lOMoARcPSD|23941127 Đáp án hàng tồn kho - ÔN BÀI KĨ VÀO NHAAAAAA ÔN BÀI KĨ VÀO NHAAAAAA, CHĂM HỌC VÀO NẾU KHÔNG THÌ.......... Kế toán tài chính 1 (Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng) Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by K61 ??NG NH? Ý (k61.2211115144@ftu.edu.vn) lOMoARcPSD|23941127 Đáp án: Bài 2: Doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N có tình hình mua nguyên vật liệu A như sau (đvt: 1000đ): 1. Ngày 1/3 mua 300 kg nguyên vật liệu A về đế sản xuất sản phẩm. Đơn giá mua chưa thuế là 75 (thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển vật liệu A về nhập kho đã bao gồm thuế 1100 (trong đó thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã nhận đủ số hàng nói trên. 2. Ngày 5/3 xuất 300 kg nguyên vật liệu A cho phân xưởng 1 để sản xuất sản phẩm. 3. Ngày 11/3 doanh nghiệp nhận được lô hàng vật liệu A đang đi đường tháng trước về nhập kho. Đơn giá chưa thuế là 73 (thuế 10%). Số lượng hàng nhập kho là 450kg. Số lượng ghi trên hóa đơn là 500kg. Thiếu chưa xác định nguyên nhân. 4. Ngày 12/3 xuất 250 kg nguyên vật liệu A đi gia công chế biến. 5. Ngày 15/3 xuất 400 kg nguyên vật liệu A cho phân xưởng 2 để sản xuất sản phẩm. 6. Ngày 21/3 mua thêm 300 kg nguyên vật liệu A để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Tổng giá thanh toán đã bao gồm thuế là 24420 (thuế 10%). Số hàng trên đã nhập kho đủ. Anh (chị) hãy tính giá xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp sau: 1. 2. 3. 4. Nhập trước –Xuất trước. Nhập sau –Xuất trước Bình quân thời điểm Bình quân thời kỳ. Cho biết: số lượng tồn đầu tháng là 200kg trong đó 100kg đơn giá là 70, 100kg đơn giá 71. Nhập trước –xuất trước. Ngày Diễn giải 1/3 1/3 5/3 11/3 12/3 Tồn đầu kỳ Mua thêm Xuất cho sản xuất Nhập kho đang đi đường Xuất đi gia công Tồn đầu kỳ Số Đơn lượng giá 100 70 100 71 Nhập trong kỳ Số Đơn giá lượng 300 450 78.33 (75 + 1000/300) 73 Xuất trong kỳ Số Đơn lượng giá 100 100 100 70 71 78.33 200 50 78.33 73 Downloaded by K61 ??NG NH? Ý (k61.2211115144@ftu.edu.vn) Tồn cuối kỳ Số Đơn lượng giá 100 100 300 200 70 71 78.33 78.33 200 450 78.33 73 400 73 lOMoARcPSD|23941127 15/3 21/3 Xuất cho sản xuất Nhập kho 400 200 14,100 300 74 1050 78,550 950 73 70,450 0 300 74 300 22,200 Nhập sau – xuất trước Ngày Diễn giải 1/3 1/3 5/3 11/3 Tồn đầu kỳ Mua thêm Tồn đầu kỳ Số Đơn lượng giá 100 70 100 71 Xuất cho sản xuất Nhập kho đang đi đường Nhập trong kỳ Số Đơn lượng giá 300 450 Xuất trong kỳ Số Đơn lượng giá 78.33 300 78.33 73 Tồn cuối kỳ Số Đơn lượng giá 100 100 300 100 100 100 100 450 70 71 78.33 70 71 70 71 73 70 71 73 12/3 Xuất đi gia công 250 73 100 100 200 15/3 Xuất cho sản xuất 100 100 200 70 71 73 0 21/3 Nhập kho 200 14,100 300 74 1050 78,550 950 70,450 Bình quân cả kỳ Tồn đầu kỳ: 100 x 70 + 100 x 71 = 14,100 Tổng nhập kho trong kỳ: 23,500 + 32,850 +22,200 = 78,550 Đơn giá trung bình mua trong kỳ = (14,100 + 78,550)/(200+1050) = 74.12 Tổng giá trị hàng xuất kho trong kỳ: 950 x 74.14 = 70,414 Tổng giá trị hàng tồn trong kỳ = 14,100 + 78,550 – 70,414 =22,236 Downloaded by K61 ??NG NH? Ý (k61.2211115144@ftu.edu.vn) 300 74 300 22,200 lOMoARcPSD|23941127 Bình quân thời điểm Ngày Diễn giải 1/3 1/3 5/3 11/3 12/3 15/3 21/3 Tồn đầu kỳ Mua thêm Xuất cho sản xuất Nhập kho đang đi đường Xuất đi gia công Xuất cho sản xuất Nhập kho Tồn đầu kỳ Số Đơn lượng giá 100 70 100 71 Nhập trong kỳ Số Đơn lượng giá 300 Xuất trong kỳ Số Đơn lượng giá 78.33 300 450 300 75.2 73 Tồn cuối kỳ Số Đơn lượng giá 500 75.2 200 75.2 650 73.68 73.68 250 73.68 400 400 73.68 0 74 300 74 Bài 3: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N có tình hình sản xuất như sau (đvt: 1000đ): 1. Ngày 4/3 nhập kho hàng hóa X chưa trả tiền người bán số lượng 300 cái đơn giá mua 20, thuế VAT 10%. Chi phí vận chuyển hàng X về nhập kho đã chi bằng tiền gửi ngân hàng 550 đã bao gồm thuế. Nợ TK 1561: 300 x 20 Nợ TK 133: 300 x 2 Có TK 331: 300 x 22 Nợ TK 1562: 500 Nợ TK 133: 50 Có TK 112: 550 2. Ngày 10/3 nhập kho vật liệu Z số lượng 700 kg, đơn giá mua đã bao gồm thuế 22. DN đã thanh toán tiền cho người bán. Nợ TK 152: 700 x 20 Nợ TK 133: 700 x 2 Có TK 112/111: 700 x 22 3. Ngày 11/3 khi tiến hành kiểm định chất lượng nguyên vật liệu Z vừa nhập kho vào ngày 10/3, DN phát hiện hàng kém chất lượng. DN đã yêu cầu trả lại bên bán toàn bộ lô hàng Downloaded by K61 ??NG NH? Ý (k61.2211115144@ftu.edu.vn) lOMoARcPSD|23941127 này. Bên bán đã chấp thuận yêu cầu và đã nhận lại toàn bộ lô hàng nói trên nhưng chưa trả lại tiền cho DN. Nợ TK 331: 700 x 22 Có TK 152: 700 x 20 Có TK 133: 700 x 2 4. Ngày 14/3 mua vật liệu X theo phương thức nhận hàng về phục vụ sản xuất chưa trả tiền người bán số lượng theo hóa đơn 300 kg đơn giá mua 20, thuế VAT 10%. Số lượng hàng thực tế nhập kho là 250kg. Số hàng thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân. Nợ TK 152: 250 x 20 Nợ TK 1381: 50 x 20 Nợ TK 133: 300 x 2 Có TK 331: 300 x 22 5. Ngày 10/3 nhập kho vật liệu X đang đi đường tháng trước số lượng 700 kg, đơn giá mua đã bao gồm thuế 22. DN đã thanh toán tiền cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán 600. Nợ TK 152: 700 x 20 Có TK 151: 700 x 20 (Thuế GTGT đã khai báo tháng trước nên không xử lý thuế nữa). Nợ TK 331: 700 x 22 Có TK 515: 600 Có TK 112: 14,800 6. Ngày 13/3 doanh nghiệp xác định định mức hao hụt cho số vật liệu thiếu ở nghiệp vụ 2 là 20kg. Số hàng thiếu còn lại đơn vị vận tải phải bồi thường. Nợ TK 152: 20 x 20 Nợ TK 1388: 30 x 22 Có TK 1381: 50 x 20 Có TK 133: 30 x 2 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nói trên Ví dụ: Tháng 4/N công ty A có tình hình về vật liêu X và công cụ dụng cụ Y như sau: 1. Tình hình đầu tháng: - VL X: số lượng 2.000 kg, đơn giá 50 - Dụng cụ Y: số lượng 100 chiếc, đơn giá 500 2. Tình hình trong tháng - Ngày 5/4 mua 6.000 kg vật liệu X: đơn giá chưa thuế 52, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển: giá chưa thuế 3.000, thuế GTGT 10%, tất cả đã thanh toán qua NH Downloaded by K61 ??NG NH? Ý (k61.2211115144@ftu.edu.vn) lOMoARcPSD|23941127 - Ngày 10/4 mua 400 chiếc dụng cụ Y: đơn giá chưa thuế 540, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển: giá chưa thuế 8.000, thuế GTGT 10%, tất cả chưa trả tiền - Ngày 15/4 xuất kho dùng cho sản xuất: 7.000 kg vật kiệu X và 420 chiếc dụng cụ Y, thời gian phân bổ dụng cụ Y là 10 tháng Yêu cầu: Tính giá gốc của VL, DC nhập kho, xuất kho và ghi sổ kế toán Cho biết vật liệu sử dụng pp bình quân, dụng cụ sử dụng pp NTXT Ngày 5/4: Nợ Tk 152: 6000 x 52 Nợ TK 133: 6000 x5.2 Có Tk 112: 343,200 Nợ TK 152: 3000 Nợ TK 133: 300 Có TK 112: 3300 Ngày 10/4: Nợ 153: 540 x 400 Nợ TK 133: 54 x 400 Có TK 331: 400 x 594 Nợ TK 153: 8000 Nợ TK 133: 800 Có tK 331: 8800 Ngày 15/4: Nợ TK 621: 7000 x (2000 x 50 + 6000 x 52 +3000)/(8000) Có TK 152: 7000 x 51,875 = 363,125 Nợ TK 242: 100 x 500 + 320 x 560 Có TK 153: 100 x 500 + 320 x 560 Nợ TK 627/Có TK 242: 22,920 Downloaded by K61 ??NG NH? Ý (k61.2211115144@ftu.edu.vn)