TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP.HỒ CHÍ MINH ----o0o--- PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH TS. NGUYỄN ĐỨC VINH NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Ngân sách nhà nước và Pháp luật NSNN Lý luận chung về tài chính và pháp luật tài chính Pháp luật chu trình NSNN Pháp luật về thu – chi NSNN CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÁP LUẬT TÀI CHÍNH 1.1 Khái niệm tài chính, hoạt động tài chính và hệ thông tài chính Khái niệm, chức năng tài chính Hoạt động tài chính của nhà nước và của các chủ thể khác Hệ thống tài chính trong nền kinh tế 1.1 Khái niệm tài chính - Quan điểm 1: Tài chínhà quỹ tiền tệ của nhà nước à đảm bảo thưch hiện chức năng nhiệm vụ - Quan điểm 2: Tài chính à xem xét trong quan hệ kinh tế à thành lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ của nhà nướcà đảm bảo chức năng, nhiệm vụ của à gọi là tài chính nhà nước. à Tài chính là biểu hiệnà sự vận động của tiền tệà quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệà chủ thể trong hoạt động kinh tế xá hội àphản ánh mối quan hệ phân phối của cải xã hội à đáp ứng nhu cầu tích lũy, tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội 1.1 Chức năng của tài chính Chức năng phân phối: - Phân phối dưới hình thức giá trị à nhiều cấp độ, nhiều khâu, phạm vi - Biểu hiện: chuyển giao nguồn vốn tiền tệ à chủ thể này à chủ thể khác à kết quả: hình thành quỹ tiền tệ trong xá hội. ỵe - Phân phối lần đầu hoặc phân phối lại Chức năng giám đốc: - Kinh tế là quá trình hình thành + sử dụng à nguồn quỹ, vốn tiền tệ à so sánh với nhu cầu của nền KT-XH, yếu cầu quản lý vĩ mô - Căn cứ à chức năng thước đo giá trị + thanh toán của tiền tệà giám đốc - Gắn liền với chức năng phân phối ……... 1.1 Khái niệm hoạt động tài chính Hoạt động tài chính của nhà nước (tài chính công) + NN trực tiếp tiến hành hoạt động TCà NN tham gia quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng ngân sách nhà nước + NN tổ chức, hướng dẫn hoạt động TC vĩ mô Hoạt động tài chính của chủ thể khác: + Hoạt động TCà NN-chủ thể khác àgắn với ngân sách NNàthể hiện mối quan hệ trực tiếp, gián tiếpàquá trình hình thành, phân phối, sử dụng ngân sách NN +Hoạt động TC của chủ thểàmối quan hệàthnah toánTCànhu cầuàvốn, tích luỹ…. 1.1 Hệ thống tài chính trong nền kinh tế à Tổng thể nhóm quan hệ tài chính (khâu TC)àhình thành à quá trình tạo lập, quản lý, sử dụng quỹ tiền tệ nhất định Bao gồm: + Ngân sách nhà nước + TC tín dụng + TC bảo hiểm + TC doanh nghiệp + TC dân cư và các tổ chức xã hội HỆ THỐNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM Tài chính quốc gia (NN) Tài chính nhà nước Ngân sánh nhà nước Các quỹ tài chính tập trung Tín dụng nhà nước Tài chinh Doanh nghiệp Doanh nghiệp Các TC tin dụngtrung gian Ngân hàng thương mại Tài chính dân cư Tổ chức xã hội Tài chính hộ gia đinh Bảo hiểm TTCK 9 1.2 Pháp luật tài chính Khái niệm, đặc điểm pháp luật tài chính Đối tượng điều chỉnh của Luật tài chính Quan hệ pháp luật tài chính Phương pháp điều chỉnh Đối tượng điều chỉnh của luật tài chính - Căn cứ vào lĩnh vực quan hệ TC được hình thành: các quan hệ tài chính sau: + TC NN + TC Doanh nghiệp + TC trong lĩnh vực Bảo hiểm + TC tín dụng + TC trong khu vực dân cư, tổ chức khác trong XH - Căn cứ vào hệ thống chủ thể tham gia hoạt động TC: + Quan hệ cơ quan NN trung ương và cơ quan NN địa phương + Quan hệ cơ quan TC, tổ chức tín dụng + Quan hệ cơ quan TC, tổ chức TC - Doanh nghiệp + Quan hệ TC và cơ quan TC, tổ chức TC -dân cư + Quan hệ TC giữa các DN Quan hệ pháp luật tài chính Quan hệ pháp luật tài chính là quan hệ xã hôi phát sinh trong lĩnh vực tài chính khi có quy phạm pháp luật tài chính điều chỉnh Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật tài chính : Chủ thể ; Khách thể; Nội dung CHƯƠNG 2 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Khái niệm và vai trò của NSNN Luật NSNN Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN Quản lý quỹ NSNN Xử lý vi phạm pháp luật về NSNN 2.1 Khái niệm và vai trò của NSNN Khái niệm NSNN Dưới góc độ kinh tế: - Về bản chất: NSNNàhệ thống qhệ KTàhình thànhàqúa trình tạo lập, phân phối, sử dụng nguồn vốn tiền tệàchức năng, nhiệm vụ NN. àthể hiện mối quan hệ XHàNN là chủ thể XHàqúa trình phân phôi của cải XH - Vật chất: NSNN, quỹ NSNNàduy trì chức năng, nhiệm vụ NN à biểu hiện nguồn lực TC của NN 2.1 Khái niệm và vai trò của NSNN Dưới góc độ pháp lý: - NSNN: Kế hoạch tài chính cơ bản của NNà dự trù ∑ khoản thuv- chi của NNà cơ quan NN quyết định à đạo luật ngân sách thường niên - Pháp luât thực địnhàNSNN à ∑ khoản thu chi của NN à dự toánà cơ quan có thẩm quyền quyết định à thực hiện trong 1 năm tài chính à thực hiên chức năng, nhiệm vụ NN 2.1 Khái niệm và vai trò của NSNN Vai trò của NSNN Công cụ phân phối của cải xã hội (hình thức giá trị) Điều tiết vĩ mô nền kinh tế Đảm bảo lợi ích công cộng, công bằng xã hộià thực hiện chính sách xã hội 2.2 Khái niệm Luật ngân sách nhà nước Định nghĩa Luật NSNN - Luật NSN :∑ quy phạm pháp luật à điều chỉnhà quan hệ XH à quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng à vốn tiền tệ của NSNN - Luật NSNN à phân biệt Luật NSNN và Pháp luật NSNN Đặc điểm pháp luật NSNN 2.2 Khái niệm Luật ngân sách nhà nước Quan hệ pháp luật NSNN Là những quan hệ XH à hình thành àqúa trình tập trung, phân phối, sử dụng, quản lý quỹ NSNNà do quy phạm pháp luật NSNN điều chỉnh Đặc điểm quan hệ pháp luật NSNN: - Một bên chủ thể là NN - Được xác lập bằng quy định pháp luật - Khách thể à lợi ích KT-XH, lợi ích công 2.2 Khái niệm Luật ngân sách nhà nước Phân loại quan hệ pháp luật NSNN Nhóm quan hệ à phân cấp quản lý, điều hành NSNN Nhóm quan hệ à quá trình tạo lập, thông qua dự toán NSNN Nhóm quan hệ về chấp hành NSNN Nhóm các quan hệ về quyết toán NSNN. 2.2 Khái niệm Luật ngân sách nhà nước Chế độ pháp lý về tổ chức hệ thống NSNN Hệ thống NSNNà thể thống nhấtà cấu thành à các khâu NSà độc lập và có mối quan hệ qua lại Hệ thống NSNNà tổ chức theo hệ thống chính quyền/cấp hành chính àđể thực hiện: - Nhiệm vụ cấp hành chính à toàn diện - ∑ nguồn thu à trên địa bàn cấp chính quyền dược phép quản lý, sử dụngà giải quyết ∑ nhu cầu chi tiêu của cấp chính quyền đó 2.3 Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN Định nghĩa và nguyên tắc về phân cấp quản lý NSNN: à Phân định trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụà của cơ quan NN các cấpà trong tổ chức điều hành, quản lý NSNN àPhân chia quyền hạn, xác định trách nhiệmà mỗi cấp chính quyền à trong việc quản lý NS cấp mình, NSNN Nguyên tắc phù hợpà phân cấp quản lýà mặt khác đsống XH + năng lực quản lýà mỗi cấp chính quyền Nguyên tắc đảm bảo vai trò chủ đạo à NSTW; độc lập, chủ độngcủa NS đia phương Nguyên tắc công bằng 2.3 Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN Mục tiêu của phân cấp quản lý NSNN Giải quyết mối quan hệ các cấp chính quyền àban hành văn bản pháp luât về NS Giải quyết mối quan hệ về quá trình phân công, giao nhiệm vụ thu-chi, phân phối nguồn thu NSàcân đối NS Giải quyết mối qua hệàqúa trình lập, chấp hành, quyết toán NSNN à Phân cấp quản lý NSNNà2 phương diện: - Xác định nhiệm vụ, quyền hạnàcơ quan NNàquản lý, điều hành NS, tạo lập, chấp hành, quyết toán NSNN - Phân phối nguồn thu, xác định nhiệm vụ chi à các cấp NS 2.3 Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN Nội dung của phân cấp quản lý NSNN Trách nhiệm, quyền hạn của các cấp chính quyền trong việc phân cấp quản lý NSNN - QH - UBTVQH - NHNNVN - UBKT và NS của QH - Các cơ quan khác ở TW - Chủ tịch nước - Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ KH&ĐT - HĐND các cấp - UBND các cấp - Các tổ chức, cá nhân 2.3 Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN Phân định nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp NS Thu của NSNN TW - Các khoản thu cố định gồm: - Thu khác Thu của NSNN địa phương - Khoản thu 100% của NSNN cấp Tỉnh Khoản thu 100% của NSNN huyện: Khoản thu 100% của NSNN cấp xã Thu điều tiết giữa NSNN TW – NSNN cấp Tỉnh Thu điều tiết cấp NSNN cấp Tỉnh, cấp huyện, cấp xã. 2.3 Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN Nhiệm vụ chi NSNN địa phương - Chi thường xuyên: - Chi đầu tư phát triển: - Chi trả nợ gốc, lãi khoản tiền huy động - Chi bổ sung cho NSNN cấp dưới. - Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. 2.3 Chế độ pháp lý về phân cấp quản lý NSNN Nhiệm vụ chi NSNN TW - Chi thường xuyên - Chi đầu tư phát triển - Các nhiệm vụ chi khác của NSTW Mối liên hệ giữa việc phân định nguồn thu- Nhiệm vụ chi giữa các cấp NS 2.4. Quản lý Quỹ NSNN Khái niệm Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan quản lý NN trong quản lý quỹ NSNN - Hệ thống cơ quan TC NN, nhiệm vụ quản lý quỹ NSNN - Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý TCNN trong quản lý quỹ NSNN: - Hoat động xây dựng kế hoạch NS NN: - Tập trung các nguồn thu NS: - Thực hiện điều tiết nguồn thu từng cấp NSNN - Thực hiện chi trả, cấp phát cho các đối tượng, tiến hành kiểm soát chi NS NN: 2.5. Xử lý vi pháp pháp luật về NSNN Khái niệm Vi phạm pháp luật về NSNN Hành vi trái quy định PL về NSNNà do tổ chức, cá nhân thực hiện à lỗi cố ý (vô ý)à phương hại trật tự công cộng à và gánh chịu chế tài do pháp luật quy định tuỳ theo mực độ của hành vi vi phạm Các hành vi vi phạm pháp luật về NSNN 1) Không kê khai (kê khai sai) doanh thu, thu nhập, chi phí, giá và căn cứ tính các khoản nộp NS; trì hoãn, nộp không đủ (không t/hiện) nvụ nộp NSNN. 2)Cho miễn, giảm và cho phép chậm nộp các khoản phải nộp NS NN sai thẩm quyền, trái PL; giữ lại nguồn thu của NS sai chế độ, SD các nguồn thu được để lại để chi không đúng mục đích, vượt tiêu chuẩn, chế độ, định mức 3)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm đoạt (chiếm dụng) nguồn thu NS. 4) T/Hiện phân chia sai nguồn thu giữa các cấp NS. 5) Thu sai quy định của PL. 6) Chi sai chế độ, không đúng mục đích, không đúng DT NS được giao. 7) Duyệt QT sai quy định của PL. 8) Hạch toán sai chế độ kế toán NN, Mục lục NS NN thiệt hại NS. 9) Tchức, cá nhân được phép tự kê khai, tự nộp thuế kê khai sai, nộp sai. 10) qlý hoá đơn, chứng từ sai chế độ; mua bán, sửa chữa, làm giả hoá đơn, chứng từ thanh toán; SD hoá đơn, chứng từ không hợp pháp; 11) Trì hoãn việc chi NS khi có đủ đk chi theo quy định; QT NS chậm 12) Hành vi khác à trái quy định VBQP PL lvực NS. CHƯƠNG 3 CHU TRÌNH NSNN 3.1 Lập dự toán NSNN Khái niệm, mục tiêu, yếu cầu của lập dự toán NSNN Căn cứ, nguyên tắc lập dự toán NSNN Quy trình/trình tự lập dự toán NSNN 3. 2. Chấp hành NSNN Mục tiêu của chấp hành NSNN Nội dung chấp hành NSNN 3.3. Quyết toán NSNN Về mặt số liệu Về mặt nội dung Trình tự thủ tục Khái niệm Lập dự toán ngân sách nhà nước là quá trình xây dựng/hình thành các khoản thu-chi cho mọi hoạt động, mọi chương trình của bộ máy nhà nước trên phạm vi toàn lãnh thổ từ cấp trung ương xuống cấp cơ sở. Khâu mở đầu chu trình Quan trọng NSNN Lập dự toán -- Trên xuống Quốc hội NQ kinh tế-xã hội Chính phủ CT về kinh tế-xã hội Cấp bộ Bộ Tài chính UBND cấp tỉnh Triển khai Hướng dẫn ngân sách Triển khai Đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện Đơn vị trực thuộc UBND cấp xã Lập dự toán -- Dưới lên NS địa phương (Sở TC tỉnh) VPUB cấp tỉnh CQCN cấp tỉnh Đảng, đ.thể cấp tỉnh NS cấp huyện (Phòng TC huyện) VPUB cấp huyện CQCN cấp huyện Đảng, đ.thể cấp huyện NS cấp xã (Ban TC xã) VPUB cấp xã CQCN cấp xã Đảng, đ.thể cấp xã Lập dự toán -- Tổng hợp NS nhà nước NS trung ương NS CQ TƯ (Ban Tài chính) NS cấp bộ (Vụ Tài chính) NS địa phương NS địa phương (Sở TC tỉnh) Khái niệm Lập dự toán ngân sách nhà nước là quá trình xây dựng/hình thành các khoản thu-chi cho mọi hoạt động, mọi chương trình của bộ máy nhà nước trên phạm vi toàn lãnh thổ từ cấp trung ương xuống cấp cơ sở. Khâu mở đầu chu trình Quan trọng NSNN Quy trình/ Trình tự lập dư toán NSNN Bước 1: Trên xuống Bước 2: Soạn lập, điều chỉnh và chuyển lên 3.2. Chấp hành NSNN Khái niệm Chấp hành ngân sách là quá trình thực thi những hoạt động, chương trình và dự án đã phản ánh trong dự toán. Nói chi tiết, chấp hành NS là việc tổ chức động viên, khai thác các nguồn tài chính và phân bo các nguồn tài chính đã huy động nhằm thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội trên toàn lãnh thổ, ngành và lĩnh vực. Quá trình quyết định. Chấp hành thu tại cơ quan thu Xây dựng dự toán thu quý, năm. Tính mức thu và ra thông báo thu nộp. Quản lý và đôn đốc các đối tượng thu nộp tiền đúng chế độ quy định. Trực tiếp tập trung các khoản thu NSNN theo quy định và nộp vào KBNN đầy đủ, kịp thời. Kiểm tra, quyết định xử phạt và giải quyết các khiếu nại về thu nộp theo quy định. Phối hợp với KBNN trong việc kiểm tra, đối chiếu và lập báo cáo số liệu thu NSNN theo chế độ quy định. Chấp hành thu tại Kho bạc Trực tiếp thu các khoản thu NSNN theo quy định Tập trung toàn bộ các khoản thu NSNN, hạch toán thu quỹ NSNN và phân chia theo tỷ lệ phần trăm cho các cấp NS theo chế độ quy định. Thường xuyên kiểm tra đối chiếu các số liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo chế độ quy định. Thực hiện hoàn trả các khoản thu theo lệnh của cơ quan tài chính hoặc cơ quan thu. Chấp hành chi Nhiệm vụ của chấp hành dự toán chi là bảo đảm cung cấp đầy đủ, đều đặn các nhu cầu đã ghi trong dự toán NSNN. Cấp phát của NS được thực hiện theo hai phương pháp: cấp phát lệnh chi tiền và cấp phát theo dự toán. Dự phòng ngân sách Dự phòng NS được sử dụng để khắc phục hậu quả thiên tai, địch họa và trường hợp phát sinh nhu cầu chi cấp thiết chưa được bố trí hoặc bố trí chưa đủ trong dự toán NS ( kể cả nhu cầu tăng chi bổ sung cho NS cấp dưới ), mà sau khi sắp xếp các khoản chi, cơ quan chủ quản, đơn vị sử dụng NS, chính quyền cấp dưới vẫn không xử lý được. Trích từ 2% đến 5% dự toán ngân sách hàng năm Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng NS: Đối với dự phòng NS trung ương, Bộ trưởng Bộ Tài chính được quyết định mức chi từ 1 tỉ đ trở xuống, sau đó báo cáo Thủ tướng. Trên mức này, phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Đối với dự phòng NS địa phương, Chủ tịch UBND quyết định hoặc ủy quyền cho cơ quan tài chính. Quỹ dự trữ tài chính Chính phủ, UBND cấp tỉnh được lập quỹ dự trữ tài chính từ (1) các nguồn tăng thu, (2) kết dư ngân sách, (3) bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm, và (4) nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật. Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu chi khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách; trường hợp đã sử dụng hết dự phòng ngân sách thì được sử dụng quỹ dự trữ tài chính để chi nhưng tối đa không quá 30% số dư của quỹ. NS cấp huyện và cấp xã được vay quỹ dự trữ tài chính tỉnh. DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Quốc Hội Chính phủ Bộ kế hoạch và đầu tư Bộ tài chính Các Bộ , cơ quan ngang Bộ Các Sở , Phòng Ban trực thuộc Cơ quan trực thuộc chính phủ Cơ quan khác TW UBND Tỉnh ,TP thuộc TW Các đơn vị thuộc UBND cấp dưới DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Thủ tướng Chính phủ. Ra chỉ thị Thông tư hướng dẫn Kế hoạch phát triển KT-XH Dự toán NSNN năm sau Bộ Tài chính + Bộ KHĐT Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ quan thuộc Chính phủ Cơ quan khác ở TW UBND Tỉnh, TP thuộc TW Các đơn vị ở cấp dưới DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Xem xét Điều chỉnh Thông qua dự toán NSNN Chính phủ Nghiên cứu Xem xét ,thẩm tra Đưa ý kiến Dự toán NSNN Quốc hội Báo cáo Ủy quyền Báo cáo Giải trình Bộ Tài chính + Bộ KHĐT UB Kinh tế & NS QH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Ở địa phương: Bộ Tài chính,Bộ KHĐT Các cơ quan TW quản lý chương trình mục tiêu quốc gia Thường trực HĐND Tỉnh UBND Tỉnh Báo cáo Sở tài chính-vật giá + Sở kế hoạch đầu tư PHÂN BỔ DỰ TOÁN Ở Trung ương : Nghị quyết QH về NSNN Ủy quyền của thủ tướng CP Nghị quyết UBTV QH về tỉ lệ phân chia NS Đưa ra nhiệm vụ thu, chi NS. Tỉ lê phân chia. Các khoản bổ sung Bộ tài chính Cơ quan ngang Bộ Các Bộ Các cơ quan khác thuộc CP Ở TW PHÂN BỔ DỰ TOÁN Quyết dịnh phân bổ NS cấp tỉnh. Mức bổ sung Địa phương: Trình UBND cấp Tỉnh HĐND tỉnh Thông qua Giao lại cho từng đơn vị trực thuộc tỉnh,Tp Quận Huyện Thị xã TP thuộc tỉnh DỰ TOÁN Dự toán NSNN, phương án phân bổ NSNN nếu mà chưa được QH ( HĐND ở địa phương) quyết định thì làm thế nào ? => Chính phủ ( UBND ở địa phương) lập lại dự toán và phương án phân bổ NSNN trình Quốc hội ( HĐND ). CHẤP HÀNH v Chính phủ ( hay UBND ở địa phương) có vai trò chủ yếu trong việc chấp hành NSNN. v Thủ tướng chính phủ ( UBND ở địa phương) sẽ giao dự toán, phân bổ NS. v Cơ quan tài chính các cấp kiểm tra, nếu không đúng dự toán ngân sách được giao thì yêu cầu điều chỉnh lại. Thủ tướng Chính phủ (UBND ) Phân bổ Dự toán Điều chỉnh Cơ quan tài chính các cấp. THU NGÂN SÁCH Cục thuế Cơ quan thu ngân sách Cục hải quan Cơ quan tài chính Cơ quan khác được NN giao Kho bạc Nhà nước CHI NGÂN SÁCH v Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi gửi Kho bạc nhà nước đồng thời chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước. v Kho bạc nhà nước kiềm tra tính hợp pháp, hợp lệ thì mới cấp các khoản chi. Thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách Quyết định Chi Cấp khoản Chi Kho bạc nhà nước Giảm bội chi, tăng chi trả nợ, tăng chi đầu tư phát triển, bổ sung quỹ dự trữ tài chính, tăng dự phòng ngân sách Tăng thu Chính phủ (UBND) Số thu không đủ so với dự toán Điều chỉnh giảm một số khoản chi tương ứng UBTV QH (HDND) CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH vSố tăng thu ngân sách trưng ương từ các khoản thu phân chia chính phủ quyết định trích một phần theo tỷ lệ không quá 30% của số tăng thu không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước. vUỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân quyết định sử dụng số thưởng vượt thu được hưởng . Nhu cầu chi đột xuất ngoài dự toán nhưng không thể trì hoãn được mà dự phòng ngân sách không đủ đáp ứng Số thu, chi có biến động lớn so với dự toán Sắp xếp tại các khoản chi trong dự toán được giao hoặc sử dụng các nguồn dự trữ Điều chỉnh tổng thể Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Chính phủ trình quốc hội, uỷ ban nhân dân trình hội đồng nhân dân QUỸ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THIẾU HỤT TẠM THỜI v Địa phương được tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính và các nguồn tài chính hợp pháp khác v Trung ương, nếu quỹ dự trữ tài chính và các nguồn tài chính hợp pháp khác không đáp ứng, Ngân hàng nhà nước tạm ứng cho ngân sách trung ương theo quyết định của thủ tướng chính phủ. v Việc tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước phải được hoàn trả trong năm ngân sách, trừ trường hợp đặc biệt do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Chính phủ BÁO CÁO Uỷ ban nhân dân Thường trực Hội đồng nhân dân; Hội đồng nhân dân KIỂM TRA, THANH TRA Chính phủ: v Kiểm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách và các vấn đề khác thuộc lĩnh vực tài chính – ngân sách v Trường hợp nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trái với quy định của Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội,pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên thì Thủ tướng chính phủ đình chỉ việc thực hiện và đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ. Bộ tài chính: vKiểm tra các quy định về tài chính – ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vNếu quy định trong các văn bản đó trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, có quyền: vKiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ đối với những quy định của bộ, cơ quan ngang bộ Bộ tài chính: v Kiến nghị Thủ tướng chính phủ đình chỉ việc thi hành đối với những nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. v Đình chỉ việc thi hành hoặc kiến nghị Thủ tướng chính phủ bãi bỏ những quy định của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. v Thanh tra, kiểm tra tài chính – ngân sách, xử lý hay kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với các vi phạm về chế độ quản lý tài chính-ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các địa phương, các tổ chức kinh tế, đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đối tượng khác có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và sử dụng ngân sách nhà nước. 3.3. QUYẾT TOÁN NSNN Phê chuẩn Ban Tài chính xã HĐND xã Phòng Tài chính Huyện Trình UBND xã Ban Tài chính xã gửi: Báo cáo quyết toán : HĐND xã UBND xã Phòng tài chính Huyện Lưu lại ban tài chính xã Nghị quyết phê chuẩn quyết toán của HĐND xã cho KHO BẠC Sở tài chínhSở tài chính Vật giá Phòng Phòng Tài Tài chính chính huyện huyện Trình Phê chuẩn UBND UBND huyện huyện HĐND Huyện Phòng Tài chính huyện gửi: Báo cáo quyết toán : HĐND Huyện UBND Huyện Sở tài chính –vật giá Lưu lại Phòng Tài chính huyện Trình Sở tài chính Bộ Tài chính UBND cấp tỉnh Phê chuẩn HĐND Tỉnh Cơ quan tài chính gửi; Báo cáo quyết toán HĐND tỉnh UBND tỉnh Bộ tài chính Kiểm toán Nhà nước Nghị quyết phê chuẩn quyết toán của HĐND cấp tỉnh cho KHO BẠC Nhà nước cấp tỉnh. Quốc hội Bộ tài chính Trình Chính phủ Cơ quan kiểm toán NN v Thẩm định thu chi ngân sách v Lập báo cáo quyết toán thu chi NS TW v Tổng hợp, NSNN lập báo cáo tổng quyết thu chi Chương 4 PHÁP LUẬT VỀ THU - CHI NSNN 4.1. Khái niệm thu ngân sách và các khoản thu NN 4.2. Khái niệm pháp luật thu Ngân sách NN 4.3. Nội dung pháp lý các khoản thu NSNN 4.4.Khái niệm về chi NSNN và cơ cấu chi NSNN 4.5. Các nguyên tác, điều kiện và phương thức chi NSNN 4.6. Chế độ pháp lý các khoản chị NSNN Khái niệm thu NSNN Là hoạt động của co quan NN có thẩm quyềnà tập trung của cải XH (gt) = hình thức + biện pháp phù hợpà hình thành NSNN. Bản chấtà quan hệ phân phối của cải XHàNN- chủ thể trong XHàNN bằng quyền lực chính trị à tham gia phân chia của cải XHàĐối tượngàhoạt động thu NSNNàcủa cải XH (giá trị). Vật chấtàNN tập trung vốn tiền tệ à quỹ NSNN à đảm bảo chức năng+ nhiệm vụ àBộ máy NNàhoạt động quan trọng à tạo thu nhập TC àđáp ứng nhu cầu công cộng + chi tiêu của bộ máy NN. Phân loại các khoản thu NSNN Căn cứ nội dung kinh tế - Khoản thu có tính chất thuế. - Thu không mang tính chất thuế Căn cứ tính pháp lý: - Khoản thu mang tính chất bắt buộc. - Khoản thu mang tính chất tự nguyện Căn cứ nguyên tắc thăng bằng NS: - Khoản thu không có tính chất hoa lợi - Khoản thu có tính chất hoa lợi. 4.3. Khái niệm pháp luật thu NSNN Khái niệm là ∑QPPLà điều chỉnh quan hệ thu NSNN+ liên quan hoạt đông thu NSNNàqúa trình NN thực hiện hoạt động thu NSNN. Căn cứ nội dung của QPPLàPL thu NSNN gồm: - PL về thu NSNN từ thuế. - PL về thu NSNN từ phí, lệ phí. - PL về các khoản thu khác của NSNN Nội dung pháp lý các khoản thu NSNN: Khoản thu từ thuế, lệ phí, phí. Khoản thu từ thuế:àkhoản nộp bắt buộc à thể nhân, pháp nhân àthực hiện đối với NN theo quy định của VBPLàkhông có tính đối giá, và ko hoàn trả trực tiếp Khoản thu từ phí, lệ phí: -Phí:à tiềnàtổ chức, cá nhân phải trả àkhi sủ dụng dịch vụ công cộngànhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp dịch vụ công cộng đó. - Lệ phíàkhỏan thuà cung cấp dich vụ hành chính pháp lý của NNàcá nhân, tổ chức sử dụng phải đóng. Các khoản thu khác ngoài thuế, phí, lệ phí. Khoản thu từ bán tài sản của NN + lợi tức cổ phần của NN Khoản thu từ vay nợ Khoản thu từ viện trợ Khoản thu từ đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân. Khái niệm chi NSNN Hoạt động của NN à phân tích, đánh giá, + sử dụng quỹ NSNNàcăn cứ dự toán NSNNà cơ quan NN có thẩm quyền quyết định Qúa trình phân phối + sử dụng vốn NSNNàgắn liền quan hệ tiền tệ. Vật chấtàchi NSNNà∑ tiền ngân quỹ àNN sử dụngàđảm bảo à chức năng+nhiệm vụ của NN. Kinh tếà chi NSNNà∑quan hệ KTàqúa trình phân phối, sử dụng quỹ NSNNàthực hiện chức năng, nhiệm vụ KT XH của NN *Đặc điểm Chi NSNN Gắn liềnàthực hiện nhiệm vụ phát triển KT - XHàtừng thời kỳ. Cơ cấu, nội dung, mức độ dành cho khoản chi NSNNàQuốc hội quyết định. Chi NSNNàtính hiệu quả cao à đánh giá tầm vĩ mô. Là hình thức cấp phát trực tiếp của NNàlĩnh vực của nền KTà hình thức cấp phát không hoàn lại. Cơ cấu các khoản chi NSNN Chi đầu tư phát triển: Mang tính chất tích luỹ Tạo cơ sở vật chất kỹ thuậtàphát triển năng lực sản xuất, tăng tích luỹ tài sản của nền KT Bản chấtàkhoản chi phục vụ qúa trình tái sản xuất mở rộng, gắn liềnàxây dựng, mở rộng cở sở hạ tầng KT. - Khoản chi lớn, không ổn địnhàthứ tự, tỉ trọng ưu tiên à nội dung chi, lĩnh vực KTXH mỗi giai đoạn khác nhau. - Phạm vi, mức độàgắn liềnà thực hiện mục tiêu kế hoạch phát triển KT-XH từng thời kỳ. Chi đầu tư phát triển: Phân loại àcăn cứ mục đích sử dụng : - Chi đâu tư xây dựng cơ bản - Chi đầu tư, hỗ trợ cấp vốn cho DN, tổ chức KT, lĩnh vực quan trọng phải có NN tham gia - Chi dự trữ NN - Chi chương trình, mục tiêu quốc gia, dự án NN Chi thường xuyên Thể hiện qúa trình phân phối, sử dụng quỹ NSNNàthực hiện chức năng, nhiệm vụ của bọ máy NN. Gồm 4 nhóm chi chủ yếu: - Chi cho hoạt động của cơ quan NN, cơ quan Đảngà chi quản lý hcành chính - Chi cho các hoạt động sự nghiệp - Chi QPAN - Chi khác Đặc điểm của chi thường xuyên: - Tính chất ổn địnhà chức năng của NNàkhông thay đổi - Hiệu lực tác độngàthờigian ngắn, tính chất tiêu dùng XH - Phạm vi, mức độà gắn liền cơ cấu tổ chức bộ máy NN. - Cần được quản lý theo dự toán+ nguyên tắc tiết kiệm hiệu quả. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư: Khoản chià NN vayà trong và ngoài nước à thực hiện đầu tư, phát triển, xây dựng kết cấu hạ tầng KTà đến hạn phải ttoán Bao gồm: - Trả nợ trong nước: NN vay = phát hành giấy tờ có giá. - Trả nợ nước ngoài: NN vay Chính phủ , DN, tổ chức TC tiền tệ quốc tế Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính Khoản tích luỹ từ NSNNànguồn dự trữ chiến lược à Quốc hội quyết định àTạm ứng cho NSNN+xử lý cân đối NSNN Nguồn hình thành: nguồn tăng thu, thu kết dư+dự toán chi NSNN năm (≤ 25% ∑ dự toán chi) Sử dụng quỹ max ≤ 30% số dư Quỹ dự trữ TCàthời điểm bắt đầu năm NS (đối với trường hợp tạm ứng). Thẩm quyền quyết định sử dụng: - Tạm ứng cho NSNNà Bộ trưởng Bộ tàichính (Chủ tịch UBND cấp Tỉnh). - Xử lý cân đối NSà Thủ tướng Chính phủ (UBND cấp Tỉnh) Chi bổ sung cho NS cấp dưới: Đảm bảo công bằng, yêu cầu phát triển cân đối giữa các vùng địa phương. Bao gồm: - Chi bổ sung có mục tiêu cho NS cấp dưới à hỗ trợ 1 phầnàcấp NS có khó khănàphát sinh nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết - Bổ sung cân đối NS cho NS cấp dướià đảm bảo yêu cầu cân đối thu chiàcấp NS thụ hưởng. Pháp luật về Chi NSNN: ∑ QPPLà điều chỉnhàquan hệ XHà quá trình NN phân phối, sử dụng quỹ NSNNà cụ thểà NN Căn cứ nội dung điều chỉnh: + QPPLàvấn đề cơ bản về hoạt động chi NSNN (nguyên tắc, điều kiện, phương thức chi NSNN + QPPLànội dung pháp lý các khoản chi NSNN + QPPLàtổ chức quản lý, phân phối khoản chi NSNN. Nguyên tắc và điều kiện chi NSNN: Nguyên tắc: - Cân bằng thu, chi. - Chi theo kế hoạch và đúng mục đích. - Tăng cường thu và tiết kiệm chi Điều kiện thực hiện chi NSNN: - Khoản chiàxác định = dưn toán NS được duyệt - Khoản chi đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan NN có thẩm quyền quy định. - Khoản chià cơ quan TC (thủ trưởng đơn vị sử dụng NS/ người được ủy quyền)à chuẩn chi. - Được thực hiện = chính sách đầy đủ chứng từ có liên quan Phương thức cấp phát từ NSNN Cách thức thực hiện phân phối NSNNà đơn vị thụ hưởng = Pháp luật nguồn kinh phí đã được phân bổ, kế hoạch sử dụng NSàxây dựng, thông qua = thủ tục luật địnhà đơn vị sử dụng NSNN ra quyết định chi+ yêu cầu KBNN chuyển giao kinh phí. Thủ trưởng đơn vị sử dụng NS chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định sử dụng NSNN KBNN chịu trách nhiệm à quản lý thanh toán khoản NSNN được cấp phát. Cấp phát từ NSNN à 2 phương thức: - Cấp phát theo dự toán kinh phí - Cấp phát theo lệnh chi tiền Cấp phát theo dự toán kinh phí: Áp dụngà cấp phát kinh phí TXàđơn vị dự toán NSNN (đối tượng TX SD kinh phí từ NSNN)à thực hiện nhiệm vụ được giaoà cơ quan TC không trực tiếp cấp phát. Quyết định chi của đơn vị sử dụng NS:“Giấy rút dự toán NSNN”àcăn cứ nhu cầu thực tế, hạn mức chi à đại diện hợp pháp đơn vị sử dụng NS phát hành “Giấy rút dự toán NS NN” + chứng từ hợp pháp và yêu cầu kho bạc quản lý TK thanh toánàKho bạc kiểm tra điều kiện theo pháp luậtàthực hiện chi trả đúng mục chi thực tế Cấp phát theo lệnh chi tiền: Áp dụng à khoản chiàcơ quan tài chíh cấp phát trực tiếp cho đơn vị sử dụng NSàchủ thể không có quan hệ TX với NSNN + khoản chià tính chất đặc thù phát sinh từng lần. Quyết định chi: Lệnh chi tiền à co quan TC phát hànhà Kho bạc NNà yêu cầu chi trả, thanh toán tiềnàđơn vị sử dụng NSNN. Căn cứ yêu cầu của cơ quan TC=lệnh chi tiềnà Kho bạc à xuất quỹ thanh toán àđơn vị sử dụng NS= tiền mặt (chuyển khoản) à đơn vị thụ hưởng NS chủ độngàsử dụng kinh phí được chuyển giao Một số hình thức cấp phát khác Cấp phát ghi thu, ghi chiàthu, chi tại chỗàthời điểm nhất địnhàgiao đơn vị trực tiếp thực hiệnàbáo cáo quyết tón lại với NSNN. Cấp phát kinh phí ủy quyềnàcơ quan quản lý cấp trên ủy quyền thực hiện nhiện vụ thuộc chức năng của mìnhà cơ quan quản lý cấp dướiàkinh phí chuyển từ NS cấp trên à NS cấp dưới thực hiện nhiện vụ chi thay NS cấp trênàthưc hiện xongàNS cấp dưới quyết toán lại với NS cấp trên. Gán thu bù chi: áp dụngàđơn vị sự nghiệp có thu à khuyến khích cơ chế hạch toán KT, giảm bớt gánh nặng NSNNàĐơn vị tự tạo nguồn thu àđảm bảo chi tiêuàNSNN cấp phần chênh lệch thiếu. Chênh lệch thừaà đơn vị nộp NSNN.