BÀI TẬP Họ tên và MSSV thành viên nhóm Cao Trọng Hiếu – 20116059 Lê Trọng Hiếu – 20116288 Võ Hồng Diễm – 20116075 Bài làm Câu 1 Sai số hệ thống (Systematic Error): VD : Vấn đề về các thiết bị và dụng cụ như pipette bị hư làm cho pipette tự động luôn lấy được 0,95 mL thay vì lấy 1,00 mL. VD: Khi sấy mẫu bột để xác định lượng ẩm, kích thước hạt hơi lớn và thời gian sấy ngắn khiến hơi nước không thoát được ra ngoài hoàn toàn VD: Khi thực hiện phương pháp DNS xác định đường khử với một mẫu dứa , lượng acid hữu cơ trong dứa làm một phần saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose. Sai số ngẫu nhiên (Random Error): VD : Khi thực hiện 6 lần đo hàm lượng ẩm trong mẫu bánh cookies trong cùng 1 loại bánh cookies được làm ra trong cùng 1 thời điểm, cùng thông số kỹ thuật, cùng nguyên liệu đầu vào, cùng thiết bị và công cụ nhưng lại thu được 5 kết quả khác nhau. VD: Gía trị pH của cùng 1 mẫu sữa đo được bằng 1 thiết bị pH kế có sự dao động trong khoảng 0,03 ở những lần đo lặp lại. Sai số thô (Blunders): VD : Trong quá trình cân mẫu, người làm thí nghiệm làm mẫu bị rơi rớt do bất cẩn. VD: Trong quá trình phân tích, cơ chất không được cho vào trong ống nghiệm trong phảm ứng với enzyme. Câu 2 Mô hình toán mô tả chi phí năng lượng của sản phẩm chuối sấy bằng công nghệ sấy chân không nhiệt độ thấp: Y= 3.868 + 0,05x1 – 0.09x2 + 0.486x3 – 0,067(x12 - 2 3 ) + 0.099 (x32 - 2 3 ) Thay x1, x2, x3 ( tương đương Z1, Z2, Z3) từ bảng 2.3 vào mô hình tính toán sẽ xác định được yM , tất cả ghi vào cột yM của bảng 2.3. Tính toán (yE – yM)2, tính xong ghi vào cột (yE – yM)2 của bảng 2.3 Bảng 2.3. Kết quả thực nghiệm xác định chi phí năng lượng của sản phẩm chuối sấy chân không nhiệt độ thấp Số thí nghiệm N Z1 0 2 k 2k no 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Biến ảo Biến thực C Z2 Z3 mmHg h X1 X2 Giá trị hàm mục tiêu X3 58 0.03 17 1 1 1 50 0.03 17 -1 1 1 58 0.01 17 1 -1 1 50 0.01 17 -1 -1 1 58 0.03 13 1 1 -1 50 0.03 13 -1 1 -1 58 0.01 13 1 -1 -1 50 0.01 13 -1 -1 -1 59.65 0.02 15 1.414 0 0 48.34 0.02 15 -1.414 0 0 54 0.034 15 0 1.414 0 54 0.006 15 0 -1.414 0 54 0.02 17.82 0 0 1.414 54 0.02 12.17 0 0 -1.414 54 0.02 15 0 0 0 54 0.02 15 0 0 0 54 0.02 15 0 0 0 54 0.02 15 0 0 0 yE yM (yE- yM)2 4.32 4.22 4.5 4.4 3.35 3.25 3.53 3.43 3.78 3.64 3.72 3.97 4.73 3.36 3.85 3.85 3.85 3.85 0.0064 0.0121 0.0064 0.0049 0.0121 0.0324 0.0081 0.0009 0.01 0.0004 0.01 0.0289 0.0576 0.0169 0.0049 0.0016 0.0025 0.0016 kW/kg 4.24 4.11 4.42 4.33 3.46 3.43 3.44 3.40 3.88 3.66 3.62 4.14 4.97 3.23 3.78 3.81 3.9 3.81 Tổng 0.2177 Số hệ số trong mô hình toán là l = 6 Số thí nghiệm là N = 18 Vậy phương sai dư trong trường hợp này được xác định như sau: 2 S2 dư = 2 ∑𝑁 𝐽=1(𝑦𝑗𝑀 −𝑦𝑗𝐸 ) = 𝑁−𝑙 ∑𝑁 𝐽=1(𝑦𝑗𝑀 −𝑦𝑗𝐸 ) 𝑓2 = 0.2177 18−6 = 0.01814 Từ bảng 2.3 ta thấy các thí nghiệm 15,16,17,18 là các thí nghiệm được thực hiện ở chế độ song song nhau. Vì thế, ta có thể xác định phương sai tái hiện Sth như sau: Ta có n = 4, ̅̅̅̅ 𝑦𝐸 = ∑𝑛 𝑗=1 𝑦𝑗𝐸 𝑛 = 15.3 4 = 3.825 2 Vậy : Sth = ∑𝑛𝑗=1(𝑦𝑗𝐸 − 𝑦 ̅̅̅) = (3.78 – 3.825)2 + (3.81 - 3.825)2 + (3.9 - 3.825)2 + 𝐸 (3.81 - 3.825)2 = 0.0081 2 𝑆𝑡ℎ = ∑𝑛 ̅ )2 𝑗=1(𝑦𝑖−𝑦 𝑛−1 = ∑𝑛 ̅ )2 𝑗=1(𝑦𝑖−𝑦 𝑓2 = 0.0081 4−1 = 0.0027 f = f1 – f2 = (N-l) – (n-1) = (18-6) – (4-1) = 9 Phương sai tương thích được xác định như sau: 2 𝑆𝑡𝑡 = 𝑆𝑑𝑢−𝑆𝑡ℎ 𝑓 = 0.2177−0.0081 9 = 0,0233