29-Aug-19 MỤC TIÊU Sau khi học xong chương này, người học có thể: Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi nhận, đánh giá, trình bày trên BCTC về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (NVL, CCDC, TSCĐ, Lương), chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và tiêu thụ thành phẩm theo quy định của chuẩn mực kế toán. Hiểu và tổ chức được các chứng từ, sổ sách liên quan đến các yếu tố đầu vào của quá trình SX, chi phí SX và tiêu thụ thành phẩm. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các yếu tố đầu vào, chi phí sản xuất và tiêu thụ thành phẩm. CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH HĐSXKD CHỦ YẾU Ở DN 2 1 CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY NỘI DUNG 1 VAS 01- Chuẩn mực chung 2 VAS 02- Hàng tồn kho Kế toán TSCĐ 3 VAS 03, 04 - Tài sản cố định Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 4 VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác Kế toán CPSX và tính giá thành SP 5 VAS 21 – Trình bày BCTC Kế toán NVL-CCDC Kế toán tiêu thụ thành phẩm 3 4 29-Aug-19 KẾ TOÁN NVL-CCDC KHÁI NIỆM Nguyên vật liệu Khái niệm Phân loại Nguyên tắc kế toán: ghi nhận và đánh giá Tài khoản sử dụng Phương pháp nhập xuất kho NVL, CCDC, dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công cụ dụng cụ • Đối tượng lao động do • Là tư liệu lao động DN mua ngoài hoặc tự không đủ tiêu chuẩn chế biến về giá trị và thời gian • Phục vụ cho hoạt động sử dụng quy định đối với TSCĐ sản xuất kinh doanh • Phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh 5 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN PHÂN LOẠI Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ • Nguyên liệu, vật liệu • Công cụ dụng cụ chính • Bao bì luân chuyển • Vật liệu phụ • Nhiên liệu • Vật tư thay thế 6 Phương pháp kế toán Đánh giá: nhập kho, xuất kho Trình bày BCTC • Đồ dùng cho thuê Các quy định khác • Thiết bị, phụ tùng thay thế • Vật liệu và thiết bị XDCB 7 8 29-Aug-19 PHƯƠNG PHÁP KKTX PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN PP theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục nhập, xuất, tồn HTK trên sổ kế toán Kê khai thường xuyên Kiểm kê định (Tham khảo thêm) kỳ Kê khai thường xuyên Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa HTK xác định được tại bất cứ thời điểm nào trên sổ kế toán 9 10 ĐÁNH GIÁ (VAS 02) Ví dụ Giaù trò NVL, CCDC Nhập kho 2.000kg vật liệu A, đơn giá mua đã bao gồm 10% thuế GTGT là 27.500đ/kg, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển NVL bao gồm 10% thuế GTGT là 24.200.000đ đã được thanh toán bằng chuyển khoản. Giá trị vật liệu A sẽ được kế toán ghi sổ là bao nhiêu? Ghi nhận ban đầu Ghi nhận cuối niên độ (lập BCTC) Giá gốc Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng 11 12 29-Aug-19 ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ 13 VÍ DỤ Đánh giá Tính giá gốc (chi phí mua) nguyên liệu, công cụ dụng cụ và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở Công ty Sản Xuất Thực phẩm Sức Khỏe Việt. Biết rằng doanh nghiệp này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. CP chế biến CP nguyên vật liệu trực tiếp 14 CP nhân công trực tiếp CP sản xuất chung 15 1. Nhập kho 20 tấn gạo nguyên liệu, giá mua chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 300 triệu, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển đã bao gồm 10% thuế GTGT là 24,2 triệu đồng, đã chuyển khoản thanh toán tiền vận chuyển. 2. Nhập kho một lô công cụ dụng cụ (gồm nhiều CCDC, mỗi món có giá trị < 30 trđ). Giá mua (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) là 500 triệu. Đã chuyển khoản thanh toán 50% tiền mua công cụ dụng cụ cho nhà cung cấp. 16 29-Aug-19 VÍ DỤ ĐÁNH GIÁ Trị giá NVL, CCDC tồn kho được tính theo một trong các phương pháp: • Phương pháp thực tế đích danh • Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ • Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) 17 Công ty SX A có tồn kho nguyên vật liệu M ngày 31/08/N: 2.000 kg x 6.500 = 13.000.000đ. 1. Ngày 02/09: mua nhập kho 2.500 kg, đơn giá mua 6.520đ, tiền vận chuyển 300.000đ, giảm giá 100.000đ. 2. Ngày 05/09: xuất kho 1.500 kg dùng để SXSP. 3. Ngày 12/09: xuất kho 2.000 kg dùng phục vụ ở PX. 4. Ngày 18/09: mua nhập kho 3.000 kg, đơn giá mua 6.510đ, tiền vận chuyển 400.000, giảm giá 100.000đ. 5. Ngày 21/09: xuất kho 3.500 kg dùng để SXSP. 6. Ngày 25/09: mua vào 2.600 kg, đơn giá mua 6.530đ, tiền vận chuyển 286.000đ. 7. Ngày 28/09: xuất kho 1.200 kg dùng ở BPBH. Yêu cầu: 1. Tính giá thực tế nhập kho mỗi đợt nhập 2. Xác định giá thực tế xuất kho theo các phương pháp: - Nhập trước – xuất trước - Bình quân gia quyền (cuối kỳ và sau mỗi lần nhập) 18 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG CÁC QUY ĐỊNH KHÁC Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL, CCDC. CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng phải ghi nhận toàn bộ vào chi phí SXKD. Trường hợp CCDC liên quan đến hoạt động SXKD trong nhiều kỳ kế toán thì khi xuất dùng được ghi nhận vào TK 242 - chi phí trả trước và phân bổ dần vào chi phí SXKD. 19 152, 153 •Trị giá NVL, CCDC nhập • Trị giá NVL, CCDC xuất kho kho • Trị giá NVL, CCDC thừa • CKTM, giảm giá hàng phát hiện khi kiểm kê mua, trị giá NVL, CCDC trả lại người bán • Trị giá NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê Số dư: Trị giá tồn kho cuối kỳ 20 29-Aug-19 Ví dụ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NVL tồn kho cuối kỳ trước: 1.000kg × 24.800đ/kg Tình hình nhập xuất NVL trong kỳ: 515 111, 112, 331 Hưởng CKTT khi mua 152 Mua NVL Giá chưa nhập kho thuế GTGT 621, 627, 641, 642 Xuất NVL dùng cho SXKD 1. Ngày 01: Nhập 2.000kg, đơn giá mua đã bao gồm 10% thuế GTGT là 27.500đ/kg, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển NVL bao gồm 10% thuế GTGT là 24.200.000đ đã được thanh toán bằng chuyển khoản. 2. Ngày 03: Xuất 1.500 kg phục vụ gián tiếp cho PXSX. 3. Ngày 10: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá mua chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 26.000 đ/kg, đã chuyển khoản thanh toán cho người bán. Thanh toán bằng TGNH chi phí vận chuyển là 29.700.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT) 133 Thuế GTGT khấu trừ 4. Ngày 15: Xuất 2000 kg cho phân xưởng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Hưởng CKTM, GGHB, trả lại hàng mua 5. Ngày 27: Xuất 100 kg cho bộ phận bán hàng. 21 22 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN •515 Ví dụ •111, 112, 331 •Höôûng CKTT khi mua Yêu cầu: •627, 641, 642 •153 •Gía mua chöa thueá GTGT 1) Xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo các phương pháp (FIFO, BQGQ cuối kỳ, BQGQ sau mỗi lần nhập) khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. •Xuaát CCDC phaân boå 1 laàn • 242 •Xuaát CCDC phaân •Phaân boå boå nhieàu laàn töøng kyø •133 2) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong trường hợp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO). Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. •Thueá GTGT ñaàu vaøo •Höôûng CK thöông maïi, giaûm giaù, traû laïi haøng mua 23 24 29-Aug-19 Ví dụ Tại một DN kế toán HTK theo pp kê khai thường xuyên có tình hình về công cụ, dụng cụ trong tháng như sau: 1. Nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán theo Hóa đơn (GTGT) 1.320.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). CP vận chuyển trả bằng tiền mặt 220.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). 2. Nhập kho một số công cụ thanh toán bằng tiền tạm ứng 550.000đ (trong đó VAT 50.000đ). 3. Xuất kho một số công cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho PXSX, giá thực tế xuất kho 120.000đ. 4. Xuất kho một số công cụ dùng cho quản lý DN, giá thực tế xuất kho 4.800.000đ, phân bổ dần 18 tháng kể từ tháng này. 5. Xuất kho một số công cụ loại phân bổ 2 lần dùng cho hoạt động bán hàng, giá thực tế xuất kho 400.000đ. 25 Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO KHÁI NIỆM • Là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho (GTT < GG) 26 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN • DN trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng đáng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho. • Dự phòng giảm giá HTK được lập vào thời điểm lập BCTC. Việc lập dự phòng GGHTK phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành. 27 • Việc lập DP GG HTK phải tính theo từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. • Khi lập BCTC, xác định khoản DP GG HTK phải lập: • Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này > DP còn trên sổ kế toán lập thêm và ghi tăng GVHB • Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này < DP còn trên sổ kế toán hoàn nhập và ghi giảm GVHB 28 29-Aug-19 VÍ DỤ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-100, trong đó bộ vi xử lý model E-7 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm. Hiện nay, do những bộ vi xử lý mới ra đời, giá của bộ vi xử lý model E-7 trên thị trường đã giảm rất lớn, làm cho giá bán của thiết bị điện tử D-100 phải giảm đi 60% thì mới có thể tiêu thụ được mặc dù sẽ bị lỗ. Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc 150 triệu đồng/bộ. Giá trị thuần có thể thực hiện được của bộ vi xử lý model E-7 vào thời điểm lập báo cáo tài chính là 60 triệu đồng/bộ. Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Đối với nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, doanh nghiệp không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. 29 30 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Hoàn nhập DP 2294 – Dự phòng giảm giá HTK Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng giảm giá HTK giảm giá HTK Số dư: Dự phòng giảm giá HTK hiện có Trích lập DP 32 31 29-Aug-19 Ví dụ Hãy tính số dự phòng cần lập và định khoản nghiệp vụ liên quan đến lập dự phòng giảm giá HTK tại công ty Hướng Dương. Cho biết số liệu liên quan đến HTK vào ngày 31/12/N tại công ty như sau: Tên NVL Giá gốc X-125 M-521 C-222 V-210 Cộng 20.000.000 84.000.000 22.400.000 42.000.000 168.400.000 Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được 25.000.000 20.000.000 80.000.000 80.000.000 24.000.000 22.400.000 40.000.000 40.000.000 169.000.000 162.400.000 Giá trị thuần có thể thực hiện được Dự phòng đã lập kỳ trước 100.000 50.000 0 800.000 950.000 TRÌNH BÀY BCTC HTK trình bày trên Bảng Cân đối kế toán gồm số đầu năm và số cuối năm. HTK được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu xét thấy giá trị hàng tồn kho không đủ thu hồi do bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm …), chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng. Chi tiết các nhóm HTK chủ yếu và chính sách HTK cần được thuyết minh. 33 TRÌNH BÀY BCTC TK 152, 153, … 34 KẾ TOÁN TSCĐ BẢNG CĐKT TK 2294 TSNH (SD Có) - HTK - Dự phòng GG HTK (Ghi âm) 35 Khái niệm Phân loại Nguyên tắc kế toán: ghi nhận và đánh giá Tài khoản sử dụng Kế toán tăng, khấu hao, giảm TSCĐ 36 29-Aug-19 PHÂN LOẠI KHÁI NIỆM TSCĐHH TSCĐHH TSCĐVH Nhà cửa, vật kiến trúc • Là những tài sản có • Là những tài sản không hình thái vật chất do có hình thái vật chất doanh nghiệp nắm nhưng xác định được giá giữ để sử dụng cho trị và do doanh nghiệp hoạt động sản xuất, nắm giữ, sử dụng trong kinh doanh phù hợp sản xuất kinh doanh, cung với tiêu chuẩn ghi cấp dịch vụ hoặc cho các nhận TSCĐ hữu hình đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình Máy móc, thiết bị • Nhãn hiệu, tên thương mại; • Quyền phát hành; Phương tiện vận tải, thiết • Chương trình phần mềm; bị truyền dẫn • Giấy phép và giấy phép Thiết bị, dụng cụ quản lý nhượng quyền; Vườn cây lâu năm, súc • Bản quyền, bằng sáng chế; vật làm việc và hoặc cho • Công thức và cách thức pha sản phẩm chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật TSCĐ HH khác mẫu; • TSCĐ vô hình đang triển khai 37 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TSCĐVH • Quyền sử dụng đất 38 ĐÁNH GIÁ TSCĐ Đánh giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các quy định khác 39 40 29-Aug-19 Các trường hợp thay đổi nguyên giá ĐÁNH GIÁ TSCĐ Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước; Mua sắm Nguyên giá = Giá mua + Các khoản thuế không được hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB…) + Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử dụng – CKTM, GGHB Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ; Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng; Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra; Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước; Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ. 41 42 Ví dụ Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa PPE tại công ty Nhựa Phát Tiến như sau: Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh toán 583 triệu (bao gồm 10% thuế GTGT) Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu. Ngày 7/3 nhận bàn giao Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%) TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 211, 213 •Nguyên giá TSCĐ tăng (do mua sắm, được cấp, được tặng…) • Điều chỉnh tăng nguyên giá Số dư: Nguyên giá TSCĐ hiện có ở DN • Nguyên giá TSCĐ giảm (do thanh lý, nhượng bán…) •Điều chỉnh giảm nguyên giá Yêu cầu: Xác định nguyên giá thiết bị 43 44 29-Aug-19 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI 214 •Giá trị hao mòn TSCĐ • Giá trị hao mòn TSCĐ giảm (do nhượng bán, tăng (do trích khấu thanh lý…) hao…) Số dư: Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có ở DN •211, 213 •111, 112, 331… Nguyên giá TSCĐ •133 Thuế GTGT 45 46 KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ Ví dụ 1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt 2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là 5.000.000.000đ, thuế GTGT 500.000.000 đ, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là 1.800.000.000 đ. 47 Khái niệm Phương pháp khấu hao Nguyên tắc kế toán Phương pháp kế toán 48 29-Aug-19 KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO • Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình, vô hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. • Có 3 phương pháp khấu hao • Phương pháp khấu hao theo đường thẳng • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần (tham khảo) • Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm (tham khảo) 49 50 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Ví dụ Có các thông tin về một TSCĐ như sau: Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm Yêu cầu Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng 51 • Mọi TSCĐ hiện có của DN có liên quan đến SXKD (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành. • Đối với những TSCĐ đã khấu hao đủ nhưng vẫn còn tiếp tục sử dụng thì không được trích khấu hao 52 29-Aug-19 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KH TSCĐ •214 •211, 213 214 •Thanh lyù TSCÑ 627, 641, 642 •Gía trò khaáu hao luõy keá •811 Trích khấu hao TSCĐ ở các bộ phận •Gía trò coøn laïi •111, 112… •711 •Thu nhaäp thanh lyù •Chi phí thanh lyù •133 •3331 53 54 Taøi saûn daøi haïn Ví dụ MS BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Taøi saûn coá ñònh TSCÑ höõu hình 1. Trích khấu hao TSCĐHH ở các bộ phận - TSCĐHH sử dụng ở phân xưởng sản xuất: 20.600.000đ; Nguyeân giaù - TSCĐHH sử dụng ở bộ phận bán hàng: 2.680.000 đ Hao moøn luõy keá TK 211 TM V.08 TK 2141 - TSCĐHH sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.430.000 đ 2. Nhượng bán một TSCĐHH nguyên giá 500.000.000đ đã hao mòn 200.000.000đ, với giá bán bao gồm 10% thuế GTGT là 253.000.000đ đã thu bằng TGNH. TSCÑ thueâ taøi chính TM V.09 Nguyeân giaù 3. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho công ty X Hao moøn luõy keá - Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ TSCÑ voâ hình - Giá bán chưa có thuế GTGT 10% khấu trừ: 180.300.000đ Nhận giấy báo Có của Ngân hàng công ty X đã thanh toán. Nguyeân giaù Chi TGNH thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ. Hao moøn luõy keá 55 TK 212 TK 2142 TK 213 TM V.10 TK 2143 CP XDCB dôû dang 56 TK 241 29-Aug-19 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG Khái niệm KHÁI NIỆM Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán cho người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Mức trích lập các khoản trích theo lương Tài khoản sử dụng Phương pháp kế toán 57 58 TỶ LỆ TRÍCH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG KHÁI NIỆM BHXH: dùng trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng BHXH trong trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau, tai nạn lao động… BHYT: dùng để thực hiện các biện pháp phòng và chữa bệnh cho người lao động như chi trả chi phí khám, chữa bệnh… BHTN: dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng BHTN khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm KPCĐ: dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp 59 CÁC QUỸ TỶ LỆ TRÍCH TÍNH VÀO CP (%) SXKD (%) TRỪ THU NHẬP NGƯỜI LĐ (%) BHXH 25,5 17,5 8 BHYT 4,5 3 1,5 BHTN 2 1 1 KPCĐ 2 2 - CỘNG 34 23,5 10,5 60 29-Aug-19 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 334 – Phải trả người lao động TK 334 có 2 tài khoản cấp 2: TK 3341- Phải trả CNV TK 3348- Phải trả người lao động khác TK 338- Phải trả khác TK 3382- KPCĐ TK 3383- BHXH TK 3384- BHYT TK 3386- BHTN •Các khoản đã trả NLĐ • Các khoản phải trả •Các khoản khấu trừ NLĐ tiền lương, tiền công của NLĐ Số dư: Các khoản còn phải trả NLĐ 61 62 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 63 64 29-Aug-19 Ví dụ Căn cứ vào bảng lương của công ty Hoàng Hà tháng 7/N, có các số liệu về tiền lương phải trả cho các bộ phận như sau (ĐVT: ngàn đồng) - Công nhân trực tiếp sản xuất: 3.000.000 - Nhân viên bộ phận bán hàng: 15.000.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 Yêu cầu: 1. Hạch toán tiền lương phải trả, các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn trích theo lương (phần DN chịu và phần người lao động chịu). 2. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán lương tháng 7/N cho nhân viên sau khi trừ các khoản bảo hiểm mà người lao động phải chịu theo quy định. Định khoản nghiệp vụ này. KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP Khái niệm Phân loại Kế toán tập hợp chi phí SX Đánh giá SPDD Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 65 66 PHÂN LOẠI KHÁI NIỆM CPSX Z SẢN PHẨM • Chi phí SX là toàn bộ hao phí về NVL, tiền lương, khấu hao TSCĐ,CCDC, các chi phí DV mua ngoài và các CP khác mà DN bỏ ra trong quá trình SXKD • Là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm do DN sản xuất và đã hoàn thành 67 CPSX Z SẢN PHẨM Căn cứ vào mục đích, • Căn cứ vào cơ sở số công dụng của chi phí liệu và thời điểm tính để phân loại CPSX giá thành: thành các khoản mục: • Giá thành kế hoạch CP nguyên liệu, vật • Giá thành định mức liệu trực tiếp • Giá thành thực tế Chi phí nhân công trực tiếp CP sản xuất chung 68 29-Aug-19 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX KHÁI NIỆM CPNVLTT: là chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm Khái niệm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC Nguyên tắc kế toán Tài khoản sử dụng CPNCTT: gồm những khoản phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm: lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương Phương pháp kế toán CPSXC: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất… 69 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN 70 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG CPNVLTT thường được tập hợp theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp NVL. Trong trường hợp CPNCTT không thể tập hợp riêng chi từng đối tượng phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp. CPSXC được tập hợp theo từng phân xưởng, tổ, đội sản xuất… Trong trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm mà không thể phản ánh tách biệt CPSXC phân bổ theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán 71 TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp tham gia quá trình SXKD • NVL sử dụng không hết nhập lại kho • Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành SP 72 29-Aug-19 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình SXKD TK 627 – Chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành SP Chi phí sản xuất chung phát sinh Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung để tính giá thành SP 73 KẾ TOÁN TẬP HỢP CPNVLTT 74 KẾ TOÁN TẬP HỢP CPNCTT 75 76 29-Aug-19 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSXC Tài khoản sử dụng Phương pháp tính giá thành Sơ đồ tài khoản 77 78 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH GIẢN ĐƠN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TK 154 – CP SXKD dở dang CP NVL trực tiếp, CP • Các khoản giảm giá thành nhân công trực tiếp, CP • Giá trị thực tế sản phẩm SX chung kết chuyển đã hoàn thành nhập kho cuối kỳ hoặc chuyển đi Số dư: CP SXKD còn dở dang cuối kỳ 79 80 29-Aug-19 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Ví dụ 1. Xuất NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 50.000. 2. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 10.000 sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị tại phân xưởng sản xuất. 3. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng sản xuất trong kỳ 30.000. 4. Tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000, nhân viên quản lý phân xưởng 20.000, nhân viên bán hàng 5.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 10.000. Các khoản trích theo lương thực hiện theo quy định. 242, 5. Tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm, biết rằng trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ là 30.000, trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là 10.000. 6. Hoàn thành nhập kho 20 thành phẩm. 82 81 KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM KHÁI NIỆM Khái niệm doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế Nguyên tắc kế toán doanh thu doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán; Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp; Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tài khoản sử dụng Kế toán tiêu thụ thành phẩm Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 83 84 29-Aug-19 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU 5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: •DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu SP hoặc HH cho người mua. •DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng hóa •Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn •DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng •Xác định được CP liên quan đến lợi ích bán hàng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế bảo vệ môi trường. 85 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ • CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại • Kết chuyển DT thuần để xác định KQKD 86 Tổng số DT bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ 87 TK 511 có 5 tài khoản cấp 2: • • • • • • TK 5111- DT bán hàng hóa TK 5112- DT bán các thành phẩm TK 5113- DT cung cấp dịch vụ TK 5114- DT trợ cấp, trợ giá TK 5117- DT kinh doanh bất động sản đầu tư TK 5118- DT khác: phản ánh các khoản DT còn lại ngoài các khoản trên như DT bán vật liệu, phế liệu, CCDC… 88 29-Aug-19 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 • TK 5211- Chiết khấu thương mại • TK 5212- Hàng bán bị trả lại • TK 5213- Giảm giá hàng bán 89 90 VÍ DỤ Cuối tháng 2/N, Công ty sản xuất sữa bột Alpha tồn kho 5.000 lon sữa bột, đơn giá 110.000 đ/lon. Trích lọc 1 số nghiệp vụ liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm trong tháng 3/N ở DN Alpha như sau: KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 1. Ngày 3/3/N, nhập kho 2.500 lon sữa thành phẩm, đơn giá 105.000 đ/lon. 2. Ngày 5/3/N, nhận đơn đặt hàng 2.000 lon sữa bột của công ty Hoàng Anh, Hoàng Anh đồng ý mua với giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 235.000đ/lon với điều kiện giao hàng đến kho công ty Hoàng Anh. 3. Ngày 16/3/N, xuất kho 1.500 lon bán cho công ty Chiều Cao Việt, giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 242.000đ/lon, khách hàng đã nhận hàng và thanh toán 50% qua chuyển khoản. 91 92 29-Aug-19 VÍ DỤ 4. Ngày 18/3/N, xuất 2.000 lon sữa giao cho công ty Hoàng Anh tại kho của công ty này. Chi phí vận chuyển sữa là 27.500.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) công ty Alpha đã chi trả bằng chuyển khoản cho công ty vận chuyển Viettrans. Hoàng Anh đã thanh toán toàn bộ tiền hàng qua chuyển khoản KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU 5. Ngày 19/3/N, nhập kho 6.000 lon sữa thành phẩm với đơn giá 104.000 đ/lon. Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N ở DN Alpha, biết rằng Alpha áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 93 VÍ DỤ (tt) 6. Ngày 20/3/N, Hoàng Anh trả lại về 500 lon sữa bị móp do quá trình vận chuyển, Alpha đã ghi nhận khoản hàng bán bị trả lại, nhập lại kho số sản phẩm bị trả, đồng thời chuyển khoản trả lại tiền cho công ty Hoàng Anh. 7. Ngày 28/3/N, xuất bán 9.000 lon cho công ty Chiều Cao Việt, giá bán chưa thuế GTGT là 220.000đ/lon. Chiều Cao Việt đã đạt mức mua 10.000 lon sữa trong tháng nên được hưởng chiết khấu thương mại 5% trên tổng giá trị hàng mua trong tháng. Alpha đã xuất hóa đơn bán hàng ghi nhận việc bán hàng 28/3/N và xuất hóa đơn ghi nhận khoản chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng. Chiều Cao Việt đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng ngày 28/3 sau khi trừ chiết khấu thương mại được hưởng. 95 94