CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU Presentation 2023 QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG NHÓM THỰC HIỆN: GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NỘI DUNG 01 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 02 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH&CN TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Phần 1 Quản lý nhà nước về KH&CN: dạng quản lý xã hội CƠ SỞ LÝ LUẬN lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và mang tính quyền lực nhà nước,được sử dụng quyền hành vi hoạt động của con người trong lĩnh vực hoạt động KH&CN. Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cũng có những đặc điểm chung của quản lý nhà nước như sau: tính tổ chức, điều chỉnh; tính quyền lực; tính khoa học, liên tục. Hiệu quả QLNN về KH&CN: Là việc tăng cường công tác quản lý nhà nước, thúc đẩy việc sáng tạo và ứng dụng các tiến bộ KHKT vào đời sống, xây dựng cơ chế chính sách, cải cách cơ chế quản lý đầu tư thảo đáng và nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý khoa học và công nghệ Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành KH&CN là tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình và kết quả hoạt động KH&CN chủ yếu của đất nước; làm cơ sở trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển KH&CN từng thời kỳ Thông tư Số: 03/2018/TT-BKHCN ký ngày 15/05/2018 ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành KH&CN và phân công thu nhập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về KH&CN, có hiệu lực từ ngày 1/07/2018. Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 01. CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1. Giá trị tài sản cố định của các tổ chức khoa học và công nghệ 2. Diện tích đất và trụ sở làm việc của các tổ chức khoa học và công nghệ. 3. Số khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 02. NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 4. Số người làm việc trong ngành khoa học và công nghệ 5. Số cán bộ nghiên cứu 03. TÀI CHÍNH CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 6. Tổng chỉ quốc gia cho hoạt động khoa học và công nghệ 7. Chỉ cho hoạt động khoa học và công nghệ Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 04. NGHIÊN CỨUNguồn KHOAvốn HỌC PHÁT TRIỂN NGHỆ huyVÀ động là nguồn vốnCÔNG chủ yếu của 8. Số nhiệm vụ khoa học Các và công phê duyệt mớigửi NHTM. NHTMnghệ nhậnđược vốn từ những người 9. Số nhiệm vụ khoa công nghệ nghiệm thunhu cầu tiền,học cácvà chủ thể cho vayđược để phục vụ cho 10. Số nhiệm vụ khoa học vàcủa công nghệ đã đưa vào dụng kinh doanh mình nên nguồn vốn nàyứng được xem 11. Số nhiệm vụ khoa họckhoản và công nghệ đăng ký kết quả thực hiện như một nợ của ngân hàng. 12. Số người được đào tạo thông qua nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 05. HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 13. Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ Sổ điều ước, thỏa thuận quốc tế về khoa học và công nghệ được ký kết 14. Số đoàn ra về khoa học và công nghệ 15. Số đoàn vào về khoa học và công nghệ 16. Số người Việt Nam định cư ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại Việt Nam Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguồn vốn CHUYÊN huy động GIAO là nguồn vốn chủ yếu của 06. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO, CÔNG NGHỆ NHTM. Các nhận vốnsáng từ những 18. Tỷ lệ doanh nghiệp thựcNHTM hiện đổi mới tạo người gửi tiền,sáng các chủ chodoanh vay để nghiệp phục vụ cho nhu cầu 19. Chi cho đổi mới tạothể trong kinh doanh nên nguồn 20. Số doanh nghiệp khoa của họcmình và công nghệ vốn này được xem như một khoản nợ của ngân hàng. 21. Số doanh nghiệp có Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 22. Số doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu khoa học và phát triển công 23. Số hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép 24. Số hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện 25. Tổng giá trị hợp đồng chuyển giao công nghệ 26. Số tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ 27. Tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp 28. Giá trị giao dịch của thị trường khoa học và công nghệ 29. Số dự án đầu tư được thẩm định công nghệ Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 07. SỞ HỮU TRÍNguồn TUỆ vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của Các nhận những người tại gửiViệt 30. Số đơn đăngNHTM. ký xác lậpNHTM quyền sở vốn hữutừcông nghiệp chủhộ thểđối chotượng vay đểsở phục vụcông cho nhu cầu tại Nam 31. Số văn tiền, bằngcácbảo hữu nghiệp kinh doanh của mình nên nguồn vốn này được xem Việt Nam khoản nợ của ngân hàng. 32. Số đơn đăngnhư ký một quốc tế đối tượng sở hữu công nghiệp của tổ chức, cá nhân trong nước 33. Số chủ thể trong nước được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp tại Việt Nam 34. Số hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đã đăng ký 08. CÔNG BÓ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 35. Số bài báo của Việt Nam công bố trên tạp chí khoa học và công nghệ 36. Số lượt trích dẫn của các bài báo khoa học và công nghệ của Việt Nam Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của 09. TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG NHTM nhận vốncông từ những người gửi 37. Số tiêu chuẩnNHTM. quốc Các gia (TCVN) được bố 0902 chủ gia thể (QCVN) cho vay để phụcban vụ cho nhu cầu 38. Số chuẩn kỹ tiền, thuậtcác quốc được hành của phương mình nên nguồn vốn này được xem 39. Số quy chuẩnkinh kỹ doanh thuật địa như một khoản nợ của ngân hàng. 40. Số mẫu phương tiện đo được phê duyệt 41. Số tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường 42. Số phương tiện đo, chuẩn đo lường được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm 43. Số giấy chứng nhận về hệ thống quản lý cấp cho tổ chức, doanh nghiệp 44. Sổ doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng mã vạch 45. Số phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được công nhận 46. Số doanh nghiệp, tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc gia 47. Số tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký lĩnh vực hoạt động Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của NHTM. Các NHTM nhận vốn từ những người gửi tiền, các chủ thể cho vay để phục vụ cho nhu cầu Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 10. NĂNG LƯỢNG TỬ, nên AN nguồn TOÀN BỨC XẠ VÀ kinh NGUYÊN doanh của mình vốn này được xem HẠT NHÂN như một khoản nợ của ngân hàng. 48. Số người hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử 49. Số cơ sở, cả nhân tiến hành công việc bức xạ 50. Số nhân viên bức xạ 51. Số thiết bị bức xạ 52. Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ được cấp Nguồn vốn và huyphát độngtriển là nguồn vốn chủ thành yếu của Quá trình hình thành Sở KH&CN NHTM. Các nhận vốn từ những người gửi phốNHTM Hải Phòng tiền, các chủ thể cho vay để phục vụ cho nhu cầu Phần 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG kinh doanh của mình nên nguồn vốn này được xem như một khoản nợ của ngân hàng. Quá trình 55 năm xây dựng và phát triển của Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng có thể chia thành 5 giai đoạn: - Giai đoạn 1: từ năm 1959 – 1974 - Giai đoạn 2: từ 1974 - 1986: - Giai đoạn 3: 1986 - 1993: - Giai đoạn 4: từ 11/1993-2003: - Giai đoạn 5: 2003-nay Hiện nay do đồng chí Trần Quang Tuấn làm giám đốc Sở KH&CN 01. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phần 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2022 Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ a) Đối với các nhiệm vụ cấp Bộ: thực hiện 06 nhiệm vụ thuộc Chương trình Nông thôn miền núi b) Đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố: triển khai 05 Chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công hóa hiện hóa thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 trong 05 lĩnh vực: Nông, Lâm nghiệp, thủy sản; Công nghiệp, Giao thông, Đô thị Hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định và chuyển giao công nghệ Thẩm định công nghệ cho 35 dự án, đề án và quy hoạch trên địa bàn thành phố Thỏa thuận chuyển giao công nghệ: 06 giấy chứng nhận (trong đó 05 GCN đăng ký chuyển giao công nghệ; 01 GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ 02. PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, doanh Phần 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2022 nghiệp: Cấp 15 Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN 2. Phát triển nhân lực KH&CN: nhân lực KH&CN trên địa bàn thành phố là 4.083 người có trình độ từ đại học trở lên, tăng 783 người so với năm 2008. 3. Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ: tiếp tục phối hợp với các bộ, ngành có liên quan đầu tư đồng bộ về cơ sở vật chất cho các viện nghiên cứu, trường đại học đóng trên địa bàn 4. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ 5. Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ 6. Kinh phí khoa học và công nghệ 7. Hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3. Hoạt động tiêu chuẩn đo lường, chất lượng Phần 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2022 1. Về tiêu chuẩn: xây dựng 02 Quy chuẩn kỹ thuật địa phương 2. Về đo lường 3. Về đánh giá sự phù hợp và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa 4. Về xét tặng giải thưởng chất lượng 5. Về việc triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ 6. Kết quả hoạt động thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn đo lường chất lượng (hoạt động về TBT) 4. Hoạt động sở hữu trí tuệ Phần 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2022 1. Tình hình, kết quả quản lý về sở hữu trí tuệ: thành phố Hải Phòng đã có 14 đơn đề nghị cấp Bằng độc quyền Sáng chế nộp vào Cục Sở hữu trí tuệ; 08 Bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuế cấp Bằng. 2. Tình hình, kết quả triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến: công nhận 79 sáng kiến cấp thành phố trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; 26 sáng kiến cấp thành phố cho các sở, ngành, quận, huyện. 5. Hoạt động phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân Phần 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2022 - Giải quyết trên 90 hồ sơ liên quan đến cấp phép trong hoạt động an toàn bức xạ, hạt nhân. - Kiểm tra về về an toàn bức xạ và hạt nhân tại 29 cơ sở có nguồn phóng xạ trên địa bàn thành phố. 6. Công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực KH&CN - Tổ chức kiểm tra chuyên ngành KH&CN tại 91 cơ sở trong đó 74 cơ sở kinh doanh xăng dầu; 06 cơ sở y tế; 11 cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với 02 cơ sở, với số tiền phạt 212, 106 triệu đồng 7. Hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế Phần 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2022 - Hợp tác tổ chức các phiên kết nối cung cầu công nghệ trực tuyến giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp Đài Loan, Israel, Nhật Bản, Hàn Quốc. - Hợp tác trong nước: Tổ chức ký kết giữa Bộ Khoa học Công nghệ và UBND thành phố 8. Công tác tổ chức bộ máy, cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực KH&CN Thí điểm 31 TTHC không nhận hồ sơ giấy; đã tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ . Áp dụng công cụ 5S trong toàn Sở. Xây dựng Đề án áp dụng KPI (chỉ số đánh giá hiệu quả công việc) thí điểm tại Sở KH&CN.