Uploaded by Tĩnh Nam Danh

CHƯƠNG 15-OSCM

advertisement
LOGISTICS, DISTRIBUTION, AND TRANSPORTATION
1. Logistics:
- Logistics: một phần của qtccu. Môn khoa học và nghệ thuật thu mua, sản xuất và phân phối
nguyên vật liệu và sản phẩm ở đúng nơi và đúng số lượng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Trong hoạt động logistics có dòng vật chất, dòng thông tin, dòng tiền, dòng dịch vụ,
- International Logistics: hoạt động có sự lưu chuyển vật chất xuyên biên giới
- Thir-party logistics company: thuê ngoài một doanh nghiệp để quản trị các hoạt động logistics
của công ty.
- Các phương tiện vận chuyển: xe tải, tài, máy bay, tàu, đường ống, vận chuyển bằng tay.
+ Xe tải: linh hoạt
+ Tàu: năng lực cao, chi phí thấp nhưng chậm
+ Máy bay: nhanh nhưng đắt
+ Tài: rẻ nhưng chậm và đa dạng
- Intermodal transportation: hoạt động vận chuyển sử dụng container hoặc phương tiện khác
2. Hoạt động kho bãi
- Những nahf kho làm nhiệm vụ lưu trữ sẽ gắn chặt với nahf máy sản xuất
- 2 cách tổ chức nhà kho:
+ Cross-docking: đẩy hàng đi trong ngày, không có không gian lưu trữ, hàng hóa đến nơi nhanh,
thời gian chờ giảm, giảm chi phí tồn kho
- Hub-and-spoke systems: một nhà kho Hub được đầu tư để kết nối với các nơi spoke xung quanh
3. Vấn đề xây dựng địa điểm
- Những yếu tố mang tính vĩ mô:
+ Khu vực mậu dịch tự do: được bỏ qua thủ tục hải quan
+ Rủi ro chính trị
+ Chính sách của chính phủ
…
- Những yếu tố vi mô:
+ Tính tiếp cận với khách hàng: có gần với khách hàng hay không?
+ Chi phí
+ Cơ sở hạ tầng
+ Chất lượng người lao động
4. Phương pháp đặt nhà máy
- Linear programming
- Factor-rating system:
+ PP được ứng dụng rộng rãi nhất
+ Xây dựng một danh sách các nhân tố
+ Dải điểm cho mỗi nhân tố
+ Tổng điểm lại
+ Điểm nào có điểm lớn nhất thì chọn
- Centroid method:
+ Tìm địa điểm sẵn có, kết nối với các csht hiện có, lượng hàng hóa chứa đựng được ở những csht
hiện có
+ Xem xét về khoảng cách địa lý và lượng vận chuyển
Download