Cấu trúc 1: Trả lời - WH - expansion Giải thích: Với cấu trúc trả lời số 1, sau khi nghe câu hỏi của giám khảo, thí sinh cần đưa ra câu trả lời trực tiếp đến câu hỏi, và sau đó mở rộng câu trả lời của mình bằng cách thông tin theo từ để hỏi. WH-expansion có nghĩa là: Mở rộng thông tin theo Why? What? When? Where? How?....... Thí sinh sẽ thực hiện hai bước như sau: Bước 1: Answer directly the question by paraphrasing that question (Trả lời trực tiếp câu hỏi bằng cách đưa câu hỏi của giám khảo về dạng tường thuật 4. take a bath: đi tắm và sử dụng các từ vựng khác) 3. a big fan of sth: rất thích = be into sth / V-ing Nếu câu hỏi Yes/No question Trả lời bằng Yes/ No + Paraphrase câu hỏi - Do you like listening to music? - Yes, I’m really into listening to music - Do you often go shopping? - No, I just go shopping once a month Nếu câu hỏi WH question Trả lời trực tiếp bằng thông tin liên quan 1. relax = unwind (v) thư giãn 2. after a [hectic (a) bận rộn, mệt mỏi] day at school/work. 5. splash out on sth: vung tiền 6. I don't have a fortune: k có quá nhiều tiền đến từ để hỏi 7. usually = regularly = frequently - When do you usually watch - I often watch TV at night. TV? - What do you do when you are - I usually surf facebook in my free time free? Note: - Không nên lặp lại y hệt những từ vựng trong câu hỏi, mà nên diễn đạt lại bằng từ đồng nghĩa để thể hiện vốn từ đa dạng mà bạn có - Không nên trả lời Yes/ No đơn thuần, mà nên đưa ra câu trả đầy đủ chủ - vị, vừa thể hiện sự lịch sự và vừa có nhiều thời gian nghĩ ý tưởng cho câu trả lời. IELTS Thanh Loan 18 Bước 2: Give detailed information by respectively answering the WH-questions (Lần lượt đưa thêm thông tin chi tiết bằng cách trả lời các câu hỏi WH questions) WHEN (khi nào - đưa ra thông tin về thời gian bạn thực hiện một hành động nào đó) - on weekend: vào cuối tuần - in the morning/ afternoon/ evening: vào buổi sáng/ chiều/ tối - on my summer vacation: vào kỳ nghỉ hè WHERE (ở đâu - đưa ra thông tin về địa điểm bạn thực hiện một hành động nào đó) - at home: ở nhà - around the park: xung quanh công viên - in a bookstore: ở hiệu sách WHO (ai - đưa ra thông tin về người bạn thực hiện hành động đó cùng) - siblings, brother, sister: anh chị em, anh, chị - friends, buddies: bạn bè, hội bạn thân - boyfriend/ girlfriend, husband/ wife: người yêu, vợ/ chồng HOW: cách thức thực hiện hành động on a daily basis = on a regular basis: rất thường xuyên HOW OFTEN (mức độ thường xuyên - đưa ra thông tin về mức độ thường xuyên bạn thực hiện hành động đó) - on a daily/ weekly/ regularly/ monthly/ yearly basis: đều đặn hàng ngày/tuần/tháng …. - often, usually, sometimes, rarely/ once in a blue moon, never…: thường xuyên, thỉnh thoảng, hiếm khi, chẳng bao giờ WHAT: cái gì - miêu tả thứ mình muốn nói đến là gì WHY: tại sao - giải thích lý do vì sao bạn thực hiện hành động đó IELTS Thanh Loan 19 Note: - Bạn có thể chọn bất cứ câu hỏi WH question nào để đưa vào câu trả lời của mình chứ không nhất thiết phải phát triển ý dựa trên tất cả WH trong 1 câu trả lời, khiến bài nói trở nên quá dài, rườm rà hoặc thậm chí thừa thãi thông tin - Bạn nên linh hoạt cách phát triển ý. Ví dụ câu 1 trả lời bằng cách WHY (nêu lí do), thì câu số 2 có thể chuyển sang WHAT (liệt kê cụ thể) và câu số 3 có thể chuyển thành WHO (làm điều này ở đâu)..... Sự linh hoạt này vừa giúp bài nói đa dạng ngôn từ và đồng thời cũng đa dạng ý tưởng 1. beneficial (a) có lợi 2. reduce stress (v) giảm stress = release tension 3. keep my body in shape: vóc dáng cân đối. Ví dụ 1: Do you enjoy walking? go jogging Answer directly the question Well, yes I’m really into walking. Give detailed information by - HOW OFTEN + WHEN: I go on a respectively answering the thirty-minute walk on a daily basis after WH-questions leaving the workplace. - WHO + WHERE: My sibling whom I stay with and I usually walk around the park near our house. - WHY: By walking like this, we can enjoy the fresh air and keep fit. Giải thích từ vựng tốt: - to go on a walk (verb phrase): đi bộ - on a daily basis (prepositional phrase): mỗi ngày - sibling (noun): anh/ chị em - to enjoy the fresh air (verb phrase): tận hưởng không khí trong lành ue oai - to keep fit (verb phrase): giữ dáng Dịch: - Bạn có thích đi bộ không? - Có, tôi rất thích đi bộ. Tôi thường đi bộ 30 phút mỗi ngày sau giờ làm việc. Em tôi ở cùng tôi, và chúng tôi thường cùng nhau đi bộ quanh công viên cạnh nhà. Tôi nghĩ bằng cách đi bộ, chúng tôi vừa hít thở không khí trong lành và vừa đẹp dáng hơn. IELTS Thanh Loan 20 1, at medium price 2, I haven't yet a stable job: 1 vc ổn định 3, luxurious/ high-end: hàng xa xỉ, hàng hiệu Ví dụ 2: How often do you go shopping? Answer directly the question Well, I go shopping for clothes and shoes on a regular basis. Give detailed information by - WHO + WHEN: ...with my best friend who respectively answering the has an eye for fashion to give me advice. We WH-questions shop at the beginning of each month, which is clearly an ideal time. splash out on: vung tiền - WHERE + WHY: We both like to splurge in the shopping malls such as Royal City in order to keep up with the latest trend. Giải thích từ vựng tốt: - on a regular basis (prep phrase): thường xuyên - to have an eye for fashion (idiom): có gu thời trang - splurge on something (verb): vung tiền vào cái gì - a shopping mall (noun): khu trung tâm mua sắm - to keep up with the latest trend (phrase): bắt kịp xu hướng Dịch: - Bạn hay đi mua sắm không? - Tôi thường hay đi mua quần áo giày dép với cô bạn thân, cô ý có mắt thẩm mỹ tốt nên có thể cho tôi nhiều lời khuyên. Chúng tôi thường đi vào đầu tháng vì hiển nhiên đó là thời gian lí tưởng (mới nhận lương). Chúng tôi đều thích vung tiền mua những đồ sang ở khu trung tâm mua sắm như Royal City để bắt kịp xu hướng thời trang. IELTS Thanh Loan 21 Ví dụ 3: What sports do you regularly do? Answer directly the question Well, I play badminton on a regular basis. - WHO + WHEN + WHERE: ….. with my father Give detailed information by who is excellent at this sport in every respectively answering the afternoon in the yard of our house. WH-questions - WHY: It allows me to lead a healthy life and strengthen the relationship with my father. Giải thích từ vựng tốt: cement our relationship: khăng khít tình bạn - on a regular basis (prep phrase): thường xuyên - to lead a healthy life (verb phrase): sống khỏe mạnh - to strengthen the relationship with someone (verb phrase): thắt chặt mối quan hệ với ai đó Dịch: - Bạn thường hay chơi môn thể thao nảo? - Tôi hay chơi cầu lông với bố, bố rất giỏi chơi cầu, vào mỗi chiều ở sân nhà luôn. Hoạt động này giúp tôi sống khoẻ và khăng khít hơn với bố IELTS Thanh Loan 22 1. to be in bad/good mood: 2. to feel down in the dumps: Ví dụ 4: Do you like music? 3. it helps me to boost up my mood: tâm trạng tốt hơn. Answer directly the question Definitely yes. I think everyone enjoys music and I am not an exception. 1 cũng kp là 1 ngoại lệ my favourite genre is pop Give detailed information by - WHAT: I love pop, techno, hip hop, rock, respectively answering the classical and specially light music. WH-questions - WHERE: Normally, I like to listen to music from my earphones when I take a ride on public transport, like on bus to school. Giải thích từ vựng tốt: - techno (noun): Nhạc điện tủ - take a ride (verb phrase): đi lại (những phương tiện mà mình không trực tiếp lái) Dịch: - Bạn thích âm nhạc không? - Chắc chắn có rồi. Tôi nghĩ ai ai đều thích âm nhạc và tôi thì cũng không phải tình huống ngoại lệ. Tôi thích pop, nhạc điện tử, hip hop, rock, nhạc cổ điển và nhạc nhẹ. Thường tôi hay đeo tai nghe và nghe nhạc khi đang đi trên các phương tiện công cộng, ví dụ như trên xe buýt đến trường. 1, How often do you use a map? unfamiliar places into going to cafe shop which is off the beaten track(ở những nơi xa) which gives me a sense of tranquility (cảm giác bình yên), come in handy (thuận tiện) in these cases 2. Do you prefer to use electronic maps or those made of paper? - popular/prevalent - in the age of technological advances - traffic congestion - avoid/steer clear from - in rush hour IELTS Thanh Loan 23