Tax and taxation in Vietnam: Lecture 1: 8/8/2023 Cô: Nguyễn Thu Hằ ng (tiế n si)̃ Tel: 0904651868 Mail: nguyen.thuhang@ftu.edu.vn Activities: Hoping Tree 2-3 minutes: expectation, aim, targets coming to the tax class. Program để kế t nố i với E&Y => tax consulting Cô sẽ ha ̣n chế dùng tviet vì lớp có 1 ba ̣n exchange => nhưng khó hiể u quá thì bảo cô => sẽ nói Cô nice vch 5 basic tax laws in Vietnam: Personal income tax VAT Import/Export tax Corporate income tax SCT: Special Consumption Tax: thuế tiêu thu ̣ đă ̣c biêt.̣ Other: self-study Sẽ có teamwork, practical cases from big 4 => tax consultant => report for the cases. Lecture Discussion Groupwork & Project Mentoring and Coaching Expert sharing Textbooks: có thể outdated Luâ ̣t về thuế => thay đổ i nhiề u => reference thêm về luâ ̣t mới. Most important: law Assessment: Attendance& Performance: 10% => điể m danh thường xuyên Midterm: 30 – final 60 Bonus points: cô ̣ng vào dc attendance hoă ̣c midterm Midterm 10 groups: 9-10 người 5 Projects with practical cases from EY Mentoring from big 4 expert.=> must study by yourselves first, raise question at mentoring sessions Submit the report for the projects, choose top 5 for pitching with EY Pitching with Committee from FTU and Big 4 Best group will be offered internship or job as fresh graduate staff at tax consultant department at big 4 Làm trước buổ i mentoring => đế n buổ i mentoring: chỉ giải quyế t thắ c mắ c thôi. Buổ i 4: ra đề . Chapter 1: Introduction to taxation 1. What is tax? 2. History 3. Classification 4. Characteristics 5. Purpose of tax 1. Definition. Keyword: liabilities: trách nhiêm/nghi ã vu ̣ ̣ Cho chính phủ, cho xã hô ̣i. 5 nguyên tắ c cho brainstorming: số lươ ̣ng hơn chấ t lươ ̣ng, no judgement, khuyế n khích ý tưởng táo ba ̣o… Another: main source of government budget Vietnam: how many % of state budget coming from tax: => around 80% Other nations: can be higher. Thúy: income redistribution Buổ i 1: 3 ba ̣n, có Thúy, Cô bảo impression của các ba ̣n: positive về tax People around the world: still very negative opnion of tax. Definition from OECD: tax is a compulsory, unrequited payment to general government Thuế là khoản thu: 1. Không hoàn trả ngang giá và trư ̣c tiế p Tax is: A. Return payment B. Not return payment C. No correct answer => MCQ ví du ̣ => A hoàn trả, B không hoàn trả, C không có đáp án đúng. => A là đáp án đúng Thuế : có hoàn trả, nhưng không ngang giá, trư ̣c tiế p => gián tiế p thôi. The tax the government gets from you is not proportional to the return they give back to you. Không ngang giá Khái niêm ̣ khác: compulsory: bắ t buô ̣c => nghiã vu ̣ có tính chấ t bắ t buô ̣c. Cô: hỏi thuế vừa là nghiã vu ̣ vừa là quyề n của ng dân => Vì sao? People can gain from taxes => what else? Right: Thắ ng: quyề n ở đây cũng có thể chính là quyề n đươ ̣c hoa ̣t đô ̣ng, kinh doanh ở điạ phương/quố c gia đó Textbook: thể hiêṇ rõ ràng quyề n lơ ̣i => người nô ̣p thuế đươ ̣c hưởng phầ n thu nhâ ̣p còn la ̣i The right to the income after tax Tax is compulsory levy made by public authorities for which nothing is received directly in return 2. History of tax: tư ̣ ho ̣c => buổ i sau: come to class with answers to questions: when society and econ develop, how will the tax and taxation change? Key: the way the govt tax/the varieties of taxes (số lươ ̣ng/cách đánh thuế ) => chố t của cô: govt: more functions => oblige the tax => use tax as a tool supporting the econ Beginning: main source of govt => finance => budget Then: govt: tax can have more functions in the econ => apply tax as the tools in macroecon => create equality in society Nowadays: ways of taxing: Tinh tế hơn => more sophisticated? => ngày càng đa da ̣ng, phong phú hơn và cách tin ́ h thuế cũng thay đổ i theo 1 ví du ̣: giờ thuế nhân đa ̣o hơn Better than before Trước khi có luâ ̣t về thuế thu nhâ ̣p cá nhân: mình phải nô ̣p thuế theo pháp lê ̣nh (ordinance?) Did not care about family allowance Just how much you earn => same income => same amount of tax => now: family allowance. Family conditions: now different: the gov currently will care about the family conditions and allowance (dependence => children: one of the conditions… => 4.4 million VND per month) 3. Classification of taxes. Nominal => 2 types: direct and indirect. Thuế trư ̣c tiế p và thuế gián tiế p Trực tiế p: thuế thu nhâ ̣p cá nhân/ thu nhâ ̣p doanh nghiêp̣ Gián tiế p: VAT, Chúng ta là người chiụ thuế (mua nước => mình là người chiụ thuế , nhưng người nô ̣p thuế là người bán hàng/ người sản xuấ t) People holding the burden of the tax = tax payer => direct, and vice versa. Technical: đố i với macro => phải hiể u bản chấ t thuế và cách nhà nước áp du ̣ng thuế Đă ̣c điể m thuế cô đưa ra => tương đố i, k tuyêṭ đố i Direct tax: cannot be transferred or shifted to another person Indirect tax: can be transferred or shifted …. Có trường hơ ̣p đă ̣c biê ̣t => cái này ngươ ̣c la ̣i. Chai nước: giá 5k, thuế 10% => trả 5k5 Nhưng h nhà nc tăng lên 20% => giá 6k. Ví du ̣ doanh nghiê ̣p khi đó chỉ bán dc giá 5k8 => ho ̣ sẽ phải chia sẻ thuế với khách hàng, vì bán 6k thì k ai mua. Thuế trư ̣c tiế p => Có lúc vẫn có thể chuyể n dich ̣ Dự toán từ đầ u năm, giữa năm nhà nước tăng thuế => thu nhâ ̣p sau thuế sẽ giảm => nhưng muố n thu nhâ ̣p sau thuế vẫn như vâ ̣y. Nhà nước tăng thuế : giá cả thi trg ̣ se ̃ tăng => indirect thì đương nhiên => vì nó là 1 bô ̣ phâ ̣n cấ u thành nên giá Corporate income tax => đúng ra doanh nghiêp̣ phải chiụ => nhưng cho ng tiêu dùng phải chiụ => tăng giá. Buổi 2: 11/8/2023 ĐỌC LUẬT THUẾ HIỆN TẠI: 5 LOẠI LÀ DC 5. Purpose of tax 1. Nguồ n thu chính của Chính phủ vì sao la ̣i là nguồ n chính: tính bắ t buô ̣c (compulsory) + nó ổ n đinh ̣ hơn so với đi vay (phát hành trái phiế u chẳ ng ha ̣n) + k có phí thêm (laĩ suấ t) 2. Intervention in case of market failure => stabilization Direct and indirect (VAT, Ex/Im, Special consumption) Case về indirect: giảm VAT từ 10 xuố ng còn 8% => chỉ some sectors thôi Corporate income tax and personal income tax => k giảm nhưng => extend the time (châ ̣m hơn) Indirect tax: thường đươ ̣c dùng cho market intervention e.g. increase demand, supply modification… Direct tax: cũng tác đô ̣ng vào supply demand đươ ̣c, nma gián tiế p qua profit/income (ví du ̣ ít thuế hơn => income cao hơn => cầ u tăng đươ ̣c) Other tools: interest rate/credit condition 3. Redistribution of income – Equity. => Bin ̀ h đẳ ng => Progressive income tax => equity. Partial progressive tax: Thuế lũy tiế n từng phầ n.=> not fully: toàn phầ n Chapter 4. Có homework for next lecture 2 nhóm giải 1 case => ổ n hơn thì pitching I. Components of tax 1. Name of the tax. - Concise, easy to remember => reflect the goal of the tax - Used to distinguish and basically tell us the content of the tax Question: + Income tax for high-income individuals or personal income tax? => tên cũ và tên mới => tên mới bình đẳ ng hơn 2. Taxpayer (người nô ̣p thuế ) - Taxpayer: An individual or entity that is obligated to pay taxes. It is clearly stated in the specific tax laws. - It should be distinguished from: + Taxable object: taxable activities, taxable product/service. Đố i tươ ̣ng đánh thuế . + Tax bearer: shoulderer of tax burden. Personal income tax: taxable object: the activities creating the income, not the income itself Trong luâ ̣t: chỉ quy đinh ̣ người nô ̣p thuế (nô ̣p thuế thôi) VAT: tax payer: seller or producer, but the tax bearer: consumer Đố i tươ ̣ng nô ̣p thuế vs người nô ̣p thuế Là mô ̣t => mỗi cái Luâ ̣t Viêṭ Nam => đổ i ra thành 2. Người ccos nghiã vu ̣ đi làm thủ tu ̣c nô ̣p thuế (vdu kế toán) => luâ ̣t không quy đinh. ̣ Salt: non-taxable object => không phải đố i tươ ̣ng chiụ thuế => kp nô ̣p Ng sản xuấ t, nhâ ̣p khẩ u hh, cung ứng dich ̣ vu ̣ => đề u có thể ng nô ̣p thuế Hế t pin => xin note dương Thuế môn bài Specific rate, progressive: when incomes changes => tax rate changes Progressive absolute rate. Fully relative => increase the tax rate on the full value of the taxable object. Thay đổ i trên toàn bô ̣ quy mô của đố i tươ ̣ng đánh thuế If the taxable profit của hh là 1800 Dong Giờ không dùng fully progressive relative tax rate nữa Không phải full amount nữa mà là each part of the taxable object Chia theo từng bâ ̣c thuế : tax tiers Câu hỏi của cô: if the income is 32 million VND Khác taxable income Cool PIT ở viêṭ nam: tax allowance (tax exemption of 11 million VND, dependent => 4.4 million VND per) Reasonable costs can be deducted Hoàn thuế Trong năm: thuế VAT đầ u vào lớn hơn thuế VAT đầ u ra => Thuế VAT phải nô ̣p = VAToutput – VAT input Công bằ ng, Rõ ràng, minh ba ̣ch Hiê ̣u quả Linh hoa ̣t. Công bằ ng => xét cả chiề u ngang và chiề u do ̣c VAT => horizontal fairness => chiề u ngang => thuế gián thu => VAT, Ex/Imp Vertical equity => chiề u do ̣c how much you earn => how much you pay PIT, CIT. Mai: hỏi về trường hơ ̣p dùng từ thiêṇ => miễn thuế để trố n thuế của ng giàu? Exemption thực tế rô ̣ng => từ thiê ̣n: luâ ̣t quy đinh: ̣ trừ thuế Kiể m chứng ra sao: Làm từ thiêṇ ở tổ chức nào, và minh chứng nào sẽ đươ ̣c chấ p nhâ ̣n => chứ không phải làm từ thiêṇ ở đâu cũng đươ ̣c chấ p nhâ ̣n đâu. vdu: làng trẻ em SOS => ổ n còn mang tính chấ t tư ̣ phát => tổ chức, cá nhân => không đươ ̣c công nhâ ̣n. 5 cases từ EY => 10 nhóm random Tìm luâ ̣t đo ̣c trước’ 10/20/2023 Cotton: không phải đố i tươ ̣ng đánh thuế . Hàng hóa chưa qua chế biể n, sản phẩ m nông nghiêp̣ chưa qua chế biế n => đố i tươ ̣ng không chiụ thuế . Nế u h D không bán cho domestic consumer nữa mà export => foreign country D what is the VAT tax D has to pay when D export to the foreign country? D don’t have to pay, even would be refunded => D sẽ đươ ̣c refund 25. Vì giờ D không phải trả output VAT nữa rồ i VAT rate for the export products => 0% Export tariff could be 10%, 5%... Đươ ̣c hoàn thuế VAT nhưng sẽ phải trả thuế xuấ t khẩ u Xuấ t khẩ u đươ ̣c hoàn thuế VAT => thuế VAT là thuế tiêu dùng => tiêu dùng ở đâu đánh thuế ở đó Nhiề u trg hơ ̣p: cựu sinh viên FTU đi tù vì cố tìm cách gian lâ ̣n thuế => hoàn thuế VAT khi xuấ t khẩ u Làm giả hóa đơn chứng từ, mua bán hàng hóa, và xuấ t khẩ u => để lấ y giảm thuế , miễn thuế hoă ̣c tax refund (hoàn thuế ) từ chính phủ Lich ̣ sử hin ̀ h thành: Pháp: thuế VAT: đánh thuế ở cả giá đầ u vào lẫn giá đầ u ra => đầ u vào bi đa ̣ ́ nh thuế rồ i đầ u ra bi ̣đánh thuế tiế p Giờ chỉ giá tri gia ̣ tăng thôi => value added only Output VAT – Input VAT = VAT phải nô ̣p Disadvantage: Tax fraud? Gian luâ ̣n thuế VAT rấ t nhiề u => ví du ̣ Về nhà tra => có thể đưa vào bài thi o Gơ ̣i ý: điể n hin ̀ h => các cty ta ̣o công ty ma => để xuấ t đươ ̣c hóa đơn VAT nhwung thực tế khoogn hề có hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t gì => thực tế không hề mua bán hàng hóa gì => nhưng la ̣i đi mua hóa đơn Mua bán hóa đơn VAT: thành lâ ̣p doanh nghiê ̣p => đi xin hóa đơn. Có nhiề u doanh nghiêp̣ k phát sinh chi phí => nhưng mua hóa đơn để hơ ̣p pháp hóa chi phí không có đó. Quan tro ̣ng => đo ̣c luâ ̣t, nghi đi ̣ nh, ̣ thông tư + slides FPT shop: nhâ ̣p computers, phones, từ foreign countries=> who will be the tax payer in this case? Panasonic Vietnam: produce ÁC => sell to Nguyen Kim Miǹ h là consumer => mua từ Nguyen Kim => cái AC kia. Ai là tax payer for VAT. Cô hỏi Apple production line ở đâu => Thâm Quyế n China FPT shop mua la ̣i => bán cho min ̀ h Ai là tax payer of VAT in Vietnam? FPT => tax payer Article 5 là gi?̀ Đố i tươ ̣ng chiụ thuế => rấ t nhiề u, nhưng k specify o Còn 26 nhóm => k chiụ thuế ́ cơ bả n Đọc qua để năm Buổi 4: 18/8/2023 Sửa đổ i luâ ̣t gầ n đây: đổ i international transport service từ non-taxable object => taxable , but 0%=> VAT rate Thay đổ i này tố t hay không tố t cho companies with international transportation? Non-taxable service bth => không đươ ̣c deduct/refund input VAT. Chính phủ đổ i quy đinh ̣ về thuế => non-taxable Bth: trước đó input có thể phải trả VAT nhiề u => nhưng h taxable rồ i, dù output VAT phải trả là 0% Giờ phải fulfill VAT procedures, including input and output => input giờ sẽ có thể đươ ̣c refund/deduct => trong khi output vẫn là 0 VAT phải nô ̣p= output-input => negative number => đươ ̣c refunds => all VAT input Good for companies buying international transportation => encouragement from the government Luâ ̣t mới => update mới sẽ update ở cổ ng thông tin của các bô ̣/vu ̣ Phân bón => encourage to produce A lot of benefits Câu hỏi cô muố n đă ̣t ra: international transportation service: khi non-taxable => mua input => phải trả input VAT, không đươ ̣c refund, deduction => khi đó thì VAT input của các cty đó => ho ̣ giải quyế t như nào? Giờ k output VAT đươ ̣c => không tiń h vào giá => consumers không phải chiụ => ai là bearer baayh? Trong các trường hơ ̣p này => vì đầ u ra kp đố i tươ ̣ng chiụ thuế , mà đầ u vào la ̣i chiụ thuế (vdu tàu thuyề n) => Khi đó => nhà nước công nhâ ̣n => VAT input này là 1 khoản chi phí hơ ̣p lý như các loa ̣i chi phí khác => sẽ đươ ̣c khấ u trừ khi tính thuế thu nhâ ̣p doanh nghiêp. ̣ Ý tưởng táo ba ̣o => phải đưa la ̣i đươ ̣c câu chuyê ̣n tư vấ n thuế tố t cho khách hàng => vừa làm đúng quy đinh ̣ mà mwucs thuế phải nô ̣p vẫn tố i ưu nhấ t Đố i với các doanh nghiêp̣ đã đươ ̣c itnhs là taxable rồ i => VAT không còn là 1 khoản chi phí Khấ u trừ thuế : hoàn la ̣i 100% => đương nhiên là có lơ ̣i hơn rồ i Thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p: chỉ đươ ̣c tính là chi phí để trừ đi => không đươ ̣c hoàn la ̣i Tax rate => theo luâ ̣t và quy đinh ̣ từ nhà nước VAT: 3 rates => not so much like other taxes Xác đinh ̣ taxable price là đươ ̣c => từng trường hơ ̣p. Nên đo ̣c thêm luâ ̣t tiế ng Viêṭ FPT Shop: bán đồ cho mình, hay Winmart => taxable price sẽ là selling price (giá bán) không bao gồ m thuế VAT Ví du ̣: mua điêṇ thoa ̣i từ FPT Shop: trong trg hơ ̣p: hàng hóa đơn thuầ n chiụ thuế giá tri ̣gia tăng => đth giá 20tr => đã có thuế hoă ̣c chưa có thuế (nế u giá đã có thuế ) => giá tính thuế VAT ở đây sẽ là 20/1.1 (1+10%) Nế u FPT bảo 20tr là chưa tính VAT => taxable price sẽ là 20 Nên hỏi giá có thuế hay chưa Thuố c lá: chiụ cả VAT và excise tax: - Ví du ̣: Cty thuố c lá thăng long: sx thuố c lá rồ i bán cho Winmart. Winmart bán cho Dương => ai là đố i tươ ̣ng nô ̣p thuế VAT (tax payer) Với thuế bảo vê ̣ môi trường => giá tính thuế VAT => tương tự thuế tiêu dùng đă ̣c biêṭ Với hàng hóa din ́ h cả thuế tiêu dùng ddbiet và thuế bảo vê ̣ môi trg => tương tự Đưa về giá chưa có thuế VAT để tính thuế VAT. Tóm la ̣i ví du ̣ phải nói rõ là đó là giá đã có thuế rồ i hay giá chưa có thuế Như vâ ̣y thì mình có thể hiể u ngươ ̣c la ̣i luôn là để tính thuế tiêu dùng đă ̣c biêt/̣ thuế bảo vê ̣ môi trường thì giá để tính thuế cũng phải là giá chưa tin ́ h thuế VAT luôn phải không? Như vâ ̣y thì mình có thể hiể u ngươ ̣c la ̣i luôn là để tính thuế tiêu dùng đă ̣c biê ̣t/ thuế bảo vê ̣ môi trường thì giá để tin ́ h thuế cũng phải là giá chưa tính thuế luôn? Thuế cầ n logic hế t cỡ. 2nd case: important: import Khi nhâ ̣p khẩ u thì tính VAT như nào? FPT: import iphones => nhâ ̣p khẩ u: kê khai ngay khi nhâ ̣p khẩ u luôn Ví du ̣ ô: chiụ thuế nhâ ̣p khẩ u, giá tri gia ̣ tăng, tiêu dùng dbiet => khi nhâ ̣p khẩ u => kê khai cả 3 loa ̣i luôn VAT tính cuố i Khi nhâ ̣p khẩ u: tính thuế nhâ ̣p khẩ u trước => sau đó tính thuế tiêu dùng đbiet Xong rồ i cô ̣ng vào mới có giá tiń h thuế VAT Còn lê ̣ phí trước ba ̣ .... Trg hơ ̣p i: môi giới => ủy thác => bán các hàng hóa dich ̣ vu ̣ VAT for the commission Các trg hơ ̣p khác: tự đo ̣c thêm Hàng hóa xuấ t khẩ u, kể cả hhoa kphai đố i tươ ̣ng chiụ thuế VAT => khi xuấ t khẩ u sẽ là 0% đầ u ra 15 goods/services => 5% Most others: 10% Gầ n đây: có update => 8% giảm thuế do Covid => vài mă ̣t hàng/dich ̣ vu ̣ Vietnam: VAT quite low China: could be up to 17% 2-3 năm trước Covid 19 => Bô ̣ tài chính đinh ̣ tăng VAT: to 12%, nhưng: Covid-19 Cannot increase the VAT tax rate VAT đầ u ra đầ u vào mà khác thuế suấ t => k áp du ̣ng dc pphap 2 Doanh nghiê ̣p áp du ̣ng pphap này => ngoài viêc̣ phải thư ̣c hiêṇ thủ tu ̣c, hóa đơn chứng từ về kế toán doanh thu phải 1 tỷ đồ ng trở lên => 1 billion VND và k bao gồ m hô ̣ kinh doanh cá thể hay cá nhân Ho ̣ phải tự nguyê ̣n đky. tiń h thuế GTGT theo phương pahps khoán. => could be 1,2,3,5% according to the sector of the business. Ở Viêṭ Nam không áp du ̣ng: giá tri gia ̣ tăng để tính thuế . Đây chỉ là thông tin về tin ́ h thuế VAT để nô ̣p cho nhà nước o Trg hơ ̣p k áp du ̣ng khấ u trừ thuế => tiń h thuế trực tiế p từ hóa đơn Doanh nghiê ̣p issue hóa đơn => chi phí hơ ̣p lý của doanh nghiê ̣p => tùy liñ h vực, ngành nghề => có thể áp du ̣ng thuế khoán (hàng ăn, xây dựng, du lich ̣ => 1,2,3,5%) Điể n hình: hô ̣ kinh doanh cá thể nhỏ lẻ => Không VAT đầ u ra đầ u vào r khấ u trừ => dư ̣a vào doanh thu => khoán xem bnh %. => apply the rate on the turnover of the company. Có thể tiń h theo tháng/quý => thủ tu ̣c hoàn thuế phức ta ̣p => nên chỉ trong 12 tháng mà âm => thì mới hoàn thuế Big 4: January, Feb, March => most busy months => payment of all kinds of tax => for the new year => all companies => have to finish payment for the previous year Doanh nghiê ̣p xuấ t khẩ u hàng hóa: thuế VAT của hàng xuấ t khẩ u phải hoàn từ 300 triê ̣u VND từ lên/ tháng => có thể đề nghi ̣hoàn thuế luôn Ý cuố i: k hẳ n là new lắ m (phải dc 7 8 năm r) Khi khách nước ngoài sang Vnam đi du lich ̣ => vào FPT mua điê ̣n thoa ̣i máy tính, Tràng Tiề n Plaza mua đồ => rởi Vnam => ho ̣ sẽ đươ ̣c hoàn thuế VAT Vì sao? => chưa chắ c về nước đã bi đa ̣ ́ nh thuế . Quy tắ c: tiêu dùng ở đâu thì đánh thuế ở đó. Đươ ̣c hoàn thuế ở cửa khẩ u hoă ̣c sân bay Nhanh: 3-5 phút là cùng. Mua hàng xách tay: Hong Kong => lucrative, mua hàng duty free hoă ̣c đươ ̣c hoàn thuế => về bán la ̣i. Các nước đề u se ̃ có quy đinh ̣ này => Đươ ̣c hoàn thuế VAT khi xuấ t cảnh: nhớ để ý. o Làm thủ tu ̣c hoàn thuế DDbiet là các nước có thuế suấ t cao Cầ n có hóa đơn và hàng hóa còn nguyên Vì có những trg hơ ̣p: mua xong bán luôn => không đươ ̣c hoàn Hàng hóa phải còn nguyên ve ̣n Để tránh trg hơ ̣p đó => kiể m tra la ̣i hàng hóa ở sân bay. Phương: hỏi trg hơ ̣p có hô ̣ chiế u nước khác: Mua hàng ở Vn, dùng hô ̣ chiế u Anh => thoải mái, miễn sao về nước. Chính vì quy đinh ̣ này => vde phúc ta ̣p Gian lâ ̣n thuế Nhiề u ng nước ngoài => mua để tax refund => tuồ n hàng hóa để bán la ̣i trong nước => qua đươ ̣c khâu kiể m duyê ̣t để nhâ ̣n refund rồ i => ví du ̣: móc nố i với tiế p viên hàng không => người cầ n ở trong khu vực sân bay chuẩ n bi boarding: những ng làm nhiê ̣m vu ̣ trong sân bay => tiế p viên/phi công/ng ̣ làm trong sân bay => có thẻ => refund xong tuồ n la ̣i. Tuầ n sau: cô đi công tác nước ngoài 1 tuầ n => Có thể sắ p xế p ho ̣c online tố i không? HUy hỏi: VAT trong commission: nế u cty sản xuấ t TV, thuê đố i tác bán hô ̣ TV: ví du ̣ 1% Khi TV bán đi rồ i => chiụ phí VAT, commission fee chiụ thuế VAT=> có tiń h vào giá bán không => 2 bên thỏa thuâ ̣n Nế u giá bán đã tính commission rồ i. Công ty bán TV: nô ̣p 2 VAT: VAT cho sản phẩ m (nô ̣p hô ̣) Commission: trong form kê khai: các hàng hóa sản phẩ m Cty nhâ ̣n bán TV => commission sẽ rơi vào sản phẩ m mà tôi cung cấ p. Giáo trin ̀ h => không nhìn luâ ̣t vì không câ ̣p nhâ ̣t nổ i luâ ̣t thuế hiê ̣n nay FTU: có sách về tin ̀ h huố ng bài tâ ̣p thuế : tham khảo bài tpaaj thôi, còn đáp án sai hế t rồ i => giờ quy đinh ̣ thay đổ i Tự ho ̣c => về test Trả lời từ EY: guideline, pahri làm trước thì mới hỏi đươ ̣c. Buổi 5: 22/8/2023 - Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; - Rượu; - Bia Taxable objects of excise tax Vietnam: Bathing tax: onsen bồ n tắ m công cô ̣ng? Tax to enter the public bathing areas? Ý của ba ̣n Nhâ ̣t Usually: luxury goods, services. Golf services, airplanes, cruise ships, … Automobiles: in the past: luxury => now: not so much, depending on the brand and type of cars. Votive paper: vàng mã => đúng là đố i tươ ̣ng chiụ thuế tiêu dùng đă ̣c biêṭ => còn votive paper thì không kp luxury Being harmful to environment or people’s health => tobacco, alcohol, fuel Non-essential: dich ̣ vu ̣ vũ trường, mát xa, karaoke, dich ̣ vu ̣ cá cươ ̣c. Mỗi nước: se ̃ có quy đinh ̣ khác nhau Câu hỏi của cô: can you make comparison between VAT and Excise tax. Cùng là gián thu indirect, tax rates cao (excise) >< tương đố i thấ p (VAT) Cùng là guide for consumption. Scope of VAT is large >< SCT (narrow) One-stage (excise) => 1 giai đoa ̣n so với (VAT) nhiề u giai đoa ̣n – mo ̣i giai đoa ̣n? Cu ̣ thể khác nhau như thế nào? Source : https://accgroup.vn/ In what stage: we have VAT tax but not excise tax? Nế u min ̀ h nhâ ̣p khẩ u xe ô tô từ Toyota => bán la ̣i cho agency 1, 2 => ai nô ̣p thuế SCT? Nế u Thang Long => manufacture rồ i bán thuố c lá cho WInmart => bán cho mình Ai trả SCT Nế u mình mua ô tô từ Toyota Láng Ha ̣ => mình mua la ̣i từ showroom của ho ̣ => ai nô ̣p thuế SCT? Trading and consumption => excise tax not applied. (có giố ng distribution phase hay không?) Gầ n đây: với hàng hóa nhâ ̣p khẩ u từ nước ngoài => bước đầ u tiên: sẽ apply excise tax => bước sau: k áp du ̣ng vdu mình đi nhâ ̣p khẩ u oto từ nhâ ̣t => bán la ̣i Miǹ h nhâ ̣p khẩ u => trả VAT, SCT => khi mình bán la ̣i cho agent 1 => mình vẫn sẽ pay VAT, nhưng mình sẽ không phải trả SCT nữa. Tuy nhiên gầ n ddaya: câ ̣p nhâ ̣t quy đinh: ̣ first stage of trading (import and sell to the first agent => they have to finish and calculate the excise tax again) Now agent 1 sell to agent 2, agent 2 to 3… => VAT tax only, no excise tax. Vâ ̣y là trước đây thì thuế tiêu dùng đă ̣c biêt,̣ mình là người nhâ ̣p khẩ u thì sẽ không phải nô ̣p thuế tiêu dùng đă ̣c biê ̣t ở khâu bán cho bên đầ u tiên (vdu agent 1) còn giờ thì nhà nước yêu cầ u nô ̣p cả ở khâu nhâ ̣p khẩ u và khâu bán cho agent 1 a ̣? => đúng Miǹ h là Thang Long tobacco corp => produce tobacco products. Sell to agent 1, then they sell to agent 2, 3,… consumers Who pays SCT? Nô ̣p ở khâu nào => khi nào kê khai nô ̣p thuế SCT => Thang Long, ở khâu sản xuấ t và bán cho agent 1 => ai là taxpayer VAT: từ thang long đế n agent 1 2 3 Vì sao giờ firecracker không nằ m trong list đánh thuế tiêu thu ̣ đă ̣c biê ̣t nữa => bi ̣ cấ m rồ i. Với cô: ho ̣c luâ ̣t bayah là dc, còn muố n biế t thêm thì ho ̣c cả lich ̣ sử chỉnh sửa Consolidation: văn bản hơ ̣p nhấ t Airconditioner: vẫn là taxable object for SCT Mình là cty sản xuấ t AC cho Panasonic Viê ̣t Nam => mình là taxpayer of SCT Miǹ h là producer of computers => HP => plant in Vietnam =. Sell to agency 1 … Manufacturer của HP có là tax payer of excise tax in Vietnam không? Không, vì laptop không phải đố i tươ ̣ng Hà Vy hỏi: công ty xổ số : làm sổ xố => bán cho ng mua => quay số Ai là ng đóng thuế SCT Dich ̣ vu ̣ cung cấ p xổ số khi ngta quay trúng thưởng => trả thưởng cho khách hàng => khi kê khai => doanh thu từ viê ̣c cung cấ p dich ̣ vu ̣ sổ xố trúng thưởng => đóng thuế Phương hỏi: excise tax => dich ̣ vu ̣: casino, vũ trường => đánh thuế theo đâu => cô Hằ ng: đánh toán bô ̣ vào revenue Hiế u => incentive point Dương Đinh ̣ mua để xuấ t khẩ u, nhưng xong la ̣i không xuấ t khẩ u nữa => bán trong nước => la ̣i phải nô ̣p thuế tiêu thu ̣ đă ̣c biêt.̣ Công ty xuấ t khẩ u mua hàng hóa rươ ̣u hay thuố c lá => xuấ t khẩ u thì kp nô ̣p thuế vì non-taxable rồ i => giờ khó khẳ n k xuấ t khẩ u đươ ̣c => bán trong nước. => người trả thuế bayah se ̃ phải là ông exporter => vì ông producer đã giao dich ̣ cho nhau xong rồ i => giá chưa phản ánh thuế tiêu thu ̣ đă ̣c biê ̣t => ông exporter sắ p bán => có thể cho vào giá đươ ̣c => giờ ông exporter => trở thành 1 ông trader => trở thành đố i tươ ̣ng nô ̣p thuế tiêu thu ̣ đă ̣c biêt.̣ Buổi 29/8/2023 Chị Hạnh Senior advisor bộ phận Business Tax. Hiền phương phát biểu => Thuế tối thiểu toàn cầu BEPS 2.0 BEPS và BEPS 2.0 là gì? Bối cảnh ra đời => trên thế giới => các nước, các quốc gia khác nhau => đưa ra các mức thuế suất khác nhau Các mức: >20%, 15-18%, 10%... Nhiều nước => quốc đảo => thậm chí còn 0% => nên các nước lớn => vấn đề là tập đoàn đa quốc gia => muốn cắt giảm chi phí => tìm đến các nước có thuế suất thấp. Trước đây: Trung Quốc là 1 ví dụ Giờ: Việt Nam, Thái Lan có thể là TQ thú 2 Bề mặt: Vnam: 20%, nhưng phía sau => còn các incentives khác mà mình không nhìn ngay được (ví dụ giảm thuế suất => ưu đãi trong 10, 20, thậm chí lên đến 50 năm) BEPS: Base erosion and Profit shifting o Hành động xói mòn cơ sở thuế và chuyển dịch lợi nhuận Các nước G20 => ngồi với nhau => cần đưa ra giải pháp đẻ có thể công bằng hơn trong việc phân bổ nghĩa vụ thuế giữa các nước quốc gia BEPS 2.0 Đương nhiên: các nước ở EU: đồng thanh đồng ý Ban đầu: chỉ có Hungary: không đồng ý Tuy nhiên lâu dài => không lại được vì chỉ có 1 mình Cơ chế: áp dụng cho tất cả các nước trên toàn cầu => thực hiện thế nào? Cơ chế nào? Câu hỏi hay => người nghĩ ra cơ chế rất thông minh => OECD sẽ có 1 ban/bộ để monitor hàng năm o Model rule: các nước không phải thực hiện theo o Nhưng nếu các nước thực hiện theo mà anh k thực hiện theo => quyền đánh thuế rơi vào tay của các quốc gia khác 2 pillars in BEPS 2.0 Pillar 1: A- Nexus and profit allocation rules Các tập đoàn đa quốc gia => income của họ có thể gặp taxing ở nhiều quốc gia khác nhau Ví dụ: Apple => có thể ở Vnam, Nhật, TQ 2022: Việt nam mới đưa ra thuế: digital tax, trước đó thì google, các tập đoàn lớn đâu có phải nộp thuế ở vnam đâu => giờ mới đi nộp OECD: nếu anh phát sinh profit ở 1 nước, anh lại không đóng thuế ở nước đấy, nhưng lại đi ra 1 nước khác => không công bằng Trước đó đã có quy tắc về transfer pricing (chuyển lợi nhuận) được => cchuaw hiệu quả Pillar 1: tạm thời phạm vi áp dụng: các tập đoàn đa quốc gia mà doanh thu hàng năm >20 tỉ euro (sau này sẽ hạ xuống => mở rộng phạm vi) Vì nếu k có pillar 1 thì thra là Việt Nam vẫn còn digital tax Pillar 2: => mới là mối quan tâm của mng, vì sao Global minimum tax rule => áp dụng với các tập đoàn đa quốc gia có tổng doanh thu toàn cầu hợp nhất tối thiểu là 750 triệu Euros Ví dụ các tập đoàn đầu tư vào các nước như Việt Nam mà tính ETR (effective tax rate) => dưới 15% => phải nộp additional ở HQ? Timeline của OECD: tham vọng Khi mới được introduce => cho tới bayah khi các nước phải tuyên bố => sửa đổi quy định luật thuế của mình để tuân theo => chỉ trong vòng 2 năm. Cho đến 20/12/2021 => mới release model rule 2023: mới bdau 1 phần rule của BEPS 2.0 2024: áp dụng phần còn lại Nếu không áp dụng => mất quyền đánh thuế Pillar 2: phát triển nhanh hơn Pillar 1 => vì pillar 1 hiện giờ các nước còn nhiều phần chưa đồng thuận Pillar 2: còn rất mới Một số nước: cảm thấy: vừa đưa ra => sao tôi p đi sửa luật, sao tôi p áp dụng, và thậm chí không có model nào để mà bắt chước theo o Mô hình đưa ra phát bắt p làm Việt Nam: muốn làm => nhưng lại đi tìm => nhìn sang Hàn, Thái, Malay xem áp dụng chưa, và cụ thể quy định làm như nào? Hàn: 1 trong các quốc gia đi rất nhanh Cuối 2022 và đầu 2023: thế giới k nghĩ là Việt Nam có thể áp dụng kịp 2024 Giwuax năm 2023: phó tổng cục thuế đi họp ở OECD => tuyên bố Việt Nam sẽ áp dụng tại OECD PILLAR 2: KEY DEFINITIONS 1. Scope: MNEs, tổng doanh thu toàn cầu ít nhất 750tr Euro => sẽ có những nước mà OECD khuyến nghị: không cần quan tâm đến mức 750tr Euro, nếu thấy phù hợp thì cứ apply thoải mái, k cần minimum => đã có quốc gia làm trc từ khi có Pillar 2 => Ý => áp dụng thu nhập additional tax ở cty mẹ (5-7 năm gần đây) => cty Ý đi đầu tư ở VNam: tôi k cần ưu đãi đâu => cứ để 15%, vì không lại p về quốc gia mẹ để nộp => mệt 2. Minimum tax rate: 15% Có các tập đoàn: mạng nhện => cty con, cháu khắp nơi Cty mẹ cuối cùng: UPE: ultimate parent entity Nước gốc ở country X => có cty con ở country Y, lại có cty con ở country Z GloBE rules: áp dụng với CIT STTR: áp dụng đối với thuế nhà thầu Minimum tax: áp dụng với IIR(xác định số thuế phải nộp ở cty mẹ cuối cùng) Có quyền áp dụng hoặc không áp dụng. Nếu cty mẹ k áp dụng, cty con lại áp dụng => áp theo UTPR => thuế đúng ra thu được ở chính phủ country X thì giờ lại được thuê ở country Y (UTPR => backup, support cho IIR để có cơ chế phân bổ lại thuế mang tính công bằng hơn giữa các quốc gia) và UTPR Còn STTR: 9% Tính Effective tax rate (ETR) => substance-based carve-outs: 8% of carrying value of tangible assets and 10% of payroll costs, both phasing down to 5% over 10 years De minimus exclusion: có thể tập đoàn có doanh thu toàn cầu 750tr Euro, nhưng chưa chắc họ đã phải subject to Pillar 2 Ví dụ: Vnam: low tax jurisditction =>Nhưng nếu công ty con ở đó có doanh thu dưới 10tr, và lợi nhuận dưới 1tr thì sẽ nằm ngoài scope Excluded entities: thường là quỹ đầu tư, quỹ hưu trí, government entities, tổ chúc quốc tế, tổ chức phi lợi nhuận. Scope of GloBE Rules Đặt ra câu hỏi: threshold là 750tr Euro => làm thế nào để xác định xem revenue năm hiện tại 2 năm bất kỳ của 4 năm liền kề của năm tested Ví dụ năm test là Y => xét Y-1, -2, -3, -4 Nếu ít nhất 2 năm => trên 750 => in scope, ngược lại outscope Doanh thu => báo cáo tài chính hợp nahats của cty mẹ IIR áp dụng vào level UPE ở country X (income inclusive rule: quy tắc tổng hợp thu nhập) => qua cách tổng hợp thu nhập UTPR => under-tax payment rule (quy tắc: do nộp thuế nhưng bị thiếu) UTPR: không cho khấu trừ 1 số chi phí, trong khi IIR là nộp thêm thuế ở công ty mẹ. UTPR => không cho khấu trừ 1 số chi phí tại cty giữa (sub-parent company) QDMTT: áp dụng ở country Z: qualified domestic minimum top-up tax Quy tắc nói đến nước có thuế suất thấp o Theo nguyên tắc: nếu cty con ở nước thuế suất thấp mà đã áp dụng QDMTT => khả năng ở cty mẹ k nộp thêm additional income tax nữa, hoặc sẽ trừ ra khỏi số thuế mà đáng ra phải nộp ở cty mẹ Việt nam đang nghiên cứu để làm nnao áp dụng được qualified (đạt chuẩn) Thuế tối thiểu nội địa đạt chuẩn QDMTT: tính theo jurisdiction chứ kp tính theo từng công ty QDMTT: áp dụng trước IIR và UTPR IIR, UTPR, QDMTT => GloBE rules => áp dụng cho CIT Còn STTR: áp dụng cho thuế nhà thầu Nếu như các nước cùng tham gia để apply STTR: có quyền đánh thuế trên thuế nhà thầu lên đến 9% Hiện nay: vnam và hàn quốc có các hiệp định tránh thuế 2 lần Cũng như cung cấp royalty Bth standard rate: 10% Khi áp dụng DTA => chỉ còn 5% (nôm na là tránh đánh thuế 2 lần) Cty có cơ hội xuống 5%, Nhưng nếu VNam follow STTR => có quyền tăng thuế suất lên 9% => khi đi vào hiệu lực => DTA sẽ không còn nhiều ý nghĩa nữa. Thực tế: có những khách hàng của EY => có 20 cty con ở Vnam BEPS Pillar 2: Có quy định thế nào là 1 UPE => không giống 100% như UPE trong báo cáo lợi nhuận xuyên quốc gia của … Xác định theo controlling interest => nằm quyền kiểm soát Thường là trên 51% => chắc chắn Controlling interest k nhất thiết p lớn hơn 51% -> ví dụ nhiều cổ đông => cổ đông lớn nhất mà chỉ nắm giữ: 40% (ông A), ví dụ dưới ông A có ông B C D E F => không có ông nào nắm nhiều hơn ông A (40%) => khi đó A vẫn là controlling interest Threshold ở Pillar 2: 30% => FTU 2 trong ví dụ của chị => sẽ là UPE, chứ không phải là cty gốc FTU nữa Khi tính trong basket của cty con ở VNam => cộng hết vào => chia trung bình ra mà vẫn >15% => không cần lo nữa ETR => tính áp dụng cho tất cả các quy tắc: IIR, UTPR,, QDMTT Jurisdictional basis chứ kp company basis. ETR: phải điều chỉnh như thuế bth Substance based income exclusion: lợi cho doanh nghiệp nào đầu tư nhiều vào tài sản cố định và chi phí cho nhân công cao Top-up tax % = 4%, mà excess profit =0 => không ảnh hưởng Jurisdictional Top-up tax = (Top-up tax% *excess profit) – Qualified Domestic Minimum Top-up tax Pillar 2: safe harbor => nhiều, trong đó có 1 là QDMTT safe harbor QDMTT Khái niệm mới mà trước Pillar 2 ngta chưa động đến Substance-based income exclusion (Ngoại trừ thu nhập cơ bản) – dựa trên tài sản cố định hữu hình và nhân công Bản chất là OECD vẫn khuyến khích các quốc gia => đưa ra chính sách ưu đãi và doanh nghiệp => để daonh nghiệp đầu tư thêm vào tài sản cố định và đầu tư nhân công (mang tính sustainable nên được OECD khuyến khích) Top-up tax của OECD không phải tax-based incentive mà là expenditure based incentive Không bị ảnh hưởng bởi Pillar 2 Payroll carve-out and tangible asset carve-out Payroll carve-out = 5% của eligible payroll costs Chi phí nhân công mà capitalized => không khấu trừ nữa (nếu có thì bị double) => vì đã được tính ở tangible asset carve-out rồi Trong income statement Transition period: từ 2023: 10%. Giảm dần 0.2% trong 4 năm đầu, 0.8% trong 6 năm sau Tangible carveout: 8%, giảm dần 6 năm 0.2%, 4 năm sau 0.4% Eligible tangible assets: chỉ trừ rights of use của tài sản Bth k dc coi là tài sản cố định => nhưng theo pillar 2 => vẫn được tính Tài sản cố định: giá trị lớn, khấu hao dài ngày (vnam là trên 30tr) Quy định VNam: thường là 3 năm trở lên => lên đén 50 năm Buổi 6/9/2023 Tiếp tục content của thuế tiêu thụ đặc biệt Nếu nhập vào khu vực miễn thuế quan => sau đó chuyển lại vào khu vực bth => lại la taxable object \ Hàng tự sx và hàng nhập từ nc ngoài về và bán ra => giá tính thuế của thuế tiêu thụ ddbiet => giá sẽ là giá bán ra của hàng hóa đó Nguyên tắc chung: giá phải là giá chưa có thuế tiêu thụ đb và thuế VAT, thuế bảo vệ mtr nếu có Nissan nhập khẩu ô tô về và bán ra cho 1 ông khác => thuế ttđb dc tính như nào => chứ chưa động đến vụ khi nhập khẩu tính nnao Giá đã có thuế (price includes tax) => giá đã có thuế VAT Nhưng nếu nói giá 15000 là giá chưa có thuế => chưa có thuế VAT Còn thues TTĐB => đương nhiên Giá tính thuế TTĐB => đã bao gồm thuế nhập khẩu Disco, massage, karaoke => giá tính thuế TTĐB sẽ là toàn bộ doanh thu của dịch vụ và các dịch vụ đi kèm (ăn, uống, tắm rửa…) Và đương nhiên chưa bao gồm thuế VAT Golf: …=> doanh thu từ bán membership, vé, phí golf, … Chứ không tính các dịch vụ đi kèm: hàng ăn, đồ lưu niệm … => không tính vào để tính thuế TTĐB của golf Casino/Betting/Lottery => doanh thu trừ đi phần trả thưởng cho khách hàng => mới đi tính thuế TTĐB Đây là doanh thu chưa có thuế VAT Declare và register => kê khai và nộp thuế => không thi Khấu trừ thuế TTĐB SCT deduction khác VAT deduction như nào Có phải là khác ở chỗ input SCT chỉ tính dựa trên lượng input dùng cho hàng hóa bán dc trong giai đoạn đó còn VAT là kqt TTĐB đầu vào là 100tr Vdu cô mua nguyên liệu đầu vào cho thuốc lá 100tr => sx 1000 bao thuốc lá Kỳ đó bán dc 500 bao thôi => SCT đầu ra phải nộp là 200tr đi => được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là 50tr thôi (1 nửa của 100tr để sx 1k bao thuốc => 500 bao) Materials for production only Ví dụ mua bia rượu => đưa vào dịch vụ Karaoke vũ tường … => không dc tính Hay mua ô tô phục vụ dịch vụ golf => không dc tính khấu trừ VAT: sẽ khấu trừ toàn bộ materials input VAT của 1k bao đó Cô hỏi: trường hợp này thực tế có nhiều không? Hay hiếm. Trường hợp này rất ít => vì materials cũng phải là thuế tiêu thụ đặc biệt, và output cũng phải là thuế tiêu thụ đặc biệt Vdu thuốc lá sợi => sx thuốc lá Bia, rượu => sx sản phẩm sau đó Vdu của Huy Ng nộp thuế TTĐB của các hàng hóa nhập khẩu => sẽ được trừ đi thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu => khi xác định thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa ở thị trg trong nước Thuế TTĐB được trừ đi => không được quá TTĐB nộp ở khâu bán hàng trong nước Phần chưa thể khấu trừ => tính là chi phí để tính toán CIT Từ nghị định số 14 này => thực tế: ngta nộp thuế TTĐB ở cả khâu bán ra => nhưng thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu => được trừ đi khi tính thuế TTĐB được bán ra trong nước Cty A nhập khẩu ô tô về bán ra trong thị trg trong nước Tính riêng SCT khi nhập khẩu và SCT khi bán Khi nộp SCT => khi nhập khẩu thì đã nộp là 100tr Còn khi bán ra trong nước: SCT phải nộp 200tr => nhưng sẽ chỉ còn phải nộp 100tr thôi (vì nhập khẩu đã nộp 100tr rồi) Trg hợp khác bán giá rẻ lỗ đi => trg hợp Huy nói Ô tô sx trong nước => và ô tô nhập khẩu thì base tính thuế khác nhau => không công bằng => bất lợi hơn cho ô tô sản xuất trong nước Thống nhất lại ở khâu đầu tiên là bán ra => hiệp hội sx ô tô trong nước => claim => nhà nước lắng nghe o Lí do phụ vẫn có thể do nhà nước thu được nhiều SCT hơn (phải xem lại) SLIDES: có bài tập => có đáp án luôn Refund tự học BUổi sau: chapter 5 Buổi sharing 12/9/2023 Anh Phạm Ngọc Long: Phó tổng giám đốc EY Việt Nam Ra trường NEU, kiểm toán 2005 Anh intern 1 chút, đi làm kiểm toán hơn 1 năm => thể trạng k đủ tốt => k chịu được => sau đó làm mảng tư vấn thuế: trc đó k hề có định hướng, cũng không hề biết nó là thế nào Anh: đọc văn bản thông tư, nghị định, pháp luật => nhớ dài, có trí nhớ tốt, mô hình hóa mọi thứ => Làm tư vấn thuế từ 2006 đến giờ Đơn vị ctac chính thức: 2012: anh mới vào EY Sau đó chuyển lại :… làm 5 năm => sau đó lại quay lại EY Số chứng chỉ, đặc thù nghề nghiệp: cần chứng chỉ hành nghề kiểm toán => khi có chứng chỉ là có 1 hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp công nhận năng lực chuyên môn => rồi 50% không gặp khách hàng => gửi CV, báo giá => khách hàng lựa chọn Toàn bộ bằng cấp, chứng chỉ => cty kiểm toán chi trả. Gthieu lại: mảng kiểm toán – tư vấn thuế - tư vấn doanh nghiệp – tư vấn chiến lược Tỉ lệ các mảng mỗi big 4 sẽ lại khác nhau Tư vấn thuế: nếu vào web của EY => như mê cung Trong vb hiện hành của nhà nước: thuế thu nhập dngh, gtgt, thuế nhà thầu. Nhưng mảng dịch vụ cung cấp khách hàng => ngta mua cái ngta cần => tổng hợp nhiều thứ GCR: global compliance reporting PAS: people advisory service => thu nhập cá nhân sẽ rơi vào mảng này Chính sách thuế XNK, hài quan => 1 mảng riêng Mảng khác: tax controversy: bất đồng quan điểm giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế (doanh nghiệp k cãi dc cơ quan thuế => thuê tư vấn) Anh: Việt Nam: học kiểm toán kế toán đi tư vấn thuế nhiều Mảng của anh: giao dịch liên kết – dịch vụ mới – tương đối mới ở Việt Nam => bắt nguồn từ 2005 – chính thức có thông tư, từ 2005 -2010 => thông tư ban hành nhưng cơ quan thuế, ng nộp thuế đọc k hiểu => có công ty kiểm toán là đọc và làm việc với khách hàng => lập tờ khai thuế mang đến khách hàng => gđ đó: cán bộ thuế khi nhận còn k hiểu Vnam chậm hơn các nc đã phát triển (họ chuyển giá nhưu thế nào) Kinh doanh hiện tại của các doanh nghiệp => k chỉ dừng lại ở trong biên giới. Các doanh nghiệp không bị quy định trong thuế tối thiểu toàn cầu => thì họ sẽ tận dụng khác biệt về thuế suất ra sao Vì sao Việt Nam thu hút đầu tư => ưu đãi thuế kp yếu tố đầu tiên? => có nguồn điện 3 pha, có ổn định k để sx, có diện tích để đầu tư nhà máy k, lương nhân công? => rồi mới đến khác biệt về thuế suất Các case lớn: Starbucks, Google, amazon, … => Cocacola: đọc báo ở Việt Nam: hay dùng chữ “nghi ngờ” chứ kphai kết luận Cụ thể các giao dịch gì? Tài sản hữu hình => ví dụ mua bán nguyên vật liệu, dụng cụ, … Dịch vụ (nội bộ tập đoàn) => ví dụ hỗ trợ kĩ thuật (mang công nghệ từ nc ngoài sang nc khác) Tài sản vô hình: chuyển giao công nghệ, chuyển giao về quyển sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu Các giao dịch thuê tài sản, tài chính (cho vay- bảo lãnh) Nếu thuộc đối tuowngjL cty mẹ với cty con => sẽ bị coi là giao dịch liên kết với nhau => tuân theo: nguyên tắc giá giao dịch độc lập – giá thị trường Cơ quan thuế: muốn các cty trong cùng tập đoàn khi giao dịch với nhau sẽ muốn các cty đối xửn hư là người ngoài => lệch khỏi khung đó, cố tình dịch chuyển lợi nhuận (sai mục đích) Ví dụ: chỉ dc đến 400, nhưng dịch đến 700 => chuyển giá, thao túng giá chuyển nhượng => khác về thuật ngữ Thao túng giá nhằm phục vụ mục đihcs dịch chuyển lợi nhuận từ nước này sang nước nọ => tối thiểu hóa số thuế phải nộp Giá trong giao dịch liên kết Văn bản pháp luật và các bài báo => 2 câu chuyện khác nhau Ví dụ: -cty sản xuất bán choc ty phân phối Cty sản xuất bán cho nhà bản lẻ Hoặc chỉ thực hiện 1 số công đoạn sx thôi, phần còn lại chuyển cho cty khác. Mid to high services: đôi khi có: phòng mua bán hàng tập trung (cty đơn lẻ có 5 cty con => 5 phòng mua hàng, mỗi lần mua chỉ đặt 100 sản phẩm thôi, nhưng tùy chủng loại hàng hóa => nhà sản xuất bảo phải 5000 đơn hàng ngta mới chấp nhận => mua đơn lẻ thì không được 5000 => hình thành phòng mua bán tập trung => giá rẻ) Cost-sharing: chi phí chung: ví dụ tiền lương Shareholder service: chi phí lq đến cổ đông: khái niệm ms chỉ xhien ở Vnam: nghị định 20/2017 thôi Các cổ đông đầu tư thành lập cty và phát sinh chi phí => chỉ phục vụ mục đihcs quản lý nhưng mà không phục vụ mục đích vận hành => ?? Việt Nam: xét về đầu tư nc ngoài => inbound investment (nc ngoài đầu tư vào Việt Nam) Nước ngoài đầu tư lại => outbound investment. Các tập đoàn ptr => có bề dày về công nghệ, bí mật kinh doanh của họ => đem sang 1 nước khác để sản xuất, bán hàng hóa => theo nguyên tắc căn bản của giá giao dịch liên kết: đối xử với nhau như ng ngoài Cty con dùng công nghệ => phải trả tiền Chi phí nghiên cứu ptr: Samsung mở 1 trung tâm nghiên cứu vào ptr ở Võ Chí Công => hoạt động nghiên cứu vào ptr cho tất cả các chi nhánh của tập đoàn Các cty IT: lập trình viên ở VN dc thuê (giá rẻ hơn) => gửi sản phẩm sang nhật bản, châu Âu Giao dịch về tài chính Thuế suất khác nhau => chính phủ quan tâm, cơ quan thuế cũng quan tâm Họ quan tâm: quyền đánh thuế Ví dụ: cty sản xuất ở Vnam => bán cty mẹ ở Nhật (nhà phân phối) => bán sang thị trg NB hoặc thị trg nc ngoài. Vnam mà sản xuất dc => mua nguyên vật liệu của các nhà cung cấp => thường lại mua qua công ty mẹ. Gần đây case doanh nghiệp hàn quốc: khi phòng mua bán ở Vnam => thương thảo nhà cung cấp độc lập ở nc ngoài =.> giá giả sử là 10USD/tấn Họ chuyển cái 10 USD/tấn đấy => giao lại choc ty mẹ => thương thuyết vs nhà cung cấp kia 1 lần nữa => tình huống xảy ra: xuống còn 9 USD => cty Việt Nam => trả chon c ngoài 0,1 đô phí dịch vụ/tấn Mua độc lập => phải trả tiền luôn, nhưng bên liên kết: 180 ngày ms p trả => thao túng => giá. Cty nước ngoài => tốn tiền nhất => họ quản lý dòng tiền chặt chẽ => không để dòng tiền nghỉ ngơi => thông qua các đkhoan mua bán với cty con => thay đổi thời hạn thanh toán: điều chuyển dòng tiền 1. Quyền kiểm soát: Việt Nam có 1 số nghị định: lq đến giá giao dịch liên kết: hiện nay: NĐ-CP 132/2020 Ra trg => có thể có nghị định mới => văn bản thay đổi => nhu cầu mới => tuyển dụng 2017: từ thông tư 66/2010 lên nghị định 20/2017 => cty vốn đầu tư nc ngoài => đi trả tiền giá cắt cổ nma cx k dc cung cấp dịch vụ vì nhu cầu quá cao 2. Nguyên tắc: giá giao dịch độc lập (dễ hiểu là giá thị trường) Arm’s length principle: nguyên tắc chiều dài cánh tay (câu chuyện đi dịch như vứt vào google) 3. Economic substance: bản chất kinh tế của giao dịch => 2 bên ký hợp đồng vs nhau làm công việc A => thanh toán công việc A, thực tế làm công Việc B => bản chất trên hợp đồng và cái họ làm là khác nhau => từ 2017: cơ quan thuế khi thanh tra doanh nghiệp => xem xét bản chất kinh tế của doanh nghiệp => nếu thực tế khác câu chữ trên hợp đồng => dùng thực tế Câu chuyên ngành tại VNam: Án tại hồ sơ: cần có giấy tờ chứng minh Các nước sẽ refer từ OECD => không giữ nguyên mà có thay đổi theo từng nước OECD: sử dụng mức là 25%, ngày đầu ban hành là 20% (tỉ lệ sở hữu để coi là giao dịch liên kết), hoặc cổ đông lớn nhất là 10%. Giờ, nếu vay NH mà vượt quá 25% vốn đầu tư, 50% khoản nợ chugn dài hạn =. Ngân hàng coi là liên kết Siết nợ sth (người nộp thuế bị coi là bên liên kết) 2017: nghị định 20 các dn FDI kiểm soát dòng tiền tốt => k ảnh hưởng, các bên VN thì ngược lại. Có doanh nghiệp: loại chi phí lãi vay khỏi … => số thuế phải nộp thêm là 800 tỉ => doanh nghiệp đọc k hiểu, khi kiểm toán viên làm bút toán điều chỉnh => cút Nguồn dữ liệu: 2 là dữ liệu nội bộ Nhiều cty ở VNam: sản xuất tại VN nhưng bán lại choc ty mẹ ở nc ngoài Cần dữ liệu bên ngoài => cơ sở dữ liệu thương mại => hiện giờ chưa phải học, mà vào các cty kiểm toán => dùng công cụ đó (tốn phí) => 30k euro => giờ là 49k euro 1 năm 2022: tổng cục thuế đã phải mua để đi thanh tra các doanh nghiệp => trong các hoạt động phân tích giá giao dịch liên kết => cần gắn vào chức năng, tài sản và rủi ro Routine functions: sẽ phải có mức lợi nhuận nhỏ tối thiểu => Nguồn tiền: đến từ cty mẹ bán hàng cho khách hàng độc lập ở bên ngoài => ví dụ phát sinh lãi 10 đồng, cty sx ở Vnam: lãi chỉ dc 1 đồng th, còn 9 đồng ở lại với Nhật ms đúng => nhưng có những trg hợp ngc đời: thao túng chuyển giá (ngược) Case ở đức Cty mẹ để cty sx ở Vnam: lãi suất cty con ở vnam: 50%, có khi lên đến 57% Vì thuế suất ở Việt Nam thấp quá Công ty vốn đầu tư nc ngoài ở Vnam thực chất chỉ nộp tương ứng 3% Giá giao dịch liên kết: không quan tâm loại công ty gì => chỉ quan tâm: sản xuất loại gì (gia công theo hợp đồng, hay theo đơn đặt hàng, hay được cấp phép) Gia công và sx khác nhau: Sản xuất theo hợp đồng theo khái niệm của giá giao dịch lket => nếu anh k đặt hàng thì tôi k sản xuất => anh đặt hàng thì tôi ms sx (contract manufacturer) Gia công: thực chất cũng na ná giống sx theo hợp đồng => gia công thì khác: thông thường k sở hữu nguyên vật liệu => do bên thuê giao Phí mà bên có nhu cầu giao cho bên gia công: thường chỉ là phí gia công (không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trong đó) Phổ biến trong ngành may mặc Dịch thô: hay dịch doanh nghiệp gia công là processing companies Trong thuật ngữ chuyên môn của giao dịch liên kết: Toll manufacturing Tập đoàn châu Âu và Mỹ: hay đặt ở Iceland: thuế lq đến tài sản vô hình (ưu đãi lớn) Nguyên tắc: kê khai trc, kiểm tra sau 3 nghĩa vụ căn bản: MF, LF, CbCR Master file, local, country by country report Giờ doanh nghiệp lo: xuất hóa đơn sai thời điểm: trc đây: sai 10 tờ: nộp 6 triệu Giờ 10 tờ: 60 triệu Phạt kê khai sai: dẫn đến sai nghĩa vụ thuế phải nộp (lãi chậm nộp) Khái niệm thông thường: chức năng đơn giản: các nước: Lời khuyên của a Long EY – Partner mảng tư vấn Thiếu kiên nhẫn => muốn thành công nhanh Lựa chọn làm nghề nào đó => đầu tư thời gian => tìm hiểu daily jobs Ít nhất là cống hiến lên senior r hãy nghỉ (3 năm) Mức lương big 4 trả cho nhân viên mới: khoảng 9tr6 – 9tr8 Nhân viên mới vào của ngân hàng/doanh nghiệp sẽ cao hơn: 12-15 Lương tăng 50% theo từng mốc Manager đời đầu: đủ nuôi vợ, 1 con AI: giúp: làm thế nào để consultant sử dụng thời gian hữu ích hơn EY tech… => từ generative AI => giúp công việc giản đơn: khách hàng nào cx hỏi, lên khung báo giá cho khách hàng Tool sẽ đơn giản hóa công việc 1 số khâu Khách hàng trả tiền cho tư vấn: mà h thời gian tư vấn hữu ích => càng nhiều Transfer-pricing: có database. EY: ứng dụng AI 3 năm => tìm kiếm đối tượng so sánh để sao cho tương đồng với nhau => giảm thiểu đầu việc Vde bảo mật dữ liệu => đúng với các cty như big 4: thường kp lo => EY global họ lo rồi => tối quan trọng trong việc khách hàng trao sự tin tưởng cho mình Leak là cút Đã có trg hợp khách hàng kiện cty kiểm toán => lộ thông tin cá nhân Cty kiểm toán local gửi nhầm bảng lương choc ty khác. Bình đẳng giới => LGBTQ… Ranh giới => cứ theo văn bản quy phạm pháp luật thôi => giá trong gd liên kết => sẽ đưa ra khoảng có thể chấp nhận được. Thực hiện gd liên kết nhưng tuân thủ => nhưng vượt ngoài => 1 chiều: họ để quá nhiều thuế ở VNam: cơ quan thuế VNam: kệ => trao bằng khen: ng tuân thủ và nộp thuế nhiều nhất Khách hàng của a ở HP: 10 năm bằng khen, sau vào thanh tra => phạt cho vơ mồm Còn nộp ít => xử phạt, thư cảnh báo… Vnam: truy tố: quá nhạy cảm => không làm, để thu hút đầu tư nc ngoài. Câu hỏi 2 của Linh: Anh: chỉ 1 vài nhà đầu tư nc ngoài làm tệ => đánh dodognf tất cả => khoogn đúng Nđt TQ, Đài Loan => các KCN và tỉnh khá kỵ khi lựa chọn => xem xét kĩ vde ngành nghề Vdu nđt nc ngoài vào VN làm ngành dệt => k cho, vì quá ô nhiễm Sau Formosa: thay đổi nhiều về vde môi trường Lao động: doanh nghiệp có vốn ncn goài => làm bài bản, trả không cao nhưng tuân thủ pháp luật (ví dụ đóng bảo hiểm đầy đủ, trả lương đúng hạn, sa thải có công đoàn, phúc lợi xh đầy đủ) Điểm rất tệ của Vnam: công ty gia đình => hay bị đuổi bất chợt, làm job không tên (đi đón con) => cty Việt Nam đa phần làm k tốt bằng cty nước ngoài Ngoài ra, lương có thể cao hơn nhưng mà đôi khi đánh đổi là k được đóng bhxh Thắng hỏi: góc nhìn nhà làm luật Anh => tờ trình của BTC trình chính phủ => ảnh hưởng đến ai, tham chiếu các nước khác nhu thế nào (1 số điểm, k đầy đủ 100%) Việt Nam: mình nghĩ ra nheieuf thứ, nhưng chưa thay đổi dc tư duy kiểm soát và cách làm việc của cán bộ thuế Thắng, Linh, Thành, Khuất EY: công ty to, nhưng cx doanh nghiệp Điều quan trọng: core values => integrity => khi a mới vào EY đợt đầu tiên => partner: hỏi: Coca-cola là khách hàng của EY, Coca-cola là cty rất to, nhưng nếu Coca-cola yêu cầu EY làm sai => bỏ khách hàng luôn Làm việc mệt, nhưng ngủ đủ giấc, ngủ ngon => khả năng cao Tóm lại là EY không lo về vde integrity Câu chuyện 800 tỉ kia: EY có thể tư vấn: giảm dc thì tư vấn giảm, có khi là nộp luôn đi vì thực tế còn cao hơn Thậm chí có cả: xây tâm lý, tập dượt cho khách hàng trc khi đi thanh tra Khách hàng bị bắt nộp rồi => vẫn đến EY: ngày trc sai r h làm nnao cho đúng Buổi 15/9/2023 Why customs border would be more accurate? Biên giới hải quant hay vì biên giới quốc gia Customs border: bao gồm cả national border o Hàng hóa dịch chuyển qua đường biên giới giữa khu vực phi thuế quan và nơi khác trong nước => vẫn nộp. Còn national border: k tính Taxable objects: hàng hóa xuất nhập khẩu Taxpayer: owner of the product that is imported/exported Vietnam: chỉ có 1 vài trg hợp thôi Ad Valorem: thuế đánh theo giá trị Non-ad valorem tariffs: Specific tariff: thuế đánh theo số lượng/trọng lượng, thuế đặc định Compound tariff: thuế quan hỗn hợp vdu kết hợp ad valorem và specific tariffs. Mixed Tariff: thuế lựa chọn (có thể là whatever the highest, or the lowest => tùy government) Technical Tariff: phụ thuộc vào đặc điểm kĩ thuật của hàng hóa e.g. limit the use of sugar: => more tariff for the component (sugar use) in the product=> Việt Nam: không dùng Tariff rate quotas: hạn ngạch thuế quan => phân biệt với hạn ngạch Dưới hạn ngạch => thuế thấp hoặc k có thuế Còn quá hạn ngạch => thuế tăng Chính phủ: Tariff rate Quota => higher than the contingent is ok Quota => limit, cannot higher than quota Loại thuế Việt Nam hay áp dụng: 99% => thuế theo giá trị (%) Còn lại số rất ít => không theo giá trị. Việt Nam: đến giờ: không áp dụng mixed tariff và technical tariff Compound: bayah có xe cũ đã qua sử dụng Trước đây là specific Luật Quản lý các hđ Ngoại thương => Tariff Rate Quotas: đường, trứng gia cầm, muối, thuốc lá nguyên liệu, (và 1 mặt hàng nữa) Người được ủy thác xuất khẩu (entrusted) Hàng cứ đi theo người xuất nhập cảnh => cứ cầm theo => không phải là sẽ được miễn thuế hết => chỉ có 1 mức nhất định thôi. Hiện nay: không vượt quá 5tr (giá trị) Thuốc lá: theo điếu Rượu bia: theo lít Guarantors and other entities authorized to pay tax of behalf of taxpayers Ngân hàng: có bộ phận tài trợ thương mại => bảo lãnh thương mại (doanh nghiệp vay để xuất nhập khẩu) Có thể là ngân hàng. Giao dịch đường biên: giữa Việt Nam, ví dụ Trung Quốc => Lào Cai, Lạng Sơn, TQ: các tỉnh Quảng Châu, Quảng Tây => 2 nước thường có nghị định thư => cam kết => hoạt động mua bán ở đường biên => miễn thuế (nêu rõ, tỉnh nào, cách xa biên giới bn mét => miễn thuế, giới hạn giá trị trong ngày thì được miễn thuế) Ví dụ: Việt Nam – Trung Quốc: 2 triệu (Việt Nam), còn Trung Quốc: 8000 nhân dân tệ (đâu đó tầm 30tr) Theo đúng quy định pháp luật: ví dụ: cư dân biên giới, thẻ cư dân, hàng hóa phải được sử dụng ở vùng biên giới đấy, còn nếu đưa vào thị trường trong nước để bán => lại không phải là hàng miễn thuế nữa. Lại làm taxpayer bth Quy định là vậy => nhưng nhà nước không thể kiểm soát được Bà con mua rồi, dùng thế nào thì không kiểm soát dc. Thường là người trong nước => thug om thẻ cư dân biên giới => mua để được miễn thuế. Hàng trốn thuế. ???? Transit, quá cảnh => đúng ra sẽ được miễn thuế => nhưng giờ chủ hàng lại bán lại thị trg trong nước Việt Nam => sẽ lại chịu thuế Transit qua VN nhưng lại bán luôn ở VN Trường hợp 3: không đi qua biên giới => vẫn là xuất khẩu, nhập khẩu. Vdu 2: covid => viện trợ thì kp đối tượng đánh thuế. Hàng hóa là phần dầu khí được dùng để trả phí tài tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu. Ví dụ PetroVietnam: khai thác dầu khí: 10000 thùng dầu => phải nộp thuế tài nguyên (nộp bằng chính tài nguyên đấy) => khai thác 10000 thùng dầu => nộp thuế tài nguyên là 3000 thùng dầu. => 3000 thùng dầu này là tài sản Nhà nước => khi đó thì 3000 thùng này không phải chịu thuế. MACMAP => import tariff Dutiable value: giá tính thuế Giá bán tại đường biên/cửa khẩu (có thể là giá FOB, …) nhưng sẽ không bao gồm insurance (I) và freight (F). Giá nhập khẩu: thường theo giá CIF (để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho ng nhập khẩu), nhưng theo luật: chỉ tính theo giá: tại cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên Hiệp định về giá tính thuế hải quan: nếu có nghi ngờ (2 ông thỏa thuận để hạ giá => nhà nc thất thu thuế) => Giá tính thuế hải quan (giới thiệu thôi) => nghi ngờ có gian lận => hải quan có thể xác định lại giá đấy Áp dụng lần lượt 6 bước => xác định giá thực tế 3 loại thuế: Thường quan tâm đến nhập khẩu: Việt Nam: - Ordinary tax rate: thuế suất thoogn thường - Preferential tax rate: thuế ưu đãi - Special preferential tax rate: thuế ưu đãi đặc biệt Special preferential => siêu thấp, có thể 0% CPTPP, VJFTA, Hàn quốc, EU, UK, RCEP Biểu thuế Việt Nam => không ban hành thuế suất với Non-MFN Nó sẽ = 150% của thuế MFN. Vì sao FTA thấp hơn: mối quan hệ giữa các quốc gia cao hơn => thuế suất thấp hơn để hể hiện mqh Ndung tư vấn thuế: chủ yếu là kế toán trưởng => kinh nghiệm nhiều năm rồi Nên added value, argument từ tư vấn thuế => private ruling (công văn) Bổ sung cho các thông tư/nghị định… Buổi 22/9/2023 Hiếu – Yến Linh – Việt lần 1 => 3 bonus Sau đó có thêm 6 team dc 1 bonus Desk 1: Thành Hoàng Anh, Huy PH T… Dương Hoàng Anh Phương Mai Huyền – team PH // Sen/Hiệp/Hoàng thu trang => team 2 Hạnh Linh/ Ngọc Ánh => SCT Minh Thuý /Thục Anh/ Đỗ Ngọc /Phương Dung/ Hoàng Huyền Trang Yến Linh Nhóm 2 ng Phạm Hương Trà, Nguyễn Đăng Quang ạ, Trịnh Khánh Linh Thanh Hà Thuế tự vệ => Safeguard: ảnh hưởng đến nền sx trong nước => trong trg hợp lượng nhập khẩu tăng nhanh, đột biến => và là mối nguy cho domestic sector (tương tự cho anti-dumping và countervailing) E.g. cô lấy ví dụ nhập Thép từ TQ => nguyên nhân tăng đột biến có thể nhiều, nhưng có thể áp dụng biện pháp tự vệ trc => lấy lợi thế sớm. Lí do sau đó có thể: do bán phá giá, do được trợ cấp (khi đó là anti-dumping, countervailing) Một nước theo cơ chế thị trường => mới so với trong nước => Vnam thì chưa dc công nhận => do đó nó lấy giá tương tự ở 1 thị trg dc coi là market economy và có ddkien tương tự => Bangladesh => và giá mình thấp hơn Bangladesh => dumping margin trg hợp này có khi lên tận 100%. Thuế phòng vệ => thường giống nhau ở các qgia, nhưng thuế chống bán phá Chống bán phá giá: doanh nghiệp kiện doanh nghiệp => chính phủ hỗ trợ Chống trợ cấp => chính phủ kiện chính phủ: chính phủ VN kiện chính phủ TQ => áp thuế suất cao hơn lên thép. Countervailing duty => sẽ giống, chứ k tách theo công ty khác nhau trong cùng 1 ngành => vì trợ cấp thì hteo ngành chứ k theo công ty nhỏ Ví dụ về gạo sang Nhật Bản => CPTPP thì AVE thấp hơn hẳn => nhưng k có nghĩa Chính phủ Nhật luôn áp dụng thuế suất thấp hơn => nhưng còn cần xem điuề kiện quy định trong CPTPP => e.g. rules of origin Doanh nghiệp có đáp ứng dc yêu cầu của FTA này hay không? E.g. CPTPP => rule of origin riêng của CPTPP => xin được certificate of origin thì mới được áp dụng. CO => Cert of Origin HS6: giống nhau ở mọi qgia HS8 và 10 => các qgia có thể khác nhau PIT, CIT có thi nhưng không nhiều PIT: tách thành cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú Cá nhân cư trú => đánh thuế theo luật phát sinh cả trong và ngoài nước Cá nhân không cư trú => thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam Khác biệt giữa thuế thu nhập cá nhân hiện tại của Việt Nam so với luật cũ theo pháp lệnh khi trước là gì. Trước đây: người Việt Nam – người nước ngoài Giờ: cá nhân cư trú – cá nhân phi cư trú Trước đây: phân biệt theo quốc tịch => đương nhiên ng nước ngoài nộp thuế suất cao hơn Việt Nam => phân biệt đối xử Tại sao lại phải thay đổi? Hà: gia nhập WTO Điều/ yếu tố gì trong trong WTO? MỘT cam kết: Nguyên tắc của WTO => Non-discrimination => 2 principles: MFN and National treatment => NT: không được pbiet đối xử giữa cá nhân, hàng hóa trong nước và nc ngoài. Input VAT deduction related to production of goods and services … => Hỏi lại cô câu Kahoot 183 ngày – ví dụ PIT nữa Income from gifts => điểm số 10 trong taxable income => Dương nhận quà có phải nộp thuế hay không? Không đi nộp thuế thu nhập cá nhân vội Quà tặng => được chuyển quyền sở hữu => mới phải đi nộp thuế e.g. Nhà, xe, xe máy, chuyển quyền sở hữu => kê khai nộp thuế 14 loại thu nhập được miễn thuế: e.g. nhận thừa kế (con cái) từ bố mẹ ông bà. Case: Bố thành bán nhà => có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không Exempt 1: nếu chỉ có đúng 1 căn nhà => 1 mảnh đất => k chịu thuế Biểu thuế lũy tiến từng phần => chỉ áp dụng tiền công tiền lương và thu nhập từ kinh doanh => k áp dụng thu nhập khác Áp dụng resident thôi Bài tập làm ở nhà Kê khai và nộp thuế => không thi THI TRẮC NGHIỆM CẢ LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP => DẠNG GIỐNG TRONG SLIDES, MỨC ĐỘ KHÓ HƠN 1 CHÚT. TẮC NGHIỆM GIỐNG KAHOOT NMA ĐỘ KHÓ TĂNG LÊN 40 – 60 CÂU => MỨC ĐỘ KHÓ HƠN KAHOOT