KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 307 CHƯƠNG 09 TRANSISTOR – CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN CỰC 9.1.TỔNG QUAN VỀ TRANSISTORS: 9.1.1.CẤU TRÚC CỦA TRANSISTORS: Lớp kim loại tiếp xúc Lớp Oxid BJT (Bipolar Junction Transistor) được tạo nên từ ba lớp bán dẫn phân cách nhau bởi hai mối nối pn, xem hình H9.1 Ba vùng bán dẫn trong transistor được gọi là : vùng Phát (Emitter) ; Nền (Base) và Thu (Collector) . Các hình vẽ dùng biểu diễn cấu trúc vật lý của các loại transistor : pnp và npn trình bày trong hình H9.2. HÌNH H 9.1 Mối nối Nền –Thu (Base –Collector Junction) Mối nối Nền –Phát (Base –Emitter Junction) Transistor npn Transistor pnp HÌNH H 9.2 Mối nối pn giữa vùng nền và vùng thu được gọi là mối nối nềnthu (Base–Collector Junction) . Tương tự mối nối pn giữa vùng nền và vùng phát là mối nối nền phát (Base – Emitter Junction). Các đầu ra của linh kiện được đặt trên mỗi vùng và ký hiệu bằng các ký tự E (Phát) ; B (Nền) và C( Thu). Vùng Nền chứa ít tạp chất và rất mỏng so với vùng Phát có nhiều tạp chất nhất và vùng Thu có số lượng tạp chất trung bình. Trong hình H9.3, trình bày các ký hiệu cho các loại transistor npn và pnp 9.1.2.NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRANSISTORS: Muốn transistor hoạt động như bộ khuếch đại, hai mối nối pn phải được phân cực đúng bằng các nguồn DC ngoài. Trong chương này chúng ta dùng transistor npn khảo sát, nguyên lý hoạt động của transistor pnp được suy ra một cách tương tự ngoại trừ các qui luật về điện tử và lổ trống, cực tính của các nguồn áp phân cực và hướng của dòng qua linh kiện. HÌNH H 9.3 Trong hình H9.4 trình bày phương pháp phân cực cho các transistor npn và pnp để linh kiện tác động như một bộ khuếch đại (amplifier) . Cần nhớ: Mối nối Nền – Phát được phân cực thuận. Mối nối Nền – Thu được phân cực nghịch. Để giải thích hoạt động của transistor, chúng ta cần khảo sát các sự kiện xãy ra bên trong transistor npn. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 308 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 BC phân cực nghịch BC phân cực nghịch BE phân cực thuận BE phân cực thuận Transistor pnp Transistor npn Trong hình H9.4 trình bày các mạch phân cực cho transistor npn và pnp. Mối nối BC phân cực nghịch và mối nối BE phân cực thuận. HÌNH H 9.4: Các mạch phân cực transistor Khi phân cực thuận mối nối pn Nền Phát , vùng nghèo tại mối nối thu hẹp. Khi phân cực nghịch mối nối pn Nền Thu , vùng nghèo tại mối nối mở rộng, hình H9.5. Vì vùng Phát là bán dẫn loại n có nồng độ tạp chất cao đẩy ào ạt các điện tử tự do (trong dảy dẫn) khuếch tán dễ dàng qua mối nối pn Nền Phát để vào lớp bán dẫn p tại vùng Thu. Tại vùng này các điện tử trở thành các hạt tải thiểu, tương tự như trường diode phân cực thuận. Vì vùng Nền hẹp và là bán dẫn cố nồng độ tạp chất thấp nhất , do đó số lượng lỗ trống trong vùng này hữu hạn. Như vậy, một phần nhỏ các điện tử sau khi qua mối nối Nền Phát có thể tái hợp với số lổ trống hữu hạn trong cực nền. Một số rất ít các điện tử không tái hợp đi ra khỏi cực nền là dòng điện tử hóa trị, hình thành dòng điện nhỏ trong cực nền. Phần lớn các điện tử từ cực phát đi vào vùng nền không thực hiện quá trình tái hợp nhưng khuếch tán vào vùng nghèo của mối nối pn Nền Thu. Ngay khi đến vùng này các điện tử được kéo qua vùng mối nối phân cực nghịch do tác động của điện trường tạo bởi lực hấp dẫn giữa các ion dương và âm. Thực sự chúng ta có thể thấy các điện tử được kéo sang vùng nghèo của mối nối phân cực nghịch Nền Thu do điện áp của nguồn ngoài đang đặt trên cực thu. Các điện tử đi ngang qua vùng Thu đến cực Thu và đi về cực dương của nguồn áp ngoài đang cấp vào cực thu. Điều này hình thành dòng cực thu IC . Dòng cực thu có giá trị rất lớn hơn so với dòng qua cực nền IB . Đây chính là lý do tạo được độ lợi dòng điện (current gain). 9.1.3.CÁC THÀNH PHẦN DÒNG ĐIỆN QUA TRANSISTORS Transistor npn Transistor pnp HÌNH H 9.6: Thành phần dòng điện qua transistor. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 309 Trong hình H9.6 trình bày các thành phần dòng điện và hướng của dòng qua transistor npn và pnp. Quan hệ giữa các thành phần dòng điện thỏa định luật Kirchhoff 1 như sau: IE IC IB (9.1) Nên nhớ giá trị dòng qua cực nền IB rất nhỏ so với dòng IC . Các chỉ số dùng trong các ký hiệu dòng điện được ghi bằng các chữ in hoa để xác định các thành phần dòng điện này là dòng một chiều DC. Vùng nghèo tại mối nối Nền Thu (B-C) Phân cực Nghịch mối nối Nền Thu Dòng điện tử cực Thu ( IC ) Dòng điện tử cực Nền ( IB ) Vùng nghèo tại mối nối Nền Phát (B-E) Phân cực Thuận mối nối Nền Phát Dòng điện tử cực Phát Dòng điện tử cực Nền ( IB ) IE IC IB Dòng điện tử cực Thu ( IC ) HÌNH H 9.5 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 310 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 9.1.4.CÁC THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TUYẾN CỦA TRANSISTORS: Khi các transistor npn hay pnp được kết nối với các nguồn áp DC phân cực, gọi : VBB là nguồn áp DC phân cực thuận mối nối nền phát và VCC là nguồn áp DC phân cực nghịch mối nối nền thu , xem hình H9.7. HÌNH H 9.7 9.1.4.1.HỆ SỐ DC VÀ HỆ SỐ DC : Hệ số DC được gọi là độ lợi dòng điện DC và được định nghĩa là tỉ số dòng DC qua cực thu IC so với dòng DC qua cực nền IB . Ta có: DC IC (9.2) IB Hệ số DC còn được gọi là hFE là thông số của transistor trong mạch tương đương tính theo thông số h thường được áp dụng khi thiết kế các mạch khuếch đại dùng transistor. Giá trị của hệ số DC hFE trong phạm vi từ 20 đến 200 hay lớn hơn. Hệ số DC được định nghĩa là tỉ số dòng DC qua cực thu IC so với dòng DC qua cực phát IE . Ta có: DC IC (9.3) IE Hệ số DC ít được sử dụng hơn so với hệ số DC trong quá trình tính toán hay thiết kế. Giá trị của hệ số DC trong phạm vi từ 0,95 đến 0,98 hay lớn hơn. 9.1.4.2.GIẢI TÍCH ÁP VÀ DÒNG TRONG MẠCH PHÂN CỰC TRANSISTOR: Trong mạch phân cực hình H9.8, gọi: VBE : điện áp DC giữa cực nền và cực phát. VCE : điện áp DC giữa cực thu và cực phát. VCB : điện áp DC giữa cực thu và cực nền.2 VBB là áp phân cực thuận mối nối nền phát (BE) và VCC là áp phân cực ngược mối nối nền thu (BC). Khi HÌNH H 9.8 mối nối BE phân cực thuận, tương tự như diode điện áp giữa mối nối BE là: VBE 0,7 V . Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 311 Mặc dù trong các transistor thực sự, áp VBE có thể cao đến mức 0,9 V và phụ thuộc vào dòng điện, trong tài liệu này chúng ta dùng giá trị 0,7 V để đơn giản trong quá trình phân tích các vấn đề cơ bản. Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho mắt lưới phía cực nền, ta có quan hệ: VBB RB IB VBE (9.4) VBB VBE (9.5) Suy ra: IB RB Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho mắt lưới phía cực thu, ta có quan hệ: VCC RC IC VCE (9.6) Suy ra: VCE VCC RC IC VCC RC DC.IB (9.7) THÍ DỤ 9.1: Cho mạch phân cực transistor trong hình H9.9, biết transistor có hệ số DC 150 . Xác định các dòng điện: IB ; IC ; IE và các áp VCE và VCB . GIẢI: Áp dụng quan hệ (9.5), ta có: HÌNH H 9.9 IB VBB VBE RB 5 V 0,7 V 0,43mA 10 k Áp dụng quan hệ (9.2) suy ra dòng qua cực thu là: IC DC .IB 150 0,43 64,5 mA Áp dụng quan hệ (9.1) hay định luật Kirchhoff 1, ta có: IE IC IB 64,5 0,43 64,93 mA Áp dụng quan hệ (9.7) để xác định áp VCE , ta có: VCE 10 100 0,0645 3,55 V Áp dụng định luật Kirchhoff2 ta có: VCB VCE VBE 3,55 0,7 2,85 V 9.1.4.3.ĐẶC TUYẾN CỰC THU CỦA TRANSISTOR: Áp dụng mạch điện trong hình H9.10 để xác định đặc tuyến cực thu bằng thực nghiệm. Đặc tuyến cực thu của transistor là đồ thị mô tả quan hệ giữa áp VCE theo dòng IC , khi chọn dòng IB làm thông số. Đặc tuyến cực thu của transistor được trình bày trong hình H9.11. HÌNH H 9.10 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 312 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 Vùng ngưng dẫn Vùng bảo hòa Vùng hoạt động Vùng BREAK DOWN b. Quan hệ giữa dòng IC theo áp VCE khi thay đổi giá trị của dòng IB IB1 < IB2 < IB2 < . . . a. Quan hệ giữa dòng IC theo áp VCE tại môt giá trị của dòng IB HÌNH H 9.11: Đặc tuyến cực thu của transistor Giả sử áp VBB được chỉnh để tạo ra giá trị IB bất kỳ và áp VCC 0 V . Tại điều kiện này các mối nối BE và BC phân cực thuận vì áp VBE 0,7 V trong khi áp VCE 0 V . Khi các mối nối BE và BC phân cực thuận, transistor hoạt động trong vùng bảo hòa. Khi tăng áp VCC , áp VCE tăng dần khi dòng IC tăng; quá trình được xác định bởi đoạn đặc tuyến AB trong hình H9.11a. IC tăng khi VCC tăng vì VCE duy trì giá trị nhỏ hơn 0,7 V tùy thuộc vào sự phân cực thuận mối nối nền thu. Một cách lý tưởng, khi VCE vượt cao hơn giá trị 0,7 V, mối nối BC bắt đầu phân cực nghịch và transistor bắt đầu đi vào vùng hoạt động hay vùng tuyến tính. Khi mối nối BC phân cực nghịch dòng IC ngừng tăng và duy trì giá trị không đổi tương ứng với giá trị của dòng IB khi áp VCE tiếp tục gia tăng. Thực sự dòng IC có hơi gia tăng giá trị khi VCE gia tăng do độ rộng của vùng nghèo tại mối nối nền thu. Hệ quả này do một số ít lổ trống thực hiện quá trình tái hợp trong vùng nền làm hệ số DC hơi giảm thấp giá trị. Quá trình này được trình bày bằng đoạn BC trên đặc tuyến cực thu . Phần đặc tuyến này trình bày quan hệ IC DC .IB . Khi VCE tăng đến mức đủ lớn, mối nối BC phân cực nghịch đạt đến trạng thái phá vở phân cực nghịch và dòng cực thu gia tăng rất nhanh. Quá trình này được biểu diễn bằng đoạn đặc tuyến phía phải điển C trong hình H9.11a. Các transistor không được tính toán để hoạt động trong vùng phá vở phân cực nghịch của mối nối nền thu. Họ đặc tuyến cực thu là các đồ thị trình bày quan hệ giữa dòng IC theo áp VCE khi thay đổi giá trị IB , hay chọn dòng IB làm thông số. Họ đặc tuyến cực thu được trình bày trong hình H9.11b. Khi IB 0 transistor hoạt động trong vùng ngưng dẫn (cut off) mặc dù ta có thể định được giá trị rất nhỏ của dòng IC . Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 313 THÍ DỤ 9.2: Cho mạch dùng xác định đặc tính cực thu như trong hình H9.10, giả sử transistor có hệ số khuếch đại DC DC 100 , giá trị của dòng IB khảo sát trong phạm vi từ : 5 A 25 A . Dạng của họ đặc tuyến cực thu được xác định theo phân tích trên trình bày trong hình H9.12 với thông số IB thay đổi nhày cấp tương ứng với 5 A . HÌNH H 9.12: Họ đặc tuyến cực thu của transistor 9.1.4.4.VÙNG NGƯNG DẪN (CUT OFF): Như đã trình bày trong mục trên khi dòng IB 0 ; transistor hoạt động trong vùng ngưng dẫn, trong hình H9.13 cực nền hở mạch mô tả dòng qua cực nền triệt tiêu. Trong điều kiện này, sẽ có dòng điện rò qua cực thu rất nhỏ , ICEO phụ thuôc vào điều kiện nhiệt tác động lên các hạt tải. Trong quá trình giải tích, thường bỏ qua giá trị ICEO tại vùng ngưng dẫn và xem như VCE VCC . Trong vùng ngưng dẫn các mối nối pn nền phát và nền thu đều phân cực nghịch. HÌNH H 9.13: Dòng điện rò cực thu ICEO tại trạng thái ngưng dẫn (cut off). 9.1.4.5.VÙNG BÀO HÒA (CUT OFF): Khi mối nối nền phát phân cực thuận và dòng IB gia tăng, dòng cực thu IC cũng gia tăng theo quan hệ IC DC .IB , lúc này áp VCE được xác định theo quan hệ (9.6) hay: VCE VCC RC .IC HÌNH H 9.14: Dòng IB tăng làm IC tăng và VCE giảm. Khi transistor bảo hòa dòng IC tăng không phụ thuộc vào tốc độ tăng của dòng I . B Tóm lại khi IB và IC tăng thì VCE giảm. Khi VCE giảm đến trạng thái giá trị bảo hòa VCE SAT , mối nối nền thu bắt đầu phân cực thuận và dòng IC tăng nhanh. Tại lúc bảo hòa quan hệ IC DC .IB không còn duy trì chính xác. Áp VCE SAT thường được xác định tại điểm khuỷu của đặc tuyến cực thu và có giá trị khoảng VCE SAT 0,4V 0,5V đới với transistor Silicon. 9.1.4.6.ĐƯỜNG TẢI DC (DC LOAD LINE): Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 314 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 Vùng bảo hòa và vùng ngưng dẫn trong đặc tuyến cực thu có quan hệ với đường tải điện DC. Khi cấp nguồn cho transistor hoạt động theo mạch trong hình H9.10 hay H9.14; phương trình cân bằng áp trong mắt lưới chức cực thu phát của transistor được viết theo quan hệ (9.6), ta có: VCE VCC RC .IC Với giá trị VCC và RC cho trước, ta xem áp VCE là hàm theo biến số IC . Đồ thị mô tả quan hệ VCE f IC có dạng đường thẳng chính là đường tải DC. Đường thẳng này cắt trục hoành tại điểm có tọa độ HÌNH H 9.15: Đường tải DC V CE VCC ; IC 0 tại vùng ngưng dẫn. Đường tải DC còn cắt trục tung tại điểm có tọa độ VCE 0 ;IC VCC ; vị trí này nằm sâu trung vùng bảo hòa, xem hình RC H9.15. Phạm vi còn lại của đường tải DC là vùng hoạt động tuyến tính của transistor. THÍ DỤ 9.3: Cho mạch transistor theo hình H9.16, giả sử áp bảo hòa VCE SAT 0,2 V ; xác định trạng thái hoạt động của transistor. GIẢI Đầu tiên xác định dòng qua cực nền của transsitor theo điều kiện hiện có của mạch điện phân cực theo hình H9.16. HÌNH H 9.16 IB VBB VBE RB 3V 0,7V 0,23mA 10 k Giả sử transistor hoạt động trong vùng tuyến tính, ta có quan hệ sau: IC DC .IB 50 0,23 mA 11,5 mA Muốn biết transistor có hoạt động trong vùng bảo hòa hay không ta cần xác định giá trị của dòng IC lúc bảo hòa. Ta có quan hệ sau: IC SAT VCC VCE SAT RC 10 V 0,2 V 9,8 mA 1k So sánh kết quả của dòng IC vừa tìm được với giá trị dòng IC SAT ta kết luận IC IC SAT nên transistor đang làm việc trong trạng thái bảo hòa. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 315 9.1.4.7.ẢNH HƯỞNG NHIỆT ĐỘ LÊN HỆ SỐ KHUẾCH ĐẠI DÒNG DC : HÌNH H 9.17: Ảnh hưởng cũa nhiệt độ lên hệ số khuếch đại DC DC Hệ số khuếch đại DC hay hFE là thôngsố quan trọng của transistor, khi phân tích hay thiết kế ta cần khảo sát thông số này một cách kỹ lưởng và chi tiết hơn. Thực sự DC không hoàn toàn là hằng số, giá trị này thay đổi khi dòng IC và nhiệt độ môi trường thay đổi , xem hình H9.17. Khi duy trì nhiệt độ của các mối nối pn ổn định và gia tăng dòng IC hệ số DC tăng đến mức tối đa. Khi duy trì giá trị IC không đổi và thay đổi nhiệt độ, DC thay đổi trực tiếp khi nhiệt độ thay đổi: nhiệt độ tăng hệ số DC tăng và ngược lại nhiệt độ giảm hệ số DC giảm. Trong các tài liệu kỹ thuật thường cho giá trị DC hay hFE tại giá trị dòng IC định trước. Hơn nữa, với giá trị dòng IC tại nhiệt độ định trước, hệ số DC cũng thay đổi theo từng linh kiện dù rằng các linh kiện này có cùng mã số; sự kiện này phụ thuộc vào phương thức sản xuất của mỗi nhà sản xuất. Hệ số DC được xác định ứng với giá trị nào đó của dòng IC và thường là giá trị cực tiểu DC min mặc dù giá trị cực đại và các giá trị mẫu của DC đôi khi cũng được đề cập đến trong các tài liệu kỹ thuật. 9.1.4.8.CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI CỦA TRANSISTOR: Transistor cũng như các linh kiện điện tử khác đều có giới hạn trong phạm vi hoạt động. Các giới hạn này được xác định theo thông số định mức qui định bởi các nhà sản xuất và trình bày trong các tài liệu kỹ thuật. Theo tiêu chuẩn, giá trị tối đa cho phép của các thông số transistor bao gồm điện áp: VCB ; VCE ; VBE ; dòng IC và công suất tiêu tán PD . Trong đó: PD VCE .IC (9.8) Tích số của VCE và IC không được vượt quá mức công suất tiêu tán cực đại cho phép PD max và các giá trị VCE và IC không thể đạt giá trị tối đa cùng lúc. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 316 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 THÍ DỤ 9.4: Cho Transistor trong hình H9.18 có các giá trị cực đại của các thông số như sau: PD max 800 mW ; VCE max 15 V ; IC max 100 mA áp VCC Xác định giá trị tối đa cho phép của nguồn có thể điều chỉnh không vượt qua các giới hạn cho phép. Thông số nào sẽ vượt giá trị cho phép trước tiên. GIẢI Dòng qua cực nền: HÌNH H 9.18 IB VBB VBE RB 5 V 0,7 V 0,195 mA 22 k Dòng qua cực thu: IC DC .IB 100 0,195 19,5 mA Dòng IC có giá trị nhỏ hơn dòng cực đại cho phép IC max 100 mA , hơn nữa giá trị này không phụ thuộc vào áp VCC mà chỉ phụ thuộc vào dòng IB và hệ số khuếch đại DC . Điện áp đặt ngang qua hai đầu điện trở RC : VR RC .IC 1k 19,5 mA 19,5 V C Áp dụng định luật Kirchhoff 2 trong mắt lưới chứa cực thu và phát, ta có: VCC VCE VR Hay: C VCE VCC VR C Khi VCE đạt giá trị tối đa cho phép, ta có quan hệ: VCC max VCE max VR 15 19,5 34,5 V C Công suất tiêu tán trên transistor tại lúc đạt VCE max : PD VCE max IC 15 V 19,5 mA 292,5 mW Giá trị PD tìm được nhỏ hơn giá trị PD max 800 mW . Tóm lại giá trị VCE max 15 V đạt giới hạn cho phép trước tiên khi thay đổi áp VCC không vượt quá giới hạn 34,5 V. Tuy nhiên nên nhớ khi ngừng cấp dòng cực nền chuyển transistor sang trạng thái ngưng dẫn, áp VCE lúc này đạt giá trị bằng với áp VCC max 34,5 V . 9.1.4.9.SỰ THAY ĐỔI CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI THEO NHIỆT ĐỘ: Tương tự như các linh kiện bán dẫn khác, giá trị công suất tiêu tán PD max thường được cho tại điều kiện nhiệt độ 25oC. Khi nhiệt độ làm việc của môi trường tăng lên giá trị PD max cần hiệu chỉnh giảm thấp xuống. Hệ số giảm công suất tiêu tán K PD có đơn vị tính theo mW o , gọi PD C là độ thay đổi công suất tiêu tán khi nhiệt độ thay đổi trong khoảng T , ta có quan hệ sau: PD KPD T (9.9) Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 317 THÍ DỤ 9.5: Cho Transistor bất kỳ có công suất tiêu tán cực đại cho phép là PD max 1W tại 25oC. Hệ số thay đổi công suất tiêu tán của linh kiện là KPD 5 mW o . Xác định công suất tiêu tán tối đa C cho phép của linh kiện khi làm việc tại 70oC. GIẢI Áp dụng quan hệ (9.9) ta có: PD KPD T 5 70 25 225 mW Suy ra công suất tiêu tán tối đa cho phép của transsitor khi làm việc tại 70oC là: PDmax 70o C PDmax 25o C PD 1000 225 775 mW 9.2.CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TRANSISTOR: 9.2.1.CHẾ ĐỘ KHUẾCH ĐẠI: 9.2.1.1.CÁC ĐẠI LƯỢNG DC VÀ AC: Trước khi trình bày chế độ khuếch đại của transistor, chúng ta cần xác định ký hiệu dùng cho các đại lương dòng, áp và điện trở trong mạch; vì mạch khuếch đại sẽ hoạt động đồng thời với các đại lượng xoay chiều AC và một chiều DC. Trong mục này, chúng ta dùng các ký hiệu chữ in hoa cho dòng ( I ) và áp ( V ) để biểu thị cho giá trị hiệu dụng, giá trị trung bình và giá trị đỉnh đến đỉnh (peak to peak) của áp AC. Các ký hiệu viết bằng chữ thường dùng biểu diễn các giá trị tức thời cho dòng ( i ) và áp ( v ). Các đại lượng DC được đánh chỉ số bằng các ký tự in hoa, thí dụ như IB , IC hay VBE , VCE .. các ký hiệu VC , VB , VE là áp tính từ các cực của transistor tính đến điểm mass chung (nút chuẩn 0V) của mạch. Các đại lượng AC là các đại lượng thay đổi theo thời gian được đánh chỉ số bằng các ký tự in thường, thí dụ như ib , ic hay v be , v ce .. các ký hiệu v c , vb , ve là áp AC từ các cực của transistor tính đến điểm mass chung (nút chuẩn 0V) của mạch. Các điện trở trong mạch được ký hiệu bằng chữ in hoa R , các nội trở trong transistor được ký hiệu là r ' , r 'e . Các điện trở mạch ngoài dùng cho giải tích với tín hiệu DC có các chì số lả chữ in hoa như: RE ; RB .. các điện trở mạch ngoài dùng cho giải tích với tín hệu AC có chỉ số là các chữ thường như: Re . 9.2.1.2.KHẢO SÁT MẠCH KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANSISTOR: Theo các nội dung đã khảo sát nêu trong các mục trên, dòng qua cực thu của transistor được khuếch đại vì bằng tích số dòng qua cực nền với hệ số khuếch đại . Giá trị dòng điện cực nền thường rất nhỏ so với dòng cực thu và cực phát, do đó có thể xem dòng cực thu và cực phát có giá trị xấp xỉ bằng nhau. Xét mạch điện trong hình H9.19, nguồn áp AC vin được cung cấp xếp chồng với áp DC phân cực VBB tại cực nền bằng cách đấu nối tiếp các nguồn và nối tiếp với điện trở cực nền RB . Điện áp phân cực VCC nối đến cực thu thông qua điện trở RC . Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 318 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 Nguồn áp AC tạo ra dòng AC qua cực nền dẫn đến dòng AC qua cực thu. Dòng AC qua cực thu tạo áp AC ngang qua điện trở RC . Tác động của transistor trong trường hợp này khuếch đại tín hiệu AC cấp vào cực nền và được đưa ra trên điện trở RC . Cần nhớ áp AC nhận trên RC đảo pha so với áp b./ Dạng áp AC vào và áp AC ra trên cực thu. a./ Áp AC và áp DC phân cực đấu nối tiếp HÌNH H 9.19 AC cấp vào trên cực nền. Do mối nối nền phát phân cực thuận nên điện trở nội xét đối với tín hiệu AC có giá trị rất thấp. Gọi r 'e là điện trở nội cực phát xét đối với tín hiệu AC, dòng cực phát tính đối với áp AC là: ie ic vb (9.9) r 'e Áp AC trên cực thu là vC bằng với áp AC đặt ngang qua hai đầu điện trở RC : v C RC .ic RC .ie Áp AC tại cực nền được xác định theo quan hệ: vb vin RB .ib vC được xem là áp AC ra của mạch khuếch đại. Tỉ số của áp v C và vb là độ lợp điện áp (hay hệ số khuếch đại áp) A v của mạch transistor. Av vc vb RC .ie r 'e .ie RC (9.10) r 'e Vì RC là điện trở ngoài và có giá trị rất lớn so với điện trở nội r 'e điện áp ra nhận được luôn có biên độ rất lớn hơn so với điện áp cấp vào. THÍ DỤ 9.6: Cho mạch khuếch đại áp AC dùng transistor như trong hình H9.20; xác định độ lợi điện áp và áp ngõ ra; biết điện trở nội r 'e 50 . GIẢI: Áp dụng quan hệ (9.10) ta có: Av RC r 'e 1k 20 50 Áp AC ngõ ra là : v out A v .vin 20 100 mV 2 V HÌNH H 9.20 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 319 9.2.2.CHẾ ĐỘ ĐÓNG NGẮT: b./ Trạng thái bảo hòa; Khóa đóng kín a./ Trạng thái ngưng dẫn; Khóa hở HÌNH H 9.21 Trong hình H9.21 trình bày nguyên lý hoạt động cơ bản của transistor như một khóa điện dùng đóng ngắt mạch. Trong hình H9.21a transistor hoạt động trong vùng ngưng dẫn (cut off) vì mối nối nền phát không được phân cực thuận. Với điều kiện này xem như cực thu và phát hở mạch và được ký hiệu bằng khóa điện tương đương hở mạch. Trong hình H9.21b transistor hoạt động trong vùng bảo hòa (saturation) vì mối nối nền phát và mối nối nền thu được phân cực thuận; dòng cực nền có giá trị đủ lớn tạo ra dòng cực thu đạt đến mức bảo hòa. Với điều kiện này xem như cực thu và phát kín mạch và được ký hiệu bằng khóa điện tương đương kín mạch. Thực sự khi transistor đạt đến mức bảo hòa, giá trị VCEsat có giá trị trong khoảng 0,3 V đến 0,5 V. 9.2.2.1.ĐIỀU KIỆN ĐẠT TRẠNG THÁI NGƯNG DẪN: Theo phân tích trên, transistor hoạt động trong vùng ngưng dẫn khi mối nối nền phát không phân cực thuận. Bỏ qua ảnh hưởng c của dòng điện rò, tất cả các dòng điện khác trong mạch có giá trị bằng 0 và áp VCE bằng áp nguồn ngoài VCC . Tóm lại: VCE SAT VCC (9.11) 9.2.2.2.ĐIỀU KIỆN ĐẠT TRẠNG THÁI BẢO HÒA: Theo phân tích trên, khi mối nối nền phát phân cực thuận và dòng cực nền đủ lớn để tạo dòng qua cực thu cực đại, transistor đạt trạng thái bảo hòa. Khi đạt trạng thái bảo hòa, ta có quan hệ sau: IC SAT VCC VCE SAT RC (9.12) Trong trường hợp giá trị VCE SAT có giá trị rất bé so với VCC ta có thế áp dụng quan hệ: IC SAT VCC RC (9.13) Giá trị cực tiểu của dòng qua cực nền đủ tạo trạng thái bảo hòa cho transistor thỏa quan hệ sau đây: IB min IC SAT DC (9.14) Trong thực tế vận hành ta tạo ra dòng IB có giá trị hơi lớn hơn giá trị IB min xác định theo quan hệ (9.14) để duy trì tốt trạng thái bảo hòa cho transistor. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 320 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 THÍ DỤ 9.7: Cho mạch transistor như trong hình H9.22; xác định: a./ Áp VCE khi Vin 0 V b./ Dòng IB min để transistor đạt trạng thái bảo hòa, biết DC 200 , bỏ qua giá trị áp VCE SAT . c./ Giá trị cực đại của điện trở RB khi Vin 5 V . GIẢI: a./ Áp dụng quan hệ : VCE VCC RC .IC , khi Vin 0 V dòng qua cực nền IB 0 A , dòng IC DC .IB 0 A transistor ngưng dẫn; suy ra VCE VCC 10 V . HÌNH H 9.22 b./ Khi bỏ qua ảnh hưởng của áp VCE SAT , dòng IB min được xác định như sau: IC SAT IB min VCC RC IC SAT DC 10 V 10 mA 1k 10 mA 0,05 mA 50 A 200 c./ Giá trị cực đại của điện trở RB ; áp dụng phương trình cân bằng áp phía cực nền, ta có: VBB RB .IB VBE Suy ra: RB max Vin VBE IB min RB Hay: VBB VBE IB 5 V 0,7 V 86 k 50 A THÍ DỤ 9.8: Cho mạch transistor như trong hình H9.23; trong đó đèn LED (Light - Emitting Diode) là diode phát quang khi được phân cực thuận và sẽ không phát sáng khi phân cực nghịch hoặc không được phân cực. Cho dòng điện qua LED khi phát sáng là 30 mA. Áp cấp vào cực nền có dạng xung chữ nhựt. Biết: VCC 9 V ; VCE SAT 0,3 V ; RC 270 ; RB 3,3 k ; DC 50 . Xác định biên độ của sóng xung chữ nhựt đủ để transistor bảo hòa. Khi tính toán chọn dòng điện qua cực nền bằng 2 lần giá trị IB min để đảm HÌNH H 9.23 bảo transistor bảo hòa hoàn toàn. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 GIẢI: 321 Trước tiên với các giá trị của phần tử mạch ta xác định giá trị dòng điện IB min trước tiên; ta có dòng IC SAT xác định theo quan hệ sau: IC SAT VCC VCE SAT RC 9 0,3 0,0322 A 32,2mA 270 Suy ra: IB min IC SAT DC 32,2 0,644 mA 50 Theo yêu cầu của đầu đề thí dụ khi chọn dòng qua cực nền dùng tính biên độ cho áp xung chữ nhựt có giá trị gấp 2 lần IB min , ta có: IB 2.IB min 2 0,644 1,288 mA Gọi Vin là biên độ xung chữ nhựt , ta có quan hệ sau tại cực nền: Vin RB IB VBE 3,3 k 1,288 mA 0,7 V 4,95 V Tóm lại biên độ xung chữ nhựt cần có để transistor bảo hòa là Vin 4,95 V 9.3.HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ CHÂN RA CỦA TRANSISTOR: HÌNH H 9.24: Transistor vỏ nhựa dùng trong các ứng dụng tổng quát với tín hiệu có biên độ nhỏ. HÌNH H 9.25: Transistor vỏ kim loại dùng trong các ứng dụng tổng quát với tín hiệu có biên độ nhỏ. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 322 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 HÌNH H 9.26: Cấu tạo của Transistor package, nhiều transistor chứa trong cùng một vỏ. HÌNH H 9.27: Transistor có công suất trung bình đến công suất lớn (Transistor công suất). Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 323 HÌNH H 9.28: Transistor dùng trong các ứng dụng có tần số cao (RF transistors). 9.4.CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN CỰC TRANSISTOR: 9.4.1. ĐIỂM LÀM VIỆC DC: 9.4.1.1. PHÂN CỰC DC: Phân cực là thao tác xác định điểm làm việc DC cho các bộ khuếch đại hoạt động trong vùng tuyến tính. Nếu bộ khuếch đại không được phân cực đúng điểm làm việc DC đối với tín hiệu áp ngõ vào và ngõ ra, có thể dẫn đến quá trình ngưng dẫn hay bảo hòa khi cấp tín hiệu vào bộ khuếch đại. Trong hình H9.29 trình bày Ký hiệu của bộ khuếch đại các ảnh hưởng khi phân cực DC thích hợp hay không thích hợp cho các bộ khuếch đại đảo pha. a./ Khuếch đại tuyến tính, tín hiệu ra đảo pha và có biên độ lớn hơn tín hiệu vào nhưng không bị sái dạng. Trong hình a tín hiệu ra được khuếch đại, nhưng đảo pha so với tín hiệu ngõ vào. Tín hiệu ra dao động quanh giá trị mức áp VDC phân cực trên ngõ ra. b./ Khuếch đại phi tuyến, tín hiệu ra đảo pha có biên độ lớn hơn tín hiệu vào nhưng bị xén đầu phía trên do transistor ngưng dẫn. Phân cực không thích hợp sẽ tạo ra sự sái dạng của tín hiệu ra như trường hợp trình bày trong hình b và c. Trong hình b phần áp dương của tín hiệu ra bị giới hạn là do điểm Q (điểm làm việc DC) phân cực quá gần vùng ngưng dẫn. c./ Khuếch đại phi tuyến, tín hiệu ra đảo pha và có biên độ lớn hơn tín hiệu vào nhưng bị xén đầu phía dưới do transistor bảo hòa. HÌNH H 9.29: Khuếch đại tuyến tính và phi tuyến. Trong hình c phần áp âm của tín hiệu ra bị giới hạn là do điểm Q (điểm làm việc DC) phân cực quá gần vùng bảo hòa. 9.4.1.2. GIẢI TÍCH MẠCH DÙNG ĐỔ THỊ: Transistor trong hình H9.30 được phân cực khi thay đổi áp VCC và VBB để đạt được các giá trị IB ; IC ; IE và VCE . Họ đặc tuyến cực thu của transistor được trình bày trong hình H9.30b, ta sử dụng các đặc tuyến này để mô tả kết quả đặt được từ phương pháp phân cực DC. Trong hình H9.31, chúng ta xác định 3 giá trị dòng IB để khảo sát sự thay đổi giá trị của dòng IC và áp VCE . Đầu tiên điều chỉnh áp VBB để có được dòng IB 200 A , xem hình H9.31a; từ quan hệ IC DC .IB suy ra IC 20 mA , ta có áp VCE xác định như sau: Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 324 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 a./ Mạch phân cực b./ Họ đặc tuyến cực thu HÌNH H 9.30: Phân cực transistor dùng đồ thị HÌNH H 9.31: Phân cực thay đổi điểm làm việc Q của transistor. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 325 VCE VCC RC .IC 10 V (20 mA).(220 ) 5,6 V Điểm làm việc Q được ký hiệu là Q1 xác định trong hình H9.31a . Kế tiếp trong hình H9.31b, giá trị VBB được tăng lên để tạo ra dòng IB 300 A và dòng IC 30 mA , ta có: VCE 10 V (30 mA).(220 ) 3,4 V Điểm làm việc Q được ký hiệu là Q2 xác định trong hình H9.31b. Sau cùng trong hình H9.31c, giá trị VBB được tăng cao hơn để tạo ra dòng IB 400 A và dòng IC 40 mA , ta có: VCE 10 V (40 mA).(220 ) 1,2 V Điểm làm việc Q được ký hiệu là Q3 xác định trong hình H9.31c. 9.4.1.3. ĐƯỜNG TẢI DC (DC LOAD LINE): Cần chú ý khi dòng IB tăng, dòng IC tăng và áp VCE giảm và ngược lại khi dòng IB giảm, dòng IC giảm và áp VCE tăng. Khi điều chỉnh tăng hay giảm áp VBB điểm làm việc DC của transistor sẽ di chuyển trên đường thẳng được gọi là đường tải DC (xem lại mục 9.1.4.6). Đường tải DC cắt trục hoành tại 10V tương ứng với quan hệ VCE VCC . Đây là HÌNH H 9.33: Đường tải DC. điểm ngưng dẫn vì IC IE 0 Thực sự tại vị trí ngưng dẫn ta có dòng rò ICBO có giá trị rất nhỏ, thông thường chúng ta bỏ qua giá trị này. Đường tải DC cắt trục tung tại vị trí IC 45,5 mA đây là điểm bảo hòa của transistor vì dòng IC đạt giá trị tối đa. Thực sự có giá trị áp rất nhỏ VCE SAT đặt ngang qua cực thu và phát và dòng IC SAT hơi nhỏ hơn giá trị IC 45,5 mA , xem hình H 9.33. Đường tải DC có dạng đường thẳng xác định theo quan hệ hàm như sau: 1 V IC f VCE .VCE CC R R C C (9.15) Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 326 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 9.4.1.4. VÙNG LÀM VIỆC TUYẾN TÍNH Vùng dọc theo đường tải DC từ vị trí bảo hòa đến vị trí ngưng dẫn được gọi là vùng làm việc tuyến tính của transistor. Khi transistor hoạt động trong vùng này, điện áp ra được tái tạo một cách tuyến tính với điện áp vào. Trong hình H9.34 trình bày một thí dụ về hoạt động của transistor trong vùng tuyến tính. Khi chưa cấp áp vin vào cực nền, điểm làm việc Q được xác định qua các phép tính sau: IBQ HÌNH H 9.34: VBB VBE RB 3,7 V 0,7 V 300 A 10 k ICQ DC .IBQ 100 300 A 30 mA VCEQ VCC RC .ICEQ 10 V 30 mA . 220 3,4 V Giả sử áp sin ngõ vào vin xếp chồng với áp phân cực VBB tạo thành dòng sin tại cực nền có biên độ là 100 A dao động quanh điểm làm việc Q có dòng IBQ 300 A . Sự kiện này đưa đến dòng cực thu có biên độ là 10 mA dao động quanh điểm làm việc Q có dòng ICQ 30 mA . Với sự thay HÌNH H 9.35: đổi của dòng cực nền và dòng cực thu khi cấp áp sin dẫn đến áp giữa cực thu và phát có biên độ là 2,2 V dao động quanh điểm làm việc Q có VCEQ 3,4 V . Điểm A trên đường tải DC trong hình H9.35 ứng với đỉnh dương của áp sin vào vin . Điểm B trên đường tải DC trong hình H9.35 ứng với đỉnh âm của áp sin vào vin . Điểm Q trên đường tải DC trong hình H9.35 ứng với điểm 0 của áp sin vào vin . VCEQ , ICQ và IBQ làm thông số của điểm làm việc DC khi không cấp áp sin vào cực nền. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 327 9.4.1.5. SỰ SÁI DẠNG (DISTORSION) : Điểm làm việc Q chọn gần khu vực ngưng dẫn Điểm làm việc Q chọn gần khu vực bảo hòa HÌNH H 9.36: Sự sái dạng áp ngõ ra khi chọn điểm làm việc Q Với nội dung phân tích vùng làm việc tuyến tính như vừa trình bày, điểm làm việc Q được chọn trên đường tải DC ngay vị trí trung điểm để tránh sự sái dạng áp ra sau khi được khuếch đại. Trong hình H9.36 khi chọn điểm làm việc Q lệch về vùng bảo hòa hay ngưng dẫn sẽ làm tín hiệu sin trên ngõ ra bị xén đỉnh dương hay đỉnh âm. Tuy nhiên sự sái dạng áp ngõ ra còn phụ thuôc biên độ của áp sin ngõ vào trên cực nền. Trong hình H9.37 trình bày trường hợp điểm làm việc Q được chọn tại vị trí giữa trên đường tải DC, nhưng biên độ tín hiệu áp vào quá lớn đẩn đến trạng thái xén đỉnh dương và đỉnh âm của áp ngõ ra. HÌNH H 9.37: Sự sái dạng áp ngõ ra do biên độ áp vào quá lớn THÍ DỤ 9.9: Xác định điềm làm việc Q của transistor cho trong mạch hình H9.38. Suy ra biên độ đỉnh của dòng cực nền để mạch hoạt động trong vùng tuyến tính. Biết DC 200 . GIẢI Với mạch cho trước các thông số, điểm làm việc Q xác định bời cặp giá trị IC và VCE . HÌNH H 9.38 IB VBB VBE RB 10 V 0,7 V 0,1979 mA 47 k Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 328 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 Dòng cực thu : IC DC .IB 200. 0,1979 mA 39,6 mA Áp DC đặt ngang qua cực thu và cực phát: VCE VCC RC .IC 20 V 330 . 39,6 mA 6,93 V Điểm làm việc Q của transistor có giá trị là : ICQ 39,6 mA và VCEQ 6,93 V Khi transistor ngưng dẫn ta có : IC cutoff 0 A Khi transistor dẫn bảo hòa, ta có: IC SAT VCC RC 20 V 0,0606 A 60,6 mA 330 Với kết quả tính toán được, ta xác định vị trí điểm làm việc Q trên đường tải DC, xem hình H9.39. Điểm làm việc Q được chọn gần vùng bảo hòa, muốn áp ra không sái dạng ta cần có biên độ của dòng xoay chiều qua cực thu giới hạn trong phạn vi IC IC SAT ICEQ . IC IC SAT ICEQ 60,6 39,6 21mA Biên độ đỉnh của dòng xoay chiều cấp vào cực nền không tạo sái dạng được xác định theo quan hệ sau: IB HÌNH H 9.39 IC DC 21 0,105 mA 200 9.4.2. PHÂN CỰC DÙNG CẦU PHÂN ÁP: Trong các nội dung trên, chúng dùng hai nguồn DC độc lập để phân cực transistor. Trong thực tế chỉ cần dùng duy nhất một nguồn DC phân cực cho transistor, xem hình H9.40. Trong các đồ mạch nguyên lý để đơn giản hóa, ta thay thế ký hiệu của nguồn áp DC bằng ký hiệu vòng tròn có ghi cực tính nguồn áp phân cực VCC . Điện áp phân cực tại cực nền được cung cấp bằng cầu phân áp dùng điện trở R1 và R2 , với nguồn áp DC cấp vào cầu phân áp là VCC . Trong hình H9.40, có hai dòng nhánh từ nút A đi xuống điểm Gnd (Ground) chung của mạch: một dòng đi qua R2 và thành phần dòng nhánh còn lại qua nối nối BE của transsistor và RE . Nếu dòng qua cực nền rất nhỏ so với dòng qua R2 , mạch phân HÌNH H 9.40 cực xem như chỉ phụ thuộc vào cầu phân áp bao gồm các điện trở R1 và R2 . Trong trường hợp dòng cực nền không đủ nhỏ để bỏ qua khi so sánh với dòng qua R2 , ta cần chú ý đến điện trở nhập tại cực nền RINbase ; điện trở này xuất hiện giữa cực nền đến điểm Gnd và song song với điện trở R2 , xem hình H9.41. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 329 9.4.2.1. ĐIỆN TRỞ NHẬP TẠI CỰC NỀN : Nhìn về cực nền của transistor Để xây dựng các quan hệ dùng tính toán điện trở nhận tại cực nền, chúng ta sử dụng sơ đồ mạch tương đương trong hình H9.42. Trong đó: VIN là điện áp DC giữa cực nền và Gnd. IIN là dòng DC vào cực nền. Áp dụng định luật Ohm ta có: RINbase VIN IIN (9.16) Áp dụng định luật Kirchhoff áp cho mắt lưới nền phát ta có: HÌNH H 9.41 VIN VBE RE .IE Giả thiết VBE (9.17) RE .IE , quan hệ (9.17) thu gọn lại như sau: VIN RE .IE (9.18) Hơn nữa ta còn có quan hệ : IE IC DC .IB , suy ra: VIN DC .RE .IB (9.19) Vì dòng điện IN IB , so sánh quan hệ (91,6) và (9.19), ta có: RINbase DC .RE (9.20) HÌNH H 9.42 THÍ DỤ 9.10: Xác định điện trở nhập từ cực nền của transistor trong mạch hình H9.43, biết hệ số khuếch đại DC 125 GIẢI Áp dụng quan hệ (920), ta có: RINbase DC .RE 125. 1k 125 k 9.4.2.2. GIẢI TÍCH MẠCH PHÂN CỰC DÙNG CẦU PHÂN ÁP : Xét transistor npn dùng mạch cầu phân áp để phân cực theo hình H9.44a. Khi có xét đến điện trở nhập tại cực nền: RINbase DC .RE , gọi HÌNH H 9.43 điện trở tương đương do RINbase ghép song song với R2 từ cực nền xuống điểm Gnd là RBG , ta có: RBG Hay: RBG RINbase .R2 RINbase R2 R2 R2 1 .R DC E DC .RE .R2 DC .RE R2 (9.21) (9.22) Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 330 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 Áp dụng cầu phân áp xác định điện áp VB là áp từ cực nền xuống đến Gnd. RBG.VCC VB (9.23) RBG R1 Từ kết quả này chúng ta suy ra các đại lượng khác còn lại trong mạch bằng các quan hệ sau đây: VE VB VBE (9.24) VE là áp từ cực phát xuống đến Gnd. HÌNH H 9.44 IE VE (9.25) RE Dòng qua cực phát thỏa quan hệ : 1 (9.26) IC . DC DC DC 1 , ta xem như IE IC , từ đó suy ra áp giữa hai cực thu phát của transistor: IE IC IB IC Khi DC IC VCE VCC RC .IC VE VCC VE RC .IE (9.27) THÍ DỤ 9.11: Xác định điểm làm việc của mạch transistor trong hình H9.45, biết hệ số khuếch đại DC 100 . GIẢI Điện trở nhập từ cực nền: RINbase DC .RE 100. 560 56 k Điện trở tương đương từ cực nền đến Gnd: RBG RINbase .R2 RINbase R2 56 k . 5,6 k 5,091k 56 k 5,6 k Áp VB từ nền xuống Gnd: HÌNH H 9.45 VB RBG.VCC RBG R1 5,091k .10 V 5,091k 10 k 3,373 V Áp VE từ phát xuống Gnd: VE VB VBE 3,373 0,7 2,673 V Dòng IE : IE VE RE 2,673 V 4,77 mA 560 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 331 Áp dụng quan hệ (9.26) xác định dòng IC : DC 100 IC .IE .4,77 4,727 mA 1 100 1 DC Áp VCE : VCE VCC VE RC .IC 10 V 2,673 V 1k . 4,727mA 2,6 V 9.4.2.3. GIẢI TÍCH MẠCH PHÂN CỰC DÙNG MẠCH THÉVENIN TƯƠNG ĐƯƠNG : Ngoại trừ phương pháp giải tích mạch phân cực dùng cầu phân áp bằng phương pháp xác định tổng trở nhập như vừa trình bày, chúng ta có thể phân tích mạch phân cực dùng cầu phân áp bằng cách áp dụng định lý Thévénin. Đầu tiên thay thế mạch phân cực nền phát trong hình H9.46a bằng mạch tương tương Thevenin trình bày trong hình H9.46b. Từ nút A xác định mạch Thévenin tương đương, ta có: HÌNH H 9.46 VTH RTH R2 .VCC (9.28) R1 R2 R1.R2 (9.29) R1 R2 Sau khi thay thế mạch phân cực bằng mạch tương đương Thévénin, áp dụng mạch tương đương trong hình H9.46b xác định các thông số khác còn lại trong mạch để suy ra điểm làm việc Q của mạch. Áp dụng định luật Kirchhoff áp trong mắt lưới cực nền phát chứa nguồn VTH ta có: VTH RTH.IB VBE RE .IE Vì: (9.30) IE IC IB DC .IB IB DC 1 .IB Suy ra: (9.31) VTH RTH.IB VBE RE . DC 1 .IB Tóm lại: IB VTH VBE RTH DC 1 .RE (9.32) Từ quan hệ (9.32) suy ra dòng IC DC .IB , dòng IE và áp VCE Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 332 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 THÍ DỤ 9.12: Tính lại điểm làm việc của mạchđiện transistor cho trong thí dụ 9.11 bằng phương pháp áp dụng mạch Thévénin tương đương thay thế cho mạch phân cực dùng cầu phân áp. GIẢI VTH Áp Thévénin tương đương: R2 .VCC R1 R2 5,6 k .10 V 10 k 5,6 k 3,5897 3,59 V Điện trở Thévenin tại cực nền của transistor: RTH R1.R2 R1 R2 10 k . 5,6 k 3,5897 3,59 10 k 5,6 k Dòng qua cực nền: IB VTH VBE RTH DC 1 .RE Dòng qua cực thu: 3,59 V 0,7 V 3,59 k 100 1 .560 0,048 mA IC DC .IB 100. 0,048 mA 4,8 mA Dòng qua cực phát: IE IC IB 4,8 mA 0,048 4,848 mA Áp giữa cực thu và cực nền của transistor: VCE VCC RC .IC RE .IE 10 1k . 4,8 mA 560 . 4,848mA 2,49 V So sánh các kết quả tính toán trong hai thí dụ 9.11 và 9.12 cho thấy: điểm làm việc có giá trị các thông số chênh lệch rất nhỏ có thể chấp nhận. Kết quả tính toán hội tụ. 9.4.2.4. KHẢO SÁT TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA MẠCH PHÂN CỰC DÙNG CẦU PHÂN ÁP : Từ phương pháp giải tích dùng mạch tương đương Thévénin, dựa vào các quan hệ (9.30) và (9.31) ta có: RTH VTH .I VBE RE .IE 1 E DC IE Khi ta có RE IE VTH VBE R TH RE DC 1 (9.33) (9.34) RTH quan hệ (9.34) được viết lại như sau: 1 DC VTH VBE RE (9.35) Trong quan hệ (9.35) cho thấy dòng IE không phụ thuộc vào hệ số DC . Như vậy khi nhiệt độ thay đổi, hệ số DC thay đổi theo nhiệt độ nhưng dòng IE không thay đổi. Nếu IE IC dòng IB rất nhỏ; mạch phân cực có tính ổn định nhiệt vì điểm làm việc không phụ thuôc vào nhiệt độ. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 333 9.4.2.5. GIẢI TÍCH MẠCH PHÂN CỰC DÙNG CẦU PHÂN ÁP CHO TRANSISTOR PNP : Như đã biết transistor pnp cần đảo ngược cực tính của các nguồn ngoài phân cực so với mạch phân cực của transistor npn. Yêu cầu này được thực hiện với nguồn cung cấp vào cực thu của trsnsistor âm hơn so với điểm chung Gnd của mạch, xem hình H9.47a; hoặc cấp đầu dương nguồn áp phân cực vào cực phát của transistor pnp, xem hình H9.47b. Thông thường mạch phân cực cho transistor pnp được vẽ lại theo hình H9.48. Phương pháp giải tích về cơ bản thực hiện tương tự như phương pháp đã thực hiện cho transistor npn. Tuy nhiên cần chú ý: a./ Cực âm nguồn cung cấp VCC nối vào cực thu b./ Cực dương nguồn cung cấp VEE nối vào cực phát Transistor pnp dẫn khi mối nối phát nền (EB) phân cực thuận. Nói khác hơn điện thế tại cực phát E cao hơn điện thế tại cực nền B; VE VB . HÌNH H 9.47 Mối nối nền thu (BC) phân cực nghịch, điện thế cực nền B cao hơn điện thế tại cực thu C; VB VC . Để xác định điểm làm việc Q cho transistor pnp, đầu tiên chúng ta vẫn xác định điện trở nhập giữa cực phát và nền khi nhìn từ ngoài vào hai cực nền phát. Công thức áp dụng tương tự theo (9.20) RIN DC .RE (9.36) Suy ra điện trở tương đương REB giữa cực phát và cực nền khi dùng cầu phân áp phân cực. Điện trở tương tương này do điện trở R2 ghép song song với RIN .Tương tự như quan hệ (9.22) ta có: HÌNH H 9.48 REB R2 R2 1 DC .RE (9.37) Áp cấp vào cực nền xác định theo quan hệ: VB R1.VEE R1 REB (9.38) Áp đặt vào cực phát xác định theo quan hệ: VE VB VEB VB 0,7V (9.39) Dòng qua cực phát xác định theo quan hệ sau: IE VEE VE RE (9.40) Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 334 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 Từ giá trị tìm được cho dòng qua cực phát IE ta suy ra dòng qua cực thu theo quan hệ: DC IC .I 1 E DC (9.41) Cuối cùng áp giữa cực phát và thu xác định theo quan hệ sau: VEC VE RC .IC (9.42) Tương tự như trường hợp transistor npn, với transistor pnp ngoại trừ phương pháp dùng tông trở nhập như vừa trình bày ta cũng có thể áp dụng phương pháp dùng mạch tương đương Thévénin để xác định điểm phân cực. THÍ DỤ 9.13: Áp dụng phương pháp giải tích dùng tổng trở nhập tương đương tại cực phát và cực nền định điểm làm việc cho transistor pnp trong mạch phân cực dùng cầu phân áp hình H9.49. GIẢI Đầu tiên xác định điện trở nhập tại các cực phát và nền: RIN DC .RE 150.1k 150 k Điện trở tương đương giữa hai cực phát và nền khi có thêm cầu phân áp: REB HÌNH H 9.49 R2 R2 1 DC .RE 10 k 10 k 1 150.1k 9,375 k Áp cấp vào cực nền: VB R1.VEE R1 REB 22 k 10 V 7,0119 7 V 22 k 9,375 k VE VB VEB 7 0,7 7,7 V Áp đặt vào cực phát: Dòng qua cực phát: IE VEE VE RE 10 V 7,7 V 2,3mA 1k Dòng qua cực thu: DC 150 IC .IE 2,3 2,284768 2,285 mA 1 150 1 DC Áp giữa các cực phát thu của transistor: VEC VE RC .IC 7,7 V 2,2 k . 2,285 mA 2,673 V Tóm lại điểm làm việc của transistor pnp là: IC 2,29 mA ; VEC 2,67 V Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 335 THÍ DỤ 9.14: Tìm lại điểm làm việc của transistor cho trong thí dụ 9.13, khi áp dụng phương pháp dùng mạch Thévénin thay tương đương cho cầu phân áp. VEE VEE R2 IE RE VEB VB VEE VE VC R1 VTH RTH RE VE VEB VB IB VC IC RC RC GIẢI Trong hình H9.50 trình bày phương pháp thay thế cầu phân áp dùng mạch tương đương Thévénin. Điện áp Thévénin VTH được xác định theo quan hệ sau: VTH R1 R2 22 k . 10 V 6,875 V 22 k 10 k Điện trở tương đương của mạch Thévénin được xác định theo quan hệ sau: RTH HÌNH H 9.50 R1.VEE R1.R2 R1 R2 22 k . 10 k 6,875 k 22 k 10 k Áp dụng định luật Kirchhoff áp trong mắt lưới chứa các cực nền phát, ta có: VEE VTH RTH.IB VEB RB .IB Hay RTH VEE VTH VEB .I RE .IE 1 E DC Suy ra: IE VEE VTH VEB RTH RE 1 DC 10 V 6,875 V 0,7 V 2,425 V 2,319 mA 6,875 k 1,04553 k 1k 150 1 Dòng qua cực thu: DC 150 IC .IE .2,319 mA 2,304 2,3mA 1 150 1 DC Điện áp giữa cực phát và thu được xác định theo quan hệ sau: VCE VEE RE .IE RC .IC Suy ra: VCE 10 V 1k . 2,319 mA 2,2 k . 2,304 mA 2,612 2,61V Tóm lại điểm làm việc của transistor pnp là: IC 2,3 mA ; VEC 2,61V So sánh kết quả tìm được cho điểm làm việc của transistor trong các thí dụ 9.13 và 9.14 ta nhận thấy kết quả có sai lệch nhưng rất nhỏ, có thể chấp nhận và xem như kết quả tính từ các phương pháp trên hội tụ. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 336 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 9.4.3.PHÂN CỰC CỰC NỀN (BASE BIAS): Phương pháp phân cực này thường được áp dụng trong các mạch điều khiển (hay lái – driver) các relay điện từ. Mạch phân cực cực nền trình bày trong hình H9.51. Phương pháp phân cực transistor hoạt động trong vùng tuyến tính được trình bày sau đây. Áp dụng định luât Kirchhoff áp cho mắt lưới chứa cực thu nền ta có quan hệ sau: VCC RB .IB VBE (9.43) Dòng qua cực nền được xác định theo quan hệ: HÌNH H 9.51 IB VCC VBE RB (9.44) Từ quan hệ (9.44) suy ra quan hệ dùng xác định dòng qua cực thu : V VBE IC DC .IB CC .DC R B (9.45) Áp dụng định luât Kirchhoff áp cho mắt lưới chứa cực thu phát ta có quan hệ sau: VCC RC .IC VCE Hay: VCE VCC RC .IC (9.46) Từ quan hệ (9.45) cho thấy dòng IC phụ thuộc vào hệ số khuếch đại DC . Do đó khi nhiệt độ thay đổi, hệ số DC thay đổi làm dòng IC thay đổi tương ứng; như vậy điểm làm việc của transistor thay đổi, mạch phân cực không ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi. Hơn nữa với các transistor có cùng mã số nhưng do phương thức sản xuất của nhà chế tạo, hệ số DC của các transistor này cũng thay đổi trong phạm vi khá rộng làm ảnh hưởng đến mạch phân cực. Trong quá trình sửa chửa, với mạch phân cực cực nền khi thay thế các transistor bị hư hỏng, nên điều chỉnh lại các điện trở cho phù hợp với giá trị DC của transistor mới dùng thay thế. THÍ DỤ 9.15: Xác định điểm làm việc của transistor trong mạch phân cực theo hình H9.52 khi nhiệt độ thay đổi. Biết rằng khi nhiệt độ thay đổi, nếu hệ số DC tăng từ 85 đến 100 thì áp VBE giảm từ 0,7 V đến 0,6 V. GIẢI Xác định điểm làm việc tại lúc DC 85 và VBE 0,7 V : Áp dụng các quan hệ (9.45) và (9.46) ta có: IC HÌNH H 9.52 VCC VBE 12 V 0,7 V . .85 9,605 mA 1 R DC 100 k B VCE 1 VCC RC .IC 12V 560 . 9,605 mA 6,62 V Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 337 Xác định điểm làm việc tại lúc DC 100 và VBE 0,6 V : IC VCC VBE 12 V 0,6 V . .100 11,4 mA 2 R DC 100 k B VCE 2 VCC RC .IC 12V 560 . 11,4 mA 5,62 V Phần trăm thay đổi giá trị IC khi DC tăng và VBE giảm do nhiệt độ thay đổi: I IC 1 C 2 IC % IC 1 .100 11,4 9,605 .100 18,69% 9,605 Phần trăm thay đổi giá trị VCE khi DC tăng và VBE giảm do nhiệt độ thay đổi: V VCE 1 CE 2 VCE % VCE 1 .100 5,62 6,62 .100 15,11% 6,62 9.4.4.PHÂN CỰC CỰC PHÁT ( EMITTER BIAS): Phương pháp phân cực cực phát dùng các nguồn dương và nguồn âm để phân cực. Trong hình H9.53, nguồn áp VEE dùng phân cực thuận cho mối nối nền phát. Trong hình H9.53a trình bày điện thế của các cực E,B,C của transistor so với điểm Gnd của mạch. Trong hình H9.53b mạch điện được vẽ lại chi tiết để dễ dàng phân tích xác định điểm làm việc cho transistor. HÌNH H 9.53 Áp dụng định luật Kirchhoff áp cho mắt lưới chứa cực nền và cực phát, ta có: VEE VBE RB .IB RE .IE (9.47) Thay thế quan hệ giữa các dòng IB và IE vào (9.47) ta có: RB RE .IE VEE VBE 1 DC Hay IE VEE VBE RB RE DC 1 (9.48) Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 338 Dòng qua cực thu là: DC IC .I 1 E DC Áp dụng định luật Kirchhoff áp cho mắt lưới chứa cực thu và phát ta có quan hệ sau: VCC VEE VCE RC .IC RE .IE (9.49) VCE VCC VEE RC .IC RE .IE (9.50) Suy ra: Trong quan hệ (9.48) dòng IE phụ thuộc hệ số DC và áp VBE . Khi chọn giá trị RE RB , quan hệ (9.48) được viết lại như sau: 1 DC V VBE IE EE RE (9.51) Từ quan hệ (9.51) cho thấy dòng IE độc lập đối với hệ số khuếch đại DC Hơn nữa khi chọn giá trị VEE rất lớn hơn so với VBE quan hệ (9.51) được viết lại như sau: IE VEE (9.52) RE Tóm lại khi thực hiện đúng điều kiện RE RB và VEE 1 DC VBE , dòng IE không phụ thuộc vào sự thay đổi của nhiệt độ , suy ra điểm làm việc ổn định khi nhiệt độ thay đổi . THÍ DỤ 9.16: Xác định điểm làm việc của transistor trong mạch phân cực theo hình H9.54 khi nhiệt độ thay đổi. Biết rằng khi nhiệt độ thay đổi, nếu hệ số DC tăng từ 85 đến 100 thì áp VBE giảm từ 0,7 V đến 0,6 V. GIẢI Xác định điểm làm việc tại lúc DC 85 và VBE 0,7 V : Áp dụng quan hệ (9.48) xác định dòng IE : IE 1 VEE VBE RB RE DC 1 HÌNH H 9.54 20 V 0,7 V 100 k 10 k 85 1 1,7289 1,73mA Dòng qua cực thu là: IC DC 85 .IE .1,7289 1,70885 1,71mA 1 1 85 1 DC Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 339 Áp VCE đặt ngang qua hai cực thu phát được xác định theo quan hệ (9.50) VCE 1 20 V 20 V 4,7 k . 1,71mA 10 k . 1,73mA 14,663 V Xác định điểm làm việc tại lúc DC 100 và VBE 0,6 V : IE 2 VEE VBE RB RE DC 1 IC 20 V 0,6 V 100 k 10 k 100 1 1,7652 1,765 mA DC 100 .I 2 1 E 100 1 .1,7652 1,7477 1,748 mA DC VCE 2 20 V 20 V 4,7 k . 1,748 mA 10 k . 1,765mA 14,134 V Phần trăm thay đổi giá trị IC khi DC tăng và VBE giảm do nhiệt độ thay đổi: I IC 1 C 2 IC % IC 1 .100 1,748 1,71 .100 2,22% 1,71 Phần trăm thay đổi giá trị VCE khi DC tăng và VBE giảm do nhiệt độ thay đổi: V VCE 1 CE 2 VCE % VCE 1 .100 14,134 14,663 .100 3,61% 14,663 9.4.5.PHÂN CỰC HỒI TIẾP CỰC THU (COLLECTOR-FEEDBACK BIAS): Mạch phân cực hồi tiếp cực thu trình bày trong hình H9.55, trong đó điện trở cực nền được nối đến cực thu thay vì nối về nguồn áp VCC theo một số mạch phâncực khác đã trình bày. Phương pháp hồi tiếp này tạo ra hiệu ứng “chỉnh cân bằng” (offsetting) để duy trì ổn định điềm làm việc Q. Khi dòng IC gia tăng sẽ tạo điện áp đặt ngang qua hai đầu điện trở RC gia tăng tươg ứng; làm điện thế tại cực thu VC giảm thấp. Khi điện thế VC giảm, dẫn đến dòng IB giảm kéo theo IC giảm. Tóm lại dòng IC cân bằng. Quá trình lý luận ngươc lại tương tự HÌNH H 9.55 khi dòng IC giảm. Quá trình giải tích mạch phân cực hồi tiếp cực thu thực hiện như sau: Áp dụng định luật Kirchhoff áp ta có quan hệ: VCC RC . IC IB RB .IB VBE (9.53) Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 340 Thay quan hệ: IB IC va (9.53) ta có: DC I VCC RC .IC RC RB . C VBE DC Suy ra: .I RC RB VCC RC DC C (9.54) VBE Tóm lại: IC VCC VBE R RB R C C DC (9.55) Áp VCE đặt ngang qua cực thu và phát được xác định theo quan hệ: VCC RC . IC IB VCE (9.56) 1 VCE VCC RC . 1 .IC DC (9.57) Hay: Từ quan hệ (9.55) cho thấy dòng điện cực thu phụ thuộc vào các thông số DC và VBE . Trong trường hợp RC IC VCC RC RC RB DC và VCC VBE , dòng điện cực thu viết gần đúng theo dạng sau: điều này cho thấy dòng IC trong điều kiện này không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi. Tóm lại nếu mạch phân cực hồi tiếp cực thu thỏa các điều kiện vừa nêu thi điểm làm việc Q ổn định khi nhiệt độ thay đổi. THÍ DỤ 9.17: Xác định điểm làm việc của transistor trong mạch phân cực theo hình H9.56 khi nhiệt độ thay đổi. Biết rằng khi nhiệt độ thay đổi, nếu hệ số DC tăng từ 100 đến 125 thì áp VBE giảm từ 0,7 V đến 0,6 V. GIẢI Xác định điểm làm việc tại lúc DC 100 và VBE 0,7 V : Áp dụng quan hệ (9.55) ta có: IC 1 HÌNH H 9.56 VCC VBE R RB R C C DC 10 V 0,7V 10 k 100 k 10 k 100 0,769mA Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 341 Áp VCE đặt ngang qua cực thu và phát được xác định theo quan hệ: VCE 1 V R . 1 .IC 10V 10 k CC C 1 DC 1 . 1 100 .0,769 mA 2,233V Xác định điểm làm việc tại lúc DC 125 và VBE 0,6 V : IC VCC VBE 10 V 0,6V 0,864mA 10 k 100 k RC RB R 10 k 125 C DC 1 1 VCE 2 VCC RC . 1 .IC 10V 10 k . 1 .0,864mA 1,29V 125 DC 2 Phần trăm thay đổi giá trị IC khi DC tăng và VBE giảm do nhiệt độ thay đổi: I IC 1 C 2 IC % IC 1 .100 0,864 0,769 .100 12,35% 0,769 Phần trăm thay đổi giá trị VCE khi DC tăng và VBE giảm do nhiệt độ thay đổi: V VCE 1 CE 2 VCE % VCE 1 .100 1,29 2,233 .100 42,23% 2,233 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 342 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 BÀI TẬP CHƯƠNG 9 BÀI TẬP 9.1 Trong hình H9.57, cho dòng điện IB 50 A và áp đặt ngang qua hai đầu điện trở RC là 5V . Xác định hệ số DC và hệ số DC . ĐÁP SỐ: DC 100 ; DC 0,99 HÌNH H 9.57 BÀI TẬP 9.2 Cho mạch phân cực transistor trong hình H9.58. Xác định : a./ Các dòng điện IC ; IB và IE . b. / Hệ số khuếch đại DC ĐÁP SỐ: a./ IC 34,04 mA ; IB 702 A ; IE 34,74 mA HÌNH H 9.58 b./ DC 48,49 BÀI TẬP 9.3 Cho mạch phân cực transistor trong hình H9.59. Xác định : a./ Các điện áp VCE ; VBE và VCB . b./ Transistor hoạt động trong vùng tuyến tính hay trong vùng bảo hòa. ĐÁP SỐ: a./ IB 1,1mA ; IC 55,13 mA . VCE 5,1V ; VCB 4,38 V . HÌNH H 9.59 BÀI TẬP 9.4 Cho mạch phân cực transistor trong hình H9.60. Xác định : a./ Các điện áp VEC ; VEB và VBC . b./ Transistor hoạt động trong vùng tuyến tính hay trong vùng bảo hòa . ĐÁP SỐ: a./ IB 85,19 A ; IC 10,65 mA . VEC 3,85 V ; VBC 3,15 V . HÌNH H 9.60 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 343 BÀI TẬP 9.5 Cho mạch phân cực transistor trong hình H9.61. Xác định các dòng điện IC ; IB và IE , biết DC 0,98 . ĐÁP SỐ: IE 1,3 mA ; IC 1,274 mA ; IB 26 A HÌNH H 9.61 BÀI TẬP 9.6 Cho mạch phân cực transistor trong hình H9.62, cho DC 100 .Xác định : a./ Các dòng điện IC ; IB và IE . b./ Các điện áp VCE ; VBE và VCB . c./ Khi nhiệt độ gia tăng, nếu hệ số DC thay đổi từ 100 đến 150 và VBE thay đổi từ 0,7V đến 0,6 V tìm IC . HÌNH H 9.62 ĐÁP SỐ: a./ IE 930 A ; IB 9,21 A ; IC 921 A c./ IC IC b./ VCE 10,7 V ; VCB 10 V 150 IC 100 13 A BÀI TẬP 9.7 Cho mạch phân cực transistor trong hình H9.63, cho DC 100 . Xác định : a./ Các dòng điện IC ; IB và IE . b./ Các điện áp VEC ; VEB và VBC . c./ Nếu hệ số DC thay đổi từ 100 đến 150 khi nhiệt độ gia tăng, tìm sự thay đổi của dòng IC . ĐÁP SỐ: a./ IE 1,5 mA ; IB 14,85 A ; IC 1,485 mA b./ VEC 8,7 V ; VBC 8 V HÌNH H 9.63 BÀI TẬP 9.8 Cho mạch transistor trong hình H9.64. a./ Xác định các giao điểm của đường tải DC với hệ trục tọa độ của đặc tuyến cực thu. b./ Xác định điểm làm việc của transistor, biết hệ số khuếch đại DC 50 . c./ Nếu muốn phân cực lại transistor với dòng IB 20 A , ta cần chỉnh nguồn áp VBB có giá trị bao nhiêu? Tính lại điểm làm việc. HÌNH H 9.64 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 344 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 BÀI TẬP 9.9 Cho mạch transistor trong hình H9.65, xác định: a./ Các giao điểm của đường tải DC với hệ trục tọa độ của đặc tuyến cực thu. b./ Điểm làm việc của transistor. ĐÁP SỐ: a./ IC SAT 20,5 mA ; VCE SAT 8 V . b./ IC 6 mA ; VCE 5,66 V BÀI TẬP 9.10 Cho mạch transistor phân cực dùng cầu phân áp theo hình H9.66. HÌNH H 9.65 a./ Khi áp dụng phương pháp giải tích mạch dùng điện trở nhận tương đương giữa cực nền và cực phát, nếu muốn RINbase 10.R2 thì hệ số khuếch đại DC của transistor là bao nhiêu? b./ Với mạch hiện có trong hình H9.66, khi thay điện trở R2 bằng biến trở VR2 15 k , xác định giá trị cực tiểu của VR2 làm transistor bảo hòa. c./ Theo điều kiện của câu b, khi chỉnh biến trở VR2 có giá trị là 2kΩ; HÌNH H 9.66 áp dụng các phương pháp phân tích mạch dùng tổng trở nhập và phương pháp thay thế tương đương Thévénin để định điểm làm việc của transistor. BÀI TẬP 9.11 Cho mạch transistor phân cực dùng cầu phân áp theo hình H9.67, khi áp dụng phương pháp giải tích dùng mạch tương đương Thévénin để định điểm làm việc, xác định: a./ Áp VTH và điện trở tương đương RTH . b./ Điểm làm việc của transistor. ĐÁP SỐ: a./ VTH 2,18 V ; RTH 11,37 k . b./ IC 1,33 mA ; VCE 4,74 V BÀI TẬP 9.12 HÌNH H 9.67 Cho mạch transistor phân cực dùng cầu phân áp theo hình H9.68, khi áp dụng phương pháp giải tích dùng mạch tương đương Thévénin để định điểm làm việc, xác định: a./ Áp VB điện áp giữa cực nền xuống điểm Gnd chung của mạch. b./ Điểm làm việc của transistor. c./ Công suất tiêu tán trên transistor. d./ Nếu tăng giá trị điện trở RE gấp 2 lần giá trị hiện có, định lại điểm làm việc của transistor. HÌNH H 9.68 ĐÁP SỐ: a./ VB 10,41V b./ IC 1,56 mA ; VEC 8,3 V c./ PD 13 mW d./ IC 841 A ; VEC 9,53 V Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 345 BÀI TẬP 9.13 Cho mạch transistor phân cực cực nền theo hình H9.69, biết hệ số khuếch đại của transistor là DC 110 tại nhiệt độ 25oC. a./ Tính dòng IB , IC và áp VCE tại môi trường nhiệt độ 25oC. b./ Mạch transistor trên được sử dụng trong môi trường có nhiệt độ thay đổi từ 0oC đến 70oC. Biết hệ số khuếch đại khuếch đại DC giảm 50% tại 0oC và tăng lên 75% tại 70oC. Giả sử áp VBE không thay đổi theo nhiệt độ , khảo sát sự thay đổi dòng IC và áp VCE trong phạm vi nhiệt độ thay đổi từ 0oC đến 70oC. ĐÁP SỐ: a./ IB 553,3 A ; IC 60,87 mA ; VCE 2,913 V b./ Tại 0oC : IC 30,43 mA ; VCE 5,957 V HÌNH H 9.69 Tại 70oC : IC 106,52 mA ; VCE 1,65 V BÀI TẬP 9.14 Cho mạch transistor phân cực cực phát theo hình H9.70, biết hệ số khuếch đại của transistor là DC 100 . a./ Tính điện thế tại các cực transistor so với điểm Gnd của mạch. b./ Giả sử giá trị VBE 0,7 V cho trong đầu đề ở tại 25oC, khi nhiệt độ tăng lên 100oC giá trị VBE giảm theo hệ số : 2,5 mV / o C . Nếu hệ số DC xem như không ảnh hưởng bởi sự thay đổi của nhiệt độ, xác định sự thay đổi dòng IE . c./ Khi nào có thể bỏ qua ảnh hưởng sự thay đổi DC theo nhiệt độ trong mạch phân cực cực phát. HÌNH H 9.70 ĐÁP SỐ: IB 17,6 A a./ ; IC 1,761mA ; IE 1,779 mA ; VCE 4,327V ; HÌNH H 9.71 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009 346 KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 9 VB 0,387 V ; VE 1,087 V ; VC 3,24 V BÀI TẬP 9.15 Cho mạch transistor phân cực cực phát theo hình H9.71, biết hệ số khuếch đại của transistor là DC 100 . a./ Tính điện thế tại các cực transistor so với điểm Gnd của mạch. b./ Tính công suất tiêu tán trên transistor theo điều kiện của câu a. ĐÁP SỐ: a./ IB 149,6 A ; IC 16,455 mA ; IE 16,605 mA ; VCE 6,766 V ; VB 1,496 V ; VE 2,196 V ; VC 4,57 V b./ PD 111,33 mW BÀI TẬP 9.16 Cho mạch transistor phân cực cực nền có hồi tiếp theo hình H9.72, xác định: a./ Điểm làm việc của transistor. b./ Điện thế tại các cực transistor so với điểm Gnd của mạch c./ Tìm giá trị RC để giảm dòng IC thấp xuông 25%. d./ Công suất tiêu tán trên transistor tính theo câu a và c. ĐÁP SỐ: a./ IB 11,7 A ; IC 1,052 mA ; VCE 1,086 V ; b./ VB 0,7 V ; VE 0 V ; VC 1,086 V c./ RC 2521 d./ PD 1,14 mW ; PD 0,78 mW HÌNH H 9.72 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009