O , N , Q thẳng hàng nên ( SPL) đi qua tâm nghịch đảo T hay ( SPT ) đi qua L. Tương tự thì ( SQT ) cũng đi qua L nên trục đẳng phương của hai đường tròn ( SPT ),( SQT ) chính là TL đi qua O. Ta có đpcm. 24 Bài 4. Lời giải. 25 Bài 5. Cho ABC nhọn không cân, nội tiếp O . Lấy 2 điểm E , F trên cạnh AC , AB sao cho AE AF BC . Đường tròn AEF cắt O tại điểm thứ hai là P . Gọi K , L là điểm chính giữa cung AC , AB của O . Giả sử PK , PL cắt AEF tại điểm thứ hai là X , Y . Đường tròn bàng tiếp đỉnh A của ABC tiếp xúc BC tại D. Chứng minh AD chia đôi XY . Lời giải. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ABC . Ta có YAF 180 YPF 180 LPA APF AEF ACI 90 IAC ACI IBC 1 AYF APF 180 AEF 90 BAC BIC 2 Khi đó AYF BIC g.c.g . Ta có AY BI nên AYBI là hình bình hành. Tương tự AXCI là hình bình hành. Do đó AXY IBC . Lấy M , N lần lượt là trung điểm XY , BC . Gọi T là tiếp điểm của I với BC. R là ảnh của T qua I . Ta có IN AM . Mặt khác A, R, D thẳng hàng và IN RD nên A, M , R, D thẳng hàng. Do đó AD đi qua trung điểm XY . 26 Bài 6. Lời giải. 27 Bài 7. Lời giải. 28 29 PHẦN 3. THẦY LÊ VIẾT ÂN Bài viết này được Ban biên tập chọn lọc từ bài giảng của thầy Ân tại Gặp gỡ Toán học 2019. Dưới đây tác giả nêu ra 7 phương pháp quan trọng để chứng minh các bài toán liên quan đến việc chứng minh tiếp xúc. Đặc biệt, tất cả các bài toán minh họa, áp dụng đều do chính tác giả sáng tác. Phương pháp 1. Sử dụng phép biến hình cơ bản: dời hình – đồng dạng. Ta thường dùng các kết quả quan trọng sau: Kết quả 1: Trong các phép biến hình cơ bản như phép dời hình (tịnh tiến, đối xứng tâm, đối xứng trục, quay), phép đồng dạng (vị tự, vị tự quay) thì quan hệ tiếp xúc được bảo toàn. Kết quả 2: Cho tam giác TBC và số thực k 0 . Phép vị tự VTk có tâm T , tỉ số k biến B, C tương ứng thành B', C' . Tức là VTk : TBC TB'C' . Khi đó hai đường tròn (TBC) và (TB'C') tiếp xúc với nhau (tại T ). Kết quả 3: Nếu hai tam giác ABC và A'B'C' có các cặp cạnh tương ứng song song đồng thời ba đường thẳng AA', BB', CC' đồng quy tại một điểm T . Nếu T thuộc đường tròn (ABC) thì (ABC) và (A'B'C') tiếp xúc với nhau tại T . Có thể phát biểu lại kết quả 2 và kết quả 3 như sau: Kết quả 4: Cho điểm T thuộc đường tròn (O) và số thực k 0 . Khi đó đường tròn VTk (O) tiếp xúc với (O) (tại T ). Một số bài tập tham khảo. theo thứ Bài 1.1. Cho tam giác nhọn ABC , AB>AC có H là trực tâm. Phân giác ngoài góc BHC tự cắt các cạnh AB, AC tại D, E . Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC, DE . Phân giác theo thứ tự cắt BC, MN tại P,Q . Chứng minh rằng (ADE) và (MPQ) tiếp xúc trong góc BHC với nhau. Bài 1.2. Cho hai đường tròn và cắt nhau tại A và B . Tiếp tuyến tại A của cắt lại tại C . Tiếp tuyến tại A của cắt BC tại D . Trên đường thẳng AB lấy điểm EE sao cho DE vuông góc với AC . Điểm F thuộc đường thẳng AD sao cho FE vuông góc với DC . Các điểm X, Y thuộc đường thẳng AB sao cho DX, FY cùng song song với AC . Dựng tam giác XYZ sao cho XZ BC, YZ DA . Chứng minh (XYZ) tiếp xúc . Bài 1.3. Trong mặt phẳng cho đoạn thẳng AB cố định. Đường tròn (K) thay đổi luôn đi qua A và B . Đường thẳng qua B vuông góc với AK theo thứ tự cắt đường thẳng qua A vuông góc với AB và đường thẳng qua K vuông góc với KB tương ứng tại X và Y . Đường thẳng AK cắt lại (K) tại Z . Chứng minh đường tròn (XYZ) luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định. 30 của Bài 1.4. Cho hai đường tròn và cắt nhau tại A và B . Điểm M nằm trên cung nhỏ AB sao cho MA<MB . Tiếp tuyến của tại M của cắt tại P và Q . Gọi K là giao điểm của PA và QB . Trung trực PQ cắt KM tại R . Chứng minh (KAB) và (PQR) tiếp xúc nhau. Bài 1.5. Cho tam giác ABC và điểm P không thuộc AB BC CA (ABC) . Một đường thẳng đi qua P theo thứ tự cắt lại (PBC), (PCA), (PAB) tại A', B', C' . Các đường thẳng đi qua A', B', C' theo thứ tự song song với BC, CA, AB cắt nhau tạo thành tam giác XYZ . Chứng minh rằng (XYZ) tiếp xúc (ABC) . Bài 1.6. Cho tam giác ABC có tâm đường tròn ngoại tiếp O . Một đường thẳng d đi qua O . Gọi A 0 , B0 , C0 theo thứ tự là hình chiếu của A, B, C lên d . Gọi A', B', C' theo thứ tự là đối xứng của A 0 , B0 , C0 tương ứng qua BC, CA, AB . Gọi A1 , B1 , C1 , A 2 , B2 , C2 theo thứ tự là trung điểm của BC, CA, AB, AA', BB', CC' . Chứng minh (A1B1C1 ) và (A 2 B2C2 ) tiếp xúc nhau. Bài 1.7. Cho tam giác nhọn ABC với AB<AC . Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp, H là trực tâm, F là chân đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác. M là trung điểm của BC . Q là điểm thỏa mãn 90 . Chứng minh rằng (AKQ) HQ AM và AQ HM . Điểm K nằm trên (O) sao cho AKQ và (FKM) tiếp xúc với nhau. Bài 1.8. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và điểm P nằm trong tam giác. Các điểm E, F lần lượt nằm phần trong các cạnh AB, AC sao cho EB=BP và FC=CP . Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF cắt lại (O) tại G . Điểm K nằm trên (O) và L nằm trên cạnh BC sao cho PLC . Giả sử rằng A, B, C, K, G đôi một phân biệt và nằm trên (O) theo đúng thứ tự GKP đó. Gọi D là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác PEF ; I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD . KI cắt BC tại M . Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp các tam giác GKP và KLM tiếp xúc với nhau. Bài 1.9. Cho tam giác không vuông ABC có O là tâm đường tròn ngoại tiếp, H là trực tâm. Các điểm M, N theo thứ tự trên CA, AB sao cho HM AB, HN CA . P là điểm bất kì trên AO ( P khác A, O ). K, L theo thứ tự là giao điểm của PM, PN và OC, OB . D, E, F theo thứ tự là hình chiếu của O trên KL, LP, PK . Chứng minh rằng (DEF) tiếp xúc với đường tròn Euler của tam giác ABC . Bài 1.10. Cho tam giác không vuông ABC nội tiếp đường tròn (O) có H là trực tâm. Các điểm M, N theo thứ tự trên CA, AB sao cho AMHN là hình bình hành. Một đường thẳng song song với MN không đi qua A và H cắt CA, AB thứ tự tại P, Q . MP, NQ theo thứ tự cắt HC, HB tại R, S . X, Y, Z thứ tự là đối xứng của H qua QR, PS, SR . Chứng minh (XYZ) tiếp xúc (O) . Phương pháp 2. Sử dụng tiếp tuyến chung. Sử dụng tiếp tuyến chung dựa trên kết quả đơn giản sau đây: 31 Kết quả 5: Nếu hai đường tròn (O) và (O') cùng tiếp xúc với đường thẳng tại cùng một điểm T thì (O) và (O') tiếp xúc với nhau (tại T ). Phương pháp này gắn liên với các điều kiện để một đường thẳng tiếp xúc với đường tròn nên chúng ta cần nhớ đến hai kết quả quan trọng sau đây: Kết quả 6: Cho tam giác ABC và đường thẳng xAx' . Khi đó đường thẳng xx' tiếp xúc với đường tròn (ABC) khi và chỉ khi xảy ra một trong hai điều kiện sau đây: ACB ; i/ xAB ABC . ii/ x'AC Kết quả 7: Cho tam giác ABC với AB<AC . Điểm P nằm trên BC . Khi đó AP tiếp xúc với (ABC) khi và chỉ khi xảy ra một trong hai điều kiện sau đây: i/ PA 2 PB.PC ; ii/ PB2 AB . PC2 AC Bài tập áp dụng. PCA . Đường thẳng đi qua A Bài 2.1. Cho điểm P nằm trong tam giác ABC thỏa mãn PBA và không đi qua B, C, P theo thứ tự cắt BP, CP tại E, F . Các điểm X, Y thuộc BC sao cho EX AB, FY AC . Lấy điểm Z sao cho ZX, ZY thứ tự vuông góc với BP, CP . Chứng minh (XYZ) tiếp xúc với (ABC) . Bài 2.2. Cho đường tròn (O) , điểm A không thuộc (O) và đường thẳng đi qua A và không đi qua O cố định trong cùng một mặt phẳng. PQ là một dây cung di chuyển của (O) nhưng không 32 là đường kính và đi qua A . Các đường thẳng OP, OQ cắt thứ tự tại B, C . Chứng minh rằng đường tròn (OBC) luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định khi PQ thay đổi. Bài 2.3. Cho tam giác ABC (AB AC) , phân giác AD , trung tuyến AM . Gọi là đường tròn đường kính AD . Lấy điểm E khác D trên sao cho ME=MD . Đường tròn theo thứ tự cắt AB, AC tại P, Q (khác A ). PQ cắt AM tại N . Chứng minh rằng PQ tiếp xúc (DEN) . của (O) Bài 2.4. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . P là điểm chính giữa cung BAC . BO cắt CA tại B' . Lấy C' thuộc BM sao cho B'C' AM . Gọi là đường thẳng đi qua C' và song song với AC . Chứng minh rằng tiếp xúc với đường tròn (B'CO) . Bài 2.5. Cho R và S là hai điểm phân biệt trên đường tròn sao cho RS không phải là đường kính. Cho là tiếp tuyến tại R của . Lấy điểm T thuộc tia đối của tia SR . Lấy J trên cung của sao cho đường tròn ngoại tiếp của tam giác JST cắt tại hai điểm phân biệt. nhỏ RS Gọi A là giao điểm gần R nhất của và . Đường thẳng AJ cắt lại tại K . Lấy điểm V trên đoạn RT sao cho RS=TV . Chứng minh rằng KT tiếp xúc đường tròn (ATV) . Chú ý: Khi V S thì ta có đề thi IMO 2017. Bài 2.6. Cho tam giác ABC với AB AC và đường cao AH . D là điểm nằm trên BC sao cho trung trực BC cắt AD tại P . Các điểm E, F lần lượt nằm trên AB, AC sao cho AEDF là hình bình hành. Trung trực EF cắt AH tại K . Chứng minh (K; KA) tiếp xúc với (BCP) . CDA 90 . Điểm H là chân đường vuông góc hạ từ Bài 2.7. Cho tứ giác lồi ABCD có ABC A xuống BD . M là trung điểm của CH . Gọi là đường tròn ngoại tiếp của tam giác MBD . Giả sử MN là đường kính của . Các đường thẳng AN, CM theo thứ tự cắt lại tại P, T ; và giả sử MP cắt BC tại S . Chứng minh rằng TS tiếp xúc với với . Bài 2.8. Cho hình thang cân ABCD , AD BC nội tiếp trong đường tròn (O) . Các tiếp tuyến tại A, B của (O) cắt nhau tại T . Các điểm P, Q lần lượt thuộc TA, TB sao cho DP, CQ cùng vuông góc với AB . Các điểm K, L lần lượt thuộc TA, TB sao cho DK TB, CL TA . Chứng minh rằng đường tròn (DPQ) tiếp xúc với KL . Bài 2.9. Cho tam giác nhọn ABC có AD là đường cao và trực tâm H . Dựng đường tròn đường kính AH . Điểm T thuộc sao cho tiếp tuyến tại T của cắt AD tại L ( A, H khác L ). Trên 90 . Kẻ KP LT tại P . Chứng minh rằng đường tròn đoạn AD lấy điểm K sao cho BKC (DPL) ngoại tiếp của tam giác DPL tiếp xúc với . Phương pháp 3. Sử dụng bổ đề đẳng giác. Chúng ta có một kết quả đặc biệt sau về hai đường đẳng giác trong tam giác. 33 Kết quả 7: Cho tam giác ABC và các điểm D, E nằm trên cạnh BC . Khi đó (ADE) tiếp xúc với CAE . (ABC) khi và chỉ khi BAD Chú ý rằng, chúng ta có một kết quả sau còn gọi là định lí Steiner: Kết quả 8: Cho tam giác ABC và các điểm D, E nằm trên cạnh BC . Khi đó AD, AE là hai DB EB AB2 đường đẳng giác của góc BAC khi và chỉ khi . DC EC AC 2 Ngoài ra, từ kết quả 7, cho D E thì ta thu được kết quả sau, và chúng ta sẽ gọi là kết quả về hai đường tròn tiếp xứng: Kết quả 9: Cho PQ là một dây cung của đường tròn (O) . Cho (I) là một đường tròn tiếp xúc với PQ tại S và đi qua một điểm T nằm trên đường tròn (O) ( T khác P, Q ). Khi đó (I) tiếp xúc . với (O) khi và chỉ khi TS là một phân giác của PTQ Bài tập áp dụng. Bài 3.1. Cho tam giác ABC , I là tâm đường tròn nội tiếp. Đường thẳng đi qua I và vuông góc FCA 90 . P là một điểm bất kì thuộc AI . Các với AI . Các điểm E, F thuộc sao cho EBA điểm K, L lần lượt thuộc PB, PC sao cho KE LF AI . Gọi Q, R lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp của các tam giác BEK, CFL . BC lần lượt cắt KQ, LR tại M, N . Chứng minh rằng các đường tròn (PBC), (PMN) tiếp xúc với nhau. Bài 3.2. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (I) và có cặp cạnh đối không song song. O là giao điểm hai đường chéo. Gọi là đường thẳng đi qua O , không đi qua A, B, C, D và không vuông góc với OI . Giả sử cắt AB, BC, CD, DA tại M, N, P, Q M N P Q. Các đường trung trực của MP, NQ lần lượt cắt OI tại K, L . Chứng minh rằng các đường tròn (MPK) và (NQL) tiếp xúc với nhau. Bài 3.3. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) và có cặp cạnh đối không song song. I là giao điểm hai đường chéo. Gọi là đường thẳng đi qua I , không đi qua A, B, C, D và không vuông góc với OI . Giả sử cắt AB, BC, CD, DA tại M, N, P, Q M N P Q. Các đường trung trực của MP, NQ lần lượt cắt OI tại K, L . Chứng minh rằng các đường tròn (MPK) và (NQL) tiếp xúc với nhau. Bài 3.4. Cho tam giác ABC không cân tại A , (O) và (I) theo thứ tự là đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của tam giác. Các cạnh BC, CA, AB theo thứ tự tiếp xúc ( (I) tại D, E, F . Điểm H là chân đường vuông góc hạ từ D xuống EF . Giả sử là đường thẳng qua H và vuông góc với AO ; Tia DH cắt (O) tại K và t là tiếp tuyến của (O) tại K . Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp của tam giác tạo thành bởi các đường thẳng , t và BC tiếp xúc với (O) . 34 Bài 3.5. Giả sử AB là một dây cung không là đường kính của đường tròn (O) và điểm I cố định nằm giữa A và B với IA IB . PQ là một dây cung thay đổi luôn đi qua I của (O) . Các tiếp tuyến với (O) tại P và Q lần lượt cắt AB tại E và F . Trung trực của EF cắt OI tại K . Chứng minh rằng đường tròn (KEF) luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định. Bài 3.6. Cho tam giác ABC. Một đường tròn (K) thay đổi đi qua B, C và lần lượt cắt AB, AC tại E, F. BF cắt CE tại H. AH lần lượt cắt BC, EF tại D, L và cắt đường tròn (K) tại hai điểm N, G. Trung trực DL cắt HK tại P. Chứng minh rằng các đường tròn (KGN) và (DPL) tiếp xúc nhau. Bài 3.7. Cho tam giác nhọn ABC không cân tại A có các đường cao BE và CF. Gọi là phân giác ngoài tại đỉnh A của tam giác. Kí hiệu (x, y, z) là đường tròn của tam giác xác định bởi ba đường thẳng x, y, z. Chứng minh rằng hai đường tròn (, BC, EF) và (, BE, CF) tiếp xúc với nhau. Phương pháp 4. Sử dụng kết quả các mô hình góc đặc biệt. Có một số kết quả đẹp mà tác giả phát hiện ra có thể sử dụng được để từ đó xây dựng được rất nhiều bài toán tiếp xúc khá thú vị. PCA . Một Kết quả 10: Cho tam giác ABC và điểm P nằm trong tam giác thỏa mãn PBA đường thẳng đi qua P cắt AB, AC thứ tự tại F, E . Đường thẳng qua E song song với BP, qua F song song với CP cùng với BC cắt nhau tạo thành tam giác XYZ. Khi đó (XYZ) tiếp xúc với (ABC) , hơn nữa tiếp điểm là điểm anti-Steiner của ứng với tam giác ABC. Bài tập áp dụng. Bài 4.1. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O ) và đường kính AA' . Các điểm B', C' lần lượt thuộc AB, AC sao cho B'C' BC . Trung trực BC lần lượt cắt B'C', A'B, A'C tại M, N, P. B'N, C'P lần lượt cắt AM tại E, F. Đường thẳng B'C' và các đường thẳng qua E vuông góc với B'N , qua F vuông góc với C'P cắt nhau tạo thành tam giác XYZ. Chứng minh rằng đường tròn (XYZ) tiếp xúc với (O). Bài 4.2. Cho tam giác ABC không cân tại A nội tiếp đường tròn (O) . AA' là đường kính của (O). M là điểm bất kì trên cạnh BC. AM cắt A'B, A'C theo thứ tự tại E, F. M' thuộc AM sao cho trung trực BC chia đôi đoạn MM' . Đường thẳng qua M' song song với BC và các đường thẳng qua E vuông góc với A'B , qua F vuông góc với A'C cắt nhau tạo thành tam giác . Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác tiếp xúc với (O). Bài 4.3. Cho tam giác ABC không vuông nội tiếp đưòng tròn (O) và H là trực tâm của tam giác. Gọi A' là đối xứng của A qua O. Xét hai đường thẳng vuông góc với nhau 1 và 2 theo thứ tự đi qua A và H. Kí hiệu (; XYZ) là đường tròn ngoại tiếp của tam giác paralogic của đường thẳng ứng với tam giác XYZ. Chứng minh rằng hai đường tròn (1 ; ABC) và ( 2 ; A'BC) tiếp xúc với nhau (tại điểm anti-Steiner của 1 ứng với tam giác ABC). 35 Bài 4.4. Cho tam giác không vuông ABC có trực tâm H. P là một điểm bất kì trên đoạn BC. E, F thứ tự là hình chiếu của D lên AB, AC. EF cắt HB, HC thứ tự tại K, L. Chứng minh (HKL) tiếp xúc (AEF). Kết quả 11: Cho tứ giác ABCD và điểm P thuộc miền trong tứ giác. Khi đó hai đường tròn (ABP) ABP DCP . và (CDP) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi APD Bài 4.5. Cho tam giác ABC và các điểm P, Q nằm trên BC sao cho B, P, Q và C đôi một phân biệt. Gọi G là giao điểm thứ hai của hai đường tròn (ABP) và (ACQ). AG cắt BC tại M; (APQ) cắt cắt lại AB, AC thứ tự tại E, F. EP và FQ cắt nhau tại T. Các đường thẳng qua M thứ tự song song với AB, AC tương ứng cắt EP, FQ tại X, Y. Chứng minh rằng (TXY) tiếp xúc với (APQ). Bài 4.6. Cho tam giác ABC không cân tại A, nội tiếp đường tròn (O) và H là trực tâm. Các điểm E, F thứ tự thuộc AB, AC sao cho AB, AC sao cho AEHF là hình bình hành. EF cắt BH, CH thứ tự tại K, L. Dựng hình bình hành HKDL. DK, DL thứ tự cắt BC tại P, Q. Chứng minh rằng (DPQ) tiếp xúc với (O). Phương pháp 5. Sử dụng bổ đề Sawayama – Thebault. Sử dụng bổ đề Sawayama-Thebault cũng có cho ta cách chứng minh sự tiếp xúc hai đường tròn cũng rất độc đáo. Kết quả 12: Đường tròn mixtilinear ứng với đỉnh A, tiếp xúc AB, AC lần lượt tại M,N khi đó tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là trung điểm của MN. Bài tập áp dụng. Bài 5.1. Cho tam nhọn ABC, AB>AC, nội tiếp đường tròn (O) và có trực tâm H. Phân giác góc 90 . Chứng minh rằng đường tròn Apolonius BHC cắt BC tại K. Lấy Q trên (O) sao cho HQA ứng với đỉnh K của tam giác HKQ tiếp xúc với đường tròn Euler của tam giác ABC. Bài 5.2. Cho tam giác ABC cân tại A. M là trung điểm BC. Các điểm E, F thứ tự thuộc CA, AB BAC . Dựng hình vuông PBQC. Gọi (P) và (Q) là các đường tròn thứ tự có tâm là sao cho EMF P và Q cùng tiếp xúc với hai đường thẳng AB, AC. Chứng minh rằng đường tròn đường kính EF tiếp xúc với (P) và (Q). Phương pháp 6. Sử dụng định lý Feuerbach. Định lí Feurbach là một định lí đẹp và cổ điển của tam giác. Nội dung định lí đó như sau: Kết quả 13: Trong một tam giác không đều, đường tròn Euler tiếp xúc với đường tròn nội tiếp và các đường tròn bàng tiếp của tam giác. Bài tập áp dụng. Bài 6.1. Cho tam giác không đều ABC có các đường cao AH a , BHb , CH c và các đường trung tuyến AM a , BMb , CM c . Chứng minh rằng các đường thẳng đối xứng của Hb H c , H c H a , H a Hb 36 theo thứ tự qua Mb M c , M c M a , M a Mb cắt nhau tạo thành một tam giác có đường tròn ngoại tiếp tiếp xúc với đường tròn Euler của tam giác ABC. Bài 6.2. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Các trung trực của AB và AC cùng với BC cắt nhau tạo thành tam giác OEF. Các tiếp tuyến tại E và F của (OEF) cùng với trục đẳng phương của hai đường tròn (O) và (OEF) cắt nhau tạo thành tam giác XYZ. Chứng minh rằng (XYZ) tiếp xúc với (O). Phương pháp 7. Sử dụng phép nghịch đảo. Phép nghịch đảo có một tính chất vẫn được bảo toàn là bảo toàn góc (tính chất bảo giác). Khi sử dụng phép nghịch đảo thường đưa về một trong hai ý tưởng chính. Sự tiếp xúc của các đường tròn và các đường thẳng được bảo toàn qua phép nghịch đảo, nếu như tâm nghịch đảo không trùng với tiếp điểm. Ngược lại nếu trùng thì ta nhận được một cặp đường thẳng song song. Bài 7.1. Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Chứng minh rằng trục đẳng phương của hai đường tròn (I) và (IBC) cùng với hai đường phân giác ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tạo thành một tam giác có đường tròn ngoại tiếp tiếp xúc với đường tròn (I). Bài 7.2. Cho tam giác ABC không cân tại A với AD và AE lần lượt là phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác. Chứng minh rằng có ít nhất một đường tròn tiếp xúc với bốn đường tròn (ABD), (ABE), (ACD), (ACE). LỜI CÁM ƠN BTC kỳ thi hình học IGO 2019 tại Việt Nam xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Minh Hà (THPT Chuyên Sư phạm Hà Nội), thầy Trần Quang Hùng (THPT Chuyên KHTN Hà Nội), thầy Lê Viết Ân (PTNK TP HCM) và thầy Nguyễn Văn Linh (SV ĐH Sư phạm Hà Nội) đã cho phép chúng tôi tổng hợp một số bài toán của các thầy sáng tác. Nhóm biên tập chúng tôi biết rằng nguồn bài của các thầy rất đồ sộ, phong phú và là tài nguyên quý báu. Tài liệu này chỉ là bản tổng hợp nhỏ gồm một số bài trong các bài giảng, đề thi của quý thầy và mong rằng cho dù số lượng bài tuy không nhiều nhưng với chất lượng, tâm huyết trong từng bài toán sẽ giúp ích cho bạn đọc Việt Nam, những người đam mê hình phẳng có thêm tài liệu để tham khảo và học tập. 37