LOGISTICS, DISTRIBUTION, AND TRANSPORTATION 1. Logistics: - Logistics: một phần của qtccu. Môn khoa học và nghệ thuật thu mua, sản xuất và phân phối nguyên vật liệu và sản phẩm ở đúng nơi và đúng số lượng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong hoạt động logistics có dòng vật chất, dòng thông tin, dòng tiền, dòng dịch vụ, - International Logistics: hoạt động có sự lưu chuyển vật chất xuyên biên giới - Thir-party logistics company: thuê ngoài một doanh nghiệp để quản trị các hoạt động logistics của công ty. - Các phương tiện vận chuyển: xe tải, tài, máy bay, tàu, đường ống, vận chuyển bằng tay. + Xe tải: linh hoạt + Tàu: năng lực cao, chi phí thấp nhưng chậm + Máy bay: nhanh nhưng đắt + Tài: rẻ nhưng chậm và đa dạng - Intermodal transportation: hoạt động vận chuyển sử dụng container hoặc phương tiện khác 2. Hoạt động kho bãi - Những nahf kho làm nhiệm vụ lưu trữ sẽ gắn chặt với nahf máy sản xuất - 2 cách tổ chức nhà kho: + Cross-docking: đẩy hàng đi trong ngày, không có không gian lưu trữ, hàng hóa đến nơi nhanh, thời gian chờ giảm, giảm chi phí tồn kho - Hub-and-spoke systems: một nhà kho Hub được đầu tư để kết nối với các nơi spoke xung quanh 3. Vấn đề xây dựng địa điểm - Những yếu tố mang tính vĩ mô: + Khu vực mậu dịch tự do: được bỏ qua thủ tục hải quan + Rủi ro chính trị + Chính sách của chính phủ … - Những yếu tố vi mô: + Tính tiếp cận với khách hàng: có gần với khách hàng hay không? + Chi phí + Cơ sở hạ tầng + Chất lượng người lao động 4. Phương pháp đặt nhà máy - Linear programming - Factor-rating system: + PP được ứng dụng rộng rãi nhất + Xây dựng một danh sách các nhân tố + Dải điểm cho mỗi nhân tố + Tổng điểm lại + Điểm nào có điểm lớn nhất thì chọn - Centroid method: + Tìm địa điểm sẵn có, kết nối với các csht hiện có, lượng hàng hóa chứa đựng được ở những csht hiện có + Xem xét về khoảng cách địa lý và lượng vận chuyển