HTML CSS CƠ BẢN https://www.w3schools.com Hờ Tờ Mờ Lờ Cấu trúc <!DOCTYPE html> (thẻ khai <html lang="vi"> (thẻ đóng <head> (thẻ đóng <meta charset="utf-8" /> </head> <body> (thẻ đóng <p>Đây là nội dung website</p> </body> </html> báo loại tập tin) mở tài liệu html) mở phần thông tin) mở phần nội dung) Các thẻ trong header Thẻ title Các thẻ trong header Thẻ meta (thẻ dữ liệu vĩ mô) Charset: khai báo cho trình duyệt biết bảng mã ký tự Name: •author: Khai báo tên tác giả của tài liệu. •description: Khai báo mô tả của tài liệu. •keyword: Khai báo từ khóa của tài liệu Các thẻ định dạng chữ viết và văn bản (Body) Thẻ Heading level (thẻ tiêu đề) Thẻ Paragraph (thẻ đoạn văn bản) Các thẻ định dạng chữ viết Các thẻ định dạng chữ viết <strong> <i> <u> <strike> <em> <code> <hr> <mark> In đậm chữ viết. In nghiêng chứ viết. Gạch chân chữ viết. Gạch ngang chữ viết. Nhấn mạnh câu. Định dạng cho một đoạn mã nào đó. Thước kẻ ngang trên tài liệu. Tô sáng chữ viết. Các thẻ định dạng chữ viết Thẻ trích dẫn <quote> Các thẻ định dạng chữ viết Thẻ định dạng sẵn <pre> => Xuống hàng không cần thẻ <p> Thẻ định dạng chữ viết <span> Thẻ định dạng chữ viết <span> Thẻ định dạng chữ viết <span> Đơn vị: px, %, pt hoặc em Căn lề văn bản Để canh lề, sử dụng thuộc tính text-align với giá trị là left, center, right hoặc justify Tạo danh sách - LIST Kiểu không sắp xếp (Unordered List) Kiểu sắp xếp (Ordered List) Kiểu mô tả (Description List) Ordered List <ol> {1/2} Ordered List <ol> {2/2} Giá trị của thuộc tính type là 1, i, I, a, A. Unordered List <ul> {1/2} Unordered List <ul> {2/2} Description List <dl> Xếp chồng sử dụng <li> Thẻ liên kết <a> {1/2} Thẻ liên kết <a> {1/2} <a href="https://fb.com" title=“Đến Facebook" target="_blank">nhấp vào đây</a> href="https://fb.com" là liên kết muốn tới title=“Đến Facebook“ là pop-up hiển thị khi rê chuột vào liên kết target="_blank“ xác định nơi mở tài liệu _blank (mở tài liệu trên cửa sổ mới) _self (mở tài liệu trên cửa sổ hiện tại) – mặc định _top (mở tài liệu trong nội dung trang hiện tại) _parent (mở tài liệu trên khung trình duyệt mẹ của nó) Liên kết neo (Anchor Link) 1/2 Liên kết neo (Anchor Link) 2/2 <a href="#than-bai">Xem thân bài</a> <p id="than-bai">Đây là thân bài</p> Chèn ảnh src: Đường dẫn đến tập tin hình ảnh. title: Tiêu đề của hình ảnh. alt: Tên định danh của hình ảnh. Có thể thêm width, height để điều chỉnh kích thước Chèn video/âm thanh <video width="320" height="240" controls> <source src="https://fb.com/movie.mp4" type="video/mp4"> Trình duyệt của bạn không hỗ trợ HTML5. </video> ------------------------------------------------------------------------- <audio controls> <source src=" https://fb.com/audio.mp3" type="audio/mp3"> Trình duyệt của bạn không hỗ trợ HTML5 </audio> Nhúng tài liệu HTML vào web {1/2} Nhúng tài liệu HTML vào web {2/2} target <a> = name <iframe> Tạo form nhập liệu action: Đường dẫn đến một trang xử lý dữ liệu sau khi nhấn nút gửi dữ liệu. method: Phương thức gửi dữ liệu. name: Tên của form. Danh sách giá trị thuộc tính TYPE button date checkbox datetime color datetime-local Danh sách giá trị thuộc tính TYPE email image file month hidden number Danh sách giá trị thuộc tính TYPE password reset radio search range submit Danh sách giá trị thuộc tính TYPE tel text time url week Cờ Sờ Sờ https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/Reference Nhúng CSS vào website Inline Styles CSS External Styles HTML <!DOCTYPE html> <html lang="vi"> <head> <meta charset="utf-8" /> <title>Inline Styles</title> <style type="text/css"> p { color: blue; font-family: Arial; } </style> </head> Inline Styles <body> <p>Đây là một đoạn chữ đã được định dạng với CSS</p>. </body> </html> p { color: blue; font-family: Arial; Tạo 1 file css có tên là name.css } <!DOCTYPE html> <html lang="vi"> <head> <meta charset="utf-8" /> <title>External Styles</title> <link rel="stylesheet" href="name.css" /> </head> External Styles <body> <p>Đây là một đoạn chữ đã được định dạng với CSS</p>. </body> </html> Nhúng tập tin CSS vào bên trong một tập tin CSS Vùng chọn cơ bản - Selector Vùng chọn dựa vào tên thẻ name.css Vùng chọn dựa vào ID css Vùng chọn dựa vào class css Vùng chọn theo thứ cấp css Vùng chọn theo thứ cấp liền nhau css Thuộc tính cho text (TextStyle) text-align: Căn lề văn bản. text-decoration: Trang trí văn bản. text-indent: Thêm khoảng trống trước văn bản theo chiều ngang từ trái sang phải. text-shadow: Thêm bóng cho văn bản. text-transform: Tùy chỉnh việc hiển thị chữ in hoa. https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/Reference Thuộc tính cho text (TextStyle) text-align: Thuộc tính cho text (TextStyle) text-decoration: overline: gạch trên chữ underline: gạch dưới chữ line-through: gạch ngang chữ none: không có gạch gì cả Thuộc tính cho text (TextStyle) text-indent: Thuộc tính cho text (TextStyle) text-shadow: Thuộc tính cho text (TextStyle) text-transform: 4 giá trị chính là: capitalize (in hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ) uppercase (in hoa cả đoạn văn bản) lowercase (viết thường cả đoạn văn bản) none (không có gì cả). Trang trí Font chữ font-family: (Font chữ có chân) o serif (Font chữ không chân) o sans-serif http://www.cssfontstack.com/ Trang trí Font chữ font-style: chữ viết được hiển thị dưới dạng in nghiêng hoặc bình thường. normal (bình thường) italic (in nghiêng) oblique (cũng là nghiêng) font-weight: In đậm chữ viết Giá trị của nó từ 100, 200, 300, …, 900, số càng lớn thì chữ càng đậm và “mập” ra. Có thể dùng các giá trị kiểu chữ là normal, bold Giá trị lighter và bolder để thiết lập độ đậm tương đối. font-color: sử dụng đó là kiểu tên, kiểu HEX và kiểu RBG font-size: Kích thước font chữ *Block (khối) và Inline (nội dòng)* Block: Hiển thị ở mỗi dòng riêng biệt, một số thẻ block cơ bản như <p>, <ul>, <ol>, <h1> <div> Inline: nằm chung một dòng với các văn bản khác <span> một số thẻ Inline cơ bản như <b>, <strong>, <i>, <u> Thẻ <div> Một website sẽ có 4 phần chính là: - header (hiển thị banner, logo) - content (hiển thị nội dung) - sidebar (cột bên cạnh nội dung) Nếu cần gom - footer (khu ~> vực chân website) 4 thẻ <div> quản lý 4 phần nhóm nhiều thành phần trên website vào một khu vực thì có thể sử dụng thẻ <div> để làm. Model Box Model Box 1, Padding (Canh nội dung với border) Có thể viết Hoặc padding: 20px 10px 20px 10px; padding: 20px 10px; (top bottom 20px, left right 10px) padding: 20px; (top bottom left right 20px) Ngoài ra còn có padding-top, padding-bottom, padding-left và padding- Model Box 2, Border border-style border-width border-color Ví dụ: Một số type: dotted, dashed, solid, double, groove, ridge, inset, outset, none, hidden Ngoài ra còn có: border-radius, border-top, borderright, border-bottom và border-left. Model Box 3, Margin margin: 32px 0 0 0 (Canh bordervới border) Tương tự như Padding margin-top margin-right margin-bottom margin-left Các thuộc tính tùy chỉnh kích thước Tên thuộc tính Mô tả Các kiểu giá trị Thiết lập chiều cao, chiều rộng của một phần tử. auto length % inherit max-height max-width Thiết lập chiều cao, chiều rộng tối đa của một phần tử. none length % inherit min-height min-width Thiết lập chiều cao, chiều rộng tối thiểu của một phần tử. height width length % inherit Boxsizing box-sizing Cách viết: box-sizing: border-box; -moz-box-sizing: border-box; -webkit-box-sizing: border-box; (Khuyên sử dụng vì nó đầy đủ) Màu nền - Ảnh nền Màu nền #mau-nen { width: 300px; height: 300px; background-color: #e7e7e7; border: 1px solid #cacaca; } Màu nền - Ảnh nền Ảnh nền #anh-nen { /* Ảnh nền */ background-image: url('http://fb.com/1.jpg'); /* Kích thước #header */ width: 940px; height: 350px; margin: 0 auto; /* Căn giữa trang */ } Ngoài ta có thể thêm nhiều ảnh nền khác nhau: Màu nền - Ảnh nền Ảnh nền Lặp ảnh nền: background-repeat Màu nền - Ảnh nền Ảnh nền Đổi vị trí ảnh nền: background-position Chia cột với float và clear-float Khi chia cột trong CSS, bạn nên làm tuần tự đầy đủ các bước sau để chia cột được chính xác: 1.Các cột phải luôn có một container, tức là phần tử mẹ bao bọc nó. 2.Thiết lập chiều rộng cho container. 3.Thiết lập chiều rộng cho hai cột, tổng chiều rộng trong hai cột phải luôn bằng hoặc ít hơn chiều rộng của container. 4.Nên sử dụng box-sizing: border-box để tính toán kích thước chính xác. 5.Sử dụng thuộc tính float với giá trị left và right để đẩy phần tử về sang trái hoặc phải. 6.Tiến hành clear float. Reset CSS https://github.com/necolas/normalize.css/blob/master/normalize.css Tùy biến danh sách LIST list-style: <list-style-type> <list-style-position> <list-style-image>; Tùy biến danh sách LIST list-style: <list-style-type> <list-style-position> <list-style-image>; list-style-type Tùy biến danh sách LIST list-style: <list-style-type> <list-style-position> <list-style-image>; list-style-position Tùy biến danh sách LIST list-style: <list-style-type> <list-style-position> <list-style-image>; list-style-image VIẾT NGẮN GỌN list-style Sử dụng list-style cho phần tử khác Tùy biến loại phần từ với “display” Ví dụ “display” Position và Absolute – Relative Position và Absolute – Relative Kiểu relative Kiểu absolute Kiểu fixed Pseudo Class Ví dụ Pseudo Class 1 Ví dụ Pseudo Class 2 Ví dụ Pseudo Class 3 Tạo menu ngang cơ bản Bước 1: Tạo danh sách menu bằng list Tạo menu ngang cơ bản Bước 2: Xử lý phần bao bọc menu – thẻ <ul> Tạo menu ngang cơ bản Bước 3: Xử lý phần tử con bên trong menu – thẻ <li> Tạo menu ngang cơ bản Bước 4: Xử lý thẻ <a> Tạo menu dropdown css menu xo xuong.txt