Uploaded by LET'S EAT

Zásady HSE: Bezpečnosť, zdravie a životné prostredie

advertisement
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
HỆ THỐNG AN TOÀN SỨC KHỎE
VÀ MÔI TRƯỜNG
Fundamental of HSE system
Trình bày: Lý Hoài Khiêm
Tháng 01 năm 2017
NỘI QUI LỚP HỌC
FUNDAMENTAL OF ENVIRONMENTAL
SAFETY AND HEALTHY SYSTEM
Hãy làm quen với nhau
Bạn là ai?
Tại sao chúng ta lại cùng ngồi ở đây?
Nội dung
1- An toàn tại nơi làm việc – Thuật ngữ
2- Mối nguy – Rủi ro và biện pháp kiểm soát
3- Thông tin an toàn hiệu quả
4- An toàn hỏa hoạn và sinh mạng
5- An toàn vật tư nguy hiểm
6- An toàn điện
7- An toàn làm việc với khí nén
8- An toàn công việc sinh nhiệt – hot work
9- An toàn sử dụng dụng cụ cầm tay
Nội dung
10- An toàn sử dụng máy móc
11- An toàn vận chuyển nguyên liệu
12- An toàn làm việc trong không gian kín
13- An toàn làm việc trên cao
14-18 Kiểm tra và động viên an toàn
19- Quản lý Môi trường
20- Quản lý sức khỏe
21- Màu sắc biển báo an toàn
22- Sơ cấp cứu
Mục tiêu khóa học
Nắm được kiến thức cơ bản về an toàn
sức khỏe và môi trường.
Nhận biết mối nguy và đánh giá rủi ro và
các biện pháp.
Ứng dụng an toàn đối với một vài môi
trường làm việc cơ bản thường gặp phải.
THÔNG TIN 2015
So sánh tình hình TNLĐ năm 2015 và năm 2014
TT
Chỉ tiêu thống kê
Năm 2014
Năm 2015
Tăng/giảm
1
Số vụ
6.709
7.620
+911 (13,6 %)
2
Số nạn nhân
6.941
7.785
+844 (12,2 %)
3
Số vụ có người chết
592
629
+37 ( 6,2%)
4
Số người chết
630
666
+36 (5,7%)
5
Số người bị thương nặng
1.544
1.704
+160 (10,4 %)
6
Số lao động nữ
2.136
2.432
+296 (13,9%)
7
Số vụ có 2 người bị nạn trở lên
166
79
-87 (-54,4%)
Thiệt hại về vật chất do tai nạn lao động xảy ra năm 2015 như sau: chi phí tiền
thuốc, mai táng, tiền bồi thường cho gia đình người chết và những người bị
thương,... là 153,97 tỷ đồng; thiệt hại về tài sản là 21,96 tỷ đồng; tổng số ngày
nghỉ do tai nạn lao động là 99.679 ngày.
Thông báo số 537 /TB – LĐTBXH, 26/2/2016
THÔNG TIN 2016
Theo báo cáo của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương năm
2016, trên toàn quốc đã xảy ra
7.981 vụ tai nạn lao động (TNLĐ)
làm 8.251 người bị nạn trong đó:
- Số vụ TNLĐ chết người: 799 vụ
- Số vụ TNLĐ có hai người bị nạn
trở lên: 106 vụ
- Số người chết: 862 người
- Số người bị thương nặng: 1.952
người
- Nạn nhân là lao động nữ: 2.371
người
Theo số liệu báo cáo sơ bộ
của các địa phương, thiệt
hại về vật chất do tai nạn lao
động xảy ra năm 2016 như
sau: chi phí tiền thuốc, mai
táng, tiền bồi thường cho gia
đình người chết và những
người bị thương,... là 171,63
tỷ đồng; thiệt hại về tài sản
là 7,8 tỷ đồng; tổng số ngày
nghỉ do tai nạn lao động
là 98.176 ngày.
Con số không có hợp đồng LĐ thống kê từ
ngày 1/7/2016 – Nguồn cục ATLD
SO SÁNH 2015-2016
T
T
Chỉ tiêu thống kê
2015
2016
Tăng/giảm
1 Số vụ
7.620
7.588
-32 (-0,42 %)
2 Số nạn nhân
7.785
7.806
+21 (0,27%)
3 Số vụ có người chết
629
655
+26 ( 4,13%)
4 Số người chết
666
711
+45 (6,75%)
5 Số người bị thương nặng
1.704
1.855
+151(8,86 %)
6 Số lao động nữ
2.432
2.291
-141 (-5,79%)
79
95
+16(20,25%
7 Số vụ có 2 người bị nạn trở lên
FUNDAMENTAL OF ENVIRONMENTAL
SAFETY AND HEALTHY SYSTEM
AN TOÀN SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG 1
An toàn tại nơi làm việc
Safety at work place
1.
Thuật ngữ về an toàn
2.
Trách nhiệm HSE
3.
Trách nhiệm của các cấp liên quan
4.
Ủy Ban HSE
5.
Trách nhiệm của nhân viên
THUẬT NGỮ AN TOÀN
Tai nạn – Accident
• Là sự đỗ vỡ không được
lường trước có tính tiềm ẩn
đối với một quá trình hay một
hoạt động thường ngày mà nó
gây ra tổn thương, bệnh tật
hay tổn thất tài sản.
THUẬT NGỮ AN TOÀN
Cận tai nạn – Near Miss
•
Tình trạng suýt bị tai nạn trong gang tấc, sự thoát nạn hay suýt
chết trong đường tơ kẻ tóc.
THUẬT NGỮ AN TOÀN
Mối nguy – Hazard
•
Bất kỳ những điều kiện hiện hữu
hoặc tiềm ẩn tại nơi làm việc hay tại
nhà bạn mà có thể dẫn đến chấn
thương , bệnh tật, mất mạng hoặc
tổn thất tài sản được gọi là MỐI
NGUY
Nhận diện các mối nguy
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Văng bắn
Đỗ sập
Té ngã
Thiết bị rơi
Ồn
Rung
Bụi
THUẬT NGỮ AN TOÀN
Rủi ro – Risk
• Khả năng / xác suất của một mối nguy
có thể gây ra tai nạn
• Cơ hội để mối nguy gây tai nạn
THUẬT NGỮ AN TOÀN
Người dễ bị tai nạn– Accident proneness
• Người có khuynh hướng dễ mắc phải tai nạn do
mất tính kiểm soát bản thân.
THUẬT NGỮ AN TOÀN
Hành động không an toàn – Unsafe Act
•
Một biểu hiện hành động nguy hiểm thực hiện bởi người làm việc
1
Thí dụ HÀNH ĐỘNG KHÔNG
AN TOÀN
1. Ném búa cho đồng nghiệp
2. Vận hành máy không theo qui trình
3. Hút thuốc gần chỗ chứa dung môi
dễ cháy
4. Tháo các te máy khi máy đang vận
hành
5. Nối dây điện nhưng không tắt
nguồn điện
6. Tài xế chở hàng quá tải trọng
7. Hàn điện không mang kính hàn
8. Đi chân không vào khu vực để kim
loại, đinh vít
9. Đứng trên nấc thang cao nhất làm
việc; Đứng trên cao làm việc nhưng
không mang dây treo an toàn
10. Lái xe nhanh ngoài mưa
THUẬT NGỮ AN TOÀN
Điều kiện không an toàn – Unsafe Condition
• Một môi trường làm việc nguy hiểm.
Thí dụ ĐIỀU KIỆN KHÔNG
AN TOÀN
1. Sàn nhà trơn trợt
2. Làm việc nơi tối tăm
3. Gió mạnh, nắng chói
4. Làm việc trong điều kiện rung, ồn
5. Lái xe trời mưa lớn, tuyết rơi, bão
6. Nơi làm việc nhiều bụi, hơi độc
7. Nơi làm việc nhớp nháp dơ bẩn ẩm
thấp
8. Làm việc trên cao
9. Làm việc nơi chật hẹp, thiếu không khí
10.Làm việc trong môi trường nóng bức,
hay lạnh cóng
11.Làm việc với hóa chất
USA National Safety Council
Cause of accidents
10%
1
chết
Unsafe
conditions
Unsafe acts
400 Chấn
thương nặng
- Major
20.000 chấn
thương nhẹ - Minor
injuries
240.000 cận tai nạn –
Near misses
2000.000 hành động không an
toàn –Unsafe Acts
90%
THUẬT NGỮ AN TOÀN
An toàn – Safety
• Một môi trường / điều kiện làm việc không xảy
ra hay không gây tổn hại cho dù là đang có cả
sự đe dọa bị tổn hại.
Are you feeling safe today?
QUI TRÌNH AN TOÀN
SAFETY PROCESS
Qui trình an toàn
1. Nhận diện các mối nguy / nguy hiểm
2. Đánh giá rủi ro xảy ra mối nguy: (cao,
trung bình, thấp)
3. Loại trừ mối nguy hoặc làm giảm rủi ro
mối nguy bằng các biện pháp khác nhau.
4. Đánh giá các mối nguy (khác) còn lại hay
phát sinh sau khi đưa ra các biện pháp
loại trừ hay giảm bớt mối nguy ban đầu.
5. Xác định xem lợi ích đạt được có gây ra
các rủi ro còn lại nhiều hơn không?
6. Lập tài liệu và huấn luyện áp dụng
Tổ chức phải thiết lập một quá trình và xác định các kiểm
soát để giảm các rủi ro OH&S bằng cách sử dụng
Hệ thống phân cấp sau đây
Loại bỏ mối nguy: tránh rủi ro,
điều chỉnh công việc cho người lao động, ví
dụ: tích hợp an toàn, sức khỏe và ứng
dụng các khoa học sinh học về người kết
hợp với các khoa học khác và môi trường
của người lao động khi hoạch định các địa
điểm làm việc mới; tách biệt giao thông đi
lại giữa người đi bộ và xe cơ giới;
Hiệu
quả
cao
Loại bỏ
Khử bỏ
mối nguy
Thay thế
Thay thế
mối nguy
Kiểm soát kỹ
thuật
Cách ly con người
khỏi mối nguy
Thay thế mối nguy: thay
thế việc
nguy hiểm bằng việc không nguy hiểm,
hoặc ít nguy hiểm hơn; đấu tranh chống
các rủi ro tại nguồn; áp dụng tiến bộ kỹ
thuật, ví dụ: thay thế sơn dung môi bằng
sơn nước;
Kiểm soát
hành chính
Giảm rủi ro mối nguy bằng
kỹ thuật: thực hiện các biện pháp bảo
vệ chung, ví dụ như: cô lập; bảo vệ máy
móc; hệ thống thông gió; xử lý cơ học; giảm
tiếng ồn; bảo vệ chống té ngã từ trên cao
bằng cách sử dụng đường ray bảo vệ;
PPE
Hiệu
quả
kém
Thay đổi cách làm
việc của con người
Bảo vệ con người
bằng phương tiện
bảo vệ
Giảm rủi ro mối nguy bằng biện pháp hành chánh: có những chỉ dẫn thích hợp cho người lao động, ví
dụ như: các quy trình khóa máy; định kỳ kiểm tra thiết bị an toàn; phối hợp an toàn và sức khỏe với các hoạt động của nhà thầu
phụ; thực tập học việc; giấy phép lái xe nâng hàng; luân chuyển người lao động;
Giảm rủi ro mối nguy bằng trang bị bảo vệ: cung cấp PPE đầy đủ, và hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng
PPE, ví dụ: giầy bảo hộ, giầy an toàn; kính bảo vệ; bảo vệ thính giác; găng tay chịu hóa chất và chất lỏng; găng tay chống điện;
găng tay chống cắt vào tay.
Quản lý rủi ro –
Risk Management
• Sự bảo vệ tài sản công
ty tránh bị thiệt hại
• Sự ứng phó khi công ty
gặp thiệt hại
• Sự sẵn sàng phục hồi
hoạt động nhanh nhất
sau khi bị thiệt hại
ENVIRONMENTAL SAFETY AND
HEALTHY
ĐÁNH GIÁ RỦI RO
ĐỊNH NGHĨA ĐÁNH GIÁ RỦI RO
• Là quá trình ước lượng các rủi ro phát sinh
từ những mối nguy có xem xét đầy đủ đến
các biện pháp kiểm soát hiện có và quyết
định xem rủi ro đó có thể chấp nhận được
hay không- OHSAS 18000
CÁC BƯỚC ĐÁNH GIÁ RỦI RO
6 bước đánh giá rủi ro nơi làm việc
Nhận biết mối nguy từ các công việc tại nơi làm việc
1. Xác định số người liên quan đến công việc có mối nguy
2. Xác định khả năng xảy ra / xuất hiện mối nguy
3. Kiểm tra sự có sẵn các biện pháp an toàn tại nơi làm việc
4. Xác định hậu quả của mối nguy nếu xảy ra sự cố/tai nạn
5. Đánh giá mức độ rủi ro = khả năng x hậu quả
6. Xác định thêm các biện pháp kiểm soát khác cần thiết để
giảm thiểu hay loại bỏ kết quả rủi ro nếu ở mức CỰC ĐỘ
và LỚN
Bảng 1- Đánh giá mức độ rủi ro
Mức độ rủi ro = Hậu quả x Khả năng / Level of risk = Gravity x Probability
Gravity /
Ảnh hưởng
Rất nhỏ
Nghiêm trọng
Rất ngh. trọng
Minimal
Serious
Very serious
Thường xuyên
Vừa phải
LỚN
CỰC ĐỘ
Probable
Moderate
Substantial
Intolerable
Có thể chịu được
Vừa phải
LỚN
Tolerable
Moderate
Substantial
Không đáng kể
Negligible
Có thể chịu được
Tolerable
Vừa phải
Moderate
Khả năng
Probability
Không thường
xuyên xảy ra
Improbable
Rất hiếm khi xảy ra
Very improbable
Khi nào thì phải đánh giá rủi ro
1.Tiến hành định kỳ
2.Khi có sự thay đổi trong
hệ thống vận hành
3.Khi có sự cố, cận tai
nạn, tai nạn xảy ra
CÁCH LẬP BẢNG RỦI RO
KIỂU 2
Rủi ro = Hậu quả x Khả năng
Hậu quả
Không đáng
kể
Nhẹ
Chắc chắn xảy ra (90%)
CAO
CAO
Hoàn toàn có thể xảy ra
(50%-90%)
TRUNG
BÌNH
CAO
CAO
CỰC ĐIỂM CỰC ĐIỂM
Đôi khi có thể xảy ra
(10%-50%)
THẤP
TRUNG
BÌNH
CAO
CỰC ĐIỂM CỰC ĐIỂM
Ít khi xảy ra (3%-10%)
THẤP
THẤP
TRUNG
BÌNH
CAO
CỰC ĐIỂM
Hiếm khi xảy ra (<3%)
THẤP
THẤP
TRUNG
BÌNH
CAO
CAO
Khả năng
Trung
bình
Lớn
Thảm khốc
CỰC ĐIỂM CỰC ĐIỂM CỰC ĐIỂM
CÁCH LẬP BẢNG RỦI RO
KIỂU 3
Rủi ro = Hậu quả x Khả năng
Hậu quả
Không đáng
kể (10)
Nhẹ
(20)
Trung
bình (50)
Lớn
(80)
Thảm khốc
(100)
50
100
250
400
500
40
80
200
320
400
Đôi khi có thể xảy ra (3)
30
60
150
240
300
Ít khi xảy ra (2,5)
25
50
125
200
250
Hiếm khi xảy ra (1,5)
15
30
75
120
150
Khả năng
Chắc chắn xảy ra (5)
Hoàn toàn có thể xảy ra
(4)
Download