Chương 2: Các khái niệm cơ bản của xác suất Lâm Sinh Công Đại học Công nghệ, ĐHQGHN Nội dung 2.1. Thực nghiệm ngẫu nhiên 2.2 Các định lý của xác suất 2.3 Xác suất có điều kiện 2.4 Chuỗi các thực nghiệm 2 / 31 Thực nghiệm ngẫu nhiên Thực nghiệm ngẫu nhiên là thực nghiệm mà kết quả đạt được biến đổi một cách không thể dự đoán khi lặp lại thực nghiệm nhiều lần trong cùng một điều kiện. Ví dụ E1 : Chọn một quả bóng từ bình chứa 50 bóng được đánh số từ 1 đến 50. Ghi lại số trên quả bóng. E3 : Tung một đồng xu ba lần và ghi lại tuần tự trạng thái mặt sấp và mặt ngửa. E7 : Nhặt ngẫu nhiên một số trong khoảng 0 và 1. E12 : Nhặt ngẫu nhiên 2 số trong khoảng 0 và 1. 3 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) I Kết quả (Outcome): là kết quả của một thực nghiệm ngẫu nhiên. Khi tiến hành thực nghiệm, chỉ có một và chỉ một kết quả xuất hiện. Các kết quả có thể nhận được loại trừ lẫn nhau (độc lập). Không gian mẫu (Sample space) S: là một tập tất cả các kết quả (điểm mẫu - sample point) có thể nhận được. Phân loại các không gian mẫu: 4 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) II Không gian mẫu có thể là hữu hạn đếm được, vô hạn đếm được, hoặc vô hạn không đếm được. Không gian mẫu rời rạc: là không gian mẫu S có thể đếm được (hữu hạn hoặc vô hạn) Không gian mẫu liên tục: S không thể đếm được (vô hạn). S có thể có một chiều hoặc nhiều chiều, phụ thuộc vào số phép đo. Ví dụ: 5 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) III E1 : Chọn một quả bóng trong bình chứa 50 bóng được đánh số từ 1 đến 50. Ghi lại số của quả bóng được chọn. Không gian mẫu sẽ là: S1 = {1, 2, . . . , 50} ⇒ không gian mẫu rời rạc, hữu hạn, một chiều. E3 : Tung một đồng xu ba lần và ghi lại tuần tự mặt xấp và mặt ngửa của đồng xu. Không gian mẫu sẽ là: S3 = {HHH,HHT,HTH,THH,TTH,THT,HTT,TTT} ⇒ không gian mẫu rời rạc, hữu hạn, một chiều. 6 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) IV E7 : Nhặt một số ngẫu nhiên trong khoảng 0 và 1. Không gian mẫu sẽ là: S7 = {x : 0 ≤ x ≤ 1} ⇒ không gian mẫu liên tục, một chiều. 7 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) V E12 : Nhặt 2 số ngẫu nhiên trong khoảng 0 và 1. S12 = {(x, y) : 0 ≤ x ≤ 1 and 0 ≤ y ≤ 1} ⇒ không gian mẫu liên tục, hai chiều. 8 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) VI 9 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) VII Bài tập: E2 : Chọn một quả bóng trong bình chứa 4 quả bóng được đánh số từ 1 đến 4. Giả thiết rằng quả bóng đánh số 1 và quả bóng đánh số 2 là màu đen, quả bóng đánh số 3 và quả bóng đánh số 4 là màu trắng. Ghi lại số và màu của quả bóng được chọn. E4 : Tung đồng xu ba lần và ghi lại số mặt ngửa của đồng xu. E5 : Đếm số gói tin chỉ chứa thông tin "im lặng" được tạo ra bởi nhóm N người trong khoảng thời gian 10-ms. 10 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) VIII E6 : Một khối thông tin được phát lặp lại trong kênh bị nhiễu cho đến khi nơi thu nhận được khối tin không bị lỗi. Đếm số khối thông tin được yêu cầu phát lại. E8 : Đo thời gian giữa các yêu cầu phục vụ trong một máy chủ Web. 11 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) IX E9 : Đo tuổi thọ của một chíp nhớ máy tính trong môi trường nhất định. E10 : Xác định giá trị của tín hiệu âm thanh tại thời điểm t1 . E11 : Xác định giá trị của tín hiệu âm thanh tại các thời điểm t1 và t2 . E13 : Nhặt một số ngẫu nhiên X trong khoảng 0 và 1, sau đó nhặt một số ngẫu nhiên Y trong khoảng 0 và X. E14 : Một phần tử của hệ thống được lắp đặt tại thời điểm t = 0. Trong khoảng thời gian t ≥ 0, đặt X(t) = 1 tương đương với phần tử đang hoạt động, và X(t) = 0 khi phần tử không hoạt động. 12 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) X Kết quả: E2 : Chọn một quả bóng trong bình chứa 4 quả bóng được đánh số từ 1 đến 4. Giả thiết rằng quả bóng đánh số 1 và quả bóng đánh số 2 là màu đen, quả bóng đánh số 3 và quả bóng đánh số 4 là màu trắng. Ghi lại số và màu của quả bóng được chọn. S2 = {(1, b), (2, b), (3, w), (4, w)} ⇒ không gian mẫu rời rạc, hữu hạn, hai chiều. 13 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) XI E4 : Tung đồng xu ba lần và ghi lại số mặt ngửa của đồng xu. S4 = {0, 1, 2, 3} ⇒ không gian mẫu rời rạc, hữu hạn, một chiều. E5 : Đếm số gói tin chỉ chứa thông tin "im lặng" được tạo ra bởi nhóm N người trong khoảng thời gian 10-ms. S5 = {0, 1, 2, · · · , N } ⇒ không gian mẫu rời rạc, hữu hạn, một chiều. 14 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) XII E6 : Một khối thông tin được phát lặp lại trong kênh bị nhiễu cho đến khi nơi thu nhận được khối tin không bị lỗi. Đếm số khối thông tin được yêu cầu phát. S6 = {1, 2, · · · } ⇒ không gian mẫu rời rạc, vô hạn, một chiều. E8 : Đo thời gian giữa các yêu cầu phục vụ trong một máy chủ Web. S8 = {t : t ≥ 0} ⇒ không gian mẫu liên tục, vô hạn, một chiều. 15 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) XIII E9 : Đo tuổi thọ của một chíp nhớ máy tính trong môi trường nhất định. S9 = {t : t ≥ 0} ⇒ không gian mẫu liên tục, vô hạn, một chiều. E10 : Xác định giá trị của tín hiệu âm thanh tại thời điểm t1 . S10 = {v1 : −∞ ≤ v1 ≤ +∞} ⇒ không gian mẫu liên tục, vô hạn, một chiều. 16 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) XIV E11 : Xác định giá trị của tín hiệu âm thanh tại các thời điểm t1 và t2 . S11 = {(v1 ; v2 ) : −∞ ≤ v1 ≤ +∞; −∞ ≤ v2 ≤ +∞} ⇒ không gian mẫu liên tục, vô hạn, hai chiều. 17 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) XV E13 : Nhặt một số ngẫu nhiên X trong khoảng 0 và 1, sau đó nhặt một số ngẫu nhiên Y trong khoảng 0 và X. S13 = {(X; Y ) : 0 ≤ X ≤ 1; 0 ≤ Y ≤ X} ⇒ không gian mẫu liên tục, vô hạn, hai chiều. 18 / 31 Không gian mẫu (Sample Space) XVI E14 : Một phần tử của hệ thống được lắp đặt tại thời điểm t = 0. Trong khoảng thời gian t ≥ 0, đặt X(t) = 1 tương đương với phần tử đang hoạt động (ứng với t < t0 ), và X(t) = 0 khi phần tử không hoạt động. S14 = X(t), X(t) = 1 với 0 ≤ t ≤ t0 , X(t) = 0 với t ≥ t0 ⇒ không gian mẫu rời rạc, hữu hạn, một chiều. 19 / 31 Biến cố (Events) I Biến cố là tập con của không gian mẫu với các kết quả thỏa mãn một số điều kiện nhất định. Ví dụ: Gọi Ak là biến cố của thực nghiệm Ek E1 : "bóng chẵn được chọn"; A1 = {2, 4, . . . , 50} E3 : "Ba lần tung cho cùng kết quả"; A3 = {HHH, TTT} E7 : "Số được chọn không âm"; A7 = S7 20 / 31 Biến cố (Events) II Biến cố có thể là: một kết quả trong số không gian mẫu (rời rạc) và được gọi là biến cố sơ cấp (elementary event) kết hợp một số kết quả toàn bộ kết quả trong không gian mẫu không chứa kết quả nào trong không gian mẫu 21 / 31 Biến cố (Events) III Hai biến cố đặc biệt là: Biến cố chắc chắn (Certain Event): S chứa tất cả các kết quả của thực nghiệm và do đó luôn luôn xuất hiện. Biến cố không thể (Impossible/Null Event): ∅; không bao giờ xảy ra. 22 / 31 Lý thuyết tập hợp Các phép toán tập hợp 1 Phép giao hoán A∪B =B∪A A∩B =B∩A 2 Phép kết hợp A ∪ (B ∪ C) = (A ∪ B) ∪ C A ∩ (B ∩ C) = (A ∩ B) ∩ C 3 Phép phân phối A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C) 4 Quy tắc DeMorgan (A ∪ B)c = Ac ∩ B c (A ∩ B)c = Ac ∪ B c 23 / 31 Bài tập 1 Thực nghiệm E6 : Một khối thông tin được phát lặp lại trong kênh bị nhiễu cho đến khi nơi thu nhận được khối tin không bị lỗi. Đếm số khối thông tin được yêu cầu phát. ⇒ Xác định không gian mẫu. 2 Gọi A là biến cố "Số khối thông tin được yêu cầu phát lớn hơn 9", B là biến cố "Số khối thông tin được yêu cầu phát lại là số chẵn", và C là biến cố số khối thông tin được yêu cầu phát lại lớn hơn 19. ⇒ Xác định các biến cố A, B, và C 3 Xác định biến cố nào là tập con của biến cố nào? 4 Xác định các biến cố A ∪ B, A ∩ B, Ac , B c , A − B và B − A 24 / 31 Kết quả 1 Thực nghiệm E6 : Một khối thông tin được phát lặp lại trong kênh bị nhiễu cho đến khi nơi thu nhận được khối tin không bị lỗi. Đếm số khối thông tin được yêu cầu phát. ⇒ Không gian mẫu là S6 = {1, 2, · · · } 2 Gọi A là biến cố "Số khối thông tin được yêu cầu phát lớn hơn 9", B là biến cố "Số khối thông tin được yêu cầu phát lại là số chẵn", và C là biến cố số khối thông tin được yêu cầu phát lại lớn hơn 19. ⇒ A = {10, 11, · · · }, B = {2, 4, · · · }, và C = {20, 21, · · · }. Biến cố nào là tập con của biến cố nào? ⇒C⊂A 25 / 31 Kết quả 4 Xác định các biến cố A ∪ B, A ∩ B, Ac , B c , A − B và B − A ⇒ A ∪ B = {2, 4, 6, 8, 10, 11, · · · } A ∩ B = {10, 12, 14, · · · } Ac = {1, 2, 3, · · · , 9} B c = {1, 3, 5, · · · } A − B = A ∩ B c = {11, 13, · · · } B − A = B ∩ Ac = {2, 4, 6, 8} 26 / 31 Lớp biến cố F Lớp biến cố F (set of sets) chứa tập các biến cố, trong đó mỗi biến cố là tập của kết quả. F = {A1 , A2 , · · · , Ak } Trong không gian mẫu hữu hạn S = {1, 2, · · · , k}, mỗi kết quả có khả năng xuất hiện hoặc không xuất hiện trong tập con, như vậy có thể có 2k tập con được tạo thành từ không gian mẫu (các biến cố). Lớp các biến cố chứa tất cả tập của các biến cố, được gọi là "power set of S", và nó có 2k phần tử. 27 / 31 Bài tập Cho S = {T, H} là không gian mẫu chứa các kết quả của thực nghiệm tung 1 đồng xu. Xác định tất cả các biến cố có thể = "power set of S" 28 / 31 Kết quả Cho S = {T, H} là không gian mẫu chứa các kết quả của thực nghiệm tung 1 đồng xu. Xác định tất cả các biến cố có thể = "power set of S" ⇒ S = {∅, {T }, {H}, {H, T }} 29 / 31 Bài tập Ghi lại kết quả mặt sấp/ngửa sau ba lần tung một đồng xu. Xác định không gian mẫu Xác định S =power set of S Xác định số phần tử trong S 30 / 31 Kết quả Ghi lại kết quả mặt sấp/ngửa sau ba lần tung một đồng xu. Xác định không gian mẫu S = {T T T, T T H, T HT, T HH, HT T, HT H, HHT, HHH} Xác định S =power set of S S = {∅, {T T T }, {T T H}, · · · , {T T T, T T H}, · · · , {T T T, T T H, T HT, T HH, HT T, HT H, HHT, HHH}} Xác định số phần tử trong S Số phần tử: 28 31 / 31